A. 3,84.10-18 J
B. -3,84.10-18 J
C. 1,5.1020 J
D. -1,5.1020 J
A. 1,6.10-6C
B. -1,6.10-6C
C. 1,2.10-6C
D. -1,2.10-6C
A. đường đi từ M đến N càng dài
B. đường đi từ M đến N càng ngắn
C. hiệu điện thế UMN càng nhỏ
D. hiệu điện thế UMN càng lớn
A. Điện thế tại điểm M là 32V
B. Điện thế tại điểm N là 0
C. Nếu điện thế tại M là 0 thì điện thế tại N là -32V
D. Nếu điện thế tại M là 10V thì điện thế tại N là 42V
A. Đường sức điện có chiều từ C đến D
B. Điện thế tại điểm C cao hơn điện thế tại điểm D
C. Nếu điện thế tại điểm C bằng 0 thì điện thế tại điểm D có giá trị âm
D. Điện thế tại điểm D cao hơn điện thế tại điểm C.
A. 1035V
B. 490,5V
C. 450V
D. 600V
A. Hạt bụi cân bằng d tác dụng của lực điện trường cân bằng với trọng lực
B. Đường sức của điện trường đều hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới
C. Điện tích của hạt bụi là q = (mgd)/U
D. Hai bản kim loại được đặt nằm ngang, bản tích điện âm ở phía trên
A. 2,425.106m/s
B. 2,425.105m/s
C. 5,625.106m/s
D. 5,625.105m/s
A. không đổi.
B. tăng gấp đôi.
C. giảm một nửa.
D. tăng gấp 4.
A. 1 J.C.
B. 1 J/C.
C. 1 N/C.
D. 1 J/N.
A. Hiệu điện thế đặc trưng cho khả năng sinh công khi dịch chuyển điện tích giữa hai điểm trong điện trường.
B. Đơn vị của hiệu điện thế là V/C.
C. Hiệu điện thế giữa hai điểm không phụ thuộc điện tích dịch chuyển giữa hai điểm đó.
D. Hiệu điện thế giữa hai điểm phụ thuộc vị trí của hai điểm đó.
A. U = E.d.
B. U = E/d.
C. U = q.E.d.
D. U = q.E/q.
A. 8 V.
B. 10 V.
C. 15 V.
D. 22,5 V.
A. 500 V.
B. 1000 V.
C. 2000 V.
D. chưa đủ dữ kiện để xác định.
A. 5000 V/m.
B. 50 V/m.
C. 800 V/m.
D. 80 V/m.
A. 20 V.
B. 40 V.
C. 5 V.
D. chưa đủ dữ kiện để xác định.
A. 2 V.
B. 2000 V.
C. – 8 V.
D. – 2000 V.
A. khả năng tác dụng lực tại tất cả các điểm trong không gian có điện trường.
B. khả năng sinh công của vùng không gian có điện trường.
C. khả năng tác dụng lực tại một điểm.
D. khả năng sinh công tại một điểm.
A. Điện thế ở A thấp hơn điện thế tại B.
B. Điện thế ở A bằng điện thế ở B.
C. Dòng điện chạy trong mạch AB theo chiều từ B → A.
D. Điện thế ở A cao hơn điện thế ở B.
A. 200 V
B. -40 V
C. -20 V
D. 400 V
A. UMQ < UQM
B. UMN = UQM
C. UNQ > UMQ
D. UNM > UQM
A. UAC = 150 V
B. UAC = 90 V
C. UAC = 200 V
D. UAC = 250 V
A. -3,2.10-19 J
B. 3,2.1017 J
C. 19,2.1017 J
D. -1,92.10-17 J
A. 172,5 V
B. 127,5 V
C. 145 V
D. 165 V
A. 9,64.108 m/s
B. 9,4.107 m/s
C. 9.108 m/s
D. 9,54.107 m/s
A. 6750 V
B. 6500 V
C. 7560 V
D. 6570 V
A. 3.10-4 J.
B. -3.10-4 J.
C. 2.10-5 J.
D. -2.10-5 J.
A. 302,5 V.
B. 503,3 V.
C. 450 V.
D. 660 V.
A. -20 V
B. 32 V
C. 20 V
D. -32 V
A. Công của lực điện tác dụng lên một điện tích không phụ thuộc vào dạng đường đi của điện tích mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đoạn đường đi trong điện trường.
B. Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường làm dịch chuyển điện tích giữa hai điểm đó.
C. Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho điện trường tác dụng lực mạnh hay yếu khi đặt điện tích thử tại hai điểm đó.
D. Điện trường tĩnh là một trường thế.
A. UMN = VM – VN.
B. UMN = E.d
C. AMN = q.UMN
D. E = UMN.d
A. A > 0 nếu q > 0.
B. A > 0 nếu q < 0.
C. A ≠ 0 còn dấu của A chưa xác định vì chưa biết chiều chuyển động của q.
D. A = 0 trong mọi trường hợp.
A. E = 2 (V/m).
B. E = 40 (V/m).
C. E = 200 (V/m).
D. E = 400 (V/m).
A. S = 5,12 (mm).
B. S = 2,56 (mm).
C. S = 5,12.10-3 (mm).
D. S = 2,56.10-3 (mm).
A. A = - 1 (μJ).
B. A = + 1 (μJ).
C. A = - 1 (J).
D. A = + 1 (J).
A. U = 255,0 (V).
B. U = 127,5 (V).
C. U = 63,75 (V).
D. U = 734,4 (V).
A. q = 2.10-4 (C).
B. q = 2.10-4 (μC).
C. q = 5.10-4 (C).
D. q = 5.10-4 (μC).
A. U = 0,20 (V).
B. U = 0,20 (mV).
C. U = 200 (kV).
D. U = 200 (V).
A. + 1,6.10-19J
B. – 1,6.10-19J
C. + 1,6.10-17J
D. – 1,6.10-17 J
A. dọc theo một đường sức điện.
B. dọc theo một đường nối hai điện tích điểm.
C. từ điểm có điện thế cao đến điểm có điện thế thấp.
D. từ điểm có điện thế thấp đến điểm có điện thế cao.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247