A. Cùng giá, cùng chiều, cùng độ lớn.
B. Cùng giá, ngược chiều, cùng độ lớn.
C. Có giá vuông góc nhau và cùng độ lớn.
D. Được biểu diễn bằng hai vectơ giống hệt nhau.
A. lực đó dịch chuyển sao cho phương của lực không đổi.
B. giá của lực quay một góc 90°.
C. lực đó trượt trên giá của nó.
D. độ lớn của lực thay đổi ít.
A. hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba.
B. ba lực đó có độ lớn bằng nhau.
C. ba lực đó phải đồng phẳng và đồng quy.
D. ba lực đó có giá vuông góc nhau từng đôi một.
A. Độ lớn bằng tổng độ lớn của hai lực thành phần.
B. Cùng chiều với hai lực thành phần.
C. Phương song song với hai lực thành phần.
D. Cả ba đặc điểm trên.
A. Dùng để xác định độ lớn của lực tác dụng.
B. Đặc trưng cho tác dụng làm quay vật của lực.
C. Vectơ.
D. Luôn có giá trị dương.
A. tổng mômen của các lực có khuynh hướng làm vật quay theo một chiều phải bằng tổng mômen của các lực có khuynh hướng làm vật quay theo chiều ngược lại.
B. tổng mômen của các lực phải bằng hằng số.
C. tổng mômen của các lực phải khác 0.
D. tổng mômen của các lực phải là một vectơ có giá đi qua trục quay.
A. trọng lực
B. trọng lượng
C. lực hấp dẫn
D. lực
A. hợp lực của ba lực phải bằng không
B. hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba
C. ba lực phải đồng phẳng và đồng quy và có hợp lực bằng không
D. ba lực đồng quy nhưng không đồng phẳng
A. giao điểm của một đường cao và một đường phân giác
B. giao điểm của một đường cao và một đường trung tuyến
C. giao điểm của một đường trung trực và một đường phân giác
D. một điểm bất kì nằm trong tam giác, không trùng với ba giao điểm trên
A. hợp với nhau một góc tù
B. vuông góc nhau
C. đồng quy
D. hợp với nhau một góc nhọn
A. một điểm bất kì trên vành xe
B. một điểm bất kì ngoài vành xe
C. mọi điểm của vành xe
D. điểm C
A. đường thẳng đứng nối điểm treo N với trọng tâm G
B. trục đối xứng của vật
C. đường thẳng đứng đi qua điểm treo N
D. đường thẳng đứng đi qua trọng tâm G
A. ba lực đó phải có giá đồng phẳng và đồng quy, hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba
B. ba lực đó phải có giá đồng quy và hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba
C. ba lực đó phải có giá đồng phẳng và đồng quy, hợp lực của hai lực bằng với lực thứ ba
D. ba lực đó phải có giá đồng phẳng, nhưng không đồng quy
A. Vật rắn là vật mà khoảng cách giữa hai điểm bất kì trên vật không đổi
B. Trọng tâm của vật rắn là điểm đặt của trọng lực
C. Tác dụng của một lực lên vật rắn thay đổi khi điểm đặt của lực trượt trên giá của nó
D. Khi vật rắn ở trạng thái cân bằng thì mọi điểm của vật rắn đều đứng yên
A. phương nằm ngang, độ lớn bằng trọng lượng của vật
B. hướng thẳng đứng xuống dưới, độ lớn bằng trọng lượng của vật
C. giá trùng với giá của trọng lực, độ lớn bằng trọng lượng của vật
D. hướng thẳng đứng lên trên, giá song song với giá của trọng lực
A. Cục gạch
B. Cái nhẫn
C. Tấm đệm mút
D. Tấm kính trong
A. đi qua G nhưng không đi qua O
B. không đi qua cả O và G
C. đi qua O nhưng không đi qua G
D. đi qua cả G và O
A. toàn bộ diện tích tiếp xúc của vật với sàn
B. đa giác lồi lớn nhất bao bọc tất cả các diện tích tiếp xúc
C. phần chân của vật
D. đa giác lồi nhỏ nhất bao bọc tất cả các diện tích tiếp xúc của vật
A. Một vật cân bằng phiếm định là khi nó bị lệch khỏi vị trí cân bằng đó thì trọng lực tác dụng lên nó giữ nó ở vị trí cân bằng mới
B. Vật có trọng tâm càng thấp thì càng kém bền vững
C. Cân bằng phiếm định có trọng tâm ở một vị trí xác định hay ở một độ cao không đổi
D. Trái bóng đặt trên bàn có cân bằng phiếm định
A. cân bằng không bền
B. cân bằng bền
C. cân bằng phiếm định
D. lúc đầu cân bằng bền, sau đó trở thành cân bằng phiếm định
A. trọng tâm ở vị trí cao nhất so với các vị trí lân cận
B. trọng tâm ở vị trí thấp nhất so với các vị trí lân cận
C. trọng tâm nằm ở một độ cao không thay đổi
D. trọng tâm có thể tự thay đổi đến vị trí cân bằng mới
A. Nâng cao trọng tâm
B. Giảm diện tích chân đế
C. Tăng trọng lượng
D. Tăng diện tích chân đế hoặc Hạ thấp trọng tâm
A. vị trí trọng tâm không thay đổi
B. giá của trọng lực phải xuyên qua mặt chân đế
C. mặt chân đế của vật phải có diện tích đủ lớn
D. kích thước của vật phải đủ lớn
A. Hình c
B. Ba hình cân bằng như nhau
C. Hình a
D. Hình b
A. lực căng của dây treo lớn hơn trọng lượng của vật
B. không có lực nào tác dụng lên vật
C. các lực tác dụng lên vật luôn cùng chiều
D. dây treo trùng với đường thẳng đứng đi qua trọng tâm của vật.
A. Hình c
B. Hình b
C. Hình a
D. Như nhau
A. khối lượng
B. độ cao của trọng tâm
C. diện tích của mặt chân đế
D. độ cao của trọng tâm và diện tích của mặt chân đế
A. Hình b
B. Hình c
C. Hình a
D. Không có hình nào
A. Hình c
B. Hình a
C. Không có trường hợp nào
D. Hình b
A. kéo nó trở về vị trí cân bằng, thì đó là vị trí cân bằng bền
B. kéo nó ra xa vị trí cân bằng, thì đó là vị trí cân bằng không bền
C. giữ nó đứng yên ở vị trí mới, thì đó là vị trí cân bằng phiếm định
D. giữ nó đứng yên ở vị trí mới, thì đó là vị trí cân bằng bền
A. đặc trưng cho tác dụng làm quay vật của lực và được đo bằng tích của lực và cánh tay đòn của nó
B. đặc trưng cho tác dụng làm quay vật của lực và được đo bằng tích của lực và cánh tay đòn của nó. Có đơn vị là (N/m).
C. đặc trưng cho độ mạnh yếu của lực
D. luôn có giá trị âm
A. Khi thấy tốc độ góc của vật thay đổi thì chắc chắn đã có momen lực tác dụng lên vật
B. Nếu không chịu momen lực tác dụng thì vật phải đứng yên
C. Vật quay được là nhờ có momen lực tác dụng lên nó
D. Khi không còn momen lực tác dụng thì vật đang quay sẽ lập tức dừng lại
A. tốc độ góc của vật
B. khối lượng của vật
C. hình dạng và kích thước của vật
D. vị trí của trục quay
A. quay được những góc không bằng nhau trong cùng một khoảng thời gian
B. ở cùng một thời điểm, có cùng gia tốc dài
C. ở cùng một thời điểm, có cùng vận tốc dài
D. ở cùng một thời điểm, có cùng vận tốc góc
A. vật đổi chiều quay
B. vật quay chậm dần rồi dừng lại
C. vật quay đều với tốc độ góc ω = 6,28 rad/s
D. vật dừng lại ngay
A. chuyển động quay
B. chuyển động tịnh tiến
C. vừa quay vừa tịnh tiến
D. chuyển động tròn đều
A. quay
B. tịnh tiến
C. vừa quay vừa tịnh tiến
D. không xác định
A. các lực tác dụng cùng đi qua trọng tâm
B. các lực tác dụng từng đôi một trực đối
C. các lực tác dụng phải đồng quy
D. tổng các lực tác dụng phải bằng 0
A. các lực tác dụng cùng đi qua trọng tâm
B. các lực tác dụng từng đôi một trực đối
C. các lực tác dụng phải đồng quy
D. tổng momen của các lực tác dụng đối với cùng một trục quay phải bằng 0
A. Lực có giá qua khối tâm làm vật chuyển động tịnh tiến
B. Lực có giá không qua khối tâm làm vật vừa quay vừa tịnh tiến
C. Khối tâm vật là điểm đặt của trọng lực lên vật
D. Khối tâm vật luôn nằm trong vật
A. hợp lực các lực tác dụng có giá qua khối tâm
B. hợp lực các lực tác dụng lên vật là một lực không đổi
C. các lực tác dụng phải đồng phẳng
D. các lực tác dụng phải đồng qui
A. N
B. N.m
C. J
D. W
A. chuyển động quay
B. chuyển động tịnh tiến
C. vừa chuyển động tịnh tiến vừa chuyển động quay
D. quay quanh trục bất kì đi qua trọng tâm
A. M = F/d
B. M = Fd
C. P = mg
D. F = ma
A. song song, ngược chiều, có độ lớn bằng nhau và cùng tác dụng vào một lực
B. song song, cùng chiều, có độ lớn bằng nhau và cùng tác dụng vào một vật
C. song song, ngược chiều, có độ lớn bằng nhau và tác dụng vào hai vật
D. song song, có độ lớn bằng nhau và cùng tác dụng vào một vật
A. cân bằng
B. vừa quay, vừa tịnh tiến
C. chuyển động quay
D. chuyển động tịnh tiến
A. đứng yên
B. chuyển động dọc trục
C. chuyển động quay
D. chuyển động lắc
A. trục đi qua trọng tâm
B. trục nằm ngang qua một điểm
C. trục thẳng đứng đi qua một điểm
D. trục bất kì
A. trục đi qua trọng tâm
B. trục cố định đó
C. trục xiên đi qua một điểm bất kì
D. trục bất kì
A. chuyển động thẳng và chuyển động xiên
B. chuyển động tịnh tiến
C. chuyển động quay
D. chuyển động tịnh tiến và chuyển động quay
A. 900 N.m
B. 90 N.m
C. 9 N.m
D. 0,9 N.m
A. 30 cm
B. 3 cm
C. 3 m
D. 0,3 mm
A. Mômen lực là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực
B. Có đơn vị là N/m
C. Được đo bằng tích của lực với cánh tay đòn của nó
D. Có giá trị phụ thuộc vào vị trí trục quay
A. Mặt chân đế của một vật là hình đa giác lồi nhỏ nhất bao bọc tất cả các diện tích tiếp xúc của vật với mặt phẳng đỡ
B. Mặt chân đế chính là mặt đáy của vật nếu vật tiếp xúc với mặt phẳng đỡ bằng cả mặt đáy
C. Mặt chân đế của vật càng lớn và trọng tâm càng cao thì mức vững vàng của vật càng lớn
D. Khi vật có mặt chân đế cân bằng thì trọng tâm của vật phải “rơi” trên mặt chân đế
A. Độ lớn của hợp lực bằng tổng giá trị tuyệt đối độ lớn của hai lực thành phần
B. Hợp lực hướng cùng chiều với chiều của hai lực thành phần
C. Hợp lực có giá chia trong khoảng cách giữa hai giá của hai lực thành phần những đoạn tỉ lệ thuận với hai lực ấy
D. Nếu ℓ là khoảng cách giữa hai giá của hai lực thành phần là ℓ1, ℓ2 là những đoạn chia trong (ℓ = ℓ1 + ℓ2) thì giữa các lực thành phần F1, F2 và F có hệ thức F1/ℓ1 = F2/ℓ2 = F/ℓ
A. Lực có giá cắt trục quay.
B. Lực có giá song song với trục quay.
C. Lực có giá nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và không cắt trục quay.
D. Lực có giá nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và cắt trục quay.
A. M = 0,6(Nm).
B. M = 600(Nm).
C. M = 6(Nm).
D. M = 60(Nm).
A. độ lớn
B. chiều
C. điểm đặt
D. phương
A. Khoảng cách từ trục quay đến giá của lực.
B. Khoảng cách từ trục quay đến điểm đặt của lực.
C. Khoảng cách từ vật đến giá của lực.
D. Khoảng cách từ trục quay đến vật.
A. thấp nhất so với các vị trí lân cận.
B. cao bằng với các vị trí lân cận.
C. cao nhất so với các vị trí lân cận.
D. bất kì so với các vị trí lân cận.
A. Khi vật rắn cân bằng thì trọng tâm là điểm đặt của tất cả các lực.
B. Trọng tâm của bất kỳ vật rắn nào cũng nằm trên trục đối xứng của vật.
C. Mỗi vật rắn chỉ có một trọng tâm và có thể là một điểm không thuộc vật đó.
D. Trọng tâm của bất kỳ vật rắn nào cũng đặt tại một điểm trên vật.
A. Tăng độ bền của đai ốc
B. Tăng mômen của ngẫu lực
C. Tăng mômen lực
D. Đảm bảo mỹ thuật
A. Hợp lực của ngẫu lực tuân theo quy tắc tổng hợp hai lực song song, ngược chiều.
B. Ngẫu lực là hệ gồm hai lực song song, ngược chiều và có độ lớn bằng nhau.
C. Momen của ngầu lực tính theo công thức : M = F.d (trong đó d là cánh tay đòn của ngẫu lực)
D. Nếu vật không có trục quay cố định chịu tác dụng của ngẫu lực thì nó sẽ quay quanh một trục đi qua trọng tâm và vuông góc với mặt phẳng chứa ngẫu lực.
A. Vật quay chậm dần rồi dừng lại.
B. Vật quay nhanh dần do quán tính.
C. Vật dừng lại ngay.
D. Vật quay đều với tốc độ góc ω = π rad/s.
A. chắc chắn, kiên cố.
B. làm cho trục quay ít bị biến dạng.
C. để làm cho chúng quay dễ dàng hơn.
D. để dừng chúng nhanh khi cần.
A. Vật cân bằng ở bất kì vị trí nào mà ta di chuyển vật đến, vị trí cân bằng đó gọi là cân bằng không bền
B. Vật lập tức trở về vị trí cân bằng cũ thì vị trí cân bằng đó gọi là cân bằng phiếm định
C. Vật càng dời xa hơn vị trí cân bằng cũ thì vị trí cân bằng đó gọi là cân bằng không bền
D. Vật thiết lập một vị trí cân bằng mới, thì vị trí cân bằng đó gọi là cân bằng bền
A. Tốc độ góc của vật.
B. Hình dạng của vật.
C. Kích thước của vật.
D. Khối lượng của vật và sự phân bố khối lượng của vật đối với trục quay.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247