Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
Hàng trăm con voi đang tiến về bãi. Người các buôn làng kéo về nườm nượp. Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng. Các bà đeo những vòng bạc, vòng vàng. Các chị mặc những chiếc váy thêu rực rỡ. Hôm nay, Tây Nguyên thật tưng bừng.
Theo LÊ TẤN
Câu 1. Tìm các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn trên.
Gợi ý:
Câu 2. Xác định vị ngữ trong mỗi câu vừa tìm được.
Gợi ý:
Câu 3. Nêu ý nghĩa của vị ngữ.
Gợi ý:
Câu 4. Cho biết vị ngữ trong các câu trên do từ ngữ nào tạo thành.
a. Do danh từ và các từ kèm theo nó (cụm danh từ) tạo thành
b. Do động từ và các từ kèm theo nó (cụm động từ) tạo thành
c. Do tính từ và các từ kèm theo nó (cụm tính từ) tạo thành
Gợi ý:
Chọn b. Do động từ và các từ kèm theo nó (cụm động từ) tạo thành.
Câu 1 (trang 171-172 sgk Tiếng Việt 4): Đọc và trả lời câu hỏi:
Cả thung lũng giống như một bức tranh thủy mặc. Những sinh hoạt của ngày mới bắt đầu. Thanh niên đeo gùi vào rừng. Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước. Em nhỏ đùa vui trước sàn nhà. Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần. Các bà, các chị sửa soạn khung cửi.
Theo ĐÌNH TRUNG
a) Tìm câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn trên.
b) Xác định vị ngữ trong mỗi câu vừa tìm được.
Gợi ý:
a) Các câu kể Ai làm gì?
b) Vị ngữ
Câu 2 (trang 172 sgk Tiếng Việt 4): Ghép các từ ngữ ở cột A với các từ ngữ ở cột B để tạo thành câu kể Ai làm gì?
A | B |
Đàn cò trắng | kể chuyện cổ tích |
Bà em | giúp dân gặt lúa |
Bộ đội | bay lượn trên cánh đồng |
Gợi ý:
Câu 3 (trang 172 sgk Tiếng Việt 4): Quan sát hình vẽ dưới đây rồi nói từ 3 đến 5 câu kể Ai làm gì? Miêu tả các hoạt động của các nhân vật trong tranh.
Gợi ý:
Năm tiếng trống báo hiệu giờ chơi. Các bạn ùa ra sân như bầy chim sổ lồng. Các bạn nữ chơi nhảy dây. Thành và Tuấn chơi đá cầu. Còn bên gốc phượng già, Hùng, Lâm, Lộc đang ngồi đọc truyện. Cạnh đó, Hồng cũng nghiêng người theo dõi. Giờ chơi tuy ngắn nhưng thật vui.
Copyright © 2021 HOCTAP247