Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 10 Vật lý Đề thi HK1 môn Vật Lý 10 năm 2021-2022 Trường THPT Triệu Phong

Đề thi HK1 môn Vật Lý 10 năm 2021-2022 Trường THPT Triệu Phong

Câu 2 : Một cầu thang đang được sử dụng để di chuyển các vật nặng lên xuống theo phương thẳng đứng. Dây cáp chịu lưc căng lớn nhất khi

A. vật được nâng lên thẳng đều.

B. vật được đưa xuống thẳng đều.

C. vật được nâng lên nhanh dần.

D. vật được đưa xuống nhanh dần.

Câu 3 : Ba quả cầu đặc bằng chì, bằng sắt và bằng gỗ có thể tích bằng nhau, được thả rơi không vận tốc đầu từ cùng một độ cao xuống. Biết lực cản của không khí tác dụng vào các quả cầu bằng nhau. Khi đó

A. quả cầu bằng chì rơi chạm đất trước

B. quả cầu bằng sắt rơi chạm đất trước

C. quả cầu bằng gỗ rơi chạm đất trước

D. ba quả cầu rơi chạm đất cùng lúc

Câu 4 : Lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng lên Mặt Trăng và Mặt Trăng tác dụng lên Trái Đất luôn

A. cùng phương, cùng chiều.

B. cùng độ lớn và cùng chiều.

C. cùng phương, ngược chiều và cùng độ lớn.

D. cùng phương, cùng chiều và cùng độ lớn.

Câu 5 : Trong giới hạn đàn hồi, độ lớn lực đàn hồi của lò xo không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

A. Độ biến dạng của lò xo.

B. Bản chất của chất làm lò xo.

C. Chiều dài của lò xo.

D. Khối lượng của lò xo.

Câu 9 : Câu nào dưới đây nó về một chuyển động thẳng biến đổi đều là không đúng?

A. Vận tốc tức thời của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn tăng hoặc giảm dần đều theo thời gian.

B. Gia tốc của vật chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn không đổi.

C. Gia tốc của vật chuyển động thẳng biến đổi đều luôn cùng phương, chiều với vận tốc.

D. Quãng đường đi được của vật chuyển động thẳng biến đổi đều luôn được tính theo công thức s = vtbt, với vtb là vận tốc trung bình của vật.

Câu 10 : Cho đồ thị v – t mô tả chuyển động của một vật trên một đường thẳng 

A. trong khoảng thời gian từ 0 đến t1.

B. trong khoảng thời gian từ t1 đến t2.

C. trong khoảng thời gian từ t2 đến t3.

D. trong khoảng thời gian từ 0 đến t2.

Câu 12 : Một chiếc xe đạp đang chạy đều trên một đoạn đường thẳng nằm ngang. Điểm nào dưới đây của bánh xe sẽ chuyển động thẳng đều?

A. Một điểm trên vành bánh xe.

B. Một điểm trên nan hoa.

C. Một điểm ở moay-ơ (ổ trục).

D. Một điểm trên trục bánh xe.

Câu 15 : Nhận xét nào sau đây về chuyển động biến đổi đều là không chính xác?

A. Gia tốc tức thời không đổi.

B. Đồ thị vận tốc – thời gian là một đường thẳng.

C. Đường biểu diễn tọa độ theo thời gian là đường parabol.

D. Vectơ gia tốc luôn cùng chiều với vectơ vận tốc.

Câu 18 : Đoạn nào của đồ thị ứng với chuyển động thẳng đều?

A. Đoạn AB

B. Đoạn BC

C. Đoạn CD

D. Đoạn DE.

Câu 19 : Chuyển động của vật nào dưới đây có thể là chuyển động thẳng đều?

A. Một hòn bi lăn trên một máng nghiêng.

B. Một hòn đá đước ném thẳng đứng lên cao.

C. Một xe đạp đang đi trên một đoạn đường thẳng nằm ngang.

D. Một cái pit-tông chạy đi, chạy lại trong một xilanh.

Câu 20 : Điều khẳng định nào dưới đây chỉ đúng cho chuyển động thẳng nhanh dần đều?

A. Gia tốc của chuyển động không đổi.

B. Chuyển động có vectơ gia tốc không đổi.

C. Vận tốc của chuyển động là hàm bậc nhất của thời gian.

D. Vận tốc của chuyển động tăng đều theo thời gian.

Câu 21 : Khi không có chuyển động quay muốn cho một vật đứng yên thì hợp lực của các lực đặt vào nó có giá trị như thế nào?

A. Không đổi.

B. Bằng 0.

C. Xác định theo quy tắc hình bình hành.

D. Bất kì (khác 0).

Câu 22 : Nhận xét nào sau đây đúng khi nói về trọng tâm của vật rắn?

A. Lực tác dụng vào vật có giá đi qua trọng tâm sẽ làm cho vật chuyển động quay.

B. Trọng tâm của vật luôn đặt tại một điểm nằm trên vật.

C. Trọng tâm là điểm đặt của trọng lực tác dụng lên vật.

D. Lực tác dụng lên vật có giá đi qua trọng tâm sẽ làm cho vật vừa quay vừa tịnh tiến.

Câu 28 : Khi dùng Tua-vít để vặn đinh vít, người ta đã tác dụng vào các đinh vít

A. một ngẫu lực

B. hai ngẫu lực

C. cặp lực cân bằng

D. cặp lực trực đối.

Câu 29 : Một vật đang quay quanh một trục cố định với tốc độ góc không đổi. Nếu bỗng nhiên tất cả mômen lực tác dụng lên vật mất đi thì

A. Vật quay chậm dần rồi dừng lại.

B. Vật quay nhanh dần đều.

C. Vật lập tức dừng lại.

D. Vật tiếp tục quay đều.

Câu 30 : Trong quá trình nào sau đây, động lượng của vật không thay đổi?

A. Vật chuyển động tròn đều.

B. Vật được ném ngang.

C. Vật đang rơi tự do.

D. Vật chuyển động thẳng đều.

Câu 31 : Một ngẫu lực gồm hai lực và có F1 = F2 = F và có cánh tay đòn d. Momen của ngẫu lực này là

A. (F1 – F2).d

B. 2Fd

C. Fd.

D. Chưa biết được vì còn phụ thuộc vào vị trí của trục quay.

Câu 33 : Một chiếc xe chuyển động trên một đoạn đường thẳng AB với tốc độ trung bình là v. Câu nào sau đây là đúng?

A. Xe chắc chắn chuyển động thẳng đều với tốc độ là v.

B. Quãng đường xe chạy được tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động.

C. Tốc độ trung bình trên các quãng đường khác nhau trên đường thẳng AB có thể là khác nhau.

D. Thời gian chạy tỉ lệ với tốc độ v.

Câu 34 : Một vật chuyển động dọc theo chiều (+) trục Ox với vận tốc không đổi, thì

A. tọa độ của vật luôn có giá trị (+).

B. vận tốc của vật luôn có giá tri (+).

C. tọa độ và vận tốc của vật luôn có giá trị (+).

D. tọa độ luôn trùng với quãng đường.

Câu 36 : Một vật tăng tốc trong một khoảng thời gian nào đó dọc theo trục Ox. Vậy vận tốc và gia tốc của nó trong khoảng thời gian này có thể:

A. vận tốc có giá trị (+) ; gia tốc có giá trị (-).

B. vận tốc có giá trị (-) ; gia tốc có giá trị (-).

C. vận tốc có giá trị (-) ; gia tốc có giá trị (+).

D. vận tốc có giá trị (+) ; gia tốc có giá trị bằng 0.

Câu 39 : Hai viên bi được thả rơi tự do từ cùng một độ cao, nhưng bi A rơi trước bi B một khoảng thời gian Δt = 0,5 s. Ngay sau khi viên bi B rơi xuống và trước khi bi A chạm đất thì

A. khoảng cách giữa hai bi tăng lên.

B. khoảng cách giữa hai bi giảm đi.

C. khoảng cách giữa hai bi không đổi.

D. ban đầu khoảng cách giữa hai bi tăng lên, sau đó giảm đi.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247