Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

1.1. Kiến thức cần nhớ

1.2. Các dạng toán

Dạng 1: Thực hiện phép tính

- Đặt tính theo cột dọc, các số cùng hàng được đặt thẳng với nhau.

- Thực hiện phép cộng các số của từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái.

Dạng 2: So sánh

- Thực hiện tìm giá trị của hai vế (Dạng 1)

- So sánh các số vừa tìm được theo thứ tự so sánh các chữ số của các hàng, từ hàng chục đến hàng đơn vị.

Dạng 3: Toán đố

- Đọc và phân tích đề: Xác định các số liệu đã cho, số lượng tăng thêm hay giảm bớt và yêu cầu của bài toán.

- Tìm cách giải: Khi bài toán yêu cầu tìm giá trị “cả hai” hoặc “tất cả” thì em thường dùng phép toán cộng.

- Trình bày lời giải: Viết lời giải, phép tính và đáp số cho bài toán.

- Kiểm tra lời giải của bài toán và kết quả vừa tìm được.

1.3. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 21

Bài 1

Tính:

 

Phương pháp giải

Thực hiện phép tính với các số theo thứ tự từ phải sang trái.

Hướng dẫn giải

 

Bài 2

Viết số thích hợp vào ô trống:

Phương pháp giải

Cộng hai số hạng rồi điền kết quả vào ô trống.

Hướng dẫn giải

Bài 3

Đoạn thẳng AB dài 28dm, đoạn thẳng BC dài 34dm. Con kiến đi từ A đến C phải đi hết đoạn đường dài bao nhiêu đề-xi-mét ?

Phương pháp giải

Tóm tắt

Đoạn thẳng AB : 28dm

Đoạn thẳng BC : 34dm

Đoạn thẳng AC = ...dm?

Lời giải

Muốn độ dài đoạn thẳng AC ta lấy độ dài đoạn thẳng AB cộng với độ dài đoạn thẳng BC.

Hướng dẫn giải

Con kiến đi đoạn đường dài là:

28 + 34 = 62 (dm)

Đáp số 62dm.

Bài 4

Điền dấu >; < hoặc = vào ô trống:

8 + 4 ... 8 + 5     18 + 8 ... 19 + 9

9 + 8 ... 8 + 9     18 + 9 ... 19 + 8

9 + 7 ... 9 + 6     19 + 10 ... 10 + 18

Phương pháp giải

- Tính giá trị hai vế.

- So sánh giá trị rồi điền dấu thích hợp vào ô trống.

Hướng dẫn giải

1.4. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 22

Bài 1

Tính nhẩm:

8 + 2 =     8 + 3 =     8 + 4 =     8 + 5 =

8 + 6 =     8 + 7 =     8 + 8 =     8 + 9 =

18 + 6 =     18 + 7 =     18 + 8 =     18 + 9 =

Phương pháp giải

Cộng nhẩm các số rồi điền kết quả vào chỗ trống.

Hướng dẫn giải

8 + 2 = 10     8 + 3 = 11     8 + 4 = 12     8 + 5 = 13

8 + 6 = 14     8 + 7 = 15     8 + 8 = 16     8 + 9 = 17

18 + 6 = 24     18 + 7 = 25     18 + 8 = 26     18 + 9 = 27

Bài 2

Đặt tính rồi tính:

38 + 15;     48 + 24;     68 + 13;     78 + 9;     58 + 26.

Phương pháp giải

- Đặt tính : Viết phép cộng sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính : Cộng các số lần lượt từ phải sang trái.

Hướng dẫn giải

Bài 3

Giải bài toán theo tóm tắt sau:

Gói kẹo chanh : 28 cái

Gói kẹo dừa : 26 cái

Cả hai gói : ... cái?

Phương pháp giải

Muốn tìm lời giải ta lấy số cái kẹo của gói kẹo chanh cộng với số cái kẹo của gói kẹo dừa.

Hướng dẫn giải

Cả hai gói có số cái kẹo là:

28 + 26 = 54 (cái)

Đáp số: 54 cái kẹo.

Bài 4

Số?

Phương pháp giải

- Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải rồi điền kết quả vào ô trống.

- Tính lần lượt cho đến ô trống cuối cùng.

Hướng dẫn giải

Bài 5

Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:

28 + 4 = ?

A. 68

B. 22

C. 32

D. 24

Phương pháp giải

Thực hiện phép tính cộng rồi chọn đáp án đúng.

Hướng dẫn giải

28 + 4 = 32.

Khoanh vào chữ C.

Câu 1: Đặt tính rồi tính: 58 + 17

Hướng dẫn giải

Câu 2: Một con kiến đi từ A đến C phải đi hết đoạn đường dài bao nhiêu xăng-ti-mét nếu đoạn thẳng AB dài 28cm và đoạn thẳng BC dài 33cm

Hướng dẫn giải

Con kiến đi từ A đến C phải đi hết đoạn đường dài số xăng-ti-mét là:

28 + 33 = 61cm

Đáp số: 61 cm.

Lời kết

Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:

  • Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn
  • Nhận biết và vận dụng vào làm bài tập
  • Có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả

Copyright © 2021 HOCTAP247