Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lịch sử Đề luyện thi THPT Quốc gia môn Sử năm 2021 số 5 (có đáp án)

Đề luyện thi THPT Quốc gia môn Sử năm 2021 số 5 (có đáp án)

Câu 1 : Để khắc phục tình trạng khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kêu gọi

A. nhân dân thực hiện phong trào tăng gia sản xuất

B. tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân

C. nhân dân cả nước thực hiện “Ngày đồng tâm”

D. cải cách ruộng đát và thực hành tiết kiệm

Câu 2 : Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919 – 1929), thực dân Pháp đã thực hiện biện pháp gì để nắm quyền chỉ huy nền kinh tế Đông Dương?

A. Nâng mức thuế quan với hàng nước ngoài.

B. Thành lập ngân hàng Đông Dương.

C. Tăng cường thu thuế.

D. Tăng cường nhập khẩu hàng hóa Pháp.

Câu 3 : Sắp xếp theo thứ tự thời gian tồn tại của các triều đại phong kiến Việt Nam trong các thế kỉ X-XV

A. Lí, Trần, Ngô, Tiền Lê, Hồ, Lê sơ.

B. Ngô, Đinh, Tiền Lê, Lí, Trần, Hồ, Lê sơ.

C. Ngô, Đinh, Tiền Lê, Hồ, Lí, Trần, Lê sơ.

D. Ngô, Đinh, Tiền Lê, Trần, Hồ, Lí, Lê sơ.

Câu 4 : Văn kiện nào sau đây được xem như là bản Tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta

A. Bình Ngô đại cáo

B. Nam quốc sơn hà

C. Hịch tướng sĩ

D. Phú sông Bạch Đằng

Câu 5 : Ý nào không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến các chính sách của vua Quang Trung chưa được áp dụng nhiều trên thực tế?

A. Không có sự hậu thuẫn của vua Lê

B. Vua Quang Trung mất sớm

C. Nguyễn Ánh đánh bại triều Tây Sơn

D. Triều Tây Sơn bị chia rẽ.

Câu 6 : Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương, lĩnh vực nào không được Pháp chú trọng đầu tư ?

A. Giao thông vận tải

B. Công nghiệp nhẹ

C. Công nghiệp nặng

D. Ngoại thương

Câu 7 : Sự kiện nào dưới đây được xem là sự kiện chấm dứt “Chiến tranh lạnh”?

A. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức được kí kết (1972).

B. Định ước Henxinki được kí kết (1975).

C. Liên Xô và Mĩ kí hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược (1972).

D. Cuộc gặp gỡ không chính thức giữa M. Góocbachốp và G. Busơ (cha) (1989).

Câu 8 : Từ cuộc đấu tranh ngoại giao sau Cách mạng Tháng Tám 1945 có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền Tổ quốc hiện nay ?

A. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.

B. Cương quyết trong đấu tranh.

C. Luôn mềm dẻo trong đấu tranh.

D. Cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc.

Câu 9 : Đặc điểm nổi bật của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam giai đoạn 1919 - 1930 là

A. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào tư sản, tiểu tư sản từng bước khẳng định vai trò lãnh đạo của họ

B. Cuộc đấu tranh giành quyền cai trị ở Việt Nam giữa thực dân Pháp và vương triều Nguyễn diễn ra mạnh mẽ quyết liệt

C. Sự phát triển mạnh mẽ về kinh tế, chính trị, xã hội dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của phong trào đấu tranh theo khuynh hướng cách mạng vô sản ở Việt Nam

D. Cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo giữa khuynh hướng cách mạng vô sản và khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản

Câu 10 : Ý nghĩa to lớn của phong trào "Đồng khởi" (1959 -1960) là

A. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mỹ, buộc Mỹ phải thực hiện cuộc đảo chính lật đổ chính quyền Ngô Đình Diệm.

B. Đưa đến sự ra đời của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.

C. Đánh dấu bước ngoặt của cách mạng miền Nam, chuyển từ thể giữ gìn lực lượng sang thế tiến công, mở ra thời kì khủng hoảng của chế độ Mỹ - Diệm.

D. Mở rộng vùng giải phóng.

Câu 11 : Ý nào sau đây không phải là âm mưu của Mỹ trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất (1965-1968)?

A. Phá tiềm lực quốc phòng và kết thúc chiến tranh xâm lược.

B. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài và miền Bắc cho miền Nam.

C. Phá hoại công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

D. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mỹ của nhân dân Việt Nam.

Câu 12 : Mâu thuẫn chủ yếu, hàng đầu của xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất là

A. giữa toàn thể nhân dân ta với thực dân pháp và phản động tay sai

B. giữa toàn thể nhân dân ta với thực dân pháp

C. giữa giai cấp vô sản với giai cấp tư sản

D. giữa giai cấp nông dân và giai cấp địa chủ phong kiến

Câu 13 : Ở giữa thế kỉ XIX, tính chất xã hội Việt Nam là

A. Quốc gia phong kiến độc lập

B. Thuộc địa

C. Nửa thuộc địa, nửa phong kiến

D. Nửa thuộc địa

Câu 14 : Nguyên nhân quyết định thắng lợi bước đầu của công cuộc đổi mới hiện nay ở nước ta là

A. hoàn cảnh quốc tế vô cùng thuận lợi, sự giúp đỡ to lớn của bạn bè thế giới.

B. tình đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau của nhân dân ba nước Đông Dương.

C. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Cộng sản Việt Nam với đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo.

D. tinh thần đoàn kết, lòng yêu nước, lao động cần cù sáng tạo của nhân dân Việt Nam.

Câu 15 : Để thoát khỏi tình trạng đối đầu căng thẳng giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa, châu Âu đã

A. Thành lập Cộng đồng châu Âu (EC).

B. Giúp đỡ Đông Âu phát triển kinh tế

C. Rút khỏi các khối quân sự do Liên Xô và Mĩ đứng đầu

D. Kí hiệp định Henxinki

Câu 16 : Mục đích khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam là

A. để tăng cường sức mạnh về kinh tế của Pháp đối với các nước tư bản chủ nghĩa

B. bù đắp những thiệt hại do Chiến tranh thế giới lần thứ nhất gây ra

C. bù vào những thiệt hại trong cuộc khai thác lần thứ nhất

D. để thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam

Câu 17 : Nội dung nào dưới đây không được ghi trong Hiệp định sơ bộ (6-3-1946)?

A. Việt Nam không nằm trong khối liên hiệp Pháp.

B. Hai bên ngừng bắn ngay ở Nam Bộ.

C. Chính phủ Việt Nam đồng ý cho 15.000 quân Pháp ra miền Bắc.

D. Pháp công nhận Việt Nam là quốc gia tự do.

Câu 18 : Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam trong giai đoạn 1954 -1975 là gì

A. Khôi phục kinh tế

B. Hoàn thành cải cách ruộng đất

C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội

D. Tiếp tục cách mạng Dân tộc dân chủ nhân dân

Câu 19 : Điều kiện quyết định sự bùng nổ phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam là

A. Do chính sách khủng bố, đàn áp dã man của chính quyền Mỹ - Diệm.

B. Mỹ - Diệm phá hoại Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương.

C. Mỹ - Diệm thi hành Luật 10/59, công khai chém giết cán bộ và đồng bào yêu nước.

D. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lào động Việt Nam.

Câu 20 : Tại sao thời kì 1936-1939, Đảng lại đưa một số cán bộ của Đảng ra hoạt động công khai?

A. Tình hình thế giới có sự thay đổi có lợi cho cách mạng nước ta.

B. Tình hình trong nước thay đổi, lực lượng cách mạng lớn mạnh.

C. Chính phủ mới ở Pháp đã thi hành một số chính sách tiến bộ ở thuộc địa.

D. Thực hiện Nghị quyết của Quốc tế Cộng sản.

Câu 21 : Sau Cách mạng tháng Tám, nước ta phải đối mặt với những khó khăn nào

A. Nạn đói, nạn dốt, giặc ngoại xâm

B. Nạn đói, nạn dốt, nội phản

C. Nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính, ngoại xâm và nội phản

D. Nạn đói, nạn dốt, ngân sách nhà nước trống rỗng

Câu 22 : “ Đảng ra đời chứng tỏ giai cấp vô sản ta đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng” (Nguyễn Ái Quốc). Câu nói trên thể hiện điều gì?

A. Đảng ra đời đánh dấu giai cấp công nhân đã trở thành một giai cấp độc lập

B. Đảng ra đời chứng tỏ phong trào công nhân đã có sự chuyển biến về chất

C. Đảng cộng sản là chính đảng của giai cấp công nhân đã giành quyền lãnh đạo cách mạng

D. Không có sự ra đời của Đảng thì không có sự lãnh đạo của giai cấp công nhân

Câu 23 : Đại hội quốc dân được tiến hành ở Tân Trào gồm các đại biểu thuộc các thành phần và các miền nào

A. Ba miền thuộc đủ các giới, các đoàn thể, các dân tộc tiêu biểu cho ý chí và nguyện vọng của toàn dân

B. Tiểu tư sản, học sinh, sinh viên, trí thức cả nước

C. Các đảng phái, đoàn thể, tổ chức trong cả nước

D. Toàn thể các tầng lớp nhân dân

Câu 24 : Điểm khác biệt giữa phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi so với Châu Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Mức độ giành độc lập đồng đều

B. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang

C. Thông qua các tổ chức chính trị trong khu vực lãnh đạo

D. Chống chủ nghĩa thực dân kiểu cũ

Câu 25 : Định ước Henxinki (8/1975) được kí kết giữa 33 nước châu Âu cùng Mỹ và Canađa đã

A. đánh dấu chấm dứt tình trạng đối đầu Đông - Tây ở châu Âu

B. tạo tiền đề cho việc thiết lập quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức

C. mở ra điều kiện giải quyết hòa bình các xung đột trên thế giới

D. khẳng định hợp tác, phát triển là xu thế chủ đạo ở châu Âu

Câu 26 : Sự kiện nào dưới đây gắn liền với hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở Liên Xô trong những năm 1923 - 1924?

A. Viết "Bản án chế độ thực dân Pháp".

B. Thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.

C. Tham dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản.

D. Thành lập Hội liên hiệp thuộc địa.

Câu 27 : Sự kiện đánh dấu giai cấp tư sản Ấn Độ bước lên vũ đài chính trị là

A. cuối năm 1885, Đảng Quốc đại được thành lập.

B. đầu năm 1885, Đảng Quốc đại được thành lập.

C. phong trào đấu tranh chống đạo luật chia đôi xứ Bengan.

D. phong trào đấu tranh phản đối vụ án Tilắc.

Câu 28 : Điểm chung cũng là ưu điểm lớn nhất trong phong trào yêu nước chống Pháp cuối thế kỉ XIX là

A. Tập hợp được đông đảo các giai cấp, tầng lớp xã hội

B. Xác định đúng đối tượng đấu tranh là thực dân Pháp

C. Khởi nghĩa vũ trang theo phạm trù phong kiến

D. Làm chậm quá trình khai thác thuộc địa Pháp

Câu 29 : Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, mâu thuẫn nào trở thành mâu thuẫn cơ bản, cấp bách hàng đầu của cách mạng Việt Nam?

A. Giữa tư sản dân tộc với Pháp.

B. Giữa nông dân với địa chủ.

C. Giữa công nhân với tư sản.

D. Giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp.

Câu 30 : “Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch. Khai thông biên giới Việt – Trung. Củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc”. Đó là 3 mục đích trong chiến dịch nào của ta?

A. Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947

B. Chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950.

C. Chiến dịch Hòa Bình

D. Chiến dịch Tây Bắc- Thượng Lào.

Câu 32 : Con đường cứu nước của Phan Châu Trinh theo xu hướng nào?

A. Cải cách.

B. Ôn hòa.

C. Bạo lực cách mạng.

D. Bạo động.

Câu 33 : Cách mạng tháng Tám 1945 và phong trào Đồng khởi 1960 ở Việt Nam đều

A. Diễn ra khi những điều kiện khách quan và chủ quan đã chín muồi.

B. Có hình thái tổng khởi nghĩa.

C. Có sự kết hợp giữa tiến công quân sự và nổi dậy của nhân dân.

D. Có hình thái khởi nghĩa từng phần.

Câu 34 : Điểm khác biệt căn bản giữa phong trào yêu nước chống Pháp đầu thế kỉ XX so với cuối thế kỉ XIX là ở

A. Tính chất và khuynh hướng

B. Giai cấp lãnh đạo và lực lượng tham gia.

C. Hình thức và phương pháp đấu tranh.

D. Quan niệm và khuynh hướng cứu nước.

Câu 35 : Điểm giống nhau giữa Hội Việt Nam cách mạng thanh niên và Việt Nam quốc dân đảng

A.Đều là các tổ chức chính trị theo khuynh hướng vô sản.

B. Đều là các tổ chức yêu nước theo khuynh hướng tư sản.

C. Đều là các tổ chức cộng sản.

D. Đều là các tổ chức cách mạng

Câu 36 : Âm mưu thâm độc của đế quốc Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam (1965 – 1968) được thể hiện qua hành động

A. “trực thăng vận, thiết xa vận”.

B. “tìm diệt” và “bình định” vào vùng “đất thánh Việt cộng”.

C. dồn dân lập “ấp chiến lược”.

D. “tìm diệt” và “chiếm đóng”.

Câu 37 : Ngày 10/10/1954, sự kiện quan trọng nào đã xảy ra ?

A. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng.

B. Quân ta tiến vào tiếp quản Thủ đô.

C. Trung ương Đảng và Chính phủ trở về Thủ đô.

D. Tên lính Pháp cuối cùng rút khỏi Việt Nam.

Câu 38 : Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 15 (1/1959) đã nhận định như thế nào về tình hình miền Nam dưới chế độ Mĩ - Diệm

A. Con đường phát triển của cách mạng miền Nam là đấu tranh hòa bình giành chính quyền bằng lực lượng chính trị là chủ yếu

B. Con đường phát triển của cách mạng miền Nam là khi nghĩa giành chính quyền bằng lực lượng chính trị đồng thời kết hợp với lực lượng vũ trang

C. Con đường phát triển của cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền bằng lực lượng vũ trang là chủ yếu kết hợp với lực lượng chính trị

D. Con đường phát triển của cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền bằng lực lượng chính trị là chủ yếu kết hợp với lực lượng vũ trang

Câu 39 : Ý nào sau đây phản ánh không đúng nhất nguyên nhân dẫn đến bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp?

A. Pháp gửi tối hậu thư buộc ta phải đầu hàng

B. Hội nghị Phôngtennơblô thất bại

C. Được Mỹ giúp sức, thực dân Pháp đã nổ súng xâm lược nước ta

D. Những hành động phá hoại hiệp định sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946) của thực dân Pháp

Câu 40 : Điểm giống nhau cơ bản giữa “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Chiến tranh cục bộ” là

A. đều là chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ.

B. đều thực hiện âm mưu “dùng người Việt trị người Việt”.

C. đều sử dụng quân đội Sài Gòn là chủ yếu.

D. đều sử dụng quân đội Mĩ là chủ yếu.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247