Các chương trình giải những bài toán thực tế phức tạp thường có rất nhiều dòng lệnh, trong đó có không ít những khối lệnh tương ứng với một số thao tác được lặp đi lặp lại nhiều lần ở những vị trí khác nhau. Để đỡ công viết đi viết lại các khối lệnh đó, trong tổ chức chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao, người ta thường gom các khối lệnh như vậy thành những chương trình con. Khi đó, trong chương trình người ta chỉ cần thay cả khối lệnh bằng một lệnh gọi chương trình con tương ứng. Trong Python, các hàm chính là các chương trình con.
Em có thể kể tên một số hàm trong số các lệnh đã học không? Các hàm đó có những đặc điểm chung gì?
Mô tả tham số và giá trị trả lại của mỗi hàm sau: float(), str(), len(), list().
Tìm hiểu một số hàm của Python
Quan sát một số câu lệnh trong bảng 26.1 và cho biết những câu lệnh có điểm chung gì.
Bảng 26.1. Một số lệnh trong Python
Cách thiết lập hàm trong Python
Quan sát các ví dụ sau để biết cách viết hàm.
Quan sát các hàm sau, giải thích cách thiết lập và chức năng của mỗi hàm.
Viết hàm với tham số là số tự nhiên n in ra các số là ước nguyên tố của n.
Gợi ý: Sử dụng hàm prime() trong phần thực hành.
Viết hàm numbers(s) đếm số các chữ số có trong xâu s.
Ví dụ numbers(“0101abc”) = 4.
Trong khi viết hàm có thể có nhiều lệnh return. Quan sát hàm sau và giải thích ý nghĩa của những lệnh return. Hàm này có điểm gì khác so với hàm prime() đã được mô tả trong phần thực hành.
Viết chương trình yêu cầu nhập từ bàn phím một xâu kí tự, sau đó thông báo:
- Tổng số các kí tự là chữ số của xâu.
- Tổng số các kí tự là chữ cái tiếng Anh trong xâu.
Viết hàm cho mỗi yêu cầu trên.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247