Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 11 Vật lý – Đề kiểm tra giữa học kỳ I (đề số 1) – Có lời giải chi tiết

– Đề kiểm tra giữa học kỳ I (đề số 1) – Có lời giải chi tiết

Câu 1 : Có hai điện tích điểm q1 và q2, chúng đẩy nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A q1> 0 và q2 < 0

B q1< 0 và q2 > 0.

C q1.q2 > 0

D q1.q2 < 0

Câu 2 : Có bốn vật A, B, C, D kích thước nhỏ, nhiễm điện. Biết rằng vật A hút vật B nhưng lại đẩy C. Vật C hút vật D. Khẳng định nào sau đây là không đúng?

A Điện tích của vật A và D trái dấu.

B Điện tích của vật A và D cùng dấu.

C Điện tích của vật B và D cùng dấu

D Điện tích của vật A và C cùng dấu.

Câu 3 : Phát biểu nào sau đây là đúng?

A Khi nhiễm điện do tiếp xúc, electron luôn dịch chuyển từ vật nhiễm điện sang vật không nhiễm điện.

B Khi nhiễm điện do tiếp xúc, electron luôn dịch chuyển từ vật không nhiễm điện sang vật nhiễm điện.

C Khi nhiễm điện do hưởng ứng, electron chỉ dịch chuyển từ đầu này sang đầu kia của vật bị nhiễm điện.

D Sau khi nhiễm điện do hưởng ứng, sự phân bố điện tích trên vật bị nhiễm điện vẫn không thay đổi.

Câu 4 : Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A Hạt êlectron là hạt có mang điện tích âm, có độ lớn 1,6.10-19 (C).

B Hạt êlectron là hạt có khối lượng m = 9,1.10-31 (kg).

C Nguyên tử có thể mất hoặc nhận thêm êlectron để trở thành ion.

D êlectron không thể chuyển động từ vật này sang vật khác. 

Câu 5 : Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật thiếu êlectron.

B Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật thừa êlectron.

C  Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các ion dương.

D Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật đã nhận thêm êlectron. 

Câu 6 : Phát biết nào sau đây là không đúng?

A Vật dẫn điện là vật có chứa nhiều điện tích tự do.

B Vật cách điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do.

C Vật dẫn điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do.

D Chất điện môi là chất có chứa rất ít điện tích tự do.

Câu 7 : Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A Điện trường tĩnh là do các hạt mang điện đứng yên sinh ra.

B  Tính chất cơ bản của điện trường là nó tác dụng lực điện lên điện tích đặt trong nó.

C Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực điện tác dụng lên một điện tích đặt tại điểm đó trong điện trường.

D Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực điện tác dụng lên một điện tích dương đặt tại điểm đó trong điện trường.

Câu 8 : Đặt một điện tích dương, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động:

A dọc theo chiều của đường sức điện trường.  

B ngược chiều đường sức điện trường.

C vuông góc với đường sức điện trường.

D theo một quỹ đạo bất kỳ.

Câu 9 : Đặt một điện tích âm, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động:

A dọc theo chiều của đường sức điện trường. 

B  ngược chiều đường sức điện trường.

C vuông góc với đường sức điện trường.    

D theo một quỹ đạo bất kỳ.

Câu 10 : Công thức xác định công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích q trong điện trường đều E là A = qEd, trong đó d là:

A khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối.

B khoảng cách giữa hình chiếu điểm đầu và hình chiếu điểm cuối lên một đường sức.

C độ dài đại số của đoạn từ hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối lên một đường sức, tính theo chiều đường sức điện.

D độ dài đại số của đoạn từ hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối lên một đường sức.

Câu 11 : Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A Công của lực điện tác dụng lên một điện tích không phụ thuộc vào dạng đường đi của điện tích mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đoạn đường đi trong điện trường.

B Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường làm dịch chuyển điện tích giữa hai điểm đó.

C Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho điện trường tác dụng lực mạnh hay yếu khi đặt điện tích thử tại hai điểm đó.

D Điện trường tĩnh là một trường thế.

Câu 13 : Cho hai điện tích dương q1 = 2 (nC) và q2 = 0,018 (µC) đặt cố định và cách nhau 10 (cm). Đặt thêm điện tích thứ ba q0 tại một điểm trên đường nối hai điện tích q1, q2 sao cho q0 nằm cân bằng. Vị trí của q0

A cách q1 2,5 (cm) và cách q2 7,5 (cm)  

B cách q1 7,5 (cm) và cách q2 2,5 (cm)

C cách q1 2,5 (cm) và cách q2 12,5 (cm) 

D cách q1 12,5 (cm) và cách q2 2,5 (cm)

Câu 16 : Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau nhưng không tiếp xúc với nhau. Mỗi vật đó gọi là một bản tụ.

B Tụ điện phẳng là tụ điện có hai bản tụ là hai tấm kim loại có kích thước lớn đặt đối diện với nhau.

C  Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện và được đo bằng thương số giữa điện tích của tụ và hiệu điện thế giữa hai bản tụ.

D Hiệu điện thế giới hạn là hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai bản tụ điện mà lớp điện môi của tụ điện đã bị đánh thủng.

Câu 17 : Điện dung của tụ điện không phụ thuộc vào:

A Hình dạng, kích thước của hai bản tụ  

B Khoảng cách giữa hai bản tụ.

C Bản chất của hai bản tụ.   

D Chất điện môi giữa hai bản tụ.

Câu 19 : Phát biểu nào sau đây là đúng?

A Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng hoá năng.

B Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng cơ năng.

C Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng nhiệt năng.

D Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó là năng lượng của điện trường trong tụ điện.

Câu 22 : Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.

B Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh, yếu của dòng điện và được đo bằng điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong một đơn vị thời gian.

C Chiều của dòng điện được quy ước là chiều chuyển dịch của các điện tích dương.

D Chiều của dòng điện được quy ước là chiều chuyển dịch của các điện tích âm.

Câu 23 : Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A Dòng điện có tác dụng từ. Ví dụ: nam châm điện.

B Dòng điện có tác dụng nhiệt. Ví dụ:  bàn là điện.

C Dòng điện có tác dụng hoá học. Ví dụ: acquy nóng lên khi nạp điện.

D Dòng điện có tác dụng sinh lý. Ví dụ: hiện tượng điện giật.

Câu 24 : Phát biểu nào sau đây là đúng?

A Nguồn điện là thiết bị để tạo ra và duy trì hiệu điện thế nhằm duy trì dòng điện trong mạch. Trong nguồn điện dưới tác dụng của lực lạ các điện tích dương dịch chuyển từ cực dương sang cực âm.

B Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của nguồn điện và được đo bằng thương số giữa công của lực lạ thực hiện khi làm dịch chuyển một điện tích dương q bên trong nguồn điện từ cực âm đến cực dương và độ lớn của điện tích q đó.

C  Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của nguồn điện và được đo bằng thương số giữa công của lực lạ thực hiện khi làm dịch chuyển một điện tích âm q bên trong nguồn điện từ cực âm đến cực dương và độ lớn của điện tích q đó.

D Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của nguồn điện và được đo bằng thương số giữa công của lực lạ thực hiện khi làm dịch chuyển một điện tích dương q bên trong nguồn điện từ cực dương đến cực âm và độ lớn của điện tích q đó.

Câu 26 : Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì hiệu điện thế mạch ngoài

A tỉ lệ thuận với  cường độ dòng điện chạy trong mạch.

B tăng khi cường độ dòng điện trong mạch tăng.

C giảm khi cường độ dòng điện trong mạch tăng.

D  tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy trong mạch.

Câu 27 : Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A Cường độ dòng điện trong đoạn mạch chỉ chứa điện trở R tỉ lệ với hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch và tỉ lệ nghịch với điện trở R.

B Cường độ dòng điện trong mạch kín tỉ lệ thuận với suất điện động của nguồn điện và tỉ lệ nghịch với điện trở toàn phàn của mạch.

C Công suất của dòng điện chạy qua đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó.

D Nhiệt lượng toả ra trên một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật, với cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua vật.

Câu 31 : Lúc 9 giờ 30 phút hôm qua, xe chúng tôi đang chạy trên quốc lộ 1, cách Tuy Hòa 10 km. Việc xác định vị trí ô tô như trên còn thiếu yếu tố gì?

A Vật làm mốc.     

B Mốc thời gian.    

C Chiều dương trên đường đi.  

D Thước đo và đồng hồ. 

Câu 32 : Trong trường hợp nào dưới đây không thể coi vật chuyển động như là một chất điểm?      

A Viên đạn đang chuyển động trong không khí.                   

B Trái Đất trong chuyển động tự quay quanh trục của nó.

C Viên bi trong sự rơi từ tầng thứ năm của một tòa nhà xuống đất. a

D Trái Đất trong chuyển động quanh Mặt Trời.

Câu 34 : Chọn câu sai.      

A Trong chuyển động thẳng đều thì tốc độ trung bình bằng vận tốc trung bình.

B Toạ độ của 1 điểm trên trục 0x có thể dương, âm hoặc bằng không.

C Đồng hồ dùng để đo khoảng thời gian.                  

D Giao thừa năm Bính Thân là một thời điểm. 

Câu 35 : Chọn câu sai

A Trong chuyển động thẳng đều, đồ thị theo thời gian của toạ độ và của vận tốc là những đường thẳng.

B

Đồ thị vận tốc theo thời gian của chuyển động thẳng bao giờ cũng là một đường thẳng xiên góc.     

C Đồ thị toạ độ theo thời gian của chuyển động thẳng đều là một đường thẳng xiên góc.

D Đồ thị vận tốc theo thời gian của chuyển động thẳng đều là một đường thẳng song song với trục 0t.

Câu 42 : Chọn câu sai     

A Độ dời là véc tơ nối vị trí đầu và vị trí cuối của chất điểm chuyển động.

B Chất điểm đi trên một đường thẳng rồi quay về vị trí ban đầu thì có độ dời bằng không.

C Độ dời có độ lớn bằng quãng đường đi được của chất điểm.                          

D Độ dời có thể dương hoặc âm.

Câu 43 : Chọn câu sai? Chất điểm chuyển động thẳng nhanh dần đều khi  

A a > 0 và v0 > 0. 

B a > 0 và v0 = 0.

C a < 0 và v0 = 0.    

D a < 0 và v0 > 0.

Câu 45 : Chọn câu sai? Khi một chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều thì nó?    

A Có gia tốc không đổi.  

B Có độ lớn vận tốc tức thời tăng dần đều theo thời gian.

C Có gia tốc trung bình không đổi.

D Có thể lúc đầu chuyển động chậm dần sau đó chuyển động nhanh dần.

Câu 46 : Một chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình chuyển động là

A x = x0 + v0t + 0,5.at2.  

B x = x0 + vt.

C x = v0 + at.  

D x = x0 - v0t + at2/2.

Câu 49 : Chọn câu sai. Trong chuyển động tròn đều?     

A Véc tơ gia tốc của chất điểm luôn hướng vào tâm.

B Véc tơ vận tốc của chất điểm không đổi.

C Độ lớn của véc tơ gia tốc của chất điểm không đổi.                                          

D Véc tơ gia tốc của chất điểm luôn vuông góc với véc tơ vận tốc.

Câu 51 : Kim giờ của một đồng hồ dài bằng 3/4 kim phút. Tỉ số giữa tốc độ góc của hai kim và tỷ số giữa tốc độ dài của đầu mút hai kim là  

A wmin/wh = 1/12; vmin/vh = 1/16.   

B wmin/wh = 12; vmin/vh = 16.

C wmin/wh = 1/12; vmin/vh = 1/9.     

D wmin/wh = 12; vmin/vh = 9. 

Câu 53 : Chọn câu sai. Hai vật có khối lượng (m2 > m1 ­) được thả rơi tự do ở cùng một nơi, cùng một lúc và cùng độ cao thì

A vật m2 rơi nhanh hơn vật m1.  

B vận tốc của hai vật khi chạm đất là như nhau.

C rơi cùng một gia tốc g.          

D hai vật chạm đất cùng một lúc.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247