Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lịch sử Đề luyện thi tốt nghiệp môn Sử năm 2021 số 18 (có đáp án)

Đề luyện thi tốt nghiệp môn Sử năm 2021 số 18 (có đáp án)

Câu 1 : Từ sau năm 1978, nội dung nào sau đây là đường lối đối ngoại của Trung Quốc?

A. Tiếp tục thực hiện chính sách tích cực nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới.

B. Đã bình thường hóa về quan hệ ngoại giao với Liên Xô, Mông Cổ, Inđônêxia.

C. Liên minh với Mĩ và các nước thường trực trong Hội đồng bảo an Liên hợp quốc.

D. Ngả về các nước phương Tây với mong muốn nhận được sự ủng hộ từ các nước này.

Câu 3 : Nguyên nhân nào sau đây thúc đẩy sự ra đời của Hiệp hội các nước Đông Nam Á?

A. Sự xuất hiện ngày càng nhiều của các công ty xuyên quốc gia.

B. Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài vào khu vực.

C. Được sự giúp đỡ, hỗ trợ về kinh tế- tài chính từ Liên Xô.

D. Cuộc chiến tranh của Mỹ ở Đông Dương tiếp tục leo thang.

Câu 4 : Trong giai đoạn 1950- 1973, thuộc địa của những nước nào tuyên bố độc lập, đánh dấu thời kì “phi thực dân hóa” trên phạm vi thế giới?

A. Mỹ, Anh và Liên Xô.

B. Anh, Pháp và Hà Lan.

C. Anh, Pháp và Mỹ

D. Đức, Italya và Nhật Bản

Câu 5 : Sau cuộc Chiến tranh lạnh, quan hệ giữa các nước lớn theo chiều hướng nào?

A. Đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp.

B. Chạy đua vũ trang, đối đầu.

C. Cạnh tranh khốc liệt với nhau trong việc giành thị trường.

D. Có lúc đối thoai, có lúc đối đầu.

Câu 6 : Trong giai đoạn sau Chiến tranh lạnh, để xây dựng sức mạnh thực sự, các quốc gia trên thế giới đều tập trung vào

A. hội nhập quốc tế.

B. phát triển quốc phòng.

C. phát triển kinh tế.

D. ổn định chính trị.

Câu 7 : Nội dung nào dưới đây không phải là yếu tố dẫn đến sự ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?

A. Muốn liên kết lại để hạn chế ảnh hưởng của các nước lớn.

B. Tác động của xu thế toàn cầu hóa.

C. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.

D. Sự phát triển của xu thế liên kết khu vực trên thế giới.

Câu 9 : Nội dung nào không phải là quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta (2 – 1945)?

A. Thoả thuận việc đóng quân và phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.

B. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc.

C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.

D. Thành lập khối Đồng minh chống phát xít.

Câu 10 : Điểm khác nhau cơ bản trong mục tiêu của phong trào đấu tranh ở Mĩ Latinh với châu Phi thế kỉ XX ?

A. Chống sự phân biệt sắc tộc.

B. Đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ.

C. Đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân.

D. Giải phóng dân tộc, bảo vệ nền độc lập.

Câu 12 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, đối tượng và mục tiêu cốt lõi của phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ ?

A. Chống chế độ phong kiến, xây dựng xã hội tự do.

B. Thực dân Anh, thành lập Liên đoàn Hồi giáo.

C. Chống thực dân Anh, đòi độc lập dân tộc.

D. Chống thực dân Pháp, đòi độc lập dân tộc.

Câu 13 : Sự kiện nào đánh dấu chủ nghĩa xã hội đã vượt ra khỏi phạm vi một nước và trở thành một hệ thống trên thế giới?

A. Thắng lợi của cuộc cách mạng giải phóng dân tộc ở khu vực Mỹ Latinh.

B. Thắng lợi của cuộc cách mạng giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á.

C. Thắng lợi của cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu.

D. Thắng lợi của cuộc cách mạng giải phóng dân tộc ở Châu Phi.

Câu 14 : Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là

A. cục diện “Chiến tranh lạnh”.

B. sự ra đời các khối quân sự đối lập.

C. xu thế toàn cầu hóa.

D. sự hình thành các liên minh kinh tế.

Câu 15 : Theo thỏa thuận của các cường quốc tại Hội nghị Ianta (2-1945), Tây Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước nào?

A. Các nước phương Tây.

B. Đức, Pháp và Nhật Bản.

C. Các nước Đông Âu.

D. Mĩ, Anh và Liên Xô.

Câu 16 : Phong trào đấu tranh của nhân dân châu Á và nhân dân Mĩ Latinh sau Chiến tranh thứ hai có sự khác biệt cơ bản về

A. lực lượng lãnh đạo.

B. mục tiêu đấu tranh.

C. hình thức đấu tranh.

D. phương pháp đấu tranh.

Câu 17 : Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô thực hiện nhiệm vụ trọng tâm là

A. khôi phục kinh tế và hàn gắn vết thương chiến tranh.

B. thành lập và phát triển Hội đồng tương trợ kinh tế.

C. tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất- kĩ thuật cho CNXH.

D. củng cố, hoàn thiện hệ thống chính trị của chủ nghĩa xã hội.

Câu 18 : Trong chiến lược “Cam kết và mở rộng” (thập niên 90 của thế kỷ XX), để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác, Mĩ đã

A. sử dụng lực lượng quân đội mạnh.

B. sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ”.

C. tăng cường tính năng động của nền kinh tế.

D. sử dụng khẩu hiệu chống chủ nghĩa khủng bố.

Câu 19 : Yếu tố nào dưới đây tác động tới sự thành bại của Mỹ trong nỗ lực vươn lên xác lập trật tự thế giới đơn cực giai đoạn sau Chiến tranh lạnh?

A. Sự hình thành của các trung tâm kinh tế Tây Âu và Nhật Bản.

B. Sự mở rộng không gian địa lý của hệ thống xã hội chủ nghĩa.

C. Tương quan lực lượng giữa các cường quốc trên thế giới.

D. Sự xuất hiện và ngày càng phát triển của các công ty độc quyền.

Câu 20 : Yếu tố nào dưới đây quyết định thành công của Liên Xô trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm (1946 - 1950)?

A. Là nước thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

B. Tinh thần tự lực, tự cường của nhân dân Liên Xô.

C. Có lãnh thổ rộng lớn, giàu tài nguyên thiên nhiên.

D. Hợp tác có hiệu quả với các nước Đông Âu.

Câu 21 : Hội nghị toàn quốc của Đảng cộng sản Đông Dương (tháng 8/1945) đã không đưa ra quyết định nào sau đây ?

A. Quyết định những vấn đề về chính sách đối ngoại sau khi giành được chính quyền.

B. Thông qua 10 chính sách của Việt Minh

C. Quyết định những vấn đề về chính sách đối nội sau khi giành được chính quyền.

D. Thông qua kế hoạch lãnh đạo Tổng khởi nghĩa..

Câu 22 : Tổ chức nào ở Việt Nam phát triển theo khuynh hướng dân chủ tư sản?

A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

B. An Nam Cộng sản đảng.

C. Việt Nam Quốc dân đảng.

D. Đông Dương Cộng sản đảng.

Câu 23 : Khẩu hiệu nào được Đảng ta vận dụng trong phong trào cách mạng 1936 - 1939?

A. "Tự do, dân chủ", "Cơm áo hòa bình".

B. "Tịch thu ruộng đất của đế quốc, Việt gian".

C. "Chống đế quốc", "Chống phát xít, chống chiến tranh".

D. "Độc lập dân tộc", "Ruộng đất cho dân cày".

Câu 24 : Một trong những ý nghĩa thắng lợi phong trào đấu tranh của nhân dân Môdămbích-Ănggôla năm 1975 là

A. chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cơ bản bị tan rã.

B. xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc Apácthai.

C. mở đầu thời kỳ đấu tranh giành độc lập ở châu Phi thế kỉ XX.

D. thành lập nước cộng hòa đầu tiên ở châu Phi.

Câu 25 : Trong những năm 20 của thế kỉ XX, ở Việt Nam xuất hiện những tổ chức cách mạng nào?

A. An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản liên đoàn.

B. Việt Nam Quốc dân đảng, Tân Việt Cách mạng đảng, Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. An Nam Cộng sản đảng, Tâm tâm xã, Việt Nam Quốc dân đảng.

D. Việt Nam Quốc dân đảng, Tân Việt Cách mạng đảng, Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.

Câu 26 : Hiệp ước Bali (2/1976) của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đã

A. tuyên bố xây dựng thành công Cộng đồng ASEAN thống nhất, vững mạnh.

B. thông qua quyết định kết nạp Brunây vào ASEAN.

C. thông qua quyết định kết nạp Mianma vào ASEAN.

D. xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước ASEAN.

Câu 27 : Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng Chiến tranh lạnh giữa hai siêu cường Xô – Mĩ là gì?

A. Mĩ là siêu cường mạnh nhất, muốn thiết lập trật tự thế giới đơn cực.

B. Cả hai nước đều muốn làm bá chủ thế giới.

C. Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc.

D. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.

Câu 28 : Yếu tố nào không dẫn đến sự xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông - Tây (đầu những năm 70 của thế kỷ XX)?

A. Sự gia tăng mạnh mẽ của xu thế toàn cầu hóa.

B. Sự cải thiện quan hệ giữa Liên Xô và Mỹ.

C. Yêu cầu hợp tác giải quyết các vấn đề toàn cầu.

D. Sự bất lợi do tình trạng đối đầu giữa hai phe.

Câu 29 : Sự xuất hiện hai xu hướng bạo động và cải cách ở Việt Nam đầu thế kỷ XX chứng tỏ các sĩ phu tiến bộ

A. có những nhận thức khác nhau về kẻ thù của dân tộc.

B. xuất phát từ những truyền thống cứu nước khác nhau.

C. chịu ảnh hưởng của những hệ tư tưởng mới khác nhau.

D. chịu tác động của những bối cảnh thời đại khác nhau.

Câu 30 : Sự sụp đổ của chế độ phân biệt chủng tộc (A-pá-thai) ở Nam Phi (1993) chứng tỏ

A. chủ nghĩa thực dân mới bắt đầu khủng hoảng, suy yếu.

B. một biện pháp thống trị của chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ.

C. cuộc đấu tranh vì hòa bình tiến bộ đã hoàn thành ở châu Phi.

D. hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cơ bản tan rã.

Câu 31 : Việc Nguyễn Ái Quốc lựa chọn con đường cách mạng vô sản có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp đấu tranh giành độc lập và tự do của nhân dân Việt Nam đầu thế kỉ XX ?

A. Chấm dứt khủng hoảng về lực lượng cách mạng.

B. Chấm dứt sự khủng hoảng về tổ chức cách mạng.

C. Chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối cách mạng.

D. Chấm dứt sự khủng hoảng về lãnh đạo cách mạng.

Câu 33 : Yếu tố nào sau đây quyết định sự thành công của Liên Xô trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm (1946-1950)?

A. Liên Xô có lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú.

B. Liên Xô là nước thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

C. Liên Xô có sự hợp tác hiệu quả với các nước Đông Âu.

D. Nhân dân Liên Xô có tinh thần tự lực, tự cường.

Câu 34 : Hai hệ thống phòng ngự mà Pháp thiết lập ở Việt Nam năm 1950?

A. Hệ thống phòng ngự trên đường số 4 và hành lang Đông Tây

B. Phòng tuyến “Boongke” và “Vàng đai trắng” ở đồng bằng Bắc Bộ.

C. Hệ thống phòng ngự đồng bằng Bắc Bộ và Trung Du.

D. Xây dựng “Vành đai trắng” và bao vây Việt Bắc.

Câu 35 : Điểm khác biệt giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi so với khu vực Mĩ latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. hình thức đấu tranh chủ yếu là khởi nghĩa vũ trang.

B. chống lại chủ nghĩa thực dân mới.

C. do Đảng Cộng sản ở các nước trực tiếp lãnh đạo.

D. chống lại chủ nghĩa thực dân cũ.

Câu 36 : Kết quả của cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước Đông Nam Á trong năm 1945 chứng tỏ

A. điều kiện chủ quan giữa vai trò quyết định.

B. tầng lớp trung gian đóng vai trò nòng cốt.

C. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định.

D. điều kiện khách quan giữa vai trò quyết định.

Câu 37 : Sự ra đời khối quân sự NATO và Tổ chức Vác-sa-va tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế?

A. Tạo nên sự đối lập Đông Âu và Tây Âu.

B. Đặt nhân loại trước nguy cơ chiến tranh thế giới.

C. Đánh dấu chiến tranh lạnh bùng nổ.

D. Xác lập cục diện hai cực, hai phe.

Câu 38 : Thành công lớn nhất của Mĩ trong việc thực hiện chiến lược toàn cầu là gì?

A. Đàn áp được phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân trên thế giới.

B. Khống chế, chi phối được các nước tư bản đồng minh Tây Âu, Nhật Bản.

C. Góp phần làm chia cắt bán đảo Triều Tiên thành hai nhà nước riêng biệt.

D. Góp phần quan trọng làm sụp đổ chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu.

Câu 39 : Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của Liên Bang Nga và Mĩ sau chiến tranh lạnh là

A. trở thành đồng minh, là nước lớn trong Hội đồng bảo an Liên hợp quốc.

B. cả hai nước đều trở thành trụ cột trong trật tự thế giới hai cực.

C. người bạn lớn của EU, Trung Quốc và ASEAN.

D. đều ra sức điều chỉnh chính sách đối ngoại của mình để mở rộng ảnh hưởng.

Câu 40 : Chiến tranh lạnh chấm dứt đã ảnh hưởng đến tình hình các nước Đông Nam Á như thế nào?

A. Vấn đề Campuchia từng bước được giải quyết.

B. Các nước Đông Nam Á tham gia các khối liên minh quân sự.

C. Các nước Đông Nam Á có điều kiện kiến thiết lại đất nước.

D. Các nước ASEAN kí Hiệp ước thân thiện và hợp tác.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247