Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 11 Vật lý Trắc nghiệm Vật Lí 11 Dòng điện trong chất điện phân (có lời giải) !!

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Dòng điện trong chất điện phân (có lời giải) !!

Câu 1 : Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyền dời có hướng của

A. các chất tan trong dung dịch. 

B. các ion dương trong dung dịch. 

C. các ion dương và ion âm dưới tác dụng của điện trường trong dung dịch. 

D. các ion dương và ion âm theo chiều điện trường trong dung dịch.

Câu 2 : Khi nhiệt độ tăng thì điện trở của chất điện phân

A. tăng.

B. giảm.

C. không đổi.

D. có khi tăng có khi giảm.

Câu 3 : Hạt mang tải điện trong chất điện phân là

A. ion dương và ion âm.

B. êlectron và ion.

C. nơtron

D. prôtôn

Câu 4 : Khi nhiệt độ tăng điện trở của chất điện phân giảm là do

A. số êlectron tự do trong bình điện phân tăng. 

B. số ion dương và ion âm trong bình điện phân tăng.

C. các ion và các êlectron chuyển động hổn độn hơn. 

D. bình điện phân nóng lên nên nở rộng ra

Câu 5 : Chọn phương án đúng. Khi nhiệt độ tăng điện trở chất điện phân giảm là do

A. (1) đúng; (2) sai

B. (1) sai; (2) đúng.

C. (1) đúng; (2) đúng.

D. (1) sai; (2) sai

Câu 6 : Hiện tượng tạo ra hạt tải điện trong dung dịch điện phân

A. là kết quả của dòng điện chạy qua chất điện phân.

B. là nguyên nhân chuyển động của các phần tử. 

C. là dòng điện trong chất điện phân.

D. cho phép dòng điện chạy qua chất điện phân

Câu 7 : Hiện tượng phân li các phân tử hòa tan trong dung dịch điện phân

A. là kết quả của dòng điện chạy qua chất điện phân. 

B. là nguyên nhân duy nhất của sự xuất hiện dòng điện chạy qua chất điện phân. 

C. là dòng điện trong chất điện phân. 

D. tạo ra hạt tải điện trong chắt điện phân.

Câu 8 : Nguyên nhân làm xuất hiện các hạt tải điện trong chất điện phân là

A. do sự chênh lệch nhíẹt độ giừa hai điện cực 

B. do sự phân li của các chất tan trong dung môi. 

C. do sự trao đổi êlectron với các điện cực 

D. do nhiệt độ của bình điện phân giảm khi có dòng điện chạy qua

Câu 9 : Kết quả cuối cùng của quá trình điện phân dung dịch  với điện cực bằng đồng là

A. không có thay đổi gì ở bình điện phân.

B. anốt bị ăn mòn.

C. đồng bám vào catốt.

D. đồng chạy từ anốt sang catốt.

Câu 10 : Để xác định số Fa-ra-day ta cần phải biết đương lượng gam của chất khảo sát, đồng thời phải đo khối lượng của chất đó bám vào?

A. một điện cực và cường độ dòng điện. 

B. anốt và thời gian chạy qua chất điện phân của các ion dương. 

C. catốt và thời gian chạy qua chất điện phân của các ion âm. 

D. một điện cực và điện lượng chạy qua bình điện phân.

Câu 11 : Trong dung dịch điện phân, các hạt tải điện được tạo thành do

A. các êlectron bứt ra khỏi nguyên tử trung hòa

B. sự phân li các phân tử thành ion.

C. các nguyên tử nhận thêm êlectron.

D. sự tái hợp các ion thành phân tử.

Câu 12 : Khối lượng khí clo sản xuất ra cực dương của các bình điện phân 1,2 và 3(xem hình vẽ) trong một khoảng thời gian nhất định sẽ

A. bằng nhau trong cả ba bình điện phân.

B. nhiều nhất trong bình 1 và ít nhất trong bình 3

C. nhiều nhất trong bình 2 và ít nhất trong bình 3

D. nhiều nhất trong bình 2 và ít nhất trong bình 1

Câu 13 : Để tiến hành các phép đo cần thiết cho việc xác định đương lượng điện hóa của môt kim loai nào đó, ta cần phải sử dụng các thiết bị?

A. cân, ampe kế, đồng hồ bấm giây

B. cân, vôn kế, đồng hồ bấm giây. 

C. ôm kế, vôn kế, đồng hồ bấm giây.

D. vôn kế, ampe kế, đồng hồ bấm giây

Câu 15 : Bản chất dòng điện trong chất điện phân là

A. dòng các êlectron chuyển động có hướng ngược chiều điện trường. 

B. dòng các ion dương chuyển động có hướng thuận chiều điện trường 

C. dòng các ion âm chuyển động có hướng ngược chiều điện trường. 

D. dòng chuyển động có hướng đồng thời của các ion dương thuận chiều điện trường và của các ion âm ngược chiều điện trường.

Câu 16 : Hiện tượng điện phân có dương cực tan là hiện tượng điện phân dung dịch

A. axit hoặc bazo với điện cực là graphit. 

B. muối có chứa kim loại dùng làm catốt. 

C. muối có chứa kim loại dùng làm anốt. Kết quả làm kim loại tan dần từ anốt tải sang catốt. 

D. muối có chứa kim loại dùng làm anốt. Kết quả là kim loại được tải dần từ catốt sang anốt.

Câu 34 : Hiện tượng cực dương tan xảy ra khi điện phân dung dịch:

A. muối kim loại có anốt làm bằng kim loại. 

B. axit có anốt làm bằng kim loại đó. 

C. muối kim loại có anốt làm bằng kim loại đó. 

D. muối, axit, bazo có anốt làm bằng kim loại.

Câu 35 : Nguyên nhân làm xuất hiện các hạt mang điện tự do trong chất điện phân là do:

A. sự tăng nhiệt độ của chất điện phân 

B. sự chênh lệch điện thế giữa hai điện cực 

C. sự phân ly cùa các phân tử chất tan trong dung môi 

D. sự trao đổi electrón với các điện cực

Câu 36 : Do những nguyên nhân gì mà độ dẫn điện của chất điện phân tăng khi nhiệt độ tăng?

A. chuyển động nhiệt của các phân tử tăng làm khả năng phân ly thành ion tăng do va chạm

B. độ nhớt của dung dịch giảm làm các ion chuyển động dễ dàng hon

C. chuyên động nhiệt của các phân tử ở điện cực tăng lên vì thế tác dụng mạnh lên dung dịch

D. cả A và B

Câu 39 : Dòng điện trong chất điện phân là dòng dịch chuyển có hướng của:

A. các ion dương theo chiều điện trường và các ion âm ngược chiều điện trường 

B. các ion dương theo chiều điện trường và các ion âm, electron tự do ngược chiều điện trường 

C. các electron ngược chiều điện trường, lỗ trống theo chiều điện trường 

D. các ion và electron trong điện trường

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247