Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lịch sử 20 đề minh họa THPT Quốc gia môn lịch sử năm 2022 có lời giải !!

20 đề minh họa THPT Quốc gia môn lịch sử năm 2022 có lời giải !!

Câu 2 : A. Công nhân với tư sản.

A. Công nhân với tư sản.

Câu 3 : Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám 1945?

A. Cổ vũ mạnh mẽ các dân tộc thuộc địa đấu tranh tự giải phóng mình.

Câu 4 : A. Cộng sản đoàn                                                              

A. Cộng sản đoàn                                                              

Câu 5 : Âm mưu thâm độc của Mĩ trong “Chiến tranh đặc biệt” là

A. Phá hoại cách mạng miền Bắc.. 

Câu 8 : Nêu phương hương cơ bản của cách mạng miền Nam được khẳng định trong Nghị quyết 15 của Đảng (1959)?

A. Khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng lực lượng vũ trang 

Câu 9 : Lực lượng tiến hành chiến lược "Chiến tranh cục bộ" là

A. Quân đội viễn chinh Mĩ kết hợp quân các nước đồng minh của Mĩ.

Câu 10 : Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở nước Nga đã

A. Lật đổ Chính phủ tư sản lâm thời.

Câu 11 : Công cuộc xây dựng chủ nghĩa ở Liên Xô (từ 1950 đến nửa đầu những năm 70) đã có những ý nghĩa lớn lao như thế nào?

A. Khẳng định vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.

C. Chứng minh cho tính ưu việt của chế độ xã hội chủ nghĩa.

Câu 13 : A. Bắt các nước Đồng minh lệ thuộc Mĩ.

A. Bắt các nước Đồng minh lệ thuộc Mĩ.

Câu 18 : A. Pháp mạnh hơn Trung Hoa Dân Quốc.

A. Pháp mạnh hơn Trung Hoa Dân Quốc.

Câu 20 : A. Phát huy thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính

A. Phát huy thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính

Câu 21 : Những chính sách của triều đình nhà Nguyễn vào giữa thế kỷ XIX đã

A. Làm cho sức mạnh phòng thủ của đất nước bị suy giảm.

Câu 22 : Vai trò của tổ chức Liên hợp quốc trong nửa thế kỉ qua là ?

A. Giải quyết các vụ tranh chấp và xung đột ở các khu vực trên thế giới.

Câu 23 : Biến đổi quan trọng đầu tiên của các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Ngày càng mở rộng đối ngoại, hợp tác với các nước trên thế giới.

Câu 24 : Anh và Pháp phải chịu một phần trách nhiệm về sự bùng nổ cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) vì

A. Thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít.

C. Không tham gia khối Đồng minh chống phát xít.

Câu 25 : Để thích nghi với xu thế toàn cầu hóa, Việt Nam cần phải

A. Nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức.

Câu 26 : Sự kiện đánh dấu bước đầu chuẩn bị tổ chức, tư tưởng, cho sự ra đời của Đảng Cộng Sản Việt Nam sau này:

A. Thành lập chi bộ cộng sản đầu tiên.

C. Nguyễn Ái Quốc về đến Quảng Châu – Trung Quốc.

Câu 29 : A. Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ.

A. Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ.

Câu 30 : Điểm khác nhau cơ bản giữa Luận cương chính trị (10-1930) với Cương lĩnh chính trị (2-1930) đầu tiên của Đảng là gì?

A. Xác định cách mạng Việt Nam có quan hệ mật thiết với cách mạng thế giới.

Câu 31 : A. Lợi dụng địa thế để xây dựng căn cứ

A. Lợi dụng địa thế để xây dựng căn cứ

Câu 32 : A. Đưa ra phương châm “Thần tốc, táo bạo và chắc thắng”.

A. Đưa ra phương châm “Thần tốc, táo bạo và chắc thắng”.

Câu 35 : Các nước Đông Nam Á có thể học tập được gì từ Liên minh châu Âu (EU) để xây dựng một Cộng đồng Đông Nam Á?

A. Đẩy mạnh liên kết giữa các nước thành viên về quân sự và chính trị.

Câu 38 : Nội dung nào sau đây không phải là quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945)?

A. Thành lập Tòa án Quốc tế để xét xử tội phạm chiến tranh.

A. Liên Xô thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn. 

Câu 39 : Năm 1949 đã ghi dấu ấn vào lịch sử Liên Xô bằng sự kiện nổi bật nào?

C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật.

Câu 40 : Đường lối đối ngoại của Campuchia từ 1954 đến đầu năm 1970 là gì?

C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật.

A. Liên Xô thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn. 

Câu 41 : Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là "Năm châu Phi" vì

C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật.

A. Liên Xô thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn. 

Câu 42 : Ba nước đầu tiên ở châu Á biết tận dụng cơ hội Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc để giành chính quyền và tuyên bố độc lập là

A. In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Thái Lan.

C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật.

A. Liên Xô thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn. 

Câu 43 : Trong giai đoạn 1950 – 1973 nhiều thuộc địa của Anh, Pháp, Hà Lan tuyên bố độc lập, đánh dấu thời kì

C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật.

A. Liên Xô thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn. 

Câu 44 : Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại có nguồn gốc từ đâu?

A. Những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.

C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật.

A. Liên Xô thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn. 

Câu 45 : Chính sách đối ngoại xuyên suốt của Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là:

C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật.

A. Liên Xô thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn. 

Câu 46 : Nguyên nhân chủ yếu khiến nền kinh tế các nước Tây Âu lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái trong những năm 1973 – 1991 là gì?

C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật.

A. Liên Xô thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn. 

Câu 47 : A. Công nhân, nông dân và tiểu tư sản. 

C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật.

A. Liên Xô thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn. 

Câu 48 : Việc Mĩ thực hiện “kế hoạch Mác - san” đã tác động như thế nào đến tình hình châu Âu?

C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật.

A. Liên Xô thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn. 

Câu 49 :  Nét mới trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam (1919 - 1929) so với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914) là gì?

A. Tập trung vốn đầu tư nhiều nhất vào lĩnh vực công nghiệp. 

C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật.

A. Liên Xô thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn. 

Câu 50 : Tháng 6/1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên trên cơ sở nòng cốt là

C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật.

A. Liên Xô thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn. 

Câu 51 : Sự khác nhau cơ bản giữa tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên và Việt Nam Quốc dân đảng là ở

A. Khuynh hướng cách mạng.

C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật.

A. Liên Xô thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn. 

Câu 52 : Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1918), khuynh hướng cách mạng vô sản thắng thế trong phong trào cách mạng Việt Nam vì

C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật.

A. Liên Xô thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn. 

Câu 53 : Đâu không phải là hình thức Mặt trận dân tộc thống nhất do Đảng Cộng sản Đông Dương thành lập từ năm 1930 đến năm 1945?

A. Mặt trận Việt Minh. 

C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật.

A. Liên Xô thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn. 

Câu 54 : Căn cứ vào đâu để khẳng định tính chất điển hình của Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam là giải phóng dân tộc?

A. Nhiệm vụ cách mạng. 

C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật.

A. Liên Xô thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn. 

Câu 55 : “Bác reo lên một mình như nói cùng dân tộc/ Cơm áo là đây, hạnh phúc đây rồi” đã phản ánh sự kiện nào trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc?

A. Ra đi tìm đường cứu nước.

D. Gửi yêu sách đến Hội nghị Vécxai

C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật.

A. Liên Xô thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn. 

Câu 56 : Cách mạng dân tộc dân chủ (1946 – 1949) ở Trung Quốc và cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có điểm gì giống nhau?

C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật.

A. Liên Xô thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn. 

Câu 57 : Hình thái của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên Tổng khởi nghĩa được xác định trong Hội nghị nào?

D. Hội nghị BCH Trung ương Đảng (11-1939)

C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật.

A. Liên Xô thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn. 

Câu 58 : A. mở rộng căn cứ địa Việt Bắc, đưa kháng chiến đi lên.

A. mở rộng căn cứ địa Việt Bắc, đưa kháng chiến đi lên.

C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật.

A. Liên Xô thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn. 

Câu 59 : Qua cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897- 1914) của thực dân Pháp, phương thức sản xuất nào từng bước du nhập vào Việt Nam?

A. Phương thức sản xuất phong kiến. 

C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật.

A. Liên Xô thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn. 

Câu 60 : Nhận xét nào sau đây là đúng về phong trào công nhân Việt Nam trong những năm 1928 - 1929?

A. Đã có đường lối đấu tranh hoàn toàn đúng đắn.

C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật.

A. Liên Xô thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn. 

Câu 61 : A. có tính chất dân tộc. 

A. có tính chất dân tộc. 

C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật.

A. Liên Xô thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn. 

Câu 62 : Khi kí Tạm ước 14 - 9 - 1946, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chấp nhận nhân nhượng thêm cho Pháp quyền lợi gì?

A. Một số quyền lợi kinh tế - văn hoá. 

C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật.

A. Liên Xô thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn. 

Câu 63 : Biện pháp trước mắt để giải quyết nạn đói sau cách mạng tháng Tám 1945 là gì?

A. Tổ chức “Tuần lễ vàng”.

C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật.

A. Liên Xô thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn. 

Câu 64 : Sự thất bại của phong trào yêu nước ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX (đến 1918) chứng tỏ 

C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật.

A. Liên Xô thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn. 

Câu 65 : Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 – 1975) kết quả của cuộc đấu tranh ngoại giao trên bàn đàm phán

A. Không thể góp phần làm thay đổi so sánh lực lượng trên chiến trường.

C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật.

A. Liên Xô thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn. 

Câu 66 : Sự kiện chính trị thể hiện tinh thần đoàn kết chiến đấu giữa nhân dân ba nước Đông Dương trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) là

A. sự ra đời và lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.

C. Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào được thành lập.

C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật.

A. Liên Xô thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn. 

Câu 67 : Một trong những điểm tương đồng giữa Cách mạng tháng Tám năm 1945 với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) ở Việt Nam là

A. có sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.

C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật.

A. Liên Xô thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn. 

Câu 68 : Bài học chủ yếu nào được rút ra từ sự chia rẽ của ba tổ chức cộng sản năm 1929?

A. Xây dựng khối đoàn kết trong Đảng.

C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật.

A. Liên Xô thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn. 

Câu 69 : A. Ngoại xâm và nội phản đe dọa.

A. Ngoại xâm và nội phản đe dọa.

C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật.

A. Liên Xô thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn. 

Câu 70 : Cơ sở nào để Bộ Chính trị Trung Ương Đảng quyết định đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong năm 1975 – 1976?

A. Sự suy yếu của chính quyền Sài Gòn.

C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật.

A. Liên Xô thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn. 

Câu 71 : A. mở rộng chiến tranh xâm lược Lào và Campuchia.

A. mở rộng chiến tranh xâm lược Lào và Campuchia.

C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật.

A. Liên Xô thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn. 

Câu 72 : Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 3 của Đảng (9/1960 ) xác định miền Bắc có vai trò, vị trí như thế nào?

 A. Quyết định nhất đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.

C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật.

A. Liên Xô thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn. 

Câu 73 : Một đặc điểm chung của giai cấp công nhân Việt Nam so với giai cấp công nhân ở các nước tư bản Âu - Mĩ là

A. có tinh thần đấu tranh và kỉ luật cao.

C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật.

A. Liên Xô thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn. 

Câu 74 : Âm mưu cơ bản của chiến lược Chiến tranh đặc biệt mà Mĩ áp dụng ở miền Nam Việt Nam (1961 – 1965) là gì?

C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật.

A. Liên Xô thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn. 

Câu 75 : Từ Đại hội lần thứ VI (12-1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương tiến hành đổi mới đất nước vì

  A. tình hình trong nước có nhiều thuận lợi.

C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật.

A. Liên Xô thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn. 

Câu 76 : Thắng lợi quân sự nào tác động trực tiếp buộc Mĩ phải ngồi vào bàn đàm phán và kí Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam?

A. Thắng lợi của nhân dân miền Bắc chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất (1969) và lần thứ hai (1972) của Mĩ.

C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật.

A. Liên Xô thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn. 

Câu 78 : Ý không đúng về nguyên nhân tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu là:

A. không bắt kịp bước phát triển của khoa học-kĩ thuật tiên tiến trên thế giới.

A. Các nước ASEAN chống lại sự hình thành trật tự “đa cực” sau Chiến tranh lạnh kết thúc.

A. Phản ánh tương quan lực lượng của hai hệ thống chính trị xã hội đối lập.

A. đánh giá chưa đúng khả năng chống đế quốc và phong kiến của tư sản dân tộc.

C. chưa xác định được mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Đông Dương thuộc địa.

Câu 79 : A. Cộng đồng châu Âu ra đời (1967).

A. Cộng đồng châu Âu ra đời (1967).

A. Các nước ASEAN chống lại sự hình thành trật tự “đa cực” sau Chiến tranh lạnh kết thúc.

A. Phản ánh tương quan lực lượng của hai hệ thống chính trị xã hội đối lập.

A. đánh giá chưa đúng khả năng chống đế quốc và phong kiến của tư sản dân tộc.

C. chưa xác định được mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Đông Dương thuộc địa.

Câu 80 : Trong hội nghị Ianta (2/1945), ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh thỏa thuận các vùng Đông Nam Á, Nam Á, Tây Á thuộc phạm vi chiếm đóng của quốc gia nào?

A. Các nước ASEAN chống lại sự hình thành trật tự “đa cực” sau Chiến tranh lạnh kết thúc.

A. Phản ánh tương quan lực lượng của hai hệ thống chính trị xã hội đối lập.

Câu 81 : Theo “Phương án Mao-bát -tơn", Ấn Độ đã bị chia cắt thành những quốc gia nào?

A. Bănglađét và Pakistan. 

A. Các nước ASEAN chống lại sự hình thành trật tự “đa cực” sau Chiến tranh lạnh kết thúc.

A. Phản ánh tương quan lực lượng của hai hệ thống chính trị xã hội đối lập.

A. các nước phương Tây.

Câu 82 : Ý nào dưới đây không đúng về quá trình mở rộng thành viên của tổ chức ASEAN từ đầu những năm 90 của thế kỷ XX?

A. Phản ánh tương quan lực lượng của hai hệ thống chính trị xã hội đối lập.

A. các nước phương Tây.

Câu 83 : A. phát triển chậm. 

A. phát triển chậm. 

A. Các nước ASEAN chống lại sự hình thành trật tự “đa cực” sau Chiến tranh lạnh kết thúc.

A. Phản ánh tương quan lực lượng của hai hệ thống chính trị xã hội đối lập.

A. các nước phương Tây.

Câu 84 : A. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.

A. Các nước ASEAN chống lại sự hình thành trật tự “đa cực” sau Chiến tranh lạnh kết thúc.

A. Phản ánh tương quan lực lượng của hai hệ thống chính trị xã hội đối lập.

A. các nước phương Tây.

Câu 85 : Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân phát triển kinh tế của Mỹ trong những năm 1945-1973?

A. Các nước ASEAN chống lại sự hình thành trật tự “đa cực” sau Chiến tranh lạnh kết thúc.

A. Phản ánh tương quan lực lượng của hai hệ thống chính trị xã hội đối lập.

A. các nước phương Tây.

Câu 86 : A. Phản ánh tương quan lực lượng của hai hệ thống chính trị xã hội đối lập.

A. Các nước ASEAN chống lại sự hình thành trật tự “đa cực” sau Chiến tranh lạnh kết thúc.

A. các nước phương Tây.

Câu 87 : A. Nhân dân ta đã giành được chính quyền, tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng, Bác Hồ.

A. Các nước ASEAN chống lại sự hình thành trật tự “đa cực” sau Chiến tranh lạnh kết thúc.

A. Phản ánh tương quan lực lượng của hai hệ thống chính trị xã hội đối lập.

A. các nước phương Tây.

Câu 88 : Sự kiện tháng 6/1924, gắn với hoạt động nào của Nguyễn Ái Quốc ở Liên Xô?

A. dự Đại hội lần thứ VII của Quốc tế cộng sản.

A. Các nước ASEAN chống lại sự hình thành trật tự “đa cực” sau Chiến tranh lạnh kết thúc.

A. Phản ánh tương quan lực lượng của hai hệ thống chính trị xã hội đối lập.

A. các nước phương Tây.

Câu 89 : A. Nguyễn Ái Quốc trở về Việt Nam lãnh đạo cách mạng

A. Các nước ASEAN chống lại sự hình thành trật tự “đa cực” sau Chiến tranh lạnh kết thúc.

A. Phản ánh tương quan lực lượng của hai hệ thống chính trị xã hội đối lập.

A. các nước phương Tây.

Câu 90 : Nội dung nào dưới đây thể hiện tính sáng tạo của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng?

A. Các nước ASEAN chống lại sự hình thành trật tự “đa cực” sau Chiến tranh lạnh kết thúc.

A. Phản ánh tương quan lực lượng của hai hệ thống chính trị xã hội đối lập.

A. các nước phương Tây.

Câu 91 : Nhằm tập hợp lực lượng cách mạng chống chủ nghĩa phát xít, Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7-1935) đã đề ra chủ trương nào dưới đây:

A. Sáng lập Đảng Cộng sản ở các nước.

A. Các nước ASEAN chống lại sự hình thành trật tự “đa cực” sau Chiến tranh lạnh kết thúc.

A. Phản ánh tương quan lực lượng của hai hệ thống chính trị xã hội đối lập.

A. các nước phương Tây.

Câu 92 : Điểm mới của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5 - 1941 so với Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 là

A. Các nước ASEAN chống lại sự hình thành trật tự “đa cực” sau Chiến tranh lạnh kết thúc.

A. Phản ánh tương quan lực lượng của hai hệ thống chính trị xã hội đối lập.

A. các nước phương Tây.

Câu 93 : Đảng Cộng sản Đông Dương xác định kẻ thủ cụ thể trước mắt của nhân dân Đông Dương trong giai đoạn 1936 - 1939 là

A. Các nước ASEAN chống lại sự hình thành trật tự “đa cực” sau Chiến tranh lạnh kết thúc.

A. Phản ánh tương quan lực lượng của hai hệ thống chính trị xã hội đối lập.

A. các nước phương Tây.

Câu 94 : Sự kiện nổi bật trong phong trào yêu nước, dân chủ công khai của giai cấp tiểu tư sản Việt Nam (1919 - 1925) là

A. Các nước ASEAN chống lại sự hình thành trật tự “đa cực” sau Chiến tranh lạnh kết thúc.

A. Phản ánh tương quan lực lượng của hai hệ thống chính trị xã hội đối lập.

A. các nước phương Tây.

Câu 95 : Điểm khác nhau cơ bản giữa Đại hội toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960) với Đại hội toàn quốc lần thứ II của Đảng (2/1951) là

A. xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội

A. Các nước ASEAN chống lại sự hình thành trật tự “đa cực” sau Chiến tranh lạnh kết thúc.

A. Phản ánh tương quan lực lượng của hai hệ thống chính trị xã hội đối lập.

A. các nước phương Tây.

Câu 96 : Nhận xét nào sau đây không đúng về Cách mạng tháng Tám năm 1945 Việt Nam?

A. Các nước ASEAN chống lại sự hình thành trật tự “đa cực” sau Chiến tranh lạnh kết thúc.

A. Phản ánh tương quan lực lượng của hai hệ thống chính trị xã hội đối lập.

A. các nước phương Tây.

Câu 97 : Năm 1963, quân dân miền Nam Việt Nam giành thắng lợi trong trận

A. Bình Giã (Bà Rịa).  

A. Các nước ASEAN chống lại sự hình thành trật tự “đa cực” sau Chiến tranh lạnh kết thúc.

A. Phản ánh tương quan lực lượng của hai hệ thống chính trị xã hội đối lập.

A. các nước phương Tây.

Câu 98 : Nội dung nào dưới đây thể hiện tính đúng đắn của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng?

A. Các nước ASEAN chống lại sự hình thành trật tự “đa cực” sau Chiến tranh lạnh kết thúc.

A. Phản ánh tương quan lực lượng của hai hệ thống chính trị xã hội đối lập.

A. các nước phương Tây.

Câu 99 : Sau khi Nhật đảo chính Pháp ( 9/3/1945), kẻ thù chính cụ thể trước mắt và duy nhất của nhân dân Đông Dương lúc này là lực lượng nào?

A. Phát xít Nhật và đồng minh của Nhật. 

A. Các nước ASEAN chống lại sự hình thành trật tự “đa cực” sau Chiến tranh lạnh kết thúc.

A. Phản ánh tương quan lực lượng của hai hệ thống chính trị xã hội đối lập.

A. các nước phương Tây.

Câu 100 :   A. giam chân địch để có thời gian chuẩn bị kháng chiến lâu dài.

A. Các nước ASEAN chống lại sự hình thành trật tự “đa cực” sau Chiến tranh lạnh kết thúc.

A. Phản ánh tương quan lực lượng của hai hệ thống chính trị xã hội đối lập.

A. các nước phương Tây.

Câu 101 : Tháng 6 - 1912, Phan Bội Châu và những người cùng chí hướng thành lập tổ chức nào dưới đây?

A. Việt Nam Quang phục hội.  

A. Các nước ASEAN chống lại sự hình thành trật tự “đa cực” sau Chiến tranh lạnh kết thúc.

A. Phản ánh tương quan lực lượng của hai hệ thống chính trị xã hội đối lập.

A. các nước phương Tây.

Câu 102 : Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về chấm dứt chiến tranh lặp lại hòa bình ở Đông Dương đối với Việt Nam có điểm hạn chế là

A. chưa giải phóng được vùng nào ở nước ta.

A. Các nước ASEAN chống lại sự hình thành trật tự “đa cực” sau Chiến tranh lạnh kết thúc.

A. Phản ánh tương quan lực lượng của hai hệ thống chính trị xã hội đối lập.

A. các nước phương Tây.

Câu 103 : A. luôn ở phía sau và bảo đảm cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến.

A. Các nước ASEAN chống lại sự hình thành trật tự “đa cực” sau Chiến tranh lạnh kết thúc.

A. Phản ánh tương quan lực lượng của hai hệ thống chính trị xã hội đối lập.

A. các nước phương Tây.

Câu 104 : Mục tiêu cốt lõi của công cuộc cải cách giáo dục năm 1950 là gì?

A. Các nước ASEAN chống lại sự hình thành trật tự “đa cực” sau Chiến tranh lạnh kết thúc.

A. Phản ánh tương quan lực lượng của hai hệ thống chính trị xã hội đối lập.

A. các nước phương Tây.

Câu 105 : Một điểm độc đáo về cuộc hành trình tìm đường cứu nước của Nguyến Tất Thành (1911 - 1920) so với các sĩ phu thức thời đầu thế kỉ XX là gì?

A. Nghiên cứu yêu cầu của lịch sử. 

A. Các nước ASEAN chống lại sự hình thành trật tự “đa cực” sau Chiến tranh lạnh kết thúc.

A. Phản ánh tương quan lực lượng của hai hệ thống chính trị xã hội đối lập.

A. các nước phương Tây.

Câu 106 : “Chiến dịch này là một chiến dịch lịch sử của quân đội ta, ta đánh thắng chiến dịch này có ý nghĩa quân sự và ý nghĩa chính trị quan trọng” là nhận định của Trung ương Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh về chiến dịch nào trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam? 

A. Việt Bắc thu - đông năm 1947. 

A. Các nước ASEAN chống lại sự hình thành trật tự “đa cực” sau Chiến tranh lạnh kết thúc.

A. Phản ánh tương quan lực lượng của hai hệ thống chính trị xã hội đối lập.

A. các nước phương Tây.

Câu 107 : Nguyên nhân chung tạo nên thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945) và kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) của nhân dân Việt Nam là 

A. quân đội chủ lực lớn mạnh.

A. Các nước ASEAN chống lại sự hình thành trật tự “đa cực” sau Chiến tranh lạnh kết thúc.

A. Phản ánh tương quan lực lượng của hai hệ thống chính trị xã hội đối lập.

A. các nước phương Tây.

Câu 108 : Đâu không phải nguyên nhân để Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước?

A. Các nước ASEAN chống lại sự hình thành trật tự “đa cực” sau Chiến tranh lạnh kết thúc.

A. Phản ánh tương quan lực lượng của hai hệ thống chính trị xã hội đối lập.

A. các nước phương Tây.

Câu 109 : Sự kiện nào dưới đây đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của chiến lược “Chiến tranh cục bộ" (1965 - 1968) của đế quốc Mĩ ở miền Nam Việt Nam?

A. Các nước ASEAN chống lại sự hình thành trật tự “đa cực” sau Chiến tranh lạnh kết thúc.

A. Phản ánh tương quan lực lượng của hai hệ thống chính trị xã hội đối lập.

A. các nước phương Tây.

Câu 110 : Nội dung nào dưới đây thể hiện vai trò của Mỹ trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) ở miền Nam Việt Nam?

A. Các nước ASEAN chống lại sự hình thành trật tự “đa cực” sau Chiến tranh lạnh kết thúc.

A. Phản ánh tương quan lực lượng của hai hệ thống chính trị xã hội đối lập.

A. các nước phương Tây.

Câu 111 : Một trong những điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và “Việt Nam hóa chiến tranh” là gì?

A. Các nước ASEAN chống lại sự hình thành trật tự “đa cực” sau Chiến tranh lạnh kết thúc.

A. Phản ánh tương quan lực lượng của hai hệ thống chính trị xã hội đối lập.

A. các nước phương Tây.

Câu 112 : A. Giai cấp công nhân nắm quyền lãnh đạo cách mạng, giai cấp địa chủ và tư sản là đối tượng của cách mạng.

A. Các nước ASEAN chống lại sự hình thành trật tự “đa cực” sau Chiến tranh lạnh kết thúc.

A. Phản ánh tương quan lực lượng của hai hệ thống chính trị xã hội đối lập.

A. các nước phương Tây.

Câu 113 : Luận cương chính trị tháng 10 - 1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương không đưa ngọn cờ dân tộc lên hàng đầu mà nặng về đấu tranh giai cấp là do

A. Các nước ASEAN chống lại sự hình thành trật tự “đa cực” sau Chiến tranh lạnh kết thúc.

A. Phản ánh tương quan lực lượng của hai hệ thống chính trị xã hội đối lập.

Câu 114 : Mâu thuẫn cơ bản nhất trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là mâu thuẫn giữa

A. nông dân với địa chủ phong kiến. 

A. Các nước ASEAN chống lại sự hình thành trật tự “đa cực” sau Chiến tranh lạnh kết thúc.

A. Phản ánh tương quan lực lượng của hai hệ thống chính trị xã hội đối lập.

A. đánh giá chưa đúng khả năng chống đế quốc và phong kiến của tư sản dân tộc.

C. chưa xác định được mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Đông Dương thuộc địa.

Câu 115 : A. Nhân dân miền Nam được sử dụng bạo lực cách mạng.

A. Các nước ASEAN chống lại sự hình thành trật tự “đa cực” sau Chiến tranh lạnh kết thúc.

A. Phản ánh tương quan lực lượng của hai hệ thống chính trị xã hội đối lập.

A. đánh giá chưa đúng khả năng chống đế quốc và phong kiến của tư sản dân tộc.

C. chưa xác định được mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Đông Dương thuộc địa.

Câu 116 : Tính chất của Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga là gì?

A. Dân chủ tư sản kiểu cũ.

A. Bến Tre. 

Câu 117 : A. các vua nhà Nguyễn hoàn toàn đầu hàng thực dân Pháp.

A. các vua nhà Nguyễn hoàn toàn đầu hàng thực dân Pháp.

A. Bến Tre. 

Câu 118 : Hội nghị lần thứ 24 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 9 năm 1975 đã đề ra nhiệm vụ nào sau đây?

A. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

A. Bến Tre. 

Câu 120 : Nội dung nào không phải là nguyên nhân chủ quan dẫn tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước 1954 - 1975?

A.Tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.

A. Bến Tre. 

Câu 123 : A. Đánh cho "Mĩ cút", "ngụy nhào".

A. Đánh cho "Mĩ cút", "ngụy nhào".

A. Bến Tre. 

Câu 129 : Nội dung nào không phải là ý nghĩa của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam?

A. Đưa quần chúng nhân dân bước vào thời kỳ trực tiếp vận động cứu nước.

C. Hình thành khối liên minh công nông, công nhân và nông dân đoàn kết đấu tranh.

A. Bến Tre. 

Câu 132 : A. Thực dân Pháp.

A. Thực dân Pháp.

A. Bến Tre. 

Câu 134 : Phong trào 1930-1931 ở Việt Nam được đánh giá 

A. mang tính không triệt để.

A. Bến Tre. 

Câu 135 : A. kết hợp công khai, bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.

A. kết hợp công khai, bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.

A. Bến Tre. 

Câu 136 : Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự kết hợp giữa các yếu tố nào sau đây?

A. Chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân.

A. Bến Tre. 

Câu 138 : Sự kiện đánh dấu Nguyễn Ái Quốc từ một người yêu nước trở thành một người cộng sản là khi Người

A. tham dự Đại hội V của Quốc tế Cộng sản (1924).

A. Bến Tre. 

Câu 139 : Thất bại của khởi nghĩa Yên Bái (2-1930) đã đánh dấu

A. sự kết thúc vai trò của giai cấp tư sản trong phong trào cách mạng Việt Nam.

A. Bến Tre. 

Câu 142 : Tổ chức chính trị theo khuynh hướng vô sản đầu tiên của cách mạng Việt Nam là

A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

A. Bến Tre. 

Câu 148 : A. Dựa vào những thành tựu khoa học - kĩ thuật của thế giới.

A. Dựa vào những thành tựu khoa học - kĩ thuật của thế giới.

A. Bến Tre. 

Câu 152 : Ngày 1/10/1949  diễn ra sự kiện nào sau đây có tính chất bước ngoặt trong
lịch sử TQ?

A. Nội chiến Quốc - Cộng bùng nổ.

D. Cải cách ruộng đất thành công.

A. Bến Tre. 

Câu 153 : A.      Toàn cầu hóa.

A.      Toàn cầu hóa.

A. Bến Tre. 

Câu 158 : A. Chấm dứt âm mưu xâm lược và ách thống trị của chủ nghĩa thực dân, đế quốc.

A. Chấm dứt âm mưu xâm lược và ách thống trị của chủ nghĩa thực dân, đế quốc.

Câu 160 : A. phong trào đấu tranh của nhân Mỹ và nhân dân thế giới.

A. phong trào đấu tranh của nhân Mỹ và nhân dân thế giới.

Câu 165 : Nội dung nào dưới đây không phải là mục đích của Mĩ khi tiến hành chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân ra miền Bắc Việt Nam (1965)?

A. Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng, công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

Câu 174 : A. Phong trào cách mạng 1930 – 1931. 

A. Phong trào cách mạng 1930 – 1931. 

Câu 185 : Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam nhằm mục đích gì?

A. Bù vào thiệt hại trong lần khai thác thứ nhất.

Câu 186 : Lí luận cách mạng của Nguyễn Ái Quốc đề ra trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) phù hợp với

A. xu thế phát triển của lịch sử.

D. chủ nghĩa Mác - Lênin và thực tiễn cách mạng Việt Nam.

Câu 190 : Nội dung nào sau đây là một trong những lí do Mĩ thực hiện “Kế hoạch Mácsan” (6-1947)?

A. Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh.

D. Biến các nước Tây Âu thành thuộc địa của Mĩ.

Câu 193 : Sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, quan hệ Liên Xô – Mĩ chuyển sang thế đối đầu do nguyên nhân nào sau đây?

A. Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược phát triển giữa hai cường quốc.

Câu 195 : Sự kiện nào sau đây diễn ra vào năm 1917?

A. Cách mạng tháng Mười bùng nổ ở Nga.

Câu 196 : Hội nghị cấp cao của ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh từ ngày 4 đến ngày 11/2/1945 được tổ chức tại đâu?

A. Đoàn kết toàn dân tộc để thực hiện nhiệm vụ chống Pháp và tay sai.

A. luôn chú trọng bạo lực cách mạng, ám sát những tên thực dân đầu sỏ.

A. Đông Dương Cộng Sản Đảng ra đời kịp thời lãnh đạo cách mạng đánh đuổi Đế Quốc Pháp

Câu 197 : Nét nổi bật của tình hình nước Nga sau Cách mạng tháng Hai năm 1917 là

A. Chính trị - xã hội ổn định, kinh tế phát triển.

A. Đoàn kết toàn dân tộc để thực hiện nhiệm vụ chống Pháp và tay sai.

A. luôn chú trọng bạo lực cách mạng, ám sát những tên thực dân đầu sỏ.

A. Đông Dương Cộng Sản Đảng ra đời kịp thời lãnh đạo cách mạng đánh đuổi Đế Quốc Pháp

Câu 198 : Bài học kinh nghiệm lớn nhất được rút ra cho cách mạng Việt Nam từ sự thất bại của phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX -  đầu thế kỉ XX là gì ?

A. luôn chú trọng bạo lực cách mạng, ám sát những tên thực dân đầu sỏ.

A. Đông Dương Cộng Sản Đảng ra đời kịp thời lãnh đạo cách mạng đánh đuổi Đế Quốc Pháp

Câu 199 : Sau khi Liên Xô tan rã (tháng 12/1991), Liên bang Nga

A. Đoàn kết toàn dân tộc để thực hiện nhiệm vụ chống Pháp và tay sai.

A. luôn chú trọng bạo lực cách mạng, ám sát những tên thực dân đầu sỏ.

A. Đông Dương Cộng Sản Đảng ra đời kịp thời lãnh đạo cách mạng đánh đuổi Đế Quốc Pháp

Câu 200 : Sự kiện nào sau đây đã đưa chế độ xã hội chủ nghĩa từ phạm vi châu Âu sang châu Á :

A. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời(1949).

A. Đoàn kết toàn dân tộc để thực hiện nhiệm vụ chống Pháp và tay sai.

A. luôn chú trọng bạo lực cách mạng, ám sát những tên thực dân đầu sỏ.

A. Đông Dương Cộng Sản Đảng ra đời kịp thời lãnh đạo cách mạng đánh đuổi Đế Quốc Pháp

Câu 201 : Việc gia nhập ASEAN đã đem lại cho Việt Nam nhiều cơ hội lớn để thực hiện mục tiêu đổi mới đất nước, ngoại trừ việc

A. Đoàn kết toàn dân tộc để thực hiện nhiệm vụ chống Pháp và tay sai.

A. luôn chú trọng bạo lực cách mạng, ám sát những tên thực dân đầu sỏ.

A. Đông Dương Cộng Sản Đảng ra đời kịp thời lãnh đạo cách mạng đánh đuổi Đế Quốc Pháp

Câu 202 : Năm 1945, những quốc gia nào ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập?

A. Việt Nam, Lào, Mianma.

A. Đoàn kết toàn dân tộc để thực hiện nhiệm vụ chống Pháp và tay sai.

A. luôn chú trọng bạo lực cách mạng, ám sát những tên thực dân đầu sỏ.

A. Đông Dương Cộng Sản Đảng ra đời kịp thời lãnh đạo cách mạng đánh đuổi Đế Quốc Pháp

Câu 203 : A. 17 nước châu Phi tuyên bố giành được độc lập vào năm 1960.

A. Đoàn kết toàn dân tộc để thực hiện nhiệm vụ chống Pháp và tay sai.

A. luôn chú trọng bạo lực cách mạng, ám sát những tên thực dân đầu sỏ.

A. Đông Dương Cộng Sản Đảng ra đời kịp thời lãnh đạo cách mạng đánh đuổi Đế Quốc Pháp

Câu 204 : Việc mở rộng thành viên của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) diễn ra lâu dài và đầy trở ngại do

A. Đoàn kết toàn dân tộc để thực hiện nhiệm vụ chống Pháp và tay sai.

A. luôn chú trọng bạo lực cách mạng, ám sát những tên thực dân đầu sỏ.

A. Đông Dương Cộng Sản Đảng ra đời kịp thời lãnh đạo cách mạng đánh đuổi Đế Quốc Pháp

Câu 205 : Những học thuyết nào đánh dấu sự “trở về” châu Á trong đường lối ngoại giao của Nhật Bản từ những năm 70 của thế kỉ XX?

A. Phucưđa và Kaiphu.

A. Đoàn kết toàn dân tộc để thực hiện nhiệm vụ chống Pháp và tay sai.

A. luôn chú trọng bạo lực cách mạng, ám sát những tên thực dân đầu sỏ.

A. Đông Dương Cộng Sản Đảng ra đời kịp thời lãnh đạo cách mạng đánh đuổi Đế Quốc Pháp

Câu 206 : Nguyên nhân quan trọng nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Đoàn kết toàn dân tộc để thực hiện nhiệm vụ chống Pháp và tay sai.

A. luôn chú trọng bạo lực cách mạng, ám sát những tên thực dân đầu sỏ.

Câu 207 :   A. Thiết lập trật tự thế giới “đơn cực“ do Mĩ là siêu cường duy nhất lãnh đạo

A. Đoàn kết toàn dân tộc để thực hiện nhiệm vụ chống Pháp và tay sai.

A. Mĩ thu được nhiều lợi nhuận từ việc buôn bán vũ khí.

A. luôn chú trọng bạo lực cách mạng, ám sát những tên thực dân đầu sỏ.

Câu 208 : Sự ra đời của NATO và Hiệp ước Vácsava có ý nghĩa như thế nào đến quan hệ quốc tế những năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Đoàn kết toàn dân tộc để thực hiện nhiệm vụ chống Pháp và tay sai.

A. Mĩ thu được nhiều lợi nhuận từ việc buôn bán vũ khí.

A. luôn chú trọng bạo lực cách mạng, ám sát những tên thực dân đầu sỏ.

Câu 209 : Năm 1923, một số địa chủ và tư sản Việt Nam đã tổ chức phong trào đấu tranh nào dưới đây?

A. Tẩy chay tư sản Hoa Kiều.

A. Đoàn kết toàn dân tộc để thực hiện nhiệm vụ chống Pháp và tay sai.

A. Mĩ thu được nhiều lợi nhuận từ việc buôn bán vũ khí.

A. luôn chú trọng bạo lực cách mạng, ám sát những tên thực dân đầu sỏ.

Câu 210 : A. “Bản án chế độ thực dân Pháp”. 

A. “Bản án chế độ thực dân Pháp”. 

A. Đoàn kết toàn dân tộc để thực hiện nhiệm vụ chống Pháp và tay sai.

A. Mĩ thu được nhiều lợi nhuận từ việc buôn bán vũ khí.

A. luôn chú trọng bạo lực cách mạng, ám sát những tên thực dân đầu sỏ.

Câu 211 : Năm 1929, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã phân hóa thành hai tổ chức cộng sản nào dưới đây?

A. Đoàn kết toàn dân tộc để thực hiện nhiệm vụ chống Pháp và tay sai.

A. Mĩ thu được nhiều lợi nhuận từ việc buôn bán vũ khí.

A. luôn chú trọng bạo lực cách mạng, ám sát những tên thực dân đầu sỏ.

Câu 212 : Vì sao nói: cuộc đấu tranh của công nhân xưởng máy Ba Son (tháng 8/1925) đánh dấu bước ngoặt của phong trào công nhân Việt Nam?

A. Đoàn kết toàn dân tộc để thực hiện nhiệm vụ chống Pháp và tay sai.

A. Mĩ thu được nhiều lợi nhuận từ việc buôn bán vũ khí.

A. luôn chú trọng bạo lực cách mạng, ám sát những tên thực dân đầu sỏ.

Câu 213 : Hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thể hiện sự phù hợp với thực tiễn cách mạng Việt Nam và góp phần làm cho khuynh hướng cách mạng vô sản thắng thế vì

A. Đoàn kết toàn dân tộc để thực hiện nhiệm vụ chống Pháp và tay sai.

A. Mĩ thu được nhiều lợi nhuận từ việc buôn bán vũ khí.

Câu 214 : A. nông dân với địa chủ phong kiến.           

A. Đoàn kết toàn dân tộc để thực hiện nhiệm vụ chống Pháp và tay sai.

A. luôn chú trọng bạo lực cách mạng, ám sát những tên thực dân đầu sỏ.

A. Mĩ thu được nhiều lợi nhuận từ việc buôn bán vũ khí.

Câu 215 : Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt , thế giới chuển sang xu thế nào ?

A. Đoàn kết toàn dân tộc để thực hiện nhiệm vụ chống Pháp và tay sai.

A. luôn chú trọng bạo lực cách mạng, ám sát những tên thực dân đầu sỏ.

A. Mĩ thu được nhiều lợi nhuận từ việc buôn bán vũ khí.

Câu 216 : Một trong những điểm khác nhau giữa chiến dịch Hồ Chí Minh( 1975) với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) ở Việt Nam là về?

A. Sự huy động cao nhất lực lượng

A. Đoàn kết toàn dân tộc để thực hiện nhiệm vụ chống Pháp và tay sai.

A. luôn chú trọng bạo lực cách mạng, ám sát những tên thực dân đầu sỏ.

A. Mĩ thu được nhiều lợi nhuận từ việc buôn bán vũ khí.

Câu 217 : A. Đại địa chủ và tư sản mại bản

A. Đại địa chủ và tư sản mại bản

A. Đoàn kết toàn dân tộc để thực hiện nhiệm vụ chống Pháp và tay sai.

A. luôn chú trọng bạo lực cách mạng, ám sát những tên thực dân đầu sỏ.

A. Mĩ thu được nhiều lợi nhuận từ việc buôn bán vũ khí.

Câu 218 : Hội nghị Ban Chấp hành Trung Ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 7/1936) đã xác định phương pháp đấu tranh của cách mạng là kết hợp các hình thức đấu tranh

A.Công khai và bí mật, hợp tác và bất hợp tác.

A. Đoàn kết toàn dân tộc để thực hiện nhiệm vụ chống Pháp và tay sai.

A. luôn chú trọng bạo lực cách mạng, ám sát những tên thực dân đầu sỏ.

A. Mĩ thu được nhiều lợi nhuận từ việc buôn bán vũ khí.

Câu 219 : Cuộc đấu tranh nhân ngày Quốc tế Lao động 1-5-1930 có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

A. Đoàn kết toàn dân tộc để thực hiện nhiệm vụ chống Pháp và tay sai.

A. luôn chú trọng bạo lực cách mạng, ám sát những tên thực dân đầu sỏ.

A. Mĩ thu được nhiều lợi nhuận từ việc buôn bán vũ khí.

Câu 220 : Năm 1938, Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương được đổi thành

A. Mặt trận dân chủ Đông Dương

A. Đoàn kết toàn dân tộc để thực hiện nhiệm vụ chống Pháp và tay sai.

A. luôn chú trọng bạo lực cách mạng, ám sát những tên thực dân đầu sỏ.

A. Mĩ thu được nhiều lợi nhuận từ việc buôn bán vũ khí.

Câu 221 : A. Đông Dương Cộng Sản Đảng ra đời kịp thời lãnh đạo cách mạng đánh đuổi Đế Quốc Pháp

A. Đoàn kết toàn dân tộc để thực hiện nhiệm vụ chống Pháp và tay sai.

A. luôn chú trọng bạo lực cách mạng, ám sát những tên thực dân đầu sỏ.

Câu 222 : Thời cơ ngàn năm có một" trong Cách mạng tháng Tám diễn ra trong thời gian nào?

A. Đoàn kết toàn dân tộc để thực hiện nhiệm vụ chống Pháp và tay sai.

A. luôn chú trọng bạo lực cách mạng, ám sát những tên thực dân đầu sỏ.

A. Đông Dương Cộng Sản Đảng ra đời kịp thời lãnh đạo cách mạng đánh đuổi Đế Quốc Pháp

Câu 223 : Điểm mới của hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương tháng 5-1941 so với hội nghị tháng 11-1939 là

A. Đoàn kết toàn dân tộc để thực hiện nhiệm vụ chống Pháp và tay sai.

A. luôn chú trọng bạo lực cách mạng, ám sát những tên thực dân đầu sỏ.

A. Đông Dương Cộng Sản Đảng ra đời kịp thời lãnh đạo cách mạng đánh đuổi Đế Quốc Pháp

Câu 224 : Mặt trận “Việt Nam độc lập Đồng minh” thành lập năm 1941 vừa thể hiện nhiệm vụ cách mạng trong nước vừa góp phần thực hiện nhiệm vụ quốc tế vì

A. Đoàn kết toàn dân tộc để thực hiện nhiệm vụ chống Pháp và tay sai.

A. luôn chú trọng bạo lực cách mạng, ám sát những tên thực dân đầu sỏ.

A. Đông Dương Cộng Sản Đảng ra đời kịp thời lãnh đạo cách mạng đánh đuổi Đế Quốc Pháp

Câu 225 : A.Đây là cuộc cách mạng có tính  chất nhân dân sâu sắc

A.Đây là cuộc cách mạng có tính  chất nhân dân sâu sắc

A. Đoàn kết toàn dân tộc để thực hiện nhiệm vụ chống Pháp và tay sai.

A. luôn chú trọng bạo lực cách mạng, ám sát những tên thực dân đầu sỏ.

A. Đông Dương Cộng Sản Đảng ra đời kịp thời lãnh đạo cách mạng đánh đuổi Đế Quốc Pháp

Câu 226 : A.Sự viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa .

A. Đoàn kết toàn dân tộc để thực hiện nhiệm vụ chống Pháp và tay sai.

A. luôn chú trọng bạo lực cách mạng, ám sát những tên thực dân đầu sỏ.

A. Đông Dương Cộng Sản Đảng ra đời kịp thời lãnh đạo cách mạng đánh đuổi Đế Quốc Pháp

Câu 227 : A.Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc và tay sai phát triển gay gắt .

A. Đoàn kết toàn dân tộc để thực hiện nhiệm vụ chống Pháp và tay sai.

A. luôn chú trọng bạo lực cách mạng, ám sát những tên thực dân đầu sỏ.

A. Đông Dương Cộng Sản Đảng ra đời kịp thời lãnh đạo cách mạng đánh đuổi Đế Quốc Pháp

Câu 228 : Nội dung nào dưới đây thể hiện quan hệ Việt Nam với Pháp từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946 ?

A. Hòa hoãn tránh xung đột.

A. Đoàn kết toàn dân tộc để thực hiện nhiệm vụ chống Pháp và tay sai.

A. luôn chú trọng bạo lực cách mạng, ám sát những tên thực dân đầu sỏ.

A. Đông Dương Cộng Sản Đảng ra đời kịp thời lãnh đạo cách mạng đánh đuổi Đế Quốc Pháp

Câu 229 : Năm 1965, Mỹ bắt đầu tiến hành chiến lược “Chiến tranh cục Bộ” ở Miền Nam Việt Nam khi đang

A. Ở thế chủ động chiến lược.

A. Đoàn kết toàn dân tộc để thực hiện nhiệm vụ chống Pháp và tay sai.

A. luôn chú trọng bạo lực cách mạng, ám sát những tên thực dân đầu sỏ.

A. Đông Dương Cộng Sản Đảng ra đời kịp thời lãnh đạo cách mạng đánh đuổi Đế Quốc Pháp

Câu 230 : Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng Sản Việt Nam( đầu năm 1930) và Luận Cương Chính trị của Đảng cộng sản Đông Dương ( 10-1930) đều xác định?

A. Đoàn kết toàn dân tộc để thực hiện nhiệm vụ chống Pháp và tay sai.

A. luôn chú trọng bạo lực cách mạng, ám sát những tên thực dân đầu sỏ.

A. Đông Dương Cộng Sản Đảng ra đời kịp thời lãnh đạo cách mạng đánh đuổi Đế Quốc Pháp

Câu 231 : Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, yêu cầu bức thiết của giai cấp nông dân ở Việt Nam trong bối cảnh bị mất nước là?

A. Độc lập dân tộc.

A. Đoàn kết toàn dân tộc để thực hiện nhiệm vụ chống Pháp và tay sai.

A. luôn chú trọng bạo lực cách mạng, ám sát những tên thực dân đầu sỏ.

A. Đông Dương Cộng Sản Đảng ra đời kịp thời lãnh đạo cách mạng đánh đuổi Đế Quốc Pháp

Câu 232 : Nhận xét nào dưới đây không đúng về cuộc cách mạng tháng Tám ở Việt Nam ?

A. Đoàn kết toàn dân tộc để thực hiện nhiệm vụ chống Pháp và tay sai.

A. luôn chú trọng bạo lực cách mạng, ám sát những tên thực dân đầu sỏ.

A. Đông Dương Cộng Sản Đảng ra đời kịp thời lãnh đạo cách mạng đánh đuổi Đế Quốc Pháp

Câu 233 : Vì sao toàn cầu hóa là một xu thế khách quan, một thực tế không thể đảo ngược?

A. Đoàn kết toàn dân tộc để thực hiện nhiệm vụ chống Pháp và tay sai.

A. luôn chú trọng bạo lực cách mạng, ám sát những tên thực dân đầu sỏ.

A. Đông Dương Cộng Sản Đảng ra đời kịp thời lãnh đạo cách mạng đánh đuổi Đế Quốc Pháp

Câu 234 :   A. Giúp đỡ kinh tế cho các nước trong hệ thống xã hội chủ nghĩa .

A. Đoàn kết toàn dân tộc để thực hiện nhiệm vụ chống Pháp và tay sai.

A. luôn chú trọng bạo lực cách mạng, ám sát những tên thực dân đầu sỏ.

A. Đông Dương Cộng Sản Đảng ra đời kịp thời lãnh đạo cách mạng đánh đuổi Đế Quốc Pháp

Câu 235 : Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên Hợp Quốc?

A. chính quyền Sài Gòn và Ngô Đình Diệm.

A. Tình trạng cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.

A. Kết hợp tiến công của bộ đội chủ lực và nổi dậy của nhân dân.

A. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

Câu 236 : Thách thức lớn nhất của nhân loại trong những năm đầu của thế kỷ XXI là gì?

A. chính quyền Sài Gòn và Ngô Đình Diệm.

A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

A. Kết hợp tiến công của bộ đội chủ lực và nổi dậy của nhân dân.

A. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

Câu 237 : Điểm chung về nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh cách mạng của Đảng ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) và chống Mĩ (1954- 1975) là:

A. chính quyền Sài Gòn và Ngô Đình Diệm.

A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

A. Tình trạng cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.

A. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

Câu 238 : Cách mạng Tháng Hai năm 1917 bùng nổ khi nước Nga

A. Xuất hiện hai chính quyền cũng tồn tại

A. chính quyền Sài Gòn và Ngô Đình Diệm.

A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

A. Tình trạng cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.

A. Kết hợp tiến công của bộ đội chủ lực và nổi dậy của nhân dân.

A. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

Câu 239 : Nội dung nào sau đây không phải là vấn đề cấp bách đặt ra đối với ba trung tâm kinh tế - tài chính Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản vào những năm 70 của thế kỉ XX? 

A. Nhanh chóng vượt qua cuộc khủng hoảng. 

C. Tìm ra nguồn năng lượng mới thay thế dầu mỏ.

A. chính quyền Sài Gòn và Ngô Đình Diệm.

A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

A. Tình trạng cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.

A. Kết hợp tiến công của bộ đội chủ lực và nổi dậy của nhân dân.

A. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

Câu 240 : Những năm đầu sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga thực hiện chính sách đối ngoại là về phương Tây với hi vọng

A. chính quyền Sài Gòn và Ngô Đình Diệm.

A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

A. Tình trạng cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.

A. Kết hợp tiến công của bộ đội chủ lực và nổi dậy của nhân dân.

A. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

Câu 241 : A. chủ nghĩa thực dân mới.

A. chủ nghĩa thực dân mới.

A. chính quyền Sài Gòn và Ngô Đình Diệm.

A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

A. Tình trạng cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.

A. Kết hợp tiến công của bộ đội chủ lực và nổi dậy của nhân dân.

A. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

Câu 242 : Biểu hiện nào của Chiến tranh lạnh (nửa sau thế kỷ XX) tác động trực tiếp đến lịch sử Việt Nam?

A. chính quyền Sài Gòn và Ngô Đình Diệm.

A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

A. Tình trạng cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.

A. Kết hợp tiến công của bộ đội chủ lực và nổi dậy của nhân dân.

A. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

Câu 243 : Vai trò của Phiđen Cátxtơrô đối với phong trào giải phóng dân tộc ở Cu-ba là:

A. Đưa Cu-ba trở thành nước có nền kinh tế phát triển mạnh mẽ ở MĩLatinh

A. chính quyền Sài Gòn và Ngô Đình Diệm.

A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

A. Tình trạng cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.

A. Kết hợp tiến công của bộ đội chủ lực và nổi dậy của nhân dân.

A. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

Câu 244 : Ngày 12/3/1947, Tổng thống Mĩ Truman đề nghị viện trợ 400 triệu USD cho Thổ Nhĩ Kỳ và Hi Lạp nhằm            

A.  giúp đỡ hai nước này khôi phục lại kinh tế sau chiến tranh.

A. chính quyền Sài Gòn và Ngô Đình Diệm.

A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

A. Tình trạng cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.

A. Kết hợp tiến công của bộ đội chủ lực và nổi dậy của nhân dân.

A. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

Câu 245 : Nội dung nào sau đây không phải là mục tiêu trong chiến lược “Cam kết và mở rộng” của Mĩ?

A. Sử dụng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ”.

A. chính quyền Sài Gòn và Ngô Đình Diệm.

A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

A. Tình trạng cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.

A. Kết hợp tiến công của bộ đội chủ lực và nổi dậy của nhân dân.

A. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

Câu 246 :  Nguyên nhân khác nhau giữa Nhật Bản và các nước Tây Âu trong giai đoạn phục hồi và phát triển kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. chính quyền Sài Gòn và Ngô Đình Diệm.

A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

A. Tình trạng cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.

A. Kết hợp tiến công của bộ đội chủ lực và nổi dậy của nhân dân.

A. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

Câu 247 : Đặc điểm chung của các quốc gia tham gia sáng lập tổ chức ASEAN năm 1967 là:

A. Đã giành được độc lập.

A. chính quyền Sài Gòn và Ngô Đình Diệm.

A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

A. Tình trạng cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.

A. Kết hợp tiến công của bộ đội chủ lực và nổi dậy của nhân dân.

A. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

Câu 248 : A. 1930 – 1931.

A. chính quyền Sài Gòn và Ngô Đình Diệm.

A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

A. Tình trạng cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.

A. Kết hợp tiến công của bộ đội chủ lực và nổi dậy của nhân dân.

A. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

Câu 249 : Bốn tỉnh giành được chính quyền ở tỉnh lị sớm nhất trong cả nước trong cách mạng tháng Tám là:

A. chính quyền Sài Gòn và Ngô Đình Diệm.

A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

A. Tình trạng cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.

A. Kết hợp tiến công của bộ đội chủ lực và nổi dậy của nhân dân.

A. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

Câu 250 : Căn cứ vào tiêu chí nào để khẳng định phong trào dân chủ (1936 – 1939) ở Việt Nam mang tính dân tộc?

A. Tổ chức lãnh đạo. 

A. chính quyền Sài Gòn và Ngô Đình Diệm.

A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

A. Tình trạng cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.

A. Kết hợp tiến công của bộ đội chủ lực và nổi dậy của nhân dân.

A. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

Câu 251 : Trong cuộc tiến công chiến lược đông - xuân 1953 - 1954, quân đội và nhân dân Việt Nam thực hiện kế sách gì để đối phó với kế hoạch Nava?

  A. Điều địch để đánh địch.

A. chính quyền Sài Gòn và Ngô Đình Diệm.

A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

A. Tình trạng cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.

A. Kết hợp tiến công của bộ đội chủ lực và nổi dậy của nhân dân.

A. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

Câu 252 : Nguyên nhân chính dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam (1919-1930) là

A. chính quyền Sài Gòn và Ngô Đình Diệm.

A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

A. Tình trạng cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.

A. Kết hợp tiến công của bộ đội chủ lực và nổi dậy của nhân dân.

A. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

Câu 253 : Điều kiện trực tiếp dẫn tới thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 là

A. chính quyền Sài Gòn và Ngô Đình Diệm.

A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

A. Tình trạng cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.

A. Kết hợp tiến công của bộ đội chủ lực và nổi dậy của nhân dân.

A. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

Câu 254 : Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên được xem là tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam vì đã

A. chính quyền Sài Gòn và Ngô Đình Diệm.

A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

A. Tình trạng cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.

A. Kết hợp tiến công của bộ đội chủ lực và nổi dậy của nhân dân.

A. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

Câu 255 : Nguyên tắc đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (1986) là

A. chính quyền Sài Gòn và Ngô Đình Diệm.

A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

A. Tình trạng cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.

A. Kết hợp tiến công của bộ đội chủ lực và nổi dậy của nhân dân.

A. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

Câu 256 : Các hình thức mặt trận ở Việt Nam thời kỳ 1939-1945 đều có điểm tương đồng nào?

A. chính quyền Sài Gòn và Ngô Đình Diệm.

A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

A. Tình trạng cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.

A. Kết hợp tiến công của bộ đội chủ lực và nổi dậy của nhân dân.

A. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

Câu 257 : Tính chất điển hình của Cách mạng tháng Tám là:

A. giải phóng dân tộc.

A. chính quyền Sài Gòn và Ngô Đình Diệm.

A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

A. Tình trạng cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.

A. Kết hợp tiến công của bộ đội chủ lực và nổi dậy của nhân dân.

A. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

Câu 258 : Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 đã tạo bước ngoặt căn bản cho cuộc đấu tranh của nhân dân ta trên mặt trận ngoại giao vì                  

A.  làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược.

A. chính quyền Sài Gòn và Ngô Đình Diệm.

A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

A. Tình trạng cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.

A. Kết hợp tiến công của bộ đội chủ lực và nổi dậy của nhân dân.

A. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

Câu 259 : Quyết định nào không phải là của Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10-1930)?

A. Đổi tên Đảng thành Đảng Cộng sản Việt Nam.

A. chính quyền Sài Gòn và Ngô Đình Diệm.

A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

A. Tình trạng cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.

A. Kết hợp tiến công của bộ đội chủ lực và nổi dậy của nhân dân.

A. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

Câu 260 : Lực lượng vũ trang có vai trò như thế nào trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

A. Đông đảo, quyết định thắng lợi.

A. chính quyền Sài Gòn và Ngô Đình Diệm.

A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

A. Tình trạng cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.

A. Kết hợp tiến công của bộ đội chủ lực và nổi dậy của nhân dân.

A. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

Câu 261 : Nội dung nào trong Bản Tuyên ngôn độc lập (2-9-1945) khẳng định quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam trên phương diện pháp lý và thực tiễn?

A. Một dân tộc đã gan góc chống ách nô lệ của thực dân Pháp hơn 80 năm, dân tộc đó phải được tự do và độc lập.

A. chính quyền Sài Gòn và Ngô Đình Diệm.

A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

A. Tình trạng cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.

A. Kết hợp tiến công của bộ đội chủ lực và nổi dậy của nhân dân.

A. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

Câu 262 : Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) của Việt Nam có điểm tương đồng với Hòa ước Brét-Litốp (3-3-1918) của Nga về

A. việc không tham gia vào chiến tranh đế quốc.

A. chính quyền Sài Gòn và Ngô Đình Diệm.

A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

A. Tình trạng cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.

A. Kết hợp tiến công của bộ đội chủ lực và nổi dậy của nhân dân.

A. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

Câu 263 : Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa quyết định phát động quần chúng triệt để giảm tô và cải cách ruộng đất trong giai đoạn cuối của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1953-1954) nhằm

A. nhanh chóng khôi phục lại nông nghiệp.

A. chính quyền Sài Gòn và Ngô Đình Diệm.

A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

A. Tình trạng cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.

A. Kết hợp tiến công của bộ đội chủ lực và nổi dậy của nhân dân.

A. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

Câu 264 : A. Phong trào đấu tranh nổ ra ở khắp các địa phương trên cả nước.

A. Phong trào đấu tranh nổ ra ở khắp các địa phương trên cả nước.

A. chính quyền Sài Gòn và Ngô Đình Diệm.

A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

A. Tình trạng cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.

A. Kết hợp tiến công của bộ đội chủ lực và nổi dậy của nhân dân.

A. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

Câu 265 : Sự kiện nào đánh dấu Đảng Cộng sản Đông Dương chính thức trở thành Đảng cầm quyền ở Việt Nam?

A. Tổng khởi nghĩa tháng Tám thành công (8-1945).

A. chính quyền Sài Gòn và Ngô Đình Diệm.

A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

A. Tình trạng cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.

A. Kết hợp tiến công của bộ đội chủ lực và nổi dậy của nhân dân.

A. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

Câu 266 : A. Cuộc đấu tranh yêu cầu Mỹ thi hành hiệp định Giơnevơ 1954.

A. chính quyền Sài Gòn và Ngô Đình Diệm.

A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

A. Tình trạng cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.

A. Kết hợp tiến công của bộ đội chủ lực và nổi dậy của nhân dân.

A. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

Câu 267 : Bài học kinh nghiệm lớn nhất được rút ra từ sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu (1989 – 1991) có thể vận dụng vào công cuộc đổi mới ở nước ta hiện nay là gì?

A. chính quyền Sài Gòn và Ngô Đình Diệm.

A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

A. Tình trạng cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.

A. Kết hợp tiến công của bộ đội chủ lực và nổi dậy của nhân dân.

A. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

Câu 268 : Tác phẩm Đường Kách mệnh (xuất bản năm 1927) là cuốn sách

A. chính quyền Sài Gòn và Ngô Đình Diệm.

A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

A. Tình trạng cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.

A. Kết hợp tiến công của bộ đội chủ lực và nổi dậy của nhân dân.

A. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

Câu 269 : Nét độc đáo về nghệ thuật chỉ đạo quân sự của Đảng ta trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước là

A. chính quyền Sài Gòn và Ngô Đình Diệm.

A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

A. Tình trạng cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.

A. Kết hợp tiến công của bộ đội chủ lực và nổi dậy của nhân dân.

Câu 270 : So với luận cương chính trị tháng 10 - 1930 của Đảng cộng sản Đông Dương, nghị quyết hội nghị ban chấp hành Trung ương Đảng tháng 5 - 1941 có điểm mới là

A. chính quyền Sài Gòn và Ngô Đình Diệm.

A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

A. Tình trạng cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.

A. Kết hợp tiến công của bộ đội chủ lực và nổi dậy của nhân dân.

A. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

Câu 271 : Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của đế quốc Mỹ ở miền Nam Việt Nam (1965 – 1968) bộc lộ mâu thuẫn giữa

A. chính quyền Sài Gòn và Ngô Đình Diệm.

A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

A. Tình trạng cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.

A. Kết hợp tiến công của bộ đội chủ lực và nổi dậy của nhân dân.

A. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

Câu 272 : Thay khẩu hiệu “lập chính quyền Xô viết công nông” bằng khẩu hiệu “lập Chính phủ cộng hòa dân chủ” là chủ trương của

A. chính quyền Sài Gòn và Ngô Đình Diệm.

A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

A. Tình trạng cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.

A. Kết hợp tiến công của bộ đội chủ lực và nổi dậy của nhân dân.

A. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

Câu 273 : A. chính quyền Sài Gòn và Ngô Đình Diệm.

A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

A. Tình trạng cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.

A. Kết hợp tiến công của bộ đội chủ lực và nổi dậy của nhân dân.

A. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

Câu 274 : Thắng lợi của hai cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mĩ (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam đã

A. chính quyền Sài Gòn và Ngô Đình Diệm.

A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

A. Tình trạng cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.

A. Kết hợp tiến công của bộ đội chủ lực và nổi dậy của nhân dân.

A. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

Câu 275 : Quyết định chính thức thành lập Liên Hợp Quốc được thông qua tại Hội nghị nào?

A. Hội nghị Pôtxđam (7/1945, Đức).

A. Đây là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc bằng phương pháp bạo lực .

A. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan và Ma Cao.

A. không bắt kịp bước phát triển của khoa học-kĩ thuật tiên tiến trên thế giới.

Câu 276 : Nhận định nào dưới đây về chính sách đối ngoại của Liên Xô từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX là đúng ?

A. Đây là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc bằng phương pháp bạo lực .

A. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan và Ma Cao.

A. không bắt kịp bước phát triển của khoa học-kĩ thuật tiên tiến trên thế giới.

Câu 277 : A. không bắt kịp bước phát triển của khoa học-kĩ thuật tiên tiến trên thế giới.

A. Đây là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc bằng phương pháp bạo lực .

A. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan và Ma Cao.

Câu 278 : Bốn “con rồng” kinh tế của châu Á gồm:

A. Đây là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc bằng phương pháp bạo lực .

A. không bắt kịp bước phát triển của khoa học-kĩ thuật tiên tiến trên thế giới.

Câu 279 : Ý nào đúng để hoàn thiện đoạn dữ liệu sau: “Thời kì đầu sau khi giành được độc lập, năm nước Indonexia, Malaixia, Xingapo, Philippin và Thái Lan đã tiến hành ….., với mục tiêu nhanh chóng…….., xây dựng nền kinh tế tự chủ”.

A. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan và Ma Cao.

A. Đây là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc bằng phương pháp bạo lực .

A. không bắt kịp bước phát triển của khoa học-kĩ thuật tiên tiến trên thế giới.

Câu 280 : Một trong những cơ quan chính của Liên Hợp Quốc được quy định trong hiến chương (năm 1945 ) là  ?

A. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan và Ma Cao.

A. Đây là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc bằng phương pháp bạo lực .

A. không bắt kịp bước phát triển của khoa học-kĩ thuật tiên tiến trên thế giới.

Câu 281 : Ngay Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới diễn ra đầu tiên ở khu vực nào?

A. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan và Ma Cao.

A. Đây là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc bằng phương pháp bạo lực .

A. không bắt kịp bước phát triển của khoa học-kĩ thuật tiên tiến trên thế giới.

Câu 282 : Yếu tố khách quan thuận lợi để Nhật Bản Phục hồi kinh tế sau chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Có hệ thống thuộc địa rộng lớn.

A. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan và Ma Cao.

A. Đây là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc bằng phương pháp bạo lực .

A. không bắt kịp bước phát triển của khoa học-kĩ thuật tiên tiến trên thế giới.

Câu 283 : Nguyên nhân cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan và Ma Cao.

A. Đây là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc bằng phương pháp bạo lực .

A. không bắt kịp bước phát triển của khoa học-kĩ thuật tiên tiến trên thế giới.

Câu 284 : A. Anh, Pháp, Bỉ, Italia, Hà Lan, Lúcxămbua

A. Anh, Pháp, Bỉ, Italia, Hà Lan, Lúcxămbua

A. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan và Ma Cao.

A. Đây là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc bằng phương pháp bạo lực .

A. không bắt kịp bước phát triển của khoa học-kĩ thuật tiên tiến trên thế giới.

Câu 285 : Tình trạng Chiến tranh Lạnh chỉ thực sự kết thúc khi nào?

A. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan và Ma Cao.

A. Đây là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc bằng phương pháp bạo lực .

A. không bắt kịp bước phát triển của khoa học-kĩ thuật tiên tiến trên thế giới.

Câu 286 : A. Ứng dụng các thành tựu Khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.

A. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan và Ma Cao.

A. Đây là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc bằng phương pháp bạo lực .

A. không bắt kịp bước phát triển của khoa học-kĩ thuật tiên tiến trên thế giới.

Câu 287 : A. Xác định nhiệm vụ cho cách mạng Việt Nam đó là dân tộc và dân chủ.

A. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan và Ma Cao.

A. Đây là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc bằng phương pháp bạo lực .

A. không bắt kịp bước phát triển của khoa học-kĩ thuật tiên tiến trên thế giới.

Câu 288 : Hoạt động nào của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên trực tiếp làm cho phong trào công nhân Việt Nam phát triển mạnh mẽ hơn, trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc trong cả nước?

A. Xuất bản tác phẩm Đường Kách Mệnh.

A. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan và Ma Cao.

A. Đây là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc bằng phương pháp bạo lực .

A. không bắt kịp bước phát triển của khoa học-kĩ thuật tiên tiến trên thế giới.

Câu 289 : Sự kiện nào dưới đây đã cho thấy sự mở đầu của Nguyễn Ái Quốc về hành động chính thức lựa chọn con đường cách mạng vô sản?

A. Tại đại hội lần XVIII của Đảng xã hội Pháp, Người đã bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế cộng sản.

A. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan và Ma Cao.

A. Đây là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc bằng phương pháp bạo lực .

A. không bắt kịp bước phát triển của khoa học-kĩ thuật tiên tiến trên thế giới.

Câu 290 : Đại hội lần thứ VII của quốc tế cộng sản (7-1935) đã xác định kẻ thù của nhân dân thế giới là

A. bọn phản động thuộc địa.

A. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan và Ma Cao.

A. Đây là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc bằng phương pháp bạo lực .

A. không bắt kịp bước phát triển của khoa học-kĩ thuật tiên tiến trên thế giới.

Câu 291 : Điểm giống nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (đầu năm 1930) với Luận cương chính trị (10-1930) là

A. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan và Ma Cao.

A. Đây là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc bằng phương pháp bạo lực .

A. không bắt kịp bước phát triển của khoa học-kĩ thuật tiên tiến trên thế giới.

Câu 292 : Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp giữa

A. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan và Ma Cao.

A. Đây là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc bằng phương pháp bạo lực .

A. không bắt kịp bước phát triển của khoa học-kĩ thuật tiên tiến trên thế giới.

Câu 293 : Giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu chuyển từ đấu tranh tự phát sang đấu tranh tự giác được đánh dấu bằng sự kiện nào?

A. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan và Ma Cao.

A. Đây là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc bằng phương pháp bạo lực .

A. không bắt kịp bước phát triển của khoa học-kĩ thuật tiên tiến trên thế giới.

Câu 294 : Sự kiện nào chứng tỏ Nguyễn Ái Quốc từ một người Việt Nam yêu nước trở thành người đảng viên Cộng sản?

A. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan và Ma Cao.

A. Đây là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc bằng phương pháp bạo lực .

A. không bắt kịp bước phát triển của khoa học-kĩ thuật tiên tiến trên thế giới.

Câu 295 : Một trong những nét độc đáo về hình thái cách mạng của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là

C. Nổ ra mạnh mẽ ở các đô thị lớn đánh bại cơ quan đầu não của kẻ thù.

A. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan và Ma Cao.

A. Đây là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc bằng phương pháp bạo lực .

A. không bắt kịp bước phát triển của khoa học-kĩ thuật tiên tiến trên thế giới.

Câu 296 : Hai khẩu hiệu mà Đảng ta vận dụng trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 là

A. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan và Ma Cao.

A. Đây là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc bằng phương pháp bạo lực .

A. không bắt kịp bước phát triển của khoa học-kĩ thuật tiên tiến trên thế giới.

Câu 297 : Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng ta được thể hiện cô đọng qua luận điểm nào?

A. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan và Ma Cao.

A. Đây là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc bằng phương pháp bạo lực .

A. không bắt kịp bước phát triển của khoa học-kĩ thuật tiên tiến trên thế giới.

Câu 298 : Nhật Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12 - 3 - 1945) là bản chỉ thị của

A. Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc.

A. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan và Ma Cao.

A. Đây là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc bằng phương pháp bạo lực .

A. không bắt kịp bước phát triển của khoa học-kĩ thuật tiên tiến trên thế giới.

Câu 299 : Luận cương chính trị (tháng 10-1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương có hạn chế trong việc xác định

A. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan và Ma Cao.

A. Đây là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc bằng phương pháp bạo lực .

A. không bắt kịp bước phát triển của khoa học-kĩ thuật tiên tiến trên thế giới.

Câu 300 : A.Hòa hoãn tránh xung đột.

A.Hòa hoãn tránh xung đột.

A. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan và Ma Cao.

A. Đây là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc bằng phương pháp bạo lực .

A. không bắt kịp bước phát triển của khoa học-kĩ thuật tiên tiến trên thế giới.

Câu 301 : Phong trào cách mạng Việt Nam năm 1930 - 1931 để lại bài học kinh nghiệm gì cho cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan và Ma Cao.

A. Đây là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc bằng phương pháp bạo lực .

A. không bắt kịp bước phát triển của khoa học-kĩ thuật tiên tiến trên thế giới.

Câu 302 : Điểm tương đồng và cũng là quyết định quan trọng nhất của hội nghị ban chấp hành Trung ương Đảng tháng 11 năm 1939 và tháng 5 năm 1941 là

A. Thay đổi hình thức mặt trận dân tộc thống nhất để giải quyết nhiệm vụ dân tộc.

A. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan và Ma Cao.

A. Đây là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc bằng phương pháp bạo lực .

A. không bắt kịp bước phát triển của khoa học-kĩ thuật tiên tiến trên thế giới.

Câu 303 : Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam trong thế kỷ 20 đã góp phần xóa bỏ chủ nghĩa phát xít và chủ nghĩa thực dân kiểu cũ trên thế giới?

A. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan và Ma Cao.

A. Đây là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc bằng phương pháp bạo lực .

A. không bắt kịp bước phát triển của khoa học-kĩ thuật tiên tiến trên thế giới.

Câu 304 : Vì sao trong cuộc khai thác thuộc địa lần hai (1919-1929) Thực dân Pháp mở rộng ngành công nghiệp chế biến

A. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan và Ma Cao.

A. Đây là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc bằng phương pháp bạo lực .

A. không bắt kịp bước phát triển của khoa học-kĩ thuật tiên tiến trên thế giới.

Câu 305 : Nhiệm vụ chủ yếu của quân dân Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống  thực dân Pháp ở  các đô thị phía bắc vĩ tuyết 16( từ tháng 12-1946 đến tháng 2-1947) là

A. Bảo vệ Hà Nội và các đô thị.

A. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan và Ma Cao.

A. Đây là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc bằng phương pháp bạo lực .

A. không bắt kịp bước phát triển của khoa học-kĩ thuật tiên tiến trên thế giới.

Câu 306 : A. Đây là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc bằng phương pháp bạo lực .

A. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan và Ma Cao.

A. không bắt kịp bước phát triển của khoa học-kĩ thuật tiên tiến trên thế giới.

Câu 307 : Biến đổi nào dưới đây không chứng tỏ phong trào giải phóng dân tộc sau chiến tranh thế giới thứ hai đã góp phần làm thay đổi bản đồ chính trị trên thế giới ?

A. Đây là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc bằng phương pháp bạo lực .

A. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan và Ma Cao.

A. không bắt kịp bước phát triển của khoa học-kĩ thuật tiên tiến trên thế giới.

Câu 308 : Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thành công là kết quả thực hiện chủ trương cúa Đảng Cộng sản Dông Dương giai đoạn 1939-1945. Cách mạng tháng Tám không mang tính chất nào sau đây.

A. Tư sản dân quyền .

A. Đây là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc bằng phương pháp bạo lực .

A. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan và Ma Cao.

A. không bắt kịp bước phát triển của khoa học-kĩ thuật tiên tiến trên thế giới.

Câu 309 : Bản hiệp định Sơ bộ được ký kết giữa đại diện chính phủ nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa và Đại diện chính phủ Pháp ngày 6-3-1946 đã   ?

A. Đây là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc bằng phương pháp bạo lực .

A. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan và Ma Cao.

A. không bắt kịp bước phát triển của khoa học-kĩ thuật tiên tiến trên thế giới.

Câu 310 : Trong chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) quân đội nhân dân Việt Nam thực hiện?

A. Lấy nhiều đánh ít .

A. Đây là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc bằng phương pháp bạo lực .

A. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan và Ma Cao.

A. không bắt kịp bước phát triển của khoa học-kĩ thuật tiên tiến trên thế giới.

Câu 311 : Điểm chung của các chiến lược chiến tranh do Mỹ tiến hành ở miền Nam Việt  Nam thời kỳ 1954-1975 là? 

A.Dựa vào quân đội các nước thân Mỹ.

A. Đây là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc bằng phương pháp bạo lực .

A. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan và Ma Cao.

A. không bắt kịp bước phát triển của khoa học-kĩ thuật tiên tiến trên thế giới.

Câu 312 :  Hội nghị tháng 11-1939 và Hội nghị tháng 5-1941 của ban chấp hành Trung Ương của Đảng Cộng Sản Đông Dương có sự khác biệt về ?

A. Đây là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc bằng phương pháp bạo lực .

A. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan và Ma Cao.

A. không bắt kịp bước phát triển của khoa học-kĩ thuật tiên tiến trên thế giới.

Câu 313 : Sự xuất hiện của hai xu hướng  bạo động và cải cách  ở Việt Nam đầu thế kỷ XX chứng tỏ các sĩ phu tiến bộ

A. Xuất phát từ những truyền thống yêu nước khác nhau.

A. Đây là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc bằng phương pháp bạo lực .

A. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan và Ma Cao.

A. không bắt kịp bước phát triển của khoa học-kĩ thuật tiên tiến trên thế giới.

Câu 314 : Ý nghĩa quan trọng của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là?

A. Đây là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc bằng phương pháp bạo lực .

A. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan và Ma Cao.

A. không bắt kịp bước phát triển của khoa học-kĩ thuật tiên tiến trên thế giới.

Câu 315 : Theo thỏa thuận của Hội nghị Pốtxđam, việc giải giáp quân đội Nhật Bản ở Đông Dương sẽ giao cho quân đội nước nào?

A. Anh - Mĩ.

A.Có sự đồng thuận của phe xã hội chủ nghĩa .

A. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.

D. Phong trào có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

A. Dân tộc

Câu 316 : Điểm khác biệt cơ bản giữa Cách mạng tháng Hai và Cách mạng tháng Mười ở nước Nga năm 1917 là gì?

A.Có sự đồng thuận của phe xã hội chủ nghĩa .

A. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.

D. Phong trào có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

A. Dân tộc

Câu 317 : Phong trào Cần Vương 1885 -1896 bùng nổ mạnh mẽ với hàng trăm cuộc khởi nghĩa lớn nhỏ trên phạm vi rộng lớn đã chứng tỏ

A.Có sự đồng thuận của phe xã hội chủ nghĩa .

A. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.

D. Phong trào có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

A. Dân tộc

Câu 318 : Vì sao nói Định ước Henxinki là biểu hiện của xu thế hòa hoãn giữa các nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa?

A.Có sự đồng thuận của phe xã hội chủ nghĩa .

A. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.

D. Phong trào có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

A. Dân tộc

Câu 319 : Từ những năm 60 đến những năm 80 của thế kỷ XX, phong trào giải phóng dân tộc ở Mỹ Latinh diễn ra dưới hình thức chủ yếu nào dưới đây?

A.Có sự đồng thuận của phe xã hội chủ nghĩa .

A. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.

D. Phong trào có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

A. Dân tộc

Câu 320 : Cuộc cách mạng nào đã đưa Ấn Độ trở thành một trong những cường quốc sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới?

A. “Cách mạng trắng”. 

A.Có sự đồng thuận của phe xã hội chủ nghĩa .

A. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.

D. Phong trào có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

A. Dân tộc

Câu 321 : Từ những năm 50 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, quốc gia nào trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới?

A.Có sự đồng thuận của phe xã hội chủ nghĩa .

A. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.

D. Phong trào có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

A. Dân tộc

Câu 322 : Nguyên nhân chung đưa đến sự phát triển cao và hiện đại của nền kinh tế tư bản chủ nghĩa ở Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản là gì?

A.Có sự đồng thuận của phe xã hội chủ nghĩa .

A. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.

D. Phong trào có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

A. Dân tộc

Câu 323 : Nhật Bản tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa –xã hội với các nước Đông Nam Á và tổ chức ASEAN, là nội dung của học thuyết nào?

A. Học thuyết Hasimôtô (1- 1997).

A.Có sự đồng thuận của phe xã hội chủ nghĩa .

A. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.

D. Phong trào có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

A. Dân tộc

Câu 324 : Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng tình hình kinh tế nước Mỹ trong suốt thập kỉ 90 của thế kỉ XX?

A.Có sự đồng thuận của phe xã hội chủ nghĩa .

A. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.

D. Phong trào có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

A. Dân tộc

Câu 325 : Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?

A.Có sự đồng thuận của phe xã hội chủ nghĩa .

D. Phong trào có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

A. Dân tộc

Câu 326 : Yếu tố nào dưới đây đã làm thay đổi sâu sắc “bản đồ chính trị thế giới” sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A.Có sự đồng thuận của phe xã hội chủ nghĩa .

A. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.

D. Phong trào có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

A. Dân tộc

Câu 327 : Nguyên nhân khách quan dẫn đến xu thế hòa hoãn Đông – Tây từ những năm 70 của thế kỉ XX?

A. Các vấn đề toàn cầu đòi hỏi các nước phải chung tay giải quyết.

A.Có sự đồng thuận của phe xã hội chủ nghĩa .

A. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.

D. Phong trào có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

A. Dân tộc

Câu 328 : Nét mới trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam (1919 - 1929) so với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914) là gì?

A.Có sự đồng thuận của phe xã hội chủ nghĩa .

A. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.

D. Phong trào có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

A. Dân tộc

Câu 329 : Tháng 6/1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên trên cơ sở nòng cốt là

A.Có sự đồng thuận của phe xã hội chủ nghĩa .

A. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.

D. Phong trào có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

A. Dân tộc

Câu 330 : A. Việt Nam Quốc dân đảng tổ chức khởi nghĩa vội vàng.

A.Có sự đồng thuận của phe xã hội chủ nghĩa .

A. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.

D. Phong trào có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

A. Dân tộc

Câu 331 : Đông Dương cộng sản Liên đoàn ra đời (6/1929) từ sự phân hóa của

A. Đảng Lập hiến.

A.Có sự đồng thuận của phe xã hội chủ nghĩa .

A. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.

D. Phong trào có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

A. Dân tộc

Câu 332 : Đặc điểm cơ bản của phong trào công nhân Việt Nam giai đoạn 1919 – 1925 là gì ?

A.Có sự đồng thuận của phe xã hội chủ nghĩa .

A. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.

D. Phong trào có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

A. Dân tộc

Câu 333 : Sự kiện nào dưới đây không phản ánh đúng hoạt động của giai cấp tiểu tư sản Việt Nam những năm 20 của thế kỉ XX

A. Thành lập Đảng Lập hiến.

A.Có sự đồng thuận của phe xã hội chủ nghĩa .

A. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.

D. Phong trào có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

A. Dân tộc

Câu 334 : Ý nào sau đây đúng nhất khi giải thích nguyên nhân khiến khuynh hướng cách mạng vô sản thắng thế trong cuộc đấu tranh “ai thắng ai” ở Việt Nam những năm 1920 – 1930?

A. khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản đã lỗi thời.

A.Có sự đồng thuận của phe xã hội chủ nghĩa .

A. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.

D. Phong trào có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

A. Dân tộc

Câu 335 : Sự kiện nào được xác định đã tạo nên cuộc khủng hoảng chính trị sâu sắc, xuất hiện tình thế cách mạng, song điều kiện tổng khởi nghĩa chưa chín muồi ở nước ta?

A. Nhật đảo chính Pháp.

A.Có sự đồng thuận của phe xã hội chủ nghĩa .

A. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.

D. Phong trào có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

A. Dân tộc

Câu 336 : Một điểm khác của Mặt trận Việt Minh so với các hình thức mặt trận trong thời kỳ 1930-1945 là gì?

A.Có sự đồng thuận của phe xã hội chủ nghĩa .

A. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.

A. Dân tộc

Câu 337 : Để thúc đẩy sự phát triển của cao trào “Kháng Nhật cứu nước” (1945) ở các tỉnh miền Bắc và Bắc Trung Bộ, Đảng Cộng sản Đông Dương đã đề ra khẩu hiệu

A.Có sự đồng thuận của phe xã hội chủ nghĩa .

A. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.

D. Phong trào có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

A. Dân tộc

Câu 338 : Trong những năm 1939 – 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương thực hiện việc tạm gác khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất” nhằm

A.Có sự đồng thuận của phe xã hội chủ nghĩa .

A. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.

D. Phong trào có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

A. Dân tộc

Câu 339 : Nội dung nào sau đây không phải là hoạt động của Xô viết Nghệ Tĩnh?

A.Có sự đồng thuận của phe xã hội chủ nghĩa .

A. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.

D. Phong trào có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

A. Dân tộc

Câu 340 : Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốctế trên thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai là  ?

A.Góp phần làm xói mòn và tan rã trật tự thế giới hai cực Ianta.

A.Có sự đồng thuận của phe xã hội chủ nghĩa .

A. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.

D. Phong trào có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

A. Dân tộc

Câu 341 : A. Hội nghi Ban Chấp hành Trung Ương Đảng (tháng 11/1939).

A. Hội nghi Ban Chấp hành Trung Ương Đảng (tháng 11/1939).

A.Có sự đồng thuận của phe xã hội chủ nghĩa .

A. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.

D. Phong trào có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

A. Dân tộc

Câu 342 : Trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 đã đạt được kết quả nào sau đây?

A. Duy trì sự tồn tại và hoạt động của tất cả các tổ chức quân sự .

A.Có sự đồng thuận của phe xã hội chủ nghĩa .

A. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.

D. Phong trào có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

A. Dân tộc

Câu 343 : Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tính chất của phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam?

A.Có sự đồng thuận của phe xã hội chủ nghĩa .

A. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.

D. Phong trào có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 344 : A.Phương thức tự rèn luyện của những chiến sĩ cách mạng tiền bối.

A.Phương thức tự rèn luyện của những chiến sĩ cách mạng tiền bối.

A.Có sự đồng thuận của phe xã hội chủ nghĩa .

A. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.

D. Phong trào có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

A. Dân tộc

Câu 345 : Biện pháp cơ bản được Mỹ thực hiện xuyên suốt trong các chiến lược chiến tranh ở Miền Nam Việt Nam giai đoạn (1961-1973) là?

  A.Tiến hành chiến tranh tổng lực.

A.Có sự đồng thuận của phe xã hội chủ nghĩa .

A. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.

D. Phong trào có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

A. Dân tộc

Câu 346 : Hai cuộc kháng chiến của Nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ xâm lược (1945-1975) đều được phát động trong điều kiện quốc tế như thế nào?

A. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.

D. Phong trào có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

A. Dân tộc

Câu 347 : Điểm chung và hoạt động quân dân Việt Nam trong các chiến dịch Việt Bắc thu –đông năm 1947, Biên giới thu- đông năm 1950 và Điện Biên Phủ năm 1954 là có sự kết hợp giữa

A.Đánh điểm, diệt việt và đánh vận động.

A.Có sự đồng thuận của phe xã hội chủ nghĩa .

A. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.

D. Phong trào có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

A. Dân tộc

Câu 348 : A. Phe xã hội Chủ nghĩa ủng hộ Việt Nam chống Mỹ.

A. Phe xã hội Chủ nghĩa ủng hộ Việt Nam chống Mỹ.

A.Có sự đồng thuận của phe xã hội chủ nghĩa .

A. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.

D. Phong trào có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

A. Dân tộc

Câu 349 : Sự ra đời của các Xô Viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1931 vì

A. Đã hoàn thành mục tiêu đề ra trong luận cương chính trị  tháng 10-1930.

A.Có sự đồng thuận của phe xã hội chủ nghĩa .

A. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.

D. Phong trào có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

A. Dân tộc

Câu 350 : Với chủ trương giương cao ngọn cờ dân tộc, tạm gác việc thựa hiện nhiệm vụ cách mạng ruộng đất trong giai đoạn 1939-1945, Đảng cộng Sản Đông Dương đã

A. Đáp ứng nguyện vọng số một của giai cấp nông dân Việt Nam.

A.Có sự đồng thuận của phe xã hội chủ nghĩa .

A. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.

D. Phong trào có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

A. Dân tộc

Câu 351 : Yếu tố nào dưới đây tác động đến sự thành bại của Mỹ trong nỗ lực vươn lên xác lập trật tự thế giới đơn cực sau giai đoạn chiến tranh lạnh.

A.Sự mở rộng không gian địa lý của hê thống xã hội chủ nghĩa .

A.Có sự đồng thuận của phe xã hội chủ nghĩa .

A. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.

D. Phong trào có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

A. Dân tộc

Câu 352 : Đông Khê được chọn là nơi mở đầu chiến dịch Biên giới thu- Đông năm 1950 của quân dân Việt Nam, vì đó là vị trí?

A.Quan trọng nhất và tập chung binh lực của Pháp. 

A.Có sự đồng thuận của phe xã hội chủ nghĩa .

A. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.

D. Phong trào có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

A. Dân tộc

Câu 353 : Cươnglĩnh chính trị đầu tiên của Đảng cộng sản Việt Nam có điểm gì khác so với Luận cương chính trị tháng 10-1930 của Đảng cộng sản Đông Dương ?

A. Khẳng định vai trò lãnh đạo thuọc về chính đảng vô sản.

A.Có sự đồng thuận của phe xã hội chủ nghĩa .

A. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.

D. Phong trào có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

A. Dân tộc

Câu 354 : Phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam từ đầu thế kỷ XX đến năm 1914 có điểm gì mới so với phong trào yêu nước trước đó?

A.Do giai cấp tư sản mới ra đời lãnh đạo.

A.Có sự đồng thuận của phe xã hội chủ nghĩa .

A. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.

D. Phong trào có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

A. Dân tộc

Câu 355 : Ý nào sau đây không thuộc nội dung của Chính sách kinh tế mới (NEP) ở Nga năm 1921

A. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm. 

A. Đa cực

A.Trongcuộc tiến công hai mùa khô (1965-1966) và (1966-1967).

Câu 356 : Phong trào Đồng Khởi (1959 – 1960) nổ ra trong hoàn cảnh cách mạng Miền Nam Việt Nam đang

A. Chuyển dần sang đấu tranh chính trị.

A. Nhà nước nắm các ngành kinh tế chủ chốt.

A. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm. 

A. Đa cực

A.Trongcuộc tiến công hai mùa khô (1965-1966) và (1966-1967).

Câu 357 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, tình hình Nhật Bản có điểm gì khác biệt so với các nước tư bản Đồng minh chống phát xít?

A. Là nước bại trận, mất hết thuộc địa

A. Nhà nước nắm các ngành kinh tế chủ chốt.

A. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm. 

A. Đa cực

A.Trongcuộc tiến công hai mùa khô (1965-1966) và (1966-1967).

Câu 358 : Sự phát triển mạnh mẽ của Liên minh châu Âu (EU) đã tác động trực tiếp đến sự hình thành của xu thế nào trong quan hệ quốc tế sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt?

A. Nhà nước nắm các ngành kinh tế chủ chốt.

A. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm. 

A.Trongcuộc tiến công hai mùa khô (1965-1966) và (1966-1967).

Câu 359 : Việt Nam có thể học hỏi bài học kinh nghiệm nào từ công cuộc cải cách – mở cửa ở Trung Quốc?

A. Nhà nước nắm các ngành kinh tế chủ chốt.

A. Đa cực

A.Trongcuộc tiến công hai mùa khô (1965-1966) và (1966-1967).

Câu 360 : Tài liệu đầu tiên được Nguyễn Ái Quốc xuất bản bằng tiếng Việt để truyền bá lí luận cách mạng giải phóng dân tộc vào Việt Nam là

A. Vở kịch “con rồng tre”

A. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm. 

A. Nhà nước nắm các ngành kinh tế chủ chốt.

A. Đa cực

Câu 361 : Hiệp ước Bali (2-1976) đã xác định những nguyên tắc hoạt động cơ bản trong quan hệ giữa các nước ASEAN, ngoại trừ nguyên tắc nào?

A. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm. 

A. Nhà nước nắm các ngành kinh tế chủ chốt.

A. Đa cực

Câu 363 : Từ năm 1991 đến năm 2000, nét nổi bật trong đường lối đối ngoại của Liên bang Nga là

A. đẩy mạnh hợp tác với Mĩ.

A. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm. 

A. Nhà nước nắm các ngành kinh tế chủ chốt.

A. Đa cực

Câu 364 : Chiến thắng nào của ta đã mở đầu cho cao trào “tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên toàn miền Nam?

A. Chiến thắng Vạn Tường.

A. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm. 

A. Nhà nước nắm các ngành kinh tế chủ chốt.

A. Đa cực

Câu 365 : Điểm khác biệt giữa phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi so với Châu Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm. 

A. Nhà nước nắm các ngành kinh tế chủ chốt.

A. Đa cực

Câu 366 : A. Các đế quốc Âu - Mỹ

A. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm. 

A. Nhà nước nắm các ngành kinh tế chủ chốt.

A. Đa cực

Câu 367 : Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2 – 1945), Liên Xô không đóng quân tại khu vực nào sau đây?

A. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm. 

A. Nhà nước nắm các ngành kinh tế chủ chốt.

A. Đa cực

Câu 369 : A. Phát hành giấy bạc và cho vay lãi

A. Phát hành giấy bạc và cho vay lãi

A. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm. 

A. Nhà nước nắm các ngành kinh tế chủ chốt.

A. Đa cực

Câu 370 : A. phương pháp cách mạng

A. phương pháp cách mạng

A. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm. 

A. Nhà nước nắm các ngành kinh tế chủ chốt.

A. Đa cực

Câu 371 : Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng nào hăng hái và đông đảo nhất tham gia vào phong trào cách mạng Việt Nam?

A. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm. 

A. Nhà nước nắm các ngành kinh tế chủ chốt.

A. Đa cực

Câu 372 : Trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) ở miền Nam Việt Nam, Mĩ và chính quyền Sài Gòn không thực hiện biện pháp nào dưới đây?

A. Triển khai hoạt động chống phá miền Bắc.

A. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm. 

A. Nhà nước nắm các ngành kinh tế chủ chốt.

A. Đa cực

Câu 374 : Thắng lợi quân sự của quân và dân ta đã tác động trực tiếp đến việc kí kết Hiệp định Pari về Việt Nam là

A. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm. 

A. Nhà nước nắm các ngành kinh tế chủ chốt.

A. Đa cực

Câu 375 : Khẩu hiệu được Đảng Cộng Sản Đông Dương đề ra trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 là

A. “Chống đế quốc và chống phát xít”

A. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm. 

A. Nhà nước nắm các ngành kinh tế chủ chốt.

A. Đa cực

Câu 376 : Lực lượng tham gia đấu tranh trong cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 là

A. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm. 

A. Nhà nước nắm các ngành kinh tế chủ chốt.

A. Đa cực

Câu 377 : Lực lượng vũ trang có vai trò như thế nào trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

A. Nòng cốt, quyết định thắng lợi.

A. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm. 

A. Nhà nước nắm các ngành kinh tế chủ chốt.

A. Đa cực

Câu 378 : Hành động nào sau đây không phải của Phát xít Nhật sau ngày 9/3/1945?

A. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm. 

A. Nhà nước nắm các ngành kinh tế chủ chốt.

A. Đa cực

Câu 379 : Nét độc đáo về hình thức khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền trong cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là

A. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm. 

A. Nhà nước nắm các ngành kinh tế chủ chốt.

A. Đa cực

Câu 380 : Nhận định nào sau đây phản ánh đầy đủ mối quan hệ quốc tế trong nửa sau thế kỉ XX?

A. Sự phát triển như vũ bão của cách mạng khoa học – công nghệ đã tác động đến quan hệ giữa các nước.

A. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm. 

A. Nhà nước nắm các ngành kinh tế chủ chốt.

A. Đa cực

Câu 381 : Bài học kinh nghiệm từ việc kí kết hiệp định sơ bộ (6/3/1946) được Đảng ta vận dụng như thế nào trong chính sách đối ngoại hiện nay?

A. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm. 

A. Nhà nước nắm các ngành kinh tế chủ chốt.

A. Đa cực

Câu 382 : Hội Duy Tân do Phan Bội Châu thành lập (1904) chủ trương

A. Khôi phục chế độ quân chủ chuyên chế

A. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm. 

A. Nhà nước nắm các ngành kinh tế chủ chốt.

A. Đa cực

Câu 383 : Điểm tương đồng giữa đường lối đổi mới về kinh tế của Việt Nam (1986) với Chính sách kinh tế mới (NEP) năm 1921 của Liên Xô là gì ?

A. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm. 

A. Nhà nước nắm các ngành kinh tế chủ chốt.

A. Đa cực

Câu 384 : Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, quốc gia đầu tiên công nhận sự tồn tại của nước Việt Nam dân chủ Cộng Hòa là ?

A. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm. 

A. Nhà nước nắm các ngành kinh tế chủ chốt.

A. Đa cực

Câu 385 : Đảng cộng sản và chính phủ Việt Nam quyết định phát động hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mĩ (  1945-1975) là

A.Sự ủy nhiệm của Liên Xô và Trung Quốc .

A. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm. 

A. Nhà nước nắm các ngành kinh tế chủ chốt.

A. Đa cực

Câu 386 : Điểm Khác nhau của chiến dịch Việt bắc thu – đông 1947 so với chiến dịch Biên giới thu – Đông năm 1950 của nhân dân Việt Nam là Về  ?

  A. Loại hình chiến dịch

A. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm. 

A. Nhà nước nắm các ngành kinh tế chủ chốt.

A. Đa cực

Câu 387 : Trong chiến tranh xâm lược ở Việt Nam (1954-1975) Mĩ leo thang chiến tranh cao nhất trong cuộc chiến nào ?

A. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm. 

A. Nhà nước nắm các ngành kinh tế chủ chốt.

A. Đa cực

Câu 388 : A.Sự phát triển của các lực lượng cách mạng, hòa bình, dân chủ và tiến bộ của xã hội.

A. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm. 

A. Nhà nước nắm các ngành kinh tế chủ chốt.

A. Đa cực

A.Trongcuộc tiến công hai mùa khô (1965-1966) và (1966-1967).

Câu 389 : Tiến hành chiến lược chiến tranh đặc biệt ở miền Nam Việt Nam (1961-1965) Mĩ nhằm thực hiện âm mưu chiến lược nào ?

A. Tách rời nhân dân với phong trào cách mạng.

A. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm. 

A. Nhà nước nắm các ngành kinh tế chủ chốt.

A. Đa cực

A.Trongcuộc tiến công hai mùa khô (1965-1966) và (1966-1967).

Câu 390 : Nhận xét nào dưới đây phù hợp với phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai ?

A. Đặt dưới sự thống nhất của các chính đảng vô sản.

A. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm. 

A. Nhà nước nắm các ngành kinh tế chủ chốt.

A. Đa cực

A.Trongcuộc tiến công hai mùa khô (1965-1966) và (1966-1967).

Câu 391 : Cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp  xâm lược(1858-1884) có đặc điểm gì?

A.Kết hợp chặt chẽ đấu tranh vũ trang với đấu tranh Chính trị và ngoại giao.

A. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm. 

A. Nhà nước nắm các ngành kinh tế chủ chốt.

A. Đa cực

A.Trongcuộc tiến công hai mùa khô (1965-1966) và (1966-1967).

Câu 392 : Nhận xét nào dưới đây là đúng về điểm chung của trật tự thế giới theo hệ thống VécXai-Oasinhton và trật tự thế giới hai cực Ianta ?

A. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm. 

A. Nhà nước nắm các ngành kinh tế chủ chốt.

A. Đa cực

A.Trongcuộc tiến công hai mùa khô (1965-1966) và (1966-1967).

Câu 393 : Nét tương đồng về nghệ thuật quân sự của chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là gì

A.Chia Cắt , từng bước đánh chiếm các cơ quan đầu não của đối phương.

A. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm. 

A. Nhà nước nắm các ngành kinh tế chủ chốt.

A. Đa cực

A.Trongcuộc tiến công hai mùa khô (1965-1966) và (1966-1967).

Câu 394 : Việc kí kết và thi hành hiệp định Giơnevơ đã tạo ra sự chuyển biến như thế nào đối với cách mạng Việt Nam sau năm 1954 ?

A. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm. 

A. Nhà nước nắm các ngành kinh tế chủ chốt.

A. Đa cực

A.Trongcuộc tiến công hai mùa khô (1965-1966) và (1966-1967).

Câu 395 : Lực lượng xã hội nào sau đây đã lãnh đạo cuộc cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga?

A. Cải cách

A. Phô trương sức mạnh về quân sự.

A. Sự phát triển của khuynh hướng cứu nước theo con đường cách mạng vô sản.

A. Trận “Ðiện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972.

Câu 396 : Nội dung nào sau đây là một trong những nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc?

A. Cải cách

A. Phô trương sức mạnh về quân sự.

A. Sự phát triển của khuynh hướng cứu nước theo con đường cách mạng vô sản.

A. Trận “Ðiện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972.

Câu 397 : Phan Châu Trinh là đại diện tiêu biểu cho xu hướng đấu tranh nào sau đây ở Việt Nam đầu thế kỉ XX?

A. Phô trương sức mạnh về quân sự.

A. Sự phát triển của khuynh hướng cứu nước theo con đường cách mạng vô sản.

A. Trận “Ðiện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972.

Câu 398 : Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 (thế kỉ XX), Liên Xô là nước đi đầu trong những lĩnh vực công nghiệp nào sau đây?

A. Vũ trụ và điện hạt nhân.

A. Cải cách

A. Phô trương sức mạnh về quân sự.

A. Sự phát triển của khuynh hướng cứu nước theo con đường cách mạng vô sản.

A. Trận “Ðiện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972.

Câu 399 : Sau khi Liên Xô sụp đổ (1991), quốc gia nào sau đây được kế thừa địa vị pháp lí của Liên Xô tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc?

A. Liên bang Nga.

A. Cải cách

A. Phô trương sức mạnh về quân sự.

A. Sự phát triển của khuynh hướng cứu nước theo con đường cách mạng vô sản.

A. Trận “Ðiện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972.

Câu 400 : Nửa sau thế kỉ XX, những quốc gia nào ở khu vực Đông Bắc Á trở thành “con rồng” kinh tế châu Á?

A. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan.

A. Cải cách

A. Phô trương sức mạnh về quân sự.

A. Sự phát triển của khuynh hướng cứu nước theo con đường cách mạng vô sản.

A. Trận “Ðiện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972.

Câu 401 : Sau khi giành được độc lập, nhóm các nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược kinh tế nào sau đây?

A. Chiến lược kinh tế hướng nội.

A. Cải cách

A. Phô trương sức mạnh về quân sự.

A. Sự phát triển của khuynh hướng cứu nước theo con đường cách mạng vô sản.

A. Trận “Ðiện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972.

Câu 402 : A. Đảng Quốc đại.

A. Đảng Quốc đại.

A. Cải cách

A. Phô trương sức mạnh về quân sự.

A. Sự phát triển của khuynh hướng cứu nước theo con đường cách mạng vô sản.

A. Trận “Ðiện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972.

Câu 403 : Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là tờ báo nào sau đây?

A. Cải cách

A. Phô trương sức mạnh về quân sự.

A. Sự phát triển của khuynh hướng cứu nước theo con đường cách mạng vô sản.

A. Trận “Ðiện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972.

Câu 404 : Năm 1960 được lịch sử ghi nhận là “Năm châu Phi” vì lí do nào sau đây?

A. Có 17 quốc gia được trao trả độc lập.

A. Cải cách

A. Phô trương sức mạnh về quân sự.

A. Sự phát triển của khuynh hướng cứu nước theo con đường cách mạng vô sản.

A. Trận “Ðiện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972.

Câu 405 : Năm 1923, lực lượng xã hội nào ở Việt Nam đấu tranh chống độc quyền cảng Sài Gòn, độc quyền xuất cảng lúa gạo tại Nam Kì của tư bản Pháp?

A. Địa chủ và tư sản.

A. Cải cách

A. Phô trương sức mạnh về quân sự.

A. Sự phát triển của khuynh hướng cứu nước theo con đường cách mạng vô sản.

A. Trận “Ðiện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972.

Câu 406 : Sự xuất hiện của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 chứng tỏ điều gì?

A. Cải cách

A. Phô trương sức mạnh về quân sự.

A. Trận “Ðiện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972.

Câu 407 : Sự xuất hiện của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 chứng tỏ điều gì?

A. Cải cách

A. Phô trương sức mạnh về quân sự.

A. Sự phát triển của khuynh hướng cứu nước theo con đường cách mạng vô sản.

A. Trận “Ðiện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972.

Câu 408 : Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2/1930)?

A. Chưa có một tổ chức lãnh đạo thống nhất.

A. Cải cách

A. Phô trương sức mạnh về quân sự.

A. Sự phát triển của khuynh hướng cứu nước theo con đường cách mạng vô sản.

A. Trận “Ðiện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972.

Câu 409 : A. tiểu tư sản, trí thức.

A. tiểu tư sản, trí thức.

A. Cải cách

A. Phô trương sức mạnh về quân sự.

A. Sự phát triển của khuynh hướng cứu nước theo con đường cách mạng vô sản.

A. Trận “Ðiện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972.

Câu 410 : Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu đi vào đấu tranh tự giác ?

A. Cải cách

A. Phô trương sức mạnh về quân sự.

A. Sự phát triển của khuynh hướng cứu nước theo con đường cách mạng vô sản.

A. Trận “Ðiện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972.

Câu 411 : Nội dung nào sau đây là căn cứ khẳng định Xô viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 – 1931?

A. Đây là hình thức chính quyền kiểu mới, của dân, do dân và vì dân.

A. Cải cách

A. Phô trương sức mạnh về quân sự.

A. Sự phát triển của khuynh hướng cứu nước theo con đường cách mạng vô sản.

A. Trận “Ðiện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972.

Câu 412 : Đỉnh cao của  phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam diễn ra ở      

B. Nghệ An-Hà Tĩnh.

A. Cải cách

A. Phô trương sức mạnh về quân sự.

A. Sự phát triển của khuynh hướng cứu nước theo con đường cách mạng vô sản.

A. Trận “Ðiện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972.

Câu 413 : Hội nghị Ban chấp hành Trung ương  Đảng tháng 10-1930 đã quyết định đổi tên Đảng ta thành

A. Đảng cộng sản Đông Dương.

A. Cải cách

A. Phô trương sức mạnh về quân sự.

A. Sự phát triển của khuynh hướng cứu nước theo con đường cách mạng vô sản.

A. Trận “Ðiện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972.

Câu 414 : A. Việt Nam Cứu quốc quân.

A. Cải cách

A. Phô trương sức mạnh về quân sự.

A. Sự phát triển của khuynh hướng cứu nước theo con đường cách mạng vô sản.

A. Trận “Ðiện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972.

Câu 415 : Phong trào đấu tranh trong những năm 1936 - 1939 đã để lại cho cách mạng Việt Nam bài học kinh nghiệm gì về việc tập hợp lực lượng?

A. Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất. 

A. Cải cách

A. Phô trương sức mạnh về quân sự.

A. Sự phát triển của khuynh hướng cứu nước theo con đường cách mạng vô sản.

A. Trận “Ðiện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972.

Câu 416 : Mục tiêu đấu tranh của phong trào dân chủ 1936 – 1939 là

A.độc lập dân tộc.

A. Cải cách

A. Phô trương sức mạnh về quân sự.

A. Sự phát triển của khuynh hướng cứu nước theo con đường cách mạng vô sản.

A. Trận “Ðiện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972.

Câu 417 : Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5-1941) Nguyễn Ái Quốc chủ trương thành lập mặt trận

A. Mặt trận Liên Việt.

A. Cải cách

A. Phô trương sức mạnh về quân sự.

A. Sự phát triển của khuynh hướng cứu nước theo con đường cách mạng vô sản.

A. Trận “Ðiện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972.

Câu 418 : Trước những biến chuyển của tình hình thế giới và trong nước, nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Đông Dương được Đảng ta xác định tại hội nghị Ban chấp hành Trung ương tháng 5/1941 là gì?

A. Chống phát xít.

A. Cải cách

A. Phô trương sức mạnh về quân sự.

A. Sự phát triển của khuynh hướng cứu nước theo con đường cách mạng vô sản.

A. Trận “Ðiện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972.

Câu 419 : Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân dẫn đến nạn đói cuối năm 1944 – đầu năm 1945 ở Việt Nam?

A.  Chính sách vơ vét, bóc lột của Pháp – Nhật.

A. Cải cách

A. Phô trương sức mạnh về quân sự.

A. Sự phát triển của khuynh hướng cứu nước theo con đường cách mạng vô sản.

A. Trận “Ðiện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972.

Câu 420 : Đại hội lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam là đại hội của:

A. Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.

A. Cải cách

A. Phô trương sức mạnh về quân sự.

A. Sự phát triển của khuynh hướng cứu nước theo con đường cách mạng vô sản.

A. Trận “Ðiện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972.

Câu 421 : Thắng lợi nào đã tạo nên những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước, những điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên CNXH và mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới?

A. Cải cách

A. Phô trương sức mạnh về quân sự.

A. Sự phát triển của khuynh hướng cứu nước theo con đường cách mạng vô sản.

A. Trận “Ðiện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972.

Câu 422 : Khi chiến dịch Tây Nguyên đang diễn ra thì Đảng ta đã quyết định mở chiến dịch nào?

A. Cải cách

A. Phô trương sức mạnh về quân sự.

A. Sự phát triển của khuynh hướng cứu nước theo con đường cách mạng vô sản.

A. Trận “Ðiện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972.

Câu 423 : Trong những năm (1965 – 19768, đế quốc Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào dưới đây ở miền Nam Việt Nam?

A. Cải cách

A. Phô trương sức mạnh về quân sự.

A. Sự phát triển của khuynh hướng cứu nước theo con đường cách mạng vô sản.

A. Trận “Ðiện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972.

Câu 424 : Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công là ý nghĩa của phong trào nào?

A. Cải cách

A. Phô trương sức mạnh về quân sự.

A. Sự phát triển của khuynh hướng cứu nước theo con đường cách mạng vô sản.

A. Trận “Ðiện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972.

Câu 425 : Nội dung nào trong kế hoạch Giôn xơn – Mac Namara chứng tỏ đó là bước lùi của Mĩ so với kế hoạch Stalay – Taylo?

A. Cải cách

A. Phô trương sức mạnh về quân sự.

A. Sự phát triển của khuynh hướng cứu nước theo con đường cách mạng vô sản.

A. Trận “Ðiện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972.

Câu 426 : Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng(9/1960) đã xác định cách mạng miền Bắc có vai trò gì đối với sự nghiệp cách mạng của cả nước?

A. Cải cách

A. Phô trương sức mạnh về quân sự.

A. Sự phát triển của khuynh hướng cứu nước theo con đường cách mạng vô sản.

A. Trận “Ðiện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972.

Câu 427 : Thắng lợi nào sau đây của quân và dân Việt Nam buộc Mĩ phải kí kết Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam? 

A. Cải cách

A. Phô trương sức mạnh về quân sự.

A. Sự phát triển của khuynh hướng cứu nước theo con đường cách mạng vô sản.

Câu 428 : Ngày 8 - 9 - 1951, Nhật Bản kí kết với Mĩ hiệp ước gì?

A. Cải cách

A. Phô trương sức mạnh về quân sự.

A. Sự phát triển của khuynh hướng cứu nước theo con đường cách mạng vô sản.

A. Trận “Ðiện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972.

Câu 429 : Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu nhằm mục đích gì?

A. Cải cách

A. Sự phát triển của khuynh hướng cứu nước theo con đường cách mạng vô sản.

A. Trận “Ðiện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972.

Câu 430 : Nhân tố khách quan nào giúp các nước Tây Âu phục hồi kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Viện trợ của Mĩ trong khuôn khổ “Kế hoạch Mácsan”.

A. Cải cách

A. Phô trương sức mạnh về quân sự.

A. Sự phát triển của khuynh hướng cứu nước theo con đường cách mạng vô sản.

A. Trận “Ðiện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972.

Câu 431 : Nội dung nào sau đây là một trong những tác động của việc chấm dứt Chiến tranh lạnh?

A. Cải cách

A. Phô trương sức mạnh về quân sự.

A. Sự phát triển của khuynh hướng cứu nước theo con đường cách mạng vô sản.

A. Trận “Ðiện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972.

Câu 432 : Tổ chức nào sau đây là liên minh quân sự của Mĩ và các nước Tây Âu được thành lập năm 1949?

A. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương.

A. Cải cách

A. Phô trương sức mạnh về quân sự.

A. Sự phát triển của khuynh hướng cứu nước theo con đường cách mạng vô sản.

A. Trận “Ðiện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972.

Câu 433 : Cuối thập kỉ 90 (thế kỉ XX), tổ chức nào sau đây là liên kết kinh tế - chính trị lớn nhất hành tinh?

A. Cải cách

A. Phô trương sức mạnh về quân sự.

A. Sự phát triển của khuynh hướng cứu nước theo con đường cách mạng vô sản.

A. Trận “Ðiện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972.

Câu 434 : Quốc gia nào sau đây khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại từ những năm 40 của thế kỉ XX?

A. Cải cách

A. Phô trương sức mạnh về quân sự.

A. Sự phát triển của khuynh hướng cứu nước theo con đường cách mạng vô sản.

A. Trận “Ðiện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972.

Câu 435 : Một trong những mục đích của tổ chức Liên hợp quốc là

A. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc cho toàn Đông Dương

Câu 436 : Đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Liên Xô là cường quốc công nghiệp

A. đứng đầu thế giới.

A. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc cho toàn Đông Dương

Câu 437 : Những ngành công nghiệp nào của Liên Xô đứng đầu thế giới giai đoạn (1950 đến những năm 70)?

A. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc cho toàn Đông Dương

Câu 438 : A. Đông Phi.

A. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc cho toàn Đông Dương

Câu 439 : A. Campuchia, Malaixia, Brunây.

A. Campuchia, Malaixia, Brunây.

A. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc cho toàn Đông Dương

Câu 440 : A. lực lượng lãnh đạo.

A. lực lượng lãnh đạo.

A. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc cho toàn Đông Dương

Câu 441 : Đến đầu thập niên 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản chính thức vươn lên trở thành 

A. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc cho toàn Đông Dương

Câu 442 : Nguyên nhân nào dưới đây làm cho nền kinh tế Mỹ, Nhật, Tây Âu bị suy thoái từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX?

A. Các nước đồng minh không có khả năng trả nợ cho Mĩ

A. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc cho toàn Đông Dương

Câu 443 : Nội dung nào sau đây là một trong những tác động của việc chấm dứt Chiến tranh lạnh? 

A. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc cho toàn Đông Dương

Câu 444 : A. Kinh tế, chính trị, quốc phòng.

A. Kinh tế, chính trị, quốc phòng.

A. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc cho toàn Đông Dương

Câu 445 : Con đường Cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo là 

A. Tịch thu hết sản nghiệp của bọn đế quốc, Việt gian chia cho dân nghèo.

A. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc cho toàn Đông Dương

Câu 447 : A. đoàn kết cách mạng thế giới

A. đoàn kết cách mạng thế giới

A. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc cho toàn Đông Dương

Câu 448 : A. Đông Dương Cộng sản đảng.

A. Đông Dương Cộng sản đảng.

A. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc cho toàn Đông Dương

Câu 449 : Sự xuất hiện của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 chứng tỏ điều gì? 

A. Cuộc khủng hoảng đường lối cứu nước ở Việt Nam đã được giải quyết.

D. Sự phát triển của khuynh hướng cứu nước theo con đường cách mạng vô sản.

A. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc cho toàn Đông Dương

Câu 450 : Bài học kinh nghiệm nào về xây dựng lực lượng cách mạng được Đảng rút ra trong phong trào cách mạng 1930-1931? 

A. Xây dựng khối liên minh nông dân với tư sản và tiểu tư sản.

A. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc cho toàn Đông Dương

Câu 451 : Sự khác nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên và Luận cương chính trị của Đảng năm 1930 là xác định:

A. lãnh đạo, mối quan hệ của cách mạng

A. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc cho toàn Đông Dương

Câu 452 : Trong giai đoạn 1930 - 1945, sự ra đời của Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương đã chứng tỏ 

A. cách mạng Việt Nam là bộ phận của cách mạng thế giới.

A. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc cho toàn Đông Dương

Câu 453 : Sau khi nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời (2 - 5 - 1945), các thế lực ngoại xâm và nội phản đều âm mưu 

A. giúp Trung Hoa Dân quốc chiếm Việt Nam.

A. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc cho toàn Đông Dương

Câu 454 : Văn kiện nào được thông qua tại Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10/1930)? 

A. Luận cương chính trị.

A. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc cho toàn Đông Dương

Câu 455 : Trong phong trào yêu nước những năm đầu thế kỉ XX, Phan Bội Châu chủ trương chống Pháp theo xu hướng

A. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc cho toàn Đông Dương

Câu 456 : Tận dụng thời cơ Nhật đầu hàng Đồng minh (8 - 1945), những nước nào dưới đây đã giành được độc lập vào năm 1945?

A. Việt Nam, Lào, Mianma

A. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc cho toàn Đông Dương

Câu 457 : Ngày 8-9-1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh ra Sắc lệnh thành lập

A. Chính phủ liên hiệp kháng chiến.

B. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

A. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc cho toàn Đông Dương

Câu 458 : Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936) đã chủ trưởng thành lập

A. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc cho toàn Đông Dương

Câu 459 : Nội dung nào không được nêu trong Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7/1936? 

A. Đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.

A. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc cho toàn Đông Dương

Câu 462 : Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tình hình Việt Nam sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương? 

A. Đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền Nam, Bắc.

A. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc cho toàn Đông Dương

Câu 463 : Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tình hình Việt Nam sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương? 

A. Đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền Nam, Bắc.

C. Miền Nam đã được giải phóng. 

A. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc cho toàn Đông Dương

Câu 465 : Việt Nam rút ra bài học kinh nghiệm nào sau đây từ cuộc Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga cho cuộc vận động giải phóng dân tộc những năm 20 của thế kỉ XX?

A. Đặt quyền lợi giai cấp lên trên hết.

A. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc cho toàn Đông Dương

Câu 466 : Hoàn cảnh lịch sử nào sau Hiệp định Pari (1973) có tác động trực tiếp đến tình hình miền Bắc Việt Nam?

A.Quân đội viễn chinh Mĩ và quân đồng minh rút về nước.

A. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc cho toàn Đông Dương

Câu 467 : Nội dung nào không phản ánh đúng vai trò quyết định nhất của cách mạng miền Bắc đối với sự nghiệp chống Mĩ cứu nước ở Việt Nam (1954 - 1975)?

A.Làm nghĩa vụ hậu phương của chiến tranh cách mạng.

A. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc cho toàn Đông Dương

Câu 468 : Một trong những hạn chế của Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương là: Việt Nam

A.Chưa được công nhận nền độc lập.

A. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc cho toàn Đông Dương

Câu 475 : A. Mỹ.

A. Mỹ.

Câu 477 : Nội dung nào không phải ý nghĩa của sự ra đời nhà nước nhân dân Trung Hoa (1-10-1949)?

A. Có ảnh hưởng sâu sắc đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

Câu 478 : A. xóa bỏ áp bức bóc lột và nghèo nàn lạc hậu.

A. xóa bỏ áp bức bóc lột và nghèo nàn lạc hậu.

Câu 479 : Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Mĩ là

A. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới.

Câu 481 : Năm 1925, Nguyễn Ái Quốc đã

A. tham dự Đại hội V của Quốc tế Cộng sản.

Câu 489 : Hiệp định về một giải pháp chính trị ở Campuchia được ký kết tại Pa-ri (10-1991) có ý nghĩa như thế nào trong mối quan hệ giữa các nước?

A. mở ra một giai đoạn phát triển mới về các mối quan hệ ở Đông Nam Á

C. tạo điều kiện xây dựng cộng đồng ASEAN có vị trí ngày càng cao hơn

Câu 490 : Những hoạt động tiêu biểu của Việt Nam Quốc dân đảng là

A. tham gia biểu tình cùng các tầng lớp nhân dân.

Câu 491 : A. báo Thanh Niên và sách Đường Cách mệnh

A. báo Thanh Niên và sách Đường Cách mệnh

Câu 492 : Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1-1959) đã chủ trương

A.  sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mỹ - Diệm.

Câu 501 : Khởi nghĩa Yên Bái đầu năm 1930 thất bại, nhưng có ý nghĩa to lớn. Đó là

A. mở đường cho khuynh hướng vô sản phát triển.

Câu 504 : Ý nghĩa chung của hai cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1946 và 1976 ở Việt Nam là

A. phát huy được tinh thần đại đoàn kết dân tộc.

C. thể hiện được tinh thần yêu nước chống ngoại xâm

Câu 505 : A. Thực dân Pháp tăng cường chính sách khai thác bóc lột ở Việt Nam.

A. Thực dân Pháp tăng cường chính sách khai thác bóc lột ở Việt Nam.

Câu 506 : Vì sao Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930) là bước ngoặt vĩ đại của lịch sử cách mạng Việt Nam?

A. Đưa giai cấp công nhân và nông dân lên nẳm quyền lãnh đạo cách mạng.

Câu 508 : Sự ra đời của các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 - 1931 vì

A. đã hoàn thành mục tiêu đề ra trong Luận cương chính trị tháng 10 - 1930.

Câu 511 : A. cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh vũ trang ở các nước Đông Nam Á.

A. cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh vũ trang ở các nước Đông Nam Á.

Câu 518 : Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào chính thức được thành lập sau khi

A. phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh vô điều kiện (1945).

Câu 520 : A. Cộng đồng than-thép châu Âu.

A. Cộng đồng than-thép châu Âu.

Câu 521 : A. hoàn thành việc bình định để thống trị Đông Dương.

A. hoàn thành việc bình định để thống trị Đông Dương.

Câu 522 : A. Trực tiếp tuyên truyền, giáo dục lý luận, xây dựng tổ chức.

A. Trực tiếp tuyên truyền, giáo dục lý luận, xây dựng tổ chức.

Câu 523 : A. Toàn dân kháng chiến, kháng chiến toàn diện.

A. Toàn dân kháng chiến, kháng chiến toàn diện.

Câu 524 : A. 5 anh hùng.

A. 5 anh hùng.

Câu 525 : A. Can thiệp sâu vào Đông Dương.

A. Can thiệp sâu vào Đông Dương.

Câu 526 : A. Tập trung lực lượng tiến công địch ở Đồng bằng Bắc Bộ quyết giành thắng lợi.

A. Tập trung lực lượng tiến công địch ở Đồng bằng Bắc Bộ quyết giành thắng lợi.

Câu 527 : A. kỳ họp thứ 4 Quốc hội khóa I từ ngày 20 đến 26-3- 1955.

A. kỳ họp thứ 4 Quốc hội khóa I từ ngày 20 đến 26-3- 1955.

Câu 528 : A. tiến hành cải cách ruộng đất.

A. tiến hành cải cách ruộng đất.

Câu 530 : A. phấn đấu đạt 20% tổng sản lượng công nghiệp toàn thế giới.

A. phấn đấu đạt 20% tổng sản lượng công nghiệp toàn thế giới.

Câu 531 : A. Đưa quần chúng nhân dân bước vào thời kỳ trực tiếp vận động cứu nước.

A. Đưa quần chúng nhân dân bước vào thời kỳ trực tiếp vận động cứu nước.

Câu 532 : A. có phần ổn định.

A. có phần ổn định.

Câu 533 : A. tập trung xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh.

A. tập trung xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh.

Câu 534 : A. cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh vũ trang ở các nước Đông Nam Á.

A. cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh vũ trang ở các nước Đông Nam Á.

Câu 535 : A. Là văn bản pháp lý quốc tế đầu tiên ghi nhận quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.

A. Là văn bản pháp lý quốc tế đầu tiên ghi nhận quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.

Câu 536 : A. Duy trì hòa bình, an ninh thế giới.

A. Duy trì hòa bình, an ninh thế giới.

Câu 538 : A. khuynh hướng vô sản phát triển nhờ kinh nghiệm của khuynh hướng tư sản.

A. khuynh hướng vô sản phát triển nhờ kinh nghiệm của khuynh hướng tư sản.

Câu 539 : A. Thành lập chính phủ Liên Hiệp kháng chiến.

A. Thành lập chính phủ Liên Hiệp kháng chiến.

Câu 540 : A. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất cứ nước nào

A. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất cứ nước nào

Câu 541 : A. diễn ra trên quy mô rộng lớn chưa từng thấy.

A. diễn ra trên quy mô rộng lớn chưa từng thấy.

Câu 544 : A. Vị trí và nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam.

A. Vị trí và nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam.

Câu 545 : A. Là kế hoạch phản ánh tình thế không gì cứu vãn nổi của Pháp và Mĩ nhằm nhanh chóng kết thúc chiến tranh.

A. Là kế hoạch phản ánh tình thế không gì cứu vãn nổi của Pháp và Mĩ nhằm nhanh chóng kết thúc chiến tranh.

Câu 546 : A. Sử dụng lực lượng quân đội Sài Gòn là chủ yếu.

A. Sử dụng lực lượng quân đội Sài Gòn là chủ yếu.

Câu 547 : A. quân đội nước ngoài rút khỏi Việt Nam từ ngày ký hiệp định.

A. quân đội nước ngoài rút khỏi Việt Nam từ ngày ký hiệp định.

Câu 573 : Chủ trương quan trọng nhất của Hội nghị Trung ương lần thứ 8 (5-1941) là

C. tiến hành cách mạng ruộng đất.

A. Chính sách kinh tế mới.

Câu 578 : Đặc điểm nổi bật của tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ 1954 là đặc điểm nào sau đây?

A. Đất nước bị chia cắt thành hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau bởi những âm mưu và thủ đoạn của Mỹ - Diệm.

A. Chính sách kinh tế mới.

Câu 581 : Nội dung nào trong kế hoạch Giôn xơn – Mac Namara chứng tỏ đó là bước lùi của Mĩ so với kế hoạch Stalay – Taylo?

A. Bình định có trọng điểm miền Nam trong vòng hai năm.

A. Chính sách kinh tế mới.

Câu 582 : Đế quốc Mĩ đã thực hiện chiến lược chiến tranh nào trong những năm 1969 - 1973?

A. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.

A. Chính sách kinh tế mới.

Câu 583 : A. Chiến thắng Phước Long

A. Chính sách kinh tế mới.

Câu 585 : Kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất quyết định tên nước là gì?

A. Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

A. Chính sách kinh tế mới.

Câu 588 : Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng quan hệ quốc tế thời kì Chiến tranh lạnh?

D. Các nước lớn đối thoại thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp.

A. Chính sách kinh tế mới.

Câu 590 : Ngày 15 - 5 - 1945, Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân và Cứu quốc quân được hợp nhất thành

A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

A. chiến trường chính và vùng sau lưng địch.

Câu 591 : Một trong những nội dung quan trọng của chiến lược "Cam kết và mở rộng" do Tổng thống Mĩ Bill Clintơnđề ra là

A. ứng dụng khoa học - công nghệ để phát triển nền kinh tế Mĩ.

A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

Câu 592 : Điểm giống nhau giữa Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương và Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam là đều

A. công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta.

A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

Câu 593 : Nội dung nào dưới đây không nằm trong nguyên nhân dẫn đến sự thành lập của tổ chức ASEAN?

A. Thành công của khối thị trường chung châu Âu cổ vũ các nước Đông Nam Á liên kết với nhau.

A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

Câu 596 : Thành tựu lớn nhất trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội Liên Xô từ 1945 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX là gì?

A. Chế tạo thành công bom nguyên tử.

A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

Câu 597 : Trong những năm 1973 - 1982, nền kinh tế Mĩ lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái chủ yếu là do

A. cuộc chạy đua vũ trang với Liên Xô.

A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

Câu 598 : A. Lý luận cách mạng vô sản.

A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

Câu 599 : “Chuẩn bị khởi nghĩa là nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân”, đây là một chủ trương quan trọng được đề ra trong

A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (11 - 1939).

A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

Câu 601 : Nhận định nào dưới đây là nguyên nhân quan trọng hàng đầu quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954 - 1975)?

A. Nhờ có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.

A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

Câu 603 : Việc ba tổ chức cộng sản có sự chia rẽ, sau đó được hợp nhất thành Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) để lại kinh nghiệm gì cho cách mạng Việt Nam?

A. Xây dựng mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi.

A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

Câu 604 : A. giải phóng hoàn toàn miền Nam.

A. giải phóng hoàn toàn miền Nam.

A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

Câu 606 : Mục tiêu đấu tranh của phong trào dân chủ 1936 – 1939 là

A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

Câu 608 : Con đường phát triển cơ bản của cách mạng miền Nam mà nghị quyết Trung ương lần thứ 15 (1959) xác định là con đường nào sau đây?

A. Khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân, bằng lực lượng chính trị của quần chúng là chủ yếu, kết hợp với lực lượng vũ trang nhân dân.

A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

Câu 609 : A.Có vai trò quyết định nhất .

A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

Câu 612 : Chính sách đối ngoại xuyên suốt của Mĩ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là

A. triển khai chiến lược toàn cầu, thiết lập trật tự “đơn cực” để bá chủ thế giới.

A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

Câu 614 : Đặc điểm nổi bật của quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX là gì?

A. Hai siêu cường Xô - Mĩ đối thoại, hợp tác.

B.Hai siêu cường Xô - Mĩ đối đầu gay gắt.

C.Hòa bình hợp tác trở thành xu thế chủ đạo.

D.Thế giới chuyển từ đối đầu sang đối thoại.

A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

Câu 617 : Tham dự Hội nghị Ianta (02-1945) gồm các nguyên thủ đại diện cho các cường quốc

A.   Anh, Pháp, Mĩ.

A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

Câu 618 :  Điểm khác biệt cơ bản trong hoạt động cứu nước của Phan Bội Châu so với Phan Châu Trinh là ở

A.    xu hướng và phương pháp thực hiện.

A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

Câu 619 : Từ tổ chức Cộng sản Đoàn, tháng 6 năm 1925 Nguyễn Ái Quốc thành lập tổ chức cách mạng nào?

A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. 

A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

Câu 620 : Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là một phong trào

A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

Câu 621 : Trong bối cảnh Chiến tranh lạnh, sự kiện nào dưới đây góp phần làm giảm rõ rệt tình hình căng thẳng ở châu Âu?

A.   Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức.

A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

Câu 622 : Tháng 9 - 1951, Mĩ kí với chính phủ Bảo Đại văn bản nào dưới đây?

A. Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương

A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

Câu 626 : Lực lượng chính trị có vai trò như thế nào đối với thành công của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

A. Quyết định thắng lợi của Tổng khởi nghĩa.

A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

Câu 627 : Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của phong trào “Đồng Khởi”(1959 - 1960) ở miền Nam Việt Nam?

A. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ.

A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

Câu 628 : Sự sụp đổ của chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai) ở Nam Phi (1993) chứng tỏ

A. chủ nghĩa thực dân mới bắt đầu khủng hoảng và suy yếu.

A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

Câu 629 : Những nước tham gia sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là:

A. Thái Lan, Inđônêxia, Malaixia, Philippin, Xingapo.

A. đồn điền trồng cao su.

A.   Nhân Đạo 

Câu 631 : Các cuộc chiến tranh được ví như "ngọn gió thần" thổi vào nền kinh tế Nhật Bản là:

A. chiến tranh Trung Quốc (1946 - 1949) và chiến tranh Triều Tiên (1950 - 1953).

A. đồn điền trồng cao su.

A.   Nhân Đạo 

Câu 634 : A.   Nhân Đạo 

A. đồn điền trồng cao su.

Câu 635 : Quá trình phân hóa mạnh mẽ của tổ chức Tân Việt Cách mạng Đảng chịu sự ảnh hưởng sâu sắc  từ ?

A. Sự ra đời và hoạt động của Đông Dương cộng sản Đảng

A. đồn điền trồng cao su.

A.   Nhân Đạo 

Câu 636 : A. quyên góp, điều hoà thóc gạo giữa các địa phương trong cả nước.

A. quyên góp, điều hoà thóc gạo giữa các địa phương trong cả nước.

A. đồn điền trồng cao su.

A.   Nhân Đạo 

Câu 638 : A.Trung đội Cứu Quốc Quân III

A. đồn điền trồng cao su.

A.   Nhân Đạo 

Câu 639 : Hội nghị lần thứ 21 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng năm 1973 đã xác định nhiệm vụ của cách mạng miền Nam là.

A. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

A. đồn điền trồng cao su.

A.   Nhân Đạo 

Câu 640 : A. Phóng tàu vũ trụ Phương Đông.

A. đồn điền trồng cao su.

A.   Nhân Đạo 

Câu 641 : Thái độ nhân nhượng của Anh, Pháp, Mĩ đối với phe phát xít đã dẫn tới hậu quả gì?

A. Chính quyền các nước phát xít lợi dụng, chia rẽ các nước đế quốc

A. đồn điền trồng cao su.

A.   Nhân Đạo 

Câu 642 : A. Pháp có điều kiện củng cố lực lượng, mở rộng đánh chiếm  các tỉnh Nam Kì.

A. Pháp có điều kiện củng cố lực lượng, mở rộng đánh chiếm  các tỉnh Nam Kì.

A. đồn điền trồng cao su.

A.   Nhân Đạo 

Câu 644 : Những quyết định của Hội nghị Ianta đã tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Hình thành trật tự thế giới mới: trật tự hai cực Ianta.

A. đồn điền trồng cao su.

A.   Nhân Đạo 

Câu 645 : A. Sớm tiếp thu tư tưởng tiến bộ từ bên ngoài, nhất là chủ nghĩa Mác – Lênin.

A. Sớm tiếp thu tư tưởng tiến bộ từ bên ngoài, nhất là chủ nghĩa Mác – Lênin.

A. đồn điền trồng cao su.

A.   Nhân Đạo 

Câu 648 : Sự kiện nào sau đây đánh dấu phong trào công nhân ở nước ta đã hoàn toàn chuyển sang đấu tranh tự giác?

A. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên thành lập.

A. đồn điền trồng cao su.

A.   Nhân Đạo 

Câu 649 : Sự kiện nào dẫn đến sự tan vỡ mối quan hệ Đồng minh chống phát xít giữa Liên Xô và Mĩ?

A. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949) 

A. đồn điền trồng cao su.

A.   Nhân Đạo 

Câu 650 : Yếu tố nào dưới đây giải thích không đúng cơ sở Phan Châu Trinh lựa chọn xu hướng cứu nước theo con đường cải cách?

A. Nhận thức của ông về thực tế xã hội Việt Nam

A. đồn điền trồng cao su.

A.   Nhân Đạo 

Câu 651 : Nguyên tắc nào là cơ bản nhất của tổ chức Liên hợp quốc?

A. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.

A. đồn điền trồng cao su.

A.   Nhân Đạo 

Câu 652 : A. tổ chức.

A. tổ chức.

A. đồn điền trồng cao su.

A.   Nhân Đạo 

Câu 653 : Sự chuyển hướng chỉ đạo của Đảng trong thời kỳ 1939-1945 là:

A. giải quyết cùng lúc hai nhiệm vụ quan trọng là dân tộc và dân chủ.

A. đồn điền trồng cao su.

A.   Nhân Đạo 

Câu 654 : A. Vai trò quản lí, điều tiết, thúc đẩy nền kinh tế có hiệu quả của nhà nước.

A. Vai trò quản lí, điều tiết, thúc đẩy nền kinh tế có hiệu quả của nhà nước.

A. đồn điền trồng cao su.

A.   Nhân Đạo 

Câu 657 : A. Vì Việt Nam phụ thuộc Pháp

A. Vì Việt Nam phụ thuộc Pháp

A. đồn điền trồng cao su.

A.   Nhân Đạo 

Câu 659 : A.Không mang tính  bạo lực

A. đồn điền trồng cao su.

A.   Nhân Đạo 

Câu 660 : Điều kiện chính trị cơ bản nào để  phát huy sức mạnh toàn diện của Đất nước đưa cả nước đi lên xã hội chủ nghĩa xã hội .

A. Thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ

A. đồn điền trồng cao su.

A.   Nhân Đạo 

Câu 661 : Tính chất triệt để của phong trào cách mạng Việt Nam 1930 -1931 được biểu hiện ở chỗ .

A. Diễn ra quy mô rộng lớn chưa từng thấy 

A. đồn điền trồng cao su.

A.   Nhân Đạo 

Câu 662 : Tổ chức chính trị của tư sản và địa chủ ở Nam Kỳ giai đoạn 1919-1925 là gì?

A. Đảng Lập Hiến

A. đồn điền trồng cao su.

A.   Nhân Đạo 

Câu 663 : A. sự quản lý chặt chẽ của nhà nước

A. sự quản lý chặt chẽ của nhà nước

A. đồn điền trồng cao su.

A.   Nhân Đạo 

Câu 664 : Sự ra đời tổ chức Hiệp ước Bắc  Đại Tây Dương ( NATO) 1949) ,và tổ chức Hiệp ước Vacsava ( 1955) là hệ quả trực tiếp của

A. Các cuộc chiến tranh cục bộ trên thế giới.

A. đồn điền trồng cao su.

A.   Nhân Đạo 

Câu 665 : Một trong những điểm chung của cách  mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống đế quốc xâm lược ( 1945- 1975 ) ở Việt Nam là có sự kết hợp 

A.Dấu tranh đồng thời trên cả ba  mặt trận chính trị , quân sự, ngoại giao

A. đồn điền trồng cao su.

A.   Nhân Đạo 

Câu 666 : Trận đọ sức giữa bộ đội chủ lực của ta và quân viễn chinh Mĩ ở Vạn Tường (Quảng Ngãi) đã chứng tỏ điều gì?

A. Quân ta đã đánh bại chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ

A. đồn điền trồng cao su.

A.   Nhân Đạo 

Câu 667 : Vì sao toàn cầu hóa là một xu thế khách quan, một thực tế không thể đảo ngược   

A. Kết quả của việc mở rộng các tổ chức liên kết quốc tế

A. đồn điền trồng cao su.

A.   Nhân Đạo 

Câu 668 : A. Công nhận  nền độc lập của nước Việt Nam

A. Công nhận  nền độc lập của nước Việt Nam

A. đồn điền trồng cao su.

A.   Nhân Đạo 

Câu 669 : Điều không mong muốn của các nước đế quốc sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914- 1918) là

A. chiến tranh đã gây ra hậu quả nặng nề cho nhân loại.

Câu 671 : A. trung tâm kinh tế-văn hóa hàng đầu thế giới.

A. trung tâm kinh tế-văn hóa hàng đầu thế giới.

Câu 672 : A. Quan hệ sản xuất TBCN phát triển ở Việt Nam.

A. Quan hệ sản xuất TBCN phát triển ở Việt Nam.

Câu 673 : A. Cả hai xu hướng đều dựa trên sự tiếp thu tư tưởng tư sản.

A. Cả hai xu hướng đều dựa trên sự tiếp thu tư tưởng tư sản.

Câu 675 : A. Cách mạng dận tộc dân chủ.

A. Cách mạng dận tộc dân chủ.

Câu 676 : Tại sao gọi là “Trật tự 2 cực Ianta”?

A. Mĩ và Liên Xô phân chia khu vực ảnh hưởng và đại diện cho 2 phe: tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.

Câu 677 : Đặc điểm cơ bản của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

Câu 683 : Hãy rút ra đặc trưng nổi bật của trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Thế giới chia làm 2 phe xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa.

Câu 687 : A. Phân biệt rõ bạn-thù của dân tộc.

A. Phân biệt rõ bạn-thù của dân tộc.

Câu 692 : Xác định thời cơ giành chính quyền trong Cách mạng tháng Tám 1945?

A. Từ khi Nhật tuyên bố đầu hàng đến khi quân Đồng minh hoàn thành nhiệm vụ quân quản.

Câu 696 : Bước vào Đông – Xuân 1953 – 1954, âm mưu của Pháp, Mĩ là

A. giành thắng lợi quân sự quyết định nhằm “kết thúc chiến tranh trong danh dự”.

Câu 697 : Khó khăn lớn nhất của nước ta sau cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?

A. Sự đe dọa từ ngoại xâm, nội phản.

Câu 703 : Phong trào cách mạng (1930-1931) ở Việt Nam ?

A. Diễn ra trên quy mô lớn, có tính thống nhất cao

Câu 704 : Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng ở Việt Nam ( 1945-1975) chứng tỏ kết quả đấu tranh ngoại giao ?

A. Không thể góp phần làm thay  đổi so sánh lựu lượng trên chiến trường.

Câu 705 : A. Tạo điều kiện để tăng cường an ninh quốc phòng của đất nước.

A. Tạo điều kiện để tăng cường an ninh quốc phòng của đất nước.

Câu 707 : Rút ra điểm nổi bật trong phong trào đấu tranh chính trị ở đô thị chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ”?

A. sự tham gia của đông đảo tín đồ Phật giáo và “đội quân tóc dài”.

Câu 708 : Sau đại thắng mùa xuân năm 1975, nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của cả nước ta là

A.Khắc phục hậu quả chiến tranh và ổn định tình hình chính trị, kinh tế.

Câu 709 : A. Toàn cầu hóa.

A. Mĩ ngừng ném bom ở miền Bắc lần một .

Câu 710 : Trong công cuộc xây dựng CNXH (từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX), Liên Xô đi đầu trong lĩnh vực nào?

A. Công nghiệp nặng và chế tạo máy móc.

A. Toàn cầu hóa.

A. Mĩ ngừng ném bom ở miền Bắc lần một .

Câu 712 : Năm 1920, tại Đại hội lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp Nguyễn Ái Quốc đã bỏ phiếu thành lập

A. Đảng Xã hội Pháp.

A. Toàn cầu hóa.

A. Khủng hoảng và suy thoái.

Câu 713 : Báo Người cùng khổ là cơ quan ngôn luận của

A. Đảng Xã hội Pháp ở Pháp.

A. Toàn cầu hóa.

A. Khủng hoảng và suy thoái.

Câu 714 : A. Đảng Cộng sản Đông Dương thành Đảng Cộng sản Việt Nam

A. Đảng Cộng sản Đông Dương thành Đảng Cộng sản Việt Nam

A. Toàn cầu hóa.

A. Khủng hoảng và suy thoái.

Câu 716 : Cuối năm 1950, thực dân Pháp đề ra kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi với mong muốn

A. nhanh chóng kết thúc chiến tranh.

A. Toàn cầu hóa.

A. Khủng hoảng và suy thoái.

Câu 719 : Phan Đình Phùng và Cao Thắng là những thủ lĩnh của cuộc khởi nghĩa nào?

A. Toàn cầu hóa.

A. Khủng hoảng và suy thoái.

Câu 720 : Đối tượng của cách mạng Việt Nam được xác định trong  Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930) là

A. phong kiến, đế quốc.

A. Toàn cầu hóa.

A. Khủng hoảng và suy thoái.

Câu 721 : A. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.

A. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.

A. Toàn cầu hóa.

A. Khủng hoảng và suy thoái.

Câu 722 : Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập (1949) là kết quả của

A. cuộc kháng chiến chống phát xít Nhật.

A. Toàn cầu hóa.

A. Khủng hoảng và suy thoái.

Câu 723 : Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược phát triển kinh tế hướng nội với mục tiêu

A. chuyển từ quan hệ đối đầu sang đối thoại hợp tác

A. Toàn cầu hóa.

A. Khủng hoảng và suy thoái.

Câu 724 : Cơ sở quan trọng nhất để chính quyền cách mạng giải quyết khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám 1945 là

A. nhờ chính sách tiết kiệm chi tiêu

A. Toàn cầu hóa.

A. Khủng hoảng và suy thoái.

Câu 725 : Lần đầu tiên nhân dân Việt Nam được thực hiện quyền công dân của chế độ mới    

A. 10 chính sách của Mặt trận Việt Minh.

A. Toàn cầu hóa.

A. Khủng hoảng và suy thoái.

Câu 726 : Đảng ta quyết định Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong Cách mạng tháng Tám khi

A. Nhật đảo chính Pháp.

A. Toàn cầu hóa.

A. Khủng hoảng và suy thoái.

Câu 727 : A. Trận Thất Khê.

A. Toàn cầu hóa.

A. Khủng hoảng và suy thoái.

Câu 728 : A. Là nước bại trận , mất hết thuộc địa 

A. Là nước bại trận , mất hết thuộc địa 

A. Toàn cầu hóa.

A. Khủng hoảng và suy thoái.

Câu 729 : Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là

A. nhờ quá trình tập dượt của quần chúng .

A. Toàn cầu hóa.

A. Khủng hoảng và suy thoái.

Câu 730 : Sau hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về Đông Dương, nhân dân miền Bắc nước ta tiếp tục thực hiện nhiệm vụ nào?

A. Đấu tranh chống đế quốc Mĩ và tay sai.

A. Toàn cầu hóa.

A. Khủng hoảng và suy thoái.

Câu 731 : Sau chiến thắng nào  của ta đã buộc Mỹ ngồi vào bàn đàm phán  kí hiệp định Paris 1972?

A. Đánh bại cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm của Mỹ

A. Toàn cầu hóa.

A. Khủng hoảng và suy thoái.

Câu 732 : Đỉnh cao của hình thức đấu tranh trong cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là

A. biểu tình thị uy.

A. Toàn cầu hóa.

A. Khủng hoảng và suy thoái.

Câu 733 : Yếu tố cơ bản nhất của thế giới tác động đến chủ trương đổi mới đất nước của Đảng Cộng sản Việt Nam (12/1986) là

A. cuộc cách mạng khoa học – công nghệ và xu thế toàn cầu hóa.

A. Toàn cầu hóa.

A. Khủng hoảng và suy thoái.

Câu 734 : Chiến thắng Vạn Tường ( 18- 8- 1965 ) ở Quảng Ngãi đã chứng tỏ

A. Quân dân Miền nam có thể đánh bại chiến tranh Đơn phương của Mỹ

A. Toàn cầu hóa.

A. Khủng hoảng và suy thoái.

Câu 737 : Nhân tố  quan trọng hàng  đầu nào buộc Đảng ta phải tiến hành công cuộc đổi mới ?

A. Cuộc khủng hoảng toàn diện ở Liên Xô và các nước Đông Âu.

A. Mĩ ngừng ném bom ở miền Bắc lần một .

A. Toàn cầu hóa.

Câu 738 : Một trong những kết quả quan trọng của phong trào “Đồng khởi”(1959-1960) là

A. làm sụp đổ tận gốc của chính quyền Ngô Đình Diệm.

A. Mĩ ngừng ném bom ở miền Bắc lần một .

A. Toàn cầu hóa.

Câu 739 : Quan điểm cho rằng thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945 chỉ là sự “ăn may” nhấn mạnh và tuyệt đối hóa yếu tố nào?

A. Nhật đầu hàng Đồng Minh. 

A. Mĩ ngừng ném bom ở miền Bắc lần một .

A. Toàn cầu hóa.

Câu 740 : Năm 1925, Nguyễn Ái Quốc chưa thành lập một chính đảng vô sản ở Việt Nam do

A.Chưa có sự phân hóa của ba tổ chức Cộng Sản.

A. Mĩ ngừng ném bom ở miền Bắc lần một .

A. Toàn cầu hóa.

Câu 741 : Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí kết Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946 và Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương 21-7-1954 là gì?

A. Đảm bảo giành thắng lợi từng bước

A. Mĩ ngừng ném bom ở miền Bắc lần một .

A. Toàn cầu hóa.

Câu 742 : Nội dung nào trong đường lối đổi mới của Đảng năm 1986 vẫn tiếp tực thực hiện trong giai đoạn hiện nay?

A. Cách mạng Xã hội chủ nghĩa trong thời kì quá độ lên Tư bản chủ nghĩa

A. Mĩ ngừng ném bom ở miền Bắc lần một .

A. Toàn cầu hóa.

Câu 743 : Sự khác biệt cơ bản giữa Chiến tranh lạnh so với các cuộc Chiến tranh thế giới là

A. Chiến tranh lạnh chỉ diễn ra chủ yếu giữa hai nước Liên Xô và Mĩ.

A. Mĩ ngừng ném bom ở miền Bắc lần một .

A. Toàn cầu hóa.

Câu 744 : A. Làm hạn chế sự thao túng của chủ nghĩa tư bản đối với tổ chức Liên hợp quốc

A. Làm hạn chế sự thao túng của chủ nghĩa tư bản đối với tổ chức Liên hợp quốc

C. Khẳng định vị thế của Liên Xô trong tổ chức Liên hợp quốc.

A. Mĩ ngừng ném bom ở miền Bắc lần một .

A. Toàn cầu hóa.

Câu 745 : Tại sao Liên hợp quốc xác định một trong những nguyên tắc hoạt động là “Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình”?

A. Mục tiêu của Liên hợp quốc là duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

A. Mĩ ngừng ném bom ở miền Bắc lần một .

A. Toàn cầu hóa.

Câu 746 : Nội dung nào dưới đây là nguyên nhân chung nhất cho sự phát triển kinh tế của Mĩ, Nhật Bản và các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Áp dụng thành công thành tựu khoa học - kỹ thuật vào sản suất.

A. Mĩ ngừng ném bom ở miền Bắc lần một .

A. Toàn cầu hóa.

Câu 747 : Một trong những điểm tương đồng của Cách mạng Tháng 8 năm 1945 và hai cuộc Kháng chiến chống ngoại xâm (1945- 1975) ở Việt Nam là:

A. Có sự sáng tạo trong phương thức sử dụng lực lượng

A. Mĩ ngừng ném bom ở miền Bắc lần một .

A. Toàn cầu hóa.

Câu 748 : Ở Việt Nam căn cứ địa trong Cách mạng tháng 8 năm 1945 và hậu phương trong cuộc kháng chiến chống Pháp ( 1945- 1954) đều là nơi:

A. Đứng chân của lực lượng vũ trang ba thứ quân

A. Mĩ ngừng ném bom ở miền Bắc lần một .

A. Toàn cầu hóa.

Câu 749 : A. Cách mạng đã làm thay đổi hoàn toàn tình hình đất nước và số phận của hàng triệu con người ở Nga

A. Đời sống công nhân.

A. Đều có tư tưởng bạo động và cải cách

A. Cách mạng Tân Hợi thành công.

Câu 750 : Điểm giống nhau cơ bản nhất về tư tưởng cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh là

A. Đời sống công nhân.

A. Cách mạng Tân Hợi thành công.

A. Cách mạng đã làm thay đổi hoàn toàn tình hình đất nước và số phận của hàng triệu con người ở Nga

Câu 751 : Cơ quan nào của Liên hợp quốc giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới?

A. Đều có tư tưởng bạo động và cải cách

A. Đời sống công nhân.

A. Cách mạng Tân Hợi thành công.

A. Cách mạng đã làm thay đổi hoàn toàn tình hình đất nước và số phận của hàng triệu con người ở Nga

Câu 752 : Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về phương Tây, khôi phục và phát triển quan hệ với các nước ở

A. Đều có tư tưởng bạo động và cải cách

A. Đời sống công nhân.

A. Cách mạng Tân Hợi thành công.

A. Cách mạng đã làm thay đổi hoàn toàn tình hình đất nước và số phận của hàng triệu con người ở Nga

A. Đại hội đồng.

Câu 753 : Năm 1945, nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền từ tay kẻ thù nào?

A. Phát xít Nhật.

A. Đều có tư tưởng bạo động và cải cách

A. Đời sống công nhân.

A. Cách mạng Tân Hợi thành công.

A. Cách mạng đã làm thay đổi hoàn toàn tình hình đất nước và số phận của hàng triệu con người ở Nga

Câu 754 : A. Cách mạng Tân Hợi thành công.

A. Đều có tư tưởng bạo động và cải cách

A. Đời sống công nhân.

A. Cách mạng đã làm thay đổi hoàn toàn tình hình đất nước và số phận của hàng triệu con người ở Nga

Câu 755 : Đâu không phải là nguyên nhân thúc đẩy xu hướng “hướng về châu Á” ở Nhật Bản từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX?

A. Đều có tư tưởng bạo động và cải cách

A. Đời sống công nhân.

A. Cách mạng Tân Hợi thành công.

A. Cách mạng đã làm thay đổi hoàn toàn tình hình đất nước và số phận của hàng triệu con người ở Nga

Câu 756 : Chiến tranh lạnh kết thúc (1989) đã có tác động như thế nào đến tình hình khu vực Đông Nam Á?

A. Đều có tư tưởng bạo động và cải cách

A. Đời sống công nhân.

A. Cách mạng Tân Hợi thành công.

A. Cách mạng đã làm thay đổi hoàn toàn tình hình đất nước và số phận của hàng triệu con người ở Nga

Câu 757 : Tổ chức nào dưới đây không phải là biểu hiện của toàn cầu hóa?

A. Đều có tư tưởng bạo động và cải cách

A. Đời sống công nhân.

A. Cách mạng Tân Hợi thành công.

A. Cách mạng đã làm thay đổi hoàn toàn tình hình đất nước và số phận của hàng triệu con người ở Nga

Câu 758 : Nội dung nào được coi là thời cơ lịch sử do xu thế toàn cầu hóa đem lại cho tất cả các quốc gia trên thế giới?

A. Đều có tư tưởng bạo động và cải cách

A. Đời sống công nhân.

A. Cách mạng Tân Hợi thành công.

A. Cách mạng đã làm thay đổi hoàn toàn tình hình đất nước và số phận của hàng triệu con người ở Nga

Câu 759 : Yếu tố bên ngoài giúp các nước Tây Âu phục hồi và phát triển kinh tế trong những năm 1945 - 1950 là

A. nguồn viện trợ của Mĩ. 

A. Đều có tư tưởng bạo động và cải cách

A. Đời sống công nhân.

A. Cách mạng Tân Hợi thành công.

A. Cách mạng đã làm thay đổi hoàn toàn tình hình đất nước và số phận của hàng triệu con người ở Nga

Câu 760 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, dựa vào sức mạnh vượt trội về kinh tế - quân sự, chính phủ Mĩ đã đề ra và thực hiện

A. Đều có tư tưởng bạo động và cải cách

A. Đời sống công nhân.

A. Cách mạng Tân Hợi thành công.

A. Cách mạng đã làm thay đổi hoàn toàn tình hình đất nước và số phận của hàng triệu con người ở Nga

Câu 761 : A. sự xuất hiện và hoạt động của chủ nghĩa khủng bố

A. Đều có tư tưởng bạo động và cải cách

A. Đời sống công nhân.

A. Cách mạng Tân Hợi thành công.

A. Cách mạng đã làm thay đổi hoàn toàn tình hình đất nước và số phận của hàng triệu con người ở Nga

Câu 762 : Tổ chức chính trị của tư sản và đại địa chủ ở Nam Kỳ giai đoạn 1919 - 1925 là gì?

A. Đảng Thanh niên.

D. Việt Nam nghĩa đoàn.

A. Đều có tư tưởng bạo động và cải cách

A. Đời sống công nhân.

A. Cách mạng Tân Hợi thành công.

A. Cách mạng đã làm thay đổi hoàn toàn tình hình đất nước và số phận của hàng triệu con người ở Nga

Câu 763 : Ý nào thể hiện rõ nhất bước phát triển của phong trào công nhân Việt Nam trong những năm 1925 - 1929 so với giai đoạn 1919 - 1924?

A. Phong trào đấu tranh của công nhân liên tục nổ ra ở khắp nơi.

A. Đều có tư tưởng bạo động và cải cách

A. Đời sống công nhân.

A. Cách mạng Tân Hợi thành công.

A. Cách mạng đã làm thay đổi hoàn toàn tình hình đất nước và số phận của hàng triệu con người ở Nga

Câu 764 : Hoạt động nào đã giúp Nguyễn Ái Quốc xác định “muốn được giải phóng, các dân tộc chỉ có thể trông cậy vào lực lượng của bản thân mình” ?

A. Đều có tư tưởng bạo động và cải cách

A. Đời sống công nhân.

A. Cách mạng Tân Hợi thành công.

A. Cách mạng đã làm thay đổi hoàn toàn tình hình đất nước và số phận của hàng triệu con người ở Nga

Câu 765 : A. Nhuần nhuyễn vấn đề dân tộc và giai cấp, sáng tạo.

A. Nhuần nhuyễn vấn đề dân tộc và giai cấp, sáng tạo.

A. Đều có tư tưởng bạo động và cải cách

A. Đời sống công nhân.

A. Cách mạng Tân Hợi thành công.

A. Cách mạng đã làm thay đổi hoàn toàn tình hình đất nước và số phận của hàng triệu con người ở Nga

Câu 766 : A. Đời sống công nhân.

A. Đều có tư tưởng bạo động và cải cách

A. Cách mạng Tân Hợi thành công.

A. Cách mạng đã làm thay đổi hoàn toàn tình hình đất nước và số phận của hàng triệu con người ở Nga

Câu 767 : Điểm sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc về nội dung cuộc Cách mạng tư sản dân quyền trong trong Cương lĩnh tháng 2/1930 như thế nào?

A. Đời sống công nhân.

A. Đều có tư tưởng bạo động và cải cách

A. Cách mạng Tân Hợi thành công.

A. Cách mạng đã làm thay đổi hoàn toàn tình hình đất nước và số phận của hàng triệu con người ở Nga

Câu 768 : A. địa chủ phong kiến, tiểu tư sản, tư sản mại bản.

A. địa chủ phong kiến, tiểu tư sản, tư sản mại bản.

A. Đời sống công nhân.

A. Đều có tư tưởng bạo động và cải cách

A. Cách mạng Tân Hợi thành công.

A. Cách mạng đã làm thay đổi hoàn toàn tình hình đất nước và số phận của hàng triệu con người ở Nga

Câu 769 : Kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương được xác định trong Bản chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12/3/1945) của Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương là?

A. Đời sống công nhân.

A. Đều có tư tưởng bạo động và cải cách

A. Cách mạng Tân Hợi thành công.

A. Cách mạng đã làm thay đổi hoàn toàn tình hình đất nước và số phận của hàng triệu con người ở Nga

Câu 770 : Một trong những đặc điểm thể hiện tính cách triệt để của phong trào cách mạng 1930-1931 là gì?

A. Đời sống công nhân.

A. Đều có tư tưởng bạo động và cải cách

A. Cách mạng Tân Hợi thành công.

A. Cách mạng đã làm thay đổi hoàn toàn tình hình đất nước và số phận của hàng triệu con người ở Nga

Câu 771 : Nhận xét nào sau đây là đúng về việc xác định nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của cách mạng Đông Dương tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7/1936)?

A. Đời sống công nhân.

A. Đều có tư tưởng bạo động và cải cách

A. Cách mạng Tân Hợi thành công.

A. Cách mạng đã làm thay đổi hoàn toàn tình hình đất nước và số phận của hàng triệu con người ở Nga

Câu 772 : Cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt Nam không mang tính dân chủ điển hình, vì sao?

A. Đời sống công nhân.

A. Đều có tư tưởng bạo động và cải cách

A. Cách mạng Tân Hợi thành công.

A. Cách mạng đã làm thay đổi hoàn toàn tình hình đất nước và số phận của hàng triệu con người ở Nga

Câu 773 : Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương xác định hình thái của cuộc khởi nghĩa ở nước ta là

A. Đời sống công nhân.

A. Đều có tư tưởng bạo động và cải cách

A. Cách mạng Tân Hợi thành công.

A. Cách mạng đã làm thay đổi hoàn toàn tình hình đất nước và số phận của hàng triệu con người ở Nga

Câu 774 : Xô viết Nghệ Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 -1931 vì

A. Đời sống công nhân.

A. Đều có tư tưởng bạo động và cải cách

A. Cách mạng Tân Hợi thành công.

A. Cách mạng đã làm thay đổi hoàn toàn tình hình đất nước và số phận của hàng triệu con người ở Nga

Câu 775 : Hội nghị Ban chấp Hành Trung ương tháng 11/1939, Đảng cộng sản Đông Dương đã chủ trương thành lập Mặt trận với tên gọi như thế nào?

A. Đời sống công nhân.

A. Đều có tư tưởng bạo động và cải cách

A. Cách mạng Tân Hợi thành công.

A. Cách mạng đã làm thay đổi hoàn toàn tình hình đất nước và số phận của hàng triệu con người ở Nga

Câu 776 : Yếu tố quyết định để Đảng Cộng sản Đông Dương tạm gác khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất” trong giai đoạn 1939-1945 là

A. Đời sống công nhân.

A. Đều có tư tưởng bạo động và cải cách

A. Cách mạng Tân Hợi thành công.

A. Cách mạng đã làm thay đổi hoàn toàn tình hình đất nước và số phận của hàng triệu con người ở Nga

Câu 777 : Những chính sách bóc lột của Pháp – Nhật giai đoạn 1939-1945 ảnh hưởng nặng nề đến tất cả các giai cấp, tầng lớp trong xã hội Việt Nam, ngoại trừ

A. Đời sống công nhân.

A. Đều có tư tưởng bạo động và cải cách

A. Cách mạng Tân Hợi thành công.

A. Cách mạng đã làm thay đổi hoàn toàn tình hình đất nước và số phận của hàng triệu con người ở Nga

Câu 778 : Chiến dịch nào của ta đã chọc thủng hành lang Đông - Tây, phá thế bao vây của Pháp cả trong và ngoài đối với căn cứ địa Việt Bắc?

A. Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950. .

A. Đời sống công nhân.

A. Đều có tư tưởng bạo động và cải cách

A. Cách mạng Tân Hợi thành công.

A. Cách mạng đã làm thay đổi hoàn toàn tình hình đất nước và số phận của hàng triệu con người ở Nga

Câu 779 : Tính chất nhân dân của cuộc kháng chiến chống Pháp biểu hiện ở điểm nào?

A. Đời sống công nhân.

A. Đều có tư tưởng bạo động và cải cách

A. Cách mạng Tân Hợi thành công.

A. Cách mạng đã làm thay đổi hoàn toàn tình hình đất nước và số phận của hàng triệu con người ở Nga

Câu 780 : Ý nào dưới đây thể hiện điểm tương đồng về nội dung của hai Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương và Hiệp định Pari (1973) về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam

A. Đời sống công nhân.

A. Đều có tư tưởng bạo động và cải cách

A. Cách mạng Tân Hợi thành công.

A. Cách mạng đã làm thay đổi hoàn toàn tình hình đất nước và số phận của hàng triệu con người ở Nga

Câu 781 : Một trong những yếu tố khách quan tác động trực tiếp đến việc Đảng đề ra đường lối đổi mới đất nước tháng 12/1986 là

A. Đời sống công nhân.

A. Đều có tư tưởng bạo động và cải cách

A. Cách mạng Tân Hợi thành công.

A. Cách mạng đã làm thay đổi hoàn toàn tình hình đất nước và số phận của hàng triệu con người ở Nga

Câu 782 : Điều kiện lịch sử nào quyết định bùng nổ phong trào Đồng khởi (1959-1960)?

A. Đời sống công nhân.

A. Đều có tư tưởng bạo động và cải cách

A. Cách mạng Tân Hợi thành công.

A. Cách mạng đã làm thay đổi hoàn toàn tình hình đất nước và số phận của hàng triệu con người ở Nga

Câu 783 : Đặc điểm tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 là

A. Đời sống công nhân.

A. Đều có tư tưởng bạo động và cải cách

A. Cách mạng Tân Hợi thành công.

A. Cách mạng đã làm thay đổi hoàn toàn tình hình đất nước và số phận của hàng triệu con người ở Nga

Câu 784 : Biện pháp cơ bản được Mĩ thực hiện xuyên suốt trong các chiến lược chiến tranh ở niềm Nam Việt Nam (1961-1973) là

A. Đời sống công nhân.

A. Đều có tư tưởng bạo động và cải cách

A. Cách mạng Tân Hợi thành công.

A. Cách mạng đã làm thay đổi hoàn toàn tình hình đất nước và số phận của hàng triệu con người ở Nga

Câu 785 : Điểm khác nhau cơ bản giữa Đại hội toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) với đại hội lần thứ II (2-1951) là gì?

A. Đời sống công nhân.

A. Đều có tư tưởng bạo động và cải cách

A. Cách mạng Tân Hợi thành công.

A. Cách mạng đã làm thay đổi hoàn toàn tình hình đất nước và số phận của hàng triệu con người ở Nga

Câu 786 : Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam thắng lợi là một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và tính thời đại sâu sắc vì đã

A. Đời sống công nhân.

A. Đều có tư tưởng bạo động và cải cách

A. Cách mạng Tân Hợi thành công.

A. Cách mạng đã làm thay đổi hoàn toàn tình hình đất nước và số phận của hàng triệu con người ở Nga

Câu 787 : Điểm khác biệt về quy mô giữa “Chiến tranh đặc biệt” với “Chiến tranh cục bộ”

A. chỉ diễn ra ở miền Nam. 

A. Đời sống công nhân.

A. Đều có tư tưởng bạo động và cải cách

A. Cách mạng Tân Hợi thành công.

A. Cách mạng đã làm thay đổi hoàn toàn tình hình đất nước và số phận của hàng triệu con người ở Nga

Câu 788 : Hãy sắp xếp các sự kiện lịch sử theo thứ tự thời gian, quá trình hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước:

A. Đời sống công nhân.

A. Đều có tư tưởng bạo động và cải cách

A. Cách mạng Tân Hợi thành công.

A. Cách mạng đã làm thay đổi hoàn toàn tình hình đất nước và số phận của hàng triệu con người ở Nga

Câu 790 : Sự kiện nào không đánh dấu sự biến đổi về chính trị của khu vực Đông Bắc Á?

A. Sự xuất hiện nhà nước Đại Hàn Dân Quốc (8 - 1948).

Câu 791 : Nguyên nhân khách quan làm cho kinh tế Nhật Bản phát triển là

A.Truyền thống lao động cần cù.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247