Trang chủ Vật Lý Lớp 10 a.Tính quãng đường đi được sau Ss từ lúc hãm...

a.Tính quãng đường đi được sau Ss từ lúc hãm phanh. b.Thời gian và quãng dường đi tử lúc hãm đến lúc dừng. c.Quăng đường đi trong 10s cuối cùng. Bài 7: Một

Câu hỏi :

Giải hộ mình câu 7 8 9 nhé đang cần gấp.

image

Lời giải 1 :

Đáp án:

\(\begin{array}{l}
7.\\
a.t = 10s\\
b.\\
s = 225m\\
t = 30s\\
8.a =  - 0,9m/{s^2}\\
9.\\
b.\\
{a_1} = 0m/{s^2}\\
{v_1} = 5m/s\\
{a_2} = 5m/{s^2}\\
{v_2} = 5 + 5(t - 2)\\
{a_3} =  - 3,75m/{s^2}\\
{v_3} = 15 - 3,75(t - 4)\\
c.s = 60m
\end{array}\)

Giải thích các bước giải:

7.

a.

Gia tốc là:

\(a = \dfrac{{{v^2} - v_0^2}}{{2s}} = \dfrac{{{{10}^2} - {{15}^2}}}{{2.125}} =  - 0,5m/{s^2}\)

Thời gian ô tô chạy là:

\(t = \dfrac{{v - {v_0}}}{a} = \dfrac{{10 - 15}}{{ - 0,5}} = 10s\)

b.

Quảng đường ô tô chạy đến lúc dừng là:

\(s = \dfrac{{v{'^2} - v_0^2}}{{2a}} = \dfrac{{0 - {{15}^2}}}{{2.( - 0,5)}} = 225m\)

Thời gian ô tô chạy đến lúc dừng là:

\(t = \dfrac{{v' - {v_0}}}{a} = \dfrac{{0 - 15}}{{ - 0,5}} = 30s\)

8.

Ta có:

\(a = \dfrac{{v - {v_0}}}{t} \Rightarrow at =  - {v_0}\)

Quảng đường xe đi dến lúc dừng là:

\(s = {v_0}t + \dfrac{1}{2}a{t^2}\)

Quảng đường ô tô đi đến 2s trước khi dừng là:

\(s' = {v_0}(t - 2) + \frac{1}{2}a{(t - 2)^2} = {v_0}t - 2{v_0} + 0,5a({t^2} - 4t + 4)\)

Vì trong 2s cuối cùng ô tô đi được 1,8m nên:

\(\begin{array}{l}
s - s' = 1,8\\
 \Rightarrow {v_0}t + \dfrac{1}{2}a{t^2} - ({v_0}t - 2{v_0} + 0,5a({t^2} - 4t + 4)) = 1,8\\
 \Rightarrow 2{v_0} + 2at - 2a = 1,8\\
 \Rightarrow 2{v_0} + 2( - {v_0}) - 2a = 1,8\\
 \Rightarrow  - 2a = 1,8\\
 \Rightarrow a =  - 0,9m/{s^2}
\end{array}\)

9.

a.

Trên quảng đường 1 (từ 0s đến 2s), vận tốc không thay đổi nên vật chuyển động thẳng đều.

Trên quảng đường 2 (từ 2s đến 4s), vận tốc tăng dần đều nên vật chuyển động nhanh dần đều.

Trên quảng đường 3 (từ 4s đến 8s), vận tốc giảm dần đều nên vật chuyển động chậm dần đều.

b.

+ Quảng đường 1:

Gia tốc của vật là:

\({a_1} = 0m/{s^2}\)

Phương trình vận tốc:

\({v_1} = {v_{01}} + {a_1}t = 5 + 0t = 5m/s\)

+ Quảng đường 2:

Gia tốc của vật là:

\({a_2} = \dfrac{{{v_3} - {v_2}}}{{{t_2}}} = \dfrac{{15 - 5}}{2} = 5m/{s^2}\)

Phương trình vận tốc:

\({v_2} = {v_{02}} + {a_2}(t - 2) = 5 + 5(t - 2)\)

+ Quảng đường 3:

Gia tốc của vật là:

\({a_3} = \dfrac{{{v_4} - {v_3}}}{{{t_3}}} = \dfrac{{0 - 15}}{4} =  - 3,75m/{s^2}\)

Phương trình vận tốc:

\({v_3} = {v_{03}} + {a_3}(t - 2) = 15 - 3,75(t - 4)\)

c.

Quảng đường 1 đi được là:

\({s_1} = {v_1}{t_1} = 5.2 = 10m\)

Quảng đường 2 đi được là:

\({s_2} = {v_{02}}t + \dfrac{1}{2}{a_2}t_2^2 = 5.2 + \dfrac{1}{2}{.5.2^2} = 20m\)

Quảng đường 3 đi được là:

\({s_3} = {v_{03}}t + \dfrac{1}{2}{a_3}t_3^2 = 15.4 + \dfrac{1}{2}.( - 3,75){.4^2} = 30m\)

Tổng quảng đường đi được là:

\(s = {s_1} + {s_2} + {s_3} = 10 + 20 + 30 = 60m\)

Thảo luận

Bạn có biết?

Vật lý học (tiếng Anh:physics, từ tiếng Hi Lạp cổ: φύσις có nghĩa là kiến thức về tự nhiên) là một môn khoa học tự nhiên tập trung vào sự nghiên cứu vật chất và chuyển động của nó trong không gian và thời gian, cùng với những khái niệm liên quan như năng lượng và lực.Vật lí học là một trong những bộ môn khoa học lâu đời nhất, với mục đích tìm hiểu sự vận động của vũ trụ.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 10

Lớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247