Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

1.1. Kiến thức cần nhớ

Cách giải bài toán có liên quan đến đại lượng này nhiều hơn đại lượng kia

1.2. Dạng toán

Dạng toán chung: Bài toán yêu cầu tìm giá trị của đại lượng A, biết A có giá trị nhiều hơn B n đơn vị.

Phương pháp giải

- Đọc và phân tích đề

- Xác định đại lượng có giá trị lớn và bé, mối quan hệ giữa các đại lượng. Thông thường, muốn tìm giá trị của đại lượng lớn thì ta thường sử dụng phép toán cộng.

- Trình bày lời giải cho bài toán.

- Kiểm tra lại kết quả vừa tìm được.

1.3. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 24

Bài 1

Hòa có 4 bông hoa, Bình có nhiều hơn Hòa 2 bông hoa. Hỏi Bình có mấy bông hoa?

Tóm tắt

Hòa có: 4 bông hoa

Bình nhiều hơn Hòa: 2 bông hoa

Bình có: ... bông hoa?

Phương pháp giải

Muốn tìm số bông hoa của Bình ta lấy số bông hoa của Hòa cộng thêm 2.

Hướng dẫn giải

Bình có số bông hoa là:

4 + 2 = 6 ( bông hoa)

Đáp số: 6 bông hoa.

Bài 2

Nam có 10 viên bi, Bảo có nhiều hơn Nam 5 viên bi. Hỏi Bảo có bao nhiêu viên bi?

Tóm tắt

Nam có: 10 viên bi

Bảo nhiều hơn Nam : 5 viên bi

Bảo có: ... viên bi?

Phương pháp giải

Muốn tìm số viên bi của Bảo ta lấy số viên bi của Nam cộng thêm 5.

Hướng dẫn giải

Bảo có số viên bi là:

10 + 5 = 15 ( viên bi)

Đáp số: 15 viên bi.

Bài 3

Mận cao 95cm, Đào cao hơn Mận 3cm. Hỏi Đào cao bao nhiêu xăng-ti-mét?

Phương pháp giải

Tóm tắt

Mận: 95cm

Đào cao hơn Mận : 3cm

Đào: ...cm?

Lời giải

Muốn tìm lời giải ta lấy chiều cao của Mận cộng với 3cm.

Hướng dẫn giải

Đào cao số xăng-ti-mét là:

95 + 3 = 98 ( cm)

Đáp số: 98 cm.

1.4. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 25

Bài 1

Trong cốc có 6 bút chì, trong hộp có nhiều hơn trong cốc 2 bút chì. Hỏi trong hộp có bao nhiêu bút chì ?

Phương pháp giải

Tóm tắt

Cốc: 6 bút chì

Hộp nhiều hơn cốc: 2 bút chì

Hộp: .... bút chì?

Lời giải

Muốn tìm lời giải ta lấy số bút chì trong cốc cộng thêm với 2 bút chì nữa.

Hướng dẫn giải

Trong hộp có số bút chì là:

6 + 2 = 8 ( bút chì )

Đáp số: 8 bút chì.

Bài 2

Giải bài toán theo tóm tắt sau:

An có: 11 bưu ảnh

Bình nhiều hơn An: 3 bưu ảnh

Bình có: ... bưu ảnh?

Phương pháp giải

Muốn tìm lời giải ta lấy số bưu ảnh của An cộng thêm 3 bưu ảnh nữa.

Hướng dẫn giải

Bình có số bưu ảnh là:

11 + 3 = 14 ( bưu ảnh )

Đáp số: 14 bưu ảnh.

Bài 3

Phương pháp giải

Muốn tìm số người của đội 2 ta lấy số người của đội 1 cộng thêm 2 người.

Hướng dẫn giải

Đội 2 có số người là:

15 + 2 = 17 (người )

Đáp số: 17 người.

Bài 4

Đoạn thẳng AB dài 10cm, đoạn thẳng CD dài hơn đoạn thẳng AB 2cm.

a) Hỏi đoạn thẳng CD dài bao nhiêu xăng-ti-mét?

b) Vẽ đoạn thẳng CD

Phương pháp giải

a) Muốn tìm lời giải ta lấy độ dài của đoạn thẳng AB cộng với 2cm.

b) Dùng thước kẻ và bút chì vẽ đoạn thẳng CD với độ dài vừa tìm được ở câu a.

Hướng dẫn giải

a) Độ dài của đoạn thẳng CD là:

10 + 2 = 12 (cm)

Đáp số: 12cm.

b) Dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét chấm một điểm tại vạch 0, một điểm tại vạch 12 sau đó nối lại bằng thước thẳng và bút chì.

Câu 1: An có 12 viên bi, Bình có nhiều hơn An 3 viên bi. Hỏi Bình có bao nhiêu viên bi?

Tóm tắt

An có: 12 viên bi

Bình nhiều hơn An : 3 viên bi

Bình có: ... viên bi ?

Hướng dẫn giải

Bình có số viên bi là:

12 + 3 = 15 ( viên bi)

Đáp số: 15 viên bi.

Câu 2: Lớp 2A có 10 học sinh gái, số học sinh trai của lớp nhiều hơn số học sinh gái 5 bạn. Hỏi lớp 2A có bao nhiêu học sinh trai ?

Hướng dẫn giải

Lớp 2A có số học sinh trai là:

10 + 5 = 15 (học sinh)

Đáp số: 15 học sinh.

Lời kết

Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:

  • Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn
  • Nhận biết và vận dụng vào làm bài tập
  • Có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả

Copyright © 2021 HOCTAP247