A. int
B. float
C. str
D. bool
A. Biến=(input(dòng thông báo)
B. Biến=float(input(dòng thông báo))
C. Biến=input()
D. Biến=int(input(dòng thông báo))
A. Biến=(input(dòng thông báo)
B. Biến=float(input(dòng thông báo))
C. Biến=input()
D. Biến=int(input(dòng thông báo))
A. a=input(‘n=’)
B. a=float(input(‘n=’))
C. a=int(input(‘n=’))
D. a=int()
A. b=input(‘n=’)
B. b=float(input(‘n=’))
C. b=int(input(‘n=’))
D. b=int()
A. print()
B. print(‘danh sách biểu thức’)
C. print danh sách biểu thức
D. print(danh sách biểu thức)
A. print(s)
B. print s
C. print(‘s)
D. print:(s)
A. Hằng là đại lượng thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình.
B. Hằng là các đại lượng có giá trị không thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình.
C. Hằng là đại lượng bất kì.
D. Hằng không bao gồm: số học.
A. Python quy định mỗi câu lệnh nên được viết trên một dòng riêng biệt, kết thúc bằng dấu ;
B. Python quy định các câu lệnh nên được viết trên một dòng.
C. Python quy định các câu lệnh nên được viết trên một dòng, kết thúc bằng dấu ;
D. Python quy định mỗi câu lệnh nên được viết trên một dòng riêng biệt.
A. int
B. float
C. bool
D. str
A. Tất cả các biến dùng trong chương trình đều phải đặt tên cho chương trình dịch biết để lưu trữ và xử lí.
B. Tất cả các biến dùng trong chương trình không cần phải đặt tên.
C. Python có quy định chặt chẽ phải có phần khai báo và phần thân chương trình như Pascal.
D. Python yêu cầu sử dụng dấu ; khi kết thúc câu lệnh.
B. X==6
B. X=6
C. X!=6
D. X:=6
A. Trong các ngôn ngữ lập trình bậc cao có kiểu dữ liệu số nguyên và kiểu dữ liệu số thực.
B. Câu lệnh đưa giá trị các biểu thức ra màn hình là: print(danh sách biểu thức)
C. Ở cửa sổ Shell, nếu viết dòng lệnh chỉ chứa tên biến hoặc biểu thức số học thì kết quả tương ứng sẽ được đưa ra màn hình.
D. Ở cửa sổ Code để viết đưa thông tin ra và lưu lại trên màn hình thì không cần lệnh print ( )
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
B. 0
C. 1
D. -2
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247