Đăng nhập
Đăng kí
Đăng nhập
Đăng kí
Tiểu học
Lớp 6
Lớp 7
Lớp 8
Lớp 9
Lớp 10
Lớp 11
Lớp 12
Hóa học
Tài liệu
Đề thi & kiểm tra
Câu hỏi
Tiểu học
Lớp 6
Lớp 7
Lớp 8
Lớp 9
Lớp 10
Lớp 11
Lớp 12
Hóa học
Tài liệu
Đề thi & kiểm tra
Câu hỏi
Trang chủ
Đề thi & kiểm tra
Lớp 9
Hóa học
Đề thi chính thức vào 10 môn Hóa Hệ chuyên THPT Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An năm 2016 2017 (có lời giải chi tiết)
Đề thi chính thức vào 10 môn Hóa Hệ chuyên THPT Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An năm 2016 2017...
Hóa học - Lớp 9
Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 44 Rượu etylic
Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 47 Chất béo
Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 45 Axit axetic
Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 46 Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic
Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 48 Luyện tập Rượu etylic, axit axetic và chất béo
Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 50 Glucozơ
Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 51 Saccarozơ
Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 52 Tinh bột và xenlulozơ
Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 53 Protein
Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 54 Polime
Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 56 Ôn tập cuối năm
Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 1 Tính chất hóa học của oxit và Khái quát về sự phân loại oxit
Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 2 Một số oxit quan trọng
Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 3 Tính chất hóa học của axit
Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 4 Một số axit quan trọng
Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 5 Luyện tập Tính chất hóa học của oxit và axit
Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 11 Phân bón hóa học
Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 7 Tính chất hóa học của bazơ
Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 9 Tính chất hóa học của muối
Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 8 Một số bazơ quan trọng
Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 10 Một số muối quan trọng
Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 21 Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn
Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 15 Tính chất vật lí của kim loại
Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 16 Tính chất hóa học của kim loại
Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 17 Dãy hoạt động hóa học của kim loại
Câu 1 :
(5,0 điểm)
1. Tìm các phản ứng hóa học giữa axit sunfuric và các chất khác nhau để từ 1 mol axit sunfuric giải phóng ra: a. 0,5mol SO
2
b. 2 mol SO
2
c. 1mol SO
2
d. 1/3 mol SO
2
Viết các phương trình hóa học minh họa.2. Nêu phương pháp và vẽ hình mô tả quá trình điều chế khí axetilen trong phòng thí nghiệm (trong bài 38 axetilen – SGK hóa học 9). Viết phương trình hóa học minh họa và giải thích quá trình để thu được khí axetien tinh khiết.3. Khi phân hủy một chất béo trong môi trường axit chỉ thu được glyxerol, 2 axit béo C
17
H
35
COOH và C
17
H
33
COOH. a. Xác định công thức của chất béo. b. Giải thích tại sao khi để lâu trong không khí, chất béo có mùi ôi ? Để hạn chế điều này, ta phải bảo quản chất béo như thế nào?
Câu 2 :
(3,5 điểm)
1. Nhiệt phân 12,95 gam một muối hidrocacbonat của kim loại R (có hóa trị không đổi trong các hợp chất) đến khối lượng không đổi thu được chất rắn A, hỗn hợp B gồm khí và hơi. Hấp thụ hoàn toàn B vào bình đựng dung dịch chứa 0,07 mol Ca(OH)
2
, sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 5,3 gam và đồng thời có 4 gam kết tủa. a. Xác định công thức muối hidrocacbonat b. Cho toàn bộ chất rắn A ở trên vào 100ml dung dịch H
2
SO
4
0,2M (có khối lượng riêng d =1,2 g/ml). Tính nồng độ % dung dịch thu được.2. Trộn lẫn 400ml dung dịch Al
2
(SO
4
)
3
0,1M với 200ml dung dịch HCl aM được dung dịch (A). Cho 0,24 mol Ba(OH)
2
vào dung dịch (A), lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi được 30 gam chất rắn. a. Viết các phương trình hóa học xảy ra (dưới dạng phân tử). b. Tính giá trị của a.
Câu 3 :
(3,5 điểm)
1. Một axit A có công thức C
x
H
y
O
2
. Trong phân tử của A nguyên tố cacbon chiếm 40% về khối lượng. Xác định công thức cấu tạo của A. Viết các phương trình hóa học của A lần lượt tác dụng với các chất sau (nếu có): Cu(OH)
2
, ZnO, MgCO
3
, CH
3
-CH(OH)-COOH.2. Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp khí X (gồm C
2
H
2
, C
2
H
4
và H
2
) thu được 4,48 lít khí CO
2
(đktc) và 9,72 gam nước. Mặt khác, nung X một thời gian (xúc tác Ni) thu được hỗn hợp khí Y có tỷ khối so với H
2
là 29/7 (biết H
2
tham gia phản ứng cộng = 20% so với lượng H
2
ban đầu). Xác định phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X
Câu 4 :
(3,0 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm glyxerol, butan, rượu etylic và axit Y có công thức C
n
H
2n+1
COOH (trong đó số mol butan gấp 2 lần số mol glyxerol) cần vừa đủ 1,025 mol O
2
và thu được 0,95 mol CO
2
. a. Viết các phương trình hóa học xảy ra. b. Xác định công thức cấu tạo của Y (cho biết n > 0, nguyên). c. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 200ml dung dịch NaOH 1,5M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam chất rắn khan ?
Câu 5 :
(5,0 điểm)
1. Tìm các phản ứng hóa học giữa axit sunfuric và các chất khác nhau để từ 1 mol axit sunfuric giải phóng ra: a. 0,5mol SO
2
b. 2 mol SO
2
c. 1mol SO
2
d. 1/3 mol SO
2
Viết các phương trình hóa học minh họa.2. Nêu phương pháp và vẽ hình mô tả quá trình điều chế khí axetilen trong phòng thí nghiệm (trong bài 38 axetilen – SGK hóa học 9). Viết phương trình hóa học minh họa và giải thích quá trình để thu được khí axetien tinh khiết.3. Khi phân hủy một chất béo trong môi trường axit chỉ thu được glyxerol, 2 axit béo C
17
H
35
COOH và C
17
H
33
COOH. a. Xác định công thức của chất béo. b. Giải thích tại sao khi để lâu trong không khí, chất béo có mùi ôi ? Để hạn chế điều này, ta phải bảo quản chất béo như thế nào?
Câu 6 :
(3,5 điểm)
1. Nhiệt phân 12,95 gam một muối hidrocacbonat của kim loại R (có hóa trị không đổi trong các hợp chất) đến khối lượng không đổi thu được chất rắn A, hỗn hợp B gồm khí và hơi. Hấp thụ hoàn toàn B vào bình đựng dung dịch chứa 0,07 mol Ca(OH)
2
, sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 5,3 gam và đồng thời có 4 gam kết tủa. a. Xác định công thức muối hidrocacbonat b. Cho toàn bộ chất rắn A ở trên vào 100ml dung dịch H
2
SO
4
0,2M (có khối lượng riêng d =1,2 g/ml). Tính nồng độ % dung dịch thu được.2. Trộn lẫn 400ml dung dịch Al
2
(SO
4
)
3
0,1M với 200ml dung dịch HCl aM được dung dịch (A). Cho 0,24 mol Ba(OH)
2
vào dung dịch (A), lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi được 30 gam chất rắn. a. Viết các phương trình hóa học xảy ra (dưới dạng phân tử). b. Tính giá trị của a.
Câu 7 :
(3,5 điểm)
1. Một axit A có công thức C
x
H
y
O
2
. Trong phân tử của A nguyên tố cacbon chiếm 40% về khối lượng. Xác định công thức cấu tạo của A. Viết các phương trình hóa học của A lần lượt tác dụng với các chất sau (nếu có): Cu(OH)
2
, ZnO, MgCO
3
, CH
3
-CH(OH)-COOH.2. Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp khí X (gồm C
2
H
2
, C
2
H
4
và H
2
) thu được 4,48 lít khí CO
2
(đktc) và 9,72 gam nước. Mặt khác, nung X một thời gian (xúc tác Ni) thu được hỗn hợp khí Y có tỷ khối so với H
2
là 29/7 (biết H
2
tham gia phản ứng cộng = 20% so với lượng H
2
ban đầu). Xác định phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X
Câu 8 :
(3,0 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm glyxerol, butan, rượu etylic và axit Y có công thức C
n
H
2n+1
COOH (trong đó số mol butan gấp 2 lần số mol glyxerol) cần vừa đủ 1,025 mol O
2
và thu được 0,95 mol CO
2
. a. Viết các phương trình hóa học xảy ra. b. Xác định công thức cấu tạo của Y (cho biết n > 0, nguyên). c. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 200ml dung dịch NaOH 1,5M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam chất rắn khan ?
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Lớp 9
Hóa học
Hóa học - Lớp 9
Tiểu học
Lớp 6
Lớp 7
Lớp 8
Lớp 9
Lớp 10
Lớp 11
Lớp 12
Hóa học
Tài liệu
Đề thi & kiểm tra
Câu hỏi
hoctapsgk.com
Nghe truyện audio
Đọc truyện chữ
Công thức nấu ăn
Copyright © 2021 HOCTAP247
https://anhhocde.com
X