Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lịch sử Tổng hợp đề thi thử THPTQG 2019 Lịch sử cực hay có lời giải chi tiết !!

Tổng hợp đề thi thử THPTQG 2019 Lịch sử cực hay có lời giải chi tiết !!

Câu 1 : Chi bộ cộng sản đầu tiên ở Bắc Kỳ thành lập tháng 3/1929 không có tên ai trong số những nhân vật sau?

A. Ngô Gia Tự. 

B. Lê Hồng Phong. 

C. Đỗ Ngọc Du. 

D. Dương Hạc Đính.

Câu 2 : Quan hệ ngoại giao giữa Mỹ và Trung Quốc được thiết lập năm nào

A. Năm 1977. 

B. Năm 1978. 

C. Năm 1980. 

D. Năm 1979.

Câu 3 : Sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản từ 1960-1973 và sự phát triển kinh tế của các nước tư bản khác có chung một nguyên nhân nào?

A. Biết tận dụng và khai thác những thành tựu khoa học – kĩ thuật. 

B. Phát huy truyền thống tự lực tự cường của nhân dân. 

C. Lợi dụng vốn nước ngoài, tập trung đầu tư vào các ngành kĩ thuật then chốt. 

D. “Len lách” xâm nhập vào thị trường các nước, thực hiện cải cách dân chủ.

Câu 4 : Phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam được mở đầu bằng sự kiện nào?

A. Tổ chức mít tinh kỷ niệm ngày Quốc tế Lao động. 

B. Đảng tổ chức quần chúng “đón rước” phái viên của Chính phủ Pháp. 

C. Phong trào Đông Dương đại hội. 

D. Vận động đưa người của Mặt trận Dân chủ Đông Dương ra tranh cử.

Câu 5 : Vì sao tầng lớp tiểu tư sản trở thành bộ phận quan trọng của cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ ở nước ta sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?

A. Đời sống bấp bênh, dễ bị xô đẩy vào con đường phá sản thất nghiệp. 

B. Hăng hái đấu tranh với những hình thức đấu tranh phong phú. 

C. Có trình độ tri thức, có điều kiện tiếp thu những luồng tư tưởng mới.

 D. Bị thực dân Pháp chèn ép, bạc đãi, khinh rẻ.

Câu 6 : Hành động nào của các nước Tây Âu thể hiện rõ nét sự ủng hộ cuộc “chiến tranh lạnh” của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ 2?

A. Tiến hành xâm lược thuộc địa ở châu Phi và châu Á.

 B. Tham gia khối quân sự NATO. 

C. Đàn áp phong trào công nhân trong nước. 

D. Cho Mĩ đóng quân trên lãnh thổ của mình.

Câu 7 : Ý nào sau đây không phản ánh việc làm của chế độ độc tài Batitxta sau khi lên nắm quyền ở Cuba năm 1952?

A. Cấm các đảng phái chính trị hoạt động. 

B. Xóa bỏ hiến pháp tiến bộ. 

C. Bắt giam và tàn sát nhiều người yêu nước. 

D. Đề xướng việc tổ chức “Liên minh vì tiến bộ” để lôi kéo các nước Mỹ Latinh

Câu 8 : Ý nào sau đây thể hiện mục tiêu của Việt Nam Quốc dân đảng nêu trong Chương trình hành động công bố năm 1929?

A. Đánh đổ ngôi vua, đánh đuổi giặc Pháp, lập nên nước Việt Nam độc lập. 

B. Đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền. 

C. Đánh đuổi thực dân Pháp, thiết lập dân quyền. 

D. Đánh đuổi thực dân Pháp, xóa bỏ ngôi vua.

Câu 9 : Lán Khuổi Nậm (thuộc huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng) là nơi diễn ra sự kiện nào sau đây?

A. Hội nghị toàn quốc của Đảng (tháng 9/1945). 

B. Hội nghị Quân sự Bắc Kỳ tháng 4/1945. 

C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 11/1939. 

D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 5/1941.

Câu 10 : Nhiệm vụ chủ yếu của cuộc chiến đấu trong các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 của quân dân ta ngay sau ngày toàn quốc kháng chiến là gì?

A. Làm tiêu hao sinh lực địch; giam chân địch trong các thành phố, thị xã. 

B. Đập tan âm mưu chiếm đóng miền Bắc Việt Nam của Pháp. 

C. Tạo ra những trận đánh vang dội, làm cơ sở để đẩy mạnh đấu tranh chính trị trên bàn đàm phán. 

D. Bao vây, tiêu diệt quân chủ lực Pháp trong các đô thị, xoay chuyển tình thế theo hướng có lợi cho ta.

Câu 11 : Ý nào sau đây phản ánh đúng nhất mục đích ra đời của Mặt trận Việt Minh?

A. Tập hợp mọi tầng lớp nhân dân chống phát xít, chống chiến tranh, bảo vệ hòa bình thế giới. 

B. Tập hợp mọi tầng lớp nhân dân chống phát xít. 

C. Tập hợp mọi tầng lớp nhân dân chống đế quốc, phát xít và tay sai, góp phần vào cuộc đấu tranh chống phát xít. 

D. Tập hợp mọi tầng lớp nhân dân chống đế quốc và tay sai, giành độc lập dân tộc.

Câu 12 : Nguyên nhân khiến cuộc đàm phán chính thức giữa Chính phủ ta với Pháp tại Phôngtennơblô (tháng 7/1946) thất bại là do

A. Chính phủ ta chưa có kinh nghiệm trong đấu tranh ngoại giao, chưa liên lạc được với các nước xã hội chủ nghĩa. 

B. Quân Trung Hoa Dân quốc cấu kết với Pháp chống phá ta. 

C. Pháp có thái độ ngoan cố, không chịu công nhận nền độc lập của ta.

D. Ta đấu tranh kiên quyết, không chấp nhận những điều kiện của Pháp.

Câu 13 : Đảng và Chính phủ ta đã thực hiện đối sách ngoại giao nào từ Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến trước ngày 6 tháng 3 năm 1946?

A. Hòa với Pháp để đuổi Tưởng. 

B. Hòa với Pháp và Tưởng để chuẩn bị lực lượng 

C. Thực hiện cuộc kháng chiến chống cả Pháp và Tưởng. 

D. Hòa với Tưởng để đánh Pháp.

Câu 14 : Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thất bại của phong trào Cần vương là do

A. Triều đình đã đầu hàng thực dân Pháp. 

B. Thiếu đường lối lãnh đạo đúng đắn và sự chỉ huy thống nhất. 

C. Phong trào diễn ra rời rạc, lẻ tẻ. 

D. Thực dân Pháp mạnh và đã củng cố được nền thống trị ở Việt Nam.

Câu 15 : Những tờ báo tiếng Pháp tiến bộ của tầng lớp tiểu tư sản tri thức được xuất bản trong phong trào yêu nước dân chủ công khai (1919 - 1925) ở Việt Nam là

A. “Hữu thanh”, “Tiếng dân”, “Đông Dương thời báo”. 

B. “Chuông rè", “Tin tức”, “Nhành lúa". 

C. “Tin tức”, “Thời mới”, “Tiếng dân”. 

D. “Chuông rè”, “An Nam trẻ”, “Người nhà quê”.

Câu 16 : Tại sao tầng lớp sĩ phu Trung Quốc tiến hành cuộc vận động Duy Tân cuối thế kỷ XIX ?

A. Cứu vãn tình thế Trung Quốc bị các nước đế quốc xâu xé. 

B. Khẳng định vai trò quan lại, sĩ phu tiến bộ. 

C. Đưa Trung Quốc phát triển thành một cường quốc ở châu Á. 

D. Thực hiện những cải cách tiến bộ để cải thiện đời sống nhân dân

Câu 17 : Hãy cho biết hai câu thơ sau trong bài thơ “Theo chân Bác”của nhà thơ Tố Hữu viết về sự kiện gì?

A. Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước cho dân tộc Việt Nam.

 B. Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn độc lập. 

C. Nguyễn Ái Quốc về nước sau nhiều năm bôn ba tìm đường cứu nước. 

D. Hồ Chí Minh thành lập khu giải phóng Việt Bắc.

Câu 18 : Sự kiện nào sau đây đã giúp Trung Quốc trở thành quốc gia thứ ba trên thế giới có tàu cùng với con người bay vào vũ trụ

A. Tháng 10-2005, tàu “Thần châu 7” cùng nhà du hành Dương Lợi Vĩ đã bay vào không gian vũ trụ. 

B. Tháng 10-2003, tàu “Thần châu 6” cùng nhà du hành Dương Lợi Vĩ đã bay vào không gian vũ trụ. 

C. Tháng 10-2003, tàu “Thần châu 5” cùng nhà du hành Dương Lợi Vĩ đã bay vào không gian vũ trụ. 

D. Tháng 10-2003, tàu “Thần châu 8” cùng nhà du hành Dương Lợi Vĩ đã bay vào không gian vũ trụ .

Câu 19 : Công tác chuẩn bị cho cuộc Tổng khởi nghĩa giành chính quyền được Đảng ta coi là nhiệm vụ trọng tâm từ sau sự kiện nào

A. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng tháng 2/1943. 

B. Hội nghị quân sự Bắc Kỳ tháng 4/1945. 

C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 5/1941. 

D. Hội nghị toàn quốc họp ở Tân Trào.

Câu 20 : Nhóm Nam phong và nhóm Trung Bắc tân văn là do giai cấp, tầng lớp nào ở Việt Nam lập ra đầu thế kỷ XX?

A. Tiểu tư sản. 

B. Tư sản dân tộc. 

C. Tư sản mại bản. 

D. Công nhân.

Câu 21 : Từ thành công của Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (tháng 2/1951), bài học kinh nghiệm nào được rút ra cho Việt Nam trong việc giải quyết vấn đề biển đảo hiện nay?

A. Tăng cường sức mạnh kinh tế, chính trị. 

B. Tăng cường sức mạnh đoàn kết toàn dân. 

C. Tăng cường sự đoàn kết quốc tế.

D. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng.

Câu 22 :  Điểm khác nổi bật nhất giữa Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 5/1941 so với Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 11/1939 là gì?

A. Chú trọng đấu tranh vũ trang để giải phóng dân tộc. 

B. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, đề ra những khẩu hiệu nhằm thực hiện mục tiêu giải phóng dân tộc. 

C. Chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ mỗi nước Đông Dương. 

D. Đề cao hơn nữa nhiệm vụ giải phóng dân tộc.

Câu 23 : Nếu như Luận Cương chính trị (tháng 10-1930) của đồng chí Trần Phú xác định giải quyết nhiệm vụ chiến lược trong khuôn khổ ba nước Đông Dương thì Hội nghị tháng 5- 1941, vấn đề dân tộc được giải quyết trong khuôn khổ từng nước. Hội nghị quyết định thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh thay cho Mặt trân thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương, thay tên các hội Phản đế thành hội cứu quốc và giúp đỡ thành lập mặt trận ở các nước Lào, Campuchia.

A. Giúp Nguyễn Ái Quốc xác định con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam. 

B. Chứng tỏ Nguyễn Ái Quốc tiếp nhận, thấm nhuần tư tưởng chủ nghĩa Mác. 

C. Giúp Nguyễn Ái Quốc thấy được mối quan hệ liên minh giữa công nhân và nông dân trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc. 

D. Giúp Nguyễn Ái Quốc rút ra nhiều bài học kinh nghiệm.

Câu 24 : Bài học kinh nghiệm chủ yếu được rút ra cho Việt Nam trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước hiện nay từ sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô là

A. Cảnh giác với âm mưu chống phá của kẻ thù.

 B. Giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản. 

C. Cần tập trung cải cách kinh tế, từ đó đổi mới hệ thống chính trị. 

D. Tập trung phát triển khoa học – kỹ thuật.

Câu 25 : Bài học "Muốn được giải phóng, các dân tộc chỉ có thể trông cậy vào lực lượng của bản thân mình" được Nguyễn Ái Quốc rút ra từ sau sự kiện

A. Người đọc bản sơ thảo của Lê-nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa năm 1920. 

B. Người chứng kiến những tội ác dã man của chủ nghĩa đế quốc trong những năm tháng bôn ba. 

C. Người tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp và trở thành người cộng sản đầu tiên của Việt Nam. 

D. Người gửi bản yêu sách 8 điểm tới Hội nghị Véc-xai năm 1919.

Câu 26 : Từ vịệc quốc hữu hóa các xi nghiệp, nhà máy của tư sản trong chính sách ruộng cộng sản thời chiến, đến khi thực hiện chính sách kinh tế mới được thay đổi như thế nào?

A. Trả hết toàn bộ các nhà máy, xí nghiệp cho giai cấp tư sản. 

B. Cho phép tư nhân được thuê hoặc xây dựng những xí nghiệp loại nhỏ (dưới 20 công nhân) C

C. Khuyến khích tư bản nước ngoài vào xây dựng nhà máy, xí nghiệp trong nước. 

D. Xây dựng các nhà máy, xí nghiệp do giai cấp vô sản quản lí.

Câu 27 : Điểm khác của khởi nghĩa Yên Thế so với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương là gì?

A. Do tầng lớp văn thân sĩ phu yêu nước lãnh đạo. 

B. Là phong trào nông dân chống Pháp, không thuộc phạm trù phong trào Cần vương. 

C. Chống thực dân Pháp, chống triều đình nhà Nguyễn. 

D. Phản ứng trước hành động đầu hàng thực dân Pháp của triều đình.

Câu 28 : So với Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo thì Luận cương chính trị tháng 10/1930 do đồng chí Trần Phú soạn thảo có hạn chế gì?

A. Chưa chỉ ra được đường lối phát triển cho cách mạng Việt Nam. 

B. Chưa thấy được vai trò của giai cấp công nhân và nông dân. 

C. Chưa thấy được vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam. 

D. Nặng về đấu tranh giai cấp, coi công - nông mới là lực lượng cách mạng.

Câu 29 : Hằng năm, Đại Hội đồng Liên hợp quốc tập trung thảo luận về nội dung chủ yếu nào dưới đây?

A. Các vấn đề hoặc công việc thuộc Điều lệ của Liên hợp quốc quy định. 

B. Các vấn đề hoặc công việc thuộc Tuyên bố của Liên hợp quốc quy định. 

C. Các vấn đề hoặc công việc được đề xuất bởi Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc. 

D. Các vấn đề hoặc công việc thuộc phạm vi Hiến chương Liên hợp quốc quy định.

Câu 30 : Yếu tố nào đã làm thay đổi sâu sắc so sánh lực lượng giữa các nước đế quốc vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX?

A. Sự phát triển không đều về kinh tế, chính trị của chủ nghĩa tư bản. 

B. Hệ thống thuộc địa không đồng đều. 

C. Tiềm lực quân sự của các nước tư bản phương Tây. 

D. Việc sở hữu các loại vũ khí có tính sát thương cao.

Câu 31 : Yếu tố nào đã làm thay đổi sâu sắc so sánh lực lượng giữa các nước đế quốc vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX?

A. Sự phát triển không đều về kinh tế, chính trị của chủ nghĩa tư bản. 

B. Hệ thống thuộc địa không đồng đều. 

C. Tiềm lực quân sự của các nước tư bản phương Tây. 

D. Việc sở hữu các loại vũ khí có tính sát thương cao.

Câu 32 : Một trong những xu thế của quan hệ quốc tế sau Chiến tranh lạnh mà Việt Nam đang vận dụng để phát triển kinh tế hiện nay là

A. Hợp tác với các nước đang phát triển. 

B. Hợp tác cùng phát triển. 

C. Tăng cường giao lưu kinh tế, văn hóa. 

D. Hợp tác với các nước phát triển.

Câu 34 : Bài học kinh nghiệm nào có thể rút ra cho Việt Nam để giải quyết vấn đề đối ngoại hiện nay từ chính sách đối ngoại của Nhật Bản những năm 90 của thế kỷ XX?

A. Coi trọng quan hệ ngoại giao với các nước trong khu vực. 

B. Giải quyết các vấn đề bằng con đường hòa bình thông qua các diễn đàn quốc tế. 

C. Tăng cường quan hệ với các nước tư bản phát triển. 

D. Giữ vững nguyên tắc độc lập, tự chủ, tôn trọng hòa bình.

Câu 35 : Thực chất của cuộc vận động chống độc quyền ở thương cảng Sài Gòn, độc quyền xuất khẩu lúa gạo ở Nam kì là?

A. Là cuộc đấu tranh thể hiện tinh thần dân tộc. 

B. Là cuộc vận động đấu tranh dân tộc của tư sản Việt Nam. 

C. Là cuộc vận động chính trị, tập hợp quần chúng của giai cấp tư sản Việt Nam. 

D. Là cuộc xung đột quyền lợi của tư sản Việt Nam với tư sản Pháp.

Câu 36 : Thắng lợi của quân dân ta trong chiến dịch Việt Bắc thu đông năm 1947 có ý nghĩa như thế nào?

A. Đẩy Pháp vào thế bị động, làm kế hoạch Rơve của Pháp bị phá sản. 

B. Phá vỡ thế bao vây của Pháp với căn cứ Việt Bắc. 

C. Buộc Pháp phải chuyển từ kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” sang đánh lâu dài với ta. 

D. Đưa ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.

Câu 37 : Chiến dịch Biên giới thu đông 1950 có gì khác so với chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947?

A. Là chiến dịch phản công lớn đầu tiên của quân dân ta trong kháng chiến chống Pháp. 

B. Là chiến dịch thể hiện rõ tính đúng đắn của đường lối kháng chiến toàn dân. 

C. Là chiến dịch lớn đầu tiên do ta chủ động mở. 

D. Là chiến dịch gây thiệt hại lớn cho Pháp, buộc Pháp thực hiện chính sách “dùng người Việt đánh người Việt”.

Câu 38 : Chọn đáp án đúng thực hiện tính chất triệt để của phong trào cách mạng 1930-1931

A. Thành lập được chính quyền Xô viết ở 2 tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh. 

B. Phong trào có sự liên kết đấu tranh giữa công nhân và nông dân. 

C. Phong trào diễn ra liên tục từ Bắc vào Nam. 

D. Phong trào đã giáng một đòn quyết liệt vào thực dân, phong kiến.

Câu 39 : Từ thực tế những kết quả đảng ta đã đạt được trong việc xây dựng củng cố chính quyền sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, bài học kinh nghiệm quý được rút ra là gì?

A. Phải biết tận dụng những điều kiện thuận lợi trong và ngoài nước để có chủ trương phù hợp. 

B. Muốn giành chính quyền, giữ chính quyền đều phải dựa vào dân, phát huy sức mạnh toàn dân. 

C. Cần xây dựng chính quyền cách mạng có đủ tính pháp lý quốc tế để đối phó với âm mưu của kẻ thù. 

D. Phải cảnh giác với âm mưu chống phá của kẻ thù, tìm cách cô lập chúng.

Câu 40 : Quá trình hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919 đến năm 1925 thực chất là

A. Quá trình chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam. 

B. Quá trình truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam, giác ngộ công nhân Việt Nam. 

C. Quá trình truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin để đưa đến sự thành lập ba tổ chức Cộng sản ở Việt Nam. 

D. Quá trình chuẩn bị thực hiện chủ trương “vô sản hoá” đưa phong trào công nhân Việt Nam phát triển về số lượng và chất lượng.

Câu 41 : Với tư cách là Ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc, Liên Xô đã

A. Hạn chế sự thao túng của chủ nghĩa tư bản đối với Liên hợp quốc. 

B. Tăng cường hợp tác với các nước trong Hội đồng Bảo an, thúc đẩy sự ổn định chính trị thế giới. 

C. Chứng tỏ sự lớn mạnh của phe xã hội chủ nghĩa trong Liên hợp quốc. 

D. Giữ vai trò quan trọng nhất trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

Câu 42 : Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919 – 1929), thực dân Pháp đã thực hiện biện pháp gì để nắm quyền chỉ huy nền kinh tế Đông Dương?

A. Nâng mức thuế quan với hàng nước ngoài. 

B. Thành lập ngân hàng Đông Dương. 

C. Tăng cường thu thuế. 

D. Tăng cường nhập khẩu hàng hóa Pháp.

Câu 43 : Sự kiện nào đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam bước đầu chuyển từ đấu tranh tự phát sang đấu tranh tự giác?

A. Năm 1922, công nhân viên chức ở Bắc kỳ đấu tranh đòi nghỉ ngày chủ nhật có lương. 

B. Năm 1920, thành lập công hội. 

C. Năm 1925, thợ máy xưởng Ba Son Sài Gòn bãi công. 

D. Năm 1930, Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.

Câu 44 : Bài học quan trọng nhất rút ra cho Việt Nam trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội từ sự sụp đổ của Liên Xô và các nước Đông Âu là

A. Nhìn nhận khách quan những sai lầm và hạn chế trong quá trình xây dựng đất nước. 

B. Phải bắt kịp sự phát triển của khoa học - kỹ thuật. 

C. Kiên quyết đấu tranh với các thế lực thù địch. 

D. Phải có sự biến đổi linh hoạt phù hợp với thực tế, không xa rời nguyên tắc xã hội chủ nghĩa.

Câu 45 : Nhiệm vụ chiến lược của Cách mạng tư sản dân quyền Đông Dương được Đảng Cộng sản Đông Dương xác định trong giai đoạn 1936 - 1939 là

A. “Chống đế quốc”, “chống phong kiến”. 

B. “Đánh đổ phong kiến để người cày có ruộng”. 

C. “Đánh đổ đế quốc Pháp”, “giành độc lập dân tộc”. 

D. “Chống phát xít”, “chống chiến tranh”, “chống bọn phản động thuộc địa”.

Câu 46 : Điểm giống nhau về xu hướng phát triển của phong trào dân tộc dân chủ (1919 – 1925) ở Việt Nam do tư sản dân tộc và tiểu tư sản lãnh đạo là

A. Theo con đường cách mạng tư sản 

B. Theo con đường cách mạng vô sản. 

C. Theo con đường cách mạng tư sản dân quyền. 

D. Theo con đường cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.

Câu 47 : Vô sản hóa là chủ trương của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đưa hội viên

A. Vào nhà máy, đồn điền, hầm mỏ để thực hiện cùng ăn, cùng ở cùng làm với công nhân. 

B. Về nước để truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin. 

C. Vào nhà máy, đồn điền, hầm mỏ cùng sinh hoạt, lao động để tuyên truyền vận động cách mạng. 

D. Về nông thôn làm việc trong các đồn điền để nhằm tuyên truyền vận động cách mạng.

Câu 49 : Ý nghĩa quan trọng nhất của cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là

A. Lật đổ ngai vàng phong kiến. 

B. Chấm dứt sự thống trị của thực dân Pháp và phát xít Nhật trên đất nước ta. 

C. Đem lại độc lập tự do cho dân tộc Việt Nam. 

D. Đưa người dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước.

Câu 50 : Cơ sở nào để Đảng cộng sản Đông Dương quyết định sử dụng hình thức đấu tranh công khai hợp pháp trong phong trào dân chủ ở Việt Nam giai đoạn 1936 - 1939?

A. Nghị quyết của đại hội quốc tế Cộng Sản tháng 7 năm 1935. 

B. Chủ nghĩa Phát xít xuất hiện đe dọa hòa bình an ninh thế giới. 

C. Chính phủ mặt trận nhân dân pháp ban hành một số chính sách tiến bộ với thuộc địa. 

D. Đời sống của các tầng lớp nhân dân ta cực khổ.

Câu 51 : Điểm khác nhau cơ bản giữa cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII - XIX với cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là

A. Mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ đòi hỏi cuộc sống. 

B. Mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học. 

C. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. 

D. Mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn sản xuất.

Câu 52 : Sau chiến tranh thế giới thứ hai 1939 - 1945 quan hệ giữa Mỹ và Liên Xô thay đổi như thế nào?

A. Từ quan hệ đồng minh trong chiến tranh chuyển sang đối đầu và đi tới tình trạng chiến tranh lạnh.

 B. Mâu thuẫn gay gắt về quyền lợi. 

C. Hợp tác với nhau trong việc giải quyết nhiều vấn đề quốc tế. 

D. Chuyển từ đối đầu sang đối thoại.

Câu 53 : Từ sau Hiệp ước Nhâm Tuất (1862), phong trào kháng chiến của nhân dân Việt Nam có điểm gì mới?

A. Do bộ phận sĩ phu tiến bộ lãnh đạo. 

B. Thực dân Pháp đánh đến đâu, nhân dân ta kháng chiến đến đó. 

C. Diễn ra trên quy mô rộng lớn. 

D. Kết hợp thêm nhiệm vụ chống phong kiến đầu hàng.

Câu 54 : Sự kiện nào đánh dấu sự sụp đổ về cơ bản chủ nghĩa thực dân cũ ở Châu Phi?

A. Angiêri giành được độc lập năm 1962. 

B. Namibia tuyên bố độc lập năm 1990.

C. Môdămbích và Ănggôla giành được độc lập năm 1975. 

D. Năm 1960, 17 nước ở Châu Phi giành được độc lập.

Câu 55 : Trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam giai đoạn 1945 - 1954 kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp đã bị phá sản hoàn toàn sau thắng lợi nào của quân dân ta?

A. Chiến dịch Việt Bắc - Thu Đông năm 1947. 

B. Cuộc chiến đấu tại các đô thị phía bắc vĩ tuyến 16. 

C. Chiến dịch Biên giới Thu - Đông năm 1950. 

D. Chiến dịch Hòa Bình đông - xuân 1951 - 1952.

Câu 56 : Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam cuối năm 1929 có ý nghĩa như thế nào đối với sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?

A. Là bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng cộng sản Việt Nam. 

B. Chứng tỏ chủ nghĩa Mác Lênin đã xâm nhập mạnh mẽ vào phong trào công nhân. 

C. Thể hiện sự phát triển mạnh mẽ của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam. 

D. Chứng tỏ giai cấp công nhân Việt Nam hoàn toàn đấu tranh tự giác.

Câu 57 : Quyết định nào của hội nghị Ianta (tháng 2 – 1945) đã buộc nhân dân các nước Đông Nam Á phải tiếp tục đứng lên đấu tranh bảo vệ nền độc lập của mình?

A. Thống nhất mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản. .

B. Quân đội Mỹ chiếm đóng Nhật Bản và Nam Triều Tiên. 

C. Các vùng còn lại của châu Á vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây. 

D. Việc giải giáp Quân Nhật ở Đông Dương được giao cho quân đội Anh và quân đội Trung Hoa Dân Quốc

Câu 58 : Mục đích chung của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914)  cuộc khai thác thuộc địa lần thứ 2 (1919 – 1929) của thực dân Pháp thực hiện ở Đông Dương là

A. Thúc đẩy kinh tế thuộc địa phát triển. 

B. Bù đắp thiệt hại do chiến tranh gây ra và làm giàu cho chính quốc. 

C. Bù đắp thiệt hại chiến tranh. 

D. Phát triển kinh tế chính quốc.

Câu 59 : Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam những năm 20 của thế kỷ XX là

A. Những hạn chế về cơ sở kinh tế - xã hội của Việt Nam 

B. Những hạn chế của con đường cách mạng tư sản. 

C. Hạn chế về tổ chức lãnh đạo và đường lối đấu tranh. 

D. Thực dân Pháp còn mạnh với vũ khí hiện đại.

Câu 60 : Mối quan hệ giữa các thành viên của Liên Hợp Quốc được xây dựng dựa trên cơ sở

A. Tôn trọng độc lập và quyền tự quyết của các dân tộc. 

B. Tôn trọng quyền bình đẳng và quyền tự quyết của các dân tộc. 

C. Tôn trọng quyền bình đẳng và tự chủ của các dân tộc. 

D. Tôn trọng quyền tự quyết và toàn vẹn lãnh thổ của các dân tộc.

Câu 61 : Căn cứ địa cách mạng là nơi cần có những điều kiện thuận lợi trong đó “nhân hòa” là yếu tố quan trọng nhất. Đâu là yếu tố “nhân hòa” để Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng làm nơi xây dựng căn cứ địa vào năm 1941?

A. Có lực lượng du kích phát triển sớm. 

B. Mọi người đều tham gia mặt trận Việt Minh. 

C. Sớm thành lập các hội cứu quốc. 

D. Có phong trào quần chúng tốt từ trước.

Câu 62 : Anh chị hãy chỉ ra mối quan hệ giữa hai sự kiện sau

A. Mối quan hệ giữa lý luận và thực tiễn. 

B. Mối quan hệ giữa chuyển biến trong hành động và nhận thức. 

C. Mối quan hệ giữa thực tiễn với lý luận. 

D. Mối quan hệ giữa chuyển biến trong nhận thức và hành động.

Câu 63 : Phong trào Cần Vương ở Việt Nam cuối thế kỷ XIX chấm dứt với sự thất bại của cuộc khởi nghĩa nào?

A. Khởi nghĩa Ba Đình. 

B. Khởi nghĩa Bãi Sậy. 

C. Khởi nghĩa Hùng Lĩnh. 

D. Khởi nghĩa Hương Khê.

Câu 64 : Sự kiện nào đánh dấu chấm dứt vai trò lịch sử của Việt Nam Quốc dân Đảng với tư cách là một chính Đảng trong phong trào Dân tộc dân chủ ở Việt Nam đầu thế kỷ XX?

A. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập 1930. 

B. Sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái 1930. 

C. Cuộc ám sát trùm mộ phu người Pháp 1929. 

D. Sự xuất hiện của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam 1929.

Câu 65 : Điểm mới giữa Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương tháng 5 - 1941 so với Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương tháng 11 - 1939 là

A. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức. 

B. Đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc. 

C. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương. 

D. Thành lập Mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi để chống đế quốc.

Câu 66 : Quân Nhật ở Đông Dương rệu rã, Chính phủ thân nhật Trần Trọng Kim hoang mang tột độ, điều kiện khách quan thuận lợi cho tổng khởi nghĩa đã đến (SGK Lịch sử 12, trang 115). Điều kiện khách quan thuận lợi được đề cập trong đoạn trích là:

A. Các lực lượng chính trị và vũ trang đã sẵn sàng. 

B. Sự ủng hộ tuyệt đối của quân đồng minh. 

C. Quần chúng nhân dân đã sẵn sàng đứng lên giành chính quyền. 

D. Kẻ thù duy nhất của chúng ta đã gục ngã hoàn toàn.

Câu 67 : Đặc điểm chung của khu vực Đông Bắc Á ở nửa sau thế kỉ XX là

A. Các quốc gia đều tiến hành cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân phương tây và giành được độc lập. 

B. Trừ Nhật Bản các quốc gia và vùng lãnh thổ còn lại trong khu vực đều trong tình trạng kém phát triển. 

C. Các quốc gia đều tiến hành cuộc đấu tranh chống Chủ nghĩa Phát xít giành độc lập dân tộc. 

D. Hầu hết các quốc gia và vùng lãnh thổ đều nhanh chóng bắt tay vào công cuộc khôi phục xây dựng phát triển kinh tế và đạt được nhiều thành tựu rực rỡ.

Câu 68 : Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam sau khi Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công là

A. Xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc. 

B. Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng. 

C. Giải quyết tàn dư của chế độ cũ để lại. 

D. Đấu tranh chống thù trong giặc ngoài.

Câu 69 : Tính chất của phong trào Cần Vương ở Việt Nam cuối thế kỷ XIX là

A. Phong trào yêu nước đứng trên lập trường phong kiến. 

B. Phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản. 

C. Phong trào yêu nước của giai cấp nông dân. 

D. . Phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản.

Câu 70 : Điểm khác nhau căn bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo với Luận cương chính trị của Đảng cộng sản Đông Dương do Trần Phú soạn thảo là

A. Xác định lực lượng nòng cốt của Cách mạng Việt Nam là công nhân và nông dân liên minh với nhau. 

B. Phân hóa cao độ kẻ thù trong việc giải quyết nhiệm vụ dân tộc của cách mạng Việt Nam. 

C. Giải quyết đúng đắn giữa hai nhiệm vụ: Giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp. 

D. Đánh giá đúng khả năng tham gia cách mạng của các giai cấp tầng lớp trong xã hội Việt Nam.

Câu 71 : Trong thập kỷ 90 của thế kỉ XX, nước Mỹ dưới thời tổng thống B. Clinton không theo đuổi mục tiêu nào trong chiến lược “Cam kết và mở rộng”?

A. Sử dụng khẩu hiệu thúc đẩy dân chủ đề can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác. 

B. Tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế Mỹ. 

C. Đảm bảo an ninh cho nước Mỹ với một lực lượng quân sự mạnh. 

D. Từng bước thiết lập trật tự thế giới đa cực để đóng vai trò lãnh đạo thế giới.

Câu 72 : Cuộc cách mạng nào đã giúp Ấn Độ tự túc được lương thực cho toàn dân và bước đầu có xuất khẩu?

A. Cách mạng trắng. 

B. Cách mạng xanh. 

C. Cách mạng chất xám. 

D. Cách mạng khoa học – công nghệ.

Câu 73 : Điểm khác nhau căn bản về chức năng nhiệm vụ của mặt trận Việt Minh so với Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương là

A. Thực hiện nhiệm vụ chống đế quốc, giành độc lập dân tộc. 

B. Thực hiện nhiệm vụ chức năng chính quyền. 

C. Thực hiện đoàn kết các lực lượng dân tộc. 

D. Thực hiện nhiệm vụ đoàn kết lực lượng công - nông ở Việt Nam.

Câu 74 : Nhân tố nào đã đào sâu thêm mâu thuẫn giữa các nước đế quốc và là nguyên nhân quan trọng dẫn tới sự bùng nổ của cuộc chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933. 

B. Chính sách dung dưỡng của Anh, Pháp, Mỹ. 

C. Sự ra đời và lên nắm quyền của các lực lượng phát xít ở một số nước. 

D. Hệ thống hòa ước Vécxai - Oasinhtơn.

Câu 75 : Trong cao trào kháng Nhật cứu nước do Đảng Cộng sản Đông Dương phát động, khẩu hiệu nào đã đáp ứng nguyện vọng cấp thiết của nông dân Việt Nam?

A. “Độc lập dân tộc, ruộng đất dân cày”. 

B. “Phá kho thóc giải quyết nạn đói”. 

C. “Ruộng đất dân cày”. 

D. “Độc lập dân tộc”.

Câu 76 : Bài học kinh nghiệm lớn nhất cho Đảng Cộng sản Đông Dương trong quá trình đề ra đường lối lãnh đạo cách mạng giai đoạn 1936 - 1939 là

A. Phải biết tranh thủ những điều kiện khách quan thuận lợi. 

B. Phải biết xây dựng được một Mặt trận Thống nhất dân tộc rộng rãi. 

C. Nhạy bén trong giải quyết mối quan hệ giữa nhiệm vụ chiến lược và sách lược. 

D. Kết hợp nhiều hình thức đấu tranh.

Câu 77 : Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới sự ra đời của hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á năm 1967?

A. Nhu cầu hợp tác để cùng phát triển. 

B. Ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa cộng sản vào khu vực. 

C. Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực. 

D. Ảnh hưởng của xu thế liên kết khu vực.

Câu 78 : Trong phong trào cách mạng 1930 – 1931, sự kiện lịch sử nào thể hiện tinh thần đoàn kết của giai cấp công nhân Việt Nam với nhân dân lao động thế giới?

A. Cuộc biểu tình của nông dân huyện Hưng Nguyên (Nghệ An) tháng 9 - 1930. 

B. Tháng 5 – 1930, bùng nổ nhiều cuộc đấu tranh Nhân ngày quốc tế lao động. 

C. Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng cộng sản Việt Nam tháng 10 - 1930. 

D. Từ cuối năm 1930 đến đầu năm 1931, ở Nghệ Tĩnh nhiều Xô Viết được thành lập.

Câu 79 : Nguyên nhân chung dẫn đến sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên, chuyển hóa của Tân Việt cách mạng Đảng, thất bại của Việt Nam Quốc dân Đảng ở Việt Nam cuối những năm 20 của thế kỷ XX là 

A. Hành động khủng bố của thực dân Pháp. 

B. Sự phát triển của phong trào dân tộc dân chủ theo khuynh hướng vô sản. 

C. Sự chuyển biến của tình hình thế giới. 

D. Sự du nhập và ảnh hưởng sâu rộng của chủ nghĩa Mác-Lênin.

Câu 80 : Đặc điểm lớn nhất của cách mạng khoa học kỹ thuật ngày nay là

A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. 

B. Mọi phát minh về kỹ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn sản xuất. 

C. Mọi phát minh về kỹ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học. 

D. Khoa học kỹ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

Câu 81 : Nguyên nhân sâu xa dẫn tới bùng nổ phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam

A. Sự ra đời và lãnh đạo cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam. 

B. Sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới. 

C. Mâu thuẫn dân tộc phát triển gay gắt.

D. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933.

Câu 82 : Ý nào sau đây là nội dung của chiến luợc công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN?

A. Tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu. 

B. Tiến hành "mở cửa" nền kinh tế, thu hút vốn đầu tu và kĩ thuật nước ngoài. 

C. Phát triển ngoại thưong. 

D. Lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất.

Câu 83 : Nước đầu tiên tiến hành cách mạng công nghiệp ở Châu Âu là

A. Pháp. 

B. Hà Lan. 

C. Đức. 

D. Anh.

Câu 84 : Một trong những cơ quan chính của Liên hợp quốc được quy định trong Hiến chương (năm 1945) là:

A. Tổ chức Y tế thế giới. 

B. Tòa án quốc tế. 

C. Quỹ Tiền tệ quốc tế. 

D. Tổ chức Giáo dục, khoa học, văn hóa.

Câu 86 : Từ năm 1954 - 1970, Campuchia thực hiện

A. Chống chế độ diệt chủng Khơ-me đỏ. 

B. Đường lối hòa bình, trung lập. 

C. Kháng chiến chống Pháp. 

D. Kháng chiến chống Mĩ.

Câu 87 : So với Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), sự phát triển của Liên minh châu Âu (EU) có điểm gì khác biệt?

A. Diễn ra quá trình nhất thể hóa trong khuôn khổ khu vực. 

B. Hạn chế sự can thiệp và chi phối của các cường quốc. 

C. Hợp tác, giúp đỡ các nước trong khu vực phát triển kinh tế.

D. Quá trình hợp tác, mở rộng thành viên diễn ra khá lâu dài.

Câu 88 : Đâu là nguyên nhân chủ yếu làm sụp đổ chế độ Xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu?

A. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí. 

B. Hoạt động chống phá của các thế lực thù địch. 

C. Sự tha hóa về phẩm chất, đạo đức của những người lãnh đạo Đảng. 

D. Không bắt kịp bước phát triển của khoa học - kĩ thuật tiên tiến.

Câu 89 : Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70, Liên Xô thực hiện nhiều kế hoạch dài hạn nhằm

A. Hoàn thành cơ giới hóa, điện khí hóa, hóa học hóa nền kinh tế. 

B. Phấn đấu đạt 20% tổng sản lượng công nghiệp toàn thế giới. 

C. Tiếp tục xây dụng cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội. 

D. trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới.

Câu 90 : Điểm giống nhau về tình hình Việt Nam và Nhật Bản giữa thế kỉ XIX là

A. Mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa đang xuất hiện. 

B. Chế độ phong kiến đang phát triển. 

C. Bị các nước đế quốc xâu xé, thống trị. 

D. Chế độ phong kiến khủng hoảng sâu sắc.

Câu 91 : Hình thức đấu tranh giải phóng dân tộc chủ yếu của các nước châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Đấu tranh vũ trang. 

B. Đấu tranh chính trị hợp pháp, thương lượng hòa bình. 

C. Đấu tranh trên lĩnh vực văn hóa. 

D. Đấu tranh trên lĩnh vực kinh tế.

Câu 92 : Trong nửa sau thế kỉ XX, xuất hiện ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới là

A. Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản. 

B. Mĩ, Trung Quốc, Tây Âu. 

C. Mĩ, Liên Xô, Nhật Bản. 

D. Mĩ, Trung Quốc, Đức.

Câu 93 : Quốc gia đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất là

A. Ấn Độ. 

B. Trung Quốc. 

C. Liên Xô. 

D. Mĩ.

Câu 95 : Điểm khác cơ bản của cuộc khởi nghĩa Yên Thế so vói các cuộc khởi nghĩa trong phong trào cần Vương là

A. Kết cục đấu tranh. 

B. Phương pháp đấu tranh. 

C. Lực lượng chủ yếu. 

D. Mục đích đấu tranh.

Câu 96 : Nguyên nhân chủ yếu khiến kinh tế Tây Âu từ năm 1973 - đầu thập kỉ 90 lâm vào khủng hoảng, suy thoái là gì?

A. Sự cạnh tranh quyết liệt của Mĩ, Nhật và các nước NICs. 

B. Mĩ ngừng viện trợ cho Tây Âu vì một số nước trở thành đối trọng với Mĩ trong nhiều vấn đề quốc tế quan trọng. 

C. Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới. 

D. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

Câu 97 : Nội dung nào không phải là nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc?

A. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc. 

B. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới. 

C. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước. 

D. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

Câu 98 : Kết quả cuộc đấu tranh giành độc lập của các nuớc Đông Nam Á trong năm 1945 chứng tỏ

A. Điều kiện chủ quan giữ vai trò quyết định. 

B. Tầng lớp trung gian đóng vai trò nòng cốt. 

C. Lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định. 

D. Điều kiện khách quan giữ vai trò quyết định.

Câu 99 : Trịnh Văn Cấn (Đội Cấn) là nguời lãnh đạo

A. Khởi nghĩa Bãi Sậy (1883 - 1892). 

B. Khởi nghĩa binh lính Thái Nguyên (1917). 

C. Phong trào công nhân trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất. 

D. Phong trào chống thuế ở Trung Kì (1908).

Câu 101 : Hội nghị Ianta (2-1945) được tổ chức có sự tham dự của đại diện ba cường quốc nào?

A. Mĩ, Liên Xô, Nhật Bản. 

B. Mĩ, Anh, Pháp. 

C. Mĩ, Liên Xô, Trung Quốc. 

D. Mĩ, Anh, Liên Xô.

Câu 102 : Yếu tố nào sau đây quyết định nhất đến sự phát triển và thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi, Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít. 

B. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc. 

C. Hệ thống chủ nghĩa xã hội hình thành và ngày càng phát triển. 

D. Sự suy yếu của các nước thực dân phương Tây.

Câu 103 : Hệ quả quan trọng nhất của các cuộc phát kiến địa lí là gì?

A. Mở ra những con đuờng mói, chân trời mới, vùng đất mói. 

B. Sự ra đời của chủ nghĩa tư bản ở châu Âu. 

C. Nảy sinh quá trình cướp bóc thuộc địa và buôn bán nô lệ. 

D. Khẳng định Trái Đất hình cầu.

Câu 104 : Từ năm 1960 đến năm 1973 là giai đoạn nào của kinh tế Nhật? 

A. Phát triển “thần kì”. 

B. Khủng hoảng, suy thoái, 

C. Thực hiện ba cuộc cải cách lớn. 

D. Khôi phục kinh tế.

Câu 105 : Người sản xuất chính trong các lãnh địa phong kiến là

A. Nô lệ 

B. Lãnh chúa 

C. Nông nô 

D. Nông dân công xã

Câu 107 : Chủ trương thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam của Phan Bội Châu chịu ảnh hưởng trực tiếp từ

A. Cách mạng Nga (1905 - 1907). 

B. Duy tân Minh Trị (Nhật Bản). 

C. Cách mạng Tân Hợi (Trung Quốc). 

D. Cải cách của vua Ra-ma V (Xiêm).

Câu 108 : Nhận định nào sau đây đúng:

A. 1,3. 

B. 1,2. 

C. 2, 3. 

D. 3,4.

Câu 109 : Nội dung nào không phải là điểm giống nhau cơ bản giữa Chiến tranh thế giới thứ nhất và Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Hậu quả đối với nhân loại. 

B. Nguyên nhân bùng nổ chiến tranh. 

C. Kẻ châm ngòi chiến tranh bùng nổ. 

D. Tính chất của chiến tranh.

Câu 110 : Hình thái khởi nghĩa vũ trang trong Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là

A. Đồng thời tiến hành khởi nghĩa ở thành thị và nông thôn. 

B. Bắt đầu từ thành thị, lấy thành thị làm trung tâm. 

C. Bắt đầu từ nông thôn, lấy nông thôn bao vây thành thị. 

D. Nổi dậy của quần chúng là chủ yếu.

Câu 111 : Tổ chức nào trở thành đối trọng với NATO, đóng vai trò quan trọng trong việc giữ gìn hòa bình, an ninh ở châu Âu và thế giới?

A. Tổ chức Hiệp ước Vácsava. 

B. Tổ chức hiệp ước phòng thủ tập thể Đông Nam Á (SEATO). 

C. Liên hợp quốc. 

D. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).

Câu 112 : Đánh cho để dài tóc Đánh cho để đen răng

A. Trần Hưng Đạo - kháng chiến chống Mông - Nguyên (1258 - 1288). 

B. Nguyễn Huệ - kháng chiến chống Xiêm (1785). 

C. Quang Trung - kháng chiến chống Thanh (1789). 

D. Lý Thường Kiệt - kháng chiến chống Tống (1075 - 1077).

Câu 113 : Cuộc cách mạng nào đưa Ấn Độ trở thành một trong những cường quốc sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới?

A. Cách mạng xanh. 

B. Cách mạng trắng. 

C. Cách mạng công nghiệp. 

D. Cách mạng chất xám.

Câu 114 : Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, giữa các nước Tây Âu và Nhật Bản có điểm gì khác biệt trong quan hệ với Mĩ?

A. Nhật Bản liên minh chặt chẽ với Mĩ, nhưng nhiều nước ở Tây Âu tìm cách thoát dần ảnh hưởng của Mĩ. 

B. Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ, nhưng Nhật Bản lại tìm cách thoát dần ảnh hưởng của Mĩ. 

C. Nhật Bản liên minh với các Mĩ và Liên Xô, còn Tây Âu chỉ liên minh với Mĩ. 

D. Nhật Bản và Tây Âu luôn liên minh chặt chẽ với Mĩ, là đồng minh tin cậy của Mĩ.

Câu 115 : “NEP” là cụm từ viết tắt của

A. Các kế hoạch 5 năm của Liên Xô. 

B. Liên bang cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô Viết. 

C. Chính sách kinh tế mới. 

D. Chính sách cộng sản thời chiến.

Câu 116 : Trong nửa sau thế kỉ XX, xuất hiện 3 "con rồng" kinh tế Châu Á ở Đông Bắc Á là

A. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan. 

B. Hàn Quốc, Nhật Bản, Hồng Kông. 

C. Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan. 

D. Nhật Bản, Hồng Kông, Đài Loan.

Câu 117 : Nội dung nào sau đây không phải là mục tiêu "Chiến lược toàn cầu" của Mĩ?

A. Ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới. 

B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân và cộng sản quốc tế. 

C. Duy trì hòa bình, an ninh thế giới. 

D. Khống chế, chi phối các nuớc tư bản đồng minh phụ thuộc Mĩ.

Câu 119 : Yếu tố nào dưới đây quyết định sự thành công của Liên Xô trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm (1946 - 1950)?

A. Liên Xô có lãnh thổ rộng lớn, giàu tài nguyên. 

B. Liên Xô có sự hợp tác hiệu quả với các nước Đông Âu. 

C. Liên Xô là nuớc thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai. 

D. Nhân dân Liên Xô có tinh thần tự lực, tự cường.

Câu 121 : Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của các đời Tổng thống Mĩ (từ H. Truman đến

A. Theo đuổi chiến lược “Cam kết và mở rộng”. 

B. Ủng hộ “Chiến lược toàn cầu”. 

C. Xác lập một trật tự thế giới có lợi cho các nước tư bản 

D. Chuẩn bị tiến hành “Chiến tranh tổng lực”.

Câu 122 : Sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái chứng tỏ điều gì?

A. Giai cấp tư sản chưa có đường lối đấu tranh đúng đắn, tổ chức lỏng lẻo, thành phần phức tạp. 

B. Cuộc khởi nghĩa chưa tập hợp đông đảo các giai cấp, tầng lớp trong xã hội tham gia. 

C. Đường lối cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản không phù hợp với thực tiễn cách mạng nước ta. 

D. Cuộc khởi nghĩa nổ ra trong tình thế bị động, chưa có đường lối đúng đắn, thực dân Pháp còn mạnh.

Câu 123 : Nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1994 đến năm 2000 là

A. mở rộng hoạt động đối ngoại với các nước trên phạm vi toàn cầu. 

B. thực hiện chính sách hòa bình, trung lập tích cực, ủng hộ cách mạng thế giới. 

C. mở rộng quan hệ với các nước đang phát triển ở châu Á, Phi, Mĩ Latinh. 

D. ngả về phương Tây, khôi phục và phát triển mối quan hệ với các nước châu Á.

Câu 124 : Nhiệm vụ của cuộc cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là

A. lật đổ chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản, giành chính quyền về tay giai cấp vô sản, xây dựng chế độ mới. 

B. đưa nước Nga ra khỏi cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất, tạo điều kiện cho nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển. 

C. lật đổ chế độ phong kiến do Nga Hoàng đứng đầu, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển. 

D. lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế do Nga Hoàng đứng đầu, đưa nước Nga đi theo con đường tư bản chủ nghĩa.

Câu 125 : Sự khác biệt căn bản giữa phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi với Mĩ Latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Châu Phi đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ, khu vực Mĩ la tinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới. 

B. Lãnh đạo phong trào đấu tranh ở châu Phi là giai cấp vô sản, Mĩ la tinh là giai cấp tư sản dân tộc. 

C. Hình thức đấu tranh ở Châu Phi chủ yếu là khởi nghĩa vũ tranh, Mĩ la tinh là đấu tranh chính trị. 

D. Châu Phi đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới, khu vực Mĩ la tinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ.

Câu 126 : "Hình thái cuộc khởi nghĩa ở nước ta là đi từ khởi nghĩa từng phần tiến tới tổng khởi nghĩa”. Đó là nội dung quan trọng được đề ra trong hội nghị nào?

A. Hội nghị BCH trung ương Đảng tháng 5/1941. 

B. Hội nghị toàn quốc của Đảng tháng 8/1945. 

C. Hội nghị quân sự Bắc kì tháng 4/1945. 

D. Hội nghị BCH trung ương Đảng tháng 11/1939.

Câu 127 : Mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất là

A. giữa giai cấp công nhân với đế quốc Pháp và tay sai. 

B. giữa toàn thể nhân dân ta với thực dân Pháp và phản động tay sai. 

C. giữa giai cấp nông dân với địa chủ phong kiến và thực dân Pháp. 

D. giữa giai cấp tư sản, tiểu tư sản với đế quốc Pháp và tay sai.

Câu 128 : Sắp xếp các dữ liệu cho phù hợp với trình tự thời gian.

A. (4), (3), (2), (1) 

B. (1), (2), (3), (4) 

C. (2), (3), (4), (1) 

D. (1), (4), (2), (3)

Câu 129 : Sự kiện nào thể hiện "Tư tưởng cách mạng tháng Mười Nga đã thấm sâu hơn vào giai cấp công nhân và bắt đầu biến thành hành động của giai cấp công nhân Việt Nam."?

A. Cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son tại cảng Sài Gòn (8 -1925). 

B. Tiếng bom Sa Diện của Phạm Hồng Thái ở Quảng Châu (6 -1924). 

C. Nguyễn Ái Quốc đọc Sơ thảo Luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-1920). 

D. Nguyễn Ái Quốc gửi yêu sách đến Hội nghị Vécxai (6 -1919).

Câu 130 : Mĩ đã sử dụng chiêu bài nào để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác trong chiến lược “Cam kết và mở rộng”?

A. Ủng hộ độc lập dân tộc. 

B. Thúc đẩy dân chủ. 

C. Chống chủ nghĩa khủng bố. 

D. Tự do, tín ngưỡng.

Câu 131 : Đại hội lần thứ VII của quốc tế cộng sản (7-1935) đã xác định kẻ thù của nhân dân thế giới là

A. bọn phản động thuộc địa. 

B. chủ nghĩa đế quốc. 

C. chủ nghĩa thực dân.

D. chủ nghĩa phát xít.

Câu 132 : Quân đội ta đã giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ từ chiến thắng nào?

A. Chiến thắng Hòa Bình. 

B. Chiến thắng Điện Biên Phủ. 

C. Chiến thắng Biên Giới. 

D. Chiến thắng Việt Bắc.

Câu 133 : Sự thất bại của phong trào yêu nước cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX đặt ra vấn đề gì cho cách mạng nước ta?

A. Đoàn kết với các dân tộc Đông Dương. 

B. Xây dựng khối liên minh công - nông. 

C. Có đường lối cách mạng đúng đắn. 

D. Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.

Câu 134 : Hoạt động thể hiện rõ nhất tinh thần dân tộc của giai cấp tư sản Việt Nam giai đoạn 1919-1925 là

A. cuộc đấu tranh chống độc quyền cảng Sài Gòn (1923). 

B. thành lập Đảng Lập hiến (1923), nhóm Nam Phong và Trung Bắc Tân văn. 

C. cuộc vận động "Chấn hưng nội hóa", "bài trừ ngoại hóa" (1919). 

D. cuộc đấu tranh chống độc quyền xuất cảng lúa gạo ở Nam kì (1923).

Câu 135 : Mục tiêu của phong trào Cần Vương là

A. đánh đuổi thực dân Pháp, giành độc lập dân tộc, thiết lập thể chế cộng hòa. 

B. lật đổ chế độ phong kiến mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển. 

C. đánh đuổi thực dân Pháp giành độc lập dân tộc, thiết lập nền quân chủ lập hiến. 

D. đánh đuổi thực dân Pháp, giành độc lập dân tộc, lập lại chế độ phong kiến.

Câu 136 : Điểm khác nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên và Luận cương chính trị của Đảng năm 1930 thể hiện ở

A. Đường lối, nhiệm vụ cách mạng. 

B. Nhiệm vụ, lực lượng cách mạng. 

C. Mục tiêu và hình thức đấu tranh. 

D. Lực lượng tham gia và giai cấp lãnh đạo

Câu 137 : Vì sao nói cuộc đấu tranh ngày 1/5/1930 là bước ngoặt của phong trào cách mạng 1930-1931?

A. Cuộc đấu tranh đã thể hiện lòng yêu nước nồng nàn, tinh thần đấu tranh kiên cường, bất khuất của nhân dân ta, buộc thực dân Pháp phải nhượng bộ một số quyền lợi. 

B. Lần đầu tiên giai cấp công nhân Việt Nam không chỉ đấu tranh đòi quyền lợi cho nhân dân trong nước mà còn thể hiện tinh thần đoàn kết với nhân dân lao động thế giới. .

C. Mục tiêu cuộc đấu tranh không chỉ đòi quyền lợi về kinh tế như tăng lương, giảm giờ làm mà còn đòi các quyền tự do, dân chủ. 

D. Cuộc đấu tranh có sự lãnh đạo của các tổ chức Đảng, có sự phối hợp giữa các địa phương, đánh dấu sự trưởng thành vượt bậc của giai cấp công nhân Việt Nam

Câu 138 : Việc Trung Quốc, Liên Xô, các nước trong phe xã hội chủ nghĩa lần lượt công nhận, đặt quan hệ ngoại giao với nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Mĩ can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh của Pháp ở Đông Dương từ năm 1950 đã

A. làm cho cuộc chiến tranh Đông Dương ngày càng chịu sự tác động của hai phe. 

B. phá được thế bao vây Việt Bắc của Pháp trong kế hoạch Rơve. 

C. tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta. 

D. gây nhiều khó khăn cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta.

Câu 139 : Cuộc đấu tranh với quân Trung Hoa Dân Quốc và bọn phản cách mạng năm 1945-1946 để lại bài học kinh nghiệm quí báu nào cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo của nước ta hiện nay?

A. Kết hợp đấu tranh chính trị với ngoại giao. 

B. Tranh thủ sự ủng hộ của các nước trong khu vực. 

C. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.

D. Kiên trì đấu tranh bằng con đường hòa bình.

Câu 140 : Tháng 4-1945, Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị thành lập.

A. Ủy ban lâm thời khu giải phóng. 

B. Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam. 

C. Việt Nam giải phóng quân. 

D. Khu giải phóng Việt Bắc.

Câu 141 : Tại sao nói “Hòa bình, ổn định và hợp tác phát triển là thời cơ đối với các dân tộc khi bước vào thế kỉ XXI”?

A. Các nước đang phát triển có môi trường hòa bình để phát triển kinh tế, thu hút vốn đầu tư nước ngoài, tận dụng thành tựu khoa học - kỹ thuật, tăng cường mối giao lưu văn hóa, giáo dục, thể thao. 

B. Các quốc gia, dân tộc trên thế giới có môi trường hòa bình để xây dựng, phát triển đất nước, tăng cường sự hợp tác quốc tế và ứng dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ. 

C. Các quốc gia điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào phát triển kinh tế để xây dựng sức mạnh thực lực của mỗi quốc gia. 

D. Các nước phát triển có điều kiện để tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài như mở rộng thị trường, đầu tư vốn, khoa học - kỹ thuật, tận dụng nguồn nhân công, nguyên liệu giá rẻ từ thế giới thứ 3.

Câu 142 : Ý nào sau đây là biểu hiện “di chứng” của cuộc chiến tranh lạnh?

A. Mâu thuẫn giữa Mĩ - Liên Xô tiếp tục phát triển dẫn đến các cuộc chiến tranh thương mại kéo dài. 

B. Các cuộc xung đột do những mâu thuẫn về sắc tộc, tôn giáo và tranh chấp lãnh thổ vẫn diễn ra ở nhiều khu vực trên thế giới. 

C. Nền kinh tế của nhiều quốc gia, dân tộc trên thế giới vẫn còn chịu ảnh hưởng nặng nề do hậu quả của cuộc chiến tranh lạnh. 

D. Mâu thuẫn giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa do hai siêu cường Mĩ, Liên Xô đứng đầu tiếp tục phát triển.a

Câu 143 : Sự kiện nào được xem là hiệu lệnh mở đầu cho cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp lần thứ 2 của nhân dân ta?

A. Trung đoàn Thủ đô tấn công vào Bắc Bộ Phủ. 

B. Thực dân Pháp đốt nhà thông tin ở phố Tràng Tiền. 

C. Công nhân nhà máy điện Yên Phụ phá máy. 

D. Pháp tấn công vào phố Hàng Bún.

Câu 144 : Tại sao từ những năm 70 của thế kỷ XX, các nước Tây Âu, Nhật Bản đều có sự điều chỉnh trong chính sách đối ngoại?

A. Do sự lớn mạnh về tiềm lực kinh tế, tài chính. 

B. Do sự xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông - Tây. 

C. Các nước muốn thoát khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ. 

D. Do sự sụp đổ của trật tự 2 cực Ianta.

Câu 145 : Cuộc cách mạng nào đã đưa Ấn Độ trở thành một trong những quốc gia sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới?

A. Cách mạng trắng. 

B. Cuộc cách mạng xanh. 

C. Cách mạng công nghệ. 

D. Cách mạng chất xám.

Câu 146 : Điểm then chốt của kế hoạch Nava là

A. lập hành lang Đông - Tây để bao vây, cô lập căn cứ địa Việt Bắc. 

B. giành thắng lợi quân sự để kết thúc chiến tranh trong danh dự. 

C. xây dựng Điện Biên Phủ thành một tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương. 

D. tập trung binh lực, xây dựng đội quân cơ động chiến lược mạnh.

Câu 147 : Thành quả lớn nhất của phong trào cách mạng 1930 – 1931 là

A. quần chúng được giác ngộ trở thành lực lượng chính trị hùng hậu. 

B. hình thành khối liên minh công - nông. 

C. thành lập được chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh. 

D. Đảng rút ra nhiều bài học quý báu trong lãnh đạo cách mạng.

Câu 148 : Điểm khác nhau cơ bản trong hoạt động cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX là gì?

A. Chủ trương và phương pháp cách mạng. 

B. Khuynh hướng cách mạng. 

C. Cách thức tiến hành. 

D. Kết quả, ý nghĩa lịch sử.

Câu 149 : Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng ý nghĩa thành lập Đảng cộng sản Việt Nam?

A. Là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính chất quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt mới trong lịch sử dân tộc Việt Nam. 

B. Là một xu thế khách quan của cuộc vận động giải phóng dân tộc ở Việt Nam theo con đường cách mạng vô sản.

C. Là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam, chấm dứt thời kỳ khủng hoảng, bế tắc về đường lối và giai cấp lãnh đạo cách mạng. 

D. Là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước ở Việt Nam trong thời đại mới.

Câu 150 : Đầu thế kỷ XXI, tổ chức ASEAN đẩy mạnh hoạt động hợp tác trên lĩnh vực nào?

A. Kinh tế. 

B. Quân sự. 

C. Văn hóa. 

D. Chính trị.

Câu 151 : Sắp xếp các sự kiện sau theo đúng trình tự thời gian:

A. (2), (3), (4), (1) 

B. (1), (4), (2), (3) 

C. (1), (2), (3), (4) 

D. (1), (3), (2), (4)

Câu 152 : Điều khoản nào trong Hiệp định Giơnevơ phán ánh thắng lợi chưa trọn vẹn của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1946-1954)?

A. Hiệp định cấm đưa quân đội, nhân viên quân sự, vũ khí nước ngoài vào các nước Đông Dương. 

B. Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của 3 nước Việt Nam, Lào, Campuchia. 

C. Việt Nam tiến tới thống nhất đất nước bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước sẽ được tổ chức vào tháng 7- 1956. 

D. Quân đội nhân dân Việt Nam và quân đội viễn chinh Pháp tập kết ở 2 miền Nam - Bắc lấy vĩ tuyến 17 làm giới tuyến quân sự tạm thời.

Câu 153 : Sự kiện Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp tháng 12-1920 có ý nghĩa như thế nào?

A. Nguyễn Ái Quốc đã tìm được con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam đó là con đường cách mạng vô sản. 

B. Là sự chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tổ chức cho việc thành lập chính Đảng vô sản ở Việt Nam. 

C. Xây dựng mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc. 

D. Đánh dấu bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ một người yêu nước trở thành một người cộng sản.

Câu 155 : Chiến tranh lạnh kết thúc đã dẫn tới sự thay đổi lớn nhất trong quan hệ quốc tế là gì?

A. Phong trào đòi tự do, dân chủ của các lực lượng yêu chuộng hòa bình trên thế giới phát triển mạnh mẽ. 

B. Mĩ, Liên Xô chuyển từ đối đầu sang đối thoại, ký các Hiệp định về hạn chế vũ khí tiến công chiến lược. 

C. Xung đột, nội chiến, tranh chấp vẫn diễn ra ở nhiều quốc gia, khu vực trên thế giới. 

D. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ, trật tự thế giới mới hình thành theo xu hướng “đa cực”.

Câu 157 : Cuộc đấu tranh đòi các quyền tự do, dân sinh, dân chủ trong phong trào 1936-1939 mở đầu bằng

A. cuộc mít tinh tại khu Đấu xảo (Hà Nội). 

B. phong trào “đón rước” Gôđa. 

C. cuộc đấu tranh nghị trường. 

D. phong trào Đông Dương đại hội.

Câu 158 : Để đưa đất nước thoát khỏi tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”, việc đầu tiên Đảng ta thực hiện sau cách mạng tháng Tám 1945 là

A. xây dựng chính quyền cách mạng. 

B. chống ngoại xâm và nội phản. 

C. giải quyết nạn đói, nạn dốt. 

D. giải quyết khó khăn về tài chính.

Câu 159 : Theo quyết định của Hội nghị Ianta, Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của

A. Mĩ. 

B. Liên Xô. 

C. các nước phương Tây. 

D. Anh.

Câu 160 : Sau khi đảo chính Pháp (9-3-1945), Nhật tuyên bố

A. đưa Bảo Đại lên làm “Quốc trưởng”. 

B. cướp đất của nông dân, bắt nhân dân nhổ lúa trồng đay. 

C. “giúp các dân tộc Đông Dương xây dựng nền độc lập”. 

D. đàn áp dã man những người cách mạng.

Câu 161 : Các nước tham dự Hội nghị Giơnevơ cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của 3 nước Đông Dương là

A. chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. 

B. độc lập, tự do, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. 

C. độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. 

D. độc lập, tự do, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.

Câu 162 : Nhận định "Nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức, phát triển mạnh mẽ trong thời kì mới, đó là vấn đề có ý nghĩa sống còn đối với Đảng và nhân dân ta", được Đảng Cộng sản Việt Nam đưa ra trong bối cảnh

A. xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ.

 B. cách mạng khoa học - công nghệ đang diễn ra. 

C. chủ nghĩa xã hội sụp đổ tại Liên Xô và Đông Âu. 

D. Mĩ và Liên Xô cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.

Câu 163 : Kế hoạch quân sự nào của Pháp đã chứng tỏ Mỹ bắt đầu "dính líu" và "can thiệp" vào cuộc chiến tranh của Pháp ở Đông Dương?

A. Kế hoạch Rơ -ve 

B. Kế hoạch Đờ Lat đơ Tatxinhi. 

C. Kế hoạch Bôlae. 

D . Kế hoạch Na-va.

Câu 164 : Điểm khác nhau cơ bản giữa khởi nghĩa Yên Thế và phong trào Cần vương là

A. địa bàn đấu tranh. 

B. lực lượng tham gia. 

C. mục tiêu đấu tranh. 

D. thời gian bùng nổ.

Câu 165 : Nhà lãnh đạo đi đầu trong cuộc đấu tranh xóa bỏ chế độ Apácthai ở Nam Phi là

A. Xucácnô.

B. Phiden Cátxtoro. 

C. M. Ganđi. 

D. N. Manđêla

Câu 166 : Luận cương chính trị của Đảng được thông qua tại

A. Hội nghị thành lập Đảng tháng 2 – 1930. 

B. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương tháng 10 – 1930. 

C. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương tháng 11 – 1939. 

D. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương tháng 5 – 1941.

Câu 167 : Sau đợt 1 của chiến dịch Điện Biên Phủ (13 - 17/3/1954), thực dân Pháp rơi vào tình trạng như thế nào?

A. Pháp bị cắt đứt hoàn toàn khả năng tiếp viện bằng đường hàng không. 

B. Pháp mất sân bay Mường Thanh và phân khu Bắc. 

C. Pháp mất sân bay Hồng Cúm, bị bao vây ở phân khu trung tâm. 

D. Pháp mất cứ điểm Him Lam và toàn bộ phân khu Bắc.

Câu 168 : Yếu tố chủ quan quyết định đến thắng lợi trong phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới là

A. ý thức dân tộc và sự trưởng thành của lực lượng xã hội ở các nước thuộc địa. 

B. giai cấp tư sản dân tộc ngày càng đông về số lượng, ý thức được sứ mệnh của mình. 

C. giai cấp công nhân xuất hiện và ngày càng trưởng thành, từng bước bước lên vũ đài chính trị. 

D. sự suy yếu của chủ nghĩa đế quốc tạo điều kiện thuận lợi cho phong trào giải phóng dân tộc.

Câu 169 : Thời cơ trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam xuất hiện từ khi

A. Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương. 

B. Nhật đầu hàng Đồng minh đến sau khi Đồng minh vào Đông Dương. 

C. Chính phủ Trần Trọng Kim được thành lập đến khi Nhật đầu hàng. 

D. Nhật đảo chính Pháp đến khi Nhật đầu hàng Đồng minh.

Câu 170 : Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930 là sự kết hợp của những yếu tố nào?

A. Chủ nghĩa Mác-Lênin với tư tưởng Hồ Chí Minh và phong trào yêu nước 

B. Chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân và tư tưởng Hồ Chí Minh 

C. Chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân và phong trào vô sản yêu nước 

D. Chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.

Câu 171 : Cho đoạn dữ liệu sau:

A. quyết định nhất……. quyết định trực tiếp……quan hệ mật thiết. 

B. quyết định trực tiếp….. quan hệ mật thiết….quyết định nhất. 

C. quyết định nhất…….. quan hệ mật thiết……quyết định trực tiếp. 

D. quyết định trực tiếp…… quyết định nhất……. quan hệ mật thiết.

Câu 172 : Nhiệm vụ cách mạng được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng là

A. đánh đổ đế quốc và đánh đổ phong kiến 

B. đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến và tư sản phản cách mạng, làm cho nước Việt Nam được độc lập, tự do. 

C. đánh đổ đế quốc, phong kiến, làm cho nước Việt Nam được độc lập, tự do. 

D. đánh đổ đế quốc Pháp và bọn phong kiến tay sai.

Câu 173 : Điểm khác biệt căn bản của phong trào cách mạng 1930 - 1931 so với phong trào dân tộc dân chủ trước năm 1930?

A. Phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng Cộng sản lãnh đạo. 

B. Hình thức đấu tranh quyết liệt và triệt để hơn. 

C. Quy mô phong trào rộng lớn trên cả nước. 

D. Lôi cuốn đông đảo quần chúng nhân dân tham gia.

Câu 174 : Nguyên nhân nào dưới đây làm cho nền kinh tế Mĩ, Nhật, Tây Âu bị suy thoái từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX?

A. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh làm cho các nước này mất thị trường tiêu thụ. 

B. Sự vươn lên của các nền kinh tế mới nổi. 

C. Các nước đồng minh không có khả năng trả nợ cho Mĩ. 

D. Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới.

Câu 175 : Đâu là công thức tổng quát về chiến lược "Chiến tranh cục bộ" mà đế quốc Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam?

A. Chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, tiến hành bằng quân đội Sài Gòn là chủ yếu + vũ khí, trang bị, cố vấn Mĩ. 

B. Chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, tiến hành bằng quân đội Mĩ là chủ yếu + vũ khí, trang bị, cố vấn Mĩ. 

C. Chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, tiến hành bằng quân đội Mĩ + Quân đồng Minh + quân đội Sài Gòn + cố vấn, trang bị kĩ thuật của Mĩ. 

D. Chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, tiến hành bằng quân đồng minh của Mĩ là chủ yếu + vũ khí, trang bị, cố vấn Mĩ.

Câu 176 : Chỗ dựa của "chiến tranh đặc biệt" mà Mỹ thực hiện ở miền Nam Việt Nam là

A. "ấp chiến lược" và quân đội tay sai. 

B. "ấp chiến lược". 

C. lực lượng quân đội tay sai. 

D. hệ thống cố vấn Mỹ.

Câu 177 : Nội dung nào sau đây giải thích không đúng về quá trình khởi nghĩa giành chính quyền trong tổng khởi nghĩa tháng Tám?

A. Việc giành chính quyền có sự kết hợp của lực lượng chính trị và vũ trang. 

B. Lực lượng vũ trang có sự phối hợp với lực lượng Đồng minh tiêu diệt phát xít Nhật. 

C. Lực lượng vũ trang tuy mới hình thành, nhưng góp phần quan trọng làm nên thắng lợi. 

D. Công tác chuẩn bị lực lượng của Đảng diễn ra lâu dài và chu đáo.

Câu 178 : Trong phong trào diệt "giặc đói" sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, biện pháp quan trọng là

A. nghiêm cấm nạn đầu cơ tích trữ. 

B. điều hoà thóc gạo giữa các địa phương. 

C. chia lại ruộng công cho nông dân theo nguyên tắc công bằng và dân chủ. 

D. tăng gia sản xuất.

Câu 179 : Sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế?

A. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ. 

B. Trật tự nhiều trung tâm ra đời. 

C. Trật tự đa cực được thiết lập. 

D. Trật tự đơn cực được xác lập.

Câu 180 : Ý nào không phản ánh hậu quả do cuộc Chiến tranh lạnh để lại?

A. Thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng, nguy cơ diễn ra cuộc chiến tranh thế giới mới. 

B. Lợi dụng Chiến tranh lạnh, chủ nghĩa khủng bố xuất hiện, đe dọa an ninh thế giới. 

C. Các nước phải chi phí nhiều tiền của và sức người để chạy đua vũ trang. 

D. Mối quan hệ đồng minh chống phát xít giữa Liên Xô và Mĩ bị phá vỡ.

Câu 181 : Mục tiêu chính của thực dân Pháp khi thực hiên kế hoạch Nava là

A. tiêu diệt lực lượng chủ lực của ta. 

B. phá tan căn cứ địa cách mạng. 

C. khóa chặt đường liên lạc với bên ngoài. 

D. kết thúc chiến tranh trong danh dự.ã

Câu 182 : Sự kiện nào sau đây được nhận định "mãi mãi đi vào lịch sử Việt Nam là một trong những ngày hội lớn nhất, vẻ vang nhất của lịch sử dân tộc"?

A. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ thắng lợi, làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava. 

B. Ngày 2 - 9 - 1945, Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa 

C. Cách mạng tháng Tám năm 1945 thắng lợi, mở ra bước ngoặt lịch sử cho cách mạng Việt Nam. 

D. Ngày 25 - 8 - 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh, Trung ương Đảng từ Tân Trào về đến Hà Nội.

Câu 183 : Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính chất quyết định vì

A. đề ra đường lối chính trị đúng đắn và hệ thống tổ chức chặt chẽ. 

B. đã chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo. 

C. lãnh đạo nhân dân tổng khởi nghĩa tháng Tám thành công. 

D. đáp ứng căn bản nguyện vọng của các giai cấp trong xã hội.

Câu 184 : Sự kiện nào đánh dấu cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta giành thắng lợi hoàn toàn?

A. Kí hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương. 

B. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954. 

C. Hiệp thương thống nhất 2 miền. 

D. Quân Pháp rút khỏi Việt Nam (5-1955).

Câu 185 : Nguyên nhân sâu xa của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ nửa sau thế kỉ XX là do

A. Kí hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương. 

B. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954. 

C. Hiệp thương thống nhất 2 miền. 

D. Quân Pháp rút khỏi Việt Nam (5-1955).

Câu 186 : Năm nước sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) vào năm 1967 là:

A. Inđônêxia, Thái Lan, Malaixia, Singapo, Philippin. 

B. Thái Lan, Philippin, Lào, Singapo, Malaixia 

C. Singapo, Malaixia, Mianma, Brunây, Philippin. 

D. Inđônêxia, Malaixia, Singapo, Mianma, Brunây.

Câu 187 : Nội dung nào của Hội nghị Pốtxđam (Đức - tháng 7/1945) đã gây khó khăn cho cách mạng Đông Dương?

A. Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của phương Tây. 

B. Liên Xô không tham gia nhiệm vụ giải giáp phát xít Nhật. 

C. Phân công nhiệm vụ giải giáp phát xít Nhật ở Đông Dương. 

D. Phân công nhiệm vụ giải giáp phát xít Nhật tại Nhật Bản.

Câu 188 : Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương quy định ở Việt Nam lấy vĩ tuyến 17 làm

A. biên giới tạm thời. 

B. giới tuyến quân sự tạm thời. 

C. ranh giới tạm thời. 

D. vị trí tập kết của hai bên.

Câu 189 : Chiến thắng được coi là "Ấp Bắc" đối với quân Mỹ, mở đầu cho cao trào "tìm Mỹ mà đánh, lùng Ngụy mà diệt" trên khắp miền Nam là:

A. Chiến thắng Núi Thành (Quảng Nam). 

B. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi). 

C. Chiến thắng Tây Ninh. 

D. Chiến thắng Trà Bồng (Quảng Ngãi).

Câu 190 : Điểm giống nhau cơ bản trong con đuờng cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh là

A. cùng đi theo khuynh hướng phong kiến. 

B. cùng muốn cải cách, nâng cao dân trí, dân quyền. 

C. cùng đi theo khuynh hướng dân chủ tư sản. 

D. cùng muốn dùng bạo lực để chống Pháp.

Câu 191 : Sự kiện nào đánh dấu thực dân Pháp hoàn thành căn bản quá trính xâm lược Việt Nam?

A. Sau khi đánh chiếm Hà Nội lần thứ hai. 

B. Hiệp ước Giáp Tuất được kí kết. 

C. Sau khi đánh chiếm kinh thành Huế. 

D. Hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt kí kết.

Câu 192 : Đại hội kháng chiến thắng lợi " là nhận định dành cho

A. Đại hội Đảng lần I (1935). 

B. Đại hội Đảng lần IV (1976). 

C. Đại hội Đảng lần III (1960). 

D. Đại hội Đảng lần II (1951).

Câu 193 : Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu đi vào đấu tranh tự giác?

A. Công nhân xưởng Ba son Bãi công. 

B. Bãi công của thợ nhuộm ở Chợ Lớn. 

C. Công nhân Sài Gòn - Chợ Lớn lập Công hội. 

D. Bãi công của công nhân ở Nam Định, Hà Nội, Hải Phòng.

Câu 194 : Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên được xem là tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam vì đã

A. tổ chức phong trào "vô sản hóa" giúp truyền bá chủ nghĩa Mác Lê-nin đến với giai cấp công nhân - lực lượng lòng cốt của Đảng Cộng sản Việt Nam. 

B. chuẩn bị trực tiếp những điều kiện cho việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. 

C. đoàn kết giai cấp công nhân và nông dân trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc. 

D. góp phần tích cực truyền bá chủ nghĩa Mác - Lê-nin vào trong nước.

Câu 195 : Nguyên nhân sâu xa của cuộc chiến tranh thế giới thứ hai (1939- 1945) và chiến tranh thế giới thứ nhất (1914- 1918) đều có điểm giống nhau cơ bản là

A. do sự phát triển không đều về kinh tế chính trị của chủ nghĩa tư bản. 

B. do mâu thuẫn về vấn đề thuộc địa. 

C. do sự dung dưỡng, thỏa hiệp của các nước đế quốc. 

D. do cuộc khủng hoảng kinh tế, chính trị.

Câu 196 : Ý nghĩa to lớn của phong trào "Đồng khởi" (1959 -1960) là

A. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mỹ, buộc Mỹ phải thực hiện cuộc đảo chính lật đổ chính quyền Ngô Đình Diệm. 

B. Đưa đến sự ra đời của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam. 

C. Đánh dấu bước ngoặt của cách mạng miền Nam, chuyển từ thể giữ gìn lực lượng sang thế tiến công, mở ra thời kì khủng hoảng của chế độ Mỹ - Diệm. 

D. Mở rộng vùng giải phóng.

Câu 197 : Từ nửa sau những năm 70 của thế kỷ XX, Nhật Bản đưa ra chính sách đối ngoại mới chủ yếu là do

A. có tiềm lực kinh tế - quốc phòng vuợt trội. 

B. Mỹ cắt giảm dần sự bảo trợ về an ninh. 

C. có tiềm lực kinh tế - tài chính lớn mạnh. 

D. tác động của cục diện Chiến tranh lạnh.

Câu 198 : NhữngCâu thơ sau của Tố Hữu nói đến sự kiện lịch sử nào?

A. Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo luận cương của Lê nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa. 

B. Cách mạng tháng Tám thành công ở Việt Nam 1945. 

C. Cách mạng tháng Mười Nga thành công năm 1917. 

D. Nguyễn Ái Quốc gửi bản yêu sách đến hội nghị Vécxai.

Câu 199 : Từ những năm 60 - 70 của thế kỉ XX, 5 nước sáng lập tổ chức ASEAN phải chuyển sang chiến lược công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo là do

A. tác động của cuộc Chiến tranh lạnh lan rộng đến khu vực. 

B. cuộc kháng chiến chống Mỹ xâm lược của ba nước Đông Dương đã kết thúc. 

C. chiến lược kinh tế hướng nội bộc lộ nhiều hạn chế, cần phải thay đổi. 

D. các tầng lớp nhân dân trong nước biểu tình phản đối, đề nghị thay đổi.

Câu 200 : Ý nghĩa lớn nhất của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968 là

A. Mỹ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc. 

B. Mỹ phải chấp nhận đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh. 

C. đánh đòn bất ngờ làm cho quân Mỹ, quân chư hầu của Mỹ và quân đội Sài Gòn hoảng loạn. 

D. làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mỹ, buộc Mỹ phải thừa nhận thất bại của mình trong chiến lược "chiến tranh cục bộ".

Câu 201 : Trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ nhất (1965 - 1968), Mỹ không nhằm thực hiện âm mưu  

A. phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng và công cuộc xây dụng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc. 

B. ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam. 

C. cứu nguy cho chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” đang thất bại ở miền Nam. 

D. uy hiếp tinh thần và làm lung lay ý chí chống Mỹ của nhân dân hai miền Bắc, Nam.

Câu 202 : Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau Chiến trạnh thế giới thứ hai là

A. góp phần hình thành các liên minh kinh tế - quân sự khu vực 

B. thúc đẩy Mĩ phải chấm dứt tình trạng Chiến tranh lạnh với Liên Xô. 

C. góp phần làm xói mòn và tan rã trật tự thế giới hai cực Ianta 

D. thúc đẩy các nước tư bản hòa hoãn với các nước xã hội chủ nghĩa

Câu 203 : Tài liệu nào dưới đây lần đầu tiên khẳng định sự nhân nhượng của nhân dân Việt Nam đối với thực dân Pháp xâm lược đã đến giới hạn cuối cùng

A. "Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến " của Chủ tịch Hồ Chí Minh 

B. Tác phẩm "Kháng chiến nhất định thắng lợi " của Tổng Bí thư Trường Trinh 

C. Bản "Tuyên ngôn Độc lập " của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa 

D. Chỉ thị "Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương

Câu 204 : Hiệp định Sơ bộ được kí kết giữa Việt Nam với Pháp (6 - 3 - 1946) không được coi là một văn bản mang tính pháp lý quốc tế vì

A. Hiệp định không công nhận Việt Nam có chính phủ, nghị viện riêng 

B. Hiệp định chỉ công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, có chỉnh phủ riêng 

C. Hiệp định này chỉ có hai nước kí kết, Pháp có thể bội ước 

D. Pháp không công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập, tự chủ

Câu 205 : Nhận định nào sau đây không đúng về Liên Xô từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX?

A. Liên Xô đi đầu trong công nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân. 

B. Liên Xô trở thành thành trì của phong trào cách mạng thế giới. 

C. Về đối ngoại, Liên Xô ngả về phương Tây với hy vọng nhận được sự viện trợ kinh tế 

D. Liên Xô hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946 - 1950)

Câu 206 : Vào năm 1858, khi thực dân Pháp nổ súng xâm lược Đà Nẵng, tinh thần chống Pháp của quan quân triều đình và nhân dân ta như thế nào?

A. Quan quân triều đình và nhân dân cùng kháng chiến. 

B. Chỉ có nhân dân Đà Nẵng kháng chiến. 

C. Nhân dân tích cực làm “vườn không nhà trống”. 

D. Chỉ có quan quân triều đình kháng chiến.

Câu 207 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi diễn ra chủ yếu dưới hình thức

A. Đấu tranh vũ trang. 

B. Đấu tranh chính trị. 

C. Đấu tranh nghị trường. 

D. Bãi công, biểu tình.

Câu 208 : Luận cương tháng Tư của Lênin đã chỉ ra mục tiêu và đường lối của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là

A. Chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ sang cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới. 

B. Chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa. 

C. Chuyển từ đấu tranh chính trị sang khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền. 

D. Chuyển từ cách mạng tư sản kiểu cũ sang cách mạng vô sản.

Câu 210 : Một trong những yêu tố tác động đến sự hình thành trật tự thế giới giai đoạn sau Chiến tranh lạnh là

A. sự phát triển của các lực lượng cách mạng hòa bình, dân chủ và tiến bộ xã hội. 

B. sự xuất hiện và ngày càng mở rộng của các công ty độc quyền. 

C. quá trình hình thành các trung tâm kinh tế tài chính Tây Âu và Nhật Bản. 

D. sự xuất hiện và chi phối nền kinh tế thế giới của tư bản tài chính.

Câu 212 : Nhận định nào không đúng về đặc điểm của cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại (từ những năm 40 của thế kỷ XX)?

A. Khoa học gắn liền với kỹ thuật, đi trước mở đường cho kỹ thuật. 

B. Mọi phát minh sản xuất đều xuất phát từ kĩ thuật. 

C. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. 

D. Khoa học là nguồn gốc chính của những tiến bộ kỹ thuật và công nghệ.

Câu 213 : Tại Đại hội đại biểu lần thứ II (tháng 2-1951), Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định thành lập ở mỗi nước Đông Dương một

A. Đảng Mác-Lênin 

B. mặt trận thống nhất 

C. Chính phủ liên hiệp 

D. lực lượng vũ trang

Câu 215 : Cho dữ liệu sau :

A. 1,3,2 

B. 2,3,1 

C. 1,2,3 

D. 3,2,1

Câu 216 : Bài học kinh nghiệm lớn nhất rút ra cho cách mạng Việt Nam từ sự thất bại của phong trào yêu nước cuối thế kỷ XIX đến những năm đầu thế kỷ XX là gì?

A. Phải sử dụng sức mạnh của cả dân tộc để giải quyết vấn đề dân tộc và giai cấp. 

B. Phải giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ dân tộc và giai cấp. 

C. Phải có đường lối đấu tranh đúng đắn. 

D. Phải xây dựng được một mặt trận thống nhất dân tộc để đoàn kết toàn dân

Câu 217 : Phong trào cách mạng 1930 -1931, các Xô Viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh thực hiện một trong những chức năng của chính quyền là

A. quản lý đời sống kinh tế, văn hóa xã hội ở địa phương. 

B. chuẩn bị tiến tới thành lập chính quyền ở Trung ương. 

C. tổ chức bầu cử hội đồng nhân các cấp. 

D. lãnh đạo nhân dân đứng lên đấu tranh chính trị

Câu 218 : Thực tế lịch sử nước ta trong năm đầu tiên sau cách mạng tháng Tám năm 1945 đã làm rõ luận điểm nào của chủ nghĩa Mác-Lênin

A. Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội. 

B. Giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng giai cấp. 

C. Sự nghiệp giải phóng dân tộc phải do dân tộc mình tự quyết định. 

D. Giành chính quyền đã khó, giữ chính quyền càng khó hơn.

Câu 219 : Phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là một bước chuẩn bị cho thắng lợi của Các mạng tháng Tám năm 1945 vì đã

A. Khắc phục triệt để hạn chế của luận cương chính trị (10-1930). 

B. đưa Đảng Cộng sản Đông Dương ra hoạt động công khai. 

C. bước đầu xây dựng được lực lượng vũ trang nhân dân. 

D. xây dựng được một lực lượng chính trị quần chúng đông đảo.

Câu 220 : Hành lang Đông - Tây” được Pháp thiêt lập trong kế hoạch Rơve (13-5-1949) gồm

A. Nam Định - Hà Nội - Tuyên Quang - Lạng Sơn 

B. Nam Định - Hà Nội - Hòa Bình - Lạng Sơn. 

C. Hải Phòng - Hà Nội - Tuyên Quang - Lai Châu. 

D. Hải Phòng - Hà Nội - Hòa Bình - Sơn La.

Câu 221 : Nguyên nhân khách quan dẫn đến thắng lợi của Cách mạng tháng 8 năm 1945 là do

A. nghệ thuật khởi nghĩa linh hoạt, sáng tạo. 

B. sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc. 

C. sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương. 

D. thắng lợi của quân Đồng minh trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.

Câu 222 : Để thích ứng với xu thế toàn cầu hóa, các nước trên thế giới trong đó có Việt Nam đã và đang

A. nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức. 

B. đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. 

C. tranh thủ tận dụng các nguồn vốn, kĩ thuật của bên ngoài. 

D. đẩy nhanh ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật trong sản xuất.

Câu 223 : Ý nghĩa lớn nhất của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930 là

A. thể hiện tinh thần yêu nước, đấu tranh kiên cuờng bất khuất của dân tộc Việt Nam 

B. cổ vũ mạnh mẽ tinh thần yêu nước của giai cấp tư sản và nhân dân Việt Nam. 

C. góp phần khảo nghiệm một con đường cứu nước mới, thúc đẩy phong trào yêu nước phát triển 

D. góp phần đào tạo đội ngũ những nhà yêu nước cho phong trào cách mạng về sau

Câu 224 : Nhân tố quyết định giúp kinh tế Nhật Bản phát triển “thần kì'

A. vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước. 

B. chi phí cho quốc phòng của Nhật Bản thấp. 

C. áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật. 

D. nguồn nhân lực có chất lượng, tính kỉ luật cao.

Câu 225 : So với Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), sự phát triển của Liên minh châu Âu (EU) có điểm khác biệt gì?

A. Hợp tác, giúp đỡ các nước trong khu vực phát triển kinh tế 

B. Hạn chế sự can thiệp và chi phối của các cường quốc. 

C. Diễn ra quá trình nhất thể hóa trong khuôn khổ khu vực. 

D. Ọuá trình hợp tác, mở rộng thành viên diên ra khá lâu dài.

Câu 226 : Mục đích chủ yếu của thực dân Pháp khi đầu tư vào phát triển giao thông vận tải ở Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 -1929) là

A. thúc đẩy kinh tế Việt Nam phát triển 

B. thúc đẩy giao lưu buôn bán giữa các vùng miền. 

C. xây dựng cơ sở hạ tầng cho Việt Nam. 

D. phục vụ cho mục đích của cuộc khai thác thuộc địa.

Câu 227 : Một trong những mục tiêu chủ yếu của Mĩ trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu là gì?

A. Phát động cuộc Chiến tranh lạnh trên toàn thế giới. 

B. Cản trở Tây Âu, Nhật Bản trở thành các trung tâm kinh tế thế giới. 

C. Can thiệp trực tiếp vào các cuộc chiến tranh xâm lược trên thế giới. 

D. Làm sụp đổ hoàn toàn chủ nghĩa xã hội trên thế giới.

Câu 228 : Phong trào cách mạng Việt Nam 1930-1931 để lại bài học kinh nghiệm gì cho cách mạng tháng 8 năm 1945 ?

A. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng để dành chính quyền 

B. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền 

C. Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một hình thức mặt trận riêng 

D. Kết hợp các hình thức đấu tranh bí mật, công khai và hợp pháp

Câu 229 : Yếu tố quyết định để Đảng Cộng sản Đông Dương tạm gác khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất” trong giai đoạn 1939-1945 là

A. để phân hóa, cô lập kẻ thù tiến tới đánh đổ chúng 

B. để giải quyết quyền lợi dân tộc trước quyền lợi giai cấp 

C. nhằm lôi kéo tầng lớp đại địa chủ tham gia cách mạng 

D. để tập hợp rộng rãi các lực lượng trong mặt trận dân tộc thống nhất

Câu 230 : Yếu tố khách quan thúc đẩy sự ra đời của tổ chức ASEAN là

A. Mong muốn duy trì hòa bình và ổn định khu vực 

B. Nhu cầu phát triển kinh tế của các quốc gia Đông Nam Á 

C. Những tổ chức hợp tác mang tính khu vực trên thế giới xuất hiện ngày càng nhiều 

D. Các nước Đông Nam Á gặp khó khăn trong xây dựng và phát triển đất nước

Câu 231 : Khẩu hiệu nào được Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra trong chỉ thị “ Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta » ?

A. Đánh đuổi phát xít Nhật 

B. Đánh đuổi đế quốc và tay sai 

C. Đánh đuổi thực dân Pháp 

D. Đánh đuổi Pháp-Nhật

Câu 232 : Năm 1941, sau khi về nước, Nguyễn Ái Quốc đã xây dựng căn cứ tại

A. Cao Bằng 

B. Cao – Bắc – Lạng 

C. Bắc Sơn 

D. Việt Bắc

Câu 233 : Lực lượng xã hội nào là điều kiện bên trong cho cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng dân chủ tư sản đầu thế kỷ XX?

A. Tư sản dân tộc 

B. Tầng lớp tiểu tư sản 

C. Sỹ phu yêu nước tư sản hóa 

D. Giai cấp công nhân

Câu 234 : Đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo là

A. tịch thu hết sản nghiệp của bọn đế quốc, Việt gian chia cho dân cày nghèo. 

B. làm cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng ruộng đất để đi tới xã hội cộng sản. 

C. thực hiện cách mạng ruộng đất cho triệt để. 

D. đánh đổ địa chủ phong kiến, làm cách mạng thổ địa sau đó làm cách mạng dân tộc.

Câu 235 : Nghị quyết Hội nghị (11 - 1939), Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đã đánh dấu bước chuyển hướng quan trọng chỉ đạo cách mạng là

A. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. 

B. chống phát xít, chống chiến tranh. 

C. đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc. 

D. đấu tranh chống chế độ phản động thuộc địa

Câu 236 : Điểm khác nhau của chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm l947 so với chiến dịch biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam là về

A. Địa hình tác chiến. 

B. Loại hình chiến dịch 

C. Đối tượng tác chiến 

D. Lực lượng chủ yếu

Câu 237 : Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 không phải là

A. bước phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân Việt Nam 

B. mốc chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về đường lối cách mạng Việt Nam 

C. bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam 

D. xu thế của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản

Câu 238 : Việt Nam giải phóng quân ra đời là sự hợp nhất của các tổ chức nào?

A. Việt Nam cứu quốc dân và đội du kích Thái Nguyên 

B. Việt Nam cứu quốc dân và Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân 

C. Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân và đội du kích Ba Tơ 

D. Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân và đội du kích Bắc Sơn

Câu 239 : Cuộc đấu tranh trên bàn đàm phán tại Hội nghị Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương diễn ra gay gắt và phức tạp là do

A. Sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước. 

B. Xu thế đối đầu của các cường quốc trong trật tự hai cực Ianta 

C. Lập trường thiếu thiện chí và ngoan cố của Pháp - Mĩ. 

D. Quân viễn chinh Pháp chưa thất bại hoàn toàn ở chiến trường Việt Nam.

Câu 240 : Đâu là nguyên nhân trực tiếp của sự kiện Nhật Bản đảo chính Pháp ngày 09-03-1945 ở Đông Dương?

A. Nhật bản tiến hành theo kế hoạch chung của phe phát xít 

B. Mâu thuẫn Pháp, Nhật Bản càng lúc càng gay gắt 

C. Thất bại gần kề của Nhật Bản trong Chiến tranh thế giới thứ hai 

D. Phong trào cách mạng dâng cao gây cho Nhật Bản nhiều khó khăn

Câu 241 : Vì sao năm 1950, Mĩ kí với Pháp “Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương"?

A.Câu kết với nhau xâm lược Đông Dương. 

B. Tăng cường tiềm lực chiến tranh của Pháp 

C. Ngăn chặn cuộc kháng chiến của nhân dân ta 

D. Mĩ muốn can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương

Câu 242 : Phát minh quan trọng nhất giúp cải thiện đời sống của Người tối cổ là gì?

A. Biết chế tác công cụ lao động. 

B. Biết săn bắt hái lượm. 

C. Biết trồng trọt chăn nuôi. 

D. Biết cách tạo ra lửa.

Câu 244 : Thể chế chính trị của các quốc gia cố đại phương Đông là gì?

A. Thể chế dân chủ. 

B. Thể chế quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền. 

C. Thể chế quân chủ chuyên ché. 

D. Thể chế cộng hòa.

Câu 245 : Sự kiện lịch sử nào ở thế kỉ X đánh dấu sự chấm dứt thời kì đô hộ của phong kiến phương Bắc đưa nước ta bước vào thời kì độc lập lâu dài?

A. Khởi nghĩa của Khúc Thừa Dụ năm 905.

 B. Khúc Hạo cải cách hành chính, xây dựng quyền tự chủ năm 907. 

C. Chiến thắng Bạch Đằng của Ngô Quyền năm 938. 

D. Ngô Quyền xưng vương lập ra nhà Ngô năm 939.

Câu 246 : Chiến tranh thế giới thứ 2 kết thúc khi

A. Phát xít Italia bị sụp đổ. 

B. Nhật Bản đầu hàng không điều kiện. 

C. Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật. 

D. Phát xít Đức bị tiêu diệt.

Câu 247 : Cả hai cuộc chiến tranh thế giới đều giải quyết mâu thuẫn về vấn đề gì?

A. Khoa học kĩ thuật 

B. Thị trường, thuộc địa. 

C. Nhân công. 

D. Vốn.

Câu 248 : Chính sách Mỹ đã dùng để khống chế các nước khu vực Mỹ Latinh là:

A. “Cái gậy lớn” và “Ngoại giao đồng đôla”. 

B. “Cây gậy” và “Củ cà rốt”. 

C. Chính sách “Cái gậy lớn”. 

D. Chính sách “Ngoại giao đồng đôla”

Câu 249 : Ý nào không đúng khi nhận xét về phong trào Cần vương?

A. Phong trào nổ ra vào cuối thế kỉ XIX và kéo dài đến đầu thế kỉ XX. 

B. Phong trào diễn ra với quy mô lớn, nhất là ở Bắc Kì và Trung Kì. 

C. Phong trào thu hút sự đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia. 

D. Là phong trào yêu nước chống Pháp hưởng ứng chiếu Cần vương.

Câu 250 : Con đường cứu nước của Phan Châu Trinh theo xu hướng nào?

A. Cải cách. 

B. Ôn hòa. 

C. Bạo lực cách mạng. 

D. Bạo động.

Câu 251 : Đặc điểm nổi bật của chế độ phong kiến Việt Nam giữa thế kỉ XIX là:

A. Chế độ quân chủ chuyên chế đang trong thời kì thịnh trị. 

B. Có một nền chính trị độc lập. 

C. Đạt được những tiến bộ nhất định về kinh tế, văn hóa. 

D. Có những biểu hiện khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng.

Câu 252 : Thiệt hại nghiêm trọng của Việt Nam khi kí hiệp ước Nhâm Tuất năm 1862 với Pháp là

A. Nhượng hẳn cho Pháp ba tỉnh miện Đông Nam Kì và đảo Côn Lôn 

B. Bồi thường 20 triệu quan tiền cho Pháp. 

C. Triều đình phải mở ba cửa biển: Đà Nẵng, Ba Lạt, Quảng Yên cho thương nhân Pháp vào buôn bán. 

D. Mất thành Vĩnh Long nếu triều đình không chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở ba tỉnh miền Đông Nam Kì.

Câu 253 : Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất (1873) và lần thứ hai (1883) là chiến công của

A. dân binh Hà Nôi. 

B. Quan quân binh sĩ triều đình. 

C. Quân cờ đen của Lưu Vĩnh Phúc. 

D. Quân cờ đen của Lưu Vĩnh Phúc kết hợp với quân của Hoàng Tá Viêm.

Câu 255 : Hội nghị Ianta chấp nhận các điều kiện để đáp ứng yêu cầu của Liên Xô khi tham gia chống Nhật ở châu Á, ngoại trừ

A. Khôi phục quyền lợi của nước Nga bị mất sau cuộc chiến tranh Nga – Nhật (1904 – 1905) 

B. Liên Xô chiếm 4 đảo thuộc quần đảo Curin. 

C. Trả lại Liên Xô miền Nam đảo Xakhalin. 

D. Giữ nguyên hiện trạng của Mông Cổ và Trung Quốc.

Câu 256 : Vai trò quốc tế to lớn của Liên Xô từ năm 1945 đến năm 1950 là:

A. Đại diện cho lực lượng tiến bộ trên thế giới chống lại Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động. 

B. Giúp cho các nước Đông Âu hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân và tiến lên CNXH. 

C. Giúp đỡ các nước Á, Phi, Mĩ Latinh đấu tranh giải phóng dân tộc. 

D. Cùng với quân đồng minh đánh bại chủ nghĩa phát xít.

Câu 257 : Liên Xô khôi phục kinh tế sau chiến tranh thế giới thứ hai trong điều kiện nào?

A. Thu được nhiều chiến phí do Đức và Nhật đầu hàng. 

B. Chiếm được nhiều thuộc địa. 

C. Bị tổn thất nặng nề trong chiến tranh thế giới lần thứ 2. 

D. Bán được nhiều vũ khí trong chiến tranh.

Câu 258 : Đến năm 1999, Trung Quốc đã thu hồi chủ quyền với những vùng lãnh thổ nào?

A. Hồng Kông, Ma Cao. 

B. Hồng Kông, Đài Loan. 

C. Đài Loan, Ma Cao. 

D. Hồng Kông, Bành Hổ.

Câu 259 : Đâu không phải là nguyên nhân thúc đẩy xu hướng “hướng về châu Á” ở Nhật Bản từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XIX?

A. Để hạn chế sự phát triển của chủ nghĩa cộng sản ở châu Á. 

B. Để khôi phục lại các thị trường truyền thống. 

C. Để tranh thủ khoảng trống quyên lực mà Mĩ tạo ra ở khu vực. 

D. Để thoát dần sự lệ thuộc của Mĩ.

Câu 260 : Chiến tranh lạnh kết thúc (1989) đã có tác động như thế nào đến tình hình khu vực Đông Nam Á?

A. Thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Đông Nam Á phát triển mạnh. 

B. Quan hệ các nước ASEAN và các nước Đông Dương trở nên hòa dịu. 

C. Tạo điều kiện cho sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN. 

D. Làn sóng xã hội chủ nghĩa lan rộng hầu hết các nước trong khu vực Đông Nam Á.

Câu 261 : Tổ chức nào dưới đây không phải là biểu hiện của toàn cầu hóa?

A. Diễn đàn hợp tác Á – Âu (ASEM) 

B. Khu vực thương mai tự do ASEAN (AFTA) 

C. Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) 

D. Hiệp ước thương mại tự do Bắc Mĩ (NAFTA)

Câu 262 : Mâu thuẫn cơ bản nhất của xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới lần thứ nhất là:

A. Mâu thuẫn giữa địa chủ và nông dân. 

B. Mâu thuẫn giữa tư sản và công nhân. 

C. Mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc với đế quốc Pháp. 

D. Mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc với đế quốc Pháp và phong kiến tay sai.

Câu 263 : Đặc điểm lớn nhất của cách mạng khoa học kĩ thuật sau chiến tranh thế giới thứ hai là:

A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. 

B. Kỹ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. 

C. Sự bùng nổ các lĩnh vực khoa học – công nghệ. 

D. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất.

Câu 264 : Tính chất xã hội Việt Nam khi thực dân Pháp đặt ách cai trị ở nước ta là:

A. Nước thuộc địa. 

B. Nước phong kiến nửa thuộc địa. 

C. Nước thuộc địa nửa phong kiến. 

D. Nước nửa thuộc địa nửa phong kiến

Câu 265 : Năm 1919, diễn ra cuộc đấu tranh tẩy chay hàng ngoại, dùng hàng nội địa là hoạt động của giai tầng nào?       

A. Tư sản mại bản. 

B. Tư sản dân tộc. 

C. Tiểu tư sản. 

D. Công nhân.

Câu 266 : Năm 1919, diễn ra cuộc đấu tranh tẩy chay hàng ngoại, dùng hàng nội địa là hoạt động của giai tầng nào?       

A. Tư sản mại bản. 

B. Tư sản dân tộc. 

C. Tiểu tư sản. 

D. Công nhân.

Câu 267 : Hoạt động của tư sản Việt Nam đầu thế kỉ XX mang đặc điểm

A. Đấu tranh vì giải phóng dân tộc. 

B. Đấu tranh giải phóng giai cấp. 

C. Đấu tranh vì mục tiêu kinh tế. 

D. Đấu tranh vì mục tiêu chính trị.

Câu 268 : Tháng 8/1925, công nhân Ba Son bãi công đã chuyển cuộc đấu tranh của công nhân từ tự phát lên tự giác vì:

A. Đã đưa ra khẩu hiệu đòi tăng lương giảm giờ làm. 

B. Đòi Pháp thả tự do cho Phan Bội Châu và để tang Phan Châu Trinh. 

C. Thể hiện tinh thần yêu nước, đấu tranh ngăn cản Pháp chỏe binh lính sang đàn áp cách mạng Angieri. 

D. Thể hiện tinh thần công nhân quốc tế, đấu tranh ngăn cản Pháp chở binh lính sang đàn áp cách mạng Trung Quốc.

Câu 269 : Trong các nguyên nhân sau, nguyên nhân nào là cơ bản nhất quyết định sự bùng nổ của phong trào cách mạng 1930 – 1931?

A. Ảnh hưởng cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 làm cho đời sống nhân dân cơ cực. 

B. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái. 

C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, kịp thời lãnh đạo công, nông đấu tranh chống đế quốc và phong kiến. 

D. Địa chủ phong kiến tay sai của thực dân Pháp tăng cường bóc lột nhân dân Việt Nam.

Câu 270 : Mục tiêu đấu tranh trong thời kì cách mạng 1930 – 1931 là gì?

A. Chống đế quốc và phong kiến đòi độc lập dân tộc và ruộng đất dãn cày. 

B. Chống bọn phản động thuộc địa và tay sai của chúng, đòi tự do dân chủ, cơm áo, hòa bình. 

C. Chống đế quốc và phát xít Pháp – Nhật, đòi độc lập dân tộc. 

D. Chống phát xít, chống chiến tranh, bảo về hòa bình.

Câu 271 : Cuộc đấu tranh nhân ngày Quốc tế Lao động 1/5/1930 có ý nghĩa lịch sử gì?

A. Lần đầu tiên công nhân Việt Nam biểu tình kỉ niệm ngày Quốc tế Lao động và tinh thần đoàn kết với công nhân thế giới. 

B. Đây là cuộc đấu tranh vũ trang đầu tiên của công nhân. 

C. Lần đầu tiên công nhân Việt Nam đấu tranh công khai kỉ niệm ngày Quốc tế Lao động và tinh thần đoàn kết với công nhân thế giới. 

D. Lần đầu tiên công nhan – nông dân liên minh với nhau trong một phong trào đấu tranh.

Câu 272 : Điều gì chứng tỏ tháng 9/1930 trở đi phong trào cách mạng 1930 – 1931 phát triển đỉnh cao?

A. Giải quyết triệt để vấn đề ruộng đất cho nông dân. 

B. Thực hiện liên minh công – nông bền vững. 

C. Phong trào phát triển khắp cả nước. 

D. Sử dụng hình thức vũ trang khởi nghĩa thành lập Xô Viết.

Câu 273 : Từ cuối năm 1953, đầu năm 1954, ta đã buộc Pháp phải phân tán lực lượng ra những vùng nào?

A. Điện Biên Phủ, Thà Khẹt, Pleiku, Luông Phabang. 

B. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Xênô, Luông Phabang. 

C. Điện Biên Phủ, Xênô, Pleiku, Luông Phabang. 

D. Điện Biên Phủ, Xênô, Pleiku, Sầm Nưa.

Câu 274 : Với chiến thắng Biên giới, quân ta đã giành được thế chủ động trên chiến trường nào?

A. Chiến trường Bắc Bộ. 

B. Chiến trường rừng núi. 

C. Chiến trường Bình – Trị - Thiên. 

D. Chiến trường Bắc Đông Dường.

Câu 275 : Ý nào sau đây không nằm trong phương hướng chiến lược đông xuân 1953 – 1954 của Bộ Chính trị Ban Chấp hành trung ương Đảng?

A. Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu. 

B. Nhanh chóng đánh bại quân Pháp kết thức chiến tranh. ‘ 

C. Do địch phải phân tán lực lượng mà tạo điều kiện diêu diệt thêm sịnh lực địch. 

D. Buộc địch phải bị động phân tán lực lượng đối phó với ta trên những địa bàn xung yếu mà chúng không thể bỏ.

Câu 276 : Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) được Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam trong bối cảnh nào?

A. Hình thức thống trị bằng tay sai độc tài Ngô Đình Diện bị thất bại. 

B. Phong trào Đồng Khởi đã phá vỡ hệ thống chính quyền địch ở miền Nam. 

C. Chính quyền tay sai độc tài Ngô Đình Diệm khủng bố cách mạng. 

D. Hình thức thống trị bằng chính quyền tay sai độc tài Ngô Đình Diệm được củng cố

Câu 277 : Sự kiện trực tiếp nào đưa đến quyết định của Đảng và Chính phủ tiến hành toàn quốc kháng chiến chống Pháp?

A. Hội nghị Đà Lạt không thành công (18/5/1946) 

B. Hội nghị Phôngtennơblô 

C. Pháp chiếm Hải Phòng (11/1946) 

D. Tối hậu thư của Pháp ngày 18/12/1946 đòi ta trao quyền kiểm soát thủ đô cho chúng.

Câu 278 : Điều kiện lịch sử nào quyết định bùng nổ phong trào Đồng khởi (1959 – 1960)?

A. Do chính sách cai trị của Mĩ – Diệm làm cho cách mạng miền Nam tổn thất nặng nề. 

B. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 (1/1959) về đường lối cách mạng miền Nam. 

C. Phong trào đáu tranh của nhân dân miền Nam ngày càng phát triển mạnh mẽ. 

D. Mĩ – Diệm phá hoại Hiệp định Giơnevơ, thực hiện chính sách “tố cộng”, “diệt cộng”.

Câu 279 : Đặc điểm tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 là:

A. Mĩ thay chân Pháp, thành lập chính quyền tay sai ở miền Nam. 

B. Miền Nam trở thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân của Mĩ. 

C. Miền Bắc được giải phóng, đi lên CNXH. 

D. Đất nước bị chia cắt thành 2 miền, với 2 chế độ chính trị - xã hội khác nhau.

Câu 280 : Trong nội dung cơ bản của Nghị quyết Trung ương Đảng lần thứ 15, điểm gì có quan hệ với phong trào Đồng khởi (1959 – 1960)?

A. Khởi nghĩa bằng lực lượng chính trị của quần chúng. 

B. Con đường cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền. 

C. Trong khởi nghĩa, lực lượng chính của quần chúng là chủ yếu kết hợp với lực lượng vũ trang nhân dân. 

D. Khởi nghĩa bằng lực lượng vũ trang là chủ yếu.

Câu 281 : Nội dung nào không phản ảnh đúng ý nghĩa của việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước sau Đại thắng mùa Xuân năm 1975?

A. Là cơ sở để hoàn thành thống nhất trên các lĩnh vực tư tưởng, kinh tế, văn hóa – xã hội. 

B. Là cơ sở để hoàn thành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trên phạm vi cả nước 

C. Tạo nên những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước. 

D. Tạo ra những khả năng to lớn để bảo về Tổ Quốc và mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.

Câu 282 : Hội nghị lần thứ 24 Ban chấp hành trung ương Đảng (9/1975) đã đề ra nhiệm vụ gì?

A. Xây dựng xã hội chủ nghĩa ở hai miền Nam – Bắc 

B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. 

C. Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước. 

D. Hoàn thành công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội sau chiến tranh.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247