1. Khí Hiđro có tính khử, ở nhiệt độ thích hợp Hiđro không những kết hợp được với đơn chất oxi mà còn có thể kết hợp với nguyên tố oxi trong một số oxit kim loại. Các phản ứng này đều tỏa nhiệt.
2. Khí Hiđro có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất rất nhẹ (nhẹ nhất trong các chất khí), tính khử và khi cháy tỏa nhiều nhiệt.
3. Có thể điều chế khí Hiđro trong phòng thí nghiệm bằng cách cho dung dịch axit clohiđric HCl hoặc dung dịch axit sunfuric H2SO4 loãng tác dụng với kim loại như Zn, Fe, Al. Có thể thu khí Hiđro vào bình bằng hai cách: đẩy không khí và đẩy nước (miệng bình úp xuống dưới)
4. Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất.
5. Quá trình tách nguyên tử Oxi khỏi hợp chất là sự khử. Chất chiếm oxi hoặc chất nhường oxi cho chất khác là chất khử.
6. Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hóa. Đơn chất oxi hoặc chất nhường oxi cho chất khác là chất oxi hóa.
7. Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng hóa học trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử.
Khí O2 |
Khí H2 |
|
Tính chất hóa học |
Tính oxi hóa Tác dụng với kim loại, phi kim,hợp chất. |
Tính khử Tác dụng với khí oxi và oxit kim loại |
Điều chế trong PTN |
Nhiệt phân hợp chất giàu oxi: KClO3, KMnO4… |
Một số kim loại(Mg,Zn,Al…) tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng. |
Loại phản ứng |
Phản ứng phân hủy: 2KClO3 2 KCl + 3O2↑ |
Phản ứng thế: Zn +2HCl → ZnCl2 + H2↑ |
Cách thu |
Đẩy không khí Đẩy nước |
Đẩy không khí Đẩy nước |
Ứng dụng |
Sự hô hấp Sự đốt nhiên liệu Thuốc nổ |
Nhiên liệu và bơm vào khinh khí cầu Làm nguyên liệu |
Bảng: Tóm tắt tính chất và ứng dụng của Oxi và Hiđro
Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau và cho biết chúng thuộc loại phản ứng hóa học nào?
a) Điphotpho penta oxit + nước → axit photphoric (H3PO4)
b) Kẽm + axit sunfuric (H2SO4) → Kẽm sunfat (ZnSO4)+ hiđro
c) Thủy ngân (II) oxit Thủy ngân + oxi
a) P2O5 + 3H2O → 2 H3PO4
Đây là phản ứng hóa hợp
b) Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2↑
Đây là phản ứng thế
c) HgO Hg + O2↑
Đây là phản ứng phân hủy
Người ta dùng V(lít) khí H2 khử hoàn toàn hỗn hợp hai Oxit kim loại gồm: CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ thích hợp. Sau phản ứng thu được 12g hỗn hợp gồm 2 kim loại trong đó có 6,4g Cu.
a) Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b) Hãy tính V(lít) khí H2 cần dùng để khử hỗn hợp 2 Oxit đó. (Các thể tích khí đo ở đktc)
a) Phương trình hóa học:
H2 + CuO Cu + H2O (1)
3H2 + Fe2O3 2Fe + 3H2O (2)
b) Khối lượng của kim loại Fe là:
\({m_{Fe}} = {m_{hh}} - {m_{CuO}} = 12 - 6,4 = 5,6(gam)\)
Số mol của Sắt và Đồng lần lượt là:
\(\begin{array}{l} {n_{Fe}} = \frac{{{m_{Fe}}}}{M} = \frac{{5,6}}{{56}} = 0,1(mol)\\ {n_{CuO}} = \frac{{{m_{CuO}}}}{M} = \frac{{6,4}}{{64}} = 0,1(mol) \end{array}\)
Phương trình hóa học:
H2 + CuO Cu + H2O (1)
1 mol 1 mol
0, 1 mol \(\leftarrow\) 0,1 mol
3H2 + Fe2O3 2Fe + 3H2O (2)
3 mol 2 mol
0,15 mol \(\leftarrow\) 0,1 mol
Theo phương trình (1) và (2) thì số mol Hiđro sinh ra ở hai phản ứng là:
\(\begin{array}{l} {n_{{H_2}(1)}} = {n_{Cu}} = 0,1(mol)\\ {n_{{H_2}(2)}} = {n_{Fe}} = 0,15(mol) \end{array}\)
Tổng số mol khí Hiđro sinh ra là:
\(\sum {{n_{{H_2}}}} = 0,1 + 0,15 = 0,25(mol)\)
Thể tích khí Hiđro cần dùng ở đktc là:
\({V_{{H_2}}} = 22,4.{n_{{H_2}}} = 22,4 \times 0,25 = 5,6(lit)\)
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 34 có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Nhờ tính chất nào mà khí hiđro có thể tác dụng được với một số oxit kim loại ở nhiệt độ thích hợp:
Câu 3- Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 34.
Bài tập 1 trang 118 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 118 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 119 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 119 SGK Hóa học 8
Bài tập 5 trang 119 SGK Hóa học 8
Bài tập 6 trang 119 SGK Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa HOC247 thảo luận và trả lời nhé.
Copyright © 2021 HOCTAP247