Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lịch sử Tổng hợp Đề thi thử THPTQG 2019 Lịch sử có đáp án !!

Tổng hợp Đề thi thử THPTQG 2019 Lịch sử có đáp án !!

Câu 1 : Quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã có sự chuyển biến như thế nào?

A.  Từng là đồng minh trong chiến tranh chuyển sang đối đầu và đi đến tình trạng chiến tranh lạnh.

B.  Từ hợp tác với nhau trong chiến tranh chuyển sang đối đầu.

C. Chuyển từ đối đầu sang đối thoại.

D. Hợp tác với nhau trong việc giải quyết nhiều vấn đề quốc tế lớn.

Câu 2 : Nhân vật tiêu biểu cho khuynh hướng cứu nước theo con đường dân chủ tư sản đầu thế kỉ XX là

A.  Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh.

B. Trần Quý Cáp, Ngô Đức Kế.

C. Lương Văn Can, Nguyễn Quyền.

D. Thái Phiên, Trần Cao Vân.

Câu 3 : Sự kiện nào sau đây là nguyên nhân làm cho Đảng ta thay đổi chiến lược từ hòa hoãn với Tưởng để chống Pháp sang hoà hoãn với Pháp để đuổi Tưởng?

A.  Quốc hội khoá I (2/3/1946) chủ trương cho Tưởng một số ghế trong Quốc hội

B.  Hiệp ước Hoa-Pháp (28/2/1946).

C. Hiệp định sơ bộ Việt - Pháp (6/3/1946)

D. Tạm ước Việt - Pháp (14/9/1946).

Câu 4 : Nội dung nào dưới đây là đặc điểm nổi bật của xã hội Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868?

A.  Chế độ đẳng cấp vẫn được duy trì.

B.  Nhiều đảng phái ra đời.

C. Nông dân là lực lượng chủ yếu chống chế độ phong kiến.

D. Tư sản công thương nắm quyền lực kinh tế và chính trị.

Câu 5 : Một trong những dấu hiệu chứng tỏ Nhật Bản là siêu cường tài chính số 1 thế giới trong nửa sau những năm 80 là:

A. Là chủ nợ của thế giới, dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 2,5 lần CHLB Đức, gấp 3 lần của Mĩ.

B.  Dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 2 lần Mĩ, gấp 1,5 lần CHLB Đức, là chủ nợ của thế giới.

C. Dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 3 lần của Mĩ, gấp 1,5 lần CHLB Đức, là chủ nơ lớn nhất thế giới.

D. Là chủ nợ lớn nhất thế giới, dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 1,5 lần CHDC Đức, gấp 3 lần của Mĩ.

Câu 6 : Mâu thuẫn chủ yếu hàng đầu của xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất là :

A.  Giữa nông dân với địa chủ

B.  Giữa công nhân với tư sản.

C.  Giữa tư sản Việt Nam với tư sản Pháp

D. Giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp và phản động tay sai

Câu 7 : Sự khác biệt căn bản của phong trào đấu tranh cách mạng ờ châu Phi và Mĩ Latinh từ sau Chiến tranh thế giới thứ II là:

A. Châu Phi đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới, khu vực Mĩ Latinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ.

B.  Lãnh đạo cách mạng ở châu Phi là giai cấp vô sản, Mĩ Latinh là giai cấp tư sản dân tộc.

C. Châu Phi đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ, Mĩ Latinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới.

D. Hình thức đấu tranh chủ yếu ở châu Phi là khởi nghĩa vũ trang, ở Mĩ Latinh là đấu tranh chính trị.

Câu 8 : Nội dung nào của Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về Đông Dương thể hiện thắng lợi lớn nhất của ta?

A. Pháp và các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam, Lào, Campuchia

B. Trách nhiệm thi hành Hiệp định thuộc về những người kí Hiệp định và những người kế tục nhiệm vụ của họ

C. Hai bên thực hiện ngừng bắn ở Nam Bộ

D. Các nước đế quốc không can thiệp vào công việc nội bộ của ba nước Đông Dương.

Câu 9 : Hội nghị Ianta có ảnh hưởng như thế nào đối với thế giới sau chiến tranh?

A.  Đánh dấu sự hình thành một trật tự thế giới mới sau chiến tranh

B.  Là sự kiện đánh dấu sự xác lập vai trò thống trị thế giới của chủ nghĩa đế quốc Mĩ

C. Trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới, từng bước được thiết lập trong những năm 1945- 1947

D. Làm nảy sinh những mâu thuẫn mới giữa các nước đế quốc với các nước đế quốc

Câu 11 : Cho các sự kiện sau:               

A. 4; 2; 1; 3

B. 4; 2; 3; 1.  

C. 3; 4; 2; 1. 

D. 1; 2; 4; 3.

Câu 12 : So với thời kì 1930-1931, nhiệm vụ trước mắt của cách mạng thời kì 1936-1939 có điểm khác là:

A.  Chống chế độ phản động ờ thuộc địa và tay sai

B.  Chống chế độ phản động ở thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh

C. Chống đế quốc, chống phong kiến.

D. Chống đế quốc và bọn tay sai phản động.

Câu 13 : “Giờ quyết định cho vận mệnh dân tộc ta đã đến, toàn quốc đồng bào hãy đứng dậy đem sức ta mà tự giải phóng cho ta...”. Đó là lời kêu gọi:

A.Của Đảng tại Đại hội quốc dân Tân Trào (từ ngày 16 - 17/8/1945)

B.Của Hồ Chí Minh trong Thư gửi đồng bào cả nước kêu gọi nổi dậy tổng khởi nghĩa giành chính quyền.

C.Của ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc trong Quân lệnh số 1 (13/8/1945)

D.Của Đảng tại Hội nghị toàn quốc (từ ngày 14 -15/8/1945) họp ở Tân Trào

Câu 14 : Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) giành thắng lợi do nhiều nguyên nhân, trong đó nguyên nhân chủ yếu là:

A.  Có sự lãnh đạo của Đảng, đứng đầu là Chù tịch Hồ Chí Minh, với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo.

B.  Sự đồng tình, ủng hộ của Liên Xô, các nước xã hội chủ nghĩa và của nhân dân tiến bộ trên thế giới.

C. Tình đoàn kết chiến đấu giữa Việt Nam, Lào và Campuchia

D. Toàn dân đoàn kết dũng cảm chiến đấu.

Câu 15 : Điểm giống nhau giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Chiến tranh lạnh trong thế kỉ XX là:

A.  Diễn ra quyết liệt, không phân thắng bại.

B.  Diễn ra trên mọi lĩnh vực.

C. Để lại hậu quả nghiêm trọng cho nhân loại.

D. Gây nên mâu thuẫn sâu sắc giữa các nước.

Câu 16 : Sự khác biệt về phương hướng cách mạng ở miền Nam Việt Nam trong giai đoạn 1959-1965 so với giai đoạn 1954-1959 là:

A.  Đấu tranh binh vận là chủ yếu

B.  Kết hợp giữa đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang

C. Đấu tranh vũ trang là chủ yếu.

D. Đấu tranh chính trị là chủ yếu

Câu 17 : Trong quá trình chiến tranh thế giới thứ nhất, thắng lợi của cách mạng Tháng Mười Nga và việc thành lập nhà nước Xô Viết đánh dấu:

A.  Thất bại hoàn toàn của phe Liên minh.

B.  Thắng lợi toàn diện của CNXH.

C. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.

D. Tạo ra bước chuyển lớn trong cục diện chính trị thế giới.

Câu 18 : Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) đã xác định cách mạng miền Nam:

A.  Có vai trò quyết định đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.

B.  Có vai trò quyết định đối với sự nghiệp thống nhất đất nước

C. Có vai trò đặc biệt quan trọng trong cuộc kháng chiến ờ miền Nam

D. Có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.

Câu 19 : Hội nghị Trung ương 8 (5-1941) một mặt đã hoàn thiện chủ trương chuyển hướng chiến lược đề ra từ Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 6 (11-1939), đồng thời đã khắc phục hoàn toàn những hạn chế thiếu sót của:

A.  Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936)

B.  Luận cương chính trị (10-1930)

C. Cương lĩnh chính trị (2-1930).

D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11-1939).

Câu 20 : Nét độc đáo về nghệ thuật chỉ đạo quân sự của Đảng ta trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước là

A.  Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

B.  Kết hợp đấu tranh trên ba mặt trận chính trị, quân sự và ngoại giao

C. Kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.

D. Kết hợp khởi nghĩa với chiến tranh cách mạng, tiến công và nổi dậy

Câu 21 : Chứng minh rằng sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là bước ngoặt vĩ đại đối với cách mạng Việt Nam?

A. Chấm dứt thời kì khủng hoảng đường lối và giai cấp lãnh đạo, là bước chuẩn bị đầu tiên tính chất quyết định cho thắng lợi của cách mạng Việt Nam.

B. Là sự kết hợp tất yếu của quá trình đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam

C. Chấm dứt thời kì khủng hoảng đường lối và giai cấp lãnh đạo đối với cách mạng Việt Nam

D. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo của cách mạng Việt Nam, đưa cách mạng tiến lên một bước mới.

Câu 23 : Vì sao nói: thắng lợi của quân và dân miền Bắc trong việc đạp tan cuộc tập kích chiến lược bằng đường hàng không của đế quốc Mĩ (14/12-29/12/1972) là chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”

A.  Vì cuộc chiến đấu xảy ra trên bầu trời Điện Biên Phu

B.  Vì máy bay bị bắn rơi nhiều nhất ở bầu trời Điện Biên Phủ

C. Vì chiến dịch đánh trả máy bay mang tên “Điện Biên Phủ trên không”

D. Vì tầm vóc chiến thắng của quân dân miền Bắc nên thắng lợi này được coi như trận“Điện Biên Phủ trên không”

Câu 24 : Trong các nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là cơ bản nhất, quyết định sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930-1931?

A. Ảnh hưởng cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 làm cho đời sống nhân dân cơ cực.

B.Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.

C.Địa chủ phong kiến tay sai của thực dân Pháp tăng cường bóc lột nhân dân Việt Nam.

D.Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, kịp thời lãnh đạo công-nông đấu tranh chống đế quốc và phong kiến.

Câu 25 : Chiến lược “ Chiến tranh cục bộ” của Mỹ với “ Chiến tranh đặc biệt” ở chỗ

A.  Mỹ giữ vai trò cố vấn.

B.  Quân Mĩ và quân đồng minh Mĩ trực tiếp tham chiến

C. Sử dụng vũ khí hiện đại của Mĩ.

D. Tổ chức nhiều cuộc tấn công vào quân giải phóng.

Câu 26 : Trước sự xâm lược của thực dân Pháp, thái độ của triều đình nhà Nguyễn và nhân dân như thế nào?

A. Triều đình sợ hãi không dám đánh Pháp, nhân dân hoang man

B. Triều đình và nhân dân đồng lòng kháng chiến chống Pháp

C. Triều đình kiên quyết đánh Pháp, nhân dân hoang mang

D. Triều đình do dự không dám đánh Pháp, nhân dân kiên quyết kháng chiến chống Pháp

Câu 27 : Ngày 25-4-2976 đã diễn ra sự kiện nào dưới đây?

A. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung cả nước lần thứ hai

B. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung cả nước lần thứ nhất

C. Hội nghị hiệp thương thống nhất đất nước.

D. Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam thống nhất

Câu 28 : Mục tiêu nào của Mĩ trong “Chiến lược toàn cầu” được áp dụng sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A.  Ra sức truy quét, tiêu diệt chủ nghĩa khủng bố.

B.  Khẳng định sức mạnh tuyệt đối của quân đội Mĩ trên toàn cầu

C. Khống chế, chi phối các nước tư bản chủ nghĩa khác.

D. Ngăn chặn, đẩy lùi, tiến tới tiêu diệt hoàn toàn chủ nghĩa phát xít.

Câu 29 : Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử có ý nghĩa gì?

A.  Khẳng định vai trò to lớn của Liên Xô đối với sự phát triển phong trào cách mạng thế giới

B.  Liên Xô trở thành nước đầu tiên sở hữu vũ khí nguyên tử

C. Thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ bị phá vỡ.

D. Thế giới bắt đầu bước vào thời đại chiến tranh hạt nhân

Câu 30 : Sự kiện đánh dấu sự đầu hàng hoàn toàn của triều đình nhà Nguyễn với thực dân Pháp là:

A. Thành Hà Nội thất thủ lần thứ 2 (1882).

B. Quân Pháp tấn công Thuận An.

C. Triều đình kí Hiệp ước Hác Măng (1883) và Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884).

D. Không chọn được người kế vị Tự Đức.

Câu 31 : Sau cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp, phương thức sản xuất nào từng bước du nhập vào Việt Nam?

A. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa

B. Phương thức sản xuất phong kiến

C. Phương thức sản xuất nhỏ, tự cung tự cấp

D. Phương thức sản xuất thực dân.

Câu 32 : Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949 có ý nghĩa như thế nào?

A.  Cách mạng đã lật đổ chế độ phong kiến, mở đường cho sự phát triển của tư tưởng dân chủ tư sản trên toàn Trung Quốc

B.  Trung Quốc đã hoàn thành cách mạng Xã hội chủ nghĩa, kỉ nguyên xây dựng chủ nghĩa Cộng sản đã bắt đầu.

C. Cách mạng dân tộc dân chủ của nhân dân Trung Quốc đã hoàn thành, kỉ nguyên độc lập tự do, xây dựng chủ nghĩa xã hội đã bắt đầu

D. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc đã làm cho ảnh hường của chủ nghĩa xã hội lan rộng khắp toàn cầu.

Câu 33 : Điểm khác biệt của khởi nghĩa Yên Thế so vơi các cuộc khởi nghĩa trong phong Cần vương là gì?

A.  Phản ứng trước hành động đầu hàng thực dân Pháp của triều đình.

B.  Chống thực dân Pháp, chống triều đình nhà Nguyễn.

C. Hưởng ứng chiếu Cần vương.

D. Là phong trào nông dân chống Pháp, không thuộc phạm trù phong trào Cần vương.

Câu 34 : Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” có nội dung cơ bản là:

A.  Kêu gọi sửa soạn khởi nghĩa

B.  Phát động khởi nghĩa giành chính quyền

C. Phát động cao trào “kháng Nhật cứu nước”.

D. Kêu gọi nhân dân đứng dậy khởi nghĩa

Câu 36 : Ý nghĩa lớn nhất của chiến thắng Biên giới Thu đông năm 1950 là:

A.  Chứng tỏ quân đội ta đã trưởng thành.

B.  Chứng minh sự vững chắc của căn cử địa Việt Bắc.

C. Cuộc tiến công lớn đầu tiên của quân dân ta giành thắng lợi.

D. Ta giành được thắng lợi trên chiến trường chính (Bắc Bộ), mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến.

Câu 37 : Trong các nội dung sau đây, nội dung nào không thuộc luận cương chính trị tháng 10/1930?

A. Cách mạng do Đảng của giai cấp vô sản lãnh đạo.

B. Lực lượng để đánh đuổi đế quốc và phong kiến là công-nông. Đồng thời “phải biết liên lạc với tiểu tư sản, tri thức, trung nông... để kéo họ về phe vô sản giai cấp”.

C. Cách mạng Việt Nam phải trải qua hai giai đoạn: cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng xã hội chủ nghĩa

D. Cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới

Câu 38 : Xu thế toàn cầu hóa là hệ quả của

A.  Cuộc cách mạng khoa học - công nghệ

B.  Quá trình thống nhất thị trường thế giới

C. Sự ra đời các công ty xuyên quốc gia

D. Sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế.

Câu 39 : Chủ trương của Đảng ta đối với vấn đề thù trong, giặc ngoài từ 9/1945-19/12/1946 được đánh giá là:

A.  Mềm dẻo vê nguyên tắc và sách lược.

B.  Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược

C. Cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc.

D. Vừa cứng rắn, vừa mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược.

Câu 40 : Nguyên tắc đổi mới của Đảng đề ra trong Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI

A.  Không thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội, mà làm cho mục tiêu ấy thực hiện hiệu quả hơn.

B.  Bỏ qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa tiến thẳng lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.

C. Thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước

D. Đổi mới mục tiêu phát triển kinh tế- xã hội

Câu 41 : Ngay sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, ở Châu Á, phong trào giải phóng dân tộc đã nổ ra mạnh mẽ nhất và giành thắng lợi ở các nước nào?

A. In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Thái Lan.

B. Việt Nam, Mi-an-ma, Lào

C. Phi-lip-pin, Việt Nam, Ma-lai-xi-a. 

D. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào.

Câu 42 : Nhận xét nào dưới đây đúng về cuộc khai thác thuộc địa lần thư nhất của thực dân Pháp?

A. Bên cạnh khai thác, thực dân Pháp quan tâm đầu tư phát triển kinh tế.

B. Thực dân Pháp không chú trọng đầu tư phát triển công nghiệp nặng

C. Bên cạnh khai thác, thực dân Pháp xây dựng nhiều trường học để đào tạo lao động.

D. Bên cạnh khai thác, thực dân Pháp tăng cường đàn áp các phong trào đấu tranh yêu nước

Câu 43 : Điểm giống nhau của cách mạng tháng Hai và cách mạng tháng Mười?

A. Lật đổ chế độ tư bản chủ nghĩa.

B. Đưa nước Nga phát triển lên con đường xã hội chủ nghĩa.

C. Cách mạng do Đảng Bôn sê vich và Lê nin lãnh đạo.

D. Giành được chính quyền về tay nhân dân lao động

Câu 44 : Thắng lợi quân sự nào của quân và dân ta đã tác động trực tiếp buộc Mĩ kí kết Hiêp định Pari năm 1973?    

A. Cuộc Tổng tiến công chiến lược Tết Mậu Thân 1968 và miền Bắc đánh bại chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của đế quốc Mĩ.             

B. Cuộc Tổng tiến công chiến lược Tết Mậu Thân 1968 và cuộc tiến công chiến lược 1972.

C. Cuộc tiến công chiến lược và trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972).

D. Cuộc tiến công chiến lược 1972 và miền Bắc đánh bại chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ

Câu 45 : Nét nổi bật của phong trào dân chủ l936 - 1939 là:

A. Uy tín của Đảng ta được nâng cao và cán bộ được rèn luyện trưởng thành

B. Đảng ta đã tập hợp đông đảo quần chúng và dùng phương pháp đấu tranh phong phú

C. Buộc Pháp phải nhượng bộ cho nhân dân các quyền về dân sinh, dân chủ

D. Chủ trương của Đảng ta được nhân dân hưởng ứng mạnh mẽ

Câu 46 : Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Nhật?

A. Chủ nghĩa đế quốc cho vay nặng lãi.

B. Chủ nghĩa đế quốc thực dân.

C. Chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt.

D. Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến.

Câu 47 : Đặc điểm nào dưới đây không có trong cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần 1 và là đặc trưng của cách mạng khoa học - kĩ thuật lần 2?

A. Khoa học trờ thành lực lượng sản xuất trực tiếp

B. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.

C. Mọi phát minh về kĩ thuật đều dựa vào các ngành khoa học cơ bản.

D. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn.

Câu 48 : Trước sự bội ước của thực dân Pháp sau khi đã ký với ta Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946), nhân dân ta đã làm gì để tích cực chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài với thực dân Pháp?

A. Xây dựng các cơ sở sản xuất, chế biến tốt phục vụ cuộc kháng chiên lâu dài

B. Tiến hành tiêu thổ để cho tiện kháng chiến lâu dài.

C. Thực hiện một cuộc tổng di chuyển các cơ quan quan trọng, nhà máy, xí nghiệp....

D. Xây dựng lực lượng về mọi mặt: chính trị, quân sự, kinh tế, văn hóa

Câu 49 : Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX là:

A. Chưa xác định đúng kẻ thù của dân tộc

B. Chính quyền thực dân phong kiến còn quá mạnh

C. Chưa có sự ủng hộ của đông đảo quân chúng nhân dân

D. Chưa có tổ chức lãnh đạo sáng suốt và phương pháp cách mạng đúng đắn

Câu 50 : Vì sao thực dân Pháp chiếm được 3 tỉnh miền Tây Nam Kì một cách nhanh chóng?

A. Nhân dân không ủng hộ triều đình chống Pháp

B. Quân đội triều đình trang bị vũ khí quá kém.

C. Triều đình bạc nhược, thiếu kiên quyết chống Pháp

D. Thực dân Pháp tấn công bất ngờ

Câu 51 : Thứ tự thời gian đúng của các cuộc khởi nghĩa

A. Khởi nghĩa Bãi Sậy, Hương Khê, Yên Thế.

B. Khởi nghĩa Hương Khê, Yên Thế, Bãi Sậy.              

C. Tấn công kinh thành Huế, khởi nghĩa Bãi Sậy, khởi nghĩa Hương Khê.

D. Khởi nghĩa Yên Thế, Hương Khê, Bãi Sậy

Câu 53 : Mĩ đã làm gì để thực hiện “Chiến lược toàn cầu’trong những năm 1945 - 1973?

A. Phát động các nước Tư bản chủ nghĩa tiến hành “Chiến tranh lạnh”, gây ra các cuộc chiến tranh cục bộ, can thiệp vào nội bộ nhiều nước.

B. Kêu gọi các nước tư bản Đồng minh thiết lập nên thống trị của chủ nghĩa thực dân mới ở các nước thế giới thứ ba.               

C. Tạo áp lực quân sự, buộc các nước tư bản sau chiến tranh phải phục tùng Mĩ.

D. Cùng với Anh, Pháp chiến đấu bảo vệ hệ thống thuộc địa cũ trên thế giới.

Câu 54 : Hai khẩu hiệu mà Đảng ta vận dụng trong phong trào cách mạng 1930- 1931 là?

A.“Chống đế quốc’và “Chống phát xít, chống chiến tranh”.

B.“Tự do dân chủ” và “cơm áo hòa bình”.

C. “Giải phóng dân tộc” và “tịch thu ruộng đất của đế quốc Việt gian”.

D. Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cay”D.

Câu 55 : Ba chương trình kinh tế lớn được đề ra trong kế hoạch 5 năm (1986-1990) ở Việt Nam 

A. Lương thực, thực phẩm - hàng tiêu dùng - hàng xuất khẩu.

B. Lương thực, thực phẩm - hàng may mặc - hàng xuất khẩu

C. Lương thực - thực phẩm - hàng tiêu dùng.

D. Lương thực - thực phẩm - hàng may mặc.

Câu 56 : Việt Nam có thể rút ra bài học gì về sự phát triển thần kì của kinh tế Nhật Bản

A. Giảm chi phí cho quốc phòng để tập trung phát triển kinh tế.

B. Khai thác triệt để nguồn tài nguyên thiên nhiên

C. Đầu tư nghiên cứu khoa học và chú trọng giáo dục.

D. Áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật một cách hiệu quả vào sản xuất

Câu 58 : Hình ảnh sau thể hiện sự kiện nào?

A. Xe tăng của quân ta tiến vào Gia Định ngày 30/04/1975.

B. Xe tăng của quân ta tiến vào Dinh Độc Lập ngày 30/04/1975

C. Xe tăng của quân ta tiến vào Đà Nẵng 29/03/1975.

D. Xe tăng của quân ta tiến vào Sài Gòn ngày 30/04/1975.

Câu 59 : Nhận xét nào sau đây đúng nhất nói về ý nghĩa chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai trong cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta ?

A. Thể hiện lối đánh tài tình của nhân dân ta.

B. Thể hiện lòng yêu nước, ý chí quyết tâm sẵn sàng tiêu diệt giặc của nhân dân ta.

C. Thể hiện sự phối hợp nhịp nhàng, đồng bộ của nhân dân ta trong việc phá thế vòng vây của địch.

D. Thể hiện lòng yêu nước, bảo vệ Tổ quốc của nhân dân ta.

Câu 60 : Điểm giống nhau cơ bàn giữa chiến tranh cục bộ và chiến tranh đặc biệt là

A. Chiến tranh tổng lực.

B. Chiến tranh thực dân.

C. Chiến tranh thực dân kiểu mới, nằm trong chiến lược toàn cầu.

D. Có quân đội Sài Gòn làm chủ lực

Câu 61 : Vì sao Hội nghị Trung ương 8 (5-1941) có tầm quan trọng đặc biệt trong Cách mạng tháng Tám 1945?

A. Hội nghị Trung ương 8 (5-1941) hoàn chỉnh chủ trương đề ra tại Hội nghị Trung ương 6 (11-1939).

B. Hội nghị Trung ương 8 (5-1941) giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.

CHội nghị Trung ương 8 (5-1941) củng cố được khối đoàn kết toàn dân.

D. Hội nghị Trung ương 8 (5-1941) chủ trương nâng cao ngọn cờ giải phóng dân tộc

Câu 62 : Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954) được Đảng ta xác định là:

A. Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

B. Toàn dân, toàn diện, trường kì             

C. Trường kì đấu tranh bằng con đường hòa bình, buộc thực dân Pháp phải trao trả độc lập cho dân tộc ta.

D. Cuộc chiến tranh chính nghĩa nhằm bảo vệ nền độc lập dân tộc.

Câu 63 : Theo Hiệp định sơ bộ 06/03/1946, Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia

A. Tự do, có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng, nằm trong khối Liên hiệp Pháp.

B. Độc lập, có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng nằm trong khối Liên hiệp Pháp.

C. Độc lập, có chính phủ, nghị viện, quân đội và là thành viên của Liên bang Đông Dương.

D. Tự do, có chính phủ, nghị viện, quân đội và độc lập với Liên bang Đông Dương

Câu 64 : Căn cứ địa cách mạng đầu tiên của nước ta là

A. Liên khu V.   

B. Bắc Sơn - Võ Nhai

C. Cao Bằng.  

D. Thanh - Nghệ - Tĩnh.

Câu 65 : Chính phủ lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được cải tổ từ

A. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc. 

B. Tổng bộ Việt Minh.

C. Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.

D. Ủy ban Quân sự cách mạng Bắc Kì.

Câu 66 : Vì sao Mĩ buộc phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược, tức thừa nhận sự thất bại của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”?

A. Đòn tấn công bất ngờ, gây choáng váng của ta trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.

B. Do thắng lợi của ta trên bàn đàm phán ở Pari.                            

C. Do thắng lợi liên tiếp của ta trên các mặt trận quân sự trong ba năm 1969, 1970, và 1971.

D. Do thắng lợi của nhân dân miền Bắc trong việc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ

Câu 67 : Một trong những xu thế trong quan hệ quốc tế sau Chiến tranh lạnh mà Đảng Cộng sản Việt Nam đã và đang vận dụng để giải quyết vấn đề Biển Đông hiện nay là

A. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp liên minh chính trị với các nước.

B. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình

C. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp quân sự.

D. Giải quyết các tranh chấp bằng việc lợi dụng mâu thuẫn giữa các nước lớn.

Câu 68 : Sự tham gia của Liên Xô trong các nước thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp I quốc có ý nghĩa như thế nào?

A. Khẳng định vai trò tối cao của 5 nước lớn trong tổ chức Liên hợp quốc.

B. Góp phần làm hạn chế sự thao túng của chủ nghĩa tư bản đối với tổ chức Liên hợp quốc

C. Khẳng định đây là một tổ chức quốc tế quan trọng nhất trong đời sống chính trị quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ II.

D. Thể hiện đây là một tổ chức quốc tế có vai trò quan trọng trong việc duy trì trật tự hoà bình, an ninh thế giới sau chiến tranh.

Câu 69 : Phân tích nội dung nào sau đây trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo thể hiện tính đúng đắn và sáng tạo?

A. Đặt vấn đề dân tộc lên hàng đầu và đánh giá đúng khả năng cách mạng của giai cấp công nhân và nông dân.

B. Đặt vấn đề dân tộc lên hàng đầu và đánh giá đúng khả năng cách mạng của các giai cấp trong xã hội Việt Nam.

C. Đặt vấn đề đấu tranh giai cấp lên hàng đầu và thấy được khả năng cách mạng của giai cấp công nhân và nông dân.

D. Đặt vấn đề đấu tranh giai cấp lên hàng đầu và đánh giá đúng khả năng cách mạng của các giai cấp trong xã hội Việt Nam.

Câu 70 : Trong thời kì 1954-1975, sự kiện nào đánh dấu bước phát triển của cách mạng ở miền Nam chuyển từ thể giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?

A. Chiên thắng Vạn Tường  

B. Chiến thắng Áp Bắc

C. Chiến thắng Bình Giã 

D. “Đồng khởi’

Câu 71 : Thực dân Pháp thực hiện chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam nhằm mục đích

A. Chuẩn bị cho việc tham gia chiến tranh thế giới lần thứ hai.

B. Bù đắp những thiệt hại do chiến tranh thế giới lần thứ hai gây ra.

C. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam.

D. Bù đắp những thiệt hại do chiến tranh thế giới lần thứ nhất gây ra

Câu 72 : Ý nghĩa cơ bản nhất của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954 là:

A. C vũ các dân tộc bị áp bức đứng lên tự đấu tranh giải phóng mình.

B. Được ghi vào lịch sử dân tộc như một Bạch Đằng, một Chi Lăng, một Đống Đa của thế kỉ XX.

C. Thắng lợi lớn nhất, oanh liệt nhất tiêu biểu cho tinh thần chiến đấu anh hùng, bất khuất của dân tộc ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và can thiệp Mĩ.

D. Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.

Câu 73 : Điểm khác biệt giữa chiến lược “Việt Nam hòa chiến tranh” với chiến lược “chiến tranh cục bộ” là

A. Sử sụng quân viễn chinh Mĩ có sự phối hợp với quân các nước đồng minh Mĩ.

B. Sử dụng quân đội Sài Gòn là lực lượng chủ yếu.

C. Sử dụng phương tiện chiến tranh hiện đại, do cố vấn Mĩ chỉ huy.

D. Sử dụng quân viễn chinh Mĩ là lực lượng chủ yếu.

Câu 74 : Những năm 60, Mĩ đã sử dụng chiêu bài gì để lôi kéo các nước Mĩ Latinh?

A. Đề cao khẩu hiệu dân chủ, dân quyền, tự do tín ngưỡng.

B. Thành lập tổ chức “Liên minh vì tiến bộ”

C. Đề xướng tư tưởng “Châu Mĩ của người Châu Mĩ”

D. Đề cao vấn đề nhân quyền và dân quyền

Câu 75 : Sự kiện nào dưới đây không nằm trong diễn biến của Chiến tranh lạnh?

A. Xung đột ở Trung Đông.

B. Cuộc chiến tranh Triều Tiên.

C. Xung đột trực tiếp về quân sự giữa hai siêu cường Mĩ và Liên Xô.

D. Các cuộc chiến tranh cục bộ ở Đông Dương

Câu 76 : Bài học kinh nghiệm về lực lượng cách mạng được rút ra trong phong trào cách mạng 1930-1931 là gì?

A. Xây dựng khối liên minh công nông và mặt trận thống nhất

B. Xây dựng khối đoàn kết dân tộc

C. Về tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh

D. Xây dựng khối liên minh công nông

Câu 77 : Việc thống nhất đất nước về mặt Nhà nước có ý nghĩa gì?

A. Tạo điều kiện thuận lợi để cả nước cùng nhau xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, tiến lên chủ nghĩa xã hội.

B. Đáp ứng nguyện vọng của mọi tầng lớp nhân dân.

CLà nguyện vọng của Đảng, Bác Hồ, nhân dân

D. Tạo điều kiện cho sự thống nhất dân tộc ở các lĩnh vực khác.

Câu 78 : Nhật Bản và Tây Âu trở thành trung tâm kinh tế, tài chính vào thời kì nào?

A. 1945 đến 1950. 

B. 1991 đến nay.

C. 1950 đến 1973. 

D. 1973 đến 1991

Câu 79 : Thành tựu nào quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được sau Chiến tranh thế giới thứ hai

A. Đến thập kỉ 60 (thế kỉ XX), Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới.

B. Năm 1957, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái đất.

C. Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử

D. Năm 1961, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái

Câu 80 : Bài học kình nghiệm từ cuộc kháng chiền chống Mĩ cứu nước đối với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội hiện nay là

A. Phát huy vai trò của cá nhân.

B. Vượt qua thách thức, đẩy lùi nguy cơ.

C. Xây dựng khối đoàn kết toàn trong Đảng.

D. Phát huy vai trò lãnh đạo sáng suốt của Đảng

Câu 81 : Cách mạng Tân Hợi có điểm nào giống với Cách mạng Anh năm 1640, Cuộc chiến tranh giành độc lập ở Bắc Mĩ năm 1773 và Cách mạng Pháp năm 1789?

A. Là cuộc cách mạng tư sản 

B. Thực hiện nhiệm vụ giải phóng dân tộc.

C. Do giai cấp vô sản lãnh đạo.

D. Đánh đổ giai cấp phong kiến.

Câu 83 : Điểm khác nhau về quy mô “bình định” miền Nam Việt Nam trong kế hoạch Xta lây - Tay lo so với kế hoạch Giôn Xơn - Mácna Mara là

A. Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ.        

B. Cả miền Nam và miền Bắc.

C. Xung quanh Sài Gòn.

D. Trên toàn miền Nam.

Câu 84 : Sự kiện nào sau đây không thuộc thời kì cao trào “ kháng Nhật cứu nước”?

A. Khởi nghĩa Ba Tơ.

B. Thành lập khu giải phóng Việt Bắc.

C. “Phá kho thóc Nhật giải quyết nạn đói”.

D. Chỉ thị “Sửa soạn khởi nghĩa” của Tổng bộ Việt Minh.

Câu 85 : Mặt trận Việt Minh là tên gọi tắt của tổ chức nào?

A. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương.                

B. Đội cứu quốc dân.

C. Việt Nam độc lập Đồng minh.                                                     

D. Mặt trận dân chủ Đông Dương

Câu 86 : Hành động khiêu khích nghiêm trọng trắng trợn nhất thể hiện thực dân Pháp đã bội ước, tiến công quân ta là hành động nào?

A. Chiếm đóng trái phép ở Đà Nẵng, Hải Dương.

B. Khiêu khích, tiến công ta ở Hải Phòng và Lạng Sơn.

C. Gửi tối hậu thư đòi ta giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu, để quân Pháp làm nhiệm vụ giữ trật tự ở Hà Nội.

D. Pháp tiến đánh các vùng tự do của ta ở Nam bộ và Nam Trung Bộ

Câu 87 : Đặc điểm tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ ne vơ năm 1954 là gì?

A. Miền Bắc được giải phóng, đi lên CNXH.

B. Đất nước bị chia cắt thành 2 miền, với 2 chế độ chính trị-xã hội khác nhau   

C. Miền Nam trở thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ.

D. Mĩ thay chân Pháp, thành lập chính quyền tay sai ở miền Nam.

Câu 88 : Hạn chế lớn nhất của Luận cương chính trị tháng 10 năm 1930 là gì?

A. Đánh giá không đúng khả năng cách mạng của giai cấp nông dân.

B. Không đưa ngọn cờ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, nặng về đấu tranh giai cấp.

C. Xác định động lực cách mạng là giai cấp công nhân, nông dân, tiểu tư sản trí thức.

D. Cách mạng Đông Dương lúc đầu là cách mạng tư sản dân quyền, bỏ qua TBCN, tiến thẳng lên con đường XHCN.

Câu 89 : Sự kiện nào dưới đây kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp của dân tộc Việt Nam (1945 - 1954)?

A. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết (7 - 1954).

B. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.

C. Cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954.

D. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950

Câu 90 : Thực chất hành động phá hoại Hiệp định Pari của chính quyền Sài Gòn là

A. Hỗ trợ cho “chiến tranh đặc biệt tăng cường” ở Lào.

B. Thực hiện chiến lược phòng ngự “quét và giữ”

C. Củng cố niềm tin cho binh lính Sài Gòn.

D. Tiếp tục chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Nich xơn.

Câu 91 : Quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng, tác động, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế giới được gọi là

A. Quá trình toàn cấu hóa.  

B. Quá trình công nghiệp hóa.

C. Quá trình hiện đại hóa. 

D. Quá trình tư bản hóa.

Câu 92 : Tôi thà làm dân một nước tự do còn hơn làm vua một nước nô lệ” câu nói trên là của nhân vật nào?

A. Chủ tịch Hồ Chí Minh. 

B. Huỳnh Thúc Kháng

C. Phạm Văn Đồng. 

D. Vua Bảo Đại.

Câu 93 : Sự biệt cơ bản giữa Chiến tranh lạnh với Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Làm cho thế giới luôn trong tình trạng đối đầu, căng thẳng.

B. Diễn ra trên mọi lĩnh vực, ngoại trừ xung đột trực tiếp về quân sự giữa Mĩ và Liên Xô.

C. Gây ra nhiều hậu quả nặng nề cho nhân loại.

D. Diễn ra dai dẳng, giằng co, không phân thắng bại.

Câu 94 : Tư tưởng nào ngày càng mất vai trò chi phối phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX?

A. Độc lập, tự do.   

B. Trung quân, ái quốc,

C. Vì nước, vì dân.  

D. Dân sinh, dân chủ.

Câu 95 : Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9-1975) đã đề ra nhiệm vụ gì?

A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở hai miền Bắc - Nam.

B. Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước

C. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

D. Hoàn thành công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh

Câu 96 : Giữa thế kỉ XIX chế độ phong kiến Việt Nam đang trong tình trạng

A. Có nền công thương nghiệp phát triển.

B. Ổn định và phát triển

C. Phát triển nhanh chóng.

D. Khủng hoảng suy yếu nghiêm trọng

Câu 97 : Điều khoản nào trong Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946 có lợi thực tế cho ta? 

A. Hai bên thực hiện hiện ngừng bắn ngay ờ Nam Bộ

B. Chính phủ Việt Nam thỏa thuận cho 15.000 quân Pháp vào miền Bắc thay quân Trung hoa dân quốc

C. Pháp công nhận ta có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng nằm trong khối Liên hiệp Pháp. 

D. Pháp công nhận Việt Nam dân chủ cộng hoà là 1 quốc gia tự do nằm trong khối liên hiệp Pháp

Câu 98 : Đế quốc Mĩ thực hiện cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai với ý đồ:

A. Làm lung lay ý chí quyết tâm chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta.

B. Phong tỏa các cảng Hải Phòng và các sông, luồng, lạch, vùng biển ở miền Bắc

C. Ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc đối với miền Nam

D. Cứu nguy cho chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và tạo thế mạnh trên bàn đàm phán ở Pa-ri.

Câu 99 : Trong xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh, Việt Nam cần đề ra chiến lược phát triển đất nước như thế nào?

A. Tập trung phát triển kinh tế

B. Giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.

C. Tập trung ổn định tình hình chính trị.

D. Mở rộng quan hệ ngoại giao.

Câu 100 : Âm mưu thâm độc của đế quốc Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” được thể hiện trong chiến thuật

A. “tìm diệt” và “chiếm đóng”.

B. “trực thăng vận” và “thiết xa vận”

C. dồn dân lập “ấp chiến lược”.

D. “tìm diệt” và “bình định” vào “vùng đất thánh Việt cộng”.

Câu 101 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, SCAP đã thực hiện cải cách ruộng đất ở Nhật Bản như thế nào?

A. Địa chủ chỉ được sở hữu không quá 3 ha ruộng đất, số còn lại chính phủ đem bán cho nông dân.

B. Chính phủ lấy toàn bộ ruộng đất của địa chủ, đất bỏ hoang chia cho nông dân.

C. Địa chủ chỉ được giữ lại 3 ha ruộng đất, số còn lại chính phủ chia cho nông dân.

D. Chính phủ lấy toàn bộ ruộng đất của địa chủ đem bán cho nông dân với giá rẻ.

Câu 102 : Nguyên nhân cơ bản dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 là do     

A. Hậu quả của phong trào cách mạng thế giới 1918 -1923.

B. Giá cả đắt đỏ, người dân không mua được hàng hóa.

C. Sản xuất ồ ạt “cung” vượt quá “cầu” thời kì 1924 -1929.

D. Việc quản lí, điều tiết sản xuất ở các nước tư bản lạc hậu.

Câu 103 : Để giải quyết nạn dốt ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã kí sắc lệnh thành lập

A. Hũ gạo cứu đói.

B. Ty bình dân học vụ.

C. Nha bình dân học vụ.

D. Cơ quan Giáo dục quốc gia

Câu 104 : Mục tiêu đấu tranh trong thời kỳ cách mạng 1930- 1931 là gì?

A. Chống đế quốc và phong kiến đòi độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày

B. Chống đế quốc và phát xít Pháp - Nhật, đòi độc lập cho dân tộc.

C. Chống phát xít, chống chiến tranh, bảo vệ hòa bình.

D. Chống bọn phản động thuộc địa và tay sai của chúng, đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.

Câu 105 : Cho các sự kiện sau:

A. 3, 2, 1. 

B. 1, 3, 2. 

C.1, 2, 3.  

D. 3, 1, 2.

Câu 106 : Vì sao khi thành Hà Nội mất, Hoàng Diệu tự vẫn theo thành?

A. Vì để bảo toàn khí tiết, không rơi vào tay giặc.

B. Nối tiếp chí khí của cha ông.

C. Để thể hiện lòng yêu nước, bất khuất.

D. Vì lòng gan dạ, dũng cảm.

Câu 107 : Trước thực dân Pháp xâm lược, xã hội Việt Nam có các giai cấp cơ bản là

A. công nhân và nông dân.

B. địa chủ phong kiến, tư sản, nông dân.

C. địa chủ phong kiến, nông dân và công nhân.

D. địa chủ phong kiến và nông dân

Câu 108 : Nội dung nào dưới đây thuộc về chủ trương của ta trong đông - xuân 1953 -1954?

A. Tránh giao chiến ở miền Bắc với ta để chuẩn bị đàm phán, kết thúc chiến tranh.

B. Giành thắng lợi nhanh chóng về quân sự trong đông - xuân 1953-1954, buộc Pháp phải đàm phán kết thúc chiến tranh.        

C. Tập trung lực lượng tấn công vào những hướng chiến lược quan trọng mà địch tương đối yếu.  

D. Trong vòng 18 tháng chuyển bại thành thắng, kết thúc chiến tranh trong danh dự.

Câu 109 : Một trong những thành công của Liên Xô trong hơn 20 năm xây dựng chủ nghĩa xã hội (1950 - những năm 70) là:

A. Nước tiên phong thực hiện cuộc "cách mạng xanh" trong nông nghiệp.

B. Là quốc gia có thu nhập bình quân đầu người cao nhất châu Âu.

C. Trở thành nước đi đâu trong các ngành công nghiệp mới như: công nghiệp điện hạt nhân, công nghiệp vũ trụ.

D. Trở thành quc gia hàng đầu thế giới về vũ khí sinh học.

Câu 110 : Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của các đời Tổng thống Mĩ là gì?

A. Chuẩn bị tiến hành “Chiến tranh tổng lực”.

B. “Chiến lược toàn cầu hoá”.

C. “Chiến lược lấp chỗ trống”.

D. Xác lập một trật tự thế giới có lợi cho Mĩ.

Câu 111 : Nội dung đường lối đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta là:

A. Thay đổi toàn diện, đồng bộ, trọng tâm là đổi mới kinh tế.

B. Đổi mới lần lượt trên các lĩnh vực: kinh tế, chính trị văn hóa

CThay đôi toàn bộ mục tiêu chiến lược.

D. Thay đổi toàn diện, đồng bộ, trọng tâm là đổi mới chính trị.

Câu 112 : Vì sao năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là “năm châu Phi”?

A. Có nhiều nước ở châu Phi được trao trả độc lập.

B. Có 17 nước ở châu Phi tuyên bố độc lập.

C. Châu Phi là châu có phong trào giải phóng dân tộc phát triển sớm nhất, mạnh nhất.

D. Phi bắt đầu được gọi là “Lục địa mới trỗi dậy”.

Câu 113 : Sự kiện nào đánh dấu bước chuyển biến mới của phong trào công nhân Việt Nam từ tự phát sang tự giác?

A. Cuộc bãi công của công nhân thợ nhuộm ở Chợ Lớn (1922)

B. Cuộc tổng bãi công của công nhân Bắc Kì (1922).

C. Cuộc bãi công của 1000 công nhân nhà máy sợi Nam Định (1926)

D. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son cảng Sài Gòn (8 - 1925).

Câu 115 : Đặc điểm nổi bật của trật tự thế giới mới được hình thành trong những sau Chiến tranh thế giới thứ II?

A. Là một trật tự thế giới hoàn toàn do chủ nghĩa tư bản thao túng.

B. Là một trật tự thế giới được thiết lập trên cơ sở các nước thẳng trận cùng nhau hợp tác để thống trị, bóc lột các nước bại trận và các dân tộc thuộc địa.  

C. Là một trật tự thế giới có sự phân tuyến triệt để giữa hai phe: Xã hội chủ nghĩa và Tư bản chủ nghĩa.

D. Là một trật tự thế giới được thiết lập trên cơ sở các nước tư bản thắng trận áp đặt quyền thống trị đối với các nước bại trận.

Câu 116 : Chính quyền cách mạng do quần chúng nhân dân thiết lập nên sau cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là gì?

A. Các Xô viết đại biểu công nhân, nông dân và binh lính.

B. Nhà nước dân chủ nhân dân.

C. Nhà nước cộng hòa dân chủ nhân dân.

D. Chính phủ lâm thời.

Câu 117 : Sự sáng tạo và linh hoạt của Đảng khi đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam thể hiện ở chỗ

A. Quyết định chuyển sang tiến công chiến lược trên toàn miền Nam.

B. Tranh thủ thời cơ, tiến công thần tốc để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân.

C. Đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong 2 năm.

D. Quyết định giải phóng miền Nam trước tháng 5 năm 1975.

Câu 118 : Hậu quả bao trùm về mặt xã hội ở Việt Nam, mà cuộc khủng hoảng kinh tế gây ra trong những năm 1929 - 1933 là gì?

A. Nhiều công nhân, viên chức bị sa thải, thợ thủ công thất nghiệp.

B. Làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của các tầng lớp nhân dân lao động

C. Số đông tư sản dân tộc gặp nhiều khó khăn trong kinh doanh.

D. Nông dân phải chịu thuế cao, lãi nặng, bị mất ruộng đất, cuộc sống bần cùng.

Câu 119 : Từ sự thất bại của phong trào yêu nước ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX để lại bài học kinh nghiệm gì?

A. Vai trò lãnh đạo của lực lượng cách mạng tiên tiến.

B. Kết hợp đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị.

C. Tranh thủ sự ủng hộ giúp đỡ bên ngoài.

D. Phát huy sự đoàn kết của toàn dân tộc.

Câu 120 : Tình hình Tây Âu trong những năm 1945 - 1950 như thế nào?

A. Là thời kì đầy khó khăn của chủ nghĩa tư bản Tây Âu trước những biến động to lớn về kinh tế - tài chính do cuộc khủng hoảng năng lượng gây ra.

B. Trên cơ sở nền kinh tể phát triển mạnh mẽ, các nước Tây Âu tập trung củng cố nền chính trị, đấu tranh nhằm hạn chế sự bành trướng thế lực của Mĩ ở châu Âu.

C. Là thời kì Tây Âu tập trung ổn định chính trị, phục hồi kinh tế.

D. Là thời kì Tây Âu đạt được sự ổn định chính trị, kinh tế tăng trưởng khá.

Câu 121 : Hạn chế của cách mạng Tân Hợi năm 1911 là gì?

A. Chưa đánh đuổi đế quốc xâm lược, chưa giải quyết ruộng đất cho nông dân.

B. Chưa tạo điều kiện cho CNTB phát triển, chưa giải quyết ruộng đất cho nông dân.

C. Chưa thủ tiêu hoàn toàn chế độ phong kiến, chưa đánh đuổi đế quốc xâm lược, chưa giải quyết ruộng đất cho nông dân.

D. Chưa thủ tiêu hoàn toàn chế độ phong kiến, chưa đánh đuổi đế quốc xâm lược, giai cấp tư sản chưa thực sự nắm quyền.

Câu 122 : Lực lượng cách mạng được nêu ra trong Luận cương chính trị tháng 10 năm 1930 là lực lượng nào?

A. Công nhân, nông dân

B. Công nhân, nông dân, tư sản và tiểu tư sản.

C. Công nhân, nông dân và tiểu tư sản.

D. Công nhân, nông dân và trí thức

Câu 123 : Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) đã tạo bước ngoặt căn bản cho cuộc đấu tranh của nhân dân ta trên mặt trận ngoại giao vì:

A. Làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược.

B. Buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.

C. Giáng một đòn mạnh mẽ vào chính quyền Sài Gòn, khả năng can thiệp của Mĩ rất hạn chế.

D. Buộc Mĩ phải đến đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam

Câu 124 : Từ sự thắng lợi của cách mạng chống Mỹ cứu nước. Ngày nay, thế hệ thanh niên cần duy trì và phát huy truyền thống nào của dân tộc?

A. Truyền thống đấu tranh bất khuất.   

B. Truyền thống cần cù.

C. Truyền thống anh hùng.  

D. Truyền thống yêu nước, đoàn kết.

Câu 125 : Khó khăn nào là lớn nhất, cơ bản nhất của cách mạng nước ta sau cách mạng tháng Tám 1945?

A. Bọn nội phản.  

B. Giặc ngoại xâm. 

C. Giặc dốt. 

D. Giặc đói.

Câu 126 : Điểm chung trong nguyên nhân làm cho kinh tế phát triển giữa Tây Âu với Mỹ và Nhật Bản là gì?

A. Tài năng của giới lãnh đạo và kinh doanh.

B. Áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.

C. Người lao động có tay nghề cao.

D. Gây chiến tranh xâm lược Việt Nam và Triều Tiên.

Câu 127 : Nguyên nhân cơ bản quyết định sự thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là:

A. Sự lãnh đạo tài tình cua Đảng, đứng đầu là chủ tịch H Chí Minh.

B. Dân tộc Việt Nam có truyền thống yêu nước, tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất.

CKhối liên minh công nông vững chắc, tập hợp được mọi lực lượng yêu nước ở mọi mặt trận thống nhất.

D. Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh đã đánh bại phát xít Đức - Nhật trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

Câu 128 : Tại mặt trận Đà Nẵng, Nguyễn Tri Phương đã sử dụng chiến thuật gì để chống Pháp?

A. Tạm thời rút toàn bộ lực lượng về bảo vệ kinh thành Huế.

B. Tích cực thực hiện “vườn không nhà trống”.

C. C người sang thương thuyết, nghị hòa với thực dân Pháp.

D. Tập trung lực lượng tấn công Pháp.

Câu 129 : Thắng lợi này chứng minh sự trưởng thành của quân đội ta và chuyển cuộc kháng chiến chống Pháp chuyển từ phòng ngự sang thế tiến công. Đó là ý nghĩa cuộc chiến dịch nào?

A. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.  

B. Cuộc tiến công Đông-Xuân 1953-1954.

C. Chiến dịch biên giới Thu Đông 1950. 

D. Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947.

Câu 131 : Vì sao nói sau cách mạng tháng Hai, một tình hình chính trị phức tạp chưa từng có đã diễn ra ở nước Nga?

A. Chính quyền nhân dân lao động lần đầu được thành lập.

B. Nga tiến vào thời kì quá độ đi lên xã hội chủ nghĩa.

C. Chính quyền rơi vào tay giai cấp tư sản không tham gia vào cách mạng.

D. Có hai chính quyền đại diện cho hai giai cấp đối lập song song cùng tồn tại.

Câu 132 : Nguồn gốc sâu xa cuộc cách mạng khoa học công nghệ thế ki XX theo nghĩa đủ nhất là gì?

A. Yêu cầu chuẩn bị cho một cuộc chiến tranh hạt nhân.

B. Do đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần           ngày càng cao của con người.

C. Yêu cầu của việc cải tiến vũ khí, sáng tạo vũ khí mới.

D. Do sự bùng nổ dân số

Câu 133 : Cho các sự kiện sau:

A. 3,2, 1.    

B. 1,2, 3. 

C. 1,  3, 2.        

D. 2,  3,1

Câu 134 : Cho các dữ liệu sau:

A. 2, 3, 4, 1.

B. 3, 1, 4, 2. 

C. 4, 1, 2, 3. 

D. 1, 3, 2, 4.

Câu 135 : Trong các nguyên nhân đưa nền kinh tế Mĩ phát triển, nguyên nhân nào quyết định nhất?

A. Nhờ quân sự hóa nền kinh tế.

B. Nhờ trình độ tập trung sản xuất, tập trung tư bản cao.

C. Nhờ tài nguyên thiên nhiên phong phú.

D. Nhờ áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật của thế giới.

Câu 136 : Phương pháp đấu tranh cơ bản nào được sử dụng trong Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Đấu tranh vũ trang.    

B. Đấu tranh chính trị.

C. Đấu tranh ngoại giao  

D. Đấu tranh nghị trường

Câu 137 : Sự khác biệt cơ bản giữa Chiến tranh lạnh với Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Diễn ra trên mọi lĩnh vực, ngoại trừ xung đột trực tiếp về quân sự

B. Diễn ra dai dẳng, giằng co, không phân thắng bại.

C. Gây ra nhiều hậu quả nặng nề cho nhân loại.

D. Làm cho thế giới luôn trong tình trạng đối đầu, căng thẳng.

Câu 138 : Biện pháp của đế quốc Mĩ khi tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai và lần thứ nhất là gì?

A. Ném bom bắn phá các thị xã, vùng biển.

B. Dựng lên “sự kiện Vịnh Bắc Bộ”.

C. Chiến tranh bàng không quân và hải quân.

D. Phong tỏa các cửa sông, lồng lạch, vùng biển miền Bắc

Câu 139 : Hãy xác định nội dung quan trọng nhất của Hiệp định Pa-ri?

A. Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.

B. Các bên để nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai của họ thông qua cuộc tổng tuyển cử tự do.

C. Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân chư hầu về nước.

D. Các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả tù binh và dân thường bị bắt.

Câu 140 : Để thoát ra khỏi khủng hoảng kinh tể 1929 - 1933, các nước tư bản Anh, Pháp, Mĩ là gì?

A. Tiến hành cải cách kinh tế - xã hội trong và ngoài nước.

B. Kêu gọi sự giúp đỡ từ bên ngoài.

C. Đàn áp các cuộc đấu tranh của nhân dân.

D. Quốc hữu hóa các xí nghiệp, nhà máy ở trong nước

Câu 141 : Sự kiện khởi đầu cho chính sách chống Liên Xô, gây nên cuộc “Chiến tranh lạnh” là sự ra đời của?

A. “Học thuyết Truman”

B. Chiến lược “Cam kết và mở rộng”.

C. “Kế hoạch Mácsan” 

D. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương.

Câu 142 : Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ờ Việt Nam là một phong trào:

A. Có tính chất dân tộc sâu sắc.

B. Có tính chất dân tộc, dân chủ, trong đó tính dân chủ là nét nổi bật.

C. Có tính chất dân chủ là chủ yếu.

D. Mang tính dân tộc, dân chủ và nhân dân sâu sắc.

Câu 143 : Bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam từ sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu là gì?

A. Tập trung cải cách chính trị.

B. Duy trì nền kinh tế bao cấp.

C. Kiên định con đường xã hội chủ nghĩa, giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.

D. Thừa nhận chế độ đa nguyên đa đảng

Câu 144 : Hình ảnh dưới đây thể hiện sự kiện nào?

A. Quân ta tiến vào giải phóng Đà Nẵng. 

B. Quân ta giải phóng Sài Gòn. 

C. Quân ta giải phóng Tây Nguyên.

D. Quân ta tiến vào giải phóng cố đô     

Câu 145 : Điền thêm từ còn thiếu trong câu sau: “Cơ sở của việc đình chiến của Việt Nam là Chính phủ Pháp... tôn trọng... thực sự của Việt Nam”.

A. Thật sự, chủ quyền.   

B. Thật lòng, chủ quyền,

C. Thật thà, nền độc lập. 

D. Cam kết, nền độc lập.

Câu 146 : Đại hội Đại biểu toàn quốc lần II của Đảng được tiến hành ở đâu? Thời gian nào?

A. Điện Biên Phủ - 1954.  

B. Tuyên Quang - 1951.

C. Bắc Sơn - 1940. 

D. Bến Tre - 1960.

Câu 147 : Một trong những cơ sở quan trọng tạo điều kiện bên trong cho cuộc vận động giải phóng dân tộc nước ta vào đầu thế kỉ XX là gì?

A. Chính sách khai thác bóc lột tàn bạo của Pháp.

B. Những chuyển biến trong cơ cấu nền kinh tế.

C. Sự du nhập phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.

D. Sự nảy sinh những lực lượng xã hội mới.

Câu 148 : Tính chất triệt để của phong trào cách mạng 1930-1931 được thể hiện như thế nào?

A. Phong trào đã giáng một đòn quyết liệt vào bọn thực dân, phong kiến.

B. Phong trào đã hình thành được khối liên minh công - nông vững chắc

C. Phong trào đấu tranh liên tục từ Bắc đến Nam

D. Phong trào đã thành lập chính quyền cách mạng Xô Viết - Nghệ Tĩnh

Câu 149 : “Chủ nghĩa xã hội mang màu sắc Trung Quốc” là

A. Là mô hình chủ nghĩa xã hội được xây dựng trên cơ sở công xã nhân dân.

B. Là một mô hình chủ nghĩa xã hội hoàn toàn mới, không dựa trên những nguyên lý chung của chủ nghĩa Mác - Lênin.

C. Là mô hình chủ nghĩa xã hội được xây dựng trên cơ sở những nguyên lý chung của chủ nghĩa Mác-Lênin và những đặc điểm lịch sử cụ thể của Trung Quốc

D. Là một mô hình chủ nghĩa xã hội được xây dựng trên nền tảng thống nhất đoàn kết giữa các đảng phái chính trị

Câu 150 : Trong thời gian chiếm đỏng tại Nhật Bản, Bộ Chỉ huy tối cao lực lượng Đồng minh đã làm gì?

A. Thực hiện dân chủ hoá nước Nhật, tuy vậy họ vẫn dung túng cho các thế lực quân phiệt Nhật Bản hoạt động.

B. Bồi thường chiến phí cho các nước đã từng bị phát xít Nhật chiếm đóng.

C. Thực hiện nhiều cải cách dân chủ.

D. Thủ tiêu chủ nghĩa quân phiệt và một phần bộ máy chiến tranh của Nhật Bản.

Câu 151 : Sự kiện đánh dấu bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc đi từ lập trường một người yêu nước chuyển sang lập trường một người cộng sản là

A. Bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế thứ Cộng sản (12-1920).

B. Đọc sơ thảo luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-1920).

C. Ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đến tư tưởng cứu nước của Nguyễn Ái Quốc

D. Đưa yêu sách đến Hội nghi Vécxai (18-6-1919).

Câu 152 : Chiến thắng đầu tiên của Đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân giành được là

A. Phay Khắt - Nà Ngần.  

B. Chợ Rạng - Đô Lương.

C. Bắc Sơn - Võ Nhai.  

D. Vũ Lăng  Đình Bảng.

Câu 153 : Đặc điểm khác biệt giai đoạn hai của phong trào Cần Vương so với giai đoạn đầu là gì?

A. Chủ động thương lượng với Pháp.                                     

B. Không còn sự lãnh đạo của triều đình.

C. Chỉ diễn ra ở các tỉnh Trung kì.                                          

D. Chỉ còn vài cuộc khởi nghĩa nhỏ.

Câu 154 : Âm mưu của Mĩ khi thực hiện chiến lược chiến tranh đặc biệt ở miền Nam

A. Biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới.

B. Chia cắt miền Nam Việt Nam, tiêu diệt chủ nghĩa xã hội miền Bắc.

C. Dùng người Việt đánh người Việt.

D. Để chống lại phong trào cách mạng miền Nam.

Câu 155 : Đâu là ch trương cứu nước của Phan Bội Châu?

A. Cải cách kinh tế, xã hội để nâng cao đời sống nhân dân tiến tới giành độc lập.

B. Thỏa hiệp với Pháp để Pháp trao trả độc lập.         

C. Phê phán chế độ thuộc địa, vua quan, hô hào cải cách xã hội, tiến tới giành độc lập.

D. Dùng bạo động vũ trang đánh đuổi Pháp

Câu 156 : Chiến thắng nào quyết định thắng lợi của Hội nghị Giơnevơ 1954?

A. Chiến thắng Đông-Xuân 1953-1954.   

B. Chiến thắng Tây Bắc.

C. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954. 

D. Chiến thắng Biên Giới 1950.

Câu 157 : Phương án Maobattơn” mà thực dân Anh thực hiện ở Ấn Độ có nội dung như cơ bản là

A. Chia n Độ thành ba quốc gia độc lập.

B. Chia Ấn Độ thành hai quốc gia độc lập trên cơ sở tôn giáo.

C. Chia n Độ thành ba quốc gia tự trị trên cơ sở tôn giáo.

D. Chia Ấn Độ thành hai quốc gia tự trị trên cơ sờ tôn giáo.

Câu 158 : Vấn đề quan trọng hàng đầu và cấp bách nhất đặt ra cho các đồng minh tại Hội nghị Ianta là

A. Giải quyết vấn đề các nước phát xít chiến bại.

B. Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.

C. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.

D. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.

Câu 159 : Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước năm 1976 có ý nghĩa quan trọng gì?

A. Tạo điều kiện thống nhất các lĩnh vực kinh tế - xã hội.

B. Tạo điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.

C. Là cơ sở để Việt Nam khẳng định vị thế của mình trong quan hệ quốc tế.

D. Đưa miền Nam đi lên chủ nghĩa xã hội.

Câu 160 : Nội dung o thể hiện không đúng sự khác nhau về thái độ của nhân dân và triều đình trước hành động xâm lược của Pháp?

A. Sĩ phu, văn thân yêu nước bất hợp tác với Pháp.

B. Triều đình lãnh đạo nhân dân kháng chiến chống Pháp giành thắng lợi cuối cùng.

C. Nhân dân không hạ vũ khí theo lệnh triều đình, tự động kháng chiến.

D. Triều đình ra lệnh giải tán phong trào kháng chiến, đàn áp khởi nghĩa nhân dân.

Câu 161 : Trong chiến dịch Điện Biên Phủ, một quyết định được đánh giá là sáng suốt, kịp thời, quyết định này mang đến thắng lợi “lừng lẫy năm châu, chấn động địa cầu” của tướng Võ Nguyên Giáp, đó là

A. Chuyển từ “đánh lâu dài” sang “đánh nhanh, thẳng nhanh”.

B. Chuyên từ “đảnh nhanh, thẳng nhanh” sang “đánh lâu dài”

C. Chuyển từ “đánh nhanh, thắng nhanh” sang “đánh chắc, tiến chắc”

D. Chuyển từ “đánh chắc, tiến chắc” sang “đánh lâu dài”.

Câu 162 : Trọng tâm của đường lối đối ngoại được đề ra trong Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI (12-1986) là gì?

A. Đẩy mạnh quan hệ với các nước ASEAN.

B. Mở rộng quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.

C. Hòa bình, hữu nghị, hợp tác.

D. Mở rộng quan hệ với Mỹ.

Câu 163 : Đạo luật quan trọng nhất nhằm phục hồi và phát triển nền kinh tế Mĩ sau khủng hoảng là

A. Đạo luật về ngân hàng.

B. Đạo luật phục hưng công nghiệp.

C. Đạo luật điều chỉnh nông nghiệp.

D. Cả ba đạo luật về ngân hàng, công nghiệp, nông nghiệp.

Câu 165 : Nguyên nhân nào quan trọng nhất dẫn đến dẫn đến sự phát triển của phong trào công nhân trong giai đoạn 1926 - 1929?

A. Vai trò của hội viên Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên, đặc biệt phong trào “vô sản hóa”.

B. Ảnh hưởng của phong trào cách mạng thể giới.

C. Giai cấp công nhân giác ngộ về chính trị.

D. Tác động và ảnh hưởng của cách mạng Trung Quốc.

Câu 166 : Kế hoạch Giôn xơn - Mác Namara là một bước thụt lùi trong chiến lược chiến tranh đặc biệt vì:

A. Quy mô và thời gian thực hiện kế hoạch có sự thay đổi.

B. Mĩ chấp ngừng đánh phá miền Bắc.

C. Lực lượng quân đội Sài Gòn không thể đảm nhiệm được vai trò chủ lực.

D. Quân Mĩ và đồng minh chuẩn bị vào miền Nam Việt Nam.

Câu 167 : Điểm khác biệt lớn nhất giữa cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Thực dân Pháp ở Việt Nam so với lần thứ nhất là:

A. Đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào giao thông vận tải của Việt Nam.

B. Đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào các ngành kinh tế ở Việt Nam.

C. Đầu tư vào phát triển văn hóa và ổn định chính trị ở Việt Nam.

D. Đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô nhỏ vào tất cả các ngành kinh tế Việt Nam.

Câu 168 : Hội nghị nào của Đảng Cộng sản Đông Dương đã đánh dấu bước chuyền hướng quan trọng - đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu?

A. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930).

B. Hội nghị lần thứ 6 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11-1939).

C. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936).

D. Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941).

Câu 170 : Điểm giống nhau giữa chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hổ Chí Minh (1975) là gì?

A. Cuộc tiến công của lực lượng vũ trang và nổi dậy của quần chúng.

B. Đập tan hoàn toàn đầu não và sào huyệt cuối cùng của địch.

C. Cuộc tiến công của lực lượng vũ trang.

D. Những thắng lợi có ý nghĩa quyết định kết thúc cuộc kháng chiến.

Câu 172 : Từ chính sách Kinh tế mới ở Nga, bài học kinh nghiệm nào mà Việt Nam có thể học tập cho công cuộc đổi mới đất nước hiện nay?

A. Chú trọng phát triển một số ngành công nghiệp nặng.

B. Thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần có sự kiểm soát của nhà nước.

C. Quan tâm đến lợi ích của các tập đoàn, tổng công ti lớn.

D. Chỉ tập trung phát triển một số ngành kinh tế mũi nhọn.

Câu 173 : Đến giữa những năm 50 của thế kỷ XX, ở khu vực Đông Nam Á diễn ra tình hình gì nổi bật gì?     

A. Các nước tiếp tục chịu sự thống trị của chủ nghĩa thực dân mới.

B. Hầu hết các quốc gia trong khu vực đã giành được độc lập.

C. Tất cả các quốc gia trong khu vực đều giành được độc lập..

D. Các nước tham gia khối phòng thủ chung Đông Nam (SEATO)

Câu 174 : Chủ tịch Hồ Chí Minh từng ví “... như cái chiêng, ... như cái tiếng, cái chiêng có to thì cái tiếng mới lớn”

A. Chính trị/ngoại giao.  

B. Chính trị/quân sự.

C. Chính trị/kinh tế

D. Quân sự/ngoại giao.

Câu 175 : Thực dân Anh sử dụng hình thức cai trị nào đối với Ấn Độ?

A. Gián tiếp.

B. Kết hợp giữa nắm quyền cai trị và thông qua người Ấn Độ.

C. Giao toàn quyền cho người Ấn Độ.

D. Trực tiếp.

Câu 176 : Đánh giá nào sau đây là đúng vê việc nhà Nguyễn lần lượt kí kết các Hiệp ước với thực dân Pháp?

A. Lùi để tiến.

B. Sự bạc nhược và lún sâu vào con đường thỏa hiệp, đầu hàng.

C. Sự khôn khéo trong chính sách ngoại giao nhằm giữ vững nền độc lập.

D. Chứng tỏ chế độ phong kiến Việt Nam khủng hoảng nên phải kí Hiệp ước với Pháp.

Câu 177 : Vì sao Nguyễn Tất Thành quyết định sang phương Tây tìm đường cứu nước?

A. Vì Pháp là kẻ thù trực tiếp của nhân dân ta.   

B. Để tìm hiểu xem nước Pháp và các nước khác làm thế nào, rồi trở về giúp đồng bào mình.

C. Nơi diễn ra các cuộc cách mạng tư sản nổi tiếng.

D. Nơi đặt trụ sờ của Quốc tế Cộng sản - tổ chức ủng hộ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc.

Câu 178 : Bước sang thế kỉ XXI, với sự tiến triển của xu thế hòa bình, hợp tác và phát triển, Việt Nam có những thời cơ gì?

A. Ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.

B. Học hỏi kinh nghiệm quản lý của các nước tiên tiến trên thế giới.

C. Thu hút vốn từ bên ngoài, mở rộng thị trường.

D. Hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư và ứng dụng khoa học kĩ thuật.

Câu 179 : Tác giả của tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” là ai?

A. Trường Chinh.   

B. Hồ Chí Minh

C. Võ Nguyên Giáp. 

D. Phạm Văn Đồng.

Câu 180 : Ý nghĩa lớn nhất từ cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước là gì?

A. Kết thúc 70 năm chiên đâu chống Mĩ cứu nước.

B. Tạo nền tảng xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

C. Bảo vệ thành quả của cách mạng tháng Tám năm 1945.

D. Chấm dứt hoàn toàn sự ách thống trị của tay trên đất nước ta.

Câu 181 : Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Sự bùng nổ các lĩnh vực khoa học - công nghệ.

B. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

C. Kỹ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

D. Mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất.

Câu 182 : Thủ đoạn thâm độc mới của Mĩ và cũng là điểm khác trước mà Mĩ đã triển khai khi thực hịện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”

A. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ ở miền Nam.

B. Được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn là chủ yểu, có sự phối hợp đáng kể của quân đội Mĩ.

C. Thực hiện âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt”.

D. Dùng thủ đoạn ngoại giao bắt tay với các nước XHCN nhằm chia rẽ, cô lập cách mạng Việt Nam

Câu 183 : Vì sao trật tự “hai cực” Ianta sụp đổ?

A. Do sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản và các nước Tây Âu.

B. Liên Xô và Mĩ quá tốn kém trong việc chạy đua vũ trang.

C. Nền kinh tế Liên Xô ngày càng đi vào tinh trạng trì trệ, khủng hoảng.

D. “Cực” Liên Xô tan rã, hệ thống xã hội chủ nghĩa không còn tồn tại.

Câu 184 : Bức tranh dưới đây phản ánh sự kiện lịch sử nào của Việt Nam?

A. Phong trào “Phá kho thóc của Nhật, giải quyết nạn đói” (3/1945).

B. Cuộc khởi nghĩa Nam Kỳ (11/1940).

C. Đu tranh trong phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh (1930-1931).

D. Cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn (9/1940).

Câu 185 : Chiến lược toàn cầu của Mĩ với 3 mục tiêu chủ yếu, theo em mục tiêu nào có ảnh hưởng trực tiếp đến Việt Nam?

A. Ngăn chặn và tiến tới tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội.

B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc.

C. Đàn áp phong trào công nhân và cộng sản quốc tế.

D. Khống chế các nước tư bản đồng minh.

Câu 186 : Những năm cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, tư tường tiến bộ từ những nước nào đã ảnh hưởng đến Việt Nam?

A. Anh và Pháp.   

B. Ấn Độ và Trung Quốc.

C. Nhật Bản và Trung Quốc.

D. Các nước ở khu vực Đông Nam Á

Câu 187 : Chọn cụm từ đúng điền chỗ trống câu sau đây:

A. Việt Nam hóa chiến tranh. 

B. chiến tranh cục bộ.

C. chiến tranh đặc biệt. 

D. chiến tranh đơn phương.

Câu 188 : Sau khi Liên Xô tan rã, “quốc gia kế tục” là Liên bang Nga, được kế thừa

A. Địa vị pháp lý của Liên Xô tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc và các cơ quan ngoại giao của Liên Xô tại nước ngoài.

B. Toàn bộ quyền lợi và nghĩa vụ, thành tựu và hạn chế của Liên Xô trên các mặt.

C. Toàn bộ những quyền lợi của Liên Xô.

D. Tình trạng rối loạn về kinh tế , chính trị, xã hội.

Câu 189 : Hiến Pháp mới (năm 1947) quy định chế độ chính trị của Nhật Bản như thế nào?

A. Chế độ độc tài. 

B. Chế độ Cộng hoà.

C. Quân chủ chuyên chế.  

D. Quân chủ lập hiến.

Câu 190 : Nhiệm vụ của cách mạng được Đảng ta xác định trong thời kì 1936 - 1939 là gì?

A. Chống phát xít, chống phản động thuộc địa tay sai, đòi tự do dân chủ cơm áo hoà bình.

B. Đánh đổ phong kiến để người cày có ruộng.

C. Chống bọn tư bản pháp và tư sàn bóc lột công nhân.

D. Đánh đổ đế quốc Pháp để giành độc lập dân tộc.

Câu 192 : Điểm giống nhau giữa Hiệp định Giơnevơ (1954) Hiệp định Pari (1973) là

A. các nước đế quốc cam kết tôn trọng những quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.

B. đều đưa đến thắng lợi trọn vẹn của cuộc kháng chiến.

C. thỏa thuận các bên ngừng bắn để thực hiện tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực.

D. quy định thời gian rút quân là trong vòng 300 ngày.

Câu 193 : Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc vào thời gian nào và thành viên thứ bao nhiêu của tổ chức Liên hợp quốc?

A. Tháng 9/ 1977, thành viên thứ 150.   

B. Tháng 7/ 1995, thành viên thứ 148.  

C. Tháng 9/ 1977, thành viên thứ 149.

D. Tháng 9/ 1975, thành viên thứ 148.

Câu 194 : Cho các dữ liệu sau:

A. 3, 1, 2.  

B. 2, 1, 3.

C. 2, 3, 1. 

D. 3, 2, 1.

Câu 195 : Căn cứ vào đâu để khẳng định Xô Viết Nghệ - Tĩnh là hình thức sơ khai của chính quyền công nông ở nước ta, và đó thật sự là chính quyền cách mạng của quần chúng dưới sự lãnh đạo của Đảng?

A. Vì lần đầu tiên chính quyền của địch tan rã, chính quyền của giai cấp vô sản được thiết lập trong cả nước.

B. Lần đầu tiên chính quyền Xô Viết thực hiện những chính sách thể hiện tính tự do dân chủ của một dân tộc được độc lập.

C. Thể hiện rõ bản chất cách mạng. Đó là chính quyền của dân, do dân, vì dân...

D. Chính quyền Xô Viết thành lập đó là thành quả đấu tranh gian khổ của nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng.

Câu 196 : Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch, khai thông biên giới Việt - Trung, củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc”. Đó là 3 mục đích mà Đảng ta đã đề ra trong:

A. Chiến dịch Việt Bắc Thu - Đông 1947. 

B. Chiến dịch Điện Biên Phủ.

C. Chiến dịch Hòa Bình - Thượng Lào. 

D. Chiến dịch Biên giới thu đông 1950.

Câu 197 : Nguyên nhân chủ yểu nhất dẫn đến thất bại của khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương?

A. Do thực dân Pháp còn mạnh.

B. Hạn chế về đường lối, phương pháp tổ chức và lãnh đạo.

C. Chưa lôi kéo được đông đảo nhân dân trong cả nước tham gia.

D. Không có sự viện trợ từ bên ngoài.

Câu 198 : Mục đích các nước Tây Âu nhận viện trợ của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Tây Âu muốn trở thành Đồng minh của Mĩ.

B. Để xâm lược các quốc gia khác.

C. Để hồi phục, phát triển kinh tế.

D. Tây Âu muốn cạnh tranh với Liên Xô.

Câu 199 : Từ công cuộc cải cách mở của Trung Quốc, Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì trong công cuộc xây dựng và đổi mới đất nước hiện nay?

A. Lấy phát triển chính trị làm trung tâm, tiển hành cải cách và mở cửa. Chuyển nền kinh tế tập trung sang nền kinh tế thị trường XHCN.

B. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, tiến hành cải cách và mở cửa. Chuyển nền kinh tế tập trung sang nền kinh tế thị trường tự do.

C. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, tiến hành cải cách và mở cửa. Chuyển nền kinh tế tập trung sang nền kinh tế thị trường XHCN.

D. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, tiến hành cải cách và mở cửa. Chuyển nền kinh tế tập trung sang nền kinh tế thị trường TBCN.

Câu 200 : Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (tháng 9-1960) đã chỉ rõ vai trò cách mạng Xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc như thế nào?

A. Có vai trò quan trọng nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.

B. Có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.

C. Có vai trò to lớn nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.

D. Có vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.D.

Câu 201 : Xác định đâu là mâu thuẫn chủ yếu nhất trong xã hội Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất?

A. Tư sản - thực dân Pháp.  

B. Nông dân - Địa chủ phong kiến

C. Dân tộc Việt Nam - thực dân Pháp

D. Vô sản - Tư sản.

Câu 202 : Tháng 3-1921, Đảng Bôsêvích Nga quyết định thực hiện chính sách gì?

A. Chính sách cộng sản thời chiến.   

B. Cải cách ruộng đất

C. Chính sách kinh tế mới.    

D. Hợp tác hóa nông nghiệp

Câu 203 : Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam ở miền Nam đã buộc Mỹ phải tuyên bố “phi Mỹ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược?

A. Trận "Điên Biên Phủ trên không" năm 1972.

B. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.

C. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.

D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

Câu 204 : Mối quan hệ giữa trận Điện Biên Phủ và Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về kết thúc tranh lập lại hòa bình ờ Đông Dương là:

A. Chính trị và quân sự.   

B. Chính trị, Quân sự và kinh tế.

C. Chính trị và ngoại giao.

D. Quân sự và ngoại giao.

Câu 205 : Điền từ còn thiếu vào dấu chấm: “Phải phá tan cuộc tấn công....... của giặc Pháp”

A. Mùa hạ.  

B. Mùa xuân.  

C. Mùa thu.

D. Mùa đông.

Câu 206 : Khi chuyn hưng tn công vào Gia Định, quân Pháp đã thay đổi kế hoạch xâm lược Việt Nam như thế nào?

A. Chuyển từ kế hoạch “chinh phục từng gói nhỏ” sang “đánh nhanh thắng nhanh”.

B. Chuyển từ kế hoạch “đánh chớp nhoáng” sang “đánh lâu dài”.

C. Chuyển từ kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” sang “chinh phục từng gói nhỏ”.

D. Chuyển từ kế hoạch “đánh lâu dài” sang “đánh nhanh thắng nhanh”.

Câu 207 : Cuộc tổng tiến công nổi dậy mùa xuân 1975 gồm các chiến dịch nào?

A. Chiến dịch Lam Sơn 79, chiến dịch Tây Nguyên, chiến dịch Huế - Đà Nẵng.

B. Chiến dịch Tây Nguyên, chiến dịch Huế- Đà Nẵng, chiến dịch Hồ Chí Minh.

C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng, chiến dịch Tây Nguyên, chiến dịch đường 9 Nam Lào.

D. Chiến dịch dường 14, chiến dịch Tây Nguyên, chiến dịch Hồ Chí Minh.

Câu 208 : Nội dung nào sau đây đúng với một trong các xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh

A. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thanh theo xu hướng “đơn cực”.

B. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu hướng “đa cực”.

C. Hầu hết các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào ổn định chính trị.

D. Thế giới không còn xảy ra chiến tranh, xung đột.

Câu 209 : Để phát triền khoa học - kỹ thuật, ở Nhật xuất hiện những hiện tượng gì ít thấy trong thế giới tư bản?

A. Đi sâu vào các ngành công nghiệp ứng dụng dân dụng.

B. Đẩy mạnh việc mua bằng sáng chế về khoa học, công nghệ, kỹ thuật.

C. Coi trọng giáo dục quốc dân - khoa học kỹ thuật.

D. Chấp nhận đứng dưới Chiếc ô bảo hộ hạt nhân của Mĩ.

Câu 210 : Đối tượng của cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu của Đảng (2/1930) là:

A. Thực dân Pháp và tư sản mại bản.

B. Đế quốc, phong kiến và tư sản phản cách mạng.

C. Đế quốc, tư sản phản cách mạng.

D. Phong kiến, đế quốc.

Câu 211 : Vì sao nói khoa học đã trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp?

A. Mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học. Khoa học gắn liền với    kỹ thuật, khoa học đi trước mở đường cho kỹ thuật.

B. Các nhà khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

C. Sự bùng nổ của các lĩnh vực khoa học công nghệ.

D. Kỹ thuật đi trước mở đường cho khoa học.

Câu 212 : Dưới thời kì cầm quyền của Hít-le, nền kinh tế Đức được phát triển theo hướngDưới thời kì cầm quyền của Hít-le, nền kinh tế Đức được phát triển theo hướng

A. Chỉ chú trọng phát triển các mặt hàng phục vụ cho nhu cầu dân sự.

B. Hàng hóa, phục vụ nhu cầu xuất khẩu.

C. Tập trung, mệnh lệnh, phục vụ nhu cầu quân sự.

D. Đa dạng các ngành nghề, trong đó tập trung vào phát triển công nghiệp.

Câu 213 : Trận “Điện Biển Phủ trên không” là kết quả của chiến thắng lịch sử nào của quân ta?

A. Đánh bại cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm bằng B52 của Mĩ ở miền Bắc.

B. Đánh bại hai lần chiến tranh phá hoại của Mĩ ở miền Bắc.

C. Đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ ở miền Bắc.

D. Đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ ở miền Bắc.

Câu 214 : Lý do nào quan trọng nhất để Đảng chính phủ và Hồ Chí Minh khi thì đánh Trung Hoa Dân quốc hòa với Pháp, lúc thì hòa với Pháp đánh Trung Hoa Dân quốc?

A. Lúc thì Pháp mạnh lúc thì Trung Hoa Dân quốc mạnh,

B. Do chính quyền ta còn non yếu chưa thể cùng lúc đối phó với nhiều kẻ thù.

C. Âm mưu của Pháp và Trung Hoa Dân quốc thay đổi theo thời gian nên ta thay đổi theo.

D. Trung Hoa Dân quốc dùng bọn phản động trong nước làm tay sai.

Câu 215 : Nhân dân Liên Xô nhanh chóng hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946 -1950) dựa vào:

A. Những tiến bộ khoa học - kỹ thuật.   

B. Sự giúp đỡ của các nước Đông Âu.

C. Sự giúp đỡ của các nước trên thế giới.

D. Tinh thần tự lực tự cường.

Câu 216 : Nội dung nào sau đây không phải là quyết định của Hội nghị Ianta?

A. Thành lập tòa án quốc tế Nuyrambe để xét xử tội phạm chiến tranh.

B. Thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít.

C. Thống nhất về việc thành lập tổ chức Liên Hợp quốc.

D. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh và tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.

Câu 217 : Sự khởi sắc của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được đánh dấu bằng sự kiện nào?

A. Các nước ký bản Hiến chương ASEAN (11/2007).

B. Campuchia gia nhập ASEAN (4/1999).

C. Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Bali (2/1976).

D. Việt Nam gia nhập ASEAN (7/1995).

Câu 218 : Năm 1936, ở Việt Nam các ủy ban hành động được thành lập nhằm mục đích gì?

A. Thu thập “dân nguyện” tiến tới Đông Đương Đại hội.

B. Để lập ra các hội ái hữu thay cho Công hội đỏ, Nông hội đỏ.

C. Biểu dương lực lượng khi đón phái viên của Chính phủ Pháp.

D. Chuẩn bị mọi mặt cho khởi nghĩa giành chính quyền.

Câu 219 : Đặc điểm chung nổi bật trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu và Nhật trong giai đoạn 1945 - 1950 là:

A. Đối đầu với Mĩ.

B. Mở rộng quan hệ với nhiều nước trên thế giới.

C. Tham gia khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO).

D. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.

Câu 220 : Thủ đoạn mới được Mĩ thực hiện trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là gì?

A. Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc, tiến hành chiến tranh xâm lược Lào Campuchia.

B. Cô lập cách mạng Việt Nam.

C. Rút dần quân Mĩ về nước.

D. Tăng số ngụy quân.

Câu 221 : Việt Nam có thể học được bài học gì từ chính sách kinh tể mơi của Nga (1921) trong công cuộc đổi mới kinh tế đất nước hiện nay?

A Chú trọng phát triển một số ngành kinh tế công nghiệp nặng.

B.Quan tâm đến lợi ích của các tập đoàn tài chính, các công ty lớn.

C. Chỉ tập trung đầu tư phát triển các ngành công nghiệp mũi nhọn.

D. Xây dựng kinh tế nhiều thành phần có sự kiểm soát của Nhà nước.

Câu 222 : Hiểu như thế nào về CNXH mang màu sắc Trung Quốc?

A. Mô hình CNXH được xây dựng trên cơ sở thành lập các công xã nhân dân - đơn  vị kinh tế, đồng thời là đơn vị chính trị căn bản.

B. Là mô hình CNXH được xây dựng trên cơ sở những nguyên lí chung của chủ nghĩa Mác - Lê Nin và những đặc điểm lịch sử cụ thể của Trung Quốc.

C. Là mô hình CNXH được xây dựng trên nền tảng thống nhất, đoàn kết giữa các đảng phái chính trị.

D. Là mô hình CNXH hoàn toàn mới, không dựa trên những nguyên lí chung của chủ nghĩa Mác - Lê Nin đề ra.

Câu 223 : Những địa phương nào giành được chính quyền sớm nhất trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945?

A. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.

B. Thái Nguyên, Bắc Giang, Hải Dương, Hà Nội.

C. Cao Bằng, Hà Giang, Bắc Giang, Hải Dương.

D. Hà Nội, Huế, Sài Gòn, Đà Nẵng.

Câu 224 : Vì sao nói Xô viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1931?

A. Đã đánh đổ thực dân Pháp và phong kiến tay sai.

B. Đã khẳng định quyền làm chủ của nông dân.

C. Đã làm lung lay tận gốc chế độ phong kiến ở nông thôn trên cả nước.

D. Đã thiết lập được một chính quyền kiểu mới, của dân, do dân và vì dân.

Câu 225 : Học thuyết Truman được Quốc hội Mĩ thông qua ngày 12/3/1947 đã vấp phải sự phản kháng của thế giới bản chất:

A. Đe dọa nền hòa bình của nó đối với nhân loại.

B. Bành trướng của nó.

C. Phi nghĩa của nó.

D. Chống cộng của nó.

Câu 226 : Thắng lợi nào của nhân dân ta từ năm 1946 đến 1954 đã làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ỏ Đông Dương? 

A. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.

B. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.

C. Chiến dịch Tây Bắc 12/1953.

D. Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950

Câu 227 : Đặc điểm nào dưới đây chỉ có trong khởi nghĩa Yên Thế mà không xuất hiện trong phong trào Cần Vương?

A. Kết hợp nhiều thành phần tham gia khởi nghĩa.

B. Địa bàn hoạt động ở các tỉnh Bắc Kì và Trung Kì.

C. Kết họp đấu tranh vũ trang và thương lượng với Pháp.

D. Có liên lạc và nhận được sự viện trợ bên ngoài.

Câu 228 : Thực hiện kế hoạch Rơve, Pháp tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4 nhằm mục đích gì?

A. Bao vây biên giới Việt - Trung nhằm ngăn chặn không cho hàng hóa Trung Quốc sang thị trường Việt Nam.

B. Bao vây biên giới Việt - Trung nhằm khóa chặt Việt Bắc từ hướng Đông, Bắc.

C. Bao vây biên giới Việt - Trung nhằm ngăn chặn Trung Quốc giúp đỡ Miền Bắc.

D. Bao vây biên giới Việt - Trung, chặn con đường liên lạc của ta với các nước XHCN khác.

Câu 229 : Nét khác biệt của phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ những năm 1905 - 1908 so với giai đoạn trước đó là gì?

A. Lần đầu tiên giai cấp tư sản bước lên vũ đài chính trị.

B. Mang đậm ý thức dân tộc, do tư sản lãnh đạo, vì độc lập dân chủ.

C. Tập hợp được đông đảo quần chúng nhân dân tham gia.

D. Có sự lãnh đạo của Đảng Quốc đại, sự tham gia của công nhân, nông dân

Câu 230 : Hiệp định Pari thừa nhận miền Nam Việt Nam có 2 chính quyền đó là:

A. Cộng hòa miền Nam Việt Nam, Mặt trận giải phóng miền Nam Việt Nam.

B. Chính phủ cách mạng lâm thời cộng hòa miền Nam Việt Nam, Việt Nam cộng hòa.

C. Việt Nam dân chủ cộng hòa, Việt Nam cộng hòa.

D. Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Cộng hòa miền Nam Việt Nam.

Câu 231 : Trong cao trào kháng Nhật cứu nước, khẩu hiệu nào đáp ứng nguyện vọng cấp của nông dân?

A. Phá kho thóc, giải quyết nạn đói.  

C. Chia lại ruộng đất công

B. Cơm áo và hòa bình. 

D. Giảm tô, giảm thuế.

Câu 232 : Các chiến thuật mới được sử dụng phổ biến trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là

A. “ Trực thăng vận”, “ thiết xa vận”.       

B. “Tìm diệt”, “ bình định”.

C. “Giành dân – lấn đất’

D. “Chinh phục từng gói nhỏ”.

Câu 233 : Mục tiêu của chiến lược “Cam kết và mở rộng” của Tổng thống B.Clintơn có gì giống với Chiến lược toàn cầu?

A. Tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế Mỹ.

B. Sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác.

C. Bảo đảm an ninh của Mỹ với lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu.

D. Muốn vươn lên lãnh đạo thế giới, tiếp tục triển khai chiến lược toàn cầu.

Câu 234 : Sự kiện đánh dấu bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc đi từ lập trường một người yêu nước chuyển sang lập trường một người cộng sản là:

A. Bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế thứ Cộng sản (12-1920).

B. Đọc sơ thảo luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-1920).

C. Đưa yêu sách đến Hội nghi Vécxai (18-6-1919).

D. Ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đến tư tưởng cứu nước của Nguyễn Ái Quốc.

Câu 235 : Đánh giá vế vai trò của triều đình nhà Nguyễn trong cuộc kháng chiến chống Pháp  khi đặt bút ký Hiệp ước Hácmăng?

A. Lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Pháp ở Trung kỳ.

B. Bí mật liên kết với các toán nghĩa quân âm thầm chống thực dân Pháp.

C. Từ bỏ vai trò lãnh đạo nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp.

D. Vẫn tiếp tục giữ vai trò lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Pháp.

Câu 236 : Trước những hạn chế của khuynh hướng cứu nước của các chí sĩ yêu nước đi trước, Nguyễn Tất Thành đã có quyết định gì?

A. Sang Nga học tập và nhờ sự giúp đỡ.

B. Quyết định ra nước ngoài tìm con đường cứu nước mới cho dân tộc.

C. Tích cực tham gia các hoạt động yêu nước để tìm hiểu thêm.

D. Sang Trung Quốc tìm hiểu và nhờ sự giúp đỡ.

Câu 237 : Phương châm tác chiến trong các chiến dịch giải phóng hoàn toàn miền Nam được Bộ chính trị Trung ương xác định?

A. Lâu dài đánh chắc, tiến chắc.                                             

B. Đánh nhanh, thắng nhanh.

C.Đánh chắc, tiến chắc.                                                          

D. Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng.

Câu 239 : Điểm mới được đề ra tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5 -1941 so với Hội nghị tháng 11 - 1939 là

A. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương.

B. Thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi chống đế quốc.

C. Đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến.

D. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức.

Câu 240 : Vai trò lớn nhất của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên đối với cách mạng Việt Nam là gì?

A. Thực hiện phong trào “vô sản hóa”.

B. Lãnh đạo phong trào đấu tranh của công nhân.

C. Chuẩn bị về tổ chức cho việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam.

D. Truyền bá chủ nghĩa Mác - Lê nin về nước.

Câu 241 : Thiệt hại nghiêm trọng nhất của Việt Nam khi kí Hiệp ước Nhâm Tuất (1862) với Pháp là:

A. Mất thành Vĩnh Long nếu triều đình không chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở ba tỉnh miền Đông Nam Kì.

B. Bồi thường 20 triệu quan tiền cho Pháp.

C. Triều đình phải mở ba cửa biển: Đà Nẵng, Ba Lạt, Quảng Yên cho thương nhân Pháp vào buôn bán.

D. Nhượng hẳn cho Pháp ba tỉnh miền Đông Nam Kì và đảo Côn Lôn

Câu 242 : Một trong những biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa là:

A. Sự ra đời của tổ chức liên kết quân sự, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực

B. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực

C. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực

D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, quân sự và khu vực

Câu 243 : Những câu thơ sau nói đến sự kiện lịch sử nào: “Khi anh chưa ra đời/ Trái đất còn nức nở/ Nhân loại chưa thành người/ Đêm ngàn năm man rợ/ Từ khi anh đứng dậy/ Trái Đất bắt đầu cười/...’’?

A. Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo luận cương của Lê nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa.

B.Nguyễn Ái Quốc gửi bản yêu sách đến hội nghị Vecxai.

C. Cách mạng tháng Mười Nga thành công.

D. Cách mạng tháng Tám thành công.

Câu 244 : Đường lối đổi mới trong chủ trương xây dựng chủ nghĩa xã hội mang màu sắc Trung Quốc có đặc điểm gì?

A.Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.

B.Lấy phát triển kinh tế, chính trị làm trọng tâm.

C. Lấy phát triển văn hoá làm trọng tâm.

D. Lẩy cải tổ chính trị làm trọng tâm.

Câu 245 : Sau khi cuộc phản công kinh thành Huế thất bại, Tôn Thất Thuyết đã làm gì?

A.Tiếp tục xây dựng hệ thống sơn phòng.

B.Đưa vua Hàm Nghi và Tam cung rời khỏi Hoàng thành đến sơn phòng Tân Sở (Quảng Trị).

C. Bổ sung lực lượng quân sự.

D. Đưa vua Hàm Nghi và Tam cung rời khỏi Hoàng thành đến sơn phòng Âu Sơn (Hà Tĩnh).

Câu 246 : Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của đế quốc Mĩ đã diễn ra vơi quy mô lớn và mức độ ác liệt hơn so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” do

A.Được tiến hành bằng lực lượng mạnh (quân viễn chinh Mĩ, quân đồng minh của Mĩ,quân đội Sài Gòn), số quân đông, vũ khí hiện đại và mở rộng chiến tranh ra cả miền Bắc.

B .Được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn, quân viễn chinh Mĩ với vu khí, trang bị kỹ thuật phương tiện chiến tranh của Mĩ.

C. Thực hiện nhiệm vụ của một cuộc chiến tranh tổng lực.

D.  Được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn, có sự phối hợp của hỏa lực không quân và hậu cần Mĩ

Câu 247 : Tại sao các nước Tây Âu tham gia định ước Henxinki?

A. Do tác động của chiến tranh lạnh kết thúc.

B. Do tác động của sự hòa hợp giữa Liên Xô với Mỹ

C.Vì bức tường Béc lin đã sụp đổ.

D. Vì kinh tế Tây Âu khủng hoàng.

Câu 248 : Những hình thức đấu tranh phổ biến của công nhân Việt Nam trước chiến tranh thế giới thứ nhất là

A.Bãi công chính trị.

B.Thực hiện tổng bãi công chính trị.

C. Bỏ việc, phá giao kèo, đánh lại cai kí, tổ chức bãi công.

D. Tiến hành khởì nghĩa vũ trang.

Câu 249 : Âm mưu thâm độc của Mĩ trong thủ đoạn “Dùng người Việt đánh người Việt”, “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương” nhằm

A. Xoa dịu dư luận và sự phản đối của người Mĩ.

B. Rút dần quân Mĩ và quân Đồng minh của Mĩ.

C. Tăng khả năng chiến đấu của quân Sài Gòn.

D. Giảm xương máu người Mĩ trên chiến trường, tận dụng xương máu người Việt Nam

Câu 250 : Ý đồ của Pháp đối với Việt Nam về mặt kinh tế trong những năm chiến tranh thế giới thứ nhất là gì?

A.Hạn chế sự phát triển công thương nghiệp của thuộc địa.

B. Biến thuộc địa thành nơi tiêu thụ hàng hóa.

C. Vơ vét của cải để bù đắp cho tổn thất và thiếu hụt của Pháp.

D. Nới tay cho tư bản người Việt kinh doanh.

Câu 251 : Sự ra đời của chủ nghĩa phát xít đã đưa đến nguy cơ nghiêm trọng nhất là

A. Một cuộc chiến tranh thế giới mới sắp bùng nổ.

B. Các quyền tự do, dân chủ của nhân dân bị thủ tiêu

C. Đảng Cộng sản ở nhiều nước phải ngừng hoạt động

D. Phong trào đấu tranh của nhân dân bị đàn áp

Câu 252 : Ấp chiến lược được Mĩ và chính quyền Sài Gòn coi như “xương sống” của:

A.Chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh.

B. Chến lược “Chiến tranh cục bộ”

C. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.

D. Chiến lược “Dùng người Việt đánh người Việt”.

Câu 253 : Là mốc đánh dấu bước trưởng thành của Đảng trong quá trình lãnh đạo đánh dấu bước phát triển mói của cuộc kháng chiến chống Pháp là “Đại hội kháng chiến thẳng lợi”. Đó là ý nghĩa của

A. Đại hội lân thứ II của Đảng (2 - 1951).

B. Hội nghị lần thứ nhất của Đảng (10 - 1930).

C. Đại hội lần thứ I của Đảng (1935).

D. Hội nghị thành lập Đảng (đầu 1930).

Câu 254 : Nguyên nhân chủ quan nào quyết định nhất sự thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước?

A.Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn.

B.Nhờ sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh.

C. Sự giúp đỡ của các nước XHCN và tinh thần đoàn kết của nhân dân Đông Dương

D. Ta có hậu phương vững chắc miền Bắc cung cấp sức người, sức của cho miền Nam

Câu 255 : Sự kiện đánh dấu sự “trở về” Châu Á của Nhật Bản là:

A.Năm 1991, học thuyết Kai-phu.

B.Năm 4/1996, hiệp ước An ninh Mĩ Nhật kéo dài vĩnh viễn.

C.Năm 1978, hiệp ước hoà bình và hữu nghị Trung - Nhật.

D. Năm 1977, học thuyết Phu-cư-đa.

Câu 256 : Tổ chức cách mạng theo khuynh hướng vô sản đầu tiên ở Việt Nam là tổ chức nào?

A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.  

B. Việt Nam Quốc dân đảng

C. Tân Việt Cách mạng đảng. 

D. Tâm tâm xã.

Câu 257 : Vì sao nói, Đại hội Đại biểu toàn quốc của Đảng Lao động Việt Nam lần thứ III (1960) đã đưa ra đường lối cách mạng khoa học và sáng tạo?

A.Đảng đã xác định vai trò quyết định của miền Bắc đối với sự nghiệp thống nhất đất nước.

B.Khẳng định vai trò quyết định nhất của cách mạng miền Bắc đối với cách mạng cả nước

C. Đảng đã xác định vai trò quyết định của miền Nam đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.

D. Đảng đã tiến hành đồng thời cả 2 nhiệm vụ cách mạng XHCN ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.

Câu 258 : Xác định yếu tố nào thay đổi chính sách đối nội và đối ngoại của nước Mĩ khi bước sang thế kỉ XXI?

A. Chủ nghĩa khủng bố.  

B. Xung đột sắc tộc, tôn giáo

C. Sự suy thoái về kinh tế

D. Chủ nghĩa li khai.

Câu 259 : Phong trào đấu tranh của công nhân trong giai đoạn 1926-1929 có điểm khác biệt so với phong trào công nhân giai đoạn 1919-1925?

A.Phong trào đã thu nhiều thắng lợi quan trọng.

B.Phong trào diễn ra dưới sự lãnh đạo trực tiếp của Đảng Cộng sản.

C. Các cuộc đấu tranh đã mang tính chất chính trị rõ rệt, bắt đầu có sự liên kết thành các phong trào chung.                  

D. Các cuộc diễn ra quyết liệt đòi các mục tiêu về kinh tế.

Câu 260 : “Giờ quyết định cho vận mệnh dân tộc ta đã đến, toàn quốc đồng bào hãy đứng dậy đem sức ra mà tự giải phóng cho ta...”. Đó là lời kêu gọi:

A.Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc trong Quân lệnh số 1 (13/8/1945).

B.Của Hồ Chí Minh trong Thư gửi đồng bào cà nước kêu gọi nổi đậy tổng khởi nghĩa giành chính quyền.

C. Của Đảng tại Đại hội quốc dân Tân Trào (từ ngày 16 - 17/8/1945).

D. Của Đảng tại Hội nghị toàn quốc (từ ngày 14 - 15/8/1945) họp ở Tân Trào.

Câu 261 : Vai trò quan trọng nhất của tổ chức Liên hợp quốc là:

A. Thúc đẩy mối quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các nước trên thế giới

B. Giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế

C. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

D. Giải quyết các vụ tranh chấp và xung đột khu vực

Câu 262 : Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” có nội dung cơ bản là

A.Kêu gọi sửa soạn khởi nghĩa.

B.Phát động khởi nghĩa giành chính quyền

C. Kêu gọi nhân dân đứng dậy khởi nghĩa.

D. Phát động cao trào “kháng Nhật cứu nước”.

Câu 263 : Thời gian diễn ra chiến dịch Việt Bắc Thu đông là

A. Từ 7/10/1948 đến 19/12/1948. 

B. Từ 7/10/1947 dến 19/12/1947.

C. Từ 7/10/1947 đến 22/10/1947. 

D. Từ 17/10/1947 đến 19/12/1947.

Câu 264 : Những thành tựu trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX có ý nghĩa:

A.Thể hiện tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội trên mọi lĩnh vực.

B. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và phát triển.

C. Đưa Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng hàng thứ hai trên thế giới.

D. Mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.

Câu 265 : Trong Đông xuân 1953 - 1954 ta tích cực, chủ động tiến công địch ở bốn hướng nào?

A. Tây Bắc, Trung Lào, Tây Nguyên, Thượng Lào.

B.Việt Bắc, Tây Bắc, đồng bằng Bắc Bộ, Nam Bộ.

C. Trung Lào, Tây Nguyên, Thượng Lào, Việt Bắc.     

D. Việt Bắc, Tây Bắc, đồng bằng Bắc Bộ, Thanh - Nghệ - Tĩnh.

Câu 266 : Hình thức đấu tranh chủ yếu trong phong trào 1930-1931 của nhân dân Nghệ -Tĩnh là gì?

A. Bãi công chính trị.  

B. Biểu tình cổ vũ trang tự vệ

C. Mít tinh đòi quyền dân chủ. 

D. Đưa yêu sách cải thiện đời sống.

Câu 267 : Từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868, tầng lớp nào trong xã hội Nhật Bản đã dần tư sản hóa?

A. Đaimyô (quý tộc phong kiến lớn) 

B. Quý tộc.

C. Samurai (võ sĩ). 

D. Địa chủ vừa và nhỏ.

Câu 268 : Mục tiêu đấu tranh trong thời kỳ cách mạng 1930 - 1931 là gì?

A. Chống đế quốc và phát xít Pháp - Nhật, đòi độc lập cho dân tộc.

B. Chống đế quốc và phong kiến đòi độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày.

C. Chống bọn phản động thuộc địa và tay sai của chúng, đòi tự do, dân chủ, cơm áo,hòa bình.

D. Chống phát xít, chống chiến tranh, bảo vệ hòa bình.

Câu 269 : Đâu là kết quả của phong trào dân chủ trong những năm 1936 - 1939?

A. Chính quyền thực dân phải nhượng bộ quân chúng nhân dân một số yêu sách cụ thể về dân chủ, dân sinh.

B.Quần chúng nhân dân được giác ngộ, trờ thành một lực lượng chính trị hùng hậu của cách mạng.          

C. Uy tín của Mặt trận Dân chủ Đông Dương được tăng lên.

D. Đội ngũ cán bộ của Đảng được rèn luyện, trưởng thành.

Câu 270 : Nhiệm vụ cấp bách trước mắt của nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?

A.Xây dựng chính quyền cách mạng.

B.Xây dựng chính quyền cách mạng, giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính

C. Giải quyết giặc ngoại xâm và nội phản.

D. Giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính.

Câu 271 : Trong cùng hoàn cảnh thuận lợi năm 1945, nhưng ở Đông Nam Á chỉ có ba nước Việt Nam, Lào, Inđônêxia tuyên bố độc lập là do:

A.Kẻ thù thống trị ở ba nước này thất bại trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

B.Ba nước này chớp được thời cơ Nhật đầu hàng Đồng Minh.

C. Ba nước này có quá trình chuẩn bị cho khởi nghĩa chu đáo, kỹ lưỡng

D. Ba nước này đề có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản

Câu 272 : Ý nghĩa lớn nhất của thắng lợi chiến dịch Tây Nguyên là?

A.Giải phóng được Tây Nguyên rộng lớn với hơn 60 vạn dân.

B.Đây quân đội Sài Gòn vào tình trạng tuyệt vọng.

C.Từ tiến công chiến lược ở Tây Nguyên, ta phát triển thành Tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam.

D. Toàn bộ sư đoàn 23 của quân Sài Gòn bị tiêu diệt.

Câu 273 : Việc có tới hơn 90% cử tri đi bỏ phiếu trong cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc Hội đầu tiên đã thể hiện điều gì?

A.Sự ủng hộ, tin tưởng của nhân dân vào Đảng, chính quyền mới.

B.Sự ủng hộ, tin tưởng của nhân dân vào Đảng, chính quyền mới, đồng thời phá vỡ âm  mưu chống phá của kẻ thù.

C. Niềm tin của nhân dân còn hạn chế vì thiếu 10% cử tri.

D. Phá vỡ âm mưu chống phá của kẻ thù.

Câu 274 : Nguồn gốc của cuộc Chiến tranh lạnh là:

A.Xuất phát từ tham vọng làm bá chủ thế giới của Mĩ.

B.Do sự chi phối của trật tự hai cực Ianta.

C. Xuất phát từ mục tiêu chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa của Mĩ.

D. Do sự đối lập vê mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc Mĩ và Liên Xô

Câu 275 : Mục tiêu đấu tranh trước mắt của cách mạng Đông Dương được xác định trong Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 là:

A. Đánh đổ đế quốc và phong kiến, thực hiện quyền làm chủ cho nhân dân lao động.

B. Đánh đổ Nhật - Pháp, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập.

C. Tiêu diệt chủ nghĩa phát xít, chia ruộng đất cho dân cày.

D. Đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng các dân tộc Đông Dương.

Câu 276 : Tinh thần gì được phát huy qua hai cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1946 và 1976?

A. Kiên cường vượt qua khó khăn gian khổ.  

B. Yêu nước chống ngoại xâm.

C. Đoàn kết quốc tế vô sản.  

D. Đại đoàn kết dân tộc.

Câu 277 : Một trong những xu thế trong quan hệ quốc tế sau chiến tranh lạnh mà Đảng Cộng sản Việt Nam đã vận dụng để giải quyết vấn đề Biển Đông là:

A.Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp quân sự

B.Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp liên minh chính trị với các nước,

C. Giải quyết các tranh chấp bằng việc lợi dụng mâu thuẫn giữa các nước lớn.

D. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.

Câu 278 : Ảnh hưởng của Cách mạng Tân Hợi đến phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á như thế nào?

A.Góp phần cổ vũ phong trào đấu tranh vì mục tiêu kinh tế.

B.Góp phần cổ vũ phong trào đấu tranh theo khuynh hướng dân chủ tư sản.       

C. Góp phần cổ vũ phong trào đấu tranh chống chiến tranh đế quốc phi nghĩa.

D. Góp phần cổ vũ phong trào đấu tranh theo khuynh hướng vô sản.

Câu 279 : Trọng tâm của đường lối đối ngoại được đề ra trong Đại hội Đảng toàn quốc lần VI (12-1986) là:

A.Mở rộng quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.

B.Mở rộng quan hệ với Mĩ.

C. Đẩy mạnh quan hệ với các nước ASEAN.

D. Hòa bình, hữu nghị, hợp tác.

Câu 280 : Trong các điều khoản của nội dung Hiệp định Pari, điều khoản, nào có ý nghĩa nhất đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam?

A. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân Đông minh, phá hết căn cứ quân sự, cam kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam.

B. Các bên để nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển cử tự do.

C. Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.

D. Các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả tù binh và dân thường bị bắt.

Câu 281 : Nội dung nào của Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về Đông Dương thể hiện thắng lợi lớn nhất của nước ta?

A. Pháp và các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam, Lào, Campuchia

B. Trách nhiệm thi hành Hiệp định thuộc về những người kí Hiệp định và những người kế tục nhiệm vụ của họ. 

C. Các nước đế quốc không can thiệp vào công việc nội bộ của ba nước Đông Dương.

D. Hai bên thực hiện ngừng bắn ở Nam Bộ

Câu 282 : Thời cơ khách quan thuận lợi để Cách mạng tháng Tám giành được thắng lợi nhanh chóng và ít đổ máu

A. Nhật đảo chính Pháp làm cho cách mạng Việt Nam chỉ còn có một kẻ thù.

B. Mĩ thả 2 quả bom nguyên tử xuống Hiroshima và Nagayaki để tiêu diệt phát xít Nhật.

C. Phát xít Nhật lần lượt rút khỏi khu vực Châu Á – Thái Bình Dương

D. Quân Nhật ở Đông Dương rệu rã, chính phủ tay sai của Nhật hoang mang.

Câu 283 : Trong quá trình xây dựng CNXH ở Liên Xô (từ 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX) số liệu nào sau đây có ý nghĩa nhất?

A. Năm 1950, tổng sản lượng công nghiệp của Liên Xô tăng 73% so với trước chiến tranh

B. Từ giữa những năm 1970, tổng sản lượng công nghiệp của Liên Xô đạt khoảng 20% sản lượng công nghiệp

C. Nếu năm 1950 Liên Xô sản xuất được 27,3 triệu tấn thép thì đến năm 1970 sản xuất được 115,9 triệu tấn

D. Từ 1951- 1975, mức tăng trưởng hàng năm của Liên Xô đạt 9,6%.

Câu 284 : Căn cứ vào đâu để khẳng định Xô viết Nghệ Tĩnh là hình thức sơ khai của chính quyền công nông ở nước ta, và đó thực sự là chính quyền cách mạng của quần chúng dưới sự lãnh đạo của Đảng?

A. Thể hiện rõ bản chất cách mạng. Đó là chính quyền của dân, do dân, vì dân...

B. Lần đầu tiên chính quyền Xô viết thực hiện những chính sách thể hiện tính tự do dân chủ của một dân tộc được độc lập

C. Vì lần đầu tiên chính quyền của địch tan rã, chính quyền của giai cấp vô sản được thiết lập trong cả nước

D. Chính quyền Xô Viết thành lập đó là thành quả đấu tranh gian khổ của nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng

Câu 285 : Sự kiện đánh dấu Nguyễn Ái Quốc đã tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam là:

A. Đưa yêu sách đến Hội nghị Véc-xai (18-6-1919)

B. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12-1920)

C. Đọc sơ thảo Luận cương của Lê-nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-1920)

D. Thành lập tổ chức Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên (6-1925)

Câu 286 : Phân tích nguyên nhân tiến hành triệu tập hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1930)?

A. Chấm dứt sự chia rẽ giữa các tổ chức cộng sản

B. Thay thế vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

C. Yêu cầu của Quốc tế cộng sản

D. Ý muốn chủ quan của Nguyễn Ái Quốc

Câu 287 : Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu, thực hiện tham vọng bá chủ thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai dựa trên cơ sở

A. Sự ủng hộ của các nước đồng minh bị Mĩ khống chế.

B. Sự suy yếu của các nước tư bản Châu Âu và Liên Xô.

C. Tiềm lực kinh tế và quân sự to lớn của Mĩ

D. Sự lắng xuống của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa và phong trào công nhân thế giớC.

Câu 288 : Hãy điền vào chỗ trống sau đây: “ Hiệp định Pa-ri về Việt Nam là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường, bất khuất của.....”

A. Quân dân miền Bắc đánh bại chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ

B. Quân dân miền Nam trong cuộc Tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968

C. Quân dân ta trên cả hai miền đất nước

D. Quân dân miền Nam đánh bại chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của quân đội Mĩ

Câu 289 : Thắng lợi vang dội đầu tiên trên mặt trận quân sự của quân và dân ta chống “Chiến tranh đặc biệt” diễn ra ở đâu?

A. Mỏ Cày – Bến Tre 

B. Vạn tường – Quảng Ngãi

C. Bắc Ái – Ninh Thuận  

D. Ấp Bắc – Mỹ Tho

Câu 290 : Bốn ghế Bộ trưởng trong Chính phủ liên hiệp mà Quốc hội nước ta đã nhường cho phái thân Trung Hoa Dân quốc đó những bộ nào?

A. Kinh tế, giáo dục, canh nông, xã hội     

B. Ngoại giao, kinh tế, giáo dục, xã hội

C. Ngoại giao, kinh tế, canh nông, xã hội

D. Ngoại giao, giáo dục, canh nông, xã hội.

Câu 291 : Cách mạng tháng Mười Nga thay đổi cục diện chính trị thế giới như thế nào?

A. Thành lập chế độ xã hội chủ nghĩa, làm cho hệ thống tư bản chủ nghĩa không còn là duy nhất

B. Cổ vũ và để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu cho phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc.

C. Nhân dân lao động Nga lần đầu tiên được làm chủ đất nước, làm chủ vận mệnh của mình.

D. Tạo tiền đề cho sự ra đời của các tổ chức vô sản quốc tế

Câu 292 : Đại hội đại biểu toàn quốc lần II (2-1951) quyết định thành lập ở mỗi nước Việt Nam, Lào, Campuchia một Đảng riêng vì lí do chủ yếu nào dưới đây?

A. Để nhanh chóng đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi

B. Để tạo thuận lợi cho phong trào cách mạng

C. Để phù hợp với xu hướng phát triển của cách mạng

D. Để phù hợp với đặc điểm phát triển của từng dân tộc

Câu 293 : “Ai có súng dùng súng. Ai có gươm dùng gươm, không có gươm thì dùng cuốc, thuồng gậy gộc” là những câu trích từ tài liệu nào dưới đây?

A. “Toàn dân kháng chiến” của ban Thường vụ Trung ương Đảng.

B. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh

C. “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng Bí thư Trường Chinh.

D. “Tuyên ngôn độc lập” của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

Câu 294 : Nhằm khắc phục tình trạng trống rỗng ngân sách của chính phủ sau cách mạng tháng Tám, nhân dân ta đã hưởng ứng phong trào nào?

A. “Quỹ độc lập” 

  B. “Quỹ độc lập” và “Tuần lễ vàng”

C. “Ngày đồng tâm”   

D. “ Hũ gạo cứu đói”

Câu 295 : Hiệp ước phòng thủ Vác- sa-va, một liên minh chính trị - quân sự giữa Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu được thành lập vào thời gian nào và mang tính chất gì?

A.Thành lập vào thảng 5/1950, mang tính chất phòng thủ quốc phòng của các nước xã hội chủ nghĩa.

B.Thành lập vào tháng 7/1955, mang tính chất chạy đua vũ trang với Mĩ và Tây Âu.

C. Thành lập vào tháng 5/1955, mang tính chất cạnh tranh về quân sự với Mĩ và Tây Âu.

D. Thành lập vào tháng 5/1955, mang tính chất phòng thủ quốc phòng của các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 296 : Điểm khác biệt của phong trào công nhân Việt Nam trong những năm chiến tranh thứ nhất so với trước chiến tranh là gì?

A. Kết hợp đấu tranh chính trị với bạo động vũ trang.

B. Kết hợp đấu tranh kinh tế với bãi công biểu tình

C. Kết hợp đấu tranh kinh tế với đấu tranh chính trị.

D. Kết hợp đấu tranh kinh tế với bạo động vũ trang.

Câu 297 : Đoạn văn sau đây được Nguyễn Ái Quốc trình bày trong văn kiện nào?

A.Thư gửi đồng bào toàn quốc sau Hội nghị Trung ương lần thứ 8.

B.Văn kiện Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 6 (11-1939).

C. Văn kiện Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5-1941).

D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến

Câu 298 : Giai cấp công nhân Việt Nam đấu tranh nhằm chống lại kẻ thù nào?

A.Địa chủ phong kiến.  

B. Tư bản Pháp.

C. Quan lại.

D. Nông dân.

Câu 299 : Người đã kháng lệnh triều đình, phất cao ngọn cờ “Bình Tây Đại nguyên soái”, lãnh đạo nghĩa quân chống Pháp là ai?

A. Nguyên Trung Trực  

B. Trương Định.

C. Nguyễn Tri Phương.  

D. Phạm Văn Nghị.

Câu 300 : Thái độ của các nước Tây Âu trong giai đoạn 1950 - 1973 đối với cuộc “chiến tranh lạnh” và trật tự hai cực Ianta là:

A. Muốn chấm dứt chiến tranh lạnh để phát triển kinh tế.

B. Muốn phá vỡ trật tự hai cực Ianta, thiết lập trật tự thế giới mới.

C. Liên minh chặt chẽ với Mĩ, đồng thời nỗ lực mở rộng quan hệ đối ngoại.

D. Ủng hộ cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc của các nước thuộc địa.

Câu 301 : Trong những nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là nguyên nhân khách quan làm cho kinh tế Nhật Bản phát triển?

A.Truyền thống văn hoá tốt đẹp, con người Nhật Bản có ý chí vươn lên, được đào tạo chu đáo, cần cù lao động.

B.Nhờ cải cách ruộng đất.

C. Vai trò quan trọng của Nhà nước trong việc đề ra chiến lược phát triển, hệ thống quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ty.

D. Biết tận dụng thành tựu khoa học kĩ thuật thế giới.

Câu 302 : Điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do đồng chí Nguyễn Ái Quốc soạn thảo và Luận cương chính trị do đồng chí Trần Phú soạn thảo?

A.Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là đánh đánh phong kiến trước, đế quốc sau.

B.Nhân tố quyết định mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam là Đảng của giai cấp vô sản lãnh đạo.

C. Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là đánh đế quốc trước, đánh phong kiến sau.

D. Cách mạng Việt Nam phải trải qua hai giai đoạn: cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng xã hội chủ nghĩa.

Câu 303 : Nghị quyết Hội nghị 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã xác định phương hướng cơ bản của cách mạng miền Nam là:

A.Khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng con đường đấu tranh nghị trường.

B.Khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng con đường đấu tranh ngoại giao.

C. Khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng con đường đấu tranh chính trị.

D. Khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng con đường đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh vũ trang.

Câu 304 : Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9-1975) đã đề ra nhiệm vụ gì?

A. Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước.

B. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở hai miền Bắc - Nam.

C. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

D. Hoàn thành công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.

Câu 305 : Mục tiêu của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Chống phá Liên Xô và các nước XHCN, đẩy lùi cách mạng thế giới, thực hiện mưu đồ bá chủ thế giới.

B.Tiêu diệt Liên Xô và hệ thống các nước XHCN.

C. Hỗ trợ các nước Tây Âu khắc phục hậu quả chiến tranh, tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.

D. Thiết lập hệ thống đồng minh nhằm tạo ra lực lượng đối trọng với Liên Xô.

Câu 306 : Cuối thế kỉ XIX, các nước tư bản phương Tây đã sử dụng chính sách hay biện pháp ép Nhật Bản phải “mở cửa”?

A. Phá hoại kinh tế.  

B. Áp lực quân sự.

C. Tấn công xâm lược 

D. Đàm phán ngoại giao.

Câu 307 : Tình hình kinh tế Trung Quốc (1979-1998) là:

A. Kinh tế phát triển mạnh nhưng đời sống nhân dân chưa được cải thiện

B. Nền kinh tế Trung Quốc tiến bộ nhanh chóng, tốc độ tăng trưởng cao, đời sống nhân dân được cải thiện.

C. Nền kinh tế đa phục hồi ngang bằng so với thời kì trước chiến tranh thứ hai

D. Nền kinh tế Trung Quốc tăng trưởng chậm chạp.

Câu 308 : Đặc điểm của phong trào Cần vương là:

A.Là phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản

B.Là phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản.

C. Là phong trào yêu nước theo khuynh hướng và ý thức hệ phong kiến.

D. Là phong trào yêu nước của các tầng lớp nông dân.

Câu 309 : Châu Phi là “Lục địa mới trỗi dậy” vì:

A.Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh và hầu hết các nước ở châu Phi đã giành được độc lập.

B.Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cơn bão táp cách mạng giải phóng dân tộc bùng nổ ở châu Phi trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc, chủ nghĩa thực dân.

C. Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi đã làm rung chuyển hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân ở châu lục này.

D. Là lá cờ đầu trong cuộc đấu tranh chống đế quốc Pháp và Mĩ.

Câu 312 : Nội dung nào sau đây thể hiện sự lãnh đạo nhạy bén của Đảng trước thay đổi của bối cảnh lịch sử trong hội nghị trung ương Đảng tháng 7/1936?

A. Xác định nhiệm vụ trực tiếp của cách mạng Đông Dương là đánh phong kiến

B. Đưa ra phương pháp đấu tranh bí mật

C. Xác định nhiệm vụ trực tiếp của cách mạng Đông Dương là đánh bọn phản động ở thuộc địa, chống phát xít

D. Xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mang Đông Dương là đánh đế quốc và phong kiến

Câu 313 : Về bản chất, toàn cầu hóa là quá trình:

A. Sự gia tăng mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, các dân tộc trên thế giới.

B.Tạo nên sự phát triển vượt bậc của nền kinh tế thế giới.

C. Phát triển mạnh mẽ của lực lượng sản xuất, sự phát triển và tác động của các công ty xuyên quốc gia.

D. Phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.

Câu 314 : Thắng lợi nào của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước có ý nghĩa lớn nhất đối với dân tộc ta?

A Mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.

B. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước

C. Chấm dứt ách thống trị của thực dân đế quốc.

D. Kết thúc 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc từ sau Cách mạng tháng Tám 1945.

Câu 315 : Cuộc tập kết bằng không quân chiến lược của Mĩ trong 12 ngày đêm ở miền Bắc diễn ra trong khoảng thời gian nào?

A.Từ 8 - 12 - 1972 đến đêm 20 - 12 - 1972.

B.Từ 12 - 8 - 1972 đến đêm 29 - 12 - 1972.

C. Từ 18 -12 - 1972 đến đêm 29 - 12 - 1972..

D. Từ 8 - 12 - 1972 đến đêm 20 - 12 - 1972

Câu 316 : Cuộc Tống tiến công và nổi dậy Xuân 1975 diễn ra trong khoảng thời gian nào?

A. Từ ngày 3 - 4 đến ngày 2 -5.

B. Từ ngày 4 - 3 đến ngày 30 - 4.

C. Từ ngày 5 - 2 đến ngày 2-5.  

D. Từ ngày 4 - 3 đến ngày 2 - 5.

Câu 317 : Hạn chế của học thuyết “Tam dân” của Tôn Trung Sơn là:

A. Không chú trọng mục tiêu chống phong kiến.

B.Không chú trọng mục tiêu dân chủ dân sinh.

C. Không chú trọng mục tiêu vì sự tiến bộ của đất nước.

D. Không chú trọng mục tiêu chống đế quốc.

Câu 318 : Nguyên tắc đổi mới của Đảng đề ra trong Đại hội đại biểu toàn quốc lẩn thứ VI (1986) là:

A.Thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

B. Không thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội, mà làm cho mục tiêu ấy thực hiện hiệu quả hơn.

C. Đổi mới mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.

D. Bỏ qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa tiến thẳng lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.

Câu 319 : Sự hình thành hai khối đế quốc đối lập và cuộc chạy đua vũ trang ráo riết đã báo hiệu điều gì?

A.Một cuộc chiến tranh thế giới mới đang đến gần.

B. Nguy cơ của các cuộc chiến tranh cục bộ.

C. Nguy cơ xảy ra xung đột sắc tộc, tôn giáo.

D. Cuộc khủng hoảng kinh tế chưa thể giải quyết được.

Câu 320 : Sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954, Mĩ nhanh chóng thiết lập chính quyền Ngô Đình Diệm ở miền Nam nhằm mục đích gì

A.Thực hiện âm mưu chia cắt Việt Nam, biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ.

B.Thực hiện âm mưu chia cắt Việt Nam, biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa của Mĩ.

C. Nhằm đầu tư kinh tể, biến miền Nam Việt Nam thành một trung tâm kinh tế - chính trị của Đông Nam Á

D. Thực hiện âm mưu chia cắt Việt Nam lâu dài, tạo điều kiện cho việc phát triển miền Nam Việt Nam thành một nước Tư bản chủ nghĩa.

Câu 321 : Cuộc khởi nghĩa vũ trang lớn và kéo dài nhất trong phong trào chống Pháp cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX là khởi nghĩa nào?

A. Khởi nghĩa Hương Khê.

B.Khởi nghĩa ở vùng Tây Bắc và hạ lưu sông Đà.

C. Khởi nghĩa Yên Thế.

D. Khởi nghĩa của đồng bào Tây Nguyên

Câu 322 : Trong chiến lược “chiến tranh đặc biệt”, quân đội Sài Gòn có vai trò như thế nào trên chiến trường?

A.Trực tiếp chỉ huy chiến dịch.

B.Đặt dưới sự chỉ huy trực tiếp của quân viễn chinh Mĩ.

C. Cung cấp nhân lực cho quân đội Mĩ.

D. Giữ vai trò chủ lực trên chiến trường.

Câu 323 : Giai đoạn đánh dấu bước phát triển mới của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh là:

A.Từ năm 1945 đến năm 1959. 

B.Từ năm 1959 đến những năm 80 của thế kỷ XX.

C.Từ những năm 80 đến những năm 90 cùa thế kỷ XX.

D.  Từ những năm 90 của thế kỷ XX đến nay.

Câu 324 : Nguyên nhân nào dưới đây là cơ bản nhất đưa nền kinh tế của Mĩ phát triển mạnh mẽ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A.Nhờ quân sự hoá nền kinh tể, thu được nhiều lợi nhuận trong chiến tranh.

B.Dựa vào những thành tựu khoa học - kĩ thuật

C. Nhờ trình độ tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao.

D. Nhờ tài nguyên thiên nhiên phong phú.

Câu 325 : Yêu cầu bức thiết nhất của nước ta trong năm đầu tiên sau kháng chiến chống Mỹ thắng lợi là gì?

A. Thành lập chính quyền ở những vùng mới giải phóng.

B. Thống nhất đất nước về mặt nhà nước

C. Khôi phục kinh tế sau chiến tranh.

D. Đi lên xây dựng CNXH.

Câu 326 : Đế quốc Mỹ chấp nhận thương lượng với Việt Nam ở Hội nghị Pa-ri vì:

A.Bị thất bại trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai.

B.Bị thua đau trong cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm bắn phá miền Bắc.

C. Bị đánh bất ngờ trong cuộc tập kích chiến lược của ta vào Tết Mậu Thân 1968.

D. Bị thất bại trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất

Câu 327 : Khẩu hiệu đấu tranh nào đã được tạm gác lại tư tháng 11 năm 1939?

A.Khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.

B.Khẩu hiệu đòi quyền dân sinh, dân chủ.

C. Khẩu hiệu đấu tranh giành độc lập dân tộc.

D. Khẩu hiệu thành lập chính phủ cộng hòa.

Câu 328 : Thái độ nhượng bộ phát xít của chính phủ các nước Anh, Pháp, Mĩ là do:

A. Lo sợ sự bành trướng của chủ nghĩa phát xít nhưng thù ghét chủ nghĩa cộng sản nên muốn đẩy chiến tranh về phía Liên Xô.               

B. Lo sợ trước sự lớn mạnh của Liên Xô và muốn tiến công Liên Xô.

C. Sợ các nước phát xít tiến công nước mình và muốn liên minh với phe phát xít

D. Cần thời gian để chuẩn bị chiến đấu chống cả chủ nghĩa cộng sản và chủ nghĩa phát xít.

Câu 329 : Cuộc kháng chiến của quân dân ta ở Đà Nẵng (từ tháng 8/1958 đến tháng 2/1859) đã

A. Bước đầu làm thất bại âm mưu “chinh phục từng gói nhỏ” của Pháp.

B.Bước đầu làm thất bại âm mưu “đánh nhanh, thắng nhanh” của Pháp

C. Làm thất bại âm mưu “chinh phục từng gói nhỏ” của Pháp.

D. Làm thất bại hoàn toàn âm mưu “đánh nhanh, thắng nhanh” của Pháp.

Câu 330 : Điểm giống nhau của các phong trào cách mạng Việt Nam trong những năm 1914- 1918 là gì

A.Thất bại do bế tắc về đường lối đấu tranh.

B.Hình thức đấu tranh phong phú.

C. Diễn ra chủ yếu ở Bắc Kỳ.

D. Có tổ chức và đường lối lãnh đạo đúng đắn.

Câu 331 : Đặc điểm của phong trào công nhân việt Nam giai đoạn 1919-1925 như thế nào?

A.Chủ yếu đòi quyền lợi chính trị và kinh tế.

B.Đã thể hiện ý thức về quyền lợi kinh tế.

C. Đã thể hiện ý thức chính trị.

D. Còn mang tính tự phát.

Câu 332 : Đến đầu những năm 70 của thể kỉ XX, Liên Xô đã đạt được thành tựu cơ bản gì thể hiện sự cạnh tranh với Mĩ và Tây Âu?

A.Thế cân bằng về sức mạnh kinh tế.

B.Thế cân bằng về sức mạnh quốc phòng

C. Thế cân bằng về sức mạnh vũ trụ.

D. Thế cân bằng về sức mạnh quân sự nói chung và sức mạnh hạt nhân nói riêng.

Câu 333 : Phan Bội Châu thực hiện chủ trương giải phóng dân tộc bằng con đường nào?

A. Bạo lực để giành độc lập dân tộc.

B. Duy tân để phát triển đất nước

C. Cải cách kinh tế, xã hội.

D. Đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh vũ trang

Câu 334 : Từ 1973 - 1991, kinh tế của các nước tư bản Tây Âu

A.Vươn lên hàng thứ hai thế giới.

B. Lâm vào khủng hoảng, suy thoái hoặc phát triển không ổn định

C. Phát triển ổn định và đạt mức tăng trưởng cao.

D. Phát triển không đều do sự sụp đổ của hệ thống thuộc địa.

Câu 335 : Chính sách đối ngoại của Trung Quốc từ những năm 80 của thế kỷ XX đến nay là gì?

A.Bắt tay với Mỹ chống lại Liên Xô.

B.Liên kết chặt chẽ với các nước XHCN nhằm chống lại các nước TBCN.

C.Liên kết chặt chẽ với các nước XHCN nhằm chống lại Mỹ và Liên Xô.

D.  Mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới.

Câu 336 : Luận cương chính trị (10/1930) xác định lực lượng cách mạng Đông Dương gồm:

A. Nông dân, tiểu tư sản.                                                                          

B. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản.

C. Công nhân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc. 

D. Công nhân, nông dân.

Câu 337 : Những biện pháp mà Đảng và Chính phủ đã thực hiện để giải quyết các khó khăn trước mắt của nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa ngay sau Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa như thế nào đối với đất nước lúc này?

A. Đưa đất nước vượt qua khó khăn, thể hiện tính ưu việt của chế độ mới, tăng cường sức mạnh đoàn kết dân tộc, làm cơ sở cho cuộc đấu tranh chống thù trong giặc ngoài.

B. Đưa đất nước vượt qua khó khan

C. Cổ vũ, động viên nhân dân bảo vệ chính quyền mới.

D. Đưa đất nước vượt qua khó khăn, cổ vũ, động viên nhân dân bảo vệ chính quyền mới

Câu 338 : Giai đoạn thứ nhất của cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ hai diễn ra trong khoảng thời gian nào?

A.Từ những năm 40 đến những năm 80 của thể kỉ XX.

B.Từ những năm 40 đến những năm 70 của thế kỉ XX.

C. Từ những năm 50 đến những năm 80 của thế kỉ XX.

D. Từ những năm 30 đến những năm 70 của thế kỉ XX.

Câu 339 : Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của.chiến thắng “Điện Biên phủ trên không” cuối 1972 là

A. Buộc Mĩ kí Hiệp định Pa-ri lập lại hòa bình ở Việt Nam

B. Buộc Mĩ tuyên bố ngừng hẳn các cuộc tiến công chống phá miền Bắc

C. Đánh bại âm mưu phá hoại công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc của đế quốc Mĩ.

D. Đánh bại âm mưu ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho chiến trường miền Nam, Lào và Campuchia

Câu 340 : Biện pháp của quân Đồng minh để tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa quân phiệt Nhật là

A. Thẳng tay trừng trị những tên tham gia quân đội phát xít Nhật

B. Lập nhiều nhà lao để giam giữ và cải tạo quân đội phát xít.

C. Phá hủy toàn bộ cơ sở vật chất của nền công nghiệp quốc phòng Nhật.

D. Giải thể quân đội và ngành công nghiệp quân sự, xét xử tội phạm chiến tranh.

Câu 341 : Ngày 24 và 25/4/1970, Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương họp nhằm mục đích gì

A.Xây dựng căn cứ kháng chiên chông Mĩ của nhân dân ba nước Đông Dương.

B. Đối phó với âm mưu của Mĩ và biểu thị quyết tâm đoàn kết chống Mĩ của nhân dân Đông Dương.

C. Đoàn kết cùng kháng chiến chống Mĩ.

D. Vạch trần chiến lược “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ.

Câu 342 : Mục đích cua Ngô Đình Diệm khi ban hành Luật 10/59 là gì?

A. Tăng cường uy tín của chính quyền Việt Nam Cộng hòa

B. Đặt Đảng Cộng sản Việt Nam ra ngoài vòng pháp luật, khủng bố, đàn áp nhân dân

C. Khủng bố tinh thần nhân dân

D. Chứng tỏ sức mạnh quân đội Việt Nam Cộng hòa.

Câu 343 : Với thắng lợi của chiến dịch nào trong cuộc kháng chiến chống Pháp, quân dân ta đã giành được quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ?

A. Chiến dịch Việt Bắc 1947.

B. Chiến dịch Hoà Bình 1952.

C. Chiến dịch Quang Trung 1951.

D. Chiến dịch Biên Giới 1950.

Câu 344 : Tính chất của cách mạng tháng Hai ở Nga là gì?

A. Dân chủ tư sản kiểu mới. 

B. Dân chủ tư sản kiểu cũ

C. Xã hội chủ nghĩa

D. Vô sản kiểu mới

Câu 345 : Thắng lợi nào đã đưa nhân dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước?

A. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

B. Cách mạng tháng Tám năm 1945.

C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930.

D. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.

Câu 346 : Nội dung nào sau đây không phải là quyết định của Hội nghị Ianta?

A. Thành lập tòa án quốc tế Nuyrambe để xét xử tội phạm chiến tranh.

B. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh và tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.

C. Thống nhất về việc thành lập tổ chức Liên Hợp quốc.

D. Thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít.

Câu 348 : Trong những kết quả quan trọng bước đầu của công cuộc đổi mới đất nước, kết quả nào quan trọng nhất?  

A.Thực hiện thành công Ba chương trình kinh tế.

B. Kiềm chế được một bước đà lạm phát.

C. Bước đầu hình thành nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước.

D. Bộ máy Nhà nước các cấp ở trung ương và địa phương được sắp xếp lại

Câu 349 : Khu giải phóng Việt Bắc được thành lập tháng 6/1945 bao gồm các tỉnh nào?

A. Cao Bằng, Lạng Sơn, Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên.

B.Cao Bằng, Bắc Kạn, Bắc Giang, Phú Thọ, Yên Bái, Vĩnh Yên.

C. Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên.

D. Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Ninh, Phú Thọ, Thái Nguyên.

Câu 350 : Thắng lợi nào dưới đây đã đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava của Pháp ở Việt Nam?

A. Cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954.

B. Chiến thắng Bắc Tây Nguyên tháng 2 - 1954.

C. Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954.

D. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết.

Câu 351 : Quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai có điểm gì nổi bật?

A.Xung đột tôn giáo, dân tộc, sắc tộc liên tiếp diễn ra.

B.Các cuộc chiến tranh cục bộ nổ ra ở nhiều nơi.

C. Các nước tập trung khôi phục và phát triển kinh tế.

D. Cuộc chiến tranh lạnh bùng nổ và sự đối đầu căng thẳng của hai siêu cường Liên Xô - Mĩ

Câu 352 : Hiệp ước nào đánh dấu việc triều đình nhà Nguyễn chính thức thừa nhận sáu tỉnh Nam Kì là đất thuộc Pháp?

A. Hiệp ước Hác-măng.

B. Hiệp ước Nhâm Tuất

C. Hiệp ước Giáp Tuất

D. Hiệp ước Pa-tơ-nố

Câu 353 : Đại hội đại biểu lần thứ hai của Đảng ta có ý nghĩa quan trọng vì:

A. Nêu cao vai trò của Đảng và giai cấp công nhân.

B. Làm cho nhân dân thế giới hiểu thêm về cách mạng Việt Nam.

C. Củng cố lòng tin của nhân dân vào Đảng.

D. Đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình trưởng thành và lãnh đạo cách mạng của Đảng.

Câu 354 : Xu thế chung của quan hệ quốc tế sau “chiến tranh lạnh” là:

A.Tăng cường liên kết khu vực để tăng sức mạnh kinh tế quân sự.

B.Xu thế hòa bình, hợp tác và phát triển.

C. Xu thế dùng khủng bố để đối đầu với nước lớn.

D. Xu thế cạnh tranh để tồn tại

Câu 355 : Nét độc đáo về nghệ thuật chỉ đạo quân sự của Đảng ta trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước là

A.Kết hợp khởi nghĩa với chiến tranh cách mạng, tiến công và nổi dậy.

B. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang

C. Kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.

D. Kết hợp đâu tranh trên ba mặt trận chính trị, quân sự và ngoại giao.

Câu 356 : Điểm giống nhau giữa Hội Việt Nam cách mạng thanh niên và Việt Nam quốc dân đảng

A.Đều là các tổ chức chính trị theo khuynh hướng vô sản.

B. Đều là các tổ chức yêu nước theo khuynh hướng tư sản.

C. Đều là các tổ chức cộng sản.

D. Đều là các tổ chức cách mạng

Câu 357 : Nét nổi bật nhất trong chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp là gì?

A.Xây dựng hệ thống giao thông phục vụ khai thác.

B.Khai thác mỏ lấy nguyên liệu phục vụ công nghiệp Pháp

C. Chính sách cướp đoạt ruộng đất.

D. Mở mang một số cảng biển để chuyên chở hàng hóa.

Câu 358 : Tinh thần “Đi nhanh đến, đánh nhanh thắng” được Bộ chính trị đề ra trong chiến dịch nào?

A. Chiến dịch Hồ Chí Minh    

B. Kế hoạch giải phóng miền Nam.

C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.

D. Chiến dịch Tây Nguyên

Câu 359 : Nhiệm vụ của cách mạng được Đảng ta xác định trong thời kì 1936 - 1939 là gì

A.Chống bọn tư bản pháp và tư sản bóc lột công nhân.

B.Đánh đổ phong kiến để người cày có ruộng.

C. Chống phát xít, chống phản động thuộc địa tay sai, đòi tự do dân chủ cơm áo hoà bình.

D. Đánh đổ đế quốc Pháp để giành độc lập dân tộc.

Câu 360 : Phương châm chiến lược của ta trong Đông - Xuân 1953 - 1954 là gì?

A.“Đánh nhanh thắng nhanh”.

B.“Đánh vào những nơi ta cho là chắc thắng”.

C. “Tích cực, chủ động, linh hoạt”, “Đánh chắc thắng”.

D. “Đánh chắc, thắng chắc”.

Câu 361 : Ý nào phản ánh đúng và đầy đủ về quan điểm đổi mới của Đảng ta?

A.Đổi mới để khắc phục những khuyết điểm, đưa đất nước vượt qua khủng hoảng.

B.Đổi mới phải toàn diện và đồng bộ, trọng tâm là đổi mới kinh tế.

C. Đổi mới về kinh tế, chính trị và văn hóa - xã hội.

D. Đổi mới về kinh tế phải gắn liền với đổi mới về chính trị - xã hội.

Câu 362 : Thái độ chính trị của giai cấp tư sản dân tộc trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam là:

A.Thỏa hiệp với Pháp để được hưởng quyền lợi.

B.Ít nhiều có tinh thần dân tộc, dân chủ nhưng dễ thỏa hiệp

C. Tham gia cách mạng hăng hái nhất.

D. Có tinh thần đấu tranh cách mạng triệt để trong sự nghiệp giải phóng dân tộc.

Câu 363 : Nhận xét nào dưới đây là đúng về vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản (3/2/1930)?

A.Thống nhất các tổ chức cộng sản để thành lập một đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Đông Dương, tiếp tục truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam.

B.Thống nhất các tổ chức cộng sản để thành lập một đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam, soạn thảo cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.

C. Thống nhất các tổ chức cộng sản để thành lập một đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam, bầu ban chấp hành trung ương chính thức của Đảng.

D. Thống nhất các tổ chức cộng sàn để thành lập một đảng duy nhất lẩy tên là Đảng Cộng sản Đông Dương; thông qua chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt.

Câu 364 : Với hiệp ước Giáp Tuất (ký năm 1874), triều đình nhà Nguyễn đã chính thức thừa nhận:

A. Sáu tỉnh Nam kỳ và đảo Côn lôn là đất thuộc Pháp

B.Ba tỉnh miền Đông Nam kỳ là đất thuộc Pháp

C. Ba tỉnh miền Tây Nam kỳ là đất thuộc Pháp.

D. Sáu tỉnh Nam kỳ là đất thuộc Pháp.

Câu 365 : Điểm khác của khởi nghĩa Yên Thế so với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương là gì?

A. Phản ứng trước hành động đầu hàng thực dân Pháp của triều đình.

B.Chống thực dân Pháp, chống triều đình nhà Nguyễn

C. Là phong trào nông dân chống Pháp, không thuộc phạm trù phong trào Cần vương

D. Hưởng ứng chiếu Cần vương

Câu 366 : Tiến hành phá hoại miền Bắc lần thứ nhất (1965 - 1968), Mĩ có âm mưu gì?

A.Phá hoại tiềm lực kinh tế quốc phòng của miên Bắc để chuẩn bị cho cuộc tấn công quy mô lớn của quân đội Sài Gòn ra miền Bắc.

B. “Trả đũa” việc quân giải phóng miền Nam tiến công doanh trại quân Mĩ ở Plâyku.

C. Phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng, phá công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc; ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam;làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta ở hai miền đất nước.

D. “Trả đũa” quân ta sau sự kiện “Vịnh Bắc Bộ”

Câu 367 : Điểm giống nhau giữa chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là gì?

A.Những thắng lợi có ý nghĩa quyết định kết thúc cuộc kháng chiến.

B.Đập tan hoàn toàn đầu não và sào huyệt cuối cùng của địch.

C. Cuộc tiến công của lực lượng vũ trang và nổi dậy của quần chúng.

D. Cuộc tiến công của lực lượng vũ trang.

Câu 368 : Kẻ thù chủ yếu của nhân dân các nước Mĩ Latinh là ai?

A.Chế độ phân biệt chủng tộc.

B. Chế độ tay sai phản động của chủ nghĩa thực dân mới.

C. Giai cấp địa ch phong kiến.

D. Chủ nghĩa thực dân cũ.

Câu 369 : Xu thế chủ đạo của thế giới sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc là gì?

A. hòa bình, ổn định khu vực.    

B. Đối thoại, hợp tác.

C. hòa bình, liên kết hợp tác.  

D. hợp tác, hữu nghị.

Câu 370 : Điểm khác biệt căn bản của phong trào cách mạng 1930 - 1931 so với phong trào yêu nước trước năm 1930?

A. Lôi cuốn đông đảo quần chúng nhân dân tham gia.

B.Quy mô phong trào rộng lớn trên cả nước.

C. Hình thức đấu tranh quyết liệt và triệt để hơn.

D. Đây là phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng Cộng sản lãnh đạo.

Câu 371 : Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5 - 1941) kế thừa và phát triển điều gì từ các hội nghị Hội nghị Trung ương lần thứ 6 (11 - 1939), lần thứ 7 (11 - 1940)?

A. Xác định nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Đông Dương là đánh đổ đế quốc và phong kiến tay sai, làm cho Đông Dương độc lập và thành lập Mặt trận Phản đế Đông Dương.

B.Đ ra chủ trương đánh đổ đế quốc Pháp - Nhật, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập và chủ trương thành lập Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.

C. Đề cao nhiệm vụ giải phóng các dân tộc Đông Dương, chống đế quốc và phong kiến tay sai, làm cho Đông Dương độc lập và chủ trương thành lập Mặt trận Dân chủ Đông Dương.

D. Khẳng định nhiệm vụ chủ yếu, trước mắt của cách mạng là giải phóng dân tộc, giải quyết vấn đề dân tộc ở từng dân tộc trong từng nước Đông Dương và thành lập Mặt trận Việt Minh.

Câu 372 : Phong trào đấu tranh nào đánh dấu của cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?

A. Phong trào “Đồng khởi”.

B. Phong trào “Hát cho đồng bào tôi nghe”,

C. “Phong trào hòa bình”.

D. Phong trào đấu tranh ở Trà Bồng (Quảng Ngãi).

Câu 373 : “Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ” là đoạn trích trong:

A.Thư của Chủ tịch Hồ Chí Minh gửi nhân dân Việt Nam, nhân dân Pháp và các nước Đồng minh.

B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

C. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến của Ban Thường vụ Trung ương Đảng.

D. Kháng chiến nhất định thắng lợi của Trường Chinh.

Câu 374 : Sự điều chỉnh đường lối đối ngoại của các nước Tây Âu từ sau năm 1991 xuất phát từ bối cảnh lịch sử như thế nào?

A. Cuộc các mạng khoa học - kĩ thuật lần hai đã bắt đầu.

B. “Chiến tranh lạnh” kết thúc, trật tự Ianta hoàn toàn tan rã.

C. Sự trỗi dậy của phong trào Cộng sản và công nhân quốc tế.

D. Sự bùng nổ mạnh mẽ của phong trào đấu tranh đòi độc lập dân tộc.

Câu 375 : Thời cơ “ngàn năm có một” trong cách mạng tháng Tám 1945 được xác định vào thời điểm lịch sử nào? 

A. Nhật đầu hàng Đồng minh, quân Đồng minh chưa vào Đông Dương.

B.Liên Xô tấn công Nhật, Mĩ ném bom nguyên từ xuống Nhật Bản.

C. Nhật đảo chính Pháp, Pháp nhanh chóng đầu hàng Nhật.

D. Liên Xô tuyên chiến với Nhật, tiêu diệt quân Quan Đông của Nhật.

Câu 376 : Tính chất của các Daibátxư ở Nhật là gì?

A. Các tổ chức kinh tế dưới quyền kiểm soát của Thiên hoàng.

B. Những địa chủ phong kiến sở hữu rất nhiều đt đai.

C. Các tập đoàn, công ty độc quyền còn mang nhiều tính chất dòng tộc.

D. Các công ty bất động sản.

Câu 377 : Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của chiến dịch Điện Biên Phủ?

A. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp.

B. Đập tan kế hoạch Nava và mọi ý đồ của Pháp - Mỹ.

C. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương.

D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ trên phạm vi cả nước

Câu 378 : Tính chất của cuộc cách mạng Tháng Mười Nga 1917

A. Là cuộc cách mạng tư sản kiểu cũ

B. Là cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.

C. Là cuộc cách mạng XHCN.

D. Là cuộc cách mạng tư sản điển hình.

Câu 380 : Giai đoạn thứ hai của cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai diễn ra trong khoảng thời gian nào?

A.Từ những năm 70 đến những năm 80 của thế kỉ XX.

B.Từ những năm 40 đến những năm 80 của thế kỉ XX

C. Từ những năm 80 của thế kỉ XX đến nay.

D.  Từ cuộc khủng hoảng năng lượng năm 1973 đến nay.

Câu 381 : Xã hội Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất mang tính chất:

A. Xã hội tư bản chủ nghĩa.   

B. Xã hội thuộc địa nửa phong kiến.

C. Xã hội phong kiến.       

D. Xã hội thuộc địa.

Câu 382 : Những hoạt động yêu nước của Nguyễn Tất Thành từ 1911-1918 là cơ sở để:

A.Người tìm ra con đường ra con đường cứu nước mới cho dân tộc Việt Nam.

B. Người xác định con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.

C. Người tham gia Quốc tế cộng sản.

D. Người gửi bản yêu sách đến Hội nghị vec-xai.

Câu 383 : Bài học cơ bản nào cho cách mạng Việt Nam hiện nay được rút ra từ sự thất bại của phong trào 1930-1931?

A.Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai.

B. Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất

C. Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh

D. Xây dựng khối liên minh công nông vững chắc

Câu 384 : Địa điểm và thời gian tổ chức Hội nghị Ianta?

A. Tại Liên Xô vào ngày 4 đến 11/2/1945.

B. Tại Mĩ vào ngày 14 đến 22/2/1945.

C. Tại Anh vào ngày 16 đến 24/2/1945.    

D. Tại Pháp vào ngày 24 đến 28/2/1945.

Câu 385 : Biểu hiện đầu tiên của xu thế hòa hoãn Đông - Tây là

A. Cộng hòa 

B. Liên Xô và Mĩ thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí chiến lược.

C. Việt Nam bị chia cắt thành hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau.

D. hiệp định đình chiến của hai nước Triều Tiên được kí kết.

Câu 386 : Đặc điểm nổi bật nhất của nến kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Kinh tế phát triển nhanh, nhưng không ổn định vì thường xuyên xảy ra nhiều cuộc suy thoái.

B. Vị trí kinh tế của Mĩ ngày càng giảm sút trên toàn thế giới

C. Mĩ bị các nước Tây Âu và Nhật Bản cạnh tranh quyết liệt.

D. Sự chênh lệch giàu nghèo ngày càng lớn.

Câu 387 : Sự kiện nào dưới đây đánh dấu Phan Bội Châu đã chuyển từ lập trường tư tưởng phong kiến sang lập trường tư sản?

A.Thành lập Việt Nam Quang phục hội (6-1912).

B. Xuất dương sang Nhật Bản (1904).

C. Thành lập Hội Duy tân (5 - 1904).

D. Tổ chức phong trào Dông du (1905).

Câu 388 : Sự kiện nào diễn ra trên thế giới tác động trực tiếp dẫn đến phong trào dân chủ (1936-1939)?

A. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933.

B.Quốc tế Cộng sản chủ trương thành lập Mặt trận nhân dân ở các nước, 

C. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện, đe doạ hoà bình an ninh thế giới.

D. Chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp ban hành chính sách tiến bộ cho thuộc địa.

Câu 389 : Trong các sự kiện chính trị sau đâỵ, sự kiện nào có tính chất quyết định nhất có tác dụng đưa cuộc kháng chiến chống Pháp tiến lên?

A. Đại hội Chiến sĩ thi đua và Cán bộ gương mẫu toàn quốc (5/1952).

B. Hội nghị thành lập Liên minh nhân dân Việt- Miên - Lào.

C. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2/1951).         

D. Đại hội thống nhẩt Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt (3/1951).

Câu 390 : Hiệp định Pa-ri là hiệp định được ký kết giữa những bên nào?

A. Mĩ, Cam puchia, Lào, Cộng hòa miền Nam Việt Nam.

B. Việt Nam Dân Chủ Cộng hòa, Campuchia, Lào, Mĩ.

C. Mĩ, Pháp, Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Việt Nam cộng hòa.

D.  Việt Nam Dàn Chủ Cộng Hòa, Chính phủ cách mạng lâm thời cộng hòa miền Nam Việt Nam, Mĩ, Việt Nam Cộng Hòa.

Câu 391 : Ý nào sau đây không phản ánh đúng âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong chiến lượcChiến tranh cục bộ”?

A. Nhanh chóng tạo ra ưu thế mới về binh lực và hỏa lực có thể áp đảo quân chủ lực của ta bằng cuộc hành quân “tìm diệt”.

B. Cố gắng giành lại thế chủ động trên chiến trường, đẩy lực lượng vũ trang về thế phòng ngự, buộc ta phân tán lực lượng hoặc rút về biên giới

C. Dồn dân lập “Ấp chiến lược” và coi đây là xương sống, là quốc sách của chiến lược.

D. Mỏe những cuộc hành quân “tìm diệt” vào căn cứ của quân giải phóng, các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định” vào vùng “đất thánh Việt công”.

Câu 392 : Liên Xô đã có thái độ như thế nào với các nước phá xít?

A.Coi chủ nghĩa phát xít là đối tác trong cuộc chiến chống các nước đế quốc Anh, Pháp, Mĩ.

B.Lo sợ chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nên nhân nhượng với các nước phát xít

C. Coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nên chủ trương liên kết với các nước Anh, Pháp để chống phát xít và nguy cơ chiến tranh.

D. Coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm và ngay lập tức tuyên chiến với phát xít Đức.

Câu 394 : Nguyên nhân cơ bản quyết định sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu (1989-1991) là:

A. Sự chống phá của các thế lực thù địch

B. Không bắt kịp bước phát triển của khoa học - kỹ thuật tiên tiến

C. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, cùng với cơ chế tập trung quan liêu bao cấp.

D. Không bắt kịp bước phát triển của khoa học - kỹ thuật tiên tiến

Câu 395 : Sự kiện nào là quan trọng nhất trong quá trình thống nhất đất nước về mặt Nhà nước sau 1975?

A. Đại hội thống nhất Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

B.Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước (25/4/1976).

C. Quốc hội khoá VI của nước Việt Nam thống nhất kì họp đầu tiên (24/6 đến 2/1/1976).

D. Hội nghị Hiệp thương của đại biểu 2 miền Bắc - Nam tại Sài Gòn (11/1975

Câu 396 : Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mĩ đã để lại cho nhân dân ta những bài học kinh nghiệm quý báu, bài học mang tính thời sự và vận dụng vào giai đoạn hiện nay là:

A. Đoàn kết toàn dân, phát huy sức mạnh của nhân dân

B. Kiên quyết, khéo léo trong đấu tranh quân sự.

C. Đấu tranh quân sự kết hợp với đấu tranh ngoại giao.

D. Tận dụng thời cơ, chớp thời cơ cách mạng kịp thời

Câu 397 : Từ sau 1978, đường lối của Đảng Cộng sản Trung Quốc có gì mới so với trước?

A. Kiên trì cải cách dân chủ nhân dân.

B. Kiên trì con đường Xã hội chủ nghĩa

C. Kiên trì sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Trung Quốc.

D. Thực hiện cải cách mở cửa.

Câu 398 : Tại mặt trận Đà Nẵng, quân dân ta đã sử dụng chiến thuật gì chống lại liên quân Pháp-Tây Ban Nha?

A. “chinh phục từng gói nhỏ”

B. “thủ hiểm”.

C. “vườn không nhà trống”.  

D. “đánh nhanh thắng nhanh”.

Câu 399 : Chiến dịch nào đánh dấu ta đã giành thế chủ động trên chiến trường chính Bắc bộ?

A. Chiến dịch Hòa Bình 1951 - 1952.       

B. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.

C. Chiên dịch Biên giới thu - đông 1950.   

D. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.

Câu 400 : Chủ trương của Đảng ta đối với vấn đế thù trong, giặc ngoài (từ 9/1945 đến trước 19/12/1946) được đánh giá là:

A.Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.

B.Vừa cứng rắn, vừa mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược

C. Mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược.

D. Cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247