Đại từ nhân xưng được dùng để thay thế cho danh từ đứng trước nó để tránh sự lặp đi lặp lại của danh từ. Đại từ nhân xưng gồm có hai loại:
Ngôi | Số ít | Số nhiều |
Ngôi thứ nhất | I | We |
Ngôi thứ hai | You | You |
Ngôi thứ ba | He, She, It | They |
Ngôi | Số ít | Số nhiều |
Ngôi thứ nhất | me | us |
Ngôi thứ hai | you | you |
Ngôi thứ ba | him, her, it | them |
TOBE trong tiếng Anh có nghĩa là "thì, là, ở" và được chia tùy vào chủ ngữ như trong bảng sau
Ngôi | Chủ ngữ | Tobe |
Ngôi thứ nhất |
I We |
am are |
Ngôi thứ hai | You | are |
Ngôi thứ ba |
He, She, It They |
is are |
Cách sử dụng động từ TOBE
Dạng rút gọn của động từ TOBE
I am = I'm | He is = He's | They are = They're |
She is = She's | You are = You're | |
It is = It's | We are = We're |
Dạng phủ định của động từ TOBE
Dạng phủ định rút gọn của động từ TOBE
Dạng nghi vấn với câu hỏi Yes/No
- Are you Tom? (Bạn có phải là Tom không?)
Yes, I am./ No, I'm not.
- Is he a doctor? (Anh ấy có phải là bác sĩ không?)
Yes, he is./ No, he is not.
Dạng nghi vấn với từ để hỏi như How, Who, Where, What ...
Chào hỏi nhau thể hiện nét văn hóa của con người. Trong tiếng Anh, chúng ta có một số từ để chào hỏi như: "Hi", "Hello", "Good morning", "Good afternoon", "Good evening".
Tuy nhiên cách sử dụng của các từ này lại phụ thuộc vào các tình huống khác nhau:
Ví dụ:
- Hello, Nam.
- Hi, Hoàng.
Ví dụ:
- Good morning, Mr Phúc.
- Good afternoon, Miss Hà.
Sau lời chào hỏi, nếu chưa quen biết, chúng ta sẽ giới thiệu tên để người khác biết về mình. Các em có thể giới thiệu tên mình bằng các cách sau:
Ví dụ:
- Hello. My name's Nam. Chào bạn. Tên mình là Nam.
- Hi. I am Lan. Chào bạn. Tên mình là Lan.
Khi gặp nhau sau một khoảng thời gian không gặp, sau lời chào, chúng ta hỏi thăm sức khỏe, bằng cách hỏi:
Dưới đây là một vài ví dụ cho các tình huống trả lời câu hỏi hỏi thăm sức khỏe của người khác:
- (I'm) fine, thank you.
- (I'm) OK, thanks.
- Just fine, thanks.
- I'm well. Thanks.
- I'm so so, thanks.
- I'm not very well, thanks.
Rồi sau đó các em có thể hỏi thăm lại sức khỏe của người hỏi, bằng cách:
Ví dụ:
Nam: Hello, Lan. How are you?
Lan: Hi, I'm well. Thanks. And you?
Nam: Fine. Thanks.
Để hỏi tuổi của ai đó, em dùng mẫu câu sau
Để trả lời câu hỏi này, em dùng mẫu câu
hoặc
Nam: How old are you, Lan? (Bạn bao nhiêu tuổi vậy Lan?)
Lan: I am nine years old. (Mình 9 tuổi.) hoặc I'm nine.
Như vậy các em vừa học xong ngữ pháp của Unit 1 chương trình tiếng Anh lớp 6 về động từ cơ bản và kiến thức về đại từ nhân xưng, để củng cố nội dung bài học ngữ pháp mời các em tham gia thực hành Trắc nghiệm Unit 1 lớp 6 Grammar - Ngữ pháp
Câu 3 - Câu 5: Xem trắc nghiệm để thi online
Trong quá trình học bài có điều gì thắc mắc các em có thể đặt câu hỏi trong mục Hỏi đáp để được sự hỗ trợ từ cộng động HOCTAP247. Chúc các em học tốt!
Copyright © 2021 HOCTAP247