Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 11 Vật lý Đề kiểm tra hết chương III(đề số 3) – Có lời giải chi tiết

Đề kiểm tra hết chương III(đề số 3) – Có lời giải chi tiết

Câu 1 : Để xác định được sự biến đổi của điện trở theo nhiệt độ ta cần các dụng cụ:

A  Ôm kế và đồng hồ đo thời gian.

B Vôn kế, ampe kế, cặp nhiệt độ.

C Vôn kê, cặp nhiệt độ, đồng hồ đo thời gian.

D Vôn kê, ampe kế, đồng hồ đo thời gian.

Câu 2 : Phát biểu nào sau đây là đúng?

A Hạt tải điện trong chất khí chỉ có các các iôn dương và ion âm.

B Dòng điện trong chất khí tuân theo định luật Ôm.

C Hạt tải điện cơ bản trong chất khí là electron, iôn dương và iôn âm.

D Cường độ dòng điện trong chất khí ở áp suất bình thường tỉ lệ thuận với hiệu điện thế.

Câu 3 : Phát biểu nào sau đây là đúng?

A  Dòng điện trong kim loại cũng như trong chân không và trong chất khí đều là dòng chuyển động có hướng của các electron, ion dương và ion âm.

B Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển động có hướng của các electron. Dòng điện trong chân không và trong chất khí đều là dòng chuyển động có hướng của các iôn dương và iôn âm.

C Dòng điện trong kim loại và trong chân không đều là dòng chuyển động có hướng của các electron. Dòng điện trong chất khí là dòng chuyển động có hướng của các electron, của các iôn dương và iôn âm.

D Dòng điện trong kim loại và dòng điện trong chất khí là dòng chuyển động có hướng của các electron. Dòng điện trong chân không là dòng chuyển động có hướng của các iôn dương và iôn âm.

Câu 4 : Hiện tượng hồ quang điện được ứng dụng

A  trong kĩ thuật hàn điện.

B trong kĩ thuật mạ điện.

C  trong điốt bán dẫn.

D  trong ống phóng điện tử.

Câu 5 : Cách tạo ra tia lửa điện là

A Nung nóng không khí giữa hai đầu tụ điện được tích điện.

B Đặt vào hai đầu của hai thanh than một hiệu điện thế khoảng 40 đến 50V.

C Tạo một điện trường rất lớn khoảng 3.106 V/m trong chân không.

D Tạo một điện trường rất lớn khoảng 3.106 V/m trong không khí.

Câu 6 : Khi tạo ra hồ quang điện, ban đầu ta cần phải cho hai đầu thanh than chạm vào nhau để

A Tạo ra cường độ điện trường rất lớn.

B  Tăng tính dẫn điện ở chỗ tiếp xúc của hai thanh than.

C Làm giảm điện trở ở chỗ tiếp xúc của hai thanh than đi rất nhỏ.

D Làm tăng nhiệt độ ở chỗ tiếp xúc của hai thanh than lên rất lớn.

Câu 7 : Phát biểu nào sau đây là đúng?

A Hiệu điện thế gây ra sét chỉ có thể lên tới hàng triệu vôn.

B  Hiện tượng hồ quang điện chỉ xảy ra khi hiệu điện thế đặt vào các cặp cực của thanh than khoảng 104V.

C Cường độ dòng điện trong chất khí luôn luôn tuân theo định luật Ôm.

D Tia catốt là dòng chuyển động của các electron bứt ra từ catốt.

Câu 8 : Đối với dòng điện trong chân không, khi catôt bị nung nóng đồng thời hiệu điện thế giữa hai đầu anốt và catốt của bằng 0 thì

A  Giữa anốt và catốt không có các hạt tải điện.

B Có các hạt tải điện là electron, iôn dương và iôn âm.

C Cường độ dòng điện chạy chạy mạch bằng 0.

D Cường độ dòng điện chạy chạy mạch khác 0.

Câu 9 : Phát biểu nào sau đây về đặc điểm của chất bán dẫn là không đúng?

A  Điện trở suất của chất bán dẫn lớn hơn so với kim loại nhưng nhỏ hơn so với chất điện môi.

B Điện trở suất của chất bán dẫn giảm mạnh khi nhiệt độ tăng.

C Điện trở suất phụ thuộc rất mạnh vào hiệu điện thế.

D Tính chất điện của bán dẫn phụ thuộc nhiều vào các tạp chất có mặt trong tinh thể.

Câu 10 : Bản chất của dòng điện trong chất bán dẫn là:

A Dòng chuyển dời có hướng của các electron và lỗ trống ngược chiều điện trường.

B Dòng chuyển dời có hướng của các electron và lỗ trống cùng chiều điện trường.

C Dòng chuyển dời có hướng của các electron theo chiều điện trường và các lỗ trống ngược chiều điện trường.

D Dòng chuyển dời có hướng của các lỗ trống theo chiều điện trường và các electron ngược chiều điện trường.

Câu 12 : Câu nào dưới đây nói về phân loại chất bán dẫn là không đúng?

A Bán dẫn hoàn toàn tinh khiết là bán dẫn trong đó mật độ electron bằng mật độ lỗ trống.

B Bán dẫn tạp chất là bán dẫn trong đó các hạt tải điện chủ yếu được tạo bởi các nguyên tử tạp chất.

C Bán dẫn loại n là bán dẫn trong đó mật độ lỗ trống lớn hơn rất nhiều mật độ electron.

D Bán  dẫn loại p là bán dẫn trong đó mật độ electron tự do nhỏ hơn rất nhiều mật độ lỗ trống.

Câu 13 : Chọn câu đúng?

A Electron  tự do và lỗ trống đều chuyển động ngược chiều điện trường.

B Electron  tự do và lỗ trống đều mang điện tích âm.

C  Mật độ các hạt tải điện phụ thuộc rất nhiều vào các yếu tố bên ngoài như nhiệt độ, mức độ chiếu sáng.

D Độ linh động của các hạt tải điện hầu như không thay đổi khi nhiệt độ tăng.

Câu 14 : Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A Cấu tạo của điốt bán dẫn gồm một lớp tiếp xúc p-n.

B Dòng electron chuyển qua lớp tiếp xúc p-n chủ yếu theo chiều từ p sang n.

C Tia ca tốt mắt thường không nhìn thấy được.

D Độ dẫn điện của chất điện phân tăng khi nhiệt độ tăng.

Câu 15 : Điều kiện để có dòng điện là:

A Chỉ cần vật dẫn điện nối liền với nhau thành mạch điện kín.

B Chỉ cần duy trì một hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn.

C Chỉ cần có hiệu điện thế.

D Chỉ cần có nguồn điện.

Câu 16 : Hiệu điện thế của lớp tiếp xúc p-n có tác dụng:

A Tăng cường sự khuếch tán của các hạt cơ bản.

B Tăng cường sự khuếch tán các lỗ trống từ bán dẫn p sang bán dẫn n.

C Tăng cường sự khuếch tán các electron từ bán dẫn n sang bán dẫn p.

D Tăng cường sự khuếch tán các electron từ bán dẫn p sang bán dẫn n.

Câu 17 : Khi lớp tiếp xúc p-n được phân cực thuận, điện trường ngoài có tác dụng:

A  Tăng cường sự khuếch tán của các không hạt cơ bản.

B Tăng cường sự khuếch tán các lỗ trống từ bán dẫn n sang bán dẫn p.

C Tăng cường sự khuếch tán các electron từ bán dẫn n sang bán dẫn p.

D Tăng cường sự khuếch tán các electron từ bán dẫn p sang bán dẫn n.

Câu 18 : Chọn phát biểu đúng.

A Chất bán dẫn loại n nhiễm điện âm do số hạt electron tự do nhiều hơn các lỗ trống.

B Khi nhiệt độ càng cao thì chất bán dẫn nhiễm điện càng lớn.

C Khi mắc phân cực ngược vào lớp tiếp xác p-n thì điện trường ngoài có tác dụng tăng cường sự khuếch tán của các hạt cơ bản.

D Dòng điện thuận qua lớp tiếp xúc p - n là dòng khuếch tán của các hạt cơ bản.

Câu 19 : Điôt bán dẫn có cấu tạo gồm:

A  một lớp tiếp xúc p – n.    

B hai lớp tiếp xúc p – n.

C ba lớp tiếp xúc p – n. 

D bốn lớp tiếp xúc p – n.

Câu 20 : Điôt bán dẫn có tác dụng:

A chỉnh lưu.

B  khuếch đại.

C  cho dòng điện đi theo hai chiều.

D  cho dòng điện đi theo một chiều từ catôt sang anôt.

Câu 21 : Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A  Điôt bán dẫn có khả năng biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều.

B Điôt bán dẫn có khả năng biến đổi dòng điện một chiều thành dòng điện xoay chiều.

C  Điôt bán dẫn có khả năng phát quang khi có dòng điện đi qua.

D Điôt bán dẫn có khả năng ổn định hiệu điện thế giữa hai đầu điôt khi bị phân cực ngược 

Câu 22 : Tranzito bán dẫn có cấu tạo gồm:

A một lớp tiếp xúc p – n.  

B hai lớp tiếp xúc p – n.

C  ba lớp tiếp xúc p – n.  

D bốn lớp tiếp xúc p – n.

Câu 23 : Tranzito bán dẫn có tác dụng:

A chỉnh lưu.

B khuếch đại.

C cho dòng điện đi theo hai chiều.

D cho dòng điện đi theo một chiều từ catôt sang anôt.

Câu 25 : Dùng một mini ampe kế đo cường độ dòng điện I qua điôt, và một vôn kế đo hiệu điện thế UAK giữa hai cực A(anôt) và K(catôt) của điôt. Kết quả nào sau đây là không đúng?

A UAK = 0 thì I = 0.     

B UAK > 0 và tăng thì I > 0 và cũng tăng.

C UAK > 0  và giảm thì I > 0 và cũng giảm.

D  UAK < 0 và giảm thì I < 0 và cũng giảm.

Câu 26 : Dùng một mini ampe kế đo cường độ dòng điện IB qua cực bazơ, và một ampe kế đo cường độ dòng điện IC qua côlectơ của tranzto. Kết quả nào sau đây là không đúng?

A  IB tăng thì IC tăng.      

B IB tăng thì IC giảm.

C  IB giảm thì IC giảm.     

D IB rất nhỏ thì IC cũng nhỏ.

Câu 27 : Dùng một mini ampe kế đo cường độ dòng điện IB qua cực bazơ, và một vôn kế đo hiệu điện thế UCE giữa côlectơ và emintơ của tranzto mắc E chung. Kết quả nào sau đây là không đúng?

A IB tăng thì UCE tăng.  

B IB tăng thì UCE giảm.

C  IB giảm thì UCE tăng.       

D IB đạt bão hào thì UCE bằng không.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247