A. Mảng một chiều là dãy vô hạn các phần tử cùng kiểu. Mảng được đặt tên và mỗi phần tử của nó có một chỉ số.
B. Mảng một chiều là dãy hữu hạn các phần tử khác kiểu. Mảng được đặt tên và mỗi phần tử của nó có một chỉ số.
C. Mảng một chiều là dãy hữu hạn các phần tử cùng kiểu. Mảng được đặt tên và mỗi phần tử của nó có một chỉ số.
D. Mảng một chiều là dãy vô hạn các phần tử khác kiểu. Mảng được đặt tên và mỗi phần tử của nó có một chỉ số.
A. <kiểu phần tử><tên biến mảng >[<kích thước>];
B. <tên biến mảng >[<kích thước>];
C. <kiểu phần tử><tên biến mảng >;
D. <kiểu phần tử>of<tên biến mảng >[<kích thước>];
A. float A[100];
B. int A[100];
C. int A of [100];
D. int A=[100];
A. {}
B. []
C.<>
D. ()
A. 1
B. 2
C. 0
D. -1
A. A[0]
B. a[1]
C. A[2]
D. A[]
A. int a[10];
B. a[10];
C. float a[10];
D. a=[10] of float;
A. Tính tổng các phần tử của mảng a.
B. In ra màn hình mảng a.
C. Đếm số phần tử của mảng a.
D. Không thực hiện việc cả.
A. for (i=1;i<=16 ;i++) cout<<a[i];
B. for (i=0;i<=16 ;i++) cout<<a[i];
C. for (i=1;i<16 ;i++) cout<<a[i];
A. In ra các giá trị các phần tử chẵn của mảng a.
B. In ra các giá trị các phần tử lẻ của mảng a.
C. In ra tất cả giá trị các phần tử của mảng a.
A. 14
B. 9
C. 8
D. 6
A. 11
B. 20
C. 10
A. Tên kiểu mảng một chiều.
B. Biến đếm thường là kiểu nguyên.
C. Cách khai báo biến mảng.
A. Mảng là một dãy hữu hạn các phần tử cùng kiểu.
B. Tham chiếu tới phần tử của mảng một chiều được xác định bởi tên mảng cùng với chỉ số, được viết trong cặp ngoặc [ và ].
C. Xâu kí tự cũng có thể xem như là một loại mảng.
A. <Tên biến mảng> [chỉ số phần tử];
B.<Chỉ số phần tử> [Tên biến mảng];
C. <Tên biến mảng> <chỉ số phần tử>;
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247