Toán 2 Bài: Một phần hai

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

1.1. Kiến thức cần nhớ

- Hiểu được khái niệm \(\frac{1}{2}\) và nhận biết được hình ảnh liên quan.

- Đọc và viết \(\frac{1}{2}\)

Chia hình vuông thành hai phần bằng nhau.

Lấy một phần, được một phần hai hình vuông.

Một phần hai viết là \(\frac{1}{2}\).

Một phần hai còn gọi là một nửa.

1.2. Các dạng toán

Dạng 1: Kiểm tra một hình đã được tô màu \(\frac{1}{2}\) hình hay chưa.

- Em kiểm tra hình cho trước đã được chia thành 2 phần bằng nhau và tô màu 1 phần như vậy hay chưa.

Dạng 2: Tìm \(\frac{1}{2}\) số ô vuông cho trước.

- Đếm tổng số ô vuông

- Lấy tổng số ô chia cho 2 để tìm \(\frac{1}{2}\) của số ô vuông.

Dạng 3: Luyện tập bảng chia 2

Nhẩm lại bảng chia 2 đã học để tìm giá trị của phép chia liên quan.

1.3. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 110

Bài 1

Đã tô màu \(\frac{1}{2}\) hình nào?

Phương pháp giải

Chọn hình được chia thành 2 phần bằng nhau và có một phần đã tô màu.

Hướng dẫn giải

Đã tô màu \(\frac{1}{2}\) hình A.

Đã tô màu \(\frac{1}{2}\) hình C.

Đã tô màu \(\frac{1}{2}\) hình D.

Bài 2

Hình nào có \(\frac{1}{2}\) số ô vuông được tô màu?

Phương pháp giải

- Đếm số ô vuông có trong mỗi hình rồi chia cho 2.

- Hình nào có số ô vuông đã tô màu bằng kết quả phép chia vừa tìm được là hình cần chọn.

Hướng dẫn giải

Hình A và hình C có \(\frac{1}{2}\) số ô vuông được tô màu.

Bài 3

Hình nào đã khoanh vào \(\frac{1}{2}\) số con cá?

Phương pháp giải

- Đếm số cá có trong mỗi hình rồi chia cho 2.

- Đếm số cá đã khoanh. Chọn hình có số cá được khoanh bằng kết quả phép chia vừa tìm được.

Hướng dẫn giải

Hình b đã khoanh vào \(\frac{1}{2}\) số con cá.

1.4. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 111

Bài 1

Tính nhẩm:

8 : 2 =     10 : 2 =     14 : 2 =     18 : 2 =

16 : 2 =     6 : 2 =     20 : 2 =     12 : 2 =

Phương pháp giải

Thực hiện phép chia với 2 rồi điền kết quả vào chỗ trống.

Hướng dẫn giải

8 : 2 = 4     10 : 2 = 5     14 : 2 = 7

18 : 2 = 9     16 : 2 = 8     6 : 2 = 3

20 : 2 = 10     12 : 2 = 6

Bài 2

Tính nhẩm:

2 x 6 =     2 x 8 =     2 x 2 =

2 x 1 =     12 : 2 =     16 : 2 =

4 : 2 =     2 : 2 =

Phương pháp giải

Nhẩm giá trị của phép nhân 2 rồi tìm giá trị của phép chia tương ứng.

Hướng dẫn giải

2 x 6 = 12     2 x 8 = 16     2 x 2 = 4

2 x 1 = 2     12 : 2 = 6     16 : 2 = 8

4 : 2 = 2     2 : 2 = 1

Bài 3

Có 18 lá cờ chia đều cho 2 tổ. Hỏi mỗi tổ được mấy lá cờ?

Phương pháp giải

Muốn tìm lời giải ta lấy 18 chia cho số tổ.

Hướng dẫn giải

Số lá cờ của mỗi tổ là:

18 : 2 = 9 (lá cờ)

Đáp số: 9 lá cờ.

Bài 4

Có 20 học sinh xếp thành các hàng, mỗi hàng có 2 bạn. Hỏi tất cả có mấy hàng?

Phương pháp giải

Muốn tìm số hàng ta lấy số học sinh chia cho số học sinh trong một hàng.

Hướng dẫn giải

Tất cả có số hàng là:

20 : 2 = 10 (hàng)

Đáp số: 10 hàng.

Bài 5

Hình nào có \(\frac{1}{2}\) số con chim đang bay?

Phương pháp giải

- Đếm số chim đang bay và số chim còn ở trên cành.

- Chọn hình có số chim đang bay và số chim trên cành bằng nhau.

Hướng dẫn giải

Hình a và hình c có \(\frac{1}{2}\) số con chim đang bay.

Câu 1: Hình nào có \(\frac{1}{2}\) số ô vuông được tô màu?

Hướng dẫn giải

Hình A  có \(\frac{1}{2}\) số ô vuông được tô màu.

Câu 2: Hình nào có \(\frac{1}{2}\) số con chim đang bay?

Hướng dẫn giải

Hình a có \(\frac{1}{2}\) số con chim đang bay.

Lời kết

Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:

  • Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn
  • Nhận biết và vận dụng vào làm bài tập
  • Có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả

Copyright © 2021 HOCTAP247