Toán 2 Bài: Một phần năm

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

1.1. Kiến thức cần nhớ

Hiểu được khái niệm \(\frac{1}{5}\), nhận biết hình ảnh và cách viết của “một phần năm”.

1.2. Các dạng toán

Dạng 1: Kiểm tra một hình đã được tô màu \(\frac{1}{5}\) hình hay chưa.

- Hình đã cho được chia thành 5 phần bằng nhau.

- Tô màu 1 trong 5 phần.

Hình vẽ đủ hai điều kiện trên thì hình đó đã được tô màu \(\frac{1}{5}\) hình.

Dạng 2: Tìm \(\frac{1}{5}\) số ô vuông cho trước.

- Đếm tổng số ô vuông

- Lấy tổng số ô vuông chia cho 5, kết quả của phép chia là \(\frac{1}{5}\) số ô vuông.

Dạng 3: Luyện tập bảng chia 5

Nhẩm lại bảng chia 5 đã học để tìm giá trị của phép chia cho trước

1.3. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 122

Bài 1

Đã tô màu \(\displaystyle{1 \over 5}\) hình nào?

Phương pháp giải

Chọn hình nào có \(5\) phần bằng nhau và có một phần đã tô màu.

Hướng dẫn giải

Đã tô màu \(\displaystyle{1 \over 5}\)  của hình A, hình D.

Bài 2

Hình nào đã tô màu \(\displaystyle{1 \over 5}\) số ô vuông?

Phương pháp giải

- Đếm số ô vuông có trong mỗi hình và tìm \(\dfrac{1}{5}\) số ô vuông đó.

- Đếm số ô vuông đã tô, nếu bằng với giá trị vừa tính được thì hình đó có \(\dfrac{1}{5}\) số ô vuông đã được tô màu.

Hướng dẫn giải

Hình A: Có \(10\) ô vuông.

Ta có: \(10:5=2\) và hình A có đúng \(2\) ô vuông được tô màu,

Hình B: Có \(15\) ô vuông.

Ta có: \(15:5=3\) nhưng hình B đang có \(5\) ô vuông được tô màu.

Hình C: Có \(15\) ô vuông.

Ta có: \(15:5=3\) và hình C có đúng \(3\) ô vuông được tô màu.

Hình D: Có \(20\) ô vuông.

Ta có: \(20:5=4\) mà hình đã tô màu \(5\) ô vuông.

Vậy hình A và hình C là hình đã tô màu \(\displaystyle{1 \over 5}\)  số ô vuông.

Bài 3

Hình nào đã khoanh \(\displaystyle{1 \over 5}\) số con vịt?

Phương pháp giải

- Đếm số vịt trong mỗi hình rồi tìm \(\dfrac{1}{5}\) của số đó.

- Chọn đáp án là hình khoanh đúng số vịt bằng số vừa tìm được.

Hướng dẫn giải

Hai hình có \(10\) con vịt.

Ta có: \(10 : 5=2\) con vịt.

Vậy hình a đã khoanh \(\displaystyle{1 \over 5}\)  số con vịt.

1.4. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 123

Bài 1

Tính nhẩm:

10 : 5 =     15 : 5 =     20 : 5 =     25 : 5 =

30 : 5 =     45 : 5 =     35 : 5 =     50 : 5 =

Phương pháp giải

Nhẩm lại bảng chia 5 rồi điền kết quả của phép chia vào chỗ trống.

Hướng dẫn giải

10 : 5 = 2     15 : 5 = 3     20 : 5 = 4     25 : 5 = 5

30 : 5 = 6     45 : 5 = 9     35 : 5 = 7     50 : 5 = 10

Bài 2

Tính nhẩm:

5 x 2 =     5 x 3 =     5 x 4 =     5 x 1 =

10 : 2 =     15 : 3 =     20 : 4 =     5 : 1 =

10 : 5 =     15 : 5 =     20 : 5 =     5 : 5 =

Phương pháp giải

Tìm giá trị của phép nhân rồi điền nhanh kết quả của 2 phép chia liên quan.

Hướng dẫn giải

5 x 2 = 10     5 x 3 = 15     5 x 4 = 20     5 x 1 = 5

10 : 2 = 5     15 : 3 = 5     20 : 4 = 5     5 : 1 = 5

10 : 5 = 2     15 : 5 = 3     20 : 5 = 4     5 : 5 = 1

Bài 3

Có 35 quyển vở chia đều cho 5 bạn. Hỏi mỗi bạn có mấy quyển vở?

Phương pháp giải

Muốn tìm lời giải ta lấy số quyển vở đã cho chia cho 5.

Hướng dẫn giải

Số vở của mỗi bạn là:

35 : 5 = 7 (quyển vở)

Đáp số: 7 quyển vở.

Bài 4

Có 25 quả cam xếp vào các đĩa, mỗi đĩa 5 quả. Hỏi xếp được vào mấy đĩa?

Phương pháp giải

Muốn tìm lời giải ta lấy số quả cam chia cho 5.

Hướng dẫn giải

Số đĩa cam là:

25 : 5 = 5 (đĩa)

Đáp số: 5 đĩa cam.

Bài 5

Hình nào đã khoanh vào \(\dfrac{1} {5}\) số con voi?

Phương pháp giải

 - Đếm số con voi rồi lấy số đó chia cho 5.

- Chọn hình có số voi đã khoanh bằng kết quả của phép chia vừa tìm được.

Hướng dẫn giải

Mỗi hình đang có 15 con voi.

Ta có: 15 : 5 = 3

Vậy hình a đã khoanh vào \(\dfrac{1} {5}\) số con voi.

1.5. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 124

Bài 1

Tính (theo mẫu):

Mẫu: 3 x 4 : 2 = 12 : 2 = 6

a) 5 x 6 : 3 =

b) 6 : 3 x 5 =

c) 2 x 2 x 2 =

Phương pháp giải

Tính lần lượt từ trái sang phải theo mẫu.

Hướng dẫn giải

a) 5 x 6 : 3 = 30 :3 = 10

b) 6 : 3 x 5 = 2 x 5 = 10

c) 2 x 2 x 2 = 4 x 2 = 8

Bài 2

Tìm x:

a) x + 2 = 6

x × 2 = 6

b) 3 + x = 15

3 × x = 15

Phương pháp giải

- Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.

- Muốn tìm thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.

Hướng dẫn giải

a) x + 2 = 6

  x = 6 − 2

  x = 4

x × 2 = 6

  x = 6 : 2

  x = 3

b) 3 + x = 15

  x = 15 − 3

  x=12

3 × x = 15

  x = 15 : 3

  x = 5

Bài 3

Hình nào đã được tô màu:

\({1 \over 2}\) số ô vuông?

\({1 \over 3}\) số ô vuông?

\({1 \over 4}\) số ô vuông?

\({1 \over 5}\)  số ô vuông?

Phương pháp giải

- Vận dụng kiến thức đã học về một phần hai, một phần ba ... đã học.

- Hình được chia thành \(n\) phần bằng nhau và có \(1\) phần đã tô thì ta nói phần đã tô bằng \(\dfrac{1}{n}\) hình ban đầu.

Hướng dẫn giải

Hình C đã được tô màu \({1 \over 2}\)  số ô vuông.

Hình A đã được tô màu \({1 \over 3}\)  số ô vuông.

Hình D đã được tô màu  \({1 \over 4}\)  số ô vuông.

Hình B đã được tô màu \({1 \over 5}\)  số ô vuông.

Bài 4

Mỗi chuồng có 5 con thỏ. Hỏi 4 chuồng như thế có tất cả bao nhiêu con thỏ?

Phương pháp giải

 Muốn tìm lời giải ta lấy 5 nhân với số chuồng.

Hướng dẫn giải

Số con thỏ có tất cả là:

5 x 4 = 20 (con thỏ)

Đáp số: 20 con thỏ.

Bài 5

Xếp 4 hình tam giác thành hình chữ nhật :

 

Phương pháp giải

Ghép các hình tam giác đã cho thành hình chữ nhật.

Hướng dẫn giải

Ta có cách xếp như sau:

Câu 1: Đã tô màu \(\frac{1}{5}\) hình nào?.

Hướng dẫn giải

Đã tô màu \(\frac{1}{5}\) của hình A

Câu 2: Hình nào đã khoanh \(\frac{1}{5}\) số con vịt?

Hướng dẫn giải

Hai hình có 10 con vịt.

Ta có: 10 : 5 = 2 con vịt.

Vậy hình a) đã khoanh \(\frac{1}{5}\) số con vịt.

Lời kết

Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:

  • Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn
  • Nhận biết và vận dụng vào làm bài tập
  • Có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả

Copyright © 2021 HOCTAP247