Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

1.1. Kiến thức cần nhớ

- Cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 và vận dụng vào giải toán đố.

1.2. Các dạng toán

Dạng 1: Thực hiện phép tính

- Đặt tính theo cột dọc, các số cùng hàng được đặt thẳng với nhau.

- Thực hiện phép cộng các số của từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái.

Dạng 2: So sánh

- Thực hiện tìm giá trị của hai vế (Dạng 1)

- So sánh các số vừa tìm được theo thứ tự so sánh các chữ số của các hàng, từ hàng chục đến hàng đơn vị.

Dạng 3: Toán đố

- Đọc và phân tích đề: Xác định các số liệu đã cho, số lượng tăng thêm hay giảm bớt và yêu cầu của bài toán.

- Tìm cách giải: Khi bài toán yêu cầu tìm giá trị “cả hai” hoặc “tất cả” thì em thường dùng phép toán cộng.

- Trình bày lời giải: Viết lời giải, phép tính và đáp số cho bài toán.

- Kiểm tra lời giải của bài toán và kết quả vừa tìm được?

1.3. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 17

Bài 1

Tính:

 

Phương pháp giải

Thực hiện phép cộng theo thứ tự từ phải sang trái.

Hướng dẫn giải

 

Bài 2

Viết số thích hợp vào ô trống:

Phương pháp giải

Cộng hai số hạng đã cho, tìm giá trị rồi điền vào ô thích hợp.

Hướng dẫn giải

Bài 3

Lớp 2A có 29 học sinh, lớp 2B có 25 học sinh. Hỏi cả hai lớp có bao nhiêu học sinh ?

Phương pháp giải

Tóm tắt

Lớp 2A : 29 học sinh

Lớp 2B : 25 học sinh

Có tất cả : ... học sinh?

Lời giải:

Muốn tìm lời giải ta lấy số học sinh của lớp 2A cộng với số học sinh của lớp 2B.

Hướng dẫn giải

Số học sinh hai lớp có tất cả là:

29 + 25 = 54 (học sinh)

Đáp số : 54 học sinh.

1.4. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 18

Bài 1

Tính nhẩm:

9 + 4 =     9 + 3 =     9 + 2 =     6 + 9 =

9 + 6 =     9 + 5 =     9 + 9 =     5 + 9 =

9 + 8 =     9 + 7 =     9 + 1 =     2 + 9 =

Phương pháp giải

Nhẩm phép cộng 9 với một số rồi điền kết quả vào chỗ trống.

Hướng dẫn giải

9 + 4 = 13     9 + 3 = 12     9 + 2 = 11     6 + 9 = 15

9 + 6 = 15     9 + 5 = 14     9 + 9 = 18     5 + 9 = 14

9 + 8 = 17     9 + 7 = 16     9 + 1 = 10     2 + 9 = 11

Bài 2

Tính:

Phương pháp giải

Thực hiện phép cộng các số theo thứ tự từ phải sang trái, chú ý số cần nhớ.

Hướng dẫn giải

 

Bài 3

Điền dấu >, < hoặc = vào chỗ trống:

9 + 9 ... 19     9 + 8 ... 8 + 9     9 + 5 ... 9 + 6

9 + 9 ... 15     2 + 9 ... 9 + 2     9 + 3 ... 9 + 2

Phương pháp giải

- Tính giá trị của từng vế.

- So sánh rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống.

Hướng dẫn giải

Bài 4

Trong sân có 19 con gà trống và 25 con gà mái. Hỏi trong sân có tất cả bao nhiêu con gà ?

Phương pháp giải

Tóm tắt

Gà trống: 19 con

Gà mái : 25 con

Có tất cả : ... con?

Lời giải

Muốn tìm lời giải ta lấy số con gà trống cộng với số con gà mái.

Hướng dẫn giải

Trong sân có tất cả số con gà là:

19 + 25 = 44 (con gà)

Đáp số : 44 con gà.

Bài 5

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lới đúng:

Trên hình vẽ có mấy đoạn thẳng?

A. 3 đoạn thẳng

B. 4 đoạn thẳng

C. 5 đoạn thẳng

D. 6 đoạn thẳng

Phương pháp giải

- Liệt kê các đoạn thẳng có trong hình.

- Đếm các đoạn thẳng rồi chọn đáp án đúng.

Hướng dẫn giải

Trong hình vẽ có các đoạn thẳng là : MO; OP; PN; MP; ON; MN.

Vậy có 6 đoạn thẳng.

Khoanh vào chữ D.

Câu 1: Đặt tính rồi tính: 59 + 17

Hướng dẫn giải

Vậy giá trị cần tìm là 76

Câu 2: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 9 + 9......9 + 8

Hướng dẫn giải

9 + 9 = 18

9 + 8 = 17

Vậy dấu cần điền vào chỗ chấm là dấu >

Câu 3: Một người nông dân nuôi 19 con gà và 12 con vịt. Hỏi người nông dân đó có tất cả bao nhiêu gà và vịt?

Hướng dẫn giải

Người nông dân đó có tất cả số gà và chó là:

19 + 12 = 31 (con)

Đáp số: 31 con

Lời kết

Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:

  • Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn
  • Nhận biết và vận dụng vào làm bài tập
  • Có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả

Copyright © 2021 HOCTAP247