Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

1.1. Kiến thức cần nhớ

- Cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 và vận dụng vào giải toán đố.

1.2. Các dạng toán

Dạng 1: Thực hiện phép tính

- Đặt tính theo cột dọc, các số cùng hàng được đặt thẳng với nhau.

- Thực hiện phép cộng các số của từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái.

Dạng 2: Toán đố

- Đọc và phân tích đề: Xác định các số liệu đã cho, số lượng tăng thêm hay giảm bớt và yêu cầu của bài toán.

- Tìm cách giải: Dựa vào các từ khóa của bài toán như tìm “tất cả”, “còn lại”… và yêu cầu của bài toán để xác định phép tính phù hợp.

- Trình bày lời giải: Viết lời giải, phép tính và đáp số cho bài toán.

- Kiểm tra lời giải của bài toán và kết quả vừa tìm được.

Dạng 3: Phép cộng các số có chứa đơn vị đo.

- Đổi các số về cùng một đơn vị đo.

- Thực hiện phép cộng các số rồi và viết lại đơn vị đo vào kết quả.

- Đổi các đơn vị đo (nếu có)

1.3. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 13

Bài 1

Tính:

Phương pháp giải

Thực hiện phép cộng các số cùng hàng lần lượt từ phải sang trái.

Hướng dẫn giải

Bài 2

Nhà bạn Mai nuôi 22 con gà, nhà bạn Lan nuôi 18 con gà. Hỏi hai nhà nuôi được tất cả bao nhiêu con gà?

Phương pháp giải

Tóm tắt

Nhà Mai có: 22 con gà

Nhà Lan có: 18 con gà

Tất cả có: .... con gà?

Lời giải

Muốn tìm cả hai nhà nuôi được tất cả bao nhiêu con gà thì ta lấy số gà của nhà Mai cộng với số gà của nhà Lan.

Hướng dẫn giải

Cả hai nhà nuôi được số con gà là:

22 + 18 = 40 (con gà)

Đáp số: 40 con gà.

Bài 3

Viết 5 phép cộng có tổng bằng 20 theo mẫu:

19 + 1 = 20

Phương pháp giải

Lấy số hạng thứ nhất là các số có giá trị nhỏ hơn 20.

Tìm tiếp số hạng thứ hai sao cho tổng hai số bằng 20.

Viết phép tính cộng hai số hạng vừa tìm được.

Hướng dẫn giải

Có thể viết 5 phép cộng như sau:

18 + 2 = 20

14 + 6 = 20

17 + 3 = 20

13 + 7 = 20

16 + 4 = 20

1.4. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 14

Bài 1

Tính nhẩm:

9 + 1 + 5 =     8 + 2 + 6 =     7 + 3 + 4 =

9 + 1 + 8 =     8 + 2 + 1 =     7 + 3 + 6 =

Phương pháp giải

Thực hiện phép cộng lần lượt từ trái sang phải.

Hướng dẫn giải

9 + 1 + 5 = 15     8 + 2 + 6 = 16     7 + 3 + 4 = 14

9 + 1 + 8 = 18     8 + 2 + 1 = 11     7 + 3 + 6 = 16

Bài 2

Tính:

 

Phương pháp giải

Thực hiện phép cộng từ phải sang trái, chú ý số cần nhớ.

Hướng dẫn giải

Bài 3

Đặt tính rồi tính:

24 + 6;     48 + 12;     3 + 27.

Phương pháp giải

- Đặt tính : Viết các số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính : Cộng các số lần lượt từ phải sang trái.

Hướng dẫn giải

Bài 4

Một lớp học có 14 học sinh nữ và 16 học sinh nam. Hỏi lớp đó có tất cả bao nhiêu học sinh ?

Phương pháp giải

Tóm tắt

Nữ : 14 học sinh

Nam : 16 học sinh

Tất cả : ... học sinh?

Lời giải

Muốn tìm lời giải ta lấy số học sinh nữ cộng với số học sinh nam.

Hướng dẫn giải

Số học sinh của cả lớp là:

14 + 16 = 30 (học sinh)

Đáp số : 30 học sinh.

Bài 5

Số?

Phương pháp giải

- Lấy độ dài đoạn AO cộng với độ dài đoạn thẳng OB.

- Đổi số có chứa đơn vị xăng-ti-mét sang đơn vị đề-xi-mét.

Hướng dẫn giải

Đoạn thẳng AB dài 10 cm hoặc 1 dm.

Câu 1: Đặt tính rồi tính: 23 + 7

Hướng dẫn giải

3 cộng 7 bằng 0, viết 0.

2 thêm 1 bằng 3, viết 3

Vậy 23 + 7 = 30

Câu 2: Một người nông dân nuôi 13 con gà và 17 con vịt. Hỏi người nông dân đó có tất cả bao nhiêu gà và vịt?

Hướng dẫn giải

Người nông dân đó có tất cả số gà và vịt là:

13 + 17 = 30 (con)

Đáp số: 30 con

Câu 3: Tính 13cm + 17cm = .....dm

Hướng dẫn giải

13cm + 17cm = 30cm = 3dm

Số cần điền vào chỗ chấm là 3.

Lời kết

Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:

  • Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn
  • Nhận biết và vận dụng vào làm bài tập
  • Có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả

Copyright © 2021 HOCTAP247