Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 11 Vật lý Định luật culong Điện trường (có lời giải chi tiết)

Định luật culong Điện trường (có lời giải chi tiết)

Câu 1 : Có hai điện tích điểm q1 và q2, chúng đẩy nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng

A  q1> 0 và q2 < 0.            

B q1< 0 và q2 > 0.              

C q1.q2 > 0.                  

D q1.q2 < 0.

Câu 2 : Có bốn vật A, B, C, D kích thước nhỏ, nhiễm điện. Biết rằng vật A hút vật B nhưng lại đẩy C. Vật C hút vật D. Khẳng định nào sau đây là không đúng.           

A Điện tích của vật A và D trái dấu.                  

B Điện tích của vật A và D cùng dấu.

C Điện tích của vật B và D cùng dấu.                

D Điện tích của vật A và C cùng dấu.

Câu 3 : Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí

A tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.           

B tỉ lệ với khoảng cách giữa hai điện tích.

C tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.

D tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích.

Câu 4 : Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r = 2 cm. Lực đẩy giữa chúng là F = 1,6.10-4 N. Độ lớn của hai điện tích đó là.

A q1 = q2 = 2,67.10-9µC.            

B q1 = q2 = 2,67.10-7µC

C q1 = q2 = 2,67.10-9 C.             

D q1 = q2 = 2,67.10-7 C.

Câu 5 : Hai điện tích điểm q1 = +3µC và q2 = -3µC,đặt trong dầu (ɛ = 2) cách nhau một khoảng r = 3 cm. Lực tương tác giữa hai điện tích đó là.

A lực hút với độ lớn F = 45 N.  

B lực đẩy với độ lớn F = 45 N.

C lực hút với độ lớn F = 90 N.                                  

D lực đẩy với độ lớn F = 90 N.

Câu 7 : Phát biểu nào sau đây là không đúng.

A Hạt êlectron là hạt có mang điện tích âm, có độ lớn 1,6.10-19 C.

B Hạt êlectron là hạt có khối lượng m = 9,1.10-31 kg.

C Nguyên tử có thể mất hoặc nhận thêm êlectron để trở thành ion.

D êlectron không thể chuyển động từ vật này sang vật khác. 

Câu 8 : Phát biểu nào sau đây là không đúng.

A Trong quá trình nhiễm điện do cọ sát, êlectron đã chuyển từ vật này sang vật kia.

B Trong quá trình nhiễm điện do hưởng ứng, vật bị nhiễm điện vẫn trung hoà điện.

C Khi cho một vật nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện, thì êlectron chuyển từ vật chưa nhiễm điện sang vật nhiễm điện dương.

D Khi cho một vật nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện, thì điện tích dương chuyển từ vật vật nhiễm điện dương sang chưa nhiễm điện.

Câu 9 : Khi đưa một quả cầu kim loại không nhiễm điện lại gần một quả cầu khác nhiễm điện thì

A hai quả cầu đẩy nhau.                                     

B hai quả cầu hút nhau.

C không hút mà cũng không đẩy nhau.             

D hai quả cầu trao đổi điện tích cho nhau.

Câu 10 : Đặt một điện tích dương, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động.

A dọc theo chiều của đường sức điện trường.  

B ngược chiều đường sức điện trường.

C vuông góc với đường sức điện trường.                     

D theo một quỹ đảo bất kỳ.

Câu 11 : Công thức xác định cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q < 0, tại một điểm trong chân không, cách điện tích Q một khoảng r là.

A \(E = {9.10^9}.\frac{Q}{{{r^2}}}\)

B \(E =  - {9.10^9}.\frac{Q}{{{r^2}}}\)

C \(E = {9.10^9}.\frac{Q}{r}\)

D \(E =  - {9.10^9}.\frac{Q}{r}\)

Câu 13 : Hai điện tích q1 = q2 = 5.10-16 C, đặt tại hai đỉnh B và C của một tam giác đều ABC cạnh bằng 8 cm trong không khí. Cường độ điện trường tại đỉnh A của tam giác ABC có độ lớn là.

A E = 1,2178.10-3 V/m.                                                         

B E = 0,6089.10-3 V/m.

C E = 0,3515.10-3 V/m.                                                         

D E = 0,7031.10-3 V/m.

Câu 15 : Cho hai điện tích dương q1 = 2 nC và q2 = 0,018µC đặt cố định và cách nhau 10 cm. Đặt thêm điện tích thứ ba q0 tại một điểm trên đường nối hai điện tích q1, q2 sao cho q0 nằm cân bằng. Vị trí của q0

A cách q1 2,5cm và cách q2 7,5cm.                                      

B cách q1 7,5cm và cách q2 2,5cm.

C cách q1 2,5cm và cách q2 12,5cm.                       

D cách q1 12,5cm và cách q2 2,5cm.

Câu 19 : Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là UMN = 1V. Công của điện trường làm dịch chuyển điện tích q= - 1µC từ M đến N là.           

A A = - 1µJ.                   

B A = +1µJ.                       

C A = - 1J.                       

D A = + 1J.

Câu 20 : Hai quả cầu bằng kim loại có bán kính như nhau, mang điện tích cùng dấu. Một quả cầu đặc, một quả cầu rỗng. Ta cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau thì

A điện tích của hai quả cầu bằng nhau.

B điện tích của quả cầu đặc lớn hơn điện tích của quả cầu rỗng.

C điện tích của quả cầu rỗng lớn hơn điện tích của quả cầu đặc.

D hai quả cầu đều trở thành trung hoà điện.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247