Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 11 Vật lý 65 câu trắc nghiệm lý thuyết Khúc xạ ánh sáng có đáp án !!

65 câu trắc nghiệm lý thuyết Khúc xạ ánh sáng có đáp án !!

Câu 1 : Trong các ứng dụng sau đây, ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần là:

A. gương phẳng.

B. gương cầu.

C. thấu kính.

D. cáp dẫn sáng trong nội soi y học.

Câu 2 : Hiện tượng khúc xạ là hiện tượng

A. ánh sáng bị gãy khúc khi truyền xiên góc qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.

B. ánh sáng bị hắt lại môi trường cũ khi truyền tới mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.

C. ánh sáng bị thay đổi màu sắc khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.

D. ánh sáng bị giảm cường độ khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.

Câu 3 : Nếu chiết suất của môi trường chứa tia tới nhỏ hơn chiết suất của môi trường chứa tia khúc xạ thì góc khúc xạ

A. có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn góc tới.

B. luôn lớn hơn góc tới.

C. luôn bằng góc tới.

D. luôn nhỏ hơn góc tới.

Câu 4 : Trong các nhận định sau về hiện tượng khúc xạ, nhận định không đúng là

A. Tia khúc xạ nằm ở môi trường thứ 2 tiếp giáp với môi trường chứa tia tới.

B. Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến.

C. Khi góc tới bằng 0, góc khúc xạ cũng bằng 0.

D. Góc khúc xạ luôn bằng góc tới.

Câu 6 : Hiện tượng phản xạ toàn phần là hiện tượng

A. ánh sáng bị phản xạ toàn bộ trở lại khi khi chiếu tới mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.

B. ánh sáng bị phản xạ toàn bộ trở lại khi gặp bề mặt nhẵn.

C. ánh sáng bị đổi hướng đột ngột khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.

D. cường độ sáng bị giảm khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.

Câu 7 : Một tia sáng đơn sắc truyền từ môi trường (1) có chiết suất tuyệt đối n1 sang môi trường (2) có chiết suất tuyệt đối n2 thì tia khúc xạ lệch xa pháp tuyến hơn tia tới. Hiện tượng phản xạ toàn phần có thể xảy ra không nếu chiếu tia sáng theo chiều từ môi trường (2) sang môi trường (1)?

A. Không thể, vì môi trường (2) chiết quang hơn môi trường (1).

B. Có thể, vì môi trường (2) chiết quang kém môi trường (1).

C. Có thể, vì môi trường (2) chiết quang hơn môi trường (1).

D. Không thể, vì môi trường (2) chiết quang kém môi trường (1).

Câu 8 : Khi ánh sáng truyền từ môi trường chiết suất lớn tới mặt phân cách với môi trường chiết suất nhỏ hơn thì

A. có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.

B. không thể có hiện tượng phản xạ toàn phần.

C. hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới bằng 0o.

D. luôn luôn xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.

Câu 9 : Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng thì góc khúc xạ

A. tỉ lệ thuận với góc tới.

B. luôn lớn hơn góc tới.

C. luôn bé hơn góc tới.

D. luôn bé hơn góc tới.

Câu 10 : Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng:

A. góc khúc xạ tỉ lệ thuận với góc tới. 

B. góc khúc xạ luôn bé hơn góc tới.

C. khi góc tới tăng thì góc khúc xạ cũng tăng.

D. góc khúc xạ luôn lớn hơn góc tới.

Câu 12 : Với hiện tượng phản xạ toàn phần, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Phản xạ toàn phần xảy ra khi ánh sáng truyền theo chiều từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất bé hơn và góc tới lớn hơn góc giới hạn phản xạ toàn phần igh.

B. Góc giới hạn phản xạ toàn phần được xác định bằng tỉ số giữa chiết suất của môi trường kém chiết quang với môi trường chiết quang hơn.

C. Phản xạ toàn phần không thể xảy ra khi ánh sáng đi từ môi trường kém chiết quang sang môi trường chiết quang hơn.

D. Khi có phản xạ toàn phần thì toàn bộ ánh sáng phản xạ trở lại môi trường ban đầu chứa chùm tia sáng tới.

Câu 13 : Một tia sáng được chiếu từ môi trường 1 sang môi trường 2 dưới góc tới i và góc khúc xạ r. Chiết suất tỉ đối của môi trường 2 so với 1 luôn

A. tỉ lệ với sin góc khúc xạ và tỉ lệ nghịch với sin góc tới

B. tỉ lệ với sin góc tới và tỉ lệ nghịch với sin góc khúc xạ

C. tỉ lệ với góc tới và tỉ lệ nghịch với góc khúc xạ

D. không phụ thuộc vào góc tới và góc khúc xạ

Câu 14 : Một tia sáng được chiếu từ không khí vào nước thì

A. nếu có góc tới đặc biệt thì không tồn tại tia khúc xạ và tia phản xạ

B. tồn tại đồng thời cả tia khúc xạ và phản xạ

C. chỉ tồn tại tia phản xạ

D. chỉ tồn tại tia khúc xạ

Câu 15 : Khi một tia sáng đi từ môi trường có chiết suất nhỏ sang môi trường có chiết suất lớn thì

A. trong mọi trường hợp luôn có tia truyền qua mặt phân cách sang môi trường bên kia

B. tia sáng luôn bị khúc xạ tại mặt phân cách

C. góc khúc xạ luôn lớn hơn góc tới

D. góc khúc xạ luôn nhỏ hơn góc tới

Câu 16 : Khi chiếu ánh sáng từ không khí vào nước thì

A. góc khúc xạ giảm khi góc tới tăng 

B. góc khúc xạ luôn bằng góc tới

C. góc khúc xạ luôn lớn hơn góc tới 

D. góc khúc xạ luôn nhỏ hơn góc tới

Câu 17 : Phản xạ toàn phần bên trong có thể xảy ra giữa hai môi trường trong suốt nếu chiết suất tỉ đối giữa hai môi trường tới so với môi trường khúc xạ

A. thay đổi tùy theo bước sóng của ánh sáng được sử dụng

B. lớn hơn 1

C. nhỏ hơn 1

D. bằng 1

Câu 18 : Trong hiện tượng khúc xạ

A. góc khúc xạ bao giờ cũng lớn hơn góc tới

B. góc khúc xạ không thể bằng 0

C. góc khúc xạ bao giờ cũng nhỏ hơn góc tới

D. góc khúc xạ có thể lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng góc tới 

Câu 20 : Chiếu xiên mt chùm sáng hp (coi như một tia sáng) gồm hai ánh sáng đơn sc vàng và lam từ không khí tới mt nưc t

A. so với phương tititia khúc xạ lam bị lệcít hơn tia khúc xạ vàng.

B. so với phương tititia khúc xạ vàng bị lcít hơn tia khúc xạ lam

C. tia khúc xạ chỉ là ánh sáng vàngcòn tia sánlam bị phxạ toàn phn

D. tia khúc xạ chỉ là ánh sáng lamcòn tia sáng vàng bị phxạ toàn phn

Câu 22 : Chiếu một chùm tia sáng hẹp từ môi trường chiết suất n1 sang môi trường chiết suất n2 thì

A. chỉ có hiện tượng khúc xạ nếu n1 < n2

B. có hiện tượng phản xạ và hiện tượng khúc xạ nếu n1 < n2

C. luôn có hiện tượng phản xạ và hiện tượng khúc xạ nếu n1 > n2

D. chỉ có hiện tượng phản xạ nếu n1 > n2

Câu 23 : Hiện tượng khúc xạ là hiện tượng

A. ánh sáng bị gãy khúc khi truyền xiên góc qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt

B. ánh sáng bị giảm cường độ khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt

C. ánh sáng bị hắt lại môi trường cũ khi truyền tới mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt

D. ánh sáng bị thay đổi màu sắc khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt

Câu 27 : Theo định luật khúc xạ ánh sáng thì

A. góc tới tăng bao nhiêu lần thì góc khúc xạ tăng bấy nhiêu lần.

B. góc tới luôn luôn lớn hơn góc khúc xạ.

C. tia khúc xạ luôn nằm trong mặt phẳng tới (mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến).

D. góc khúc xạ bao giờ cũng khác 0.

Câu 28 : Chiếu một tia sáng đơn sắc đi từ không khí vào môi trường có chiết suất n, sao cho tia phản xạ vuông góc với tia khúc xạ. Khi đó góc tới i được tính theo công thức.

A. sin i = n                

B. sin i = 1/n             

C. tan i = n                

D. tan i = 1/n

Câu 29 : Chiết suất tuyệt đối của một môi trường truyền ánh sáng rắn, lỏng, khí bất kì

A. luôn lớn hơn 1.     

B. luôn nhỏ hơn 1.    

C. luôn bằng 1.         

D. luôn lớn hơn 0.

Câu 30 : Ảnh của một vật qua thấu kính hội tụ

A. luôn cùng chiều với vật.

B. có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn vật.

C. luôn lớn hơn vật.

D. luôn nhỏ hơn vật.

Câu 31 : Chiếu một chùm tia sáng hẹp qua một lăng kính. Chùm tia sáng đó sẽ tách thành chùm tia sáng có màu khác nhau. Hiện tượng này gọi là

A. Giao thoa ánh sáng.

B. Tán sắc ánh sáng.

C. Khúc xạ ánh sáng.

D. Nhiễu xạ ánh sáng.

Câu 32 : Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Ta luôn có tia khúc xạ khi tia sáng đi từ môi trường có chiết suất nhỏ sang môi trường có chiết suất lớn hơn.

B. Ta luôn có tia khúc xạ khi tia sáng đi từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn.

C. Khi chùm tia sáng phản xạ toàn phần thì không có chùm tia khúc xạ.

D. Khi có sự phản xạ toàn phần, cường độ sáng của chùm phản xạ gần như bằng cường độ sáng của chùm sáng tới.

Câu 33 : Khi ánh sáng truyền từ môi trường chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn thì

A. không thể có hiện tượng phản xạ toàn phần.

B. có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.

C. hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới lớn nhất.

D. luôn luôn xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.

Câu 34 : Chiếu xiên một tia sáng trắng từ không khí vào mặt nước thì

A. chiết suất của nước lớn nhất ánh sáng đỏ

B. trong nước vận tốc của ánh sáng tím nhỏ hơn vận tốc của vàng

C. so với tia tới, tia tím lệch nhiều nhất còn tia lục lệch ít nhất

D. tần số của các ánh sáng đơn sắc đều thay đổi

Câu 35 : Theo định luật khúc xạ thì

A. tia khúc xạ và tia tới nằm trong cùng một mặt phẳng.

B. góc khúc xạ bao giờ cũng khác 0.

C. góc tới tăng bao nhiêu lần thì góc khúc xạ tăng bấy nhiêu lần.

D. góc tới luôn luôn lớn hơn góc khúc xạ.

Câu 37 : Hiện tượng khúc xạ là hiện tượng

A. ánh sáng bị gãy khúc khi truyền xiên góc qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.

B. ánh sáng bị giảm cường độ khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.

C. ánh sáng bị hắt lại môi trường cũ khi truyền tới mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.

D. ánh sáng bị thay đổi màu sắc khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.

Câu 38 : Ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần là

A. gương phẳng.

B. gương cầu.

C. cáp dẫn sáng trong nội soi.

D. thấu kính.

Câu 39 : Trong hiện tượng khúc xạ:

A. Khi ánh sáng truyền từ môi trường chiết quang kém sang môi trường chiết quang hơn thì góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.

B. Góc khúc xạ luôn nhỏ hơn góc tới.

C. Mọi tia sáng truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt đều bị đổi hướng.

D. Khi ánh sáng truyền từ môi trường chiết quang kém sang môi trường chiết quang hơn thì góc khúc xạ lớn hơn góc tới.

Câu 40 : Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng

A. góc khúc xạ luôn lớn hơn góc tới.

B. khi góc tới tăng thì góc khúc xạ cũng tăng.

C. góc khúc xạ luôn bé hơn góc tới.

D. góc khúc xạ tỉ lệ thuận với góc tới.

Câu 41 : Một chùm tia sáng từ không khí đi nghiêng góc vào mặt nước, khi góc tới tăng dần thì góc khúc xạ

A. Không đổi.

B. Tăng dần nhưng luôn nhỏ hơn góc tới.

C. Giảm dần.

D. Tăng dần và có thể lớn hơn góc tới.

Câu 43 : Hiện tượng phản xạ toàn phần có thể xảy ra khi ánh sáng truyền theo chiều từ

A. không khí vào nước

B. không khí vào nước đá

C. nước vào không khí

D. không khí vào thuỷ tinh

Câu 44 : Hiện tượng các tia sáng lệch phương khi truyền xiên góc qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt khác nhau là hiện tượng

A. Tán sắc ánh sáng.

B. Phản xạ ánh sáng.

C. Khúc xạ ánh sáng.

D. Giao thoa ánh sáng.

Câu 45 : Khi nói về chiết suất của môi trường, phát biểu sai

A. Chiết suất tuyệt đối ( thường gọi tắt là chiết suất) của một môi trường là chiết suất tỉ đối của môi trường đó đối với chân không

B.  Chiết suất tuyệt đối ( thường gọi tắt là chiết suất ) của một môi trường là chiết suất tỉ đối của môi trường đó đối với không khí

C.  Chiết suất tỉ đối của môi trường hai so với môi trường một bằng tỷ số chiết suất tuyệt đối của môi trường hai và môi trường một

D.  Chiết suất tỉ đối của môi trường một so với môi trường hai bằng tỷ số chiết suất tuyệt đối của môi trường một và môi trường hai

Câu 46 : Điều kiện xảy ra phản xạ toàn phần là:

A. Tia sáng đi từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém và 

B. Tia sáng đi từ môi trường chiết quang kém sang môi trường chiết quang hơn và 

C. Tia sáng đi từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém và 

D. Tia sáng đi từ môi trường chiết quang kém sang môi trường chiết quang hơn và 

Câu 47 : Khi nói về sự truyền ánh sáng phát biểu sai là:

A. Khúc xạ ánh sáng là hiện tượng ánh sáng đối phương đột ngột khi truyền qua mặt phân cách hai môi trường. 

B. Tỉ số góc tới chia góc khúc xạ bằng chiết suất tỉ đối của hai môi trường.

C. Khi ánh sáng truyền từ môi trường kém chiết quang sang môi trường chiết quang hơn theo xiên góc với mặt phân cách giữa hai môi trường thì luôn có tia khúc xạ.

D. Khi ánh sáng truyền từ môi trường chiết quang hơn sang kém chiết quang hơn thì có thể không có tia khúc xạ.

Câu 48 : Khi nói về định luật khúc xạ ánh sáng, phát biểu sai

A. Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới và ở phía bên kia pháp tuyến so với tia tới.

B. Với hai môi trường trong suốt nhất định, tỉ số giữa sin góc tới và sin góc khúc xạ là một hằng số.

C. Tia khúc xạ không nằm trong mặt phẳng tới và ở phía bên kia pháp tuyến so với tia tới.

D. Với hai môi trường trong suốt nhất định, tỉ số giữa sin góc khúc xạ và sin góc tới là một hằng số.

Câu 49 : Khi nói về chiết suất của một chất phát biểu nào sau đây là sai ?

A. Chiết suất tuyệt đối của không khí gần bằng 1.

B. Chiết suất của chân không bằng 1.

C. Chiết suất tuyệt đối của một môi trường luôn lớn hơn 1.

D. Chiết suất tỉ đối giữa hai môi trường luôn lớn hơn 1.

Câu 50 : Khi xảy ra hiện tượng khúc xạ ánh sáng, kết luận sai

A. Khi góc tới tăng thì góc khúc xạ cũng tăng.

B. Khi góc tới giảm thì góc khúc xạ cũng giảm.

C. Tia tới và tia khúc xạ luôn nằm trong hai môi trường khác nhau.

D. Góc tới tăng tỉ lệ bậc nhất với góc khúc xạ.

Câu 51 : Hiện tượng phản xạ toàn phần được ứng dụng để làm

A. sợi quang học. 

B. kính lúp. 

C. kính hiển vi.    

D. sợi phát quang.

Câu 53 : Chọn câu sai khi nói về hiện tượng khúc xạ ánh sáng:

A. Khi tia sáng truyền từ môi trường kém chiết quang sang môi trường chiết quang hơn thì góc khúc xạ lớn hơn góc tới.

B. Môi trường càng chiết quang thì tốc độ truyền sáng trong môi trường đó càng nhỏ

C. Chiết suất tỉ đối giữa hai môi trường 

D. Khi tia sáng truyền từ môi trường kém chiết quang (chiếc suất n1)  sang môi trường chiết quang hơn (n2) thì góc khúc xạ lớn nhất được tính bằng công thức: 

Câu 55 : Trong hiện tượng khúc xạ

A. góc khúc xạ luôn nhỏ hơn góc tới.

B. mọi tia sáng truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt đều bị đổi hướng.

C. khi ánh sáng truyền từ môi trường chiết quang kém sang môi trường chiết quang hơn thì góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới

D. khi ánh sáng truyền từ môi trường chiết quang kém sang môi trường chiết quang hơn thì  góc khúc xạ lớn hơn góc tới

Câu 56 : Chiết suất tỉ đối giữa môi trường khúc xạ với môi trường tới

A. luôn nhỏ hơn 1.

B. bằng tỉ số giữa chiết suất tuyệt đối của môi trường khúc xạ và chiết suất tuyệt đối của môi trường tới.

C. bằng hiệu số giữa chiết suất tuyệt đối của môi trường khúc xạ và chiết suất tuyệt đối của môi trường tới.

D. luôn lớn hơn 1.

Câu 57 : Một người nhìn thẳng góc xuống mặt nước thấy ảnh của con cá ở dưới nước bị

A. dịch ngang song song với mặt nước một đoạn

B. dịch lại gần mặt nước một đoạn.

C. dịch ra xa mặt nước một đoạn.

D. không bị dịch chuyển.

Câu 58 : Những người đi biển thường thấy ảnh của những con tàu trên bầu trời (ảo ảnh) là do

A. càng lên cao chiết suất của không khí càng tăng, tia sáng từ tàu đến mắt bị uốn cong vồng lên.

B. càng lên cao chiết suất của không khí càng giảm, tia sáng từ tàu đến mắt bị uốn cong võng xuống.

C. càng lên cao chiết suất của không khí càng giảm, tia sáng từ tàu đến mắt bị uốn cong vồng lên.

D. càng lên cao chiết suất của không khí càng tăng, tia sáng từ tàu đến mắt bị uốn cong võng xuống.

Câu 59 : Hiện tượng phản xạ toàn phần có thể xảy ra khi ánh sáng truyền từ

A. không khí tới mặt phân cách với nước.

B. không khí tới mặt phân cách với thủy tinh.

C. nước tới mặt phân cách với không khí 

D. không khí tới mặt phân cách với rượu etilic.

Câu 60 : Khi chiếu một tia sáng từ không khí tới mặt cong và qua tâm một bán cầu thủy tinh đồng chất, tia sáng sẽ

A. phản xạ toàn phần khi tới mặt phân cách giữa không khí và thủy tinh.

B. truyền thẳng ra ngoài không khí.

C. khúc xạ 2 lần rồi ló ra không khí.

D. khúc xạ, phản xạ hoặc phản xạ toàn phần một lần rồi đi thẳng ra không khí.

Câu 61 : Chiết suất tỉ đối giữa hai môi trường trong suốt

A. càng lớn khi góc tới của tia sáng càng lớn.

B. cho biết tia sáng bị lệch nhiều hay ít khi đi từ môi trường này vào môi trường kia.

C. càng lớn khi góc khúc xạ càng nhỏ.

D. bằng tỉ số giữa góc khúc xạ và góc tới.

Câu 62 : Điều kiện xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần là

A. Góc tới lớn hơn 900

B. Ánh sáng truyền từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém; góc tới lớn hơn góc giới hạn.

C. Ánh sáng truyền từ môi trường chiết quang kém sang môi trường chiết quang hơn; góc tới lớn hơn góc giới hạn 

D. Ánh sáng truyền từ môi trường chiết quang kém sang môi trường chiết quang hơn; góc tới nhỏ hơn góc giới hạn 

Câu 63 : Hiện tượng phản xạ toàn phần là hiện tượng

A. ánh sáng bị phản xạ toàn bộ trở lại khi chiếu tới mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.

B. ánh sáng bị phản xạ toàn bộ trở lại khi gặp bề mặt nhẵn.

C. ánh sáng bị đổi hướng đột ngột khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.

D. cường độ sáng bị giảm khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.

Câu 64 : Chiếu xiên một tia sáng đơn sắc từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường kém chiết quang hơn, khi góc tới nhỏ hơn góc giới hạn thì

A. tia sáng luôn truyền thẳng.

B. góc khúc xạ luôn lớn hơn góc tới.

C. xảy ra phản xạ toàn phần.

D. góc khúc xạ luôn nhỏ hơn góc tới.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247