A. Bảng chữ cái, cú pháp.
B. Bảng chữ cái và ngữ nghĩa.
C. Bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa.
D. Cú pháp và ngữ nghĩa.
A. Tên dành riêng là loại tên được ngôn ngữ lập trình quy định dùng với ý nghĩa xác định, người lập trình có thể được sử dụng với ý nghĩa khác.
B. Tên do người lập trình đặt được dùng với ý nghĩa riêng, xác định bằng cách khai báo trước khi sử dụng. Các tên này được trùng với tên dành riêng.
C.Tên dành riêng là loại tên được ngôn ngữ lập trình quy định dùng với ý nghĩa xác định, người lập trình không được sử dụng với ý nghĩa khác.
D. Hằng là các đại lượng có giá trị thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình.
A. _Bai1
B. Bai@1
C. 1Bai 1
D. Bai 1
A. Bai#1
B. Bai1
C. _Bai1
D. Bai1_
A. Hằng là đại lượng thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình.
B. Hằng là các đại lượng có giá trị không thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình. Bao gồm: Hằng số học, hằng lôgic, hằng xâu.
C. Hằng là đại lượng bất kì.
D. Hằng không bao gồm: số học và lôgic.
A. Biến là đại lượng được đặt tên, dùng để lưu trữ giá trị và giá trị có thể được thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình.
B. Biến là đại lượng bất kì.
C. Biến là đại lượng không thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình.
D. Biến là đại lượng được đặt tên, dùng để lưu trữ giá trị và giá trị không thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình.
A. ‘A’
B. 23
C. TRUE
D. 1.5
A. Tên dành riêng do người lập trình đặt cần khai báo trước khi sử dụng.
B. Là loại tên được ngôn ngữ lập trình quy định dùng với ý nghĩa xác định, người lập trình không được sử dụng với ý nghĩa khác.
C. Là loại tên được ngôn ngữ lập trình quy định dùng với ý nghĩa xác định, người lập trình được phép sử dụng với ý nghĩa khác.
D. Người lập trình khai báotên dành riêng trước khi sử dụng.
A. Bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình C++ không có dấu nháy kép (“).
B. Ngoài bảng chữ cái, có thể dùng các kí tự thông dụng trong toán học để viết.
C. Chương trình có lỗi cú pháp có thể được dịch ra ngôn ngữ máy nhưng không thực hiện được.
D. Cú pháp là bộ quy tắc dùng để viết chương trình.
A. Đặt dấu // ở đầu dòng cần chú thích.
B. Đặt dòng cần chú thích trong cặp ngoặc {}.
C. Đặt dấu @ ở đầu dòng cần chú thích.
D. Đặt dấu # ở cuối dòng cần chú thích.
A. Đặt dấu // ở đầu dòng cần chú thích.
B. Chú thích trên nhiều dòng được bắt đầu bằng ngoặc {và kết thúc bằng ngoặc}
C. Đặt dấu @ ở đầu dòng cần chú thích.
D. Chú thích trên nhiều dòng được bắt đầu bằng kí hiệu /* và kết thúc bằng kí hiệu */
A. Tên gọi là đại lượng nhận giá trị trước khi chương trình thực hiện.
B. Tên gọi là đại lượng được đặt tên và có giá trị thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình.
C. Tên gọi có thể lưu trữ nhiều loại giá trị khác nhau.
D. Tên gọi do người lập trình tự đặt theo quy tắc do từng ngôn ngữ lập trình xác định.
A. Hằng là đại lượng nhận giá trị trước khi chương trình thực hiện.
B. Hằng là đại lượng được đặt tên và có giá trị thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình.
C. Hằng có thể lưu trữ nhiều loại giá trị khác nhau.
D. Hằng được chương trình dịch bỏ qua.
A. ‘a’
B. ab
C. true
D. “ab”
A. ‘a’
B. ab
C. true
D. “ab”
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247