A. Đồng
B. Sắt
C. Kẽm
D. Nhôm
A. K, Mg, Cu, Al, Zn, Fe
B. Fe, Cu, K, Al, Zn
C. Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K
D. Zn, K, Mg, Cu, Al, Fe
A. O2 + 2Mn 2MnO
B. Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2
C. O2 + Si SiO2
D. O2 + S SO2
A. Sau khi dùng, rửa sạch, lau khô.
B. Cắt chanh rồi không rửa
C. Ngâm trong nước muối một thời gian
D. Ngâm trong nước tự nhiên hoặc nước máy lâu ngày
A. Kim loại tác dung với dung dịch HCl, H2SO4 loãng: Cu, Ag
B. Kim loại tác dụng với dung dịch NaOH: Al
C. Kim loại không tác dụng với H2SO4 đặc nguội: Al, Fe
D. Kim loại không tan trong nước ở nhiệt độ thường: Tất cả các kim loại trên
A. Sự phá hủy kim loại hay hợp kim dưới tác dụng hóa học của môi trường gọi là sự ăn mòn kim loại.
B. Sự ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại bởi chất khí hay hơi nước ở nhiệt độ cao.
C. Sự ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại do kim loại tiếp xúc với dung dịch axit.
D. Các mệnh đề A, B, C đều đúng
A. Cu
B. K
C. Na
D. Zn
A. 0,03 mol
B. 0,06 mol
C. 0,04 mol
D. 0,02 mol
A. 0,15 lít
B. 0,1256 lít
C. 0,2856 lít
D. 0,258 lít
A. 2 gam
B. 1,8 gam
C. 2,2 gam
D. 2,15 gam
A. Tác dụng với oxi
B. Tác dụng với phi kim
C. tác dụng với dung dịch muối
D. tác dụng với dung dịch bazơ
A. Al và khí Cl2
B. Al và HNO3 đặc, nguội
C. Fe và dung dịch H2SO4
D. Fe và dung dịch Cu(NO3)2
A. B, D, C, A
B. D, A, B, C
C. B, A, D, C
D. A, B, C, D
A. FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4
B. Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O
C. FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
D. Fe + H2SO4 đặc → FeSO4 + H2
A. Mg
B. K
C. Na
D. Fe
A. 32,53% Al và 67,47% Fe
B. 32,53% Fe và 67,47% Al
C. 29,53% Al và 70,47% Fe
D. 29,53% Fe và 70,47% Al
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247