Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lịch sử Đề ôn thi THPTQG 2019 môn Lịch Sử có lời giải chi tiết !!

Đề ôn thi THPTQG 2019 môn Lịch Sử có lời giải chi tiết !!

Câu 1 : Sau thắng lợi của cách mạng tháng Mười, nhiệm vụ hàng đầu của chính quyền Xô Viết là gì?

A. Khôi phục lại nền kinh tế.

B. Đập tan chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản.

C. Đập tan bộ máy nhà nước cũ của giai cấp tư sản và địa chủ, xây dựng bộ máy nhà nước mới.

D. Tiến hành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.

Câu 2 : Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt, trật tự thế giới đang dần hình thành theo hướng

A. "đa cực".

B. "đơn cực".

C. "hai cực".

D. "ba cực".

Câu 4 : Đường lối cơ bản trong chính sách đối ngoại của Ấn Độ sau khi tuyên bố độc lập là

A. thực hiện chính sách ngoại giao hòa bình với tất cả các nước trên thế giới.

B. theo đuổi chính sách hòa bình, trung lập tích cực và ủng hộ cuộc đấu tranh giành độc lập của tất cả các nước.

C. theo đuổi chính sách ngoại giao hiếu chiến, sẵn sàng can thiệp vũ trang vào các nước khác.

D. thi hành chính sách ngoại giao thân thiện và cởi mở với các nước tư bản.

Câu 5 : Tại sao trong hai giai đoạn: 1945 – 1960 và từ 1960 trở đi, các nước sáng lập ASEAN lại có sự khác biệt về phát triển kinh tế?

A. Do sự can thiệp của các cường quốc.

B. Do khả năng hợp tác của các quốc gia trong khu vực.

C. Do sự tác động của Mĩ vào khu vực.

D. Do phương hướng thực hiện chiến lược ở hai giai đoạn khác nhau.

Câu 6 : Phiđen Cátxtơrô sinh vào ngày tháng năm nào?

A. 12 - 8 - 1927.

B. 12 - 8 - 1937.

C. 13 - 8 - 1927.

D. 13 - 8 - 1937.

Câu 7 : Kẻ thù chủ yếu trong cuộc cách mạng nhân quyền của người da đen ở Nam Phi là

A. chủ nghĩa thực dân mới.

B. chủ nghĩa thực dân cũ.

C. chủ nghĩa Apácthai.

D. chủ nghĩa thực dân cũ và mới.

Câu 8 : Thời kì " Phi thực dân hóa" trên phạm vi toàn thế giới được đánh dấu bằng việc:

A. phong trào giải phóng dân tộc của các nước thuộc địa lên cao buộc các nước Anh, Pháp và Hà Lan phải trao trả độc lập.

B. hàng loạt các nước tư bản Tây Âu trao trả độc lập cho các nước thuộc địa.

C. sự nỗ lực của Liên Hợp quốc trong việc phi thực dân hóa trên thế giới.

D. xu thế hòa bình của thế giới sau chiến tranh và sự hoạt động mạnh mẽ của "Phong trào không liên kết".

Câu 9 : Trong giai đoạn phục hồi và phát triển kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai, so với Nhật Bản, các nước Tây Âu không có lợi thế từ yếu tố nào dưới đây ?

A. Chi phí cho quốc phòng thấp.

B. Sự lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước.

C. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển.

D. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật.

Câu 10 : Nội dung nào sau đây không nằm trong diễn tiến của Chiến tranh lạnh?

A. Các cuộc chiến tranh cục bộ ở Đông Nam Á.

B. Xung đột ở Trung Cận Đông.

C. Xung đột trực tiếp giữa hai siêu cường.

D. Cuộc chiến tranh Triều Tiên.

Câu 11 : Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt, các nước đã điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào

A. phát triển văn hóa.

B. phát triển lĩnh vực phần mềm.

C. phát triển kinh tế.

D. phát triển vũ khí hạt nhân.

Câu 12 : Tác động quan trọng nhất của việc chấm dứt chiến tranh lạnh so với tình hình thế giới là gì?

A. Việc sản xuất, buôn bán vũ khí trên thế giới chấm dứt.

B. Xu thế hòa bình, đối thoại và hợp tác được lan rộng.

C. Các khối, quốc gia đối đầu không còn tồn tại.

D. Quan hệ Mĩ và Liên Xô được cải thiện.

Câu 13 : Khởi nghĩa Hương Khê diễn ra trong khoảng thời gian nào?

A. 1885 - 1888.

B. 1886 - 1895.

C. 1885 - 1896.

D. 1886 - 1896.

Câu 14 : Pháp dựa vào cớ gì để đánh chiếm Bắc kì lần thứ hai?

A. Triều đình không cho Pháp buôn bán tại Hải Phòng, Hà Nội.

B. Triều đình giam giữ và giết hại một số giáo sĩ người Pháp ở Hà Nội.

C. Phong trào chống Pháp ở Bắc kì tiếp tục phát triển.

D. Triều đình Huế vi phạm điều ước 1874.

Câu 15 : Hoạt động của Việt Nam Quang phục hội; cuộc vận động khởi nghĩa của Thái Phiên và Trần Cao Vân; cuộc khởi nghĩa Thái Nguyên có điểm chung là

A. được một vị vua nhà Nguyễn làm lãnh tụ tinh thần.

B. do văn thân, sĩ phu lãnh đạo.

C. lực lượng chính là binh lính.

D. các cuộc khởi nghĩa vũ trang.

Câu 16 : Nội dung nào dưới đây nêu rõ hạn chế về xu hướng cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh?

A. Chỉ chú trọng một phương pháp bạo động.

B. Không nhận thấy sức mạnh to lớn của công nhân.

C. Không nhận rõ bản chất của chủ nghĩa đế quốc.

D. Không chủ trương xóa bỏ chế độ quân chủ.

Câu 17 : Sự kiện nào đã thu hút tới 14 vạn người ở Sài Gòn tham gia vào năm 1926?

A. Đám tang Phan Châu Trinh.

B. Phong trào "chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa".

C. Đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp thả Phan Bội Châu.

D. Cuộc đấu tranh của công nhân Ba Son.

Câu 18 : Ý nghĩa hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1919-1925?

A. Đưa cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới.

B. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn, chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho sự ra đời của chính đảng vô sản ở Việt Nam.

C. Nguyễn Ái Quốc tiếp nhận tư tưởng chủ nghĩa Mác - Lê-nin.

D. Xây dựng mối quan hệ liên minh giữa công nhân và nông dân trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.

Câu 19 : Giai cấp công nhân Việt Nam chịu ba tầng áp bức bóc lột của

A. địa chủ phong kiến, tiểu tư sản, tư sản mại bản.

B. đế quốc, tư sản dân tộc và tư sản mại bản.

C. phong kiến, tư sản Việt Nam, tiểu tư sản.

D. đế quốc, phong kiến và tư sản mại bản.

Câu 20 : Điểm chung của phong trào yêu nước do tư sản và tiểu tư sản Việt Nam thực hiện từ 1919 - 1925 là gì?

A. Đều nổ ra ở miền Bắc.

B. Đều nổ ra ở Bắc kì và Trung kì.

C. Đều giành thắng lợi vang dội.

D. Đều chưa đi đến thắng lợi.

Câu 21 : Đoàn đại biểu Đảng Cộng Sản Đông Dương tham dự Đại hội lần thứ VII Quốc tế Cộng sản do ai đứng đầu?

A. Lê Hồng Phong.

B. Nguyễn Văn Cừ.

C. Nguyễn Đức Cảnh.

D. Hà Huy Tập.

Câu 22 : Lực lượng tham gia vào phong trào dân chủ 1936 -1939 là

A. công nhân.

B. nông dân.

C. tư sản.

D. quần chúng nhân dân đòi các quyền dân sinh, dân chủ.

Câu 23 : So với phong trào (1930 -1931), lực lượng tham gia cách mạng thời kì 1936 -1939 có thêm

A. công nhân.

B. tiểu tư sản trí thức.

C. nông dân.

D. các lực lượng tiến bộ yêu nước.

Câu 24 : Xô viết Nghệ Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 -1931 vì

A. Xô viết đã chia ruộng đất cho dân cày.

B. lần đầu tiên hình thức này xuất hiện ở Việt Nam.

C. đã xuất hiện nhiều cuộc biểu tình của nông dân với quy mô lớn.

D. Xô viết là hình thái sơ khai của chính quyền của dân, do dân và vì dân.

Câu 25 : So với thời kì 1930- 1931, nhiệm vụ trước mắt của cách mạng thời kì 1936- 1939 có điểm khác nào dưới đây?

A. Chống chế độ phản động ở thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh.

B. Chống đế quốc và bọn tay sai phản động.

C. Chống chế độ phản động ở thuộc địa và tay sai.

D. Chống đế quốc, chống phong kiến.

Câu 26 : Vị trí của phân khu Trung tâm của cứ điểm Điện Biên Phủ là

A. đồi Độc Lập.

B. Hồng Cúm.

C. Bản Kéo.

D. giữa Mường Thanh.

Câu 27 : Vào năm 1946, việc bầu Hội đồng nhân dân các cấp ở Bắc Bộ và Trung Bộ được tiến hành theo nguyên tắc

A. phổ thông, bình đẳng.

B. tự do, dân chủ.

C. phổ thông đầu phiếu.

D. dân chủ trực tiếp.

Câu 28 : Đâu không phải nguyên nhân việc Đảng ta thực hiện đường lối kháng chiến lâu dài trong cuộc kháng chiến chống Pháp ?

A. Trong giai đoạn đầu của cuộc kháng chiến ta yếu hơn địch.

B. Ta chưa khôi phục được lực lượng sau Cách mạng tháng Tám.

C. Hậu phương của ta chưa vững mạnh.

D. Ta cần có thời gian để chuẩn bị lực lượng.

Câu 29 : Trong chiến dịch Điện Biên Phủ, Đại tướng Võ Nguyên Giáp đã có một quyết định được đánh giá là sáng suốt, kịp thời và mang đến thắng lợi cho quân ta. Quyết định đó là

A. chuyển từ "đánh nhanh, thắng nhanh" sang "đánh lâu dài"

B. chuyển từ "đánh chắc, tiến chắc" sang "đánh lâu dài"

C. chuyển từ "đánh nhanh, thắng nhanh" sang "đánh chắc, tiến chắc"

D. chuyển từ "đánh lâu dài" sang "đánh nhanh, thắng nhanh"

Câu 30 : Sự kiện nào sau đây là nguyên nhân Đảng thay đổi chiến lược từ hòa hoãn với Trung Hoa Dân quốc để chống Pháp sang hòa hoãn với Pháp để đuổi Trung Hoa Dân quốc và tay sai ?

A. Tạm ước Việt – Pháp (14 – 9 – 1946) được kí kết.

B. Trung Hoa Dân quốc giành được một số ghế trong Quốc hội.

C. Hiệp ước Hoa – Pháp (28 – 2 – 1946) được kí kết.

D. Hiệp định Sơ bộ Việt – Pháp (6 – 3 – 1946) được kí kết.

Câu 31 : Bước sang năm 1950, điều gì khiến cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta ngày càng trở nên khó khăn hơn?

A. Cuộc chiến tranh lạnh trên thế giới ngày càng trở nên gay gắt.

B. Sự cô lập của các nước xã hội chủ nghĩa với cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta.

C. Cuộc kháng chiến chống Pháp của ta không nhận được sự hưởng ứng của bạn bè quốc tế.

D. Sự can thiệp và chi phối của Mĩ cho Pháp ngày một tăng lên.

Câu 32 : Từ năm 1951 đến 1952, về chính trị có sự kiện gì quan trọng nhất?

A. Đại hội thống nhất Việt Minh - Liên Việt (3-3-1951).

B. Đại hội Anh hùng và Chiến sĩ thi đua toàn quốc lần thứ I (1-5-1952).

C. Hội nghị thành lập "Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào".

D. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II (2-1951).

Câu 33 : Đâu là điều kiện quốc tế thuận lợi để ta tiến hành chiến đấu và chiến thắng trong chiến lược Chiến tranh cục bộ?

A. Phong trào phản chiến của nhân dân Mĩ dâng cao.

B. Nhân dân Liên Xô đã tổ chức nhiều cuộc biểu tình phản đối cuộc chiến tranh Việt Nam của Mĩ.

C. Phong trào phản chiến ở các nước châu Âu dâng cao.

D. Liên Hợp Quốc tổ chức nhiều cuộc vận động lên án tội ác của Mĩ ở Việt Nam.

Câu 35 : Ngày 10/10/1954, sự kiện quan trọng nào đã xảy ra ?

A. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng.

B. Quân ta tiến vào tiếp quản Thủ đô.

C. Trung ương Đảng và Chính phủ trở về Thủ đô.

D. Tên lính Pháp cuối cùng rút khỏi Việt Nam.

Câu 36 : Đâu không phải là nguyên nhân buộc Mỹ phải chuyển sang chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" vào năm 1969?

A. Chiến tranh phá hoại miền Bắc bị thất bại.

B. Thất bại nặng nề trong âm mưu "dùng người Việt đánh người Việt".

C. Chiến tranh cục bộ bị phá sản.

D. Tiếp tục thực hiện "chiến lược toàn cầu", mưu toan khôi phục lại sức mạnh của Mĩ.

Câu 37 : Trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt, chính sách nào sau đây của Mĩ và chính quyền Sài Gòn được nâng lên thành "quốc sách"?

A. Tăng cường bắt lính.

B. Hoạt động phá hoại miền Bắc.

C. Dồn dân lập "Ấp chiến lược".

D. Tăng cường cố vấn Mĩ vào miền Nam.

Câu 39 : Nội dung nào dưới đây là điểm giống nhau giữa chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975)?

A. Cuộc tiến công của lực lượng vũ trang.

B. Phá vỡ hoàn toàn cơ quan đầu não và sào huyệt cuối cùng của địch.

C. Những thắng lợi có ý nghĩa quyết định kết thúc cuộc kháng chiến.

D. Những cuộc tiến công của lực lượng vũ trang.

Câu 40 : Đâu không phải là khó khăn của miền Nam Việt Nam sau năm 1975?

A. Cơ sở của chính quyền cũ còn tồn tại ở một số địa phương.

B. Hậu quả nặng nề của chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân.

C. Nhiều làng mạc ruộng đồng bị tàn phá.

D. Số người mù chữ, số người thất nghiệp chiếm tỉ lệ cao.

Câu 41 : Ý nào không phản ánh đúng tình hình nước Nga Xô viết khi bước vào thời kì hòa bình xây dựng đất nước (1921 – 1941)?

A. Tình hình chính trị không ổn định.

B. Các lực lượng phản cách mạng điên cuồng chống phá, gây bạo loạn.

C. Nền kinh tế quốc dân bị tàn phá nghiêm trọng.

D. Chính quyền Xô viết nhận được sự hỗ trợ, giúp đỡ của nước ngoài.

Câu 42 : Đâu không phải là nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc ?

A. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.

B. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.

C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì quốc gia nào.

D. Tiêu diệt tận gốc phát xít Đức và quân phiệt Nhật Bản.

Câu 43 : Trong đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội, Liên Xô đã mắc những thiếu sót sai lầm chủ yếu nào?

A. Thiếu công bằng xã hội, chủ quan nóng vội đốt cháy giai đoạn.

B. Mất cảnh giác trước những âm mưu chống phá của các thế lực thù địch.

C. Không chú trọng phát triển văn hoá, giáo dục, y tế.

D. Không xây dựng nhà nước công nông vững mạnh.

Câu 44 : Đâu là điểm chung của các nước Đông Bắc Á trước Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Hầu hết đều bị chủ nghĩa thực dân nô dịch (trừ Nhật Bản).

B. Đều bị phát xít chiếm đóng.

C. Đều là những quốc gia độc lập.

D. Đều là các quốc gia phong kiến.

Câu 45 : Biến đổi lớn nhất của các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Các nước Đông Nam Á trở thành trung tâm kinh tế tài chính thế giới.

B. Các nước đều giành được độc lập.

C. Các nước Đông Nam Á phát triển đất nước theo mô hình của chủ nghĩa tư bản.

D. Các nước đều gia nhập ASEAN.

Câu 47 : Kẻ thù chủ yếu trong cuộc cách mạng nhân quyền của người da đen ở Nam Phi là

A. chủ nghĩa thực dân cũ.

B. chủ nghĩa Apácthai.

C. chủ nghĩa thực dân mới.

D. chủ nghĩa thực dân cũ và mới.

Câu 48 : Thời kì " Phi thực dân hóa" trên phạm vi toàn thế giới được đánh dấu bằng việc:

A. xu thế hòa bình của thế giới sau chiến tranh và sự hoạt động mạnh mẽ của "Phong trào không liên kết".

B. phong trào giải phóng dân tộc của các nước thuộc địa lên cao buộc các nước Anh, Pháp và Hà Lan phải trao trả độc lập.

C. hàng loạt các nước tư bản Tây Âu trao trả độc lập cho các nước thuộc địa.

D. sự nỗ lực của Liên Hợp quốc trong việc phi thực dân hóa trên thế giới.

Câu 49 : Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự liên kết kinh tế giữa các nước Tây Âu là

A. muốn liên kết để cạnh tranh với các nước ngoài khu vực,

B. muốn liên kết kinh tế, thành lập nhà nước chung châu Âu.

C. thoát khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ.

D. muốn khẳng định sức mạnh và tiềm lực kinh tế của mình.

Câu 50 : Kế hoạch Mác san được ra đời vào thời gian nào?

A. Tháng 6 - 1946.

B. Tháng 7 - 1947.

C. Tháng 7 - 1946.

D. Tháng 6 - 1947.

Câu 51 : Ý nào không phải nguyên nhân dẫn đến những vụ xung đột quân sự hoặc nội chiến xảy ra ở nhiều khu vực trên thế giới vào đầu những năm 90, của thế kỉ XX ?

A. Mâu thuẫn về văn hóa.

B. Tranh chấp biên giới, lãnh thổ.

C. Mâu thuẫn về dân tộc.

D. Mâu thuẫn về tôn giáo.

Câu 52 : Tác động quan trọng nhất của việc chấm dứt chiến tranh lạnh so với tình hình thế giới là gì?

A. Các khối, quốc gia đối đầu không còn tồn tại.

B. Quan hệ Mĩ và Liên Xô được cải thiện.

C. Việc sản xuất, buôn bán vũ khí trên thế giới chấm dứt.

D. Xu thế hòa bình, đối thoại và hợp tác được lan rộng.

Câu 53 : Ngày 19-11-1873, Gác-ni-ê gửi tối hậu thư cho Tổng đốc Nguyễn Tri Phương yêu cầu

A. giải tán quân đội, nộp khí giới…

B. ta phải đàn áp lực lượng nghĩa quân.

C. "mở cửa" ở Bắc Kì

D. được thương thuyết với Tổng đốc thành Hà Nội

Câu 54 : Nguyễn Phúc Ưng Lịch là tên thật của vị vua nào thời Nguyễn?

A. Đồng Khánh.

B. Hàm Nghi.

C. Duy Tân.

D. Kiến Phúc.

Câu 55 : Hoạt động của Việt Nam Quang phục hội; cuộc vận động khởi nghĩa của Thái Phiên và Trần Cao Vân; cuộc khởi nghĩa Thái Nguyên có điểm chung là

A. các cuộc khởi nghĩa vũ trang.

B. lực lượng chính là binh lính.

C. được một vị vua nhà Nguyễn làm lãnh tụ tinh thần.

D. do văn thân, sĩ phu lãnh đạo.

Câu 56 : Bối cảnh lịch sử quyết định việc Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước?

A. Thực dân Pháp đặt xong ách thống trị trên đất nước Việt Nam.

B. Tư tưởng cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ảnh hưởng sâu rộng đến nước ta.

C. Con đường cứu nước giải phóng dân tộc ở Việt Nam đang bế tắc, chưa có lối thoát.

D. Phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân ta phát triển mạnh mẽ.

Câu 57 : Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên được thành lập vào tháng, năm nào? Ở đâu?

A. Tháng 6/1925 ở Hương Cảng (Trung Quốc).

B. Tháng 5/1925 ở Quảng Châu (Trung Quốc).

C. Tháng 5/1925 ở Hương Cảng (Trung Quốc).

D. Tháng 6/1925 ở Quảng Châu (Trung Quốc).

Câu 58 : Các yếu nhân trong tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng gồm:

A. Nguyễn Thái Học, Nguyễn Phan Long, Bùi Quang Chiêu, Phó Đức Chính.

B. Nguyễn Thái Học, Phạm Tuấn Tài, Nguyễn Khắc Nhu, Nguyễn Phan Long.

C. Nguyễn Thái Học, Phạm Tuấn Tài, Nguyễn Khắc Nhu, Nguyễn Đình Kiên.

D. Nguyễn Thái Học, Phạm Tuấn Tài, Nguyễn Khắc Nhu, Phó Đức Chính.

Câu 59 : Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương, lĩnh vực nào không được Pháp chú trọng đầu tư?

A. Giao thông vận tải.

B. Ngoại thương.

C. Công nghiệp nhẹ.

D. Công nghiệp nặng.

Câu 60 : Sự kiện nào đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam đã bước đầu chuyển sang đấu tranh tự giác?

A. Công nhân Bắc Kì đấu tranh đòi nghỉ ngày chủ nhật có lương (1922).

B. Cuộc đấu tranh của công nhân Ba Son (8-1925).

C. Thành lập Công hội tại Sài Gòn (1920).

D. Cuộc đấu tranh của công nhân mỏ than Mạo Khê.

Câu 61 : Chính quyền Xô viết Nghệ Tĩnh tồn tại trong khoảng thời gian bao lâu?

A. Từ 5 đến 6 tháng.

B. Từ 3 đến 4 tháng.

C. Từ 2 đến 3 tháng.

D. Từ 4 đến 5 tháng.

Câu 62 : Sau khi Nhật đảo chính Pháp, kẻ thù cụ thể trước mắt và duy nhất của nhân dân Đông Dương lúc này là

A. phát xít Nhật và phong kiến.

B. phát xít Nhật.

C. thực dân Pháp.

D. phát xít Nhật và thực dân Pháp.

Câu 63 : Ở Bắc Kì và Bắc Trung Kì, khẩu hiệu "Phá kho thóc, giải quyết nạn đói" được Đảng ta đề ra trong

A. cao trào kháng Nhật cứu nước.

B. cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.

C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (11 - 1939).

D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5 - 1941).

Câu 64 : Mục tiêu đấu tranh trong phong trào cách mạng 1930 -1931 là gì?

A. Chống chủ nghĩa đế quốc.

B. Ruộng đất cho dân cày.

C. Độc lập cho dân tộc và ruộng đất cho dân cày.

D. Độc lập cho dân tộc.

Câu 65 : Thắng lợi nào đã đưa nhân dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước?

A. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.

B. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

C. Cách mạng tháng Tám năm 1945.

D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930.

Câu 66 : Chủ tịch Hồ Chí Minh ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến vào thời gian nào?

A. Sáng 19-12-1946.

B. Trưa 19-12-1946.

C. Chiều 19-12-1946.

D. Tối 19-12-1946.

Câu 67 : Trong năm 1950, Pháp đã thiết lập hệ thống phòng ngự ở những nơi nào?

A. Tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4 và thiết lập "hành lang Đông Tây".

B. Lập phòng tuyến "Boong-ke" và "vành đai trắng" xung quanh trung du và đồng bằng Bắc Bộ.

C. Thiết lập hệ thống phòng thủ ở vùng trung du và miền núi phía Bắc.

D. Xây dựng hệ thống phòng ngự ở Đồng bằng Bắc Bộ và Trung du.

Câu 68 : Đâu không phải nguyên nhân việc Đảng ta thực hiện đường lối kháng chiến lâu dài trong cuộc kháng chiến chống Pháp ?

A. Trong giai đoạn đầu của cuộc kháng chiến ta yếu hơn địch.

B. Hậu phương của ta chưa vững mạnh.

C. Ta chưa khôi phục được lực lượng sau Cách mạng tháng Tám.

D. Ta cần có thời gian để chuẩn bị lực lượng.

Câu 69 : Nội dung nào dưới đây không nằm trong kế hoạch Đờ-lat-đờ-tát-xi-nhi ?

A. Xây dựng lực lượng cơ động mạnh gồm quân Pháp và ngụy quân.

B. Lập tuyến phòng thủ "boong ke" và một vành đai trắng bao quanh đồng bằng Bắc Bộ.

C. Phòng thủ chiến lược ở Bắc Bộ, tiến công chiến lược để bình định Trung Bộ và Nam Trung Bộ.

D. Tiến hành chiến tranh tổng lực và bình định vùng tạm chiếm, chuẩn bị tấn công vào hậu phương của ta.

Câu 70 : Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, quân đội các nước Đồng minh nào đã có mặt trên lãnh thổ nước ta ?

A. Anh, Mĩ, Nhật.

B. Anh, Trung Quốc.

C. Anh, Pháp, Trung Quốc.

D. Pháp, Mĩ, Trung Quốc.

Câu 71 : Điểm khác nhau cơ bản giữa Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 - 1946) với Hiệp định Giơnevơ ?

A. Pháp và các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng độc lập chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của ba nước Đông Dương.

B. Pháp công nhận độc lập chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của ba nước Đông Dương.

C. Pháp công nhận Việt Nam là một nước tự do nằm trong Liên hiệp Pháp.

D. Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập, có chính phủ, Hiến pháp riêng.

Câu 72 : Vì sao trong thư gửi đồng bào Nam Bộ trước ngày đi Pháp dự cuộc Hội nghị Phông-ten-nơ-blô, Bác Hồ viết : "Đồng bào cả nước phải nhớ ơn đồng bào Nam Bộ"?

A. Vì đồng bào Nam Bộ đã góp gạo, gửi ra Miền Bắc.

B. Vì nhân dân Nam bộ đã đi tiên phong trong việc thực hiện đường lối kháng chiến chống Pháp.

C. Vì sự đóng góp công sức, tiền của của Nam Bộ trong những ngày đầu xây đựng và bảo vệ chính quyền cách mạng.

D. Vì cuộc chiến đấu của đồng bào Nam bộ đã làm chậm kế hoạch xâm lược của Pháp, tạo tiền đề cho kháng chiến lâu dài.

Câu 73 : Từ năm 1954 - 1975, cách mạng Việt Nam diễn ra theo hình thái độc đáo nào ?

A. Tiến hành đồng thời hai cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân với hai hình thức khác nhau ở miền Bắc và miền Nam.

B. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.

C. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.

D. Tiến hành đồng thời cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam và cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.

Câu 75 : Tinh thần "đi nhanh đến, đánh nhanh thắng’’ với khí thế "thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng’’ là của chiến dịch nào trong năm 1975?

A. Chiến dịch Tây Nguyên và Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.

B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.

C. Chiến dịch Tây Nguyên.

D. Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử.

Câu 76 : Với thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, chúng ta đã hoàn thành nhiệm vụ nào trên cả nước?

A. Cách mạng ruộng đất.

B. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.

C. Chiến tranh giải phóng dân tộc.

D. Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

Câu 77 : Từ sau năm 1960 đến trước năm 1969, cách mạng miền Nam dưới sự lãnh đạo của tổ chức nào?

A. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

B. Mặt trận Liên Việt.

C. Mặt trận Việt Minh.

D. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.

Câu 78 : Trước khi bắt đầu chiến dịch giải phóng Sài Gòn, ta phải tấn công những căn cứ trọng yếu nào của địch?

A. Xuân Lộc và Phan Rang.

B. Tây Nguyên và Huế - Đà Nẵng.

C. Phước Long, Long An

D. Phan Rang và Phước Long.

Câu 79 : Mối quan hệ của cách mạng 2 miền Nam Bắc sau khi Hiệp định Giơnevơ được kí kết là

A. gắn bó mật thiết, tác động qua lại.

B. hợp tác, giúp đỡ nhau.

C. hỗ trợ lẫn nhau.

D. hợp tác với nhau.

Câu 80 : Đâu không phải là ý nghĩa của việc thống nhất đất nước về mặt Nhà nước (1975 -1976)?

A. Tạo điều kiện cho sự thống nhất dân tộc ở các lĩnh vực khác.

B. Đáp ứng nguyện vọng của mọi tầng lớp nhân dân.

C. Đánh dấu sự hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

D. Tạo điều kiện thuận lợi để cả nước cùng nhau xây dựng và bảo vệ tổ quốc tiến lên chủ nghĩa xã hội.

Câu 81 : Biến đổi quan trọng trong cơ cấu xã hội của Liên Xô sau hai kế hoạch 5 năm là gì?

A. Giai cấp bóc lột đã bị xóa bỏ, chỉ còn hai giai cấp là công nhân, nông dân cùng trí thức xã hội chủ nghĩa.

B. Đã từng bước xóa bỏ chế độ áp bức, bóc lột.

C. Chỉ còn hai giai cấp là công nhân, nông dân cùng trí thức xã hội chủ nghĩa.

D. Giai cấp bóc lột đã bị xóa bỏ.

Câu 82 : Vì sao Mĩ không thể xác lập trật tự thế giới "đơn cực" ?

A. Sự sa lầy của Mĩ ở nhiều nơi trên thế giới.

B. Sự cản trở của nước Nga.

C. Kinh tế Mĩ ngày càng suy giảm.

D. Sự vươn lên của các cường quốc.

Câu 83 : Liên Xô dựa vào thuận lợi nào là chủ yếu để xây dựng đất nước?

A. Sự ủng hộ của phong trào cách mạng thế giới.

B. Tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội và nhiệt tình của nhân dân sau ngày chiến thắng.

C. Lãnh thổ lớn và tài nguyên thiên nhiên phong phú.

D. Những thành tựu từ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trước chiến tranh.

Câu 84 : Hai miền Nam Bắc Triều Tiên được phân đôi bởi vĩ tuyến bao nhiêu?

A. Vĩ tuyến 36.

B. Vĩ tuyến 38.

C. Vĩ tuyến 18.

D. Vĩ tuyến 39.

Câu 85 : Cao trào bãi công của công nhân Ấn Độ phát triển mạnh mẽ vào đầu năm 1947 mà tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa nào sau đây?

A. Cuộc bãi công ở NiuĐêli.

B. Cuộc bãi công ở Mađrát.

C. Cuộc bãi công ở Carasi.

D. Cuộc bãi công của 40 vạn công nhân ở Cancutta.

Câu 86 : Đường lối đổi mới trong chủ trương xây dựng chủ nghĩa xã hội mang màu sắc Trung Quốc có đặc điểm gì?

A. Lấy phát triển kinh tế, chính trị làm trọng tâm.

B. Lấy phát triển văn hóa làm trọng tâm.

C. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.

D. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm.

Câu 87 : Bài học cơ bản rút ra từ thắng lợi của ba nước Inđônêxia, Việt Nam và Lào trong cuộc đấu tranh giành độc lập ở khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Có sự chuẩn bị lâu dài kết hợp với chớp thời cơ.

B. Kẻ thù đã suy yếu và được sự ủng hộ của nhân loại tiến bộ.

C. Điều kiện khách quan thuận lợi và nhân dân nhiệt tình cách mạng.

D. Điều kiện khách quan thuận lợi và biết chớp thời cơ.

Câu 88 : Từ những năm 50 của thế kỉ XX, các nước tư bản Tây Âu đã thi hành chính sách đối ngoại như thế nào?

A. Đa dạng hóa và đa phương hóa trong quan hệ đối ngoại.

B. Thi hành chính sách ngoại giao trung lập.

C. Thi hành chính sách ngoại giao hòa bình, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.

D. Một số liên minh chặt chẽ với Mĩ, một số cố gắng thoát khỏi Mĩ và bước đầu thực hiện đa phương hóa, đa dạng hóa.

Câu 89 : Thất bại nặng nề nhất của đế quốc Mĩ trong quá trình thực hiện "chiến lược toàn cầu" là gì?

A. Thắng lợi của cách mạng Cuba năm 1959.

B. Thắng lợi của cuộc cách mạng Hồi giáo Iran năm 1979.

C. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam năm 1975.

D. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949.

Câu 90 : Trật tự thế giới mới được hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai gọi là

A. Trật tự Vécxai-Oasinhton.

B. Trật tự đa cực.

C. Trật tự hai cực Ianta.

D. Trật tự một cực do Mỹ đứng đầu.

Câu 91 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ Liên Xô – Mỹ chuyển từ liên minh chống phát xít sang thế đối đầu và tình trạng "chiến tranh lạnh". Nguyên nhân là

A. do Liên Xô không tôn trọng nguyên tắc thỏa hiệp giữa các bên.

B. do sự đối lập nhau về mục tiêu và chiến lược.

C. do Mĩ tìm kiếm cơ hội hợp tác với quốc gia khác.

D. do tình hình thế giới thay đổi.

Câu 92 : Căn cứ vào những yếu tố nào mà Mĩ đã tự cho mình đảm nhiệm sứ mệnh lãnh đạo thế giới những năm sau chiến tranh?

A. Là lực lượng chủ lực trong việc đánh bại phát xít Đức, Nhật, là nước khởi đầu cách mạng khoa học kĩ thuật lần hai.

B. Là một cường quốc tư bản giàu mạnh nhất.

C. Cường quốc tư bản giàu mạnh nhất, nắm độc quyền vũ khí nguyên tử.

D. Có hệ thống quân sự hùng hậu nhất, vũ khí được trang bị tối tân nhất.

Câu 93 : Tại sao cuộc phản công của phái chủ chiến do Tôn Thất Thuyết đứng đầu lại gặp thất bại?

A. Pháp đã biết được trước kế hoạch của Tôn Thất Thuyết.

B. Chuẩn bị vội vã, thiếu chu đáo, sức chiến đấu giảm sút.

C. Do có nội gián.

D. Không được sự ủng hộ của quần chúng nhân dân.

Câu 94 : Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây không nằm trong phong trào Cần vương ?

A. Khởi nghĩa Bãi Sậy.

B. Khởi nghĩa Yên Thế.

C. Khởi nghĩa Ba Đình.

D. Khởi nghĩa Hương Khê.

Câu 96 : Hoạt động của Việt Nam Quang phục hội; cuộc vận động khởi nghĩa của Thái Phiên và Trần Cao Vân; cuộc khởi nghĩa Thái Nguyên có điểm chung là

A. do văn thân, sĩ phu lãnh đạo.

B. các cuộc khởi nghĩa vũ trang.

C. được một vị vua nhà Nguyễn làm lãnh tụ tinh thần.

D. lực lượng chính là binh lính.

Câu 97 : Việt Nam Quốc dân đảng là chính đảng của lực lượng nào?

A. Tư sản dân tộc.

B. Nông dân.

C. Công nhân.

D. Tiểu địa chủ.

Câu 98 : Quá trình hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919 đến 1925 có vai trò gì đối với cách mạng Việt Nam?

A. Quá trình thực hiện chủ trương "Vô sản hóa" để truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào Việt Nam.

B. Quá trình thành lập ba tổ chức Cộng sản ở Việt Nam.

C. Quá trình truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào Việt Nam.

D. Quá trình chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 99 : Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, thái độ chính trị của giai cấp đại địa chủ phong kiến là

A. sẵn sàng đứng lên chống thực dân Pháp để giải phóng dân tộc.

B. sẵn sàng phối hợp với tư sản dân tộc để chống Pháp.

C. cấu kết chặt chẽ với Pháp để chiếm đoạt ruộng đất bóc lột kinh tế và đàn áp chính trị với nông dân.

D. sẵn sàng phối hợp với nông dân để chống Pháp.

Câu 100 : Điểm chung của phong trào yêu nước do tư sản và tiểu tư sản Việt Nam thực hiện từ 1919 - 1925 là gì?

A. Đều chưa đi đến thắng lợi.

B. Đều nổ ra ở miền Bắc.

C. Đều nổ ra ở Bắc kì và Trung kì.

D. Đều giành thắng lợi vang dội.

Câu 101 : Ngày 13 - 8 - 1945, được tin Nhật đầu hàng đồng minh, Trung ương đảng và Tổng bộ Việt Minh đã

A. thành lập ủy ban giải phóng dân tộc Việt Nam.

B. thành lập uỷ ban khởi nghĩa và ra bản quân lệnh số 1.

C. đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

D. phát động cao trào kháng Nhật cứu nước trên toàn quốc.

Câu 102 : Kết quả lớn nhất của phong trào cách mạng dân chủ 1936-1939 là gì?

A. Thành lập Mặt trận dân chủ nhân dân đoàn kết rộng rãi các tầng lớp xã hội.

B. Quần chúng được tổ chức và giác ngộ, Đảng được tôi luyện, tích lũy kinh nghiệm xây dựng mặt trận thống nhất, uy tín và ảnh hưởng của Đảng ngày càng sâu rộng trong quần chúng nhân dân.

C. Chính quyền thực dân phải nhượng bộ, cải thiện một phần quyền dân sinh, dân chủ.

D. Quần chúng được tập dượt đấu tranh dưới nhiều hình thức.

Câu 103 : Chiến thắng đầu tiên của đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân là

A. Phay Khắt – Nà Ngần.

B. Chợ Đồn - Chợ Chu.

C. Nà Ngần - Phủ Thông.

D. Bắc Sơn – Thái Nguyên.

Câu 105 : So với phong trào (1930 -1931), lực lượng tham gia cách mạng thời kì 1936 -1939 có thêm

A. công nhân.

B. nông dân.

C. các lực lượng tiến bộ yêu nước.

D. tiểu tư sản trí thức.

Câu 106 : Quá trình chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám kéo dài trong bao nhiêu năm? Bắt đầu từ thời gian nào?

A. 5 năm. Từ khi mặt trận Việt Minh ra đời năm 1941.

B. 13 năm. Từ sau cao trào cách mạng 1930 - 1931.

C. 10 năm. Từ Đại hội lần thứ nhất của Đảng năm 1935.

D. 15 năm. Từ năm 1930 khi Đảng cộng sản Việt Nam ra đời.

Câu 107 : Điểm khác nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo với Luận cương chính trị do Trần Phú soạn thảo là về

A. nhiệm vụ và lực lượng của cách mạng.

B. giai cấp lãnh đạo cách mạng

C. chiến lược cách mạng của Đảng.

D. mối quan hệ cách mạng Việt Nam và thế giới.

Câu 108 : Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc chiến đầu ở các đô thị là

A. đưa cuộc kháng chiến của ta chuyển sang giai đoạn mới.

B. đánh dấu sự trưởng thành, lớn mạnh của quân đội ta.

C. đảm bảo an toàn cho việc chuyển quân của ta.

D. tạo điều kiện cho cả nước bước vào cuộc kháng chiến lâu dài.

Câu 110 : Khẩu hiệu nào dưới đây được nêu ra trong chiến dịch Biên giới thu đông 1950?

A. "Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để đánh thắng".

B. "Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp lên Việt Bắc".

C. "Tất cả cho chiến dịch được toàn thắng!".

D. "Tất cả để đánh thắng giặc Pháp xâm lược".

Câu 111 : Văn bản nào sau đây có ý nghĩa như lời hịch cứu nước, như mệnh lệnh chiến đấu của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ?

A. Kháng chiến nhất định thắng lợi.

B. Chỉ thị toàn quốc kháng chiến.

C. Bài thơ chúc Tết xuân Bính Tuất 1946.

D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.

Câu 112 : Thông qua các hiệp định, văn bản kí kết với thực dân Pháp trong những năm 1946 – 1954 đã chứng tỏ điều gì về đường lối đối ngoại của Đảng và Chính phủ ta?

A. Nhân nhượng với Pháp một số quyền lợi trong quan hệ đối ngoại.

B. Thiện chí giải quyết mối quan hệ với bằng con đường hòa bình.

C. Coi trọng công tác ngoại giao với Pháp.

D. Thể hiện chủ trương "Việt Nam muốn là bạn với tất cả các nước"

Câu 114 : Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công nổi dậy xuân 1975 ?

A. Là thắng lợi có tính chất thời đại, thuận lợi cho phong trào cách mạng thế giới, làm phá sản học thuyết Ni-xon, làm đảo lộn nghiêm trọng chiến lược toàn cầu phản cách mạng của đế quốc Mỹ.

B. Mở ra bước ngoặt mới: là cơ sở pháp lí cho nhân dân miền Nam tiếp tục đấu tranh, miền Bắc khôi phục kinh tế, đẩy mạnh xây dựng chủ nghĩa xã hội.

C. Đây là một thắng lợi vĩ đại nhất trong mấy nghìn năm lịch sử của dân tộc.

D. Chấm dứt 30 năm chiến tranh ở Việt Nam, chấm dứt ách thống trị thực dân mới ở miền Nam.

Câu 115 : Phong trào 'Đồng khởi" diễn ra chủ yếu ở khu vực nào?

A. Hầu hết các vùng nông thôn miền Nam.

B. Vùng ven đô thị.

C. Tại nông thôn đồng bằng và Tây Nguyên.   

D. Các thành phố lớn ở miền Nam.

Câu 116 : Bình định miền Nam trong vòng 2 năm là nội dung của kế hoạch quân sự nào dưới đây?

A. Xtalây - Taylo.

B. Đơ lat Đơ Tatxinhi.

C. Giôn xơn - Mác Namara.

D. Nava.

Câu 117 : Tháng 1/1961, tổ chức Đảng trực tiếp lãnh đạo cách mạng miền Nam đã được thành lập với tên gọi là gì?

A. Chính phủ cách mạng lâm thời cộng hoà miền Nam Việt Nam.

B. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.

C. Xứ ủy Nam Kỳ.

D. Trung ương cục miền Nam.

Câu 118 : Tinh thần "Đi nhanh đến, đánh nhanh thắng" và khí thế "Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng" là tinh thần và khí thế ra quân của dân tộc ta trong:

A. Chiến dịch Tây Nguyên.

B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.

C. Chiến dịch Hồ Chí Minh.

D. Tất cả các chiến dịch.

Câu 119 : Nét độc đáo về nghệ thuật chỉ đạo quân sự của Đảng ta trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước là

A. kết hợp đấu tranh trên ba mặt trận chính trị, quân sự và ngoại giao.

B. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

C. kết hợp khởi nghĩa từng phần với chiến tranh cách mạng, tiến công và nổi dậy.

D. kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.

Câu 120 : Một trong những đặc điểm cơ bản của kinh tế miền Nam sau giải phóng là

A. phát triển theo hướng công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.

B. kinh tế nông nghiệp, sản xuất nhỏ và phân tán.

C. phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa.

D. áp dụng khoa học – kỹ thuật vào sản xuất.

Câu 121 : Nước Nga hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế vào thời gian nào?

A. Năm 1927.

B. Năm 1925.

C. Năm 1926.

D. Năm 1928.

Câu 122 : Vì sao Mĩ không thể xác lập trật tự thế giới "đơn cực"?

A. Sự cản trở của nước Nga.

B. Sự sa lầy của Mĩ ở nhiều nơi trên thế giới.

C. Sự vươn lên của các cường quốc.

D. Kinh tế Mĩ ngày càng suy giảm.

Câu 123 : Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đã đạt được thành tựu gì thể hiện sức cạnh tranh với Mĩ và Tây Âu trong việc thực hiện "chiến tranh lạnh"?

A. Đạt thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự nói chung và sức mạnh hạt nhân nói riêng.

B. Thế cân bằng về sức mạnh quốc phòng.

C. Thế cân bằng sức mạnh về khoa học vũ trụ.

D. Thế cân bằng sức mạnh về kinh tế.

Câu 124 : Các nước Đông Bắc Á bao gồm:

A. Hàn Quốc, CHDCND Triều Tiên, Nhật Bản, Trung Quốc.

B. Cộng hòa nhân dân Triều Tiên, Hàn Quốc, Nga, Nhật Bản.

C. Hàn Quốc, Nhật Bản, Mông Cổ, Philippin.

D. CHDCND Triều Tiên, Hàn Quốc, Nga, Trung Quốc.

Câu 125 : Hiệp định đình chiến giữa hai miền Nam Bắc Triều Tiên được kí kết tại đâu?

A. Bình Nhưỡng.

B. Xơ-un.

C. Bàn Môn Điếm.

D. Tân Nghĩa Châu.

Câu 126 : Sự kiện nào được đánh giá là tiêu biểu nhất và là lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Thắng lợi của cách mạng Êcuađo.

B. Thắng lợi của cách mạng Cuba.

C. Thắng lợi của cách mạng Mêhicô.

D. Thắng lợi của cách mạng Haiti.

Câu 127 : Chiến lược kinh tế hướng ngoại của các nước sáng lập ASEAN có hạn chế gì sau đây?

A. Tham nhũng, quan liêu, hối lộ.

B. Phụ thuộc vốn và thị trường nước ngoài.

C. Trình độ sản xuất thấp.

D. Thiếu vốn, thiếu nguyên liệu, thiếu thị trường.

Câu 129 : Yếu tố nào đóng vai trò quyết định đưa Nhật Bản phát triển nhanh chóng trong giai đoạn 1952 -1973?

A. Chi phí cho quốc phòng thấp.

B. Sự viện trợ của Mĩ.

C. Truyền thống tự lực, tự cường và vượt lên mọi khó khăn của người Nhật Bản.

D. Sự năng động của các công ty của Nhật Bản.

Câu 130 : Sự ra đời của NATO và Hiệp ước Vácsava có ý nghĩa như thế nào đến quan hệ quốc tế những năm sau Thế chiến thứ hai?

A. Đánh dấu sự phát triển vượt bậc của hai cường quốc về quân sự.

B. Chấm dứt mối quan hệ đồng minh giữa hai cường quốc.

C. Mở màn cho sự xác lập của hàng loạt các tổ chức quân sự trên thế giới những năm sau đó.

D. Đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe và chiến tranh lạnh.

Câu 131 : Đặc điểm của quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thứ giới thứ hai đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX là

A. có sự đối đầu căng thẳng, mâu thuẫn sâu sắc giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.

B. diễn ra sự đối đầu quyết liệt giữa các nước đế quốc lớn.

C. các nước thắng trận xác lập vai trò lãnh đạo thế giới.

D. có sự phân tuyến triệt để, mâu thuẫn sâu sắc giữa các nước tư bản chủ nghĩa.

Câu 132 : Tại sao Chiến tranh lạnh chấm dứt lại mở ra chiều hướng mới để giải quyết hòa bình các vụ tranh chấp và xung đột?

A. Xu thế hòa bình ngày càng được củng cố trong các mối quan hệ quốc tế.

B. Liên Xô và Mĩ không còn can thiệp vào công việc nội bộ của các nước, các khu vực như trước đây nữa.

C. Xuất hiện xu thế toàn cầu hóa, khu vực hóa, liên kết khu vực.

D. Vai trò của Liên Hợp Quốc được củng cố.

Câu 133 : Tại sao nền sản xuất và thương mại của nước ta trong giai đoạn này lại kém phát triển?

A. Chính sách độc quyền công thương của Nhà nước.

B. Sự bành trướng của các thương nhân nước ngoài.

C. Không có tài nguyên và điều kiện cho nền sản xuất và thương mại phát triển.

D. Nhà nước chỉ đầu tư cho phát triển nông nghiệp.

Câu 134 : Sau khi vua Hàm Nghi bị bắt, phong trào Cần vương

A. tiếp tục phát triển, quy tụ dần thành các trung tâm lớn.

B. bị dập tắt.

C. tiếp tục diễn ra dưới sự lãnh đạo của vua Đồng Khánh.

D. vẫn tồn tại nhưng hoạt động cầm chừng.

Câu 135 : Nội dung nào dưới đây không phải chính sách mà thực dân Pháp áp dụng ở Việt Nam trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất ?

A. Thu hàng trăm tấn lương thực và nông sản.

B. Thu hàng vạn tấn kim loại để chế tạo vũ khí.

C. Siết chặt độc quyền các ngành công nghiệp.

D. Thu từ nhân dân 184 triệu phrăng tiền công trái và 14 triệu phrăng tiền quyên góp.

Câu 136 : Hoạt động của Việt Nam Quang phục hội; cuộc vận động khởi nghĩa của Thái Phiên và Trần Cao Vân; cuộc khởi nghĩa Thái Nguyên có điểm chung là

A. các cuộc khởi nghĩa vũ trang.

B. do văn thân, sĩ phu lãnh đạo.

C. được một vị vua nhà Nguyễn làm lãnh tụ tinh thần.

D. lực lượng chính là binh lính.

Câu 137 : Hậu quả lớn nhất mà cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 gây ra cho xã hội Việt Nam là

A. nông dân phải chịu cảnh thuế cao, vay nợ nặng lãi.

B. thợ thủ công thất nghiệp, hiệu buôn đóng cửa.

C. làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của nhân dân lao động.

D. công nhân bị sa thải, cắt giảm lương, đời sống khó khăn.

Câu 138 : Tư bản Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929) ở Việt Nam vì lý do chủ yếu nào dưới đây?

A. Để bù đắp thiệt hại do chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.

B. Tiếp tục kiểm soát thị trường Đông Dương.

C. Đầu tư xây dựng các đô thị mới ở Việt Nam.

D. Củng cố địa vị của Pháp trong thế giới tư bản.

Câu 139 : Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, ngoại thương có phát triển hơn giai đoạn trước là do

A. thực dân Pháp miễn thuế cho hàng ngoại vào Việt Nam.

B. người dân Việt Nam có thói quen thích dùng hàng ngoại nhập.

C. giao thông thuận tiện hàng hóa từ nhiều nước vào Việt Nam.

D. Pháp dựng lên hàng rào thuế quan, đánh thuế mạnh vào hàng của Trung Quốc, Nhật Bản, Đông Dương chủ yếu là hàng của Pháp.

Câu 140 : Lí luận giải phóng dân tộc mà các hội viên Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được trang bị lúc đầu là

A. tác phẩm Đường Kách mệnh.

B. sách báo của Nguyễn Ái Quốc từ Pháp chuyển về.

C. Các bài viết của Nguyễn Ái Quốc từ Liên Xô chuyển về.

D. Báo Thanh niên và tác phẩm Đường Kách mệnh.

Câu 141 : Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương tháng 7 - 1936 diễn ra ở đâu?

A. Thượng Hải. (Trung Quốc).

B. Quảng Châu. (Trung Quốc).

C. Hương Cảng. (Trung Quốc).

D. Ma Cao. (Trung Quốc).

Câu 142 : Chiến thắng đầu tiên của đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân là

A. Nà Ngần - Phủ Thông.

B. Phay Khắt – Nà Ngần.

C. Bắc Sơn – Thái Nguyên.

D. Chợ Đồn - Chợ Chu.

Câu 143 : Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương xác định hình thái của cuộc khởi nghĩa ở nước ta là

A. đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh ngoại giao.

B. chiến tranh du kích kết hợp khởi nghĩa từng phần.

C. khởi nghĩa vũ trang kết hợp đấu tranh chính trị.

D. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.

Câu 144 : Sau khi quân Nhật vào Đông Dương, sự bóc lột dã man của Nhật - Pháp với nhân dân ta dẫn tới mâu thuẫn gì?

A. Mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với phát xít Nhật.

B. Mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp.

C. Mâu thuẫn giữa toàn thể các dân tộc Đông Dương với Nhật - Pháp.

D. Mâu thuẫn giữa toàn thể các dân tộc Đông Dương với Nhật.

Câu 146 : Bước sang năm 1945, tình hình Chiến tranh thế giới thứ II có diễn biến nào có lợi cho cách mạng nước ta ?

A. Đức, Nhật bị thất bại nặng nề.

B. Đức ở thế chủ động, Nhật bị thất bại trước sự tấn công của quân Đồng minh.

C. Quân Đồng minh ở thế bị động và thất bại nhiều nơi.

D. Đức giành thắng lợi liên tiếp.

Câu 147 : Nhật tiến hành cuộc đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương vào đêm 9 - 3 - 1945 vì

A. Nhật muốn giành lại thế chủ động trong chiến tranh.

B. Pháp không thực hiện đúng những điều khoản đã kí với Nhật.

C. Nhật bị Đồng minh đánh bại nên trả thù Pháp.

D. tránh hậu họa bị Pháp phản công khi quân Đồng minh vào Đông Dương.

Câu 148 : Để đẩy lùi nạn đói, biện pháp nào của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là quan trọng nhất?

A. Tăng cường sản xuất.

B. Lập hũ gạo tiết kiệm.

C. Chia lại ruộng đất công cho nông dân.

D. Tổ chức ngày đồng tâm.

Câu 149 : Sau bầu cử Quốc hội (6 - 1 - 1946), chính quyền cách mạng được thành lập ở các địa phương được gọi là

A. Ủy ban nhân dân.

B. Ủy ban cách mạng.

C. Ủy ban dân biểu.

D. Ủy ban hành chính các cấp.

Câu 150 : Âm mưu "đánh nhanh, thắng nhanh" của thực dân Pháp bước đầu bị thất bại ở đâu?

A. Cuộc chiến đấu trong các đô thị bắc vĩ tuyến 16.

B. Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.

C. Cuộc kháng chiến của nhân dân Nam Bộ.

D. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.

Câu 151 : Ý nào không phải là tác dụng của việc ta ký Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946 với Pháp?

A. Tránh cùng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù.

B. Tránh một cuộc xung đột vũ trang đổ máu cho các bên.

C. Tranh thủ thời gian hòa bình chuẩn bị mọi mặt cho kháng chiến lâu dài.

D. Kéo dài thời gian hòa hoãn để đợi các nước Đồng minh khác đến giúp dân tộc ta.

Câu 152 : Mục đích chung của Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 - 1946) và Tạm ước (14 - 9 - 1946) là

A. tạo điều kiện để đuổi quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai về nước.

B. tránh tình trạng phải đương đầu với nhiều kẻ thù một lúc.

C. kéo dài thời gian để tranh thủ sự ủng hộ của Liên Xô và các nước XHCN khác.

D. kéo dài thời gian hòa bình để chuẩn bị cho cuộc chiến lâu dài trước mắt.

Câu 154 : Nội dung nào dưới đây không nằm trong âm mưu chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất của Mỹ?

A. Ngăn chặn nguồn chi viện bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.

B. Cứu nguy cho chiến lược "Chiến tranh cục bộ" ở miền Nam.

C. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay quyết tâm chống Mĩ của nhân dân ta ở 2 miền đất nước.

D. Phá tiềm lực kinh tế, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

Câu 155 : Đảng ta đã chọn hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975 là gì?

A. Sài Gòn.

B. Tây Nguyên.

C. Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Quảng Trị.

Câu 156 : Thắng lợi nào của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Mĩ đã buộc Mĩ phải tuyên bố "phi Mĩ hóa" chiến tranh xâm lược ?

A. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.

B. Chiến thắng Vạn Tường (1965).

C. Ba phòng tuyến quan trọng của địch ở Quảng Trị, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ bị ta đánh bại (1972).

D. Nhân dân Hà Nội làm nên trận "Điện Biên phủ trên không" (1972).

Câu 157 : "Trong 10 năm qua, miền Bắc nước ta tiến những bước dài chưa từng thấy trong lịch sử dân tộc. Đất nước xã hội, con người đều đổi mới"

A. Hồ Chí Minh - 27/3/1964.

B. Trường Chinh - 27/7/1964.

C. Phạm Văn Đồng - 27/3/1965.

D. Lê Duẩn - 27/4/1964.

Câu 158 : Đâu là điểm hơn hẳn của Hiệp định Pa-ri so với Hiệp định Giơ-ne-vơ?

A. Đưa đến lập lại hòa bình ở miền Bắc Việt Nam.

B. Buộc kẻ thù phải cam kết trao trả tù binh và dân thường bị bắt.

C. Buộc kẻ thù phải ngừng bắn ở miền Nam.

D. Lần đầu tiên ta đã buộc Hoa Kì phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.

Câu 159 : Những thắng lợi trên mặt trận quân sự của quân và dân miền Nam từ 1961 – 1965 có tác dụng gì dưới đây?

A. Mĩ phải ngồi vào bàn đàm phán với ta.

B. Đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của Mĩ – Diệm ở miền Nam Việt Nam.

C. Buộc Mĩ phải thực hiện chiến lược thực dân mới.

D. Quyết định sự thất bại hoàn toàn của Mĩ trong chiến lược "Chiến tranh đặc biệt.

Câu 160 : Nguyên nhân quyết định thắng lợi bước đầu của công cuộc đổi mới hiện nay ở nước ta là

A. hoàn cảnh quốc tế vô cùng thuận lợi, sự giúp đỡ to lớn của bạn bè thế giới.

B. tình đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau của nhân dân ba nước Đông Dương.

C. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Cộng sản Việt Nam với đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo.

D. tinh thần đoàn kết, lòng yêu nước, lao động cần cù sáng tạo của nhân dân Việt Nam.

Câu 161 : Từ tháng 02/1917 đến đầu tháng 10/1917, phương pháp đấu tranh của Đảng Bôn-sê-vích là gì?

A. Đấu tranh hòa bình.

B. Khởi nghĩa vũ trang.

C. Đấu tranh nghị trường.

D. Kết hợp đấu tranh vũ trang và đấu tranh chính trị.

Câu 162 : Vì sao Mĩ không thể xác lập trật tự thế giới "đơn cực"?

A. Sự cản trở của nước Nga.

B. Kinh tế Mĩ ngày càng suy giảm.

C. Sự sa lầy của Mĩ ở nhiều nơi trên thế giới.

D. Sự vươn lên của các cường quốc.

Câu 163 : Liên Xô dựa vào thuận lợi nào là chủ yếu để xây dựng đất nước?

A. Những thành tựu từ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trước chiến tranh.

B. Sự ủng hộ của phong trào cách mạng thế giới.

C. Tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội và nhiệt tình của nhân dân sau ngày chiến thắng.

D. Lãnh thổ lớn và tài nguyên thiên nhiên phong phú.

Câu 164 : Cao trào bãi công của công nhân Ấn Độ phát triển mạnh mẽ vào đầu năm 1947 mà tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa nào sau đây?

A. Cuộc bãi công ở Carasi.

B. Cuộc bãi công của 40 vạn công nhân ở Cancutta.

C. Cuộc bãi công ở NiuĐêli.

D. Cuộc bãi công ở Mađrát.

Câu 165 : Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh đã khiến khu vực này được mệnh danh là gì?

A. Đại lục trỗi dậy.

B. Lục địa bão táp.

C. Lục địa mới trỗi dậy.

D. Lục địa bùng cháy.

Câu 166 : Lãnh đạo phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Ấn Độ là giai cấp nào?

A. Giai cấp vô sản

B. Liên minh công nhân và nông dân

C. Liên minh giai cấp vô sản và tư sản

D. Giai cấp tư sản dân tộc

Câu 167 : Công cuộc cải cách - mở cửa của Trung Quốc và đường lối đổi mới ở Việt Nam có điểm giống nhau nào dưới đây?

A. Kiên trì bốn nguyên tắc cơ bản.

B. Xuất phát điểm là nền kinh tế lạc hậu, bị chiến tranh tàn phá nặng nề.

C. Rập khuôn theo công cuộc cải tổ của Liên Xô.

D. Kiên trì sự lãnh đạo của Đảng cộng sản.

Câu 168 : Giai đoạn 1950 - 1973, chủ nghĩa thực dân cũ của các đế quốc nào đã sụp đổ trên phạm vi toàn thế giới?

A. Anh, Pháp, Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha.

B. Anh, Pháp và Bồ Đào Nha.

C. Anh, Pháp và Hà Lan.

D. Mĩ và Tây Ban Nha.

Câu 169 : Sự kiện nào ở Tây Âu đã trở thành tâm điểm của sự đối đầu ở châu Âu giữa hai cực Mĩ và Liên Xô?

A. Mĩ lôi kéo hàng loạt các nước Tây Âu tham gia khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO).

B. Sự ra đời của Cộng hòa Liên bang Đức (9 - 1949).

C. Mĩ ban hành kế hoạch Mác - san.

D. Sự trở lại thống trị của các nước Tây Âu ở hệ thống thuộc địa trước chiến tranh.

Câu 170 : Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt, các nước đã điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào

A. phát triển lĩnh vực phần mềm.

B. phát triển vũ khí hạt nhân.

C. phát triển văn hóa.

D. phát triển kinh tế.

Câu 171 : Đặc điểm của quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thứ giới thứ hai đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX là

A. có sự đối đầu căng thẳng, mâu thuẫn sâu sắc giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.

B. các nước thắng trận xác lập vai trò lãnh đạo thế giới.

C. diến ra sự đối đầu quyết liệt giữa các nước đế quốc lớn.

D. có sự phân tuyến triệt để, mâu thuẫn sâu sắc giữa các nước tư bản chủ nghĩa.

Câu 172 : Hành động nào Mĩ đã tạo ra sự phân chia đối lập về kinh tế và chính trị giữa Tây Âu và Đông Âu?

A. Lôi kéo Cộng hòa Liên bang Đức gia nhập NATO.

B. Đưa ra học thuyết Truman.

C. Thành lập khối NATO.

D. Đề ra kế hoạch Macsan.

Câu 173 : Vì sao âm mưu "đánh nhanh, thắng nhanh" của Pháp thất bại?

A. Cuộc kháng chiến của quân và dân ta.

B. Nhà Thanh giúp đỡ ta đánh Pháp.

C. Pháp không đủ quân.

D. Pháp quá nôn nóng.

Câu 174 : Pháp dựa vào cớ gì để đánh chiếm Bắc kì lần thứ hai?

A. Phong trào chống Pháp ở Bắc kì tiếp tục phát triển.

B. Triều đình Huế vi phạm điều ước 1874.

C. Triều đình giam giữ và giết hại một số giáo sĩ người Pháp ở Hà Nội.

D. Triều đình không cho Pháp buôn bán tại Hải Phòng, Hà Nội.

Câu 175 : Ai là thương nhân người Việt nổi tiếng với ngành kinh doanh xe hơi trong thời gian này?

A. Phạm Văn Phi.

B. Nguyễn Hữu Thu.

C. Bạch Thái Bưởi.

D. Lê Văn Phúc.

Câu 176 : Hoạt động của Việt Nam Quang phục hội; cuộc vận động khởi nghĩa của Thái Phiên và Trần Cao Vân; cuộc khởi nghĩa Thái Nguyên có điểm chung là

A. được một vị vua nhà Nguyễn làm lãnh tụ tinh thần.

B. lực lượng chính là binh lính.

C. do văn thân, sĩ phu lãnh đạo.

D. các cuộc khởi nghĩa vũ trang.

Câu 177 : Sau khi Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc, sự kiện lịch sử thế giới nào dưới đây có tác động mạnh mẽ đến cách mạng Việt Nam ?

A. Đảng Cộng sản Trung Quốc được thành lập.

B. Phong trào giải phóng dân tộc dâng cao ở châu Phi và châu Mĩ.

C. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.

D. Cách mạng tháng Mười Nga thành công.

Câu 178 : Hoạt động vũ trang nổi bật nhất của Việt Nam Quốc dân đảng trong suốt thời kì hoạt động với tư cách là một chính đảng cách mạng trong phong trào dân tộc là

A. tuyên truyền vận động nhân dân đấu tranh chống Pháp.

B. tiến hành cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2 – 1930).

C. lãnh đạo cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8 – 1925).

D. chuẩn bị các điều kiện cần thiết, tiến tới thành lập nhà nước tư sản.

Câu 179 : Các yếu nhân trong tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng gồm:

A. Nguyễn Thái Học, Phạm Tuấn Tài, Nguyễn Khắc Nhu, Nguyễn Phan Long.

B. Nguyễn Thái Học, Nguyễn Phan Long, Bùi Quang Chiêu, Phó Đức Chính.

C. Nguyễn Thái Học, Phạm Tuấn Tài, Nguyễn Khắc Nhu, Nguyễn Đình Kiên.

D. Nguyễn Thái Học, Phạm Tuấn Tài, Nguyễn Khắc Nhu, Phó Đức Chính.

Câu 180 : Con đường mà Nguyễn Ái Quốc lựa chọn cho dân tộc Việt Nam là con đường theo khuynh hướng cách mạng nào?

A. Cách mạng dân chủ nhân dân.

B. Cách mạng dân chủ tư sản.

C. Cách mạng vô sản.

D. Quân chủ lập hiến.

Câu 181 : Chỉ thị "Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta" đã nhận định kẻ thù duy nhất và trước mắt của nhân dân Việt Nam

A. Trung Hoa Dân quốc.

B. phản động thuộc địa.

C. thực dân Pháp.

D. phát xít Nhật.

Câu 182 : Nhận định chung về kinh tế Việt Nam trong giai đoạn 1936 - 1939 là gì?

A. Phục hồi và phát triển.

B. Suy giảm nghiêm trọng.

C. Không có chút biến động.

D. Có sự giảm sút nhưng không đáng kể.

Câu 183 : Đội Việt Nam giải phóng quân ra đời là sự kết hợp của các tổ chức nào?

A. Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân với đội du kích Bắc Sơn.

B. Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân với đội du kích Ba tơ.

C. Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân với Cứu quốc quân.

D. Cứu quốc quân với du kích Thái Nguyên.

Câu 184 : Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương VI (11 - 1939) đã chủ trương thay khẩu hiệu "Cách mạng ruộng đất" bằng khẩu hiệu gì?

A. Tịch thu ruộng đất của bọn thực dân đế quốc và địa chủ phản bội chống tô cao, lãi nặng.

B. Thực hiện cải cách ruộng đất, triệt để giảm tô, thực hiện giảm tức.

C. Lấy ruộng đất của địa chủ và Việt gian phản động đem chia đều cho nông dân, thực hiện triệt để khẩu hiệu "Người cày có ruộng".

D. Thực hiện bình quân điền địa, tiến hành giảm tô, giảm tức.

Câu 185 : Điều gì chứng tỏ rằng: Từ tháng 9 - 1930 trở đi phong trào cách mạng 1930 - 1931 dần dần đạt tới đỉnh cao?

A. Vấn đề ruộng đất của nông dân được giải quyết triệt để.

B. Sử dụng hình thức vũ trang khởi nghĩa và thành lập chính quyền Xô viết Nghệ Tĩnh.

C. Đã thực hiện liên minh công - nông vững chắc.

D. Phong trào diễn ra trong khắp cả nước.

Câu 186 : Luận cương Chính trị tháng 10 năm 1930 còn hạn chế về vấn đề gì?

A. Xác định mối quan hệ của cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới.

B. Nhiệm vụ chống đế quốc, chống phong kiến.

C. Nặng về vấn đề đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất.

D. Coi trọng sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.

Câu 187 : So với thời kì 1930 - 1931, nhiệm vụ trước mắt của cách mạng thời kì 1936 - 1939 có điểm khác là

A. chống chế độ phản động ở thuộc địa và tay sai.

B. chống chế độ phản động ở thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh.

C. chống đế quốc và bọn tay sai phản động.

D. chống đế quốc, chống phong kiến.

Câu 188 : Trong cuộc chiến đấu ở các đô thị, ở thành phố nào ta kìm chân địch trong thời gian lâu nhất?

A. Hải Phòng, Đà Nẵng.

B. Hà Nội.

C. Hải Phòng, Huế, Nam Định.

D. Vinh.

Câu 189 : Đại hội nào của Đảng đã góp phần đưa cuộc kháng chiến chống Pháp đi đến thắng lợi?

A. Đại hội Đảng lần thứ I.

B. Đại hội Đảng lần thứ II.

C. Đại hội Đảng lần thứ IV.

D. Đại hội Đảng lần thứ III.

Câu 190 : Vì sao vào cuối năm 1946, Đảng phát động Toàn quốc kháng chiến?

A. Do sự hiểu lầm giữa ta và Pháp.

B. Do dã tâm của Pháp muốn xâm lược nước ta một lần nữa.

C. Do ta đã chuẩn bị đầy đủ mọi mặt để kháng chiến.

D. Do Đảng nhận định cần phải có chiến thắng về quân sự mới kết thúc chiến tranh.

Câu 191 : So với kế hoạch Rơve (1949) thì kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950) được xem là

A. một bước tiến trong cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp ở Đông Dương.

B. sự thỏa hiệp của Pháp và Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược ở Đông Dương.

C. sự bế tắc của Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược ở Đông Dương.

D. một bước lùi trong cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp ở Đông Dương.

Câu 192 : Nội dung nào sau đây chứng tỏ Đại hội lần II đánh dấu một mốc quan trọng trong quá trình lãnh đạo và trưởng thành của Đảng ta?

A. Khẳng định vẫn tiếp tục đường lối lãnh đạo của Đảng.

B. Đưa Đảng ta ra hoạt động công khai và đổi tên thành Đảng Lao động Việt Nam.

C. Thông qua báo cáo Bàn về cách mạng của đồng chí Trường Chinh.

D. Đảng ta đã ra hoạt động công khai.

Câu 194 : Nguyên nhân chủ yếu ta khi mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 là gì?

A. Phong trào phản đối chiến tranh xâm lược ở thế giới đang lên cao.

B. Tình hình kinh tế chính trị, xã hội Mĩ gặp nhiều khó khăn.

C. So sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta sau hai mùa khô.

D. Tinh thần chiến đấu của lính Mĩ giảm sút.

Câu 195 : Nội dung nào dưới đây không phải lí do để Đảng và Chính phủ quyết định "Đẩy mạnh phát động quần chúng thực hiện cải cách ruộng đất" ?

A. Mở rộng hơn nữa mặt trận dân tộc thống nhất.

B. Củng cố khối liên minh công – nông.

C. Tiến tới xây dựng chính quyền do nông dân làm chủ sau cải cách ruộng đất.

D. Triệt để xóa bở sự bóc lột của địa chủ phong kiến với nông dân, thực hiện khẩu hiện "người cày có ruộng".

Câu 196 : Mĩ mở cuộc tập kích chiến lược bằng đường hàng không trong 12 ngày đêm cuối năm 1972 nhằm mục đích gì dưới đây?

A. Giành lại ưu thế tuyệt đối trên chiến trường, buộc ta phải thuận theo sự sắp đặt của Mĩ.

B. Kết thúc chiến tranh.

C. Giành một thắng lợi quân sự quyết định, buộc ta ký một hiệp định có lợi cho Mĩ.

D. Buộc ta thất bại và đầu hàng chúng.

Câu 197 : Tháng 1/1961, tổ chức Đảng trực tiếp lãnh đạo cách mạng miền Nam đã được thành lập với tên gọi là gì?

A. Chính phủ cách mạng lâm thời cộng hoà miền Nam Việt Nam.

B. Trung ương cục miền Nam.

C. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.

D. Xứ ủy Nam Kỳ.

Câu 198 : Tình hình nhiệm vụ của miền Bắc thời kì 1973-1975 có gì khác trước?

A. Khôi phục phát triển kinh tế văn hóa.

B. Tiếp tục chi viện cho miền Nam và chiến trường Lào, Campuchia.

C. Không làm nhiệm vụ chiến đấu chống chiến tranh phá hoại của Mĩ.

D. Khắc phục hậu quả chiến tranh.

Câu 199 : Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi có ý nghĩa như thế nào đối với cách mạng miền Nam?

A. Là nguồn cổ vũ mạnh mẽ để quân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.

B. Là điều kiện để Bộ chính trị quyết định giải phóng miền Nam trong năm 1975 và 1976.

C. Đưa cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân từ tiến công chiến lược phát triển thành tổng tiến công chiến lược.

D. Đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của chính quyền Sài Gòn.

Câu 200 : Nguyên nhân quyết định thắng lợi bước đầu của công cuộc đổi mới hiện nay ở nước ta là

A. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Cộng sản Việt Nam với đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo.

B. hoàn cảnh quốc tế vô cùng thuận lợi, sự giúp đỡ to lớn của bạn bè thế giới.

C. tình đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau của nhân dân ba nước Đông Dương.

D. tinh thần đoàn kết, lòng yêu nước, lao động cần cù sáng tạo của nhân dân Việt Nam.

Câu 201 : Đêm ngày 25 – 10 – 1917 ở nước Nga diễn ra sự kiện lịch sử gì?

A. Nhân dân Nga ăn mừng chiến thắng tại Cung điện Mùa Đông.

B. Nhân dân Pêtơrôgrát đập phá cung điện Mùa Đông.

C. Quân khởi nghĩa bao vây và chiếm Cung điện Mùa Đông.

D. Nhân dân Nga chuẩn bị cuộc tổng tấn công.

Câu 202 : Vì sao Mĩ không thể xác lập trật tự thế giới "đơn cực"?

A. Sự vươn lên của các cường quốc.

B. Kinh tế Mĩ ngày càng suy giảm.

C. Sự cản trở của nước Nga.

D. Sự sa lầy của Mĩ ở nhiều nơi trên thế giới.

Câu 203 : Tại sao các nhà lãnh đạo Liên Xô lại ngồi im không chịu cải cách trước cuộc khủng hoảng năm 1973?

A. Cho rằng quan hệ sản xuất XHCN là quá ưu việt, Liên Xô không thể chịu tác động của khủng hoảng cũng như thời kì 1929 - 1933.

B. Cho rằng đó chỉ là một cuộc khủng hoảng nhỏ, tự nó sẽ trôi qua mà không cần phải cải cách.

C. Liên Xô cho rằng hệ thống XHCN là hệ thống liên minh khép kín nên không chịu tác động của ảnh hưởng bên ngoài.

D. Họ không thể đề ra một phương án tối ưu để tránh khỏi tầm ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng.

Câu 204 : Sau khi bị thất bại trong cuộc nội chiến,Tưởng Giới Thạch đã chạy ra khu vực nào?

A. Thượng Hải.

B. Ma Cao.

C. Hồng Kông.

D. Đài Loan.

Câu 205 : Từ năm 1947, các chiến khu Lào dần dần được thành lập ở các vùng nào?

A. Tây Lào, Thượng Lào, Đông Bắc Lào.

B. Trung Lào, Tây Lào, Hạ Lào.

C. Tây Lào, Thượng Lào, Trung Lào.

D. Thượng Lào, Tây Bắc Lào, Hạ Lào.

Câu 206 : Cuộc khởi nghĩa của hai vạn thủy binh trên 20 chiến hạm ở Bombay diễn ra vào thời gian nào?

A. 19 - 2 - 1947.

B. 22 - 2 - 1946.

C. 19 - 2 - 1946.

D. 19 - 3 - 1946.

Câu 207 : Kẻ thù chung của cách mạng Lào và Việt Nam giai đoạn 1954 – 1975 là

A. phản động trong nước.

B. phong kiến tay sai.

C. thực dân Pháp.

D. đế quốc Mĩ.

Câu 208 : Sự liên kết đầu tiên giữa một số nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu.

B. Cộng đồng kinh tế châu Âu.

C. Cộng đồng than thép châu Âu.

D. Liên minh châu Âu.

Câu 209 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một tâm điểm của sự đối đầu ở châu Âu giữa hai cực Liên Xô và Mĩ là 

A. Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì.

B. Cộng hòa Liên bang Đức.

C. Áo và Phần Lan.

D. Bỉ và Hà Lan.

Câu 210 : Định ước Henxinki được kí kết trong thời gian nào?

A. Năm 1975.

B. Năm 1972.

C. Năm 1976.

D. Năm 1989.

Câu 211 : Sự kiện khởi đầu Chiến tranh lạnh là

A. Mĩ gây ra cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.

B. bài phát biểu của Tống thống Mĩ tháng 3 năm 1947.

C. Mĩ thành lập khối quân sự NATO.

D. Kế hoạch Mác san ra đời.

Câu 212 : Tình hình thế giới những năm sau Chiến tranh lạnh đã đặt Việt Nam trong tình thế nào?

A. Vừa nắm bắt thời cơ, đẩy lùi thách thức.

B. Phải nắm bắt thời cơ.

C. Phải tiến hành chiến tranh để xác lập vị thế của mình.

D. Hạn chế thách thức và vươn lên.

Câu 213 : Vào giữa những năm 70 của thế kỉ XIX, điều kiện nào đã thúc đẩy tư bản Pháp xúc tiến nhanh quá trình xâm lược Việt Nam?

A. Pháp chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa nên rất cần nhu cầu thị trường và thuộc địa.

B. Pháp kiệt quệ sau các cuộc chiến tranh với các nước châu Âu.

C. Triều Nguyễn ngày càng có phản ứng dữ dội với các giáo sĩ Pháp và đạo Thiên chúa.

D. Pháp gặp hao tổn sau cuộc chiến tranh Pháp - Phổ.

Câu 214 : Sau khi vua Hàm Nghi bị bắt, phong trào Cần vương

A. tiếp tục phát triển, quy tụ dần thành các trung tâm lớn.

B. tiếp tục diễn ra dưới sự lãnh đạo của vua Đồng Khánh.

C. vẫn tồn tại nhưng hoạt động cầm chừng.

D. bị dập tắt.

Câu 216 : Hoạt động của Việt Nam Quang phục hội; cuộc vận động khởi nghĩa của Thái Phiên và Trần Cao Vân; cuộc khởi nghĩa Thái Nguyên có điểm chung là

A. các cuộc khởi nghĩa vũ trang.

B. được một vị vua nhà Nguyễn làm lãnh tụ tinh thần.

C. do văn thân, sĩ phu lãnh đạo.

D. lực lượng chính là binh lính.

Câu 217 : Nguyễn Phan Long, Bùi Quang Chiêu là những người đứng đầu của tổ chức nào?

A. Đảng Lập hiến.

B. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.

C. Hội Phục Việt.

D. Hội Hưng Nam.

Câu 218 : Sự kiện nào dưới đây gắn liền với hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở Liên Xô trong những năm 1923 - 1924?

A. Viết "Bản án chế độ thực dân Pháp".

B. Thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.

C. Tham dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản.

D. Thành lập Hội liên hiệp thuộc địa.

Câu 219 : Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương, lĩnh vực nào không được Pháp chú trọng đầu tư ?

A. Công nghiệp nhẹ.

B. Ngoại thương.

C. Công nghiệp nặng.

D. Giao thông vận tải.

Câu 220 : Con đường cứu nước Nguyễn Ái Quốc lựa chọn khác với các bậc tiền bối. Đó là con đường

A. cách mạng vô sản.

B. dựa vào Pháp để lật đổ chế độ phong kiến.

C. từ chủ nghĩa yêu nước đến chủ nghĩa cộng sản.

D. dựa vào Nhật Bản để đánh đuổi thực dân Pháp.

Câu 222 : Mục tiêu đấu tranh của công nhân trong giai đoạn cách mạng 1930 - 1931 là gì?

A. Đòi tự do, dân chủ.

B. Đòi tinh thần quốc tế vô sản.

C. Đòi giảm sưu, giảm thuế.

D. Đòi tăng lương, giảm giờ làm.

Câu 223 : Đâu không phải nguyên nhân dẫn đến hậu quả làm cho hơn 2 triệu đồng bào ta ở miền Bắc chết đói trong mấy tháng đầu năm 1945?

A. Ngăn chặn không cho vận chuyển lương thực từ miền Nam ra miền Bắc.

B. Thực dân Pháp bắt nhân dân ta bán thóc theo diện tích cày cấy.

C. Do thực dân Pháp và phát xít Nhật chiếm đoạt ruộng đất của nhân dân ta để lập các đồn điền.

D. Phát xít Nhật bắt nhân dân ta nhổ lúa, phá cây hoa màu để trồng đay, thầu dầu.

Câu 224 : Phản ứng của quân Pháp trước hành động đảo chính của Nhật là gì?

A. Ngồi im và chấp nhận đầu hàng ngay tức khắc.

B. Kiên quyết chống trả.

C. Chống cự yếu ớt và đầu hàng nhanh chóng.

D. Chống trả yếu ớt nhưng giành thắng lợi.

Câu 225 : Bản chỉ thị "Sửa soạn khởi nghĩa" là của

A. Quốc dân đại hội Tân Trào.

B. Tổng bộ Việt Minh.

C. BCH Đảng Cộng sản Đông Dương.

D. Chủ tịch Hồ Chí Minh.

Câu 226 : Mục tiêu đấu tranh trong phong trào cách mạng 1930 -1931 là gì?

A. Ruộng đất cho dân cày.

B. Chống chủ nghĩa đế quốc.

C. Độc lập cho dân tộc.

D. Độc lập cho dân tộc và ruộng đất cho dân cày.

Câu 227 : “Nếu không giải quyết được vấn đề dân tộc giải phóng, không đòi được độc lập tự do cho toàn thể dân tộc, thì chẳng những toàn thể quốc gia dân tộc còn chịu mãi kiếp ngựa trâu, mà quyền lợi của bộ phận giai cấp đến vạn năm sau cũng không đòi được”. Đoạn văn trên được Nguyễn Ái Quốc trình bày lúc nào?

A. Trong hội nghị trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941).

B. Trong hội nghị trung ương Đảng lần thứ 6 (11/1939).

C. Trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên (2 - 1930).

D. Trong thư gửi đồng bào toàn quốc sau hội nghị trung ương lần thứ 8.

Câu 228 : Sách lược ngoại giao của chính phủ Việt Nam đối với bọn Việt Quốc, Việt Cách trong giai đoạn này là gì?

A. Nhượng bộ có nguyên tắc.

B. Kiên quyết trấn áp và trừng trị theo pháp luật.

C. Nhân nhượng vì lúc này ta chưa có thế và lực.

D. Chỉ nhân nhượng ở giai đoạn đầu.

Câu 229 : Nội dung nào sau đây không nằm trong kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi?

A. Tiến hành chiến tranh tổng lực.

B. Thiết lập hành lang Đông Tây (Hải Phòng – Hà Nội – Hoà Bình – Sơn La).

C. Ra sức phát triển nguỵ quân để xây dựng quân đội quốc gia.

D. Thành lập vành đai trắng bao quanh trung du và đồng bằng Bắc Bộ.

Câu 230 : Trong kháng chiến chống Pháp (1951-1953) để xây dựng hậu phương vững mạnh, sự kiện nào sau đây do Đảng phát động đã mang lại lợi ích cho nông dân trực tiếp và cụ thể nhất?

A. Thành lập ngân hàng Quốc gia Việt Nam.

B. Ban hành chính sách về thuế nông nghiệp.

C. Chính phủ để ra cuộc vận động lao động sản xuất và thực hiện tiết kiệm (1952).

D. Phát hành đồng giấy bạc Việt Nam mới (1951).

Câu 231 : Có bao nhiêu bộ đội và dân công tham gia chiến dịch Điện Biên Phủ ?

A. 55000 quân - 261464 dân công.

B. 60500 quân - 270000 dân công.

C. 50000 quân - 200000 dân công.

D. 50505 quân - 250200 dân công.

Câu 232 : Từ cuộc đấu tranh ngoại giao sau Cách mạng tháng Tám1945 có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền Tổ quốc hiện nay?

A. Mềm dẻo nhưng cương quyết trong đấu tranh.

B. Luôn mềm dẻo trong đấu tranh.

C. Nhân nhượng với kẻ thù.

D. Cương quyết trong đấu tranh.

Câu 233 : Thực hiện chủ trương của Trung ương, trong hơn 2 năm (1954 – 1956) miền Bắc nước ta đã tiến hành

A. 3 đợt giảm tô và 6 đợt cải cách ruộng đất.

B. 4 đợt giảm tô và 6 đợt cải cách ruộng đất.

C. 6 đợt giảm tô và 4 đợt cải cách ruộng đất.

D. 6 đợt giảm tô và 3 đợt cải cách ruộng đất.

Câu 234 : Trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt, chính sách nào sau đây của Mĩ và chính quyền Sài Gòn được nâng lên thành "quốc sách"?

A. Hoạt động phá hoại miền Bắc.

B. Tăng cường bắt lính.

C. Tăng cường cố vấn Mĩ vào miền Nam.

D. Dồn dân lập "Ấp chiến lược".

Câu 235 : Nội dung nào dưới đây không phải lí do để Đảng và Chính phủ quyết định "Đẩy mạnh phát động quần chúng thực hiện cải cách ruộng đất"?

A. Tiến tới xây dựng chính quyền do nông dân làm chủ sau cải cách ruộng đất.

B. Mở rộng hơn nữa mặt trận dân tộc thống nhất.

C. Triệt để xóa bở sự bóc lột của địa chủ phong kiến với nông dân, thực hiện khẩu hiện "người cày có ruộng".

D. Củng cố khối liên minh công – nông.

Câu 236 : Sau khi thất bại trong chiến lược "Chiến tranh đặc biệt", Mĩ chuyển sang chiến lược chiến tranh nào ?

A. Đông Dương hóa Chiến tranh.

B. Chiến tranh cục bộ.

C. Chiến tranh đơn phương.

D. Việt Nam hóa Chiến tranh.

Câu 237 : Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân vào năm 1968, ta chủ trương mở một cuộc "tổng công kích, tổng khởi nghĩa " trên toàn miền Nam?

A. Lợi dụng mâu thuẫn ở Mỹ trong năm bầu cử tổng thống 1968.

B. So sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta sau 2 mùa khô.

C. Ta đang giành được những thắng lợi bước đầu trên bàn ngoại giao.

D. Phong trào cách mạng thế giới, phong trào phản chiến của nhân dân Mĩ đang dâng cao.

Câu 238 : Đâu là điểm hơn hẳn của Hiệp định Pa-ri so với Hiệp định Giơ-ne-vơ?

A. Buộc kẻ thù phải cam kết trao trả tù binh và dân thường bị bắt.

B. Buộc kẻ thù phải ngừng bắn ở miền Nam.

C. Đưa đến lập lại hòa bình ở miền Bắc Việt Nam.

D. Lần đầu tiên ta đã buộc Hoa Kì phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.

Câu 239 : Nét độc đáo về nghệ thuật chỉ đạo quân sự của Đảng ta trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước là

A. kết hợp khởi nghĩa từng phần với chiến tranh cách mạng, tiến công và nổi dậy.

B. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

C. kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.

D. kết hợp đấu tranh trên ba mặt trận chính trị, quân sự và ngoại giao.

Câu 240 : Ý nào dưới đây phản ánh không đúng về chủ trương đổi mới của Đảng về chính trị?

A. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.

B. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.

C. Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc.

D. Xây dựng Nhà nước dân quyền xã hội chủ nghĩa.

Câu 241 : Sau cách mạng tháng Hai, nước Nga đã xác lập thể chế nào?

A. Quân chủ lập hiến.

B. Cộng hòa.

C. Dân chủ đại nghị.

D. Xã hội chủ nghĩa.

Câu 242 : Vì sao Mĩ không thể xác lập trật tự thế giới "đơn cực"?

A. Sự vươn lên của các cường quốc.

B. Sự cản trở của nước Nga.

C. Kinh tế Mĩ ngày càng suy giảm.

D. Sự sa lầy của Mĩ ở nhiều nơi trên thế giới.

Câu 243 : Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến sự sụp đổ của chế độ XHCN ở Đông Âu?

A. Chính phủ nhiều nước Đông Âu đàn áp phong trào đấu tranh của quần chúng.

B. Tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới và sự khủng hoảng của Liên Xô.

C. Các thế lực chống phá CNXH trong và ngoài nước ra sức kích động quần chúng, thúc đẩy hoạt động các hoạt động lật đổ.

D. Chính phủ các nước Đông Âu không đề ra những cải cách cần thiết và đúng đắn.

Câu 244 : Đại hội lần thứ XIII của Đảng cộng sản Trung Quốc họp vào khoảng thời gian nào?

A. Tháng 10/1987.

B. Tháng 12/1978.

C. Tháng 9/1982.

D. Tháng 23/6/1989.

Câu 245 : Hai miền Nam Bắc Triều Tiên được phân đôi bởi vĩ tuyến bao nhiêu?

A. Vĩ tuyến 38.

B. Vĩ tuyến 18.

C. Vĩ tuyến 39.

D. Vĩ tuyến 36.

Câu 246 : Quan hệ giữa ASEAN với 3 nước Đông Dương trong giai đoạn từ năm 1967 đến năm 1979 là:

A. Đối đầu căng thẳng.

B. Giúp đỡ nhân dân 3 nước Đông Dương trong cuộc chiến tranh chống Pháp – Mĩ.

C. Trung lập, không can thiệp vào công việc của nhau.

D. Hợp tác trên mọi lĩnh vực.

Câu 247 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, kẻ thù chủ yếu của các nước Mĩ Latinh là

A. chủ nghĩa thực dân cũ.

B. chế độ phân biệt chủng tộc.

C. địa chủ phong kiến.

D. chế độ tay sai, phản động của chủ nghĩa thực dân kiểu mới.

Câu 248 : Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới vào khoảng thời gian nào?

A. Đầu thập kỷ 90 của thế kỷ XX.

B. 20 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

C. 10 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

D. Đầu thập kỷ 70 của thế kỷ XX.

Câu 249 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một tâm điểm của sự đối đầu ở châu Âu giữa hai cực Liên Xô và Mĩ là

A. Áo và Phần Lan.

B. Bỉ và Hà Lan.

C. Cộng hòa Liên bang Đức.

D. Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì.

Câu 250 : Sự tồn tại của các quốc gia nào đã trở thành nguy cơ đe dọa vị trí của Mĩ trong quan hệ quốc tế những năm sau chiến tranh?

A. Liên Xô, Đông Âu và Cộng hòa nhân dân Trung Hoa.

B. Liên Xô và các nước Đông Âu.

C. Các nước Đông Âu và Cộng hòa nhân dân Trung Hoa.

D. Liên Xô và Trung Hoa.

Câu 251 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ Liên Xô – Mỹ chuyển từ liên minh chống phát xít sang thế đối đầu và tình trạng "chiến tranh lạnh". Nguyên nhân là

A. do tình hình thế giới thay đổi.

B. do Liên Xô không tôn trọng nguyên tắc thỏa hiệp giữa các bên.

C. do sự đối lập nhau về mục tiêu và chiến lược.

D. do Mĩ tìm kiếm cơ hội hợp tác với quốc gia khác.

Câu 252 : Sự kiện nào sau đây đã làm cho chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới?

A. Sự thành lập các nước Dân chủ nhân dân Đông Âu.

B. Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

C. Sự thành lập nước Cộng hòa Dân chủ Đức.

D. Sự thành lập Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô Viết.

Câu 253 : Nguyên nhân chủ quan cơ bản nào khiến cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta từ năm 1858 đến năm 1884 thất bại?

A. Triều đình không được nhân dân ủng hộ.

B. Triều đình không kiên quyết chống giặc.

C. Thực dân Pháp còn mạnh, tăng cường mở rộng xâm lược và đàn áp.

D. Các cuộc đấu tranh còn liễn ra lẻ tẻ, chưa có sự liên kết chặt chẽ.

Câu 254 : Lãnh đạo và lực lượng tham gia chính của phong trào Yên Thế là những tầng lớp nào?

A. Văn thân và sĩ phu yêu nước.

B. Quan lại đã từ quan.

C. Sĩ phu yêu nước.

D. Nông dân.

Câu 255 : Phong trào của công nhân nhà máy sàng Kế Bào diễn ra vào thời gian nào?

A. Ngày 12 - 2 - 1916.

B. Ngày 22 - 2 - 1916.

C. Ngày 22 - 12 - 1917.

D. Ngày 22 - 12 - 1916.

Câu 256 : Hoạt động của Việt Nam Quang phục hội; cuộc vận động khởi nghĩa của Thái Phiên và Trần Cao Vân; cuộc khởi nghĩa Thái Nguyên có điểm chung là

A. được một vị vua nhà Nguyễn làm lãnh tụ tinh thần.

B. các cuộc khởi nghĩa vũ trang.

C. lực lượng chính là binh lính.

D. do văn thân, sĩ phu lãnh đạo.

Câu 257 : Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập tổ chức nào?

A. Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa.

B. Đảng Cộng sản Pháp.

C. Quốc tế cộng sản.

D. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.

Câu 258 : Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp nào được coi là lực lượng to lớn của cách mạng ?

A. Công nhân.

B. Tiểu tư sản.

C. Nông dân.

D. Trung, tiểu địa chủ.

Câu 259 : Trong những năm 1919-1929, Pháp đã thực hiện chính sách chủ yếu nào dưới đây ở Việt Nam?

A. Phát triển giáo dục.

B. Cải lương hương chính.

C. Khai thác thuộc địa lần thứ nhất.

D. Khai thác thuộc địa lần thứ hai.

Câu 260 : Mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam trong giai đoạn 1919 - 1925 là gì?

A. Mâu thuẫn giữa tư sản Việt Nam và tư bản Pháp.

B. Mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân ta với thực dân Pháp và phản động tay sai.

C. Mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân ta và thực dân Pháp.

D. Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến.

Câu 261 : "Đả đảo đế quốc", "Đả đảo phong kiến" là hai khẩu hiệu của thời kì cách mạng nào ở Việt Nam trong giai đoạn 1930 - 1945?

A. Thời kì 1936 – 1939.

B. Thời kì 1932 – 1935.

C. Thời kì 1930 – 1931.

D. Thời kì 1939 – 1945.

Câu 262 : Lực lượng tham gia vào phong trào dân chủ 1936 -1939 là

A. quần chúng nhân dân đòi các quyền dân sinh, dân chủ.

B. tư sản.

C. nông dân.

D. công nhân.

Câu 263 : Hội nghị nào của Đảng lần đầu tiên đưa ra vấn đề tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất?

A. Hội nghị tháng 10-1930.

B. Hội nghị tháng 11-1939.

C. Hội nghị hợp nhất các tổ chức Cộng sản.

D. Hội nghị lần thứ 8 (5-1941).

Câu 264 : Giai đoạn khởi nghĩa từng phần (từ tháng 3 đến giữa tháng 8/1945) của cách mạng nước ta còn được gọi là

A. cao trào đánh đuổi phát xít Nhật.

B. phong trào chống Nhật cứu nước.

C. cao trào kháng Pháp và Nhật.

D. cao trào kháng Nhật cứu nước.

Câu 265 : Ở Bắc Kì và Bắc Trung Kì, khẩu hiệu "Phá kho thóc, giải quyết nạn đói" được Đảng ta đề ra trong

A. cao trào kháng Nhật cứu nước.

B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (11 - 1939).

C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5 - 1941).

D. cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.

Câu 266 : Tháng 9 - 1939, sự kiện nào trên thế giới đã diễn ra?

A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.

B. Phát xít Nhật đầu hàng đồng minh.

C. Đức tấn công Liên Xô.

D. Đức chiếm Pháp.

Câu 268 : Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, quân đội các nước Đồng minh nào đã có mặt trên lãnh thổ nước ta?

A. Anh, Trung Quốc.

B. Anh, Pháp, Trung Quốc.

C. Anh, Mĩ, Nhật.

D. Pháp, Mĩ, Trung Quốc.

Câu 269 : Trong chiến dịch Điện Biên Phủ, Đại tướng Võ Nguyên Giáp đã có một quyết định được đánh giá là sáng suốt, kịp thời và mang đến thắng lợi cho quân ta. Quyết định đó là

A. chuyển từ "đánh nhanh, thắng nhanh" sang "đánh chắc, tiến chắc"

B. chuyển từ "đánh nhanh, thắng nhanh" sang "đánh lâu dài"

C. chuyển từ "đánh chắc, tiến chắc" sang "đánh lâu dài"

D. chuyển từ "đánh lâu dài" sang "đánh nhanh, thắng nhanh"

Câu 270 : Mĩ đe dọa ném bom nguyên tử xuống Điện Biên Phủ sau sự kiện nào?

A. Ta kết thúc đợt tấn công thứ nhất tại Điện Biên Phủ.

B. Kết thúc đợt tấn công thứ hai của ta tại Điện Biên Phủ.

C. Pháp thất thủ hoàn toàn tại Điện Biên Phủ chiều ngày 7-5-1954.

D. Quân ta quyết định tổng công kích vào sào huyệt cuối cùng của Pháp tại Điện Biên Phủ.

Câu 271 : Ý nào không phải là tác dụng của việc ta ký Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946 với Pháp?

A. Tranh thủ thời gian hòa bình chuẩn bị mọi mặt cho kháng chiến lâu dài.

B. Kéo dài thời gian hòa hoãn để đợi các nước Đồng minh khác đến giúp dân tộc ta.

C. Tránh một cuộc xung đột vũ trang đổ máu cho các bên.

D. Tránh cùng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù.

Câu 272 : Điểm khác nhau cơ bản giữa Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 - 1946) với Hiệp định Giơnevơ ?

A. Pháp công nhận Việt Nam là một nước tự do nằm trong Liên hiệp Pháp.

B. Pháp công nhận độc lập chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của ba nước Đông Dương.

C. Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập, có chính phủ, Hiến pháp riêng.

D. Pháp và các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng độc lập chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của ba nước Đông Dương.

Câu 273 : Mỹ mở cuộc phản công chiến lược mùa khô 1965 - 1966 nhằm hai hướng chiến lược chính là:

A. Việt Bắc và Điện Biên Phủ.

B. Đồng bằng khu V và Đông Nam Bộ.

C. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.

D. Đồng bằng khu IV và Tây Nam Bộ.

Câu 274 : Trong cuộc phản công chiến lược mùa khô lần thứ 2 năm 1966 - 1967, Mỹ tập trung vào khu vực nào?

A. Đông Nam bộ.

B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Tây Nguyên.

D. Tây Nam bộ.

Câu 275 : Yếu tố nào là quan trọng nhất khiến Chiến tranh cục bộ ác liệt hơn so với Chiến tranh đặc biệt?

A. Tăng cường tiền của để thực hiện chiến lược chiến tranh.

B. Cách mạng Việt Nam trong giai đoạn này không nhận được sự đồng thuận và ủng hộ của bạn bè quốc tế.

C. Lần đầu tiên Mĩ đã đưa quân viễn chinh sang tiến hành chiến tranh.

D. Mĩ mở rộng chiến tranh ra cả hai miền Nam - Bắc.

Câu 276 : Thất bại trong chiến lược chiến tranh nào đã buộc Mĩ phải chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán với ta ở Hội nghị Pari?

A. Chiến tranh đặc biệt.

B. Chiến tranh cục bộ.

C. Viêt Nam hóa chiến tranh.

D. Chiến tranh đơn phương.

Câu 277 : Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân vào năm 1968, ta chủ trương mở một cuộc "tổng công kích, tổng khởi nghĩa " trên toàn miền Nam?

A. Lợi dụng mâu thuẫn ở Mỹ trong năm bầu cử tổng thống 1968.

B. Phong trào cách mạng thế giới, phong trào phản chiến của nhân dân Mĩ đang dâng cao.

C. So sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta sau 2 mùa khô.

D. Ta đang giành được những thắng lợi bước đầu trên bàn ngoại giao.

Câu 278 : Chiến thắng nào ở miền Nam đã chứng minh khả năng nhân dân miền Nam thắng Mĩ trong Chiến tranh đặc biệt?

A. Chiến thắng Ấp Bắc.

B. Chiến thắng Đồng Xoài.

C. Chiến thắng Bình Giã.

D. Chiến thắng An Lão

Câu 279 : Mối quan hệ của cách mạng 2 miền Nam Bắc sau khi Hiệp định Giơnevơ được kí kết là

A. gắn bó mật thiết, tác động qua lại.

B. hỗ trợ lẫn nhau.

C. hợp tác với nhau.

D. hợp tác, giúp đỡ nhau.

Câu 280 : Một trong những đặc điểm cơ bản của kinh tế miền Nam sau giải phóng là

A. áp dụng khoa học – kỹ thuật vào sản xuất.

B. phát triển theo hướng công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.

C. phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa.

D. kinh tế nông nghiệp, sản xuất nhỏ và phân tán.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247