Ta biết: \(5^3 . 5^4 = 5^7\)
Nên có thể suy ra : \(5^7 : 5^3 = 5^4\) hoặc \(5^7 : 5^4 = 5^3\)
Ta biết: \(a^4 . a^5 = a^9\)
Do đó: \(a^9 : a^5 = a^4\) hoặc \(a^9 : a^4 = a^5\) với a \(\ne\) 0
Ta qui ước: \(a^0 = 1\) ( a \(\ne\) 0)
Tổng quát: \(a^m : a^n = a^{m - n} \)(a \(\ne\) 0 ; m \(\geq\) n)
Chú ý:
Mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng tổng lũy thừa của 10.
Ví dụ: \(2475 = 2. 1000 + 4 . 100 + 7 . 10 + 5 = 2 .10^3 + 4 . 10^2 + 7 . 10 + 5 . 10^0 \)
(để ý rằng 2 . \(10^2\) là tổng của hai lũy thừa của 10 vì 2 . \(10^3\) = \(10^3 + 10^3\); cũng vậy đối với các số 4 . \(10^2\), 7 . 10, 5 . \(10^0\)).
Bài 1: Viết kết quả phép tính sau dưới dạng lũy thừa : \(a^8 : a^5 \)( a \(\ne\) 0)
Hướng dẫn: \(a^8 : a^5 = a^{8 - 5} = a^3\)
Bài 2: Viết 2437 dưới dạng tổng các lũy thừa của 10
Hướng dẫn: \(2437 = 2 . 1000 + 4 . 100 + 3 . 10 + 7 = 2 . 10^3 + 4 . 10^2 + 3 . 10 + 5 . 10^0\)
Bài 3: Thực hiện phép tính \(8^7 : 8^4\)
Hướng dẫn: \(8^7 : 8^4 = 8^{7 - 4} = 8^3\)
Qua bài giảng Chia hai lũy thừa cùng cơ số này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 6 Chương 1 Bài 8 để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
Câu 2- Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online
Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 6 Chương 1 Bài 8 sẽ giúp các em nắm được các phương pháp giải bài tập từ SGK Toán 6 tập 1
Bài tập 71 trang 30 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 72 trang 31 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 96 trang 17 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 97 trang 17 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 98 trang 17 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 99 trang 17 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 100 trang 17 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 101 trang 17 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 102 trang 18 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 103 trang 18 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 8.1 trang 18 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 8.2 trang 18 SBT Toán 6 Tập 1
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán HOCTAP247 sẽ sớm trả lời cho các em.
Copyright © 2021 HOCTAP247