- Lập và ghi nhớ bảng nhân 4
Dạng 1: Thực hiện phép tính 4 nhân với một số
Em thực hiện các phép cộng các số 4 để tìm giá trị của phép nhân 4 với một số.
Dạng 2: Toán đố
- Đọc và phân tích đề: Bài toán thường cho giá trị các số giống nhau, yêu cầu tìm giá trị của một số nhóm.
- Tìm cách giải của bài toán: Muốn tìm giá trị của một số nhóm, ta thường lấy giá trị của một nhóm nhân với số nhóm.
- Trình bày bài toán.
- Kiểm tra lại lời giải và kết quả em vừa tìm được.
Dạng 3: Đếm cách 4
Em cộng liên tiếp 4 đơn vị để hoàn thiện bảng đếm cách 4.
Bài 1
Tính nhẩm:
4 x 2 = 4 x 1 = 4 x 8 =
4 x 4 = 4 x 3 = 4 x 9 =
4 x 6 = 4 x 5 = 4 x 10 =
4 x 7 =
Phương pháp giải
Nhẩm giá trị của bảng nhân 4 vừa học rồi điền kết quả vào chỗ trống.
Hướng dẫn giải
4 x 2 = 8 4 x 1 = 4 4 x 8 = 32
4 x 4 = 16 4 x 3 = 12 4 x 9 = 36
4 x 6 = 24 4 x 5 = 20 4 x 10 = 40
4 x 7 = 28
Bài 2
Mỗi xe ô tô có 4 bánh xe. Hỏi 5 xe ô tô như thế có bao nhiêu bánh xe?
Phương pháp giải
Tóm tắt
1 xe: 4 bánh xe
5 xe:....bánh xe?
Lời giải
Muốn tìm lời giải ta lấy số bánh xe của một ô tô nhân với 5.
Hướng dẫn giải
5 xe ô tô có số bánh xe là
4 x 5 = 20 (bánh xe)
Đáp số: 20 bánh xe
Bài 3
Đếm thêm 4 rồi viết số thích hợp vào ô trống:
Phương pháp giải
Đếm xuôi cách 4 đơn vị rồi điền số còn thiếu vào ô trống.
Hướng dẫn giải
Học sinh đếm thêm 4 và điền các số vào ô trống như sau
Bài 1
Tính nhẩm:
a) 4 x 4 = 4 x 9 = 4 x 6 =
4 x 5 = 4 x 2 = 4 x 10 =
4 x 8 = 4 x 7 = 4 x 1 =
b) 2 x 3 = 2 x 4 = 4 x 3 =
3 x 2 = 4 x 2 = 3 x 4 =
Phương pháp giải
Nhẩm giá trị bảng nhân đã học trong phạm vi 4 rồi điền kết quả vào chỗ trống.
Hướng dẫn giải
a) 4 x 4 = 16 4 x 9 = 36 4 x 6 = 24
4 x 5 = 20 4 x 2 = 8 4 x 10 = 40
4 x 8 = 32 4 x 7 = 28 4 x 1 = 4
b) 2 x 3 = 6 2 x 4 = 8 4 x 3 = 12
3 x 2 = 6 4 x 2 = 8 3 x 4 = 12
Bài 2
Tính (theo mẫu):
Mẫu: 4 x 3 + 8 = 12 + 8 = 20
a) 4 x 8 + 10 =
b) 4 x 9 + 14 =
c) 4 x 10 + 60 =
Phương pháp giải
Làm tính theo mẫu: Nhẩm giá trị phép nhân rồi cộng với số còn lại.
Hướng dẫn giải
a) 4 x 8 + 10 = 32 + 10 = 42
b) 4 x 9 + 14 = 36 + 14 = 50
c) 4 x 10 + 60 = 40 + 60 = 100.
Bài 3
Mỗi học sinh được mượn 4 quyển sách. Hỏi 5 học sinh được mượn bao nhiêu quyển sách ?
Phương pháp giải
Tóm tắt
1 học sinh: 4 quyển sách
5 học sinh:...quyển sách?
Lời giải
Muốn tìm câu trả lời ta lấy số sách một học sinh được mượn nhân với số học sinh.
Hướng dẫn giải
5 học sinh được mượn số quyển sách là:
4 x 5 = 20 (quyển)
Đáp số: 20 quyển.
Bài 4
Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:
4 x 3 = ?
A. 7
B. 1
C. 12
D. 43
Phương pháp giải
Nhẩm giá trị phép nhân trong bảng nhân 4 rồi chọn đáp án đúng.
Hướng dẫn giải
Ta có: 4 × 3 = 12
Khoanh vào chữ C
Câu 1: Thực hiện phép tính: 4 x 3 =?
Hướng dẫn giải
4 x 3 = 4 + 4 + 4 = 12
Vậy 4 x 3 = 12
Câu 2: Mỗi con chó có 4 chân. Năm con chó như vậy sẽ có mấy chân?
Hướng dẫn giải
Năm con chó như vậy có số chân là:
4 x 5 = 20 (chân)
Đáp số: 20 chân
Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:
Copyright © 2021 HOCTAP247