Toán 6 Bài 17: Biểu đồ phần trăm

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

1.1. Biểu đồ cột

Người ta dựng một tia số thẳng đứng. Mỗi đơn vị

độ dài trên tia số ứng với 1%.

Để biểu thị một tỉ số a phần trăm, ta dựng một cột hình chữ nhật có chiều cao bằng a đơn vị độ dài trên tia số.

1.2. Biểu đồ ô vuông

Người ta chia một hình vuông thành 100 hình vuông nhỏ bằng nhau.

Để biểu thị một tỉ số a phần trăm, người ta tô đậm a hình vuông nhỏ.

1.3. Biểu đồ hình quạt

Người ta chia một hình tròn thành 100 hình quạt bằng nhau( bởi những bán kính).

Để biểu thị tỉ số a phần trăm, người ta tô đậm a hình quạt liền nhau.

Ví dụ 1:  

a. Tỉ số của tuổi anh và tuổi em là 150%. Em kém anh 4 tuổi. Tính tuổi anh và tuổi em.

b.Tỉ số của tuổi con và tuổi mẹ 37,5%. Tổng số tuổi của hai mẹ con là 44. Tính tuổi mỗi người.

Giải

a. Anh 12 tuổi, em 8 tuổi

b. Mẹ  32 tuổi, con 12 tuổi


Ví dụ 2: Lớp 6C có 48 học sinh. Số học sinh giỏi bằn 18,75% số học sinh cả lớp. Số học sinh trung bình bằng 300% số học sinh giỏi. Còn lại là học sinh khá.

a. Tính số học sinh mỗi loại của lớp 6C.

b. Tính tỉ số phần trăm số học sinh trung bình và số học sinh khá so với số học sinh cả lớp.

Giải

a. Số học sinh giỏi: 48 . 18,75% = 9

Số học sinh trung bình: 9 . 300% = 27

Số học sinh khá: 48 – (9 + 27) = 12

b. Số học sinh trung bình chiếm:

\(\frac{{27.100}}{{48}}\%  = 56,25\% \) số học sinh cả lớp

Số học sinh khá chiếm:

\(\frac{{12.100}}{{48}}\%  = 25\% \) số học sinh cả lớp


Ví dụ 3:

a. Tính khối lượng đường chứa trong \(\frac{3}{4}\) tấn sắn tươi biết rằng sắn tươi chứa 25% đường.

b. Muốn 350k đường thì phải dùng bao nhiêu kilogam sắn tươi?

Giải

a. \(\frac{3}{4}\) tấn = 750kg. Trong 750kg sắn tươi có:

750 . 25% = 187,5 (kg đường)

b. Muốn có 350kg đường phải dùng:

350 : 25% = 1400 (kg sắn tươi)

Bài 1: Kết quả tìm hiểu sở thích của 320 học sinh khối 6 cho biết: có đúng 62,5% số học sinh thích bóng đá; 43,2% thích đá cầu và 25% thích nhảy dây. Theo em, con số nào chắc chắn là không chính xác?

Giải

Số 43,2% chắc chắn không chính xác vì khi đó, số học sinh thích đá cầu là:

320 . 43,2% = 138,24 (học sinh)


Bài 2: Khối lượng công việc tăng 80% nhưng năng suất lao động chỉ tăng 20%. Hỏi phải tăng số công nhân thêm bao nhiêu phần trăm?

Giải

So với trước, khối lượng công việc bằng:

100 % + 80% = 180% = 1,8

So với trước, năng suất lao động bằng:

100% + 20% = 120% = 1,2

So với trước, số công nhân bằng:

1,8 : 1,2 = 1,5= 150%

Vậy số công nhân phải tăng:

150% - 100% = 50%

3. Luyện tập Bài 16 Chương 3 Số học 6

Qua bài giảng Biểu đồ phần trăm này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như : 

  • Biết được như thế nào là tỉ số của hai số, tỉ số phần trắm, tỉ lệ xích. 
  • Vận dụng kiến thức làm một số bài tập

3.1 Trắc nghiệm về Biểu đồ phần trăm - Số học 6

Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 6 Bài 17 để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.

Câu 2- Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online 

3.2 Bài tập SGK về Biểu đồ phần trăm  - Số học 6

Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 6 Bài 17 sẽ giúp các em nắm được các phương pháp giải bài tập từ SGK Toán 6 tập 2

Bài tập 152 trang 61 SGK Toán 6 Tập 2

Bài tập 144 trang 38 SBT Toán 6 Tập 2

Bài tập 145 trang 38SBT Toán 6 Tập 2

Bài tập 146 trang 39 SBT Toán 6 Tập 2

Bài tập 147 trang 39 SBT Toán 6 Tập 2

Bài tập 148 trang 39 SBT Toán 6 Tập 2

Bài tập 149 trang 39 SBT Toán 6 Tập 2

Bài tập 150 trang 39 SBT Toán 6 Tập 2

Bài tập 17.1 trang 39 SBT Toán 6 Tập 2

Bài tập 17.2 trang 40 SBT Toán 6 Tập 2

Bài tập 17.3 trang 40 SBT Toán 6 Tập 2

Bài tập 153 trang 62 SGK Toán 6 Tập 2

4. Hỏi đáp về Tìm tỉ số của hai số - Số học 6

Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán HOCTAP247 sẽ sớm trả lời cho các em. 

Copyright © 2021 HOCTAP247