Đăng nhập
Đăng kí
Đăng nhập
Đăng kí
Tiểu học
Lớp 6
Lớp 7
Lớp 8
Lớp 9
Lớp 10
Lớp 11
Lớp 12
Hóa học
Tài liệu
Đề thi & kiểm tra
Câu hỏi
Tiểu học
Lớp 6
Lớp 7
Lớp 8
Lớp 9
Lớp 10
Lớp 11
Lớp 12
Hóa học
Tài liệu
Đề thi & kiểm tra
Câu hỏi
Trang chủ
Đề thi & kiểm tra
Lớp 11
Vật lý
Vật lí 11 Bài tập về Mắt và các dụng cụ quang học (có lời giải chi tiết) !!
Vật lí 11 Bài tập về Mắt và các dụng cụ quang học (có lời giải chi tiết) !!
Vật lý - Lớp 11
Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 26 Khúc xạ ánh sáng
100 câu trắc nghiệm Điện tích - Điện trường cơ bản !!
Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 27 Phản xạ toàn phần
Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 1 Điện tích và định luật Cu-lông
Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 2 Thuyết Êlectron và Định luật bảo toàn điện tích
Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 28 Lăng kính
Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 29 Thấu kính mỏng
Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 30 Giải bài toán về hệ thấu kính
Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 34 Kính thiên văn
Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 33 Kính hiển vi
Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 32 Kính lúp
Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 31 Mắt
50 câu trắc nghiệm Từ trường nâng cao !!
30 câu trắc nghiệm Khúc xạ ánh sáng cơ bản !!
Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 3 Điện trường và cường độ điện trường và Đường sức điện
30 câu trắc nghiệm Khúc xạ ánh sáng nâng cao !!
Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 4 Công của lực điện
Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 5 Điện thế và hiệu điện thế
Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 6 Tụ điện
100 câu trắc nghiệm Mắt - Các dụng cụ quang cơ bản !!
100 câu trắc nghiệm Mắt - Các dụng cụ quang nâng cao !!
Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 13 Dòng điện trong kim loại
Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 17 Dòng điện trong chất bán dẫn
Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 14 Dòng điện trong chất điện phân
Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 16 Dòng điện trong chân không
Câu 1 :
Lăng kính có chiết suất
n
=
2
và góc chiết quang
A
=
60
°
. Một chùm sáng đơn sắc hẹp được chiếu vào một bên AB của lăng kính với góc tới
30
°
. Tính góc ló của tia sáng khi ra khỏi lăng kính và góc lệch của tia ló và tia tới.
Câu 2 :
Lăng kính có chiết suất n = 1,6
và góc chiết quang
A
=
6
°
. Một chùm sáng đơn sắc hẹp được chiếu vào mặt bên AB của lăng kính với góc tới nhỏ. Tính góc lệch của tia ló và tia tới.
Câu 3 :
Hình vẽ bên là đường truyền của tia sáng đơn sắc qua lăng kính đặt trong không khí có chiết suất
n
=
2
. Biết tia tới vuông góc với mặt bên AB và tia ló ra khỏi lăng kính song song với mặt AC. Góc chiết quang lăng kính là:
Câu 4 :
Một lăng kính thuỷ tinh có chiết suất n = 1,6
. Chiếu một tia sáng đơn sắc theo phương vuông góc với mặt bên của lăng kính. Tia sáng phản xạ toàn phần ở mặt bên của lăng kính.
Tính giá trị nhỏ
nhất
của góc
A
?
Câu 5 :
Chiếu một tia sáng đơn sắc đến mặt bên của một lăng kính tiết diện là một tam giác đều ABC, theo phưong song song với đáy BC. Tia ló ra khỏi AC đi là là mặt AC. Tính chiết suất của chất làm lăng kính?
Câu 6 :
Chiếu một tia sáng SI đến vuông góc với màn E tại I. Trên đường đi của tia sáng, người ta đặt đỉnh I của một lăng kính thủy tinh có góc chiết quang
A
=
5
°
, chiết suất n = 1,5
sao cho SI vuông góc với mặt phân giác của góc chiết quang I, tia sáng ló đến màn E tại điểm J. Tính IJ, biết rằng màn E đặt cách đỉnh I của lăng kính một khoảng 1m.
Câu 7 :
Lăng kính có góc chiết quang
A
=
60
°
,
chiết suất
n
=
1
,
41
≈
2
đặt trong không khí. Chiếu tia sáng SI tới mặt bên với góc tới
i
=
45
°
.
Câu 8 :
Vẽ ảnh của điểm sáng S trong các trường hợp sau:
Câu 9 :
Trong các hình xy là trục chính O là quang tâm, A là vật thật, A'
là ảnh. Xác định: tính chất ảnh, loại thấu kính, vị trí các tiêu điểm chính?
Câu 10 :
Thủy tinh làm thấu kính có chiết suất n = 1,5
Câu 11 :
Một thấu kính có dạng phẳng cầu, làm bằng thủy tinh có chiết suất n = 1,5
Đặt trong không khí. Một chùm tia sáng tới song song với trục chính cho chùm tia ló hội tụ tại điểm phía sau thấu kính, cách thấu kính 12 cm.
Câu 12 :
Một thấu kính hai mặt lồi. Khi đặt trong không khí có độ tụ
D
1
, khi đặt trong chất lỏng có chiết suất n = 1,68
thấu kính lại có độ tụ
D
2
=
−
D
1
5
.
Câu 13 :
Cho thấu kính hội tụ có tiêu cự l0cm. Vật sáng AB là một đoạn thẳng đặt vuông góc trục chính của thấu kính, cách thấu kính 30cm. Hãy xác định vị trí ảnh, tính chất ảnh và số phóng đại ảnh. Vẽ hình.
Câu 14 :
Cho thấu kính phân kỳ có tiêu cự 10cm. Vật sáng AB là một đoạn thẳng đặt vuông góc trục chính của thấu kính, cách thấu kính 20cm. Hãy xác định vị trí ảnh, tính chất ảnh và số phóng đại ảnh.
Câu 15 :
Người ta dùng một thấu kính hội tụ để thu ảnh của một ngọn nến trên một màn ảnh. Hỏi phải đặt ngọn nến cách thấu kính bao nhiêu và màn cách thấu kính bao nhiêu để có thể thu được ảnh của ngọn nến cao gấp 5 lần ngọn nến. Biết tiêu cự thấu kính là 10cm, nến vuông góc với trục chính.
Câu 16 :
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 6cm. Vật sáng AB là một đoạn thẳng đặt vuông góc trục chính của thấu kính cho ảnh cách vật 25cm. Xác định vị trí vật và ảnh
d
=
5
,
10
,
15
c
m
.
Câu 17 :
Một thấu kính phân kỳ có tiêu cự 30cm. Vật sáng AB là một đoạn thẳng đặt vuông góc với trục chính của thấu kính cho ảnh cách vật 25cm. Xác định vị trí vật và ảnh.
Câu 18 :
Một màn ảnh đặt song song với vật sáng AB và cách AB một đoạn L. Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f đặt trong khoảng giữa vật và màn sao cho AB vuông góc với trục chính của thấu kính. Tìm mối liên hệ giữa L & f để:
Câu 19 :
Một màn ảnh đặt song song với vật sáng AB và cách AB một đoạn
L
=
72
c
m
. Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f đặt trong khoảng giữa vật và màn sao cho AB vuông góc với trục chính của thấu kính, người ta tìm được hai vị trí của TK cho ảnh rõ nét trên màn. Hai vị trí này cách nhau l = 48 cm
. Tính tiêu cự thấu kính, (phương pháp đo tiêu cự thấu kính hội tụ - phương pháp Bessel)
Câu 20 :
Một vật thật AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính. Ban đầu ảnh của vật qua thấu kính là ảnh ảo và bằng nửa vật. Giữ thấu kính cố định di chuyển vật dọc trục chính 100 cm. Ảnh của vật vẫn là ảnh ảo và cao bằng
1
3
vật. Xác định chiều dời của vật, vị trí ban đầu của vật và tiêu cự của thấu kính?
Câu 21 :
Một hệ gồm hai thấu kính hội tụ
O
1
v
à
O
2
đồng trục, cách nhau L = =50 cm
có tiêu cự lần lượt là
f
1
=
20
c
m
v
à
f
2
=
10
c
m
. Vật sáng AB đặt vuông góc trục chính và cách
O
1
một khoảng
d
1
. Xác định
d
1
để hệ cho:
Câu 22 :
Một hệ gồm hai thấu kính hội tụ
O
1
v
à
O
2
đồng trục, cách nhau L = 48 cm
có tiêu cự lần lượt là
f
1
=
24
c
m
v
à
f
2
=
−
12
c
m
. Vật sáng AB đặt vuông góc trục chính và cách
O
1
một khoảng
d
1
. Xác định
d
1
để hệ cho:
Câu 23 :
Một hệ gồm hai thấu kính hội tụ
O
1
v
à
O
2
đồng trục, cách nhau L, có tiêu cự lần lượt là
f
1
=
20
c
m
v
à
f
2
=
-
10
c
m
. Vật sáng AB đặt vuông góc trục chính và cách
O
1
một khoảng
d
1
. Xác định L để độ cao của ảnh cuối cùng không phụ thuộc vào vị trí đặt vật.
Câu 24 :
Mắt của một người có điểm cực viễn
C
v
cách mắt 50cm.
Câu 25 :
Một mắt cận thị có cận điểm cách mắt 11 cm, viễn điểm cách mắt 51cm.
Câu 26 :
Dùng một thấu kính có độ tụ +10 điốp để làm kính lúp.
Câu 27 :
Một người cận thị có khoảng cách từ mắt đến điểm cực cận là l0cm và điểm cực viễn là 50cm, quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có độ tụ +10 điốp. Mắt đặt sát sau kính.
Câu 28 :
Vật kính của một kính hiển vi có tiêu cự
f
1
=
1
c
m
, thị kính có tiêu cự
f
2
=
4
c
m
. Chiều dài quang học của kính là 15cm. Người quan sát có điểm cực cận cách mắt 20cm và điểm cực viễn ở vô cực.
Câu 29 :
Vật kính của một kính hiển vi có tiêu cự
f
1
=
1
c
m
, thị kính có tiêu cự
f
2
=
4
c
m
. Hai kính cách nhau 17cm. Mắt đặt sát sau thị kính.
Câu 30 :
Vật kính của một kính thiên văn học sinh có tiêu cự l,2m. Thị kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự 4cm.
Câu 31 :
Một lăng kính có góc chiết quang A. Chiếu tia sáng SI đến vuông góc với mặt bên của lăng kính. Biết góc lệch của tia ló và tia tới là
D
=
15
°
. Cho chiết suất của lăng kính là
n
=
4
3
. Tính góc chiết quang A?
Câu 32 :
Cho một lăng kính có chiết suất
n
=
3
và góc chiết quang A. Tia sáng đơn sắc sau khi khúc xạ qua lăng kính cho tia ló có góc lệch cực tiểu đúng bằng A. Tính góc chiết quang A.
Câu 33 :
Một lăng kính thủy tinh có góc chiết quang A, chiết suất n = 1,5
. Chiếu tia sáng qua lăng kính để có góc lệch cực tiểu bằng góc chiết quang A. Tính góc B của lăng kính biết tiết diện thẳng là tam giác cân tại A.
Câu 34 :
Lăng kính thủy tinh chiết suất
n
=
2
, có góc lệch cực tiểu
D
m
i
n
bằng nửa góc chiết quang A. Tìm góc chiết quang A của lăng kính?
Câu 35 :
Một lăng kính có tiết diện thẳng là một tam giác đều, chiết suất
n
=
2
, đặt trong không khí. Chiếu một tia sáng đơn sắc nằm trong một tiết diện thẳng đến một mặt bên của lăng kính và hướng từ phía đáy lên với góc tới i.
Câu 36 :
Một lăng kính ABC có chiết suất n đặt trong không khí. Tìm điều kiện về góc chiết quang A và góc tới i để có tia ló ra khỏi lăng kính?
Câu 37 :
Một lăng kính có góc chiết quang
A
=
60
°
chiết suất n = 1,5
. Chiếu một tia sáng tới mặt lăng kính dưới góc tới i. Tính i để tia sáng ló ra khỏi lăng kính.
Câu 38 :
Lăng kính thủy tinh có góc chiết quang
A
=
60
°
, chiết suất
n
=
1
,
41
≈
2
. Chiếu một tia sáng SI đến lăng kính tại I với góc tới i. Tính i để:
Câu 39 :
Chiếu một chùm tia sáng đỏ hẹp coi như một tia sáng vào mặt bên của một lăng kính có tiết diện thẳng là tam giác cân ABC có góc chiết quang
A
=
8
°
theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang tại một điểm tới rất gần A. Biết chiết suất của lăng kính đối với tia đỏ là
n
d
=
1
,
5
. Góc lệch của tia ló so với tia tới là:
Câu 40 :
Một thấu kính thủy tinh có chiết suất
n
=
1
,
5
. Khi đặt trong không khí nó có độ tụ 5 dp. Dìm thấu kính vào chất lỏng có chiết suất n' thì thấu kính có tiêu cự f = -1 m
. Tìm chiết suất của chất lỏng?
Câu 41 :
Cho một thấu kính thuỷ tinh hai mặt lồi với bán kính cong là 30cm và 20cm. Hãy tính độ tụ và tiêu cự của thấu kính khi nó đặt trong không khí, trong nước có chiết suất
n
'
=
4
3
và trong chất lỏng có chiết suất
n
''
=
1
,
64
. Cho biết chiết suất của thủy tinh
n
=
1
,
5
Câu 42 :
Một thấu kính bằng thuỷ tinh (chiết suất n = 1,5
) đặt trong không khí có độ tụ 8 điôp. Khi nhúng thấu kính vào một chất lỏng nó trở thành một thấu kính phân kì có tiêu cự 1 m. Tính chiết suất của chất lỏng.
Câu 43 :
Một thấu kính hai mặt lồi cùng bán kính R, khi đặt trong không khí có tiêu cự f = 30 cm
. Nhúng chìm thấu kính vào một bể nước, cho trục chính của nó thẳng đứng, rồi cho một chùm sáng song song rọi thẳng đứng từ trên xuống thì thấy điểm hội tụ cách thấu kính 80cm. Tính R, cho biết chiết suất của nước bằng
4
3
Câu 44 :
Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm. Xác định tính chất ảnh của vật qua thấu kính và vẽ hình trong những trường hợp sau:
Câu 45 :
Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ và cách thấu kính 10 cm. Nhìn qua thấu kính thấy 1 ảnh cùng chiều và cao gấp 3 lần vật. Xác định tiêu cự của thấu kính, vẽ hình?
Câu 46 :
Đặt một thấu kính cách một trang sách 20 cm, nhìn qua thấu kính thấy ảnh của dòng chữ cùng chiều với dòng chữ nhưng cao bằng một nửa dòng chữ thật. Tìm tiêu cự của thấu kính, suy ra thấu kính loại gì?
Câu 47 :
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm. Vật sáng AB là một đoạn thẳng đặt vuông góc trục chính của thấu kính cho ảnh cao gấp hai lần vật. Xác định vị trí vật và ảnh.
Câu 48 :
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm. Vật sáng AB là một đoạn thẳng đặt vuông góc trục chính của thấu kính cho ảnh cao bằng nửa vật. Xác định vị trí vật và ảnh.
Câu 49 :
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm. Vật sáng AB là một đoạn thẳng đặt vuông góc trục chính của thấu kính cho ảnh cao bằng vật. Xác định vị trí vật và ảnh.
Câu 50 :
Một thấu kính phân kỳ có tiêu cự 20cm. Vật sáng AB là một đoạn thẳng đặt vuông góc với trục chính của thấu kính cho ảnh cao bằng nửa vật. Xác định vị trí vật và ảnh.
Câu 51 :
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm. Vật sáng AB cao 2cm cho ảnh A'B'
cao 1 cm. Xác định vị trí vật?
Câu 52 :
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 30 cm. Xác định vị trí của vật thật để ảnh qua thấu kính lớn gấp 5 lần vật?
Câu 53 :
Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính, cách thấu kính 20 cm. Qua thấu kính cho một ảnh ngược chiều với vật và cao gấp 4 lần vật. Xác định loại thấu kính. Tính tiêu cự và độ tụ của thấu kính. Vẽ hình.
Câu 54 :
Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính, cách thấu kính 40 cm. Qua thấu kính cho một ảnh cùng chiều với vật và cao bằng một nửa vật. Xác định loại thấu kính. Tính tiêu cự và độ tụ của thấu kính. Vẽ hình.
Câu 55 :
Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính, cách thấu kính 30 cm. Qua thấu kính cho một ảnh ngược chiều với vật và cao bằng nửa vật. Xác định loại thấu kính. Tính tiêu cự và độ tụ của thấu kính.
Câu 56 :
Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính, cách thấu kính 10 cm. Qua thấu kính cho một ảnh cùng chiều với vật và cao gấp 2,5 lần vật. Xác định loại thấu kính. Tính tiêu cự và độ tụ của thấu kính. Vẽ hình.
Câu 57 :
Cho một thấu kính hội tụ có tiêu cự 15 cm. Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính cho ảnh A'B'
cách vật 60 cm. Xác định vị trí của vật và ảnh.
Câu 58 :
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 6cm. Vật sáng AB là một đoạn thẳng đặt vuông góc với trục chính của thấu kính cho ảnh ở trên màn cách vật 25cm. Xác định vị trí vật và ảnh.
Câu 59 :
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 6cm. Vật sáng AB là một đoạn thẳng đặt vuông góc với trục chính của thấu kính cho ảnh cùng chiều vật cách vật 25cm. Xác định vị trí vật và ảnh.
Câu 60 :
Một vật sáng AB đặt thẳng góc với trục chính của một thấu kính hội tụ (tiêu cự 20cm) có ảnh cách vật 90cm. Xác định vị trí của vật, vị trí và tính chất của ảnh.
Câu 61 :
Một điểm sáng nằm trên trục chính của một thấu kính phân kỳ (tiêu cự bằng 15cm) cho ảnh cách vật 7,5cm. Xác định tính chất, vị trí của vật, vị trí và tính chất của ảnh.
Câu 62 :
Một vật sáng AB = 4 mm
đặt thẳng góc với trục chính của một thấu kính hội tụ (có tiêu cự 40cm), cho ảnh cách vật 36cm. Xác định vị trí, tính chất và độ lớn của ảnh và vị trí của vật.
Câu 63 :
Một thấu kính phân kỳ có tiêu cự f = -25 cm
cho ảnh cách vật thật 56,25cm. Xác định vị trí, tính chất của vật và ảnh. Tính số phóng đại trong mỗi trường hợp.
Câu 64 :
Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phẳng lồi bằng thuỷ tinh chiết suất n 1,5
bán kính mặt lồi bằng l0cm, cho ảnh rõ nét trên màn đặt cách vật một khoảng L
Câu 65 :
Một vật sáng AB cho ảnh thật qua một thấu kính hội tụ L, ảnh này hứng trên một màn E đặt cách vật một khoảng l,8m, ảnh thu được cao bằng
1
5
vật.
Câu 66 :
Một vật thật AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính. Ban đầu ảnh của vật qua thấu kính
A
1
B
1
là ảnh thật. Giữ thấu kính cố định di chuyển vật dọc trục chính lại gần kính 2 cm thì thu được ảnh của vật là
A
2
B
2
vẫn là ảnh thật và cách
A
1
B
1
một đoạn 30 cm. Biết ảnh sau và ảnh trước có chiều dài lập theo tỉ số
A
2
B
2
A
1
B
1
=
5
3
.
Câu 67 :
Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ. Qua thấu kính cho ảnh thật A
1
B
1
. Nếu tịnh tiến vật dọc trục chính lại gần thấu kính thêm một đoạn 30 cm lại thu được ảnh
A
2
B
2
vẫn là ảnh thật và cách vật AB một khoảng như cũ. Biết ảnh lúc sau bằng 4 lần ảnh lúc đầu.
Câu 68 :
Một thấu kính hội tụ cho ảnh thật S'
của điểm sáng S đặt trên trục chính.
Câu 69 :
A, B, C là 3 điểm thẳng hàng. Đặt vật ở A, một thấu kính ở B thì ảnh thật hiện ở C với số phóng đại
k
1
=
3
. Dịch thấu kính ra xa vật đoạn l = 64 cm
thì ảnh của vật vẫn hiện ở C với số phóng đại
k
2
=
1
3
. Tính f và đoạn AC.
Câu 70 :
Một hệ gồm hai thấu kính hội tụ
O
1
v
à
O
2
đồng trục, cách nhau L = 60 cm
, có tiêu cự lần lượt là
f
1
=
30
c
m
v
à
f
2
=
-
30
c
m
. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính và cách
O
1
một khoảng
d
1
. Xác định
d
1
để:
Câu 71 :
Cho thấu kính phân kì
L
1
có tiêu cự
f
1
=
-
18
c
m
và thấu kính hội tụ
L
2
có tiêu cự
f
2
=
24
c
m
, đặt cùng trục chính, cách nhau một khoảng
l
. Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính, trước thấu kính
L
1
một khoảng
d
1
, qua hệ hai thấu kính cho ảnh sau cùng là A'B'
.
Câu 72 :
Thấu kính hội tụ tiêu cự 12cm. Điểm sáng S nằm trên trục chính màn cách vật 90cm. Đặt màn sau thấu kính. Xác định vị trí của S so với thấu kính để:
Câu 73 :
Một thấu kính mỏng, phẳng lõm làm bằng thủy tinh, chiết suất n = 1,5
. Mặt lõm có bán kính R = 10 cm.
Thấu kính được đặt sao cho trục chính thẳng đứng là mặt lõm hướng lên trên. Một điểm sáng S đặt trên trục chính ở phía trên thấu kính và cách nó một khoảng d.
Câu 74 :
Một thấu kính mỏng phẳng lồi
O
1
tiêu cự
f
1
=
60
c
m
được ghép sát với một thấu kính phẳng lồi
O
2
tiêu cự
f
2
=
30
c
m
, mặt phẳng hai thấu kính sát nhau và trục chính hai thấu kính trùng nhau. Thấu kính
O
1
có đường kính của đường rìa lớn gấp đôi đường kính của đường rìa thấu kính
O
2
. Điểm sáng S nằm trên trục chính của hệ trước
O
1
.
Câu 75 :
Một người cận thị phải đeo sát mắt một thấu kính có độ tụ -2,5 điôp mới nhìn rõ các vật nằm cách mắt từ 25cm đến vô cực.
Câu 76 :
Một người cận thị lúc già chỉ nhìn rõ được các vật đặt cách mắt từ 30 cm đến 40 cm. Tính độ tụ của thấu kính cần đeo sát mắt để:
Câu 77 :
Một người mắt tốt có điểm cực cận cách mắt 20 cm và điểm cực viễn ở vô cực, quan sát một vật nhỏ qua một kính lúp có độ tụ 10 điôp. Kính đặt cách mắt 5 cm.
Câu 78 :
Một kính lúp mà trên vành kính có ghi 5x. Một người sử dụng kính lúp này để quan sát một vật nhỏ, chỉ nhìn thấy ảnh của vật khi vật được đặt cách kính từ 4 cm đến 5 cm. Mắt đặt sát sau kính. Xác định khoảng nhìn rõ của mắt người này khi không đeo kính.
Câu 79 :
Một kính hiển vi có vật kính có tiêu cự 5,4 mm, thị kính có tiêu cự 2 cm, khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 17 cm. Người quan sát có giới hạn nhìn rõ cách mắt từ 20 cm đêh vô cực đặt mắt sát thị kính để quan sát ảnh của một vật rất nhỏ.
Câu 80 :
Một kính hiển vi, với vật kính có tiêu cự 5 mm, thị kính có tiêu cự 2,5cm. Hai kính đặt cách nhau 15 cm. Người quan sát có giới hạn nhìn rõ cách mắt từ 20 cm đến 50 cm. Xác định vị trí đặt vật trước vật kính để nhìn thấy ảnh của vật.
Câu 81 :
Vật kính của một kính thiên văn có tiêu cự 1,2 m, thị kính có tiêu cự 4 cm. Người quan sát có điểm cực viễn cách mắt 50 cm, đặt mắt sát thị kính để quan sát Mặt Trăng.
Câu 82 :
Vật kính của một kính thiên văn có tiêu cự 90 cm, thị kính có tiêu cự 2,5 cm. Người quan sát có điểm cực cận cách mắt 20 cm, điểm cực viễn O vô cực, đặt mắt sát thị kính để quan sát một chòm sao.
Câu 83 :
Tiêu cự của vật kính và thị kính của một ống dòm quân sự lần lượt là
f
1
=
30
c
m
v
à
f
2
=
5
c
m
. Một người đặt mắt sát thị kính chỉ thấy được ảnh rõ nét của vật ở rất xa khi điều chỉnh khoảng cách giữa vật kính và thị kính trong khoảng
L
1
=
33
c
m
đ
ế
n
L
2
=
34
,
5
c
m
. Tìm giới hạn nhìn rõ của mắt người ấy.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Lớp 11
Vật lý
Vật lý - Lớp 11
Tiểu học
Lớp 6
Lớp 7
Lớp 8
Lớp 9
Lớp 10
Lớp 11
Lớp 12
Hóa học
Tài liệu
Đề thi & kiểm tra
Câu hỏi
hoctapsgk.com
Nghe truyện audio
Đọc truyện chữ
Công thức nấu ăn
Copyright © 2021 HOCTAP247
https://anhhocde.com
X