Bước đầu làm quen cách khai báo và sử dụng biến trong chương trình.
Các kiểu dữ trong Pascal:
Tên kiểu dữ liệu | Phạm vi giá trị |
integer | Số nguyên trong khoảng từ: -32768 đến 32767 |
real | Số thực trong khoảng từ: 2.9 x 10-39 đến 1.7 x 1038 và số 0 |
char | Kí tự trong bảng chữ cái |
string | Xâu kí tự tối đa gồm 255 kí tự |
Bảng 1. Các kiểu dữ liệu trong Pascal
Var < Danh sách biến > : < Kiểu dữ liệu >;
Ví dụ 1: Var thongbao : String;
soluong: Integer;
dongia, thanhtien: Real;
< Tên biến > := < Biểu thức >;
Ví dụ 2: thongbao := 'So tien phai tra';
soluong := 10;
dongia := 5.5;
thanhtien := soluong * dongia;
Read(tên biến); hoặc Readln(tên biến)
Ví dụ 3: Readln(soluong);
Readln(dongia);
Write(tên biến); hoặc Writeln(tên biến)
Const < Tên hằng > = < Giá trị >;
Ví dụ 4: Const bankinh = 5;
Gợi ý làm bài:
Chương trình:
Program Tinh_Tien;
Uses Crt;
Var soluong: integer;
dongia, thanhtien: real;
thongbao: String;
Const phi= 10000;
Begin
clrscr;
thongbao:= 'Tong so tien phai thanh toan: ';
{nhap don gia va so luong hang}
write('don gia= ‘); readln(dongia);
write(‘so luong= ‘); readln(soluong);
thanhtien:= soluong * dongia + phi;
{In ra so tien phai tra}
writeln(thongbao, thanhtien:10:2);
readln
End.
Gợi ý làm bài:
Chương trình:
Program hoan_doi;
Var x, y, z: Integer;
Begin
clrscr;
Write(‘Nhap x, y : ’);
Read(x,y);
Writeln(‘x=’, x);
Writeln(‘y=’, y);
z:=x;
x:=y;
y:=z;
Writeln(‘x= ’, x);
Writeln(‘y= ’, y);
Readln;
End.
Sau khi học xong Bài thực hành 3: Khai báo và sử dụng biến, các em cần ghi nhớ các nội dung:
1. Cú pháp khai báo biến trong Pascal:
var < danh sách biến >: < kiểu dữ liệu >;
trong đó danh sách biến gồm tên các biến và được cách nhau bởi dấu phẩy.
2. Cú pháp lệnh gán trong Pascal:
< biến > := < biểu thức >;
3. Lệnh read(< danh sách biến >) hay readln(< danh sách biến >), trong đó danh sách biến là tên các biến đã khai báo, được sử dụng để nhập dữ liệu từ bàn phím. Sau khi nhập dữ liệu cần nhấn phím Enter để xác nhận. Nếu giá trị nhập vào vượt quá phạm vi của biến, nói chung kết quả tính toán sẽ sai.
4. Nội dung chú thích nằm trong cặp dấu { và } bị bỏ qua khi dịch chương trình. Các chú thích được dùng để làm cho chương trình dễ đọc, dễ hiểu. Ngoài ra có thể sử dụng cặp các dấu (* và *) để tạo chú thích.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Tin học 8 Bài thực hành 3 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Câu 3-Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tin học HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tin Học 8 HOCTAP247
Copyright © 2021 HOCTAP247