Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lịch sử 26 đề luyện thi thpt quốc gia môn Lịch Sử có đáp án cực hay !!

26 đề luyện thi thpt quốc gia môn Lịch Sử có đáp án cực hay !!

Câu 1 : Điểm giống và khác nhau cơ bản giữa Cách mạng tư sản Anh và Cách mạng tư sản pháp thời kì cận đại là gì?

A. Nguyên nhân trực tiếp xoay quanh vấn đề tài chính.

B. Xã hội phân chia thành các đẳng cấp

C. Đều có sự xâm nhập kinh tế TBCN vào nông nghiệp

D. Đều do quý tộc mới lãnh đạo

Câu 2 : Biểu hiện nào sau không thuộc giai đoạn phát triển của xã hội phong kiến phương Đông?

A. Hình thành quan hệ bóc lột giữa địa chủ với nông dân lĩnh canh.

B. Vua chuyên chế tăng them quyền lực, trở thành hoàng đế (hoặc đại vương).

C. Các vương quốc được thông nhất rộng hơn, chặt chẽ hơn

D. Sự hành thành các lãnh địa với quyền lức to lớn của lãnh chúa

Câu 5 : Tại sao trong cùng bối cảnh lịch sử sau nửa thế kỉ XIX, ở Nhật Bản cải cách thành công nhưng ở Việt Nam, Trung Quốc lại thất bại?

A. Thế lực phong kiến còn mạnh không muốn cải cách.

B. Giai cấp tư sản ngày càng trưởng thành và có thế lực về kinh tế.

C. Thiên hoàng Minh Trị nắm quyền lực trong tay, là người có tư tưởng dân chủ tiến bộ.

D. Quyền sở hữu ruộng đất phong kiến vẫn được duy trì

Câu 6 : Cuốc Duy tân Minh Trị tiến hành trên những lĩnh vực

A. Chính trị, kinh tế, quân sự, giáo dục.

B. Chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội.

C. Kinh tế, văn hóa, xã hội, quân sự.

D. Kinh tế, văn hóa, xã hội, giáo dục

Câu 7 : Chính đảng đầu tiên của giai cấp tư sản Ấn Độ là

A. Đảng Quốc đại

B. Đảng Đồng minh hội

C. Đảng Dân chủ

D. Đảng Cộng sản

Câu 8 : Hiệp ước Hácmăng (1983) và Patơnốt (1984) mà triều đình Huế kí với Pháp đều thể hiện

A. Sự nhu nhược của triều đình Huế, không dám cùng nhân dân đứng lên chống Pháp

B. Sự bán nước của triều đình Huế

C. Sự chấp nhận cho pháp cai quản từ Khánh Hòa tới đèo Ngang

D. Sự nhu nhược của triều đình Huế giữa lúc đất nước bị giặc ngoại xâm

Câu 9 : Những chính sách của triều đình nhà Nguyễn vào giữa thế kỉ XIX đã

A. Làm cho sức mạnh phòng thủ của đất nước bị suy giảm.

B. Trở thành nguyên nhân sâu xa để Việt Nam bị xâm lược

C. Làm cho Việt Nam bị lệ thuộc vào các nước phương Tây

D. Đặt Việt Nam vào thế đối đầu với tất cả các thước tư bản.

Câu 10 : Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến thất bại của phong trào yêu nước chống Pháp cuối thế kỉ XIX là

A. Triều đình phong kiến đã đầu hang hoàn toàn thực dân Pháp:

B. Thiếu một lực lượng xã hội tiên tiến , có đủ năng lực ãnh đạo phong trào

C. Kẻ thù đã áp đặt được ách thống trị trên toàn bộ lãnh thổ Việt Nam

D. Nhà Thanh bắt tay với Pháp, đàn áp phong trào yêu nước của nhân dân Việt Nam

Câu 11 : Đặc điểm của phong trào Cần vương

A. Là phong trào yêu nước theo khuynh hướng và ý thức hệ phong kiến

B. Là phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản

C. Là phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản

D. Là phong trào yêu nước của các tầng lớp nhân dân

Câu 12 : So với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương (1885 – 1896), khởi nghĩa Yên Thế(1884 – 1913) có sự khác biệt căn bản là

A. Mục tiêu đấu tranh và lực lượng tham gia

B. Không bị chi phối cảu chiến Cần vương.

C. Hình thức, phương pháp đấu tranh

D. Đối tượng đấu tranh và quy mô phong trào.

Câu 13 : Tại sao gọi là “Trật tự hai cực Ianta”?

A. Liên Xô và Mĩ phân chia phạm vi ảnh hưởng và phạm vi đóng quân ở châu Âu, châu Á.

B. Mĩ và Liên Xô phân chia khu vực ảnh hưởng và đại diện cho hai phe TBCN và XHCN

C. Thế giới đã xảy ra nhiều xung đột và căng thẳng

D. Trật tự này đã được hình thành bởi các cường quốc  tại Ianta

Câu 14 : Chủ nghĩa xã hội đã vượt qua khuôn khổ một nước và trở thành hệ thống thế giới với thắng lợi của

A. Cách mạng Cuba với sự thành lập nước cộng hòa Cuba (1959).

B. Các cuộc cách mạng dân chủ nhân dân Đông Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai

C. Cách mạng Trung Quốc với sự ra đời của nước CỘng hòa nhân dân Trung Hoa (1949)

D. Cách mạng Việt Nam với sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (1945).

Câu 15 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay, Trung Quốc đã

A. Tiếp tục hoàn thành các mạng dân tộc dân chủ nhân dân, đi lên xây dựng CNXH

B. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân

C. Bước đầu tiến lên xây dựng CNXH

D. Tiến ên xây dựng chế độ TBCN

Câu 16 : Đặc điểm nổi bật của phong trào đấu tranh giành độc lập ở khu vực Mĩ Latinh là

A. Phong trào đấu trnah giành độc lập đưa đến sự ra đời của hang loạt các quốc gia XHCN.

B. Sau khi giành độc lập các nước Mĩ Latinh bước vào thời kì khôi phục kinh tế.

C. Các nước Mĩ Latinh tiếp tục đương đầu với chính sách xâm lược của thực dân Anh

D. Hầu hết các nước Mĩ Latinh đều giành độc lập ngay từ đầu thế kỉ XIX

Câu 17 : “Chiêu bài” Mĩ sử dụng để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác được đề ra trong chiến lược “Cam kết và mở rộng” là

A. Tự do tín ngưỡng

B. Ủng hộ độc lập dâ tộc

C. Thúc đẩy dân chủ

D. Chống chủ nghĩa khủng bố

Câu 18 : Sự kiện đánh dấu sự chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai khối nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa ở châu Âu là

A.”Hiệp định và những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức”

B. Định ước Henxinki năm 1975.

C.”Hiệp ước về việc hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa” (ABM).

D.”Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược” (SALT – 1).

Câu 19 : Nhận xét nào đúng với xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh?

A. Trật tự thế giới mới được hình thành theo xu hướng “đa cực ”

B. Trật tự hai cực Ianta tiếp tục được duy trì.

C. Thế giới phát triển theo xu thế một cực nhiều trung tâm

D. Mĩ vượn lên trở thành một cực duy nhất

Câu 20 : Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (1949) và tổ chức Hiệp ước Vácsava (1955) đã tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế?

A. Đánh dấu cuốc Chiến tranh lạnh chính thức bắt đầu

B. Đánh dấu sự xác lập cục diện hai cực, hai phe, Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới

C. Đặt nhân loại đứng trước nguy cơ của cuộc chiến tranh thế giới mới.

D. Khoét sâu them mâu thuẫn giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.

Câu 21 : Ý nghĩa then chốt của cuộc các mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại là gì?

A. Thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất

B. Tạo ra khối lượng hàng hóa đồ sộ

C. Đưa loài người sang nền văn minh trí tuệ

D. Sự giao lưu quốc tế ngày càng mở rộng

Câu 22 : Báo Đỏ là cơ quan ngôn luận của Đảng nào?

A. Việt Nam Quốc dân đảng.

B. Đông Dương Cộng sản đảng

C. An Nam Cộng sản đảng.

D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn

Câu 23 : Công lao lớn đầu tiên của Nguyễn Ái quốc đối với Cách mạng Việt Nam là gì?

A. Ra đi tìm đường cứ nước

B. Tìm ra con đường cứu nước cho dân tộc Việt Nam

C. Truyền bá chủ nghĩa Mác –  Lênin về nước để thức tỉnh đồng bào

D. Sáng lập ra Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 24 : Tổ chức cách mạng nào là tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam?

A. Tân Việt Cách mạng đảng

C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên

C. Việt Nam Quốc dân đảng

D. Đảng Lập hiến

Câu 25 : Phong trào “vô sản hóa” (1928) có tác dụng gì?

A. Tăng cường số lượng công nhân làm việc trong các nhà máy, xí nghiệp, hầm mỏ

B. Nâng cao ý thức chính trị của giai cấp công nhân, thúc đẩy phong trào công nhân phát triển mạnh mẽ, trở thành nòng cốt của phong trào đấu tranh trong nước

C. Thúc đẩy cuộc đấy tranh của nông dân, tiểu tư sản và công nhân

D. Chuẩn bị trực tiếp cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 26 : Hai khẩu hiệu mà Đảng ta vận dụng trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 là

A. “Độc lập dân tộc” và “Cơm áo hòa bình”.

B. ”Giải phóng dân tộc” và “Tịch thu ruộng đất của đế quốc Việt gian”.

C. ”Chống đế quốc” và “Chống phát xít, chống chiến tranh”.

D. ”Tự do dân chủ” và “Ruộng đất dân cày”.

Câu 27 : Hình thức đấu tranh chủ yếu của nhân dân Nghệ - Tĩnh là gì?

A. Khởi nghĩa vũ trang

B. Mít tinh, biểu tình đòi chính quyền thực dân trao trả độc lập.

C. Tuần hành thị uy, biểu tình có vũ trang tấn công vào chính quyền địa phương thành lập chính quyền công – nông

D. Xuất bản sách báo tiến bộ tố cáo tội ác của thực dân, phong kiến.

Câu 28 : Điểm khác nhau trong một số luận điểm cơ bản của Luận cương chính trị (10/1930) với Cương lĩnh chính trị đầu tiên là gì?

A. Về mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ, về lực lượng cách mạng

B. Về đường lối chiến lược cách mạng

C. Về giai cấp lãnh đạo cách mạng

D. Về mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam và cách mạng thế giới

Câu 29 : Hãy xác định hình thức và phương pháp đấu tranh trong thời kì 1936 – 1939?

A. Bí mật, bất hợp pháp

B. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.

C. Đấu tranh nghị trường là chủ yếu.

D. Hợp pháp và nửa hợp pháp, công khai và nửa công khai

Câu 30 : Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1930 – 1945 là

A. Chống đế quốc giải phóng dân tộc

B. Chống phản động thuộc địa, thực hiên dân sinh, dân chủ

C. Chống phát xít góp phần giữ gìn an ninh thế giới

D. Chống phong kiến để chia ruộng đất cho dân cày.

Câu 31 : Âm mưu “đánh nhanh, thắng nhanh” của Pháp bị thất bại hoàn toàn bởi chiến thắng nào của ta?

A. Chiến dịch Việt bắc thu – đông năm 1947

B. Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950

C. Chiến cuộc đông – xuân 1953 – 1954

D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954

Câu 32 : Khó khăn mới đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta vào cuối năm 1949 đầu năm 1950 là gì?

A. Mĩ can thiệp sâu và dính líu trực tiếp vào cuộc chiến tranh Đông Dương

B. Cuộc kháng chiến của nhân dân ta tiến hành trong điều kiện hoàn toàn tự lực cách sinh.

C. Pháp đẩy mạnh xây dựng quân đội tay sai và thành lập chính quyền bù nhìn

D. Tương quan lực lượng giữa ta và địch chênh lệch theo chiều hướng có lợi cho Pháp và bất lợi cho ta

Câu 33 : Chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950 vó điểm gì khác so với chiến dịch Việt Bắc thu đông năm 1947?

A. Là chiến dịch phòng thủ có quy mô lớn của quân đội ta

B. Là chiến dịch có quy mô lớn đầu tiên do ta chủ động mở

C. Là chiến dịch có quy mô lớn đầu tiên của quân đội ta

D. Là chiến dịch có sự phối hội giữa chiến trường chính và chiến trường cả nước.

Câu 34 : Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2/1945) có ý nghĩa ra sao?

A. Được gọi là “Đại hội kháng chiến thắng lợi”.

B. Được coi là “Đại hội kháng chiến – kiến quốc”.

C. Hoàn thành đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta

D. Đánh dấu giai đoạn Đảng công khai lãnh đạo cuộc khánh chiến

Câu 35 : Trong thời kì 1954 – 1975, sự kiện nào đánh dấu bước phát triển của cách mạng ở miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?

A. ”Đồng khởi”

B. Chiến thắng Ấp Bắc

C. Chiến thắng Vạn Tường

D. Chiến thắng Bình Giã

Câu 36 : Điểm khác biệt về quy mô giữa “Chiến tranh đặc biệt” với “Chiến tranh cục bộ”

A. Chỉ diễn ra ở miền Nam

B. Diễn ra ở cả miền Nam và miền Bắc

C. Diễn ra trên toàn Đông Dương

D. Chỉ diễn ra ở khu vực Đông Nam Bộ

Câu 37 : Sự khác biệt về phương hướng cách mạng ở miền Nam Việt Nam trong giai đoạn 1959 – 1965 so với giai đoạn 1954 – 1959 là

A. Kết hợp giữa đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang

B. Đấu tranh chính trị là chủ yếu

C. Đấu tranh vũ trang là chủ yếu

D. Đấu tranh binh vận là chủ yếu

Câu 38 : Căn cứ vào đâu ta quyết định mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968?

A. Quân Mĩ suy yếu và có nguy cơ tan rã.

B. Ta nhận định tương quan lực lượng thay đổi có lợi cho ta, lợi dụng mâu thuẫn ở Mĩ trong cuộc bầu cử Tổng thống năm 1968

C. Sự giúp đỡ về vật chất, phương tiện chiến tranh của Trung Quốc, Liên Xô

D. Quân đội Trung Quốc sang giúp đỡ ta đánh Mĩ.

Câu 40 : Một trong những yếu tố khách quan tác động trực tiếp đến việc Đảng đề ra đường lối đổi mới đất nước 12/1986 là

A. Tình trạng lạc hậu của các nước Đông Nam Á

B. Sự phát triển nhanh chóng của tổ chức ASEAN

C. Cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng ở Liên Xô

D. Cuộc khủng hoảng trầm trọng của nền kinh tế thế giới

Câu 41 : Quyền lực trong xã hội cổ đại Địa Trung Hải thuộc về ai?

A. Nhà vua.

B. Quý tộc.

C. Chủ nô, chủ xưởng, nhà buôn

D. Đại hôi Công dân.

Câu 42 : Lich sử Viết Nam chịu ảnh hưởng như thế nào bởi chính sách đối ngoại của các triều đại phong kiến Trung Quốc?

A. Quan hệ bang giao hữu nghị, cùng phát triển

B. Trở thành đối tượng xâm lược của một số triều đại phong kiến Trung Quốc

C. Trở thành đối tượng xâm lược của tất cả các triều đại phong kiến Trung Quốc

D. Đất nước không phát triển được

Câu 43 : Nhà nước phong kiến Việt Nam trong các thế kỉ XI – XV được xây dựng theo thể chế

A. quân chủ chuyên chế.

B. dân chủ đại nghị.

C. quân chủ lập hiến

D. dân chủ chủ nô.

Câu 44 : Sắp xếp theo thứ tự thời gian tồn tại của các triều đại phong kiến Việt Nam trong các thế kỉ X-XV

A. Lí, Trần, Ngô, Tiền Lê, Hồ, Lê sơ

B. Ngô, Đinh, Tiền Lê, Lí, Trần, Hồ, Lê sơ

C. Ngô, Đinh, Tiền Lê, Hồ, Lí, Trần, Lê sơ

D. Ngô, Đinh, Tiền Lê, Trần, Hồ, Lí, Lê sơ

Câu 45 : Sự kiện đánh dấu gia cấp tư sản Ấn Độ bước lên vũ đài chính trị là

A. cuối năm 1885, Đảng Quốc đại được thành lập

B. đầu năm 1885, Đảng Quốc đại được thành lập

C. phong trào đấu tranh chống đạo luật chia đôi xứ Bengan

D. phong trào đấu tranh phản đối vụ án Tilắc.

Câu 46 : Hậu quả của việc Trung Quốc kí Hiệp ước 1842 với thực dân Anh là gì?

A. Trung Quốc được thực dân Anh công nhận là nước độc lập.

B. Trung Quốc thực sự trở thành nước thuộc địa

C. Mở đầu quá trình Trung Quốc từ một nước phong kiến độc lập trở thành nước nửa thuộc địa , nửa phong kiến

D. Trung Quốc trở thành nước phụ thuộc

Câu 47 : Điểm khác biệt giữa phong trào đấu tranh ở Mĩ Latinh với các nước châu Á, châu Phi thế kỉ XIX là

A. chống chính sách bành chướng của Mĩ.

B. chống chủ nghĩa thực dân cũ.

C. nhằm giành độc lập dân tộc

D. do Đảng Cộng sản lãnh đạo.

Câu 48 : Căn cứ nào sau đây quan trọng nhất để khẳng định khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương (1885-1896)?

A. Cuộc khởi nghĩa có thời gian tồn tại lâu nhất, có phương thức tác chiến linh hoạt.

B. Được sự ủng hộ của nhân dân và chế tạo được súng trường theo mẫu súng của Pháp.

C. Làm chậm lại quá trình bình định của Pháp, để lại nhiều bài học kinh nghiệm

D. Cuộc khởi nghĩa có quy mô lớn, tổ chức chặt chẽ và lập được nhiều chiến công

Câu 49 : Đầu thế kỉ XX trong nhận thức của các sĩ phu Việt Nam, muốn đất nước phát triển phải đi theo con đường

A. cải cách của Trung Quốc

B. duy tân của Nhật Bản.

C. Cách mạng vô sản ở Pháp.

D. Cách mạng tháng Mười Nga

Câu 50 : Thực dân Pháp thực hiện chính sách chia để trị ở Việt Nam bằng cách

A. tách Việt Nam ra khỏi Lào và Cam-pu-chia.

B. chia Việt Nam thành 2 miền: miền Bắc và miền Nam

C. chia Việt Nam thành 3 xứ: Bắc Kì, Trung Kì và Nam Kì

D. chia Việt Nam thành nhiều tầng lớp chính trị để dễ cai trị.

Câu 51 : Hạn chế lớn nhất trong quá trình hoạt động cứu nước của Phan Bội Châu là

A. sử dụng bạo động chưa có cơ sở chính đáng

B. ý đồ cầu viện Nhật Bản là sai lầm, nguy hiểm

C. tìm dến Nhật Bản chưa đúng thời điểm

D. chưa thấy được sứ mệnh của dân tộc

Câu 52 : Đặc điểm của nền kinh tế Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp là

A. nền kinh tế phong kiến tiếp tục được phát triển

B. nền kinh tế phong kiến đan xen tồn tại với kinh tế tư bản chủ nghĩa

C. nền kinh tế phong kiến bị thủ tiêu nền chỗ cho nền kinh tế tư bản chủ nghĩa

D. nền kinh tế tư bản chủ nghĩa chiếm vị trí quan trọng

Câu 53 : Vai trọng quan trọng nhất của tổ chức Liên hợp quốc là

A. duy trì hòa bình và an ninh thế giới

B. thúc đẩy môi quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các nước trên thế giới

C. giải quyết các vụ tranh chấp và xung đột khu vực

D. giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hóa, giác dục, y tế

Câu 54 : Tại sao Hiến chương Liên hợp quốc là văn kiện quan trọng nhất?

A. Nêu rõ mục đích và nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc

B. Là cơ sở dể các nước căn cứ tham gia tổ chức Liên hợp quốc

C. Nêu rõ mục đích là duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa các nước

D. Hiến chương quy định tổ chức bộ máy của Liên hợp quốc.

Câu 55 : Điểm khác biệt giữa Liên Xô và các nước đế quốc thời kì 1945-1975 là gì?

A. Nhanh chóng khắc phục hậu quả chiến tranh, đẩy mạnh phát triển công nghiệp

B. Đẩy mạnh phát triển khoa học kĩ thuật

C. Sản xuất chế tạo nhiều vũ khí, trang bị kĩ thuật quân sự hiện đại

D. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc bảo vệ hòa bình thế giới

Câu 56 : Từ bài học sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu, cần rút ra bào học kinh nghiệm gì trong công cuộc xây dựng CNXH ở Việt Nam?

A. Thực hiện chính sách đóng cửa nhằm hạn chế ảnh hưởng từ bên ngoài

B. Xây dựng nền kinh tế thị trường TBCN để phát triển kinh tế.

C. Cải tổ, đổi mới về kinh tế - xã hội trước tiên, sau đó mới đến cải tổ, đổi mới về chính trị.

D. Duy trì sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, không chấp nhận đa nguyên, đa đảng

Câu 57 : Đảng và nhà nước Trung Quốc xác định trọng tâm của Đường lối chung là

A. lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.

B. lấy cải tổ chính trị làm trung tâm.

C. lấy phát triển kinh tế - chính trị làm trung tâm

D. lấy phát triển văn hóa – tư tưởng làm trung tâm.

Câu 58 : Mục đích của “Kế hoạch Mác-san” là gì?

A. Giúp đỡ các nước tư bản trên thế giới phục hồi kinh tế sau chiến tranh

B. Củng cố sức mạnh của hệ thống tư bản chủ nghĩa trên thế giới

C. Biến Đức trở thành một tiền đồ chống lại ảnh hướng của chủ nghĩa cộng sản từ Đông sang Tây

D. Xác lập ảnh hương, sự khống chế của Mĩ với các nước tư bản đồng minh

Câu 59 : Hiệp định nào dưới đây đã chấm dứt chế độ chiếm đóng của quân Đồng minh ở Nhật Bản?

A. Hiệp ước Maxtrich

B. Hiệp ước Bali.

C. Hiệp ước An ninh Mĩ – Nhật.

D. Hiệp ước hòa bình Xan Phranxixcô

Câu 60 : Nhận định nào sau đây phản ánh đầy đủ mối quan hệ quốc tế nửa sau thế kỉ XX?

A. Quy mô toàn cầu của các hoạt động kinh tế, tài chính và chính trị của các quốc gia và các tổ chức quốc tể.

B. Sự tham gia của các nước Á, Phi và Mĩ Latinh mới giành được độc lập vào các hoạt động chính trị quốc tế

C. Các mối quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng hóa, các quốc gia cùng tồn tại hòa bình, vừa đấu tranh vừa hợp tác

D. Sự phát triển như vũ bão của cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại tác động mạnh mẽ đến quan hệ các nước

Câu 62 : Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (6/1925) nhằm mục đích:

A. tổ chức quần chúng đoàn kết, đấu tranh để chống đế quốc và tay sai

B. lãnh đạo quần chúng đoàn kết, đấu tranh chống đế quốc và tay sai

C. tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, đấu tranh chống đế quốc và tay sai

D. tập hợp thanh niên yêu nước Việt Nam ở Quảng Châu – Trung Quốc

Câu 63 : Việt Nam dân đảng là một đảng chính trị theo xu hướng nào?

A. Dân chủ vô sản

B. Dân chủ tư sản

C. Dân chủ tiểu tư sản.

D. dân chủ vô sản và tư sản

Câu 64 : Chủ trương “vô sản hóa” là của

A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên

B. Việt Nam Quốc dân đảng

C. Tân Việt Cách mạng đảng

D. Nguyễn Ái Quốc

Câu 65 : Tại sao sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong tròa yeu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản phát triển mạnh mẽ?

A. Do ảnh hưởng tư tưởng “Tam dân” của Tôn Trung Sơn.

B. Chủ nghĩa Mác – Lênin được truyền bá sâu rộng vào Việt Nam

C. Giai cấp công nhân đã chuyển sang giai đoạn đấu tranh tự giác.

D. Ảnh hưởng của Nhật Bản

Câu 66 : Ý nào không phản ánh đứng điểm mới của phong tròa 1930-1931 so với phong tròa yêu nước trước năm 1930?

A. Đây là phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng Cộng sản lãnh đạo

B. Đã thành lập quy mô rộng lớn chống đế quốc và tay sai.

C. Diễn ra trên quy mô rộng lớn từ Bắc vào Nam mang tính chất thống nhất cao

D. Mang tính chất cách mạng triệt để nhằm vào 2 kẻ thù đế quốc và tay sai

Câu 67 : Điểm khác nhau trong cách xác định nhiệm vụ cách mạng trước mắt giai đoạn 1936-1939 so với giai đoạn 1930-1931 là gì?

A. Chống đế quốc và chống phong kiến.

B. Chống đế quốc phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh

C. Chống đế quốc, phản động tay sai

D. Chống đế quốc phản động thuộc địa và tay sai

Câu 68 : Đại hội VII của Quốc tế Cộng sản (7/1935) đã xác định kẻ thù và nhiệm vụ trước mắt của cách mạng thế giới là

A. chống chủ nghĩa phát xít, bảo vệ hòa bình thế giới

B. chống chủ nghĩa đế quốc, giành độc lập dân tộc

C. chống chủ nghĩa đế quốc, phát xít và phong kiến tay sai

D. chống chủ nghĩa phát xít, giành ruộng đất cho nông dân

Câu 69 : Từ sau chiến dịch Việt Bắc thu- đông (1947), Pháp tăng cường thực hiện chính sách nào?

A.”Mở rộng địa bàn chiếm đóng khắp cả nước”.

B. “Phòng ngự đồng bằng Bắc Bộ”.

C. “Dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh để nuôi chiến tranh”.

D. “Tập trung quân Âu – Phi đánh lên Việt Bắc lần thứ hai”.

Câu 70 : Đảng và Chính phủ ta quyết định mở chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 nhằm mục đích gì?

A. Giành lại thế chủ động và chiến lược trên chiến trường chính

B. Đánh bại thực dân Pháp, kết thúc chiến tranh

C. Buộc thực dân Pháp phải đàm phán theo điều kiện có lợi cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta

D. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, khai thông đường sang Trung Quốc và thế giới, mở rộng căn cứ địa Việt Bắc.

Câu 71 : Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954), nhân tố đã góp phần tăng cường khối đại đoàn kết ba nước Đông Dương trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù chung là

A. Mặt trận Dân chủ Đông Dương

B. Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào

C. Hội phản đế đồng minh Đông Dương

D. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương

Câu 72 : Điểm yếu trong kế hoạch quân sự Nava mà địch không thẻ giải quyết được là

A. mâu thuẫn giữa tập trung lực lượng và phân tán lực lượng để mở rộng vùng chiếm đóng.

B. thiếu về trang bị quân sự hiện đại phục vụ chiến trường

C. không thể tăng thêm quân số để xây dựng lực lượng mạnh

D. thời gian để xây dựng lực lượng, chuyển bại thành thắng quá ngắn (18 tháng).

Câu 73 : Chiến lược “Áp Bắc” của quân dân ta đã dấy lên phong trào nào trong cả nước?

A. Cao trào Đồng khởi

B. Cao trào “lùng Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”

C. Cao trào phá ấp chiến lược

D. Cao trào “thi đua Áp Bắc, giết giặc lập công”.

Câu 74 : Phương hướng chiến lược của ta trong đông xuân 1953-1954 là gì?

A. Đánh về đồng bằng, nơi Pháp tập trung binh lực để chiếm giữ

B. Đánh vào các căn cứ của Pháp ở vùng nói rừng, nơi ta có thể phát huy ưu thế tác chiến.

C. Đánh vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu

D. Đánh vào những vị trí chiến lược tương đối yếu ở Việt Nam

Câu 75 : Đại hội đại biểu toàn dân lần thứ III của Đảng (9/1960) xác định cách mạng miền Bắc

A. có vai trò quyết định nhất đối với sự nghiệp cách mạng đất nước.

B. có vai trò quyết định đối với sự phát triển của cách mạng cả nước

C. có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam

D. có vai trò đặc biệt quan trọng trong cuộc kháng chiến ở miền Nam

Câu 76 : Chiến thắng Vạn Tường (Quãng Ngãi) vào ngày 18/8/1968, chứng tỏ điều gì?

A. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đủ sức đương đầu, đánh bại quân viễn chính Mĩ

B. Lực lượng vũ trang miền Nam đã trưởng thành nhanh chóng

C. Quân viễn chính Mĩ đã mất khả năng chiến đấu

D. Cách mạng miền Nam đã giành thắng lợi trong việc đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.

Câu 77 : Thắng lợi quan trọng nhất của Hiệp định Pari đối với sự nghiệp kháng chiến chống Mĩ cứu nước là

A. đánh cho “Mĩ cút”, đánh cho “Ngụy nhào”.

B. phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hóa” chiến tranh.

C. tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “ngụy nhào”.

D. tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “Mĩ cút”.

Câu 78 : Điểm giống nhau cơ bản giữa “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Chiến tranh cục bộ” là

A. đều là chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ

B. đều thực hiện âm mưu “dùng người Việt trị người Việt”.

C. đều sử dụng quân đội Sài Gòn là chủ yếu

D. đều sử dụng quân đội Mĩ là chủ yếu.

Câu 79 : Hãy điền những cụm từ còn thiếu cho đúng với Nghị quyết Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9/1975)

A. ”Thống nhất đất nước………….yêu cầu”.

B. “Giải phóng dân tộc…………quy luật khách quan”.

C. “Chủ nghĩa xã hội…………..yêu cầu”.

D. “Thống nhất đất nước…………….quy luật khách quan”.

Câu 80 : Kết quả lớn nhất kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI là gì?

A. Thống nhất về mặt lãnh thổ

B. Hoàn chỉnh việc thống nhất về mặt nhà nước.

C. Bầu ra các cơ quan của Quốc hội

D. Bầu ra Ban dự thảo Hiến pháp

Câu 81 : Bốn phát minh kĩ thuật quan trọng nhất của Trung Quốc là

A. phương pháp luyện sắt, làm men gốm, la bàn , thuốc súng

B. phương pháp luyện sắt, đúc súng, thuốc súng, làm men gốm.

C. giấy, kĩ thuật in, phương pháp luyện sắt, la bàn

D. giấy, kĩ thuật in, thuốc súng và la bàn.

Câu 82 : Điểm chung của Vương triều Mô-gôn và Vương triều Hồi giáo Đê – li là

A. đều là hai vương triều ngoại tộc và theo Hồi giáo

B. đều cai trị Ấn Độ theo hướng Hồi giáo hóa

C. đều thuộc giai đoạn phát triển thịnh đạt nhất của chế độ phong kiến Ấn Độ

D. đều có những ông vua nổi tiếng bậc nhất của Ấn Độ

Câu 83 : Nho giáo chiếm vị trí độc tôn ở nước ta vào thời kì nào?

A. Thời Tiền Lê

B. Thời Lý   

C. Thời Trần

D. Thời Lê

Câu 84 : Tại sao nói: “Nền độc lập dân tộc và toàn vẹn lãnh thổ của nước ta giữa thế kỷ XVI đến cuối thể kỷ XVIII bị xâm phạm nghiêm trọng”?

A. Vì nhà Mạc cắt đất thuần phục nhà Minh của Trung Quốc.

B. Vì cuộc chiến tranh Nam-Bắc triều kéo dài

C. Vì cuộc chiến tranh Trịnh-Nguyễn kéo dài.

D. Vì cuộc đấu tranh quyền lực giữa các tập đoàn phong kiến Việt Nam diễn ra trong suốt các thế kỉ  XVI-XVII.

Câu 85 : Một trong những ý nghĩa của cuộc cách mạng Tân Hợi năm 1911 là

A. lật đổ chế độ phong kiến, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.

B. lật đổ hoàn toàn chế độ phong kiến

C. giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân

D. lật đổ ách thống trị của thực dân

Câu 86 : Sự kiện nào là lí do chủ yếu thúc đẩy các nước tư bản phương Tây thay nhau xâu xé châu Phi?

A. Kênh đào Xuy-ê hoàn thành (những năm 70, 80 của thế kỉ XIX).

B. Xa mạc Xa-ha-ra bị xa mạc hóa

C. Nhiều cuộc đấu tranh của nhân dân bùng nổ.

D. Chính quyền nhiều quốc gia châu Phi suy yếu

Câu 87 : Đỉnh cao mẫu thuẫn giữa các nước đế quốc trước Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) là

A. sự thành lập hai khối quân sự đối đầu: Liên minh và Hiệp ước

B. ám sát Thái tử Áo – Hung

C. các cuộc chiến tranh đế quốc đầu tiên

D. chiến tranh thế giới bùng nổ.

Câu 88 : Thực dân Pháp thực hiện chính sách chia để trị ở Việt Nam bằng cách

A. tách Việt Nam ra khỏi Lào và Cam-pu-chia

B. chia Việt Nam thành 2 miền: miền Bắc và miền Nam

C. chia Việt Nam thành 3 xứ: Bắc Kì, Trung Kì và Nam Kì

D. chia Việt Nam thành nhiều tầng lớp chính trị để dễ cai trị

Câu 89 : Điểm nào dưới đây là điểm giống nhau của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh trong quá trình hoạt động cách mạng của mình?

A. Đều thực chủ trương dùng bạo lực cách mạng để đánh đuổi thực dân Pháp

B. Đều noi theo gương Nhật để tự cường

C. Đều chủ trương thực hiện cải cách dân chủ.

D. Đều chủ trương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc

Câu 90 : Sự thất bại của phong tròa yêu nước chống Pháp cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, đặt ra cho lịch sử Việt Nam vấn đề cấp bách gì?

A. Phải có phương pháp đấu tranh đúng đắn, phù hợp

B. Phải kêu gọi sự ủng hộ quốc tế.

C. Phải đoàn kết toàn dân chống đế quốc và tay sai.

D. Phải có một tổ chức tiên tiến với đường lối đún đắn lãnh đạo

Câu 91 : Trong quá trình chống Pháp xâm lược (1858-1884), quyết định sai lầm nào của triều định Huế khiến nhân dân bất mãn “quyết đánh cả triều lẫn Tây”?

A. Kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất (1862).

B. Nhượng cho Pháp 3 tỉnh miền Đông Nam Kì (1862).

C. Bồi thường cho Pháp và Tây Ba Nha 280 vạn lạng bạc.

D. Ngăn cản nghĩa quân Nguyễn Trung Trực đánh Pháp (1861).

Câu 92 : Hình thức đấu tranh nào dưới đây gắn với phong trào yêu nước của các sĩ phu đầu thế kỉ XX?

A. Đấu tranh đơn thuần bằng vũ trang

B. Đấu tranh vũ trang kết hợp với đấu tranh chính trị, ngoại giao

C. Đấu tranh chủ yếu bằng hình thức chính trị.

D. Dùng biến pháp cải cách yêu cầu thực dân Pháp trao trả độc lập

Câu 93 : Cơ quan giữ vai trò trọng yếu hàng đầu của Liên hợp Quốc trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới là

A. Đại hội đồng

B. Hội đồng Bảo an

C. Hội đồng Kinh tế- Xã hội

D. Ban Thư kí.

Câu 94 : Thành tựu quan trọng về kinh tế mà Liên Xô đạt được sau chiến tranh là gì?

A. Năm 1949, chế tạo thành công bom nguyên tử

B. Năm 1957, Liên Xô là nước đầu tiên phóng vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo Trái đất

C. Năm 1961, phóng tàu vũ trụ đưa con người đi vòng quanh Trái đất.

D. Đầu thập niên 60 thế kỉ XX, Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới sau Mĩ

Câu 95 : Từ công cuộc cải cách mở cửa Trung Quốc, Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì trong công cuộc xây dựng và đổi mới đất nước hiện nay?

A. Lấy phát triển kinh tế àm trung tâm, tiến hành cải cách và mở cửa. Chuyển nền kinh tết tập trung sang nền kinh tế thị trường XHCN

B. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, tiến hành cải cách và ở cửa. Chuyển nền kinh tế tập trung sang  nền kinh tế thị trường tự do

C. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, tiến hành cải cách và ở cửa. Chuyển nền kinh tế tập trung sang nền kinh tế thị trường TBCN

D. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, tiến hành cải cách và ở cửa. Chuyển nền kinh tế tập trung sang nền kinh tế thị trường XHCN

Câu 96 : Năm nước tham gia sáng lập tổ chức ASEAN năm 1967 là

A. Thái Lan, Philippin, Malaixia, Mianma, Xingapo.

B. In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Philippin, Malaixia, Xingapo

C. Thái Lan, Philippin, Malaixia, Mianma, In-đô-nê-xi-a.

D. In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Philippin, Malaixia, Brunây

Câu 97 : Từ năm 1945 đến năm 1950, dựa vào đâu để các nước tư bản Tây Âu cơ bản đạt được sự phục hồi về mọi mặt?

A. Hợp tác thành công với Nhật

B. Mở rộng quan hệ với Liên Xô

C. Viện trợ của Mĩ qua kế hoạch Mácsan

D. Đẩy mạnh xuất khẩu hàng tạp hóa đến các nước thứ 3.

Câu 98 : Cho dữ liệu sau:

A. 1, 3, 4, 2

B. 1, 3, 4, 2

C. 1, 3, 2, 4

D. 4, 1, 2, 1

Câu 99 : Vì sao nước Mĩ đi đầu trong cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật?

A. Nước Mĩ có nguồn lao động dồi dào, chất lượng cao.

B. Nước Mĩ là quê hương của nhiều nhà khoa học nổi tiếng

C. Nước Mĩ có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, dồi dào.

D. Nước Mĩ có điều kiện hòa bình, có cơ sở tốt cho các khoa học đến làm việc

Câu 100 : Bước sang thế kỉ XXI, với sự tiến triển của xu thế hòa bình, hợp tác và phát triển, Việt Nam có những thời cơ gì?

A. Ứng dụng các thành tựu khoa học- kĩ thuật vào sản xuất

B. Học hỏi kinh nghiệm quản lý của các nước tiên tiến trên thế giới

C. Hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư và ứng dụng khoa học kĩ thuật.

D. Thu hút vốn từ bên ngoài, mở rộng thị trường

Câu 101 : Nguồn gốc sâu xa chung của hai cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII-XIX và cách mạng khoa học công nghệ thế kỉ XX là gì?

A. Sự bùng nổ dân số.

B. Đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.

C. Nhu cầu sản xuất vũ khí

D. Nhu cầu của sản xuất công nghiệp

Câu 102 : Cuốn sách nào là tập hợp những bài giảng lí luận cách mạng giải phóng dân tộc cho thanh niên yêu nước Việt Nam?

A.Thanh niên

B. Đường Kách Mệnh

C. Bản án chế độ thực dân Pháp

D. Người cùng khổ.

Câu 103 : Tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh chính trị do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo được thông qua tại Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 là

A. độc lập dân tộc

B. tự do, bình đẳng, bác ái.

C. độc lập và tự do

D. đoàn kết với giai cấp vô sản thế giới

Câu 105 : Sự khác nhau cơ bản giữa Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và Việt Nam Quốc dân đảng là ở

A.thành phần tham gia

B. hình thức đấu tranh

C. địa bàn hoạt động

D. khuynh hướng cách mạng

Câu 106 : Trong những năm 1929-1933, mâu thuẫn cơ bản trong xã hội nước ta là

A. mâu thuẫn giữa nhân dân ta với thực dân Pháp.

B. mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến

C. mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và mẫu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến

D. mâu thuẫn giữa công nhân với thực dân Pháp và tư sản mại bản

Câu 107 : Mặt trận được Đảng ta thành lập 7/1936 có tên gọi là gì?

A. Mặt trận dân chủ Đông Dương

B. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh

C. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương

D. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương

Câu 108 : Trong phong trào yêu nước và cách mạng Việt Nam, điểm mới của phong trào 1930-1931 so với phong trào cách mạng trước đó là gì?

A. Lực lượng tham gia gồm đông đảo giai cấp, tầng lớp trong mặt trận thống nhất

B. Hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt; kết hợp công khai và bí mật.

C. Nhà cầm quyền Pháp phải nhượng bộ những yêu sách của nhân dân An Nam

D. Đảng Cộng sản lãnh đạo, có tính triệt để, xây dựng khối liên minh công-nông

Câu 109 : Nhân tố đảm bảo đưa đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám 1945 là

A. toàn Đảng, toàn dân nhất trí đồng lòng

B. quân Đồng minh đánh bại quân phiệt Nhật Bản

C. có sự chuẩn bị chu đáo trong suốt 15 năm.

D. sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương

Câu 110 : “Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch. Khai thông biên giới Việt – Trung. Củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc”. Đó là 3 mục đích trong chiến dịch nào của ta?

A. Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947

B. Chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950

C. Chiến dịch Hòa Bình

D. Chiến dịch Tây Bắc- Thượng Lào

Câu 111 : Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Hiệp hợp nhất (3/1951) thành mặt trận có tên là gì?

A. Mặt trận Việt Minh

B. Mặt trận Liên Việt

C. Mặt trận Dân tộc thống nhất

D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

Câu 112 : Nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng Việt Nam trong báo cáo chính trị do Chủ tích Hồ Chí Minh trình bày tại Đại hội Đảng lần II là gì?

A. Đánh đổ đế quốc phong kiến, làm cách mạng dân tộc dân chủ

B. Đánh đổ thực dân Pháp giành độc lập dân tộc

C. Tiêu diệt thực dân Pháp và đánh bại bọn can thiệp Mĩ, giành độc lập hoàn toàn, bảo vệ hòa bình thế giới

D. Đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp có Mĩ giúp sức

Câu 113 : Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp và can thiệp Mĩ đã để lại cho nhân dân ta những bài học kinh nghiệm quý báu, bài học mang tính thời sự và vận dụng vào giai đoạn hiện nay là

A. đấu tranh quân sự kết hợp với đấu tranh ngoại giao

B. đoàn kết toàn dân, phát huy sức mạnh của nhân dân

C. tận dụng thời cơ, chóp thời cơ cách mạng kịp thời

D. kiên quyết, khéo léo trong đấu tranh quân sự

Câu 114 : Điểm khác biệt về lực lượng giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” so với chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là

A. quân đội Sài Gòn là chủ lực

B. cố vấn Mĩ là chủ lực

C. quân Mĩ là chủ lực.

D. quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ là chủ lực

Câu 115 : Lực lượng giữ vai trò quan trọng và không ngừng tăng lên về số lượng và trang bị trong “Chiến tranh cục bộ” là lực lượng nào?

A. Lực lượng viễn chính Mĩ

B. Lực lượng ngụy quân

C. Lực lượng ngụy quân, lực lượng viễn chính Mĩ

D. Lực lượng quân đội Sài Gòn

Câu 116 : Thắng lợi lớn nhất của quân và dân miền Bắc trong trận Điện Biên Phủ trên không là

A. buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng ném bom phá hoại miền Bắc

B. buộc Mĩ kí Hiệp định Pari chấm dứt chiến tranh, rút quân về nước

C. đánh bại âm mưu phá hoại công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc

D. đánh bại âm mưu ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam

Câu 117 : Trong quá trình thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh”, hoạt động nào của Mĩ gây bất lợi cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta?

A. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương

B. Tiến hành bằng quân đội Sài Gòn là chủ yếu, có sự phối hợp về hỏa lực không quân và hậu cần của Mĩ.

C. “Dùng người Việt đánh người Việt”.

D. Dùng thủ đoạn ngoại giao: lợi dụng mâu thuẫn Trung – Xô, thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô

Câu 118 : Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954-1975), chiến thằng nào của quân dân miền Nam đã buộc Mĩ phải “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược?

A. Mĩ phải chấp nhận đàm phán với Việt Nam tại Hội nghị Pari

B. Thắng lợi của phong trào “Đồng khởi” năm 1959-1960.

C. Chiến thắng trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.

D. Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968

Câu 119 : Những thành tựu đạt được trong việc bước đầu thực hiện công cuộc đổi mới là

A. từng bước chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong cơ cấu ngành kinh tế.

B. đưa nước ta thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế - xã hội trềm trọng ở giai đoạn trước.

C. bước đầu thực hiện mục tiêu: dân giảu nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ văn minh.

D. chứng tỏ đường lối đổi mới của Đảng là đúng đắn, bước đi của công cuộc đổi mới bước đầu là phù hợp.

Câu 120 : Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam xác định nhiệm vụ trước mắt của kế hoạch 5 năm 1986-1990 là gì?

A. Thực hiện Ba chương trình kinh tế và chính trị

B. Đổi mới toàn diện về kinh tế và chính trị

C. Đổi mới toàn diện về kinh tế và chính trị

D. Xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội

Câu 121 : Ảnh hưởng mạnh mẽ và sâu sắc nhất của văn hóa truyền thống Ấn Độ ra bên ngoài là:

A. Tôn giáo và chữ viết

B. Văn hóa

C. Tôn giáo

D. Chữ viết.

Câu 122 : Thời kỳ nào đã đưa Cách mạng tư sản Pháp lên đến đỉnh cao?

A. Thời kì phái Lập hiến cầm quyến.

B. Thời kì phái Girôngđanh cầm quyền

C. Thời kì Giacôbanh cầm quyền

D. Thời kỳ Đốc chính

Câu 123 : Chiến thắng nào của nghĩa quân Tây Sơn đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của quân Xiêm năm 1785?

A. Chiến thắng Bạch Đằng lần thứ ba

B. Chiến thắng Chi Lăng

C. Chiến thắng Xương Giang.   

D. Chiến thắng Rạch Gầm – Xoài Mút

Câu 124 : Hệ tư tưởng tôn giáo nào được nhập vào nước ta trong các thế kỉ XVI – XVIII?

A. Đạo giáo

B. Nho giáo

C. Phật giáo

D. Thiên Chúa giáo

Câu 125 : Từ nửa thế kỉ nào XIX, các nước Đông Nam Á

A. Hầu hết bị biến thành thuộc địa

B. Phát triển mạnh theo con đường tư bản chủ nghĩa

C. Bước vào thời kì khủng hoảng toàn diện

D. Bước vào thời kì khủng hoảng

Câu 126 : Tại sao nói thắng lợi Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đã thay đổi cục diện thế giới?

A. Hệ thống TBCN không còn là một hệ thống duy nhất trên thế giới.

B. Phá bỏ mọi xiềng xích áp lực trên thế giới

C. Đưa nước Nga Xô viết trở thành “thành trì của cách mạng thế giới”

D. Xóa bỏ chế độ phong kiến Nga hoàng, xây dựng nhà nước Xô viết

Câu 127 : Thực chất của hệ thống Vecxai – Oasinhton là

A. Xác lập sự áp đặt nô dịch của các nước thắng trận đối với các nước bại trận, thuộc địa và phụ thuộc

B. Sự phân chia thế giới, phân chia quyên lợi giữa các nước thắng trận

C. Xác lập sự áp đặt nô dịch của các nước đế quốc thắng trận đối với các nước bại trận. 

D. Xác lập sự áp đặt nô dịch của các nước đế quốc thắng trận đối với các nước thuộc địa.

Câu 128 : Cuộc vận động giải phóng dân tộc đầu thế kỉ XX đã gắn việc đánh đuổi Pháp với

A. Đánh đuổi phong kiến tay sai

B. Cải biến xã hội

C. Giành độc lập dân tộc

D. Giải phóng giai cấp nông dân

Câu 129 : Một trong những chính sách sai lầm của vua quan triều Nguyễn giữa thế kỉ XIX dẫn đến sự rạn nứt khối đoàn kết dân tộc là gì?

A. Tăng cường các thứ thuế vô lí, bóc lột kiệt quệ quần chúng nhân dân

B. Không thực hiện cải cách dân chủ, duy tân đất nước

C. Thần phục triều Thanh, xa lánh các nước phương Tây

D. “Cấm đạo” xua đuổi và xử tội giáo sĩ phương Tây

Câu 130 : Đặc điểm nào nổi bật nhất trong phong trào kháng chiến của nhân dân ba tỉnh miền Tây Nam Kì?

A. Phong trào kết hợp giữa chống Pháp với chống phong kiến tay sai.

B. Phong trào do nông dân khởi xướng và lãnh đạo.

C. Phong trào đã lôi cuốn nhiều văn thân, sĩ phu tham gia.

D. Phong trào sử dụng hình thức đấu tranh phong phú

Câu 131 : Vì sao Nguyễn Tất Thành quyết định sang phương Tây tìm đường cứu nước?

A. Vì Pháp là kẻ thù trực tiếp của nhân dân ta.

B. Nơi đặt trụ sở của Quốc tế Cộng sản – tổ chức ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc.

C. Để tìm hiểu xem nước Pháp và các nước khác làm thế nào, rồi về giúp đồng bào mình.

D. Nơi diễn ra các cuộc cách mạng tư sản nổi tiếng

Câu 132 : Lực lượng tham gia phong trào đấu tranh theo xu hướng cứu nước đầu thế kỉ XX là

A. Nhiều tầng lớp, giai cấp, thành phần xã hội

B. Nông dân, công nhân và trí thức

C. Các văn thân sĩ phụ

D. Toàn thể dân tộc Việt Nam

Câu 133 : Trật tự hai cực Ianta sụp đổ vì:

A. Liên Xô và Mĩ chuyển từ đối đầu sang đối thoại.

B. Liên Xô và Mĩ “chán ngán” việc chạy đua vũ trang

C. Ảnh hưỡng xủa Liên Xô và Mĩ bị thu hẹp.

D. Mô hình XHCN ở Liên Xô bị tan ra

Câu 134 : Nội dung nào dưới đây thể hiện rõ vai trò của Liên hiệp quốc hiện nay?

A. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước

B. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết dân tộc

C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào

D. Diễn đàn quốc tế vừa hợp tác vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới

Câu 135 : Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu (1989 – 1991) là

A. Không bắt kịp bước phát triển của khoa học – kỹ thuật tiên tiến

B. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ qua, duy ý chí, cùng với cơ chế tập trung quan liêu bao cấp, xây dựng một mô hình CNXH chưa phù hợp

C. Sự chống phá của các thế lực thù địch

D. Không bắt kịp bước phát triển của khoa học – kỹ thuật tiên tiến

Câu 136 : Sự khởi sắc của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được đánh dấu bằng sự kiện nào?

A. Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Bali (2/1976)

B. Việt Nam gia nhập ASEAN (7/1995)

C. Cam-pu-chia gia nhập ASEAN (4/1999)

D. Các nước kí bản Hiến chương ASEAN (11/2007)

Câu 137 : So với Việt Nam và Lào, cuộc kháng chiến chống đế quốc Mĩ và tay sai của nhân dân Cam-pu-chia có điều gì đáng chú ý?

A. Trong giai đoạn 1954 – 1970 là giai đoạn hòa bình, trung lập ở Cam-pu-chia

B. Không phải đương đầu với thế lực tay sai thân Mĩ

C. Kết thúc sớm hơn so với Việt Nam và Lào

D. Nhận được sự giúp đỡ của quân tình nguyện Việt Nam

Câu 138 : Sau chiến tranh thế giới thứ hai, điểm chung trong chính sách đối ngoại của các nước Tâu Âu là:

A. Mở rộng quan hệ hợp tác với các nước Đông Nam Á

B. Tiến hành chiến tranh tái chiếm thuộc địa

C. Liên minh chặt chẽ với Mĩ

D. Liên minh chặt chẽ với Nhật Bản

Câu 139 : Sau chiến tranh thế giới thứ hai, chính sách đối ngoại của Mĩ thể hiện tham vọng gì?

A. Xác lập vai trò lãnh đạo của Mĩ ở Châu Mĩ.

B. Xác lập vai trò lãnh đạo của Mĩ ở   Châu Mĩ, châu Á – Thái Bình Dương

C. Xác lập vai trò lãnh đạo của Mĩ ở trên khắp toàn cầu

D. Xác lập vai trò lãnh đạo của Mĩ ở châu Âu

Câu 140 : Đặc điểm chung của Hiệp ước Bali (của tổ chức ASEAN) và Định ước Henxinki (của Mĩ, Canada và 33 nước châu Âu) là:

A. Xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước

B. Khẳng định sự bền vững của đường biên giới giữa các quốc gia

C. Hợp tác phát triển có hiệu quả trong lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội

D. Tăng cường sự hợp tác giữa các nước trong lĩnh vực khoa học – kỹ thuật

Câu 141 : Đảng ta nhận định như thế nào về tác động của xu hướng toàn cầu hóa đối với Việt Nam?

A. Xu hướng toàn cầu hóa là một cơ hội lớn để Việt Nam vươn lên, hiện đại hóa đất nước.

B. Xu hướng toàn cầu hóa là một thách thức lớn đối với các nước kém phát triển trong đó có Việt Nam

C. Xu hướng toàn cầu hóa là cơ hội đồng thời là một thách thức lớn đối với sự phát triển dân tộc

D. Xu hướng toàn cầu hóa là không có ảnh hưởng gì đối với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam

Câu 142 : Luận cương chính trị (10/1930) xác định nhiệm vụ của cách mạng Đông Dương là:

A. Đánh đổ đế quốc, phong kiến, tư sản phản cách mạng

B. Đánh đổ thực dân Pháp và bọn tay sai

C. Đánh đổ đế quốc, tư sản phản cách mạng

D. Đánh đôe phong kiến, và đánh đổ đế quốc

Câu 143 : Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc đã tìm thấy con đường cứu nước cho dân tộc?

A. Tham gia sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa ở Pari (1921)

B. Đưa yêu sách đến hội nghị Véc-xai (1919)

C. Đọc được Sơ thảo luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin     (1920)

D. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (1920)

Câu 144 : Cho các dữ liệu sau:

A. 1,3,4,2

B. 1,2,3,4

C. 2,3,4,1

D. 1,4,3,2

Câu 145 : Điểm chung trong khuynh hướng đấu tranh của 3 tổ chức cộng sản ra đời năm 1930 là gì?

A. Mục đích giải phóng giai cấp vô sản

B. Theo khuynh hướng cách mạng vô sản.

C. Mục địch giải phóng dân tộc

D. Theo khuynh hướng cách mạng

Câu 146 : Nội dung chủ yếu của cách mạng Việt Nam trong những năm 1919 – 1930 là gì?

A. Cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo giữa khuynh hướng dân chủ tư sản và vô sản

B. Cuộc đấu tranh của nhân dân Việt Nam và thực dân Pháp xâm lược giành độc lập.

C. Cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân đòi tăng lương, giảm giờ làm

D. Quá trình chuẩn bị cho sự thành lập chính đảng vô sản ở Việt Nam

Câu 147 : Qua phong trào 1930 – 1931 Đảng ta được Quốc tế Cộng sản công nhận là

A. là Chi bộ độc lập trực thuộc Quốc tế cộng sản

B. là một Đảng trong sạch vững mạnh

C. là một Đảng đủ khả năng lãnh đạo cách mạng

D. là một Đảng của giai cấp công nhân Việt Nam.

Câu 148 : Trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam, cách mạng thắng lợi ở các đô thị có ý nghĩa quyết định nhất vì nơi đây

A. là trung tâm chính trị, kinh tế của phát xít Nhật và tay sai

B. có nhiều thực dân đế quốc

C. có đông đảo quần chúng nhân dân được giác ngộ

D. đặt cơ quan đầu não chỉ huy của lực lượng cách mạng

Câu 149 : Nhận định nào sau đây không đúng về tác động của sự kiện Nhật đảo chính Pháp 9/3/1945 đến cách mạng nước ta?

A.Cuộc đảo chính đã tạo nên thời cơ chín muồi

B. Đánh đuổi phát xít Nhật là nhiệm vụ hàng đầu của nhân dân Đông Dương

C. Điều kiện tổng khởi nghĩa chưa chín muồi.

D. Phát xít Nhật trở thành kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương

Câu 150 : Từ năm 1930 đến năm 1945, nhiều hình thức mặt trận dân tộc thống nhất được thành lập ngoại trừ

A. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương

B. Mặt trận thống nhất dân chủ Đông Dương

C. Mặt trận Việt Minh.

D. Mặt trận Liên Việt

Câu 151 : Vì sao hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941) có ý nghĩa quan trọng đối với sự thành công của Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Chủ trương giương cao ngon cờ giải phóng dân tộc

B. Hoàn chỉnh chuyển hướng chỉ đạp chiến lược của Hội nghị Trung ương tháng 11/1939.

C. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.

D. Củng cố được khối đoàn kết nhân dân

Câu 152 : Quyết định quan trọng đối với cách mạng ba nước Đông Dương tại Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2/1951) là gì?

A. Chuẩn bị kế hoạch cho các hoạt động quân sự phối hợp lực lượng quân đội ba nước.

B. Tăng cường hơn nữa tình đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương.

C. Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một Đảng Mác – Lênin riêng

D. Cả ba nước cần phải tranh thủ tối đa sự giúp đỡ của nước ngoài

Câu 153 : Âm mưu của Pháp, Mĩ trong việc vạch ra kế hoạch quân sự Nava là gì?

A. Lấy thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.

B. Xoay chuyển cục diện chiến tranh, trong 18 tháng giành thắng lợi quân sự quyết định “kết thúc chiến tranh trong danh dự”

C. Giành thắng lợi quân sự kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng

D. Giành thắng lợi quân sự kết thúc chiến tranh theo ý muốn

Câu 154 : Tính chất nhân dân của cuộc kháng chiến chống Pháp của ta biểu hiện ở

A. Nội dung kháng chiến toàn dân của Đảng ta

B. Mục đích kháng chiến của Đảng ta

C. Quyết tâm kháng chiến của toàn thể dân tộc

D. Đường lối kháng chiến của Đảng ta

Câu 155 : Điểm chung của ba kế hoạch: Rơve, Đờ Lát đơ Tátxinhi và Nava là

A. Muốn xoay chuyển cục diện chiến tranh.

B. Phô trương thanh thế, tiềm lực, sức mạnh của Pháp.

C. Bảo vệ chính quyền Bảo Đại do Pháp lập ra

D. Muốn nhanh chóng giành thắng lợi để kết thúc chiến tranh

Câu 156 : Trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, chính quyền Mĩ – Diệm tập trung nhiều nhất vào việc

A. Dồn dập lập “ấp chiến lược”

B. Mở các cuộc hành quân “tìm diệt” vào vùng “đất thánh Việt Cộng”

C. Mở rộng quy mô đánh phá miền Bắc

D. Xây dựng lực lượng quân đội Sài Gòn

Câu 157 : Nhiệm vụ cơ bản của miền Bắc trong giai đoạn 1965 – 1968 là gì?

A. Chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ.

B. Đảm bảo giao thông vận tải thường xuyên thông suốt, phục vụ chiến đấu, sản xuất và đời sống

C. Vừa chiến đấu, vừa sản xuất và thực hiện nhiệm vụ hậu phương lớn

D. Hỗ trợ của cuộc chiến đấu của nhân dân miền Nam

Câu 158 : Kẻ thù của cách mạng miền Nam được xác định trong Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 (7/1973) là

A. Chính quyền Sài Gòn và Ngô Đình Diệm

B. Chính quyền Nguyễn Văn Thiệu và bọn phản động

C. Đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu

D. Chính quyền phản động miền Nam và Mĩ

Câu 159 : Sau chiến thắng Đường 14 – Phước Long, Bộ Chính trị Trung ương đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 và 1976 vì

A. Quân ta ngày càng trưởng thành

B. Sự bất lực của chính quyền Sài Gòn và khả năng can thiệp trở lại của Mĩ là rất hạn chế.

C. Mĩ phải rút quân về nước, không thể tham chiến tại miền Nam

D. Mĩ không viện trợ kinh tế và quân sự cho chính quyền Sài Gòn

Câu 160 : Hiểu thế nào về qun điểm mới của Đảng?

A. Đổi mới là thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội

B. Đổi mới là thay đổi hình thức, biện pháp thực hiện có hiệu quả mục tiêu CNXH.

C. Đổi mới phải toàn diện, đồng bộ, trọng tâm là đổi mới chính trị.

D. Chỉ đổi mới trên hai lĩnh vực chính trị và kinh tế.

Câu 161 : Trong xã hội phong kiến Tây Âu gồm những giai cấp cơ bản nào?

A. Lãnh chúa và nông dân

B. Chủ nô và nô lệ.

C. Địa chủ và nông dân

D. Lãnh chúa và nông nô

Câu 162 : Thế nào là phong trào Văn hóa Phục Hưng?

A. Khôi phục lại toàn bộ văn hóa cổ đại.

B. Phục hưng tinh thần của nền văn hóa Hi Lạp, Rôma và sáng tạo nền văn hóa mới của  giai cấp tư sản

C. Phục hưng lại nền văn hóa phong kiến thời trung đại

D. Khôi phục lại những gì đã mất của văn hóa

Câu 163 : Bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta được ban hành dưới triều đại nào?

A. Triều Lý. 

B. Triều Trần.

C. Triều Lê Sơ.

D. Triều Nguyễn

Câu 164 : Kế sách “vườn không nhà trống” được nhân dân ta thực hiện có hiệu quả trong cuộc kháng chiến nào sau đây.

A. Chống quân xâm lược Mông – Nguyên thời Trần

B. Chống quân xâm lược Tống thời Lí.

C. Chống quân xâm lược Minh.

D. Chống quân xâm lược Tống thời Tiền Lê

Câu 165 : Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc “già” và các nước đế quốc “trẻ” cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX tập trung ở.

A.Vấn đề vũ khí

B. Vấn đề thuộc địa

C. Việc phát triền kinh tế.

D. Chính sách huấn luyện quân đội

Câu 166 : “Quan hệ hòa bình giữa các nước tư bản sau chiến tranh thế giới I chỉ là tạm thời và mỏng manh” vì

A. Có hệ thống thuộc địa nhiều, ít khác nhau

B. Có sự phát triển không đồng đều về kinh tế

C. Các nước đều cho mình có sức mạnh cạnh tranh riêng.

D. Đã nảy sinh bất đồng do mâu thuẫn về phân chia quyền lợi

Câu 167 : Điểm khác biệt của xã hội phong kiến Nhật Bản so với xã hội phong kiến Việt Nam giữa thế kỉ XIX là:

A. Mầm mống TBCN xuất hiện trong nông nghiệp.

B. Mầm mống TBCN phát triển nhanh chóng

C. Sự tồn tại của nhiều thương điếm buôn bán của các phương tây

D. Kinh tế hang hóa phát triển, công trường thủ công xuất hiện

Câu 168 : Thực dân Pháp đã thực hiện chính sách nào ngay từ khi hành công cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam?

A. Chính sách “chia để trị”.

B. Chính sách “dùng người Pháp để trị người Việt”.

C. Chính sách đồng hóa dân tộc Việt Nam

D. Chính sách “khủng bố trắng” với những ngươi chống đối

Câu 169 : Một trong những điểm khác nhau cơ bản giữa cuộc khưởi nghãi Yên Thế (1884 – 1913) với phong trào Cần Vương (1885 – 1896) ở Việt Nam là về

A. Kết cục và tính chất

B. Lực lượng tham gia

C. Mục tiêu đấu tranh

D. Phương pháp đấu tranh

Câu 170 : Việc triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Giáp Tuất (1874) đã ảnh hưởng gì đến cục diện kháng chiến chống pháp của nhân dân ta?

A. Tạo điều kiện cho thưc dân Pháp mở rộng cuộc chiến tranh xâm lược

B. Làm dấy lên phong trào phản đối Hiệp ước Giáp Tuất trên cả nước

C. Cứu nguy cho số dân của quân Pháp, gây bất lợi cho kháng chiến

D. Triều đình Huế tiếp tục lấn sâu vào con đường thương lượng, đầu hang

Câu 171 : Điểm khác biệt căn bản về tinh thân chống pháp xâm lược của nhân dân ta so với vua quan triều đình nhà Nguyễn (1858-1884) là gì?

A. Đánh Pháp theo sự chỉ đạo của quan quân triều đình.

B. Kiên quyết đánh Pháp đến cùng, không chịu sự chi phối của triều đình

C. Thay đổi theo từng giai đoạn xâm lược của thực dân

D. Sau khi quân triều đình tan rã, nhân dân tổ chức các phong trào kháng chiến

Câu 172 : Sự kiện nào đánh dấu triều đình nhà Nguyễn đã đầu hang hoàn toán thực dân Pháp?

A. Triều đình Huế kí kết Hiệp ước Hácmăng và Patơnốt

B. Triều đình Huế kí kết Hiệp ước Giáp Tuất

C. Quân triều đình thất bại ở cửa biển Thuận An

D. Quân Pháp chiếm Sơn Tây, Bắc Ninh, Tuyên Quang

Câu 173 : Thực chất Hội nghị Ianta (2/1945) là hội nghị

A. Bàn về những vấn đề liên quan đến hào bình, an ninh thế giới.

B. Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.

C. Đàm phán giữa khối Đồng minh và phe phát xít

D. Hòa giải mâu thuẫn giữa Liên Xô và Mĩ

Câu 174 : Việc phân chia phạm vi chiếm đóng của các nước trong phe Đồng minh tại Hội nghị Ianta 2/1955 với các nước Đông Nam Á và Nam Á

A. Thuộc phạm vi ảnh hưởng của Mĩ và Anh.

B. Do Liên Xô chiếm đóng và kiểm soát

C. Vẫn thuộc phạm vi của các nược phương Tây

D. Tạm thời quân đội Mĩ và Liên Xô chia nhau kiểm soát và đóng quân.

Câu 175 : Những năm đầu sau khi Liên Xô tan rãm Liên Bang Nga thực hiện chính sách đối ngoại ngả về phương Tây hy vọng

A. Thành lập một liên minh chính trị ở châu Âu.

B. Xây dựng một liên minh kinh tế lớn nhất ở châu Âu

C. Nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về kinh tế

D. Tăng cường hợp tác khoa học – kỹ thuật với các châu Âu.

Câu 176 : Những nước ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập vào năm 1945 là

A. Việt Nam, In-đô-nê-xi-a, Lào

B. Thái Lan, Việt Nam, Lào

C. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia

D. Việt Nam, In-do-nê-xi-a, My-an-ma

Câu 177 : Từ năm 1954 đến năm 1970, Chính phủ Xihaúc ở Cam-pu-chia thực hiện đường lối

A. Chỉ liên kết vơi các nước trong khu vực Đông Nam Á.

B. Liên minh với các nước xã hội chủ nghĩa

C. Hòa bình, trung lập.

D. Liên minh với các nước Đông Dương.

Câu 178 : Tổ chức liên kết kinh tế - chính trị lớn nhất hiện nay là tổ chức nào?

A. Tổ chức các nước xuất khẩu dầu mỏ.

B. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương

C. Liên Minh châu Âu.

D. Hiệp hội các nược Đông Nam Á.

Câu 179 : Tại sao những năm 70 của thế kie XX, Mĩ lại hào hoãn với Liên Xô và Trung Quốc?

A. Mở ra mối quan hệ hợp tác đôi bên cùng có lợi với các nước XHCN

B. Ngăn chặn, tiến tới xóa bỏ CNXH trên phạm vi toàn thế giới.

C. Chống lại phong trào cách mạng của các dân tộc trên thế giới

D. Đe dọa các nước đồng minh truyền thống của Mĩ

Câu 180 : Sự kiện nào dưới đây được xem là sự kiện chấm dứt “Chiến tranh lạnh”?

A. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức được kí kết (1972).

B. Định ước Henxinki được kí kết (1975).

C. Liên Xô và Mĩ kí hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược (1972).

D. Cuộc gặp gỡ không chính thức giữa M. Góocbachốp và G. Busơ (cha) (1989).

Câu 181 : Xu thế toàn cầu hóa tạo ra thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt là gì?

A. Sự cạnh tranh quyết liệt từ thị trường thế giới.

B. Trình độ của người lao động còn thấp

C. Trình độ quản lí còn thấp

D. Chưa tận dụng tốt nguồn vốn và kĩ thuật bên ngoài

Câu 182 : Nội dung nào của Chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt phản ảnh sự sang tạo của Nguyễn Ái Quốc khi vận dụng chủ nghĩa Mác – Leenin vào hoàn cảnh Việt Nam?

A. Lãnh đạo cách mạng phải liên hệ với cách mạng thế giới

B. Cách mạng Việt Nam phải liên hệ với cách mạng thế giới

C. Bỏ qua giai đoạn tư bản chủ nghĩa

D. Nhiệm vụ đánh đế quốc aty sai giành độc lập dân tộc là nhiệm vụ hang đầu

Câu 183 : Câu nói “Không thành công cũng thành nhân” trong cuộc khởi nghãi Yên Bái của tổ chức cách mạng nào?

A. Việt Nam Quốc dân đảng.

B. Tân Việt Cách mạng đảng

C. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.

D. Tâm tâm xã.

Câu 184 : Mục tiêu đấu trnah của Việt Nam Quốc dân đảng là

A. Đánh đuổi thực dân Pháp, thiết lập dân quyền

B. Đánh đuổi thực dân Pháp, xóa bỏ ngôi vua

C. Đánh đổ thực dân Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền.

D. Đánh đổ ngôi vua, đánh đổ thực dân Pháp, lập nên nước Việt Nam độc lập

Câu 185 : Cương lĩnh chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra nhiệm vụ lâp chính phủ

A. Nhân dân 

B. Công nông.

C. Công nông binh

D. Dân chủ cộng hòa

Câu 186 : Phong trào cách mạng 1930-1931 có ý nghĩa như thế nào?

A. Cuộc tập dượt thứ nhất của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám

B. Cuộc tập dượt thứ hai của Đảng và quần chúng cho Tổng khới nghĩa tháng Tám.

C. Cuộc tập dượt chống chủ nghĩa khủng bố của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám

D. Cuộc tập dượt chống chủ nghĩa phát xít của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa.

Câu 187 : Tại sao thời kì 1936-1939, Đảng lại đưa một số cán bộ của Đảng ra hoạt động công khai?

A. Tình hình thế giới có sự thay đổi có lợi cho cách mạng nước ta

B. Tình hình trong nước thay đổi, lực lượng cách mạng lớn mạnh

C. Chính phủ mới ở Pháp đã thi hành một số chính sách tiến bộ ở thuộc địa

D. Thực hiện Nghị quyết của Quốc tế Cộng sản

Câu 189 : Điểm tương đồng và cũng là quyết định quan trọng nhất của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11/1939 và tháng 5/1941 là

A. Thay đổi hình thức mặt trận dân tộc thống nhất để giải quyết nhiệm vụ dân tộc

B. Thành lập Chính phủ dân chủ cộng hòa thay cho chính quyền Xô viết

C. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hang đầu, các nhiệm vụ khác tạm thời gác lại.

D. Tạm gác khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất”, tập trung vào giải phóng dân tộc

Câu 190 : Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” được đề ra trong bối cảnh nào?

A. Mâu thuẫn Nhật – Pháp ở Đông Dương.

B. Nhật đã chính thức độc chiếm Đông Dương.

C. Quân Đồng minh đang tấn công quân Nhật ở Đông Dương

D. Nhật chuẩn bị đảo chính Pháp

Câu 191 : “Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp” là chỉ thị của Đảng ta trong chiến dịch nào?

A. Chiến dịch Việt Bắc thu đông năm 1947.

B. Chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950

C. Tiến công chiến lược Đông Xuân 1952- 1954

D. Chiến dịch Điện Biên phủ năm 1954.

Câu 192 : Với cuộc tiến công của ta trong Đông – Xuân 1953 – 1954 đã tác động như thế nào đến kế hoạch Nava?

A. Kế hoạch Nava bước đầu bị phá sản.

B. Kế hoạch Nava bị phá sản

C. Kế hoạch Nava bị phá sản hoàn toàn

D. Kế hoạch Nava bị phá sản ở đồng bằng Bắc Bộ

Câu 193 : Vì sao Đảng và Chính phủ ta chủ trương hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc ở miền Bắc?

A. Tránh cùng lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù, tập trung lực lượng đánh Pháp ở miền Nam.

B. Tránh cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù: quân Trung Hoa Dân quốc, quân Anh, quân Pháp, cùng bọn phản động tay sai.

C. Lực lượng của ta còn yếu cần phái hòa hoãn để có thời gian củng cố lực lượng.

D. Kéo dài thêm thời gian chuẩn bị cho cuộc kháng chiến mà ta biết không tránh khỏi.

Câu 194 : Sau Chiến tranh thế giớ thứ hai, quân đội nước nào thuộc phe Đồng minh vào nước ta giải giáp quân đôi phát xít.

A. Quân Anh, quân Mĩ

B. Quân Pháp, quân Anh.

C. Quân Anh, quân Trung Hoa Dân quốc.

D. Quân Liên Xô, quân Trung Hoa Dân quốc

Câu 195 : Điểm khác nhau giữa “Chiến tranh cục bộ” và “Chiến tranh đặc biệt” là gì?

A. Sử dụng lực lượng quân viễn chinh Mĩ, quân chư hầu và tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc

B. Sử dụng cố vẫn Mĩ, vũ khí và phương tiện chiến tranh của Mĩ.

C. Là loại hình Chiến tranh thực dân mới nhầm chống lại cách mạng miền Nam

D. Sử dụng quân đội Đồng minh

Câu 196 : Chiến thắng nào của ta đã mở đầu cho cào trào “ tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên toàn miền Nam?

A. Chiến thắng Vạn Tường

B. Chiến tháng Ấp Bắc.

C. Chiến thắng BÌnh Giã

D. Chiến thắng Ba Gia

Câu 198 : Điểm giống nhau giữa Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954) và Hiệp định Pari về Việt Nam (1973) là

A. Các nước đế quốc cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam

B. Quy định vị trí đóng quân giữa hai bên ở hai cùng riêng biệt

C. Đều quy định thời gian rút quân là trong vòng 300 ngày

D. Đều đưa đến thắng lợi trọn vẹn của cuộc kháng chiến

Câu 199 : Chủ trương đổi mới của Đảng hội Đảng VI(12/1986) là gì?

A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách hợp lý trên cơ sở phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ

B. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận động theo cơ chế thị trường có sự quản lí của nhà nước

C. Phát triển nền kinh tế theo cơ chế thị trường.

D. Thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước

Câu 200 : Việc nước ta trở thành thành viên thứ 149 của tổ chức Liên hợp quốc có ý nghĩa như thế nào?

A. Đó là một thắng lợi lớn trên mặt trận ngoại giao của Đảng và Nhà nước ta năm 1976.

B. Là sự kiện lớn khẳng định vị thế Việt Nam trên trường quốc tế

C. Là dấu mốc quan trọng trong quá trình hội nhập quốc tế, chính sách cấm vận Việt Nam của Mĩ đã thất bại hoàn toàn

D. Việt Nam có điều kiện mở rộng giao lưu văn hóa và hàng hóa trên thị trường

Câu 201 : Những nước nào đi tiên phong trong các cuộc phát kiến địa lí vào thế kỉ XV?

A. Anh, Pháp

B. Anh, Tây Ban Nha.

C. Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.

D. Italia, Bồ Đào Nha.

Câu 202 : Thời kỳ nào đã đưa Cách mạng tư sản Pháp lên đến đỉnh cao?

A. Thời kỳ phái Lập hiến cầm quyền

B. Thời kỳ phái Girôngđanh cầm quyền

C. Thời kỳ phái Giacôbanh cầm quyền.

D. Thời kỳ Đốc chính

Câu 203 : Thể chế quân chủ chuyên chế có nghĩa là

A. Vua là người đứng đầu, có quyền lực tối cáo, trực tiếp điều hành và giải quyết mọ việc trọng đại của quốc gia

B. Vua và các tướng lĩnh quân sự cùng điều hành quản lí đất nước

C. Quyền lực tập trung trong tay một nhóm quý tộc cao cấp.

D. Tầng lớp tăng lữ nắm vai trò quyết định trong các vấn đề chính trị và quân sự

Câu 204 : Việc tổ chức bộ máy cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc mục đích cuối cùng là gì?

A. Sáp nhập nước ta vào lãnh thổ của chúng

B. Thành lập quốc gia mới thần phục phong kiến Trung Quốc

C. Thành lập quốc gia riêng của nước Hán.

D. Phát triển kinh tế, ổn định đời sống nhân dân Âu Lạc.

Câu 205 : Hậu quả nghiêm trọng nhất của khủng hoảng kinh tế thế giới (1929- 1933) là gì?

A. Hàng chục triệu người trên thế giới bị thất nghiệp

B. Nhiều người bị phá sản, mất hết tiền bạc và nhà cửa

C. Xuất hiện chủ nghĩa phát xít và nguy cơ Chiến tranh thế giới thứ hai

D. Lạm phát trở nên phi mã, nhà nước không thể điều tiết được

Câu 206 : Đâu không phải là đặc điểm và bài học rút ra từ công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô giai đoạn 1921 – 1941?

A. Bước đầu đặt nền móng cho cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô.

B. Khẳng định sự ưu việt của mô hình CNXH.

C. Đạt được nhiều thành tựu vượt bậc trên mọi lĩnh vực.

D. Hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế

Câu 207 : Thái độ nhượng bộ phát xít của chính phủ các nước Anh, Pháp, Mĩ là do

A. Sợ các nước phát xít tiến công nước mình và muốn liên minh với phe phát xít.

B. Lo sợ trước sự lớn mạnh của Liên Xô và muốn tiến công Liên Xô.

C. Lo sợ sự bành trướng của chủ nghĩa phát xít nhưng thù ghét cộng sản nên đẩy chiến tranh về phía Liên Xô

D. Cần thời gian để chuẩn bị chiến đầu chống cả chủ nghĩa cộng sản và chủ nghĩa phát xít.

Câu 208 : Hạn chế lớn nhất trong quá trình hoạt động cứu nước của Phan Châu Trinh là

A. Biện pháp cải lương, xu hướng bắt tay với pháp làm phân tán tư tưởng cứu nước của nhân dân

B. Cổ vũ tinh thân học tập tự cường chưa có cơ sở.

C. Giáo dục tư tưởng chống các hủ tục phong kiến chưa đúng thời điểm

D. Chưa thấy được sức mạnh của quần chúng trong đấu tranh chống xâm lược.

Câu 209 : Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất khi

A. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.

B. Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ

C. Chiến tranh thế giới thứ nhất bước vào giai đoạn cuối

D. Chiến tranh thế giới thứ nhất chưa bùng nổ

Câu 210 : Điểm chúng nhất về hành động xâm lược của thực dân Pháp trong hai lần đánh chiếm Hà Nội và các tỉnh Bắc Kì (1873 và 1882 -1883)là

A. Không tôn trọng những điều khoản đã kí với triều đình Huế.

B. Sử dụng sức mạnh quân sự ép triều đình đầu hàng.

C. Gửi tối hậu thư và sau đó cho quân nổ sung xâm lược.

D. Sử dụng các thủ đoạn chính trị, sau đó cho quân nổ súng xâm lược

Câu 211 : Kinh tế Việt Nam đã chuyển biến như thế nào dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897- 1914) của thực dân Pháp?

A. Xuất hiện nhiều đồn điền trồng lúa, cà phê và cao su do tư bản Pháp làm chủ

B. Kinh tế Việt nam không có sự chuyển biến và bị lệ thuộc vào tư bản Pháp

C. Phương thức sản xuất TBCN từng bước được du nhập vào Việt Nam

D. Xuất hiện một số thành thị và khu công nghiệp hoạt động sầm uất.

Câu 212 : Nội dung nào sau đây không phải là điều kiện làm nảy sinh, thúc đẩy phong trào yêu nước theo khuynh hướng mới ở Việt Nam đầu thế kỉ XX?

A. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897- 1914) của thực dân Pháp

B. Những tư tưởng cải cách và Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc (1911).

C. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới lần thứ nhất ở Nga (1905- 1907).

D. Tấm gương tự cường của Nhật Bản và tư tưởng dân chủ tư sản của phương Tây

Câu 213 : Hiến chương của Liên hợp quốc được thông qua tại Hội nghị nào?

A. Hội nghi Ianta.  

B. Hội nghị Pốtxđam

C. Hội nghị Pari.

D. Hội nghị Xan Phranxixcô.

Câu 214 : Đầu những năm 70 của thế kỉ XX, thành tựu của Liên Xô thể hiện sức mạnh cạnh tranh với Mĩ và Tây Âu?

A. Thế cân bằng chiến lược về sực mạnh quân sự và sức mạnh hạt nhân nói riêng

B. Thế cân bằng chiến lược kinh tế.

C. Thế cân bằng chiến lược về chinh phục vũ trụ

D. Thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quốc phòng

Câu 215 : Điểm khác nhau về mục tiêu, nhiệm vụ giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, chấu Phi ở khu vực Mĩ Latinh là

A. Chống lại đế quốc, thực dân và tay sai.

B. Chống lại các thế lực thân Mĩ.

C. Chống lại bọn tay sai cho đế quốc, thực dân

D. Chống lại bọn đế quốc, thực dân

Câu 216 : Trong những năm 1950-1973, nước Tây Âu nào đã thực hiện đường lối đối ngoại độc lập với Mĩ?

A. Anh         

B. Cộng hòa Liên bang Đức.

C. Pháp.

D. Italia.

Câu 217 : Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) do Mĩ lập ra vào tháng 4/1949 nhằm mực đích

A. Đàn áp phong trào cách mạng thế giới

B. Đảm bảo hòa bình và an ninh châu Âu.

C. Chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu

D. Tăng cường sức mạnh kinh tế - chính trị của các nước tư bản chủ nghĩa

Câu 218 : Yếu tố nào dưới đây đã làm thay dổi to lớn và sâu sắc “bản đồ chính trị thế giới” sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Cục diện Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới.

B. Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc

C. Trật tự hai cực Ianta được xác lập trên thế giới

D. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.

Câu 219 : Quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng, tác động, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế giới gọi là

A. Quá trình công nghiệp hóa

B. Quá trình toàn cầu hóa.

C. Qua trình hiện đại hóa

D. Quá trình tư bản hóa.

Câu 220 : Trong thập niên 70 của thế kỉ XX xu thế chủ đạo trong quan hệ quốc tế là

A. xu thế hòa hoãn Đông – Tây

B. Xu thế toàn cầu hóa

C. Xu thế đơn cực

D. Xu thế đa cực.

Câu 221 : Trong quá trình đổi mới, Việt Nam có thể rút ra bài học  gì từ công cuộc xây dựng đất nước của Ấn Độ và Trung Quốc?

A. Đẩy mạnh cuộc “Cách mạng xanh” trong nông nghiệp để xuất khẩu lúa gạo

B. Đẩy mạnh cuộc “ Cách mạng chất xám” đê trở thành nước xuất khẩu phần mềm.

C. Ứng dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật trong xây dựng đất nước

D. Nâng cao trình độ dân trí cho nhân dân để khai thác các nguồn tài nguyên

Câu 222 : Điểm sáng tạo nhất của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình vận động thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam là gì?

A. Thành lập Tâm tâm xã

B. Thành lập Việt Nam Quốc dân đảng

C. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên

D. Thành lập Cộng sản đoàn

Câu 223 : Điểm giống nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930) với Luận cương chính trị (10/1930) là.

A. Xác định đúng đắn mâu thuẫn trong xã hội Đông Dương.

B. Xác định đúng đắn giai cấp lãnh đạo

C. Xác định đúng đắn nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam

D. Xác định đúng đắn khả năng tham gia cách mạng của giai cấp

Câu 224 : Liên minh công- nông là nhân tố chiến lược của cách mạng Việt Nam vì

A. Chịu ba tầng bóc lột, mâu thuẫn gay gắt với đé quốc, phong kiến

B. Bị bần cùng hóa có tinh thần cách mạng triệt để.

C. Bị bần cùng hóa, phá sản và có tinh thần yêu nước sâu sắc.

D. Chịu bóc lột nặng nề, chiếm số lượng đông đảo, có tinh thần cách mạng to lớn.

Câu 225 : Phong tròa cách mạng 1930- 1931 đã có kết quả như thế nào?

A. Lật đổ ách thống trị của đế quốc – phong kiến trên toàn Nghệ - Tĩnh.

B. Đảng đã tập hợp được nhân dân trong mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi

C. Liên minh công – nông đã hình thành

D. Bước đầu giải quyết được yêu câu ruộng đất của nông dân.

Câu 226 : Nét nổi bật của phong trào dân chủ 1936-1939 là gì?

A. Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng và ăn sâu trong quần chúng

B. Tư tưởng và chủ trương của Đảng được phổ biến, trình độ chính trị và công tác của Đảng viên được nâng cao. 

C. Tập hợp được một lực lượng công – nông hung mạnh.

D. Tập hợp một lực lượng chính trị của quần chúng đông đảo và phương pháp đấu tranh phong phú.

Câu 227 : Lực lượng chính trị có vai trò thế nào đối với thành công của Tổng khới nghĩa tháng Tám năm 1945 ở nước ta?

A. Lực lượng xung kích trong Tổng khởi nghĩa

B. Quyết định thắng lợi của Tổng khởi nghĩa.

C. Lực lượng nòng cốt trong Tổng khởi nghĩa

D. Hỗ trợ lực lượng vũ trang giành chính quyền

Câu 228 : Điểm mới của Hộ nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 8 (5/1941) so với Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 6 (11/1939).

A. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu

B. Thành lập mặt trận dân tộc thống nhất.

C. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.

D. Giải quyết nhiệm vụ dân tộc trong khuôn khổ của từng nước Đông Dương

Câu 229 : Để khắc phục điểm hạn chế về nhiệm vụ cách mạng trong Luận cương chính trị 10/1930, thời kì 1939-1945 Đảng chủ trương.

A. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.

B. Thay khẩu hiệu “Thành lập Chính phủ Xô viết công nông binh” bằng khẩu hiệu “thành lập chính phủ dân chủ cộng hòa”.

C. Giảm tô, giảm thuế, chia ruộng đất công, tiến tới thực hiên người cày có ruộng.

D. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, đề ra nhiệm vụ tịch thu ruộng đất bọn thực dân phong kiến chia cho dân cày nghèo

Câu 230 : Trung ương Đảng, Tổng bộ Việt Minh thành lập Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc khi 

A. Nội các Nhật Bản thông qua quyết định đầu hàng

B. Đảng ta nhận được những thông tin về phát xít Nhật sắp đầu hàng

C. Chính phủ thân Nhật đầu hàng đồng minh vô điều kiện.

D. Phát xít Nhật đầu hàng đồng minh vô điều kiện

Câu 231 : Bước vào đông cuân 1953- 1954 âm mưu của Pháp – Mĩ là 

A. Giành thắng lợi quân sự quyết định nhằm “kết thúc chiến tranh trong danh dự”.

B. Giành quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ

C. Giành thắng lợi quân sự để tiếp tục cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam

D. Giành thắng lợi để tranh thủ sự ủng hộ của thế giới trong chiến tranh Việt Nam

Câu 232 : Trong nội dung Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946, Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là

A. Một quốc gia độc lập

B. Một quốc gia độc lập, tự do

C. Một quốc gia tự trị.

D. Một quốc gia tự do

Câu 233 : Trong thời kì 1945-1954, các chiến dịch của quân đội và nhân dân Việt nam đều nhằm

A. Củng cố và mở rộng căn cứ địa kháng chiến Việt Bắc

B. Phá âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh của giặc Pháp

C. Hỗ trợ chiến tranh du kích trong vùng tạm chiếm

D. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực của thực dân Pháp

Câu 234 : “Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ không chịu mất nước, chứ không chịu làm nô lệ”. Câu văn này trích trong văn bản nào?

A. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Trường Chinh

B. “Tuyên ngôn độc lập”.

C. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của chủ tích Hồ Chí Minh.

D. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng

Câu 235 : Gai chiến lược chiến tranh mã Mĩ đều đánh phá miền Bắc là

A. Chiến tranh đơn phương và Chiến tranh đặc biệt

B. Chiến tranh đặc biệt và Chiến tranh cục bộ.

C. Chiến tranh cục bộ và Chiến tranh đơn phương

D. Chiến tranh cục bộ và Việt Nam hóa chiến tranh.

Câu 236 : Thắng lợi lớn nhất mà quân dân ta đạt được trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 là 

A. Mở rộng vùng giải phóng và phát triển lực lượng rộng khắp chiến trường miền Nam.

B. Chọc thủng ba phòng tuyến mạnh nhất của địch, giải phóng những vùng đất đai rộng lớn, đông dân.

C. Buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược

D. Buộc Mĩ phải chấp nhận đến đàm phán với ta ở Pari

Câu 237 : Điểm giống nhau giữa Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954) và hiệp định Pari về Việt Nam (1973) là

A. Các nước đẻ quốc cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam

B. Quy định vị trí đóng quân giữa hai bên ở hai vùng riêng biệt

C. Đều quy định thời gian rút quân là trong vòng 300 ngày.

D. Đều đưa đến thắng lợi trọn vẹn của cuộc kháng chiến

Câu 238 : Thắng lợi quan sự của quân và dân ta đã tác động trực tiếp đến việc kí kết Hiệp định Pari về Việt Nam là

A. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968).

B. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968); miền Bắc đánh bại chiến tranh pháhoại lần thứ nhất của Mĩ (1968).

C. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972; chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” (12/1972).

D. Tổng tiến công và nổi dậy giải phóng miền Nam (1975).

Câu 239 : Ý nghĩa quan trọng nhất của những thành tựu Việt Nam đạt được trong thời kì Đổi mới đất nước từ 1986 đến nay là gì?

A. Từng bước đưa đất nước quá độ lên chế độ XHCN khẳng định đường lói đổi mới của Đảng ta là đúng đắn

B. Nâng cao vị thế, uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế.

C. Việt Nam trở thành quốc gia đang phát triển

D. Củng cố vững chắc độc lập dân tộc và chế độ xã hội chủ nghĩa

Câu 240 : “Thống nhất đất nước vừa là nguyện vọng thiết tha của nhân dân cả nước, vừa là quy luật khách quan của sự phát triển cách mạng Việt Nam, của lịch sử dân tộc Việt Nam” là nhận định.

A. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1/1959).

B. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9/1975).

C. Hội nghị hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (11/1975).

D. Hội nghị lần thứ 21 Ban chấp hành Trung ương Đảng (7/1973).

Câu 241 : Điểm khác nhau cơ bản về tính chất của Cách mạng tư sản Pháp so với cách mạng tư sản Anh là gì?

A. Cách mạng tư sản Pháp là cuộc cách mạng tư sản triệt để, Cách mạng tư sản Anh là cuộc cách mạng tư sản không triệt để.        

B. Cách mạng tư sản Pháp do giai cấp tư sản lãnh đạo, cách mạng tư sản Anh do giai cấp tư sản và quý tộc mới lãnh đạo

C. Cách mạng tư sản Pháp nổ ra dưới hình thức nội chiến, giải phóng dân tộc, Cách mạng tư sản Anh nổ ra dưới hình thức nội chiến

D. Cách mạng tư sản Pháp sau thắng lợi thiết lập nền cộng hòa, Cách mạng tư sản Anh sau thắng lợi thiết lập nền quân chủ lập hiến

Câu 242 : Nguyên nhân sâu xa dẫn tới sự xuất hiện của chủ nghĩa xã hội không tưởng là

A. CNTB lúc này đang phát triển mạnh, giành quyền thống trị trên phạm vi toàn thế giới.

B. Giai cấp công nhân đã bước lên vũ đài chính trị như một lực lượng chính trị độc lập.

C. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân và giai cấp tư sản ngày càng gay gắt.

D. Chủ nghĩa tư bản đã bộc lộ những hạn chế của nó cần phải thay đổi.

Câu 243 : Các triều đại phong kiến phương Bắc thực hiện chính sách đồng hóa về văn hóa đối với nhân dân ta nhằm mục đich gì

A. Bảo tồn và phát triển tinh hoa văn hóa phương Đông

B. Khai hóa văn minh cho nhân dân ta

C. Nô dịch, đồng hóa nhân dân ta về văn hóa.

D. Phát triển về văn hóa Hán trên đất nước ta.

Câu 244 : Văn kiện nào sau đây được xem như bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta?

A. Nam quốc sơn hà.

B. Bình Ngô đại cáo.       

C. Hịch tướng sĩ.

D. Phú sông Bạch Đằng.

Câu 245 : Điểm nào sau đây là cơ bản nhất chứng tỏ Cách mạng Tân Hợi năm 1911 là cuộc cách mạng tư sản không triệt để?

A. Không nêu vấn đề đánh đổ đế quốc và không tích cực chống phong kiến

B. Chưa đụng chạm đến giai cấp địa chủ phong kiến

C. Không giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân

D. Không giải quyết được vấn đề mâu thuẫn của xã hội nửa thuộc địa nửa phong kiến

Câu 246 : Đức là kẻ hung hãn nhất trong cuộc đua giành thuộc địa cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX vì

A. Nước Đức có tiềm lực kinh tế, quân sự nhưng lại ít thuộc địa, thị trường.

B. Nước Đức có lực lượng quân đội hùng mạng, được huấn luyện đầy đủ.

C. Nước Đức có nền kinh tế phát triển mạnh nhất châu Âu

D. Giới quân phiệt Đức tự tin có thể chiến thắng các đế quốc khác

Câu 247 : Nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của trật tự Vécxai – Oasinhtơn là:

A. Sự hình thành liên minh phát xít gây Chiến tranh thế giới thứ hai.

B. Sự không thỏa mãn về quyền lợi giữa các nước đế quốc.

C. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào giải phóng dân tộc

D. Sự tác động mạnh mẽ của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933

Câu 248 : Sau thất bại trong kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” ở Gia Định, Pháp chuyển sang lối đánh nào?

A. “Chinh phục từng gói nhỏ”.

B. “Đánh chắc tiến chắc”

C. “Đánh phủ đầu”.

D. “Chinh phục từng địa phương”.

Câu 249 : Thực dân Pháp dựa vào những duyên cớ nào để tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam?

A. Đổ lỗi cho Việt Nam không cho thương nhân người Pháp ghé vào Đà Nẵng trú bão

B. Đổ lỗi cho Việt Nam coi trọng thương nhân Trung Quốc hơn thương nhân người Pháp.

C. Triều đình nhà Nguyễn trả lời tối hậu thư của nước Pháp không đúng hạn

D. Triều đình nhà Nguyễn “cấm đạo”, ngăn cản thương nhân Pháp đến buôn bán

Câu 250 : Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây không nằm trong phong trào Cần vương?

A. Hương Khê

B. Ba Đình

C. Bãi Sậy

D. Yên Thế.

Câu 251 : Điểm chung cũng là ưu điểm lớn nhất trong phong trào yêu nước chống Pháp cuối thế kỉ XIX là:

A. Tập hợp được đông đảo các giai cấp, tầng lớp xã hội

B. Xác định đúng đối tượng đấu tranh là thực dân Pháp

C. Khởi nghĩa vũ trang theo phạm trù phong kiến

D. Làm chậm quá trình khai thác thuộc địa Pháp

Câu 252 : Những lực lượng xã hội mới xuất hiện ở Việt Nam đầu thế kỉ XX gồm

A. Tư sản, nông dân và tiểu tư sản

B. Tư sản dân tộc, công nhân và địa chủ.

C. Công nhân, tư sản và tiểu tư sản thành thị

D. Tiểu tư sản thành thị và công nhân.

Câu 253 : Đặc điểm nổi bật của trật tự thế giới mới được hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:

A. Thế giới hình thành “hai cực” TBCN và XHCN do Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi bên.

B. Hình thành một trật tự thế giới mới hoàn toàn do tư bản thao túng

C. Một trật tự thế giới mới được thiết lập trên cơ sở các nước tư bản thắng trận áp đặt quyền thống trị với các nước bại trận

D. Một trật tự thế giới mới được thiết lập trên cơ sở các nước tư bản thắng trận cùng nhau hợp tác để lãnh đạo thế giới.

Câu 254 : Nội dung nào gây nhiều tranh cãi nhất giữa ba cường quốc Anh, Mĩ, Liên Xô tại hội nghị Ianta (2/1945)?

A. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh, tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức, Nhật

B. Thành lập tổ chức quốc tế - Liên hợp quốc.

C. Phân chia khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng của các cường quốc thắng trận.

D. Giải quyết hậu quả của chiến tranh, phân chia chiến lợi phẩm.

Câu 255 : Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử có ý nghĩa như thế nào?

A. Phá thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ

B. Làm giảm uy tín của Mĩ trên trường quốc tế

C. Buộc Mĩ phải thực hiện chiến lược toàn cầu

D. Làm Mĩ lo sợ và phát động “Chiến tranh lạnh” chống Liên Xô.

Câu 256 : Bán đảo Triều Tiên bị chia cắt làm 2 miền theo vĩ tuyến 38 từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai cho đến nay là do

A. Quyết định của hội nghị Ianta (2/1945)

B. Tác động của Chiến tranh lạnh

C. Hai miền Triều Tiên thỏa thuận, kí kết hiệp định tại Bản Môn Điếm (1953)

D. Thỏa thuận của Mĩ và Liên Xô.

Câu 257 : Nội dung nào không thể hiện đúng mục tiêu chiến lược của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Can thiệp vào công việc nội bộ của các nước đồng minh

B. Đàn áp phong trào cách mạng thế giới

C. Thực hiện âm mưu làm bá chủ thế giới

D. Chống phá Liên Xô và các nước XHCN

Câu 258 : Một trong những mục đích của Mĩ khi đề ra “Kế hoạch Mácsan” (1947) là tập hợp các nước Tây Âu vào

A. Liên minh kinh tế đối lập với các nước xã hội chủ nghĩa

B. Liên minh quân sự chống Liên Xô và các nước Đông Âu

C. Liên minh chính trị chống Liên Xô và các nước Đông Âu

D. Tổ chức chính trị - quân sự chống lại phe xã hội chủ nghĩa.

Câu 259 : Xu thế toàn cầu hóa bắt đầu từ khi nào?

A. Những năm 60 của thế kỉ XX.         

B. Những năm 70 của thế kỉ XX

C. Những năm 80 của thế kỉ XX

D. Những năm 90 của thế kỉ XX

Câu 260 : Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại (những năm 40 của thế kỉ XX) diễn ra theo trình tự nào?

A. Kĩ thuật – khoa học – sản xuất

B. Sản xuất – kĩ thuật – khoa học.

C. Khoa học – kĩ thuật – sản xuất.

D. Sản xuất – khoa học – kĩ thuật.

Câu 261 : Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là

A. Sự ra đời của khối quân sự đối lập.

B. Cục diện “Chiến tranh lạnh”.

C. Xu thế toàn cầu hóa

D. Sự hình thành các liên minh kinh tế

Câu 262 : Sự kiện nào đánh dấu sự thất bại hoàn toàn ngọn cờ cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam trong những năm 20-30 của thế kỉ XX?

A. Cuộc vận động Duy tân tan rã và Phan Châu Trinh bị bắt.

B. Phong trào Cần vương thất bại và vua Hàm Nghi bị bắt.

C. Việt Nam Quang phục hội bị tan rã và Phan Bội Châu bị bắt

D. Khởi nghĩa Yên Bái thất bại, Việt Nam Quốc dân đảng tan ra

Câu 263 : Các nhà xuất bản Nam Đồng thư xã, Cường học thư xã, Quan hải tùng thư là của:

A. Địa chủ và tư sản Việt Nam

B. Tư sản và địa chủ lớn ở Nam Kì

C. Tầng lớp tiểu tư sản, tri thức

D. Tư sản Việt Nam

Câu 264 : Năm 1925, Nguyễn Ái Quốc chưa thành lập một chính đảng vô sản ở Việt Nam vì lí do nào dưới đây?

A. Chỉ thị của Quốc tế Cộng sản

B. Công nhân chưa trưởng thành, chủ nghĩa Mác – Lênin chưa được truyền bá rộng rãi.    

C. Lực lượng cách mạng chưa được tập hợp, giác ngộ đầy đủ.

D. Pháp tăng cường đàn áp phong trào cách mạng

Câu 265 : Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên chuẩn bị điều kiện về tư tưởng chính trị cho việc thành lập chính đảng vô sản ở Việt Nam. Nội dung nào dưới đây chứng tỏ điểu đó?

A. Xây dựng tổ chức cơ sở ở khắp cả nước

B. Thành lập cơ quan lãnh đạo cao nhất của Hội

C. Xuất bản tờ báo Thanh niên làm cơ quan ngôn luận của Hội

D. Đặt trụ sở của Tổng bộ tại Quảng Châu (Trung Quốc).

Câu 266 : Sự khác biệt giữa phong trào đấu tranh của nông dân Nghệ - Tĩnh với phong trào đấu tranh trong cả nước trong năm 1930 là gì?

A. Những cuộc biểu tình của nông dân chỉ đặt ra mục tiêu cải thiện đời sống.

B. Nông dân đấu tranh chưa có khẩu hiệu cụ thể

C. Nông dân đấu tranh bằng lực lượng chính trị.

D. Những cuộc đấu tranh của nông dân có vũ trang tự vệ

Câu 267 : Nguyên nhân chủ yếu làm cho cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 kết thúc là

A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ

B. Chính phủ phái hữu cầm quyền ở Pháp, bọn phản động thuộc địa phản công phong trào cách mạng

C. Liên Xô – thành trì của phong trào cách mạng suy yếu do bị đế quốc tấn công.

D. Đảng Cộng sản Đông Dương phải rút vào hoạt động bí mật

Câu 268 : Thời điểm nào được Đảng ta xác định là “thời cơ ngàn năm có một” để thực hiện cuộc tổng khởi nghĩa giành chính quyền?

A. Khi quân Đồng minh đánh bại phe phát xít

B. Khi phát xít Đức đầu hàng đồng minh

C. Khi phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh, quân Nhật ở Đông Dương rệu rã, Chính phủ tay sai hoang mang, lo sợ

D. Khi các yếu tố chuẩn bị cho tổng khởi nghĩa đã đầy đủ, nhân dân sẵn sàng nổi dậy giành chính quyền

Câu 269 : Thay khẩu hiệu “Thành lập chính quyền Xô viết công nông” bằng khẩu hiệu “Chính phủ cộng hòa dân chủ” là chủ trương của nghị quyết nào sau đây?

A.Hội nghị Trung ương Đảng tháng 11/1939.

B. Hội nghị Trung ương Đảng tháng 11/1940.

C. Hội nghị Trung ương Đảng tháng 5/1941

D. Hội nghị Trung ương Đảng tháng 8/1945.

Câu 270 : Tại sao Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng 5/1941 lại chủ trương thành lập Việt Nam độc lập đồng minh?

A. Vì để chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang

B. Vì muốn tập hợp đoàn kết các lực lượng yêu nước chống kẻ thù chung

C. Vì muốn thành lập mặt trận ở các nước Lào và Campuchia

D. Vì muốn giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước

Câu 271 : Trong các nội dung sau đây, nội dung nào không nằm trong Hiệp định Giơnevơ?

A. Các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là độc lập, thống nhất, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nhân dân Việt Nam, Lào và Campuchia

B. Hai bên thực hiện ngừng bắn ở Nam Bộ để giải quyết vấn đề Đông Dương bằng con đường hào bình

C. Việt Nam sẽ thực hiện thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước vào tháng 7/1956

D. Trách nhiệm thi hành Hiệp định thuộc về những người kí Kiệp định và những người kế tục nhiệm vụ của họ.

Câu 272 : Nhận xét chung về thái độ Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa với quân đội Tưởng giới Thạch là:

A. Ta nhân nhượng tuyệt đối

B. Ta nhân nhượng từng bước.

C. Ta nhân nhượng có nguyên tắc

D. Ta nhân nhượng quá nhiều.

Câu 273 : Vì sao thực dân Pháp không thực hiện âm mưu mở rộng chiến tranh cả nước ngay khi đánh chiếm Nam Bộ?

A. Vì chưa có thêm viện binh.

B. Vì phải khôi phục đất nước sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

C. Ví phải giải giáp quân đội Nhật tại Nam Bộ

D. Vì vấp phải tinh thần đoàn kết kháng chiến của nhân dân Việt Nam

Câu 274 : Nội dung nào phản ánh đầy đủ những khó khăn cơ bản của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Nạn đói, nạn đốt, hạn hán và lũ lụt.

B. Sự chống phá của bọn phản cách mạng Việt Quốc, Việt Cách.

C. Quân Pháp tấn công Nam Bộ.

D. Nạn đói, nạn đốt, khó khăn về tài chính, thù trong giặc ngoài

Câu 275 : Nguyên nhân quan trọng làm cho chính quyền Ngô Đình Diệm bị lật đổ năm 1963 là gì?

A. Mĩ và tay sai lo sợ trước những thắng lợi vang dội của quân và dân miền Nam trên tất cả các mặt trận

B. Do sự non kém của chính quyền Ngô Đình Diệm trong việc ổn định tình hình

C. Do mâu thuẫn nội bộ chính quyền Sài Gòn.

D. Có sự đồng tình của Mĩ

Câu 276 : Con đường cách mạng của miền Nam được xác định trong Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 là:

A. Đấu tranh ôn hòa

B. Cách mạng bạo lực

C. Cách mạng vũ trang

D. Đấu tranh ngoại giao.

Câu 277 : Do đâu mà nước ta bị chia cắt làm hai miền sau hiệp định Giơnevơ năm 1954?

A. Do Mĩ và chính quyền Ngô Đình Diệm phá hoại Hiệp định Giơnevơ.

B. Do các bên quan sát ngăn cản không cho các lực lượng Việt Nam tiến hành hiệp thương tổng tuyển cử

C. Do phía cách mạng Việt Nam không thi hành nghiêm túc Hiệp định Giơnevơ

D. Do Pháp phá hoại Hiệp định Giơnevơ năm 1954 và không chịu rút quân

Câu 278 : Nét độc đáo về nghệ thuật chỉ đạo quân sự của Đảng ta trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước là:

A. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang

B. Kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao

C. Kết hợp khởi nghĩa với chiến tranh cách mạng, tiến công và nổi dậy

D. Kết hợp đấu tranh trên ba mặt trận chính trị, quân sự và ngoại giao.

Câu 279 : Ý nghĩa quan trọng nhất của những thành tựu Việt Nam đạt được trong thời kì Đổi mới đất nước từ năm 1986 đến nay là gì?

A. Từng bước đưa đất nước quá độ lên chế độ XHCN khẳng định đường lới Đổi mới của Đảng ta là đúng đắn

B. Nâng cao vị thế, uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế

C. Việt Nam trở thành quốc gia đang phát triển

D. Củng cố vững chắc độc lập dân tộc và chế độ xã hội chủ nghĩa

Câu 280 : Đánh giá về tình hình cách mạng Việt Nam sau Đại thắng mùa Xuân năm 1975?

A. Việt Nam đã hoàn thành cách mạng vô sản.

B. Việt Nam đã hoàn thành cách mạng XHCN.

C. Việt Nam đã hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước.

D. Việt Nam đã hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước trên mọi lĩnh vực

Câu 281 : Vì sao nước Anh là nước tiến hành cách mạng công nghiệp đầu tiên trên thế giới?

A. Nước Anh nổ ra cuộc cách mạng tư sản sớm

B. Nước Anh có điều kiện thuận lợi để đẩy mạnh sản xuất.

C. Nước Anh thu được nhiều lợi nhuận trong các cuộc phát kiến địa lý.

D. Nước Anh có thuộc địa rộng lớn

Câu 282 : Nhận xét nào sau đây đúng về ý nghĩa của phong trào công nhân châu Âu nửa đầu thế kỉ XIX?

A. Đánh dấu một bước trưởng thành của phong trào công nhâ quốc tế.

B. Giai cấp công nhân đã trưởng thành

C. Làm các chủ xưởng phải tăng lương theo yêu cầu của công nhân

D. Chủ nghĩa tư bản thụt lùi một bước.

Câu 283 : Cuộc khởi nghĩa đầu tiên của nhân dân Âu Lạc chống lại ách đô hộ của bọn phong kiến phương Bắc là

A. Khởi nghĩa Bà Triệu

B. Khởi nghĩa Lý Bí.

C. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng

D. Khởi nghĩa Phùng Hưng.

Câu 284 : Tính chất của các cuộc chiến tranh giành quyền lực giữa các tập đoàn phong kiến Việt Nam diễn ra trong suốt các thế kỉ XVI – XVIII là

A. Là cuộc cách mạng tư sản

B. Là cuộc nội chiến

C. Là cuộc chiến tranh phi nghĩa giữa các thế lực phong kiến đối lập

D. Là cuộc chiến tranh chính nghĩa bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ

Câu 285 : Tại sao Đức, Ý, Nhật Bản lại đi theo con đường phát xít hóa chế độ chính trị để cứu vãn tình trạng khủng hoảng nghiêm trọng của mình?

A. Do có ít, hoặc không có thuộc địa, thiếu vốn, nguyên liệu và thị trường.

B. Do nhà nước tồn tại những phần tử phản động âm mưu nắm chính quyền

C. Do sức ép mạnh mẽ từ các nước Anh, Pháp, Mĩ

D. Do hai khối đế quốc thành lập ở châu Âu

Câu 286 : Điểm khác biệt lớn nhất giữa phong trào Ngũ Tứ (1919) với cách mạng Tân Hợi (1911) là gì?

A. Sinh viên, học sinh là lực lượng khới xướng phong trào.

B. Có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Trung Quốc

C. Tính chất chống đế quốc rất cao và triệt để.

D. Có sự tham gia của giai cấp công nhân

Câu 287 : Yếu tố nào chi phối làm cho Nhật Bản mang đặc điểm là chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt?

A. Vừa tiến lên TBCN, vừa duy trì chế độ phong kiến, chủ trương xây dựng nước Nhật bằng sức mạnh kinh tế.

B. Vừa tiến lên TBCN, vừa duy trì quyền sở hữu ruộng đất phong kiến, chủ trương xây dựng nước Nhật bằng sức mạnh quân sự.

C. Vừa tiến lên TBCN, vừa duy trì quyền sở hữu ruộng đất phong kiến, chủ trương xây dựng nước Nhật bằng sức mạnh quân sự.

D. Vừa tiến lên TBCN, vừa duy trì chế độ phong kiến, chủ trương xây dựng nước Nhật bằng sức mạnh quân sự.

Câu 288 : Chính sách “bế quan tỏa cảng”của triều Nguyễn thực chất là:

A. Nghiêm cấm các hoạt động buôn bán.

B. Nghiêm cấm các thương nhân buôn bán hàng hóa với nước ngoài

C. Không giao thương với thương nhân phương Tây

D. Cấm người nước ngoài đến buôn bán ở Việt Nam

Câu 289 : Lực lượng đông đảo và hăng hái nhất trong phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX là:

A. Giai cấp nông dân.

B. Giai cấp công nhân và tư sản dân tộc.

C. Tiểu tư sản thành thị và công nhân

D. Giai cấp công nhân

Câu 290 : Yếu tố nào quyết định nhất để khuynh hướng dân chủ tư sản được du nhập, trở thành khuynh hướng chủ đạo của phong trào yêu nước Việt Nam trong năm đầu thế kỉ XX?

A. Khuynh hướng phong kiến đã bị thất lại, bế tắc

B. Xã hội Việt Nam đã xuất hiện thêm những lực lượng mới, tiến bộ hơn

C. Khuynh hướng dân chủ tư sản có sức sống mãnh liệt đối với nhân dân ta

D. Sự chuyển biến và hoạt động tích cực của các sĩ phu yêu nước thức thời.

Câu 291 : Điểm khác biệt căn bản giữa phong trào yêu nước chống Pháp đầu thế kỉ XX so với cuối thế kỉ XIX là ở

A. Tính chất và khuynh hướng

B. Giai cấp lãnh đạo và lực lượng tham gia.

C. Hình thức và phương pháp đấu tranh

D. Quan niệm và khuynh hướng cứu nước.

Câu 292 : Trong cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến ở Kinh thành Huế, Tôn Thất Thuyết hạ lệnh cho các đạo quân tấn công vào các địa điểm nào?

A. Chùa Thiên Mụ và đông Mang Cá

B. Đại Nội và tòa Khâm sứ.

C. Tòa Khâm sứ và đồn Mang Cá.       

D. Đại Nội và đồn Mang Cá

Câu 293 : Sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian.

A. 3,4,1,2

B. 1,2,3,4.    

C. 2,3,4,1

D. 2,3,1,4.

Câu 295 : Điểm tương đồng trong công cuộc cải cách – mở cửa ở Trung Quốc với công cuộc cải tổ ở Liên Xô và đổi mới đất nướt ở Việt Nam là

A. Tiến hành cải tổ về chính trị, cho phép đa nguyên đa đảng.

B. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, mở rộng hội nhập quốc tế

C. Đều tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng không ổn định, khủng hoảng kéo dài

D. Đảng Cộng sản nắm quyền lãnh đạo, kiên trì theo con đường xã hội chủ nghĩa

Câu 296 : Sau năm 1945, nhiều nước Đông Nam Á vẫn phải tiếp tục cuộc đấu tranh để giành và bảo vệ độc lập vì

A. Thực dân Pháp xâm lược trở lại

B. Quân phiệt Nhật Bản xâm lược trở lại

C. Mĩ và Hà Lan xâm lược trở lại

D. Thực dân Âu – Mĩ trở lại xâm lược.

Câu 297 : Để thoát khỏi tình trạng đối đầu căng thẳng giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa, châu Âu đã

A. Thành lập Cộng đồng châu Âu (EC).

B. Giúp đỡ Đông Âu phát triển kinh tế

C. Rút khỏi các khối quân sự do Liên Xô và Mĩ đứng đầu

D. Kí hiệp định Henxinki

Câu 299 : Nội dung nào không thể hiện đúng mục tiêu chiến lược của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Can thiệp vào công việc nội bộ của các nước đồng minh

B. Đàn áp phong trào cách mạng thế giới

C. Thực hiện âm mưu làm bá chủ thế giới

D. Chống phá Liên Xô và các nước XHCN

Câu 300 : Điểm khác nhau căn bản giữa cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại so với cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII là mọi phát minh kĩ thuật đều

A. Dựa trên các ngành khoa học cơ bản

B. Bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.

C. Xuất phát từ nhu cầu chiến tranh

D. Bắt nguồn từ thực tiễn

Câu 301 : Ý nào không phải là nguyên nhân khiến Liên Xô trở thành chỗ dựa cho phong trào hào bình và cách mạng thế giới?

A. Liên Xô có nền kinh tế vững mạnh, khoa học kỹ thuật tiên tiến

B. Liên Xô chủ trương duy trì hòa bình và an ninh thế giới

C. Liên Xô ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới

D. Liên Xô là nước duy nhất trên thế giới sỡ hữu vũ khí hạt nhân

Câu 302 : Góp phần thực hiện việc kết hợp chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhâ và phogn trào yêu nước, thúc đẩy nhanh sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam là ý nghĩa của

A. Phong trào chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa

B. Phong trào đòi tự do dân chủ của tiểu tư sản

C. Phong trào vô sản hóa

D. Phong trào công nhân.

Câu 303 : Cơ quan ngôn luận của Đông Dương Cộng sản đảng là

A. Báo Nhành lúa.

B. Báo Thanh niên

C. Báo Búa liềm

D. Báo Người nhà quê.

Câu 304 : Hai xu hướng cứu nước trong phong trào cách mạng Việt Nam đầu thế kỉ XX, tuy không đối lập nhau, bài xích nhau vì

A. Đều chưa lật đổ chế độ phong kiến

B. Đều dựa vào Nhật Bản để đấu tranh

C. Đều nhằm vào mục đích cứu nước, cứu dân

D. Đều dựa vào tầng lớp trên của xã hội

Câu 305 : Con đường cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên do đồng chí Nguyễn Ái Quốc khởi thảo, đó là

A. Làm cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng ruộng đất để đi tới xã hội cộng sản.

B. Thực hiện cách mạng ruộng đất cho triệt để

C. Tịch thu hết sản nghiệp của bọn đế quốc.

D. Đánh đổ địa chủ phong kiến, làm cách mạng thổ địa sau đó làm cách mạng dân tộc

Câu 306 : Đâu không phải là thành công mà phong trào dân chủ 1936 – 1939 đạt được?

A. Khối liên minh công – nông được hình thành

B. Đảng đã có một cuộc tập dượt chuẩn bị cho tổng khới nghĩa.

C. Buộc chính quyền thực dân phải nhượng bộ một số yêu sách.

D. Đảng đã tập hợp được lực lượng chính trị hùng hậu cho cách mạng

Câu 307 : Khẩu hiệu “Đánh đuổi Nhật – Pháp” được thay bằng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật” được nêu ra trong

A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5/1941)

B. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.

C. Hội nghị toàn quốc của Đảng (từ 13 đến 15/8/1945).

D. Nghị quyết của Đại hội Quốc dân Tân Trào

Câu 308 : Tính chất điển hình của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là

A. Dân chủ tư sản kiểu cũ

B. Giải phóng dân tộc

C. Dân chủ tư sản kiểu mới

D. Dân tộc dân chủ nhân dân.

Câu 309 : So với Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (11/1939) thì Hội nghị 5/1941 hoàn chỉnh hơn ở điểm nào về cách thức giành chính quyền?

A. Thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi

B. Vì muốn tập hợp đoàn kết các lực lượng yêu nước chống kẻ thù chung.

C. Vì muốn thành lập mặt trận ở các nước Lào và Campuchia

D. Vì muốn giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước

Câu 310 : Ý nào dưới đây không phản ánh đúng về vai trò của Mặt trận Việt Minh từ khi thành lập đến Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Góp phần xây dựng lực lượng chính trị hùng hậu

B. Xác định hình thái khởi nghĩa là đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.

C. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức.

D. Xác định nhiệm vụ chủ yếu, trước mắt là đánh đế quốc tay sai, giải phóng dân tộc

Câu 311 : Khẩu hiệu nào dưới đây được nêu ra trong chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950?

A. “Phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp”.

B. “Tất cả để đánh thắng giặc Pháp xâm lược”.

C. “Tất cả cho chiến dịch được toàn thắng”.

D. “Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để đánh thắng”.

Câu 312 : Vì sao Hiệp ước Hoa – Pháp được kí kết (2/1946)?

A. Mĩ muốn trao miền Bắc Việt Nam cho Pháp

B. Trung Hoa Dân quốc cần tập trung lực lượng để đối phó với lực lượng của Đảng Cộng sản Trung Quốc ở trong nước, Pháp âm mưu thôn tính cả nước ta

C. Quân Pháp ngày càng mạnh mẽ về mọi mặt.

D. Quân Trung Hoa Dân quốc gặp nhiều khó khăn ở Việt Nam

Câu 313 : Cho các dữ liệu sau:

A. 1,2,3

B. 2,1,3.

C. 3,2,1.

D. 1,3,2.

Câu 314 : Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng trong những năm 1946 – 1954 mang tính chất gì?

A. Dân chủ nhân dân.

B. Khoa học và đại chúng

C. Dân tộc và dân chủ

D. Chính nghĩa và nhân dân.

Câu 315 : Sau khi quân Mĩ rút khỏi miền Nam Việt Nam, chính quyền Sài Gòn đã có hành động nhưu thế nào ở miền Nam?

A. Không còn thực hiện kế hoạch “Việt Nam hóa chiến tranh”.

B. Chấp nhận đầu hàng lực lượng cách mạng miền Nam Việt Nam.

C. Tiến hành chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ”.

D. Tiếp tục nhận viện trợ từ Mĩ.

Câu 316 : Công cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta chuyển sang giai đoạn như thế nào sau chiến dịch Tây Nguyên giành thắng lợi

A. Tiến công chiến lược trên khắp cả nước

B. Tiến công chiến lược trên khắp miền Nam

C. Tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam

D. Mở chiến dịch Huế - Đà Nẵng, chia cắt địch từ hai đầu Nam – Bắc

Câu 317 : Điểm giống nhay về ý nghĩa của chiến thắng Ấp Bắc và chiến thắng Vạn Tường là

A. Chứng tỏ sự trưởng thành của quân giải phóng miền Nam

B. Làm thất bại các chiến lược chiến tranh của Mĩ

C. Tiêu hao một bộ phận lớn sinh lực địch.

D. Chứng tỏ nhân dân miền Nam có khả năng đánh bại các chiến lược chiến tranh của Mĩ.

Câu 318 : Nhận xét đầy đủ về Nghị quyết lần thứ 15 của Đảng (1/1959) là

A. Chỉ ra con đường tiến lên của cách mạng miền Nam

B. Thể hiện sự độc lập, tự chủ của Đảng

C. Chỉ ra một cách toàn diện con đường tiến lên của cách mạng miền Nam, thể hiện sự đúng đắn độc lập, tự chủ và quyết đoán của Đảng.

D. Thể hiện độc lập tự do

Câu 319 : Khó khăn lớn nhất của nước ta sau năm 1975 là gì?

A. Số người mù chữ, số người thất nghiệp chiếm tỉ lệ cao.

B. Bọn phản động trong nước vẫn còn

C. Hậu quả chiến tranh và chủ nghĩa thực dân mới đề lại rất nặng nề

D. Nền kinh tế nông nghiệp còn lạc hậu.

Câu 320 : Nội dung nào dưới đây giải thích khoogn đúng về ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước (1975 – 1976)?

A. Tạo điều kiện thuận lợi để Việt Nam ra nhập ASEAN

B. Tạo nên sức mạnh tổng hợp cho cả dân tộc

C. Tạo điều kiện thuận lợi để tiếp tục hoàn thành thống nhất trên các lĩnh vực còn lại.

D. Tạo nên những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ quốc tế

Câu 321 : Điểm chung thể hiện mặt tiến bộ giữa Tuyên ngôn Độc lập (1776) của nước Mỹ và Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền (1789) của nước Pháp là gì?

A. Đề cao quyền công dân và quyền con người.

B. Bảo vệ quyền lợi cho tất cả các tầng lớp trong xã hội

C. Bảo vệ quyền lợi cho giai cấp tư sản

D. Quyền tư hữu là quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm.

Câu 322 : Hệ quả xã hội củ cạc mạng công nghiệp ở châu Âu cuối thế kỉ XVIII đến đầu thế kỉ XIX là gì?

A. Làm thay đổi bộ mặt các nước tư bản.

B. Thúc đẩy những chuyển biến trong nông nghiệp và giao thông

C. Hình thành giai cấp tư sản và vô sản.

D. Góp phần giải phóng nông dân, góp phần bổ sung lao động cho thành thị.

Câu 323 : Nhà Nguyễn đặt quan hệ ngoại giao với các nước phương Tây như thế nào?

A. Đặt quan hệ ngoại giao với các nước phương Tây.

B. Thi hành chính sách tương đối mở đối với các nước phương Tây

C. Thực hiện mở cửa để quan hệ với phương Tây.

D. Chủ trương đóng cửa, không chấp nhận quan hệ với họ.

Câu 324 : Thay đổi lớn nhát trong cải cách hành chính dưới thời Minh Mạng là

A. Chia cả nước thành 3 vùng: Bắc thành, Gia Định thành và Trực doanh

B. Chia cả nước thành 31 tỉnh và 1 phủ Thừa Thiên

C. Chia cả nước thành 30 tỉnh và 1 phủ Thừa Thiên

D. Chia cả nước thành 3 vùng: Bắc thành, Gia Định thành và phủ Thừa Thiên

Câu 325 : Mâu thuẫn dân tộc cơ bản nhất trong xã hội Trung Quốc cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là mâu thuẫn giữa

A. Nhân dân Trung Quốc với các nước đế quốc xâm lược

B. Quần chúng nhân dân với chính quyền Mãn Thanh.

C. Giai cấp nông dân với tầng lớp địa chảu phong kiến

D. Giai cấp công nhân với giai cấp tư sản

Câu 326 : Xiêm là nước duy nhất ở Đông Nam Á không bị các nước đế quốc biến thành thuộc địa vì

A. Thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo

B. Thực hiện chính sách dựa vào các nước lớn

C. Tiến hành cải cách phát triển đất nước, thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo

D. Chấp nhận kí kết các hiệp ước bình đẳng với các đế quốc Anh, Pháp

Câu 327 : Sự kiện lịch sử thế giới nào đã tác động mạnh mẽ đến phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ nhất?

A. Phong trào công nhân quốc tế phát triển mạnh

B. Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga

C. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc

D. Sự hồi phục của CNTB sau chiến tranh thế giới thứ nhất

Câu 328 : Nội dung nào không phải là lí do khiến Pháp chiếm Gia Định?

A. Pháp nhận thấy không thể chiếm Đà Nẵng

B. Chiếm Gia Định có thể cắt đứt đường tiếp tế của nhà Nguyễn

C. Gia Định không có quân của triều đình đóng.

D. Có hệ thống giao thông thuận lợi, từ Gia Định có thể rút sang Campuchia.

Câu 329 : Cuộc khởi nghĩa vũ trang lớn và kéo dài nhất trong phong trào chống Pháp cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là

A. Khởi nghĩa Hương Khê

B. Khởi nghĩa Yên Thế.

C. Khởi nghĩa Ba Đình.

D. Khởi nghĩa Bãi Sậy

Câu 330 : Sau khi hoàn thành cơ bản xâm lược Việt Nam, thực dân Pháp đã làm điều gì?

A. Khai thác thuộc địa lần thứ nhất

B. Khai thác thuộc địa lần thứ hai.

C. Bắt đầu xúc tiến vào việc thiết lập bộ máy cai trị trên toàn Việt Nam

D. Bắt đầu xúc tiến thiết lập bộ máy chính quyền thực dân và chế độ bảo hộ ở phần lãnh thổ Bắc Kì và Trung Kì

Câu 331 : Cuộc kháng chiến của quân dân ta ở Đà Nẵng có ý nghĩa gì?

A. Bước đầu làm thất bại âm mưu “đánh nhanh thắng nhan” của thực dân Pháp.

B. Chặn đứng kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp.

C. Làm thất bại hoàn toàn kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp. 

D. Buộc thực dân Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài với ta

Câu 332 : Theo nội dung Hiệp ước Nhâm Tuất 1862 thành Vĩnh Long sẽ được trả lại cho triều đình Huế khi

A. Pháp hoàn thành quá trình xâm lược toàn bộ Việt Nam

B. Pháp hoàn thành quá trình mở rộng xâm chiếm Bắc Kì

C. Triều đình Huế chấm dứt được các hoạt động chống Pháp ở Đông Nam Kì

D. Pháp đàn áp xong phong trào đấu tranh của nhân dân

Câu 333 : Trong cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo ngày nay, Việt Nam cần vận dụng triệt đề nguyên tắc nào của Liên hợp quốc?

A. Tranh thủ sự ủng hộ của dư luận quốc tế

B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào

C. Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biến pháp hòa bình

D. Chung sống hòa bình và sự nhất trí của 5 nước lớn

Câu 334 : Nhận xét nào dưới đây là đúng về hạn chế trong các nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc?

A. Đề cao sự nhất trí giữa 5 nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc).

B. Coi trọng việc không can thiệp vào công việc nội bộ của bất cứ nước nào

C. Đề cao việc tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.         

D. Coi trọng việc giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình

Câu 335 : Ý nào không đúng nguyên nhân khiến Liên Xô trở thành chỗ dựa cho phong trào hào bình và cách mạng thế giới?

A. Liên Xô có nền kinh tế vững mạnh, khoa học kỹ thuật tiên tiến

B. Liên Xô chủ trương duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

C. Liên Xô ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

D. Liên Xô là nước duy nhất trên thế giới sở hữu vũ khí hạt nhân

Câu 336 : Xác định mốc thời gian tan rã của CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu?

A. Từ cuối những năm 60 của thế kỷ XX

B. Từ cuối những năm 70 của thế kỷ XX.

C. Từ cuối những năm 80 của thế kỷ XX

D. Từ cuối những năm 80 và đầu những năm 90 của thế kỷ XX

Câu 337 : Việc thực dân Anh đưa ra phương án Maobáttơn đã chứng tỏ

A. Thực dân Anh đã chấm dứt việc cai trị và bóc lột Ấn Độ.

B. Thực dân Anh đã nhượng bộ trong quá trình cai trị ở Ấn Độ

C. Cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ đã giành thắng lợi hoàn toàn

D. Thực dân Anh muốn thay đổi phương án cai trị để xoa dịu mâu thuẫn dân tộc

Câu 338 : Nguyên nhân chính dẫn đến Chiến tranh lạnh đó là sự đối lập về

A. Mục tiêu và cách thức

B. Hình thức và biện pháp

C. Mục tiêu và chiến lược

D. Hình thức và chiến lược

Câu 339 : Vì sao toàn cầu hóa là một xu thế khách quan, một thực tế không thể đảo ngược?

A. Kết quả của việc thu hút nguồn lực từ bên ngoài của các nước đang phát triển

B. Các nước tư bản tăng cường đầu tu vốn ra thị trường thế giới.

C. Kết quả của việc tăng lên mạnh mẽ của lực lượng sản xuất.

D. Các cường quốc đấy mạnh liên kết kinh tế khu vực và toàn cầu

Câu 340 : Tại sao thì trong giai đoạn thứ hai của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật được gọi là cách mạng khoa học – công nghệ?

A. Cách mạng công nghệ trở thành cốt lõi của cách mạng khoa học – kĩ thuật.

B. Các quốc gia đầu tư cho việc nghiên cứu công nghệ.

C. Việc đầu tư cho nghiên cứu trên lĩnh vực công nghệ tiếp tục được triển khai.

D. Là giai đoạn công nghệ bắt đầu ứng dụng trong sản xuất

Câu 341 : Hiệp ước nào dưới đây đã chấm dứt chế độ chiếm đóng của quân Đồng minh ở Nhật Bản?

A. Hiệp ước Maxtrích.

B. Hiệp ước Bali.

C. Hiệp ước An ninh Mĩ – Nhật

D. Hiệp ước hòa bình Xan Phraxixcô

Câu 342 : Vào năm 1924, Nguyễn Ái Quốc đã lựa chọn những thanh niên yêu nước để lập ra Cộng sản đoàn từ tổ chức

A. Tâm tâm xã.      

B. Tân Việt Cách mạng Đảng

C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên

D. Việt Nam Quốc dân đảng

Câu 343 : Sự kiện nào của thế giới tác động mạnh mẽ đến cách mạng Việt Nam đầu thế kỉ XX?

A. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.

B. Cách mạng tháng Mười Nga thành công

C. Pháp là nước thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ nhất.

D. Đảng Cộng sản Trung Quốc ra đời.

Câu 344 : Tại hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản, có sự tham gia của

A. Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản Đảng

B. Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

C. Đông Dương Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn

D. An Nam Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

Câu 345 : Khi phát xít Nhật xâm lược Đông Dương (1940), thực dân Pháp đã hành động gì?

A. Phát lệnh tổng động viên chống phát xít Nhật.

B. Bắt tay cấu kết với Nhật Bản để cùng thống trị nhân dân ta

C. Phối hợp với quân Đồng minh chiến đấu chống Nhật

D. Hợp tác với Đảng Cộng sản Đông Dương chống Nhật Bản xâm lược

Câu 346 : Quá trình đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít của nhân dân Việt Nam gắn liền với những phong trào cách mạng nào?

A. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 và phong trào dân chủ 1936 – 1939

B. Phong trào dân chủ 1936 – 1939 và phong trào giải phóng dân tộc 1939 – 1945

C. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 và phong trào giải phóng dân tộc 1939 – 1945.

D. Phong trào dân tộc dân chủ 1919 – 1930 và phong trào giải phóng dân tộc 1939 – 1945.

Câu 347 : Thực chất của phong trào Đông Dương Đại hội trong thời kì 1936 – 1939 là:

A. Vận động quần chúng thực hiện chính sách của Đảng Cộng sản Đông Dương

B. Thu thập “dân nguyện”, đưa yêu sách đòi Chính phủ Pháp phải thực hiện quyền tự do dân chủ cho nhân dân Đông Dương.

C. Triệu tập Hội nghị Đông Dương đề bàn về vấn đề chống chủ nghĩa phát xít.

D. Phong trào đấu tranh công khai của nhân dân ta.

Câu 348 : Hiệp định Giơnevơ là văn bản pháp lý quốc tế ghi nhận

A. Quyền được hưởng độc lập, tự do của nhân dân các nước Đông Dương

B. Các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân các nước Đông Dương

C. Quyền tổ chức tổng tuyển cử tự do.

D. Quyền chuyển quân tập kết theo giới tuyến quân sự tạm thời

Câu 349 : Âm mưu chung của các thế lực phản động trong và ngoài nước đối với nước ta sau Cách mạng tháng Tám 1945 là gì?

A. Chống phá chính quyền cách mạng Việt Nam.

B. Bảo vệ chính quyền Trần Trọng Kim ở Việt Nam

C. Mở đường cho đế quốc Mĩ xâm lược

D. Đưa thực dân Pháp trở lại xâm lược Việt Nam

Câu 350 : Sự kiện nào sau đấy là nguyên nhân làm cho Đảng ta thay đổi chủ trương tử hỏa hoãn với Tưởng để chống Pháp sang hòa hoãn với Pháp để đuổi Tưởng?

A. Tạm ước Việt – Pháp (14/9/1946).

B. Hiệp ước Hoa – Pháp (28/2/1946).

C. Hiệp định Sơ bộ Việt – Pháp (6/3/1946)

D. Quốc hội khóa I (2/3/19946) nhường cho Tưởng một số ghế trong quốc hội

Câu 351 : Trọng tâm của kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinh là

A. Tiến hành “chiến tranh tổng lực”, bình định vùng tạm chiếm

B. Đánh phá hậu phương của ta bằng biệt xích, gián điệp, thổ phỉ

C. Xây dựng phòng tuyến công sự xỉ măng cốt sắt và vành đai trắng bao quanh trung du đồng bằng Bắc Bộ.

D. Gấp rút tập trung quân Âu – Phi nhằm xây dựng lực lượng chiến lược cơ động mạnh.

Câu 352 : Việc Mĩ đồng ý với Pháp thực hiện kế hoạch Rơve (5/1949) là mở đầu cho

A. Chính sách xoay trục của Mĩ sang khu vực châu Á – Thái Bình Dương

B. Thời kì Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu ở Đông Nam Á.

C. Thời kì Mĩ trực tiếp dính líu đến cuộc chiến tranh Đông Dương.        

D. Sự hình thành liên minh quân sự giữa hai cường quốc Pháp Mĩ

Câu 353 : Bộ Chính trị Trung ương Đảng đã dựa trên cở sở nào để đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam?

A. Quân Mĩ rút khỏi miền Nam, địch mất chỗ dựa.. 

B. So sánh lực lượng có lợi cho ta, nhất là sau chiến thắng Phước Long

C. Khả năng chi viện của hậu phương miền Bắc ngày càng lớn

D. Mĩ cắt giảm viện trợ cho chính quyền Sài Gòn

Câu 354 : Đường lối thể hiện sự lãnh đạo sáng suốt, độc đáo của Đảng ta ngay sau Hiệp định Giơnevơ được kí kết là

A. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam

B. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thống nhất nước nhà.

C. Tiến hành đồng thời cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam và cách mạng XHCN ở miền Bắc.

D. Tiến hành cách mạng XHCN ở miền Bắc.

Câu 355 : Ý nghĩa quan trọng nhất của việc thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961 – 1965) của nhân dân miền Bắc là gì?

A. Miền Bắc được củng cố vững mạnh, có khả năng tự bảo vệ đảm bảo nghĩa vụ hậu phương

B. Nền kinh tế miền Bắc đủ sức chi viện cho miền Nam

C. Làm cho bộ mặt của miền Bắc thay đổi khác trước rất nhiều

D. Miền Bắc đủ sức để tự bảo vệ sự nghiệp xây dựng CNXH.

Câu 356 : Điểm khác biệt lớn nhất của chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975 so với chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 là

A. Giải phóng vùng đất đai rộng lớn

B. Buộc địch phải đầu hàng không điều kiện

C. Sử dụng chiến thuật đánh nhanh thắng nhanh

D. Có ảnh hưởng quốc tế to lớn

Câu 357 : Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Phước Long đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ là gì?

A. Làm lung lay ý chí chiến đấu của quân đội Sài Gòn.

B. Chứng tỏ sự lớn mạnh và khả năng thắng lợi của quân ta, giúp Bộ Chính trị hoàn chỉnh kes hoạch giải phóng miền Nam

C. Giáng đòn mạnh vào chính quyền và quân đội Sài Gòn

D. Tạo tiền đề thuận lợi để hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng hoàn toàn miền Nam.

Câu 358 : Âm mưu thâm độc của Mĩ trong việc “dùng người Việt đánh người Việt”, “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương” nhằm

A. Tăng cường khả năng chiến đấu của quân đội Sài Gòn

B. Giảm xương máu của quân Mĩ trên chiến trường

C. Tận dụng xương máu của người Việt Nam.

D. Rút dần quân Mĩ và quân đồng minh

Câu 359 : Vì sao Việt Nam phải tiến hành đổi mới?

A. Đó là một yêu cầu cấp thiết từ trước năm 1986.

B. Để khắc phục những sai lầm đưa đất nước vượt qua khủng hoảng

C. Đổi mới để xây dựng đất nước với cơ cấu ngành kinh tế đa dạng.

D. Đổi mới sẽ tạo điều kiện bắt đầu đi vào quá trình xây dựng CNXH

Câu 360 : Tính chất nền kinh tế Việt Nam trong thời kì Đổi mới là gì?

A. Kinh tế tự cấp.

B. Kinh tế bao cấp.

C. Kinh tế hàng hóa tự do

D. Kinh tế hàng hóa có sự điều tiết của Nhà nước.

Câu 361 : Đâu không phải là yếu tố chủ quan đảm bảo cho khởi Nghĩa Yên Thế tồn tại trong thời gian dài?

A. Nghĩa quân biết vận dụng chiến lược hòa hoãn để chuẩn bị cho cuộc chiến đấu lâu dài. 

B. Thực dân Pháp muốn chấm dứt xung đột để tiến hành khai thác thuộc địa ở Bắc Kỳ

 C. Nghĩa quân biết dựa vào dân vừa chiến đấu vừa sản xuất.

D. Nghĩa quân biết khai thác tốt địa hình địa vật để chiến đấu lâu dài

Câu 362 : Trong xu thế toàn cầu hóa hiện nay, sức mạnh tổng lực của một quốc gia là

A. Kinh tế, chính trị, quốc phòng

B. Kinh tế, chính trị, quân sự

C. Kinh tế, quân sự, ngoại giao

D. Kinh tế, quân sự, công nghệ

Câu 363 : Cuộc vận động dân chủ (1936 – 1939) là một phong trào

A. Mang tính chất cải lương

B. Có tính chất dân chủ.

C. Không mang tính cách mạng

D. Chỉ mang tính dân tộc

Câu 364 : Mục tiêu đấu tranh của nhân dân Mỹ Latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Chống chủ nghĩa thực dân cũ, giải phóng dân tộc

B. Chống chế độ phân biệt chủng tộc A-pác-thai.

C. Chống chế độ độc tài thân Mỹ, bảo vệ độc lập

D. Chống thực dân Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha

Câu 365 : Nguyên nhân quyết định sự bùng nổ của phong trào cách mạng 1930 - 1931 là

A. Những tác động của tình hình thế giới

B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và lãnh đạo đấu tranh

C. Hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933

D. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai phát triển gay gắt

Câu 368 : Cuộc tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 của nhân dân Việt Nam diễn ra

A. Kết hợp giữa thành thị và nông thôn, thắng lợi ở thành thị có ý nghĩa quyết định

B. Kết hợp giữa thành thị và nông thôn, thắng lợi ở nông thôn có ý nghĩa quyết định

C. Từ thành thị đến nông thôn, thắng lợi ở nông thôn có ý nghĩa quyết định

D. Từ nông thôn đến thành thị, thắng lợi ở thành thị có ý nghĩa quyết định

Câu 369 : Nhân tố quyết định nhất đối với thắng lợi của quân dân ta trong chiến dịch Biên giới Thu - đông năm 1950 là

A. Hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân được củng cố vững chắc

B. Bầu ban chấp hành Trung ương mới và bầu Bộ Chính trị.

C. Vai trò lãnh đạo của Đảng, chính phủ đối với cuộc kháng chiến

D. Hậu phương củng cố lớn mạnh về mọi mặt

Câu 370 : Chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo (2 – 1930) được coi là cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng vì

A. Bước đầu giải quyết khủng hoảng về đường lối cứu nước cho cách mạng

B. Đã vạch ra những vấn đề chiến lược, sách lược cho cách mạng Việt Nam.

C. Khẳng định vai trò tổ chức và lãnh đạo cách mạng của Đảng cộng sản

D. Đã xác định đúng lực lượng tham gia cuộc cách mạng giải phóng dân tộc

Câu 371 : Vì sao Đảng và Chính phủ Hồ Chí Minh quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp 19 – 12 – 1946?

A. Vì thực dân Pháp tiến hành chiến tranh xâm lược Việt Nam. 

B. Vì nhân dân Việt Nam muốn chống lại thực dân Pháp xâm lược

C. Vì những biện pháp hòa bình của Việt Nam không đem lại kết quả mong muốn

D. Vì cần sử dụng bạo lực để chống lại bạo lực của kẻ thù.

Câu 372 : Từ năm 1973 đến năm 1991, điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản là

A. Chú trọng phát triển quan hệ với các nước ở khu vực Đông Bắc Á

B. Tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á, tổ chức ASEAN

C. Chỉ coi trọng quan hệ với các nước Tây Âu và Hàn Quốc

D. Không còn chú trọng hợp tác với Mỹ và các nước Tây Âu.

Câu 375 : Nội dung nào sau đây là chủ trương của ta trong Đông Xuân 1953 - 1954?

A. Tập trung lực lượng tiến công vào những hướng chiến lược quan trọng mà địch tương đối yếu

B. Tránh giao chiến ở miền Bắc với Pháp để mở cuộc đàm phán ngoại giao

C. Trong vòng 18 tháng sẽ chuyển bại thành thắng, kết thúc chiến tranh

D. Giành thắng lợi nhanh chóng về quân sự trong Đông Xuân 1953 - 1954.

Câu 376 : Trước tình thế sa lầy và thất bại của thực dân Pháp ở Đông Dương, thái độ của Mỹ đối với cuộc chiến tranh Đông Dương như thế nào?

A. Không can thiệp vào cuộc chiến tranh Đông Dương. 

B. Bắt đầu can thiệp vào cuộc chiến tranh Đông Dương

C. Chuẩn bị can thiệp vào cuộc chiến tranh Đông Dương

D. Can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh Đông Dương

Câu 377 : Yếu tố nào giữ vai trò quyết định đến việc tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành?

A. Do tinh thần yêu nước thương dân, ý chí đánh đuổi giặc Pháp của Nguyễn Tất Thành

B. Phong trào cách mạng thế giới diễn ra mạnh mẽ, cổ vũ cách mạng Việt Nam

C. Những hoạt động cứu nước của các vị tiền bối diễn ra sôi nổi nhưng đều thất bại

D. Do yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc cần tìm ra con đường cứu nước phù hợp

Câu 378 : Thuận lợi cơ bản nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau ngày cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công là

A. Đảng và nhân dân Việt Nam có bộ máy chính quyền Nhà nước được xây dựng và củng cố từ trung ương đến địa phương

B. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành, uy tín và ảnh hưởng của Liên Xô phát triển mạnh mẽ.

C. Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh có bản lĩnh chính trị vững vàng, có ý chí chiến đấu cao với đường lối cách mạng đúng đắn và sáng tạo

D. Nhân dân Việt Nam có truyền thống yêu nước và truyền thống cách mạng, được hưởng những thành quả của cách mạng

Câu 379 : Một trong những yếu tố tác động đến mức độ giành độc lập của các quốc gia Đông Nam Á vào năm 1945 là

A. Các nước đồng minh đã vào chiếm đóng ở nhiều nước

B. Nhận thức về vấn đề thời cơ của các nước khác nhau

C. Điều kiện khách quan ở mỗi nước không giống nhau

D. Giai cấp vô sản ở một số nước chưa có chính Đảng riêng

Câu 380 : Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào yêu nước dân chủ tư sản ở Việt Nam trong những năm 20 của thế kỷ XX là

A. Chứng tỏ sự bất lực của hệ tư tưởng dân chủ tư sản, độc lập dân tộc không gắn liền với con đường tư sản

B. Góp phần khảo sát và thử nghiệm một con đường cứu nước mới theo khuynh hướng dân chủ tư sản.

C. Góp phần cổ vũ mạnh mẽ tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam, bồi đắp truyền thống yêu nước

D. Đào tạo và rèn luyện đội ngũ cán bộ cho phong trào yêu nước dân tộc dân chủ Việt Nam

Câu 381 : Những quốc gia giành được độc lập dân tộc sớm nhất ở châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Ănggôla và Môdămbích 

B. Marốc và Xuđăng

C. Ai Cập và Libi

D. Angiêri và Tuynidi

Câu 382 : Tư tưởng cốt lõi của cương lĩnh chính trị do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo đầu năm 1930 trở thành nguyên tắc bất biến trong quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam của Đảng ta là gì?

A. Độc lập và tự do

B. Đoàn kết với giai cấp vô sản thế giới

C. Tự do bình đẳng bác ái. 

D. Độc lập dân tộc, ruộng đất dân cày

Câu 383 : Điểm khác biệt của giai cấp công nhân Việt Nam so với giai cấp công nhân ở các nước tư bản Âu Mỹ là

A. Ra đời sau giai cấp tư sản Việt Nam

B. Ra đời cùng giai cấp tư sản Việt Nam

C. Ra đời trước giai cấp tư sản Việt Nam

D. Ra đời sau giai cấp tiểu tư sản Việt Nam

Câu 384 : Việc vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào thực tiễn cách mạng Việt Nam của Hồ Chí Minh trong giai đoạn 1930 - 1945 được thể hiện qua luận điểm nào?

A. Đảng Cộng sản Đông Dương luôn giữ vai trò lãnh đạo cách mạng

B. Luôn đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

C. Giai cấp công nhân là lực lượng lãnh đạo cách mạng Việt Nam.

D. Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp

Câu 385 : Thực dân Pháp bắt đầu tiến hành công cuộc khai thác thuộc địa ở Việt Nam sau khi

A. Đã dập tắt được cuộc khởi nghĩa Yên Thế. 

B. Đã hoàn thiện bộ máy thống trị ở Đông Dương

C. Đã đặt nền bảo hộ lên toàn bộ nước ta.

D. Đã cơ bản bình định được Việt Nam về quân sự

Câu 386 : Sự kiện nào đánh dấu cách mạng Việt Nam chính thức trở thành một bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới?

A. Cách mạng Tháng 8 thành công năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời

B. Nguyễn Ái Quốc hợp nhất ba tổ chức Cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930

C. Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội Đảng xã hội Pháp, bỏ phiếu tán thành quốc tế III năm 1920.

D. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa năm 1921.

Câu 387 : Một trong những điểm mới của nghị quyết hội nghị trung ương 8 (5/1941) so với Luận cương chính trị (10/1930) của Trần Phú là

A. Mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới. 

B. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ mỗi nước Đông Dương.

C. Xác định đường lối chiến lược của Cách mạng Việt Nam

D. Khẳng định vai trò và quyền lãnh đạo của Đảng cộng sản Đông Dương.

Câu 388 : Trong nhiệm vụ bảo vệ chủ quyền biên giới biển và hải đảo nước ta hiện nay, luận điểm nào về chủ trương của Đảng và Chính phủ ta đối với vấn đề thù trong giặc ngoài (từ 9/1945 đến trước ngày 19 / 12 / 1946 vẫn còn nguyên giá trị?

A. Cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc. 

B. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược

C. Mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược

D. Vừa cứng rắn vừa mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược

Câu 389 : Thắng lợi nào của quân dân ta buộc thực dân Pháp phải chuyển từ chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”?

A. Chiến Thắng Hòa Bình năm 1952. 

B. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.

C. Chiến thắng Biên giới Thu - Đông năm 1950.

D. Chiến thắng Việt Bắc - Thu Đông năm 1947.

Câu 391 : Điểm chung về hoạt động quân sự của quân dân Việt Nam trong các chiến dịch Việt Bắc Thu Đông năm 1947, Biên giới Thu Đông năm 1950 và Điện Biên Phủ năm 1954 là có sự kết hợp giữa

A. Đánh điểm, diệt viện và đánh vận động

B. Tiến công quân sự và nổi dậy của nhân dân.

C. Bao vây, đánh lấn và đánh công kiên 

D. Chiến trường chính và vùng sau lưng địch.

Câu 392 : Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Góp phần hình thành các liên minh kinh tế quân sự khu vực. 

B. Thúc đẩy Mỹ phải chấm dứt tình trạng chiến tranh lạnh với Liên Xô.

C. Thúc đẩy các nước tư bản hòa hoãn với các nước xã hội chủ nghĩa.

D. Góp phần làm xói mòn và tan rã trật tự thế giới hai cực Ianta.

Câu 393 : Phong trào dân chủ (1936 – 1939) mang tính dân tộc sâu sắc vì

A. Huy động được tất cả các giai cấp, tầng lớp tham gia

B. Chủ yếu tiến hành bằng hình thức đấu tranh chính trị

C. Phương pháp đấu tranh công khai, hợp pháp.

D. Là phong trào do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo

Câu 394 : Sự chuyển biến về kinh tế và sự chuyển biến về xã hội ở Việt Nam đầu thế kỷ XX có mối quan hệ như thế nào?

A. Chuyển biến về kinh tế kéo theo những chuyển biến về xã hội tích cực 

B. Chuyển biến về kinh tế kéo theo sự biến đổi về mặt xã hội.

C. Chuyển biến về kinh tế dẫn tới những tác động xấu về mặt xã hội.

D. Chuyển biến về xã hội kéo theo sự biến đổi về mặt kinh tế.

Câu 395 : Từ bài học sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu, cần rút ra bài học gì trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?

A. Cải tổ, đổi mới về kinh tế, xã hội trước tiên, sau đó mới đến cải tổ, đổi mới về chính trị. 

B. Thực hiện chính sách “đóng cửa” nhằm hạn chế những ảnh hưởng từ bên ngoài

C. Duy trì sự lãnh đạo của Đảng Cộng Sản, không chấp nhận đa nguyên chính trị

D. Xây dựng nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa để phát triển nền kinh tế.

Câu 396 : Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947 thể hiện cách đánh nào của ta?

A. Đánh du kích ngắn ngày

B. Đánh điểm diệt viện

C. Đánh công kiên

D. Đánh công đồn

Câu 397 : Kết quả cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước Đông Nam Á trong năm 1945 chứng tỏ

A. Điều kiện khách quan giữ vai trò quyết định

B. Lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định.

C. Điều kiện chủ quan giữ vai trò quyết định

D. Tầng lớp trung gian đóng vai trò nòng cốt.

Câu 398 : Thứ tự ưu tiên được thực dân Pháp chú trọng trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 – 1929) lần lượt là

A. Nông nghiệp, khai mỏ, công nghiệp nhẹ, thuế, giao thông vận tải

B. Nông nghiệp, công nghiệp nhẹ, giao thông vận tải, khai mỏ, thuế

C. Nông nghiệp, công nghiệp nhẹ, khai mỏ, giao thông vận tải, thuế

D. Nông nghiệp, khai mỏ, thuế, công nghiệp nhẹ, giao thông vận tải

Câu 399 : Sự kiện ngoại giao nào dưới đây đánh dấu Việt Nam đã nhân nhượng về không gian để đổi lấy thời gian?

A. Hiệp định Pari (27/1/1973) 

B. Tạm ước (14/9/1946)

C. Hiệp định Giơnevơ (21/7/1954) 

D. Hiệp ước sơ bộ (6/3/1946)

Câu 400 : Nội dung nào sau đây không thuộc đường lối đổi mới của Trung Quốc từ 1978?

A. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm

B. Tiến hành cải cách và mở cửa

C. Chuyển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.

D. Thực hiện đường lối “ba ngọn cờ hồng”.

Câu 401 : Sau năm 1975, nhân dân các thuộc địa còn lại ở châu Phi hoàn thành cuộc đấu tranh đánh đổ

A. nền thống trị thực dân cũ

B. chế độ kì thị tôn giáo

C. chế độ độc tài thân Mĩ

D. nền thống trị thực dân mới.

Câu 402 : Nguyên nhân nào sau đây không phải là yếu tố làm cho nền kinh tế Tây Âu phát triển nhanh từ năm 1950 đến năm 1973 ?

A. Áp dụng thành tựu khoa học- kĩ thuật. 

B. Vai trò quản lí, điều tiết của nhà nước

C. Tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài. 

D. Các công ti năng động, có tầm nhìn xa

Câu 403 : Sau Chiến tranh lạnh, để xây dựng sức mạnh thực sự, các quốc gia trên thế giới đều tập trung vào

A. mở cửa hội nhập

B. phát triển quốc phòng

C. hội nhập quốc tế. 

D. phát triển kinh tế

Câu 404 : Chủ trương “tạm thời hoà hoãn, tránh xung đột với quân Trung Hoa Dân quốc” của Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh sau Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa gì?

A. Giảm bớt sức ép công kích của kẻ thù ở miền Bắc. 

B. Hạn chế đến mức thấp nhất hoạt động chống phá

C. Tránh đối phó với nhiều kẻ thù cùng một lúc.

D. Giảm bớt sức ép công kích của kẻ thù ở miền Nam

Câu 405 : Không! chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ…” được trích trong văn bản nào?

A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến

B. Tuyên ngôn độc lập

C. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến

D. Kháng chiến nhất định thắng lợi.

Câu 407 : Thắng lợi to lớn trong công cuộc khôi phục kinh tế ở Liên Xô (1945-1950) là

A. hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế. 

B. xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội

C. phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên của trái đất.

D. trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới

Câu 408 : Tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh chính trị đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo là

A. độc lập và tự do

B. độc lập và dân chủ

C. dân tộc và dân chủ

D. tự do và dân chủ

Câu 410 : Sau Cách mạng tháng Tám, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà phải đối mặt với nhiều kẻ thù, trong đó nguy hiểm nhất là

A. phát xít Nhật

B. đế quốc Mĩ.       

C. thực dân Anh. 

D. thực dân Pháp

Câu 411 : Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7/1936) đã tạm thời gác lại nhiệm vụ

A. chống phong kiến. 

B. chống phát xít, chống chiến tranh.

C. chống chế độ phản động thuộc địa

D. chống đế quốc, chống phong kiến

Câu 412 : Cuộc khởi nghĩa nông dân Yên Thế (1884-1913) có điểm nào khác so với phong trào Cần Vương (1885-1896)?

A. Nổ ra trong cả nước 

B. Do nông dân lãnh đạo.

C. Giúp vua cứu nước

D. Do văn thân yêu nước lãnh đạo.

Câu 414 : Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền Đông Dương được xác định ở Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7/1936) là

A. chống phát xít và chống chiến tranh

B. chống đế quốc và chống phát xít

C. chống đế quốc và chống phong kiến.

D. chống phong kiến và chống chiến tranh

Câu 415 : Báo Người cùng khổ do Nguyễn Ái Quốc làm chủ nhiệm, kiêm chủ bút là cơ quan ngôn luận của tổ chức nào?

A. Hội Liên hiệp thuộc địa

B. Hội Phục Việt

C. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông

D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

Câu 416 : Ý nào sau đây không nằm trong nội dung của bản chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” ?

A. Cuộc đảo chính tạo nên khủng hoảng chính trị sâu sắc

B. Những điều kiện tổng khởi nghĩa đã chín muồi

C. Những điều kiện tổng khởi nghĩa chưa chín muồi

D. Phát xít Nhật trở thành kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương.

Câu 417 : Ngay sau khi ra đời, Đảng Cộng sản Việt Nam đã lãnh đạo phong trào cách mạng

A. 1930-1931. 

B. 1939-1945.

C. 1936-1939. 

D. 1932-1935.

Câu 418 : Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929), thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành nào?

A. Giao thông vận tải

B. Nông nghiệp

C. Khai mỏ

D. Công nghiệp chế biến.

Câu 419 : Quá trình phát xít hoá ở Đức có điểm nào khác so với quá trình quân phiệt hoá ở Nhật Bản?

A. Diễn ra nhanh chóng

B. Nước lớn, tiềm lực mạnh.

C. Kéo dài về thời gian

D. Gắn liền các cuộc chiến tranh.

Câu 420 : Sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái chấm dứt vai trò lịch sử của

A. giai cấp tư sản

B. giai cấp tư sản dân tộc.

C. giai cấp tiểu tư sản

D. giai cấp tư sản mại bản.

Câu 421 : Giành thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ), mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến là ý nghĩa của

A. chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954. 

B. chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950

C. chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947. 

D. chiến dịch Tây Bắc thu – đông năm 1952.

Câu 422 : Cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp đã đưa Ấn Độ từ năm 1995 trở thành

A. nước xuất khẩu gạo đứng hàng đầu trên thế giới

B. nước xuất khẩu gạo đứng hàng thứ tư trên thế giới

C. nước xuất khẩu gạo đứng hàng thứ ba trên thế giới

D. nước xuất khẩu gạo đứng hàng thứ hai trên thế giới

Câu 423 : Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự kiện Nhật đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương (9/3/1945) là

A. do bản chất đế quốc của Nhật và Pháp

B. do thái độ của thực dân Pháp ở Đông Dương

C. do Đông Dương có vị trí chiến lược quan trọng

D. do Nhật muốn hất cẳng Pháp, độc chiếm Đông Dương.

Câu 424 : Nguyên nhân cơ bản nào buộc thực dân Pháp chấp nhận ký hiệp định Giơnevơ (21/7/1954)?

A. Pháp sa lầy ở chiến tranh Đông Dương, ngày càng lệ thuộc Mĩ. 

B. Pháp thất bại liên tiếp trên mặt trận quân sự, đặc biệt ở chiến dịch Điện Biên Phủ

C. Sự phát triển của phong trào cách mạng ở Á, Phi và Mĩ Latinh

D. Cách mạng Việt Nam đẩy mạnh đấu tranh trên mặt trận ngoại giao

Câu 425 : Bài học kinh nghiệm lớn nhất của Việt Nam trong công tác xây dựng Mặt trận dân tộc thống nhất giai đoạn 1930-1945 là gì?

A. Thành lập các tổ chức yêu nước

B. Thay đổi tên gọi phù hợp từng thời kì

C. Tranh thủ sự ủng hộ quốc tế

D. Xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc

Câu 426 : Tập trung ưu tiên phát triển nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới” (Nghị quyết 06-NQ/TW, ngày 5/11/2016) là một trong những chủ trương, chính sách lớn nhằm

A. phát huy lợi thế nông nghiệp ở địa phương

B. xoá bỏ nền nông nghiệp manh mún, lạc hậu.

C. thực hiện tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế

D. phát huy sức mạnh đoàn kết toàn dân tộc.

Câu 427 : Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có điểm khác nào so với Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917?

A. Bùng nổ ở thành thị trước nông thôn

B. Từ nông thôn tiến vào thành thị

C. Kết hợp giữa thành thị và nông thôn

D. Chỉ diễn ra ở thành thị.

Câu 428 : Vì sao nói việc xác định lực lượng trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo là đúng đắn và sáng tạo ?

A. Phù hợp với điều kiện lịch sử của một nước thuộc địa. 

B. Phù hợp với xu thế khách quan của thời đại.

C. Phát huy được sức mạnh tổng hợp của các giai cấp

D. Đánh giá đúng khả năng cách mạng của các giai cấp

Câu 429 : Đâu là nội dung thể hiện tính chất cách mạng của phong trào đấu tranh theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỉ XX ?

A. Duy tân để phát triển đất nước

B. Xuất phát từ chủ nghĩa yêu nước.

C. Giải phóng dân tộc gắn với duy tân

D. Khảo sát để tìm con đường cứu nước

Câu 430 : Vấn đề dân tộc được xác định trong Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5/1941) có điểm nào khác so với Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11/1939)?

A. Giải quyết vấn đề dân tộc trong phạm vi từng nước Đông Dương

B. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, gác lại nhiệm vụ chống phong kiến

C. Tạm thời gác lại nhiệm vụ giải phóng dân tộc, nêu khẩu hiệu giảm tô, thuế

D. Thành lập mặt trận riêng- Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh

Câu 431 : Điểm nổi bật trong việc xác định hướng tiến công của quân ta trong chiến dịch Điện Biên Phủ là

A. đánh vị trí xung yếu, quan trọng

B. tránh chỗ mạnh, đánh chỗ yếu 

C. đánh bất ngờ, giành thế chủ động

D. đánh vị trí hiểm trở để chắc thắng

Câu 432 : Ý nào sau đây là điểm chung của kế hoạch Rơ-ve (1949) và kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950) ?

A. Thể hiện sức mạnh, tiềm lực kinh tế

B. Thể hiện sức mạnh kinh tế, quân sự.

C. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh. 

D. Thể hiện sức mạnh, tiềm lực quân sự

Câu 433 : Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Mở ra kỉ nguyên mới của dân tộc

B. Tạo ra bước ngoặt lớn trong lịch sử dân tộc

C. Phá tan xiềng xích nô lệ của thực dân Pháp

D. Lật đổ và quét sạch mọi tàn dư của chế độ phong kiến

Câu 434 : Xác định điểm khác nhau cơ bản nhất của cuộc cách mạng khoa học- công nghệ nửa sau thế kỉ XX và cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII- XIX ?

A. Đạt được những thành tựu kì diệu. 

B. Phát triển trải qua hai giai đoạn.

C. Khoa học gắn liền với kĩ thuật

D. Chủ yếu diễn ra trên mặt công nghệ

Câu 435 : Góp phần làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ là một trong những tác động của

A. cách mạng dân tộc dân chủ Trung Quốc thành công (1949). 

B. phong trào cách mạng Cuba, lật đổ chế độ độc tài Batixta (1959).

C. phong trào giải phóng dân tộc ở Việt Nam (1946-1954).

D. phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh (1945-1975).

Câu 436 : Đâu không phải là đặc điểm của phong trào chống Pháp của nhân dân Việt Nam (1858-1884) ?

A. Hình thức đấu tranh phong phú. 

B. Tinh thần chiến đấu dũng cảm.

C. Xác định đúng kẻ thù dân tộc

D. Đặt dưới sự lãnh đạo của triều đình.

Câu 437 : Phương pháp đấu tranh của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi so với phong trào đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ của Mĩ Latinh có điểm khác nhau nào ?

A. Đấu tranh chính trị quyết định, vũ trang đóng vai trò xung kích

B. Chủ yếu bằng phương pháp hoà bình, thương lượng, đàm phán.

C. Đấu tranh vũ trang quyết định, chính trị đóng vai trò xung kích.

D. Đấu tranh vũ trang, bãi công, nổi dậy, đấu tranh nghị trường

Câu 438 : Phong trào dân chủ 1936-1939 có điểm nào tương đồng so với phong trào cách mạng 1930-1931?

A. Kẻ thù trước mắt

B. Phương pháp đấu tranh

C. Giai cấp lãnh đạo

D. Lực lượng tham gia.

Câu 440 : Đặc điểm nổi bật của phong trào yêu nước Việt Nam từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu những năm 1930 là

A. xuất hiện giai cấp tiên tiến có khả năng lãnh đạo cách mạng

B. xuất hiện những giai cấp mới có khả năng lãnh đạo cách mạng

C. khuynh hướng vô sản thắng thế trước khuynh hướng dân chủ tư sản

D. xuất hiện hai khuynh hướng chính trị cùng song song tồn tại

Câu 441 : Mục đích chủ yếu của Mĩ khi đưa ra kế hoạch Mác-san (1947) là nhằm

A.  Tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh kinh tế đối lập với các nước xã hội chủ nghĩa do Mĩ đứng đầu 

B. Tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh chính trị-quân sự chống lại phe xã hội chủ nghĩa

C. Tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh chính trị chống Liên Xô và các nước Đông Âu

D. Tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống Liên xô và các nước Đông Âu

Câu 442 : Hai khẩu hiệu mà Đảng ta đề ra trong phong trào cách mạng 1930-1931 là

A. “Chống đế quốc” và “Chống phát xít” 

B. “Tự do dân chủ” và “Cơm áo, hòa bình”

C.  “Tịch thu thu ruộng đất của đế quốc Việt gian” và “Thành lập chính phủ Việt Nam dân chủ cộng”

D. “Độc lập dân tộc” và “người cày có ruộng”

Câu 443 : Các cuộc hành quân chủ yếu trong mùa khô 1965-1966 của quân Mĩ và quân Sài Gòn nhằm vào hai hướng chính là

A. Đông Nam Bộ và Liên khu V 

B.  Đông Nam bộ và Tây Nam bộ

C. Đông Nam bộ và Nam Trung bộ

D. Đông Nam bộ và Tây Nguyên

Câu 444 : Điểm giống nhau bản giữa "Cương lĩnh chính trị” (2-1930) với “Luận cương chính trị” (10-1930) là

A. Xác định đúng mâu thuẫn trong xã hội Đông Dương 

B. Xác định đúng giai cấp lãnh đạo cách mạng

C. Xác định đúng khả năng cách mạng của các giai cấp

D.  Xác định đúng nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam

Câu 445 : Đại biểu của tổ chức cộng sản nào dưới đây không tham dự Hội nghị thành lập Đảng vào đầu năm 1930?

A.  Đông Dương cộng sản Đảng và An Nam cộng sản Đảng 

B. Đông Dương cộng sản liên đoàn

C.  Đông Dương cộng sản Đảng

D. An Nam cộng sản Đảng

Câu 446 : Công ty Bạch Thái Bưởi kinh doanh ngành gì?

A. Xay xát.     

B. Giày da.         

C. Tàu biển        

D. Xà phòng

Câu 447 : Người được nhân dân miền Tây suy tôn “Bình Tây Đại nguyên soái”

A. Nguyễn Tri Phương 

B.  Trương Định

C.  Nguyễn Trung Trực.

D. Trương Quyền

Câu 448 : Nguyên nhân cơ bản thúc đẩy nền kinh tế các nước Tây Âu phát triển là gì?

A. Áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật hiện đại vào trong sản xuất 

B.  Nhà nước đóng vai trò lớn trong việc quản lí, điều tiết thúc đẩy nền kinh tế

C. Sự nỗ lực, bóc lột của các nhà tư bản đối với công nhân trong và ngoài nước

D. Tận dụng các cơ hội bên ngoài đề phát triển

Câu 449 : Vì sao phong trào dân chủ 1936-1939 có sự điều chỉnh về mục tiêu và phương pháp đấu tranh?

A. Tương quan lực lượng giữa ta và địch có sự thay đổi lớn 

B. Hoàn cảnh thế giới và trong nước có sự thay đổi so với trước

C. Thực dân Pháp đàn áp dã man phong trào đấu tranh của nhân dân ta

D.  Sự nhạy bén với thời cuộc của Đảng cộng sản Đông Dương

Câu 450 : Đầu 1950, Mĩ từng bước can thiệp sâu và dính líu trực tiếp vào chiến tranh Đông Dương chứng tỏ

A. Mĩ chỉ muốn hỗ trợ Pháp trong chiến tranh Đông Dương 

B. Cuộc chiến tranh Đông Dương mang thêm tính chất của chiến tranh lạnh

C.  Nhân dân Đông Dương giờ đây chỉ tập trung đối phó với Mĩ

D. Mĩ sẽ thay thế Pháp tại chiến trường Đông Dương

Câu 451 : Sự kiện đánh dấu sự đầu hàng hoàn toàn của triều đình nhà Nguyễn với thực dân Pháp là

A. Thành Hà Nội thất thủ lần thứ hai (1882) 

B. Triều đình nhà Nguyễn kí với Pháp Hiệp ước Giáp Tuất (1874)

C. Quân Pháp tấn công Thuận An (1883)

D. Triều đình nhà Nguyễn kí với Pháp Hiệp ước Hác-măng (1883) và Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884)

Câu 452 : Phương án nào không thể hiện đúng mưu đồ của đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn trong chủ trương thiết lập "ấp chiến lược” trên toàn miền Nam?

A. Đẩy lực lượng cách mạng ra khỏi các xã, ấp.

B.  Cô lập, tiến tới tiêu diệt lực lượng cách mạng

C.  Tách dân ra khỏi cách mạng, tiến tới nắm dân, thực hiện chương trình “bình định” miền Nam

D. Phát triển nông nghiệp, cải thiện đời sống nhân dân

Câu 453 : Biến đổi nào quan trọng nhất của Đông Nam Á từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay?

A.  Trở thành các nước công nghiệp mới

B. Lần lượt gia nhập ASEAN

C.  Đều giành được độc lập         

D. Tham gia vào Liên hợp quốc.

Câu 454 : Âm mưu cơ bản của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là gì?

A. Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh                  

B. Dùng người Việt đánh người Việt

C.  Kết thúc chiến tranh         

D. Tiêu diệt lực lượng của ta

Câu 455 : Ngoài mục đích duy trì hòa bình và an ninh thế giới, tổ chức Liên hợp quốc còn có mục đích là

A.  Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước. 

B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng phương pháp hòa bình

C.  Phát triển quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc và hợp tác quốc tế

D. Đảm bảo quyền bình đẳng giữa các quốc gia, quyền dân tộc tự quyết

Câu 456 : Nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây dẫn đến thất bại của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản ở Việt Nam?

A. So sánh lực lượng không có lợi cho cách mạng, thời cơ chưa xuất hiện 

B. Thiếu đường lối chính trị đúng đắn và phương pháp khoa học

C. Nổ ra trong tình thế bị động, tổ chức thiếu chu đáo, thực dân Pháp đang mạnh

D. Ngọn cờ tư tưởng tư sản đã lỗi thời, không tập hợp được lưc lượng

Câu 457 : Nội dung nào dưới đây thể hiện điểm hạn chế của kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950)

A. Vừa củng cố vừa mở rộng lực lượng 

B.  Vừa tập trung vừa phân tán lực lượng

C. Vừa phân tán lực lượng vừa chiếm các vị trí quan trọng

D. Vừa tập trung lực lượng vừa phát triển đội quân nòng cốt

Câu 458 : Chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc của Đảng cộng sản Đông Dương tại Hội nghị 5-1941 có điểm gì khác so với Hội nghị 11-1939?

A. Đặt vấn đề giải phóng dân tộc là mục tiêu số một của cách mạng 

B. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc

C. Đẩy mạnh đấu tranh vũ trang, tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền

D. Đặt vấn đề giải phóng dân tộc trong khuôn khổ từng nước

Câu 459 : Nghĩa quân Hoàng Hoa Thám đã có hai lần giảng hòa với Pháp (1894, 1897) vì

A. Bị Pháp ép buộc 

B.  Cần thời gian để củng cố căn cứ và xây dựng lực lượng

C. Cần thương lượng để cùng chia sẻ vùng Yên Thế với Pháp

D.  Thế và lực ta mạnh hơn Pháp

Câu 460 : Rút dần quân Mĩ và quân đồng minh về nước nhằm tận dụng xương máu của người Việt, đó là âm mưu của

A. Chiến lược “chiến tranh đơn phương”   

B. Chiến lược “chiến tranh cục bộ”

C. Chiến lược “chiến tranh đặc biệt”    

D. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”

Câu 461 : Nội dung nào dưới đây không phải là nội dung của Hiệp định Pari năm 1973?

A. Hoa Kì cam kết tông trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam

B. Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt

C. Các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực

D. Miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị thông qua tổng tuyển cử tự do

Câu 462 : Cuộc cách mạng tháng Hai ở Nga mang tính chất gì? 

A. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới

B.  Cách mạng dân chủ tự sản

C. Cách mạng vô sản     

D. Cách mạng xã hội chủ nghĩa

Câu 463 : Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là quốc gia.

A. Tự chủ     

B. Tự do     

C. Tự trị     

D. Độc lập

Câu 464 : Theo nội dụng của Hiệp định Giơnevo thì quốc gia nào không có vùng tập kết

A. Campuchia           

B. Việt Nam và Lào      

C. Việt Nam

D. Lào

Câu 465 : Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của nông dân Việt Nam?

A. Là lực lượng đông đảo của cách mạng

B. Bị bần cùng hóa trên quy mô lớn

C. Chiếm số đông trong xã hội

D. Có trình độ cao

Câu 466 : Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị. Dân ta đã đánh đổ các xiềng xích thực dân gần 100 năm nay để gây dựng nền nước Việt Nam độc lập” được trích trong 

A. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” 

B. Tuyên ngôn độc lập

C. 10 chính sách của Mặt trận Việt Minh   

D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.

Câu 467 : Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa lịch sử của sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa?

A. Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc

B. Ảnh hưởng sâu sắc đến phong trào giải phóng dân tộc

C. Đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập tự do

D. Nâng cao vị thế của Trung Quốc trên trường quốc tế.

Câu 468 : Hội nghị lần thứ 15 Ban chấp hành Trung ương Đảng (1-1959) đã để lại bài học kinh nghiệm nào cho Đảng trong quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam? 

A. Sử dụng bạo lực cách mạng giành chính quyền về tay nhân dân 

B. Sử dụng con đường đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang

C. Sử dụng con đường đấu tranh chính trị hòa bình

D. Sử dụng con đường đấu tranh ngoại giao giành chính quyền

Câu 469 : Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm nào dưới đây từ chiến lược kinh tế hướng ngoại của nhóm năm nước sáng lập ASEAN?

A. Phải đề ra chiến lược phát triển kinh tế phù hợp với đặc điểm riêng của đất nước và xu thế chung của thế giới 

B. Chủ trương phát triển ngoại thương, sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng nhập khẩu

C. Coi trọng sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, thu hút vốn, công nghệ của nhà đầu tư nước ngoài

D. Cần thu hút vốn đầu tư nước ngoài, tập trung sản xuất hàng hóa, nâng cao khả năng cạnh tranh

Câu 470 : Chủ trương nhân nhượng một số quyền lợi cho quân Trung Hoa Dân quốc (từ 9/1945 đến trước 6/3/1946) của Đảng để lại bài học gì cho cách mạng Việt Nam

A.  Kết hợp đấu tranh chính trị với quân sự 

B. Mềm dẻo trong chính sách đối ngoại.

C.  Kết hợp đấu tranh kinh tế với đấu tranh chính trị

D. Mở rộng quan hệ quốc tế

Câu 471 : Hội nghị Trung ương Đảng 11-1939 đã đánh dấu bước chuyển hướng quan trọng của Đảng đó là

A.  Đặt vấn đề dân tộc cho toàn cõi Đông Dương 

B. Giải quyết kịp thời vấn đề ruộng đất cho nông dân

C. Xác định kẻ thù chủ yếu là phát xít Nhật

D. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc

Câu 472 : Cơ quan giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới của Liên Hợp quốc là

A. Hội đồng quản thác

B.  Hội đồng Bảo an

C. Hội đồng Kinh tế- Xã hội

D. Đại hội đồng đồng Kinh tế- Xã hội

Câu 473 : Chính phủ Pháp cử tướng Nava sang Đông Dương đảm nhiệm chức vụ gì?

A. Tổng chỉ huy quân đội Mĩ tại Đông Dương

B. Chỉ huy quân đội Pháp tại Đông Dương

C.  Tổng chỉ huy quân đội viễn chinh Pháp ở Đông Dương

D. Cao ủy Pháp ở Đông Dương

Câu 474 : Cơ hội lớn nhất của nước ta trước xu thế toàn cầu hóa là gì? 

A. Tiếp thu thành tựu của cách mạng khoa học - công nghệ 

B. Nhập khẩu hàng hóa với giá thấp

C. Xuất khẩu được nhiều mặt hàng nông sản ra thế giới

D. Tranh thủ vốn đầu tư của nước ngoài.

Câu 475 : Ý nghĩa lớn nhất của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968 là

A. Mở ra bước ngoặt mới cho cuộc kháng chiến

B. Buộc Mĩ ngồi vào bàn đàm phán với ta tại Hội nghị Pari

C. Buộc Mĩ chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc

D. Buộc Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược.  

Câu 476 : Chiến dịch tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) là chiến dịch nào? 

A. Chiến dịch Thượng Lào năm 1954

B. Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950

C. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954

D. Chiến dịch Việt bắc thu- đông 1947

Câu 477 : Thời cơ "ngàn năm có một” của Cách mạng tháng Tám năm 1945 tồn tại trong khoảng thời gian nào?

A. Từ sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến khi quân Đồng minh vào Đông Dương

B.  Từ khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương

C. Từ sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương

D. Từ trước khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến sau khi quân Đồng minh vào Đông Dương

Câu 478 : Hình thái khởi nghĩa đi từ khởi nghĩa từng phần lên tổng khởi nghĩa được xác định trong hội nghị nào?

A. Hội nghị thành lập Đảng (đầu 1930). 

B. Hội nghị trung ương Đảng lần thứ 6 (11-1939)

C. Hội nghị toàn quốc của Đảng ở Tân Trào (14 và 15/8/1945)

D. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5-1941).

Câu 479 : Một trong những chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991- 2000 là

A. Ngả về phương Tây

B. Thực hiện chính sách hòa bình

C. Phát triển quan hệ với các nước Châu Phi

D. Khôi phục và phát triển mối quan hệ với các nước Tây Âu

Câu 480 : Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là “Năm châu Phi” vì

A. Có 17 nước ở châu Phi đã giành được độc lập 

B. Tất cả các nước châu Phi được trao trả độc lập

C. Châu Phi là “Lục địa mới trỗi dậy”

D. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh nhất

Câu 481 : Hai sắc lệnh đầu tiên do chính quyền Xô Viết ban hành có tên gọi là gì?

A. Ruộng đất và dân tộc

B. Hoà bình và ruộng đất.

C. Miễn thuế nông nghiệp và ruộng đất

D. Hòa bình và thành lập Hồng quân

Câu 482 : Để vượt qua khó khăn hiểm nghèo, năm 1919 chính phủ Xô Viết ban hành chính sách gì?

A. Chính sách kinh tế mới

B. Chính sách tổng động viên

C. Sắc lệnh hòa bình.       

D. Chính sách Cộng sản thời chiến

Câu 483 : Nội dung nào không phải của chính sách Cộng sản thời chiến?

A. Nhà nước kiểm soát toàn bộ nền công nghiệp

B. Trưng thu lương thực thừa của nông dân

C. Ban hành chế độ lao động cưỡng bức toàn dân

D. Quốc hữu hóa các xí nghiệp, nhà máy của giai cấp tư sản.

Câu 484 : Lê-nin, người đứng đầu nhà nước Xô Viết mất vào thời gian nào?

A. 11/01/1924

B. 20/01/1924.

C. 21/01/1924

D. 01/12/1924.

Câu 486 : Để cải tạo nền nông nghiệp lạc hậu, Liên Xô đã thực hiện biện pháp gì trong giai đoạn 1928 - 1930?

A. Chia ruộng đất cho nông dân

B. Tịch thu ruộng đất của địa chủ, lãnh chúa.

C. Tập thể hóa nông nghiệp

D. Miễn và giảm thuế nông nghiệp

Câu 487 : Nhiệm vụ cơ bản của kế hoạch 5 năm lần thứ nhất ở Liên Xô trong lĩnh vực nông nghiệp là gì?

A. Thực hiện công nghiệp hoá trong nông nghiệp

B. Biến Liên Xô từ một nước nông nghiệp thành một nước công nghiệp

C. Tiến hành tập thể hoá nông nghiệp

D. Là nước đại cường quốc về nông nghiệp

Câu 488 : Chính sách Kinh tế mới ở Nga được thực hiện trong khoảng thời gian nào?

A. 1921 - 1924

B. 1921 - 1925.

C. 1921 - 1923

D. 1920 - 1925

Câu 489 : Nội dung nào dưới đây không phải  kết quả mà nhân dân Liên Xô đạt được trên lĩnh vực văn hóa - giáo dục thời kì 1925 - 1941

A. Hoàn thành phổ cập giáo dục tiểu học trong cả nước và thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở ở các thành phố

B. Hoàn thành thanh toán nạn mù chữ

C. Giáo dục đại học được mở rộng

D. Xây dựng hệ thống giáo dục thống nhất

Câu 490 : Theo các tác giả sách giáo khoa, sự kiện quan trọng nhất phản ánh thắng lợi của nền ngoại giao Xô viết thời kì này là gì?

A. Kí các hiệp ước song phương với các quốc gia châu Á

B. Thiết lập được quan hệ ngoại giao với Mĩ

C. Thiết lập quan hệ ngoại giao với Đức

D. Thiết lập quan hệ ngoại giao với Nhật Bản

Câu 491 : Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Nga vào đầu thế kỉ XX là

A. đế quốc hiếu chiến

B. đế quốc quân phiệt.

C. đế quốc phong kiến quân phiệt

D. đế quốc thực dân.

Câu 492 : Cuộc đấu tranh của 9 vạn nữ công nhân vào ngày quốc tế phụ nữ tác động như thế nào đến cách mạng tháng Hai?

A. Từ tổng bãi công sang khởi nghĩa vũ trang

B. Biểu tình sang khởi nghĩa vũ trang

C. Chuyển từ bãi công sang tổng bãi công

D. Đưa cuộc cách mạng chuyển từ hình thức biểu tình sang bãi công

Câu 493 : Thành tựu nào là quan trọng nhất trong công cuộc tập thể hóa nông nghiệp ở Liên Xô?

A. 93% nông hộ đã gia nhập nông trang tập thể

B. Nông dân đã được quyền làm chủ

C. Người dân được phép mua bán đất đai

D. Địa chủ đã chia lại ruộng cho dân.

Câu 494 : Sau thắng lợi của cách mạng tháng Mười, nhiệm vụ hàng đầu của chính quyền Xô Viết là gì?

A. Khôi phục lại nền kinh tế

B. Đập tan chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản.

C. Tiến hành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.

D. Đập tan bộ máy nhà nước cũ của giai cấp tư sản và địa chủ, xây dựng bộ máy nhà nước mới

Câu 495 : Nguyên nhân nào là cơ bản nhất buộc nước Nga phải thực hiện "Chính sách kinh tế mới" vào năm 1921?

A. Sự chống phá của bọn phản cách mạng

B. Sản lượng công nghiệp, nông nghiệp bị giảm sút

C. Nhiều vùng lâm bệnh dịch và nạn đói

D. Chiến tranh đế quốc và nội chiến kéo dài phá hoại nặng nề kinh tế.

Câu 496 : Điểm giống nhau về kết quả trong kế hoạch 5 năm lần thứ nhất và lần thứ hai ở Liên Xô là gì?

A. Đều hoàn thành trước thời hạn 6 tháng

B. Đều hoàn thành trước thời hạn 9 tháng

C. Đều thực hiện trong 5 năm

D. Đều hoàn thành kế hoạch trước thời hạn

Câu 497 : Tại sao Liên Xô lại phải ưu tiên phát triển công nghiệp nặng?

A. Thúc đẩy công nghiệp nhẹ, nông nghiệp và củng cố quốc phòng

B. Để hỗ trợ cho tất cả các ngành kinh tế.

C. Đây là bước khởi đầu của công nghiệp hoá

D. Để trang bị máy móc cho tất cả các ngành.

Câu 498 : Tại sao sau cách mạng tháng Hai, nước Nga phải tiếp tục hoàn thành cách mạng xã hội chủ nghĩa?

A. Chưa hoàn thành mục tiêu lật đổ chính quyền của giai cấp tư sản, xác lập sự thống trị hoàn toàn của giai cấp vô sản

B. Giai cấp vô sản Nga đã trưởng thành

C. Giai cấp tư sản Nga đã lộ rõ tính chất phản động.

D. Xu thế phát triển của thế giới lúc bấy giờ là tiến lên cách mạng xã hội chủ nghĩa

Câu 499 : Biểu hiện nào chứng tỏ cuộc cách mạng tháng Hai (1917) ở Nga là cuộc cách mạng dân chủ tư sản?

A. Lật đổ chính quyền quân chủ chuyên chế

B. Bầu ra các xô viết đại biểu công nhân

C. Lực lượng chính của phong trào là công nhân

D. Phương pháp đấu tranh là khởi nghĩa vũ trang.

Câu 501 : Nội dung nào dưới đây, không phải là minh chứng cho việc Liên Xô thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước tư sản ở châu Âu - Á và Mĩ mang lại ý nghĩa to lớn?

A. Thể hiện đường lối ngoại giao đúng đắn của nhân dân Liên Xô.

B. Khẳng định uy tín càng cao của Liên Xô trên trường quốc tế

C. Chấm dứt thời kì cấm vận, mở rộng ngoại giao

D. Sự thất bại chính sách bao vây của đế quốc

Câu 502 : Khó khăn lớn nhất của nước Nga Xô viết từ năm 1918 đến năm 1920 là gì?

A. 14 nước đế quốc cấu kết với bọn phản động trong nước mở một cuộc tiến công vũ trang vào nước Nga

B. Bọn phản động trong nước ngóc đầu dậy chống chính quyền cách mạng

C. Nền kinh tế bị kiệt quệ do chiến tranh tàn phá

D. Chính quyền Xô Viết mới thành lập còn quá non trẻ

Câu 503 : Tác động của "Chính sách kinh tế mới" đối với nước Nga là gì?

A. Các ngành kinh tế phục hồi và phát triển nhanh chóng

B. Sản lượng nông - công nghiệp (1925) đạt mức xấp xỉ trước chiến tranh

C. Đời sống nhân dân được cải thiện

D. Tất cả các lựa chọn trên.

Câu 504 : Nội dung nào dưới đây không lí giải về nhận định vào những năm đầu của thế kỉ XX, nước Nga đã ở đêm trước của một cuộc cách mạng?

A. Chính phủ Nga hoàng ngày càng bất lực, không có khả năng thống trị như trước

B. Chính phủ Nga Hoàng ra sức bóc lột nhân dân nên tinh thần đấu tranh ngày càng lớn mạnh

C. Nga liên tiếp bại trận trên chiến trường khiến đất nước càng trở nên điêu đứng và khó khăn.

D. Chế độ quân chủ chuyên chế đã bóp nghẹt đời sống của quần chúng

Câu 505 : Ở Nga vào những năm trước khi xảy ra một cuộc cách mạng, không tồn tại mâu thuẫn nào dưới đây?

A. Nước Nga với các nước đế quốc khác

B. Quần chúng nhân dân với ách thống trị của Nga hoàng

C. Mâu thuẫn giữa nông dân và công nhân nước Nga

D. Nước Nga với các dân tộc đang sinh sống trên đất nước Nga

Câu 506 : Nguyên nhân nào cản trở sự phát triển của nền kinh tế tư bản chủ nghĩa Nga?

A. Nước Nga nghèo kém về tài nguyên thiên nhiên

B. Nước Nga thiếu nguồn nhân công.

C. Sự kìm kẹp của chế độ quân chủ và tàn tích của phương thức sản xuất phong kiến.

D. Sự phong tỏa của các nước đế quốc

Câu 507 : Nội dung nào dưới đây không phải là mục tiêu của cách mạng Nga trong thời kì đấu tranh hòa bình?

A. Làm rõ bộ mặt phản động của chính phủ lâm thời tư sản

B. Tập hợp lực lượng chuẩn bị cho cuộc đấu tranh lật đổ chính phủ tư sản

C. Tuyên truyền và giác ngộ đông đảo quần chúng đi theo cách mạng.

D. Liên kết với chính phủ lâm thời

Câu 508 : Đâu là nguyên nhân khách quan góp phần làm nên thành công vang dội của Cách mạng xã hội chủ nghĩa tháng Mười Nga?

A. Nổ ra trong bối cảnh cơn bão táp cách mạng đang bùng nổ ở các nước A, Phi và Mĩ Latinh

B. Nổ ra trong điều kiện chiến tranh đế quốc nên tránh được sự can thiệp của bên ngoài

C. Tiến lên chủ nghĩa xã hội đang là một xu thế tiến bộ trên toàn thế giới lúc bấy giờ

D. Nổ ra trong điều kiện hệ thống đế quốc chủ nghĩa đã trở nên vô cùng suy yếu

Câu 509 : Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân chủ quan làm nên thành công vang dội của Cách mạng tháng Mười?

A. Thiết lập được liên minh công - nông

B. Sự lãnh đạo tài tình của Lê-nin và Đảng Bôn-sê-vich

C. Giai cấp vô sản Nga đã trưởng thành cả về lực lượng và lí luận

D. Sự lớn mạnh của giai cấp công nhân.

Câu 510 : Yếu tố nào là quan trọng nhất thúc đẩy nhân dân các dân tộc trong toàn liên bang Xô viết gắn kết trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước?

A. Chung mục tiêu xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội

B. Có nét tương đồng về ngôn ngữ

C. Cùng sinh tụ trên một địa bàn lãnh thổ.

D. Có chung lịch sử phát triển

Câu 511 : Hiến chương Liên hợp quốc được thông qua ở hội nghị nào?

A. Tất cả đều sai.

B. Hội nghị Ianta (Liên Xô) ngày 2-9-1945

C. Hội nghị Xan Phơranxixcô (Mỹ) tháng 4-1945

D. Hội nghị Pôtxđam (Đức) tháng 7-1945

Câu 512 : Để kết thúc chiến tranh ở châu Âu và châu Á - Thái Bình Dương, Liên Xô, Mĩ, Anh đã thống nhất mục tiêu chung là

A. phân chia khu vực cho các nước Đồng minh để tiêu diệt quân phiệt Nhật và phát xít Đức.

B. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật

C. sử dụng bom nguyên tử để tiêu diệt phát xít Nhật

D. Hồng quân Liên Xô nhanh chóng tấn công vào tận sào huyệt của phát xít Đức ở Béclin

Câu 513 : 5 quốc gia thường trực trong Hội đồng bảo an Liên Hợp Quốc là

A. Mĩ, Anh, Trung Quốc, Phần Lan, Thụy Sĩ

B. Liên Xô, Mĩ, Trung Quốc, Thụy Sĩ, Pháp.

C. Liên Xô, Mĩ, Anh, Nhật Bản và Đức

D. Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc

Câu 515 : Ranh giới chia đôi hai miền Triều Tiên là vĩ tuyến bao nhiêu?

A. Vĩ tuyến 18

B. Vĩ tuyến 16

C. Vĩ tuyến 38

D. Vĩ tuyến 28.

Câu 516 : Nguyên thủ ba cường quốc tham dự Hội nghị Ianta gồm

A. Rudơven, Giônxơn, Xtalin

B. Aixenhao, Sớcsin, Xtalin

C. Rudơven, Sớcsin, Goocbachốp

D. Rudơven, Sớcsin, Xtalin

Câu 517 : Quyết định nào dưới đây được đưa ra trong Hội nghị Pốtxđam?

A. Việc giải giáp quân đội Nhật Bản ở Đông Dương được giao cho quân đội Anh ở phía Nam vĩ tuyến 16 và quân đội Trung Hoa Dân quốc ở phía Bắc vĩ tuyến 16

B. Thống nhất mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật Bản.

C. Thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít , phân chia phạm vi ảnh hưởng

D. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

Câu 521 : Cơ quan nào của Liên hợp quốc có sự tham gia đầy đủ đại diện các nước thành viên và mỗi năm họp một kì?

A. Đại hội đồng

B. Hội đồng Bảo an

C. Tòa án Quốc tế

D. Hội đồng Quản thác

Câu 522 : Sắp xếp các sự kiện sau theo thứ tự thời gian.

A. 1, 2, 3

B. 2, 1, 3

C. 2, 3, 1.

D. 3, 2, 1.

Câu 524 : Cơ quan nào giữ vai trò trọng yếu nhất của Liên hợp quốc?

A. Hội đồng tài chính

B. Ban thư kí. 

C. Đại hội đồng

D. Hội đồng bảo an

Câu 525 : Vùng lãnh thổ nào dưới đây không thuộc ảnh hưởng của Liên Xô?

A. Đông Bec – Lin

B. Đông Đức

C. Đông Âu. 

D. Tây Đức

Câu 526 : Trật tự thế giới hai cực Ianta được hình thành trên cơ sở những quy định của các quốc gia nào?

A. Liên Xô, Mĩ, Anh

B. Liên Xô, Anh, Pháp, Mĩ, Trung Quốc.

C. Liên Xô, Anh, Pháp, Mĩ

D. Anh, Pháp, Mĩ.

Câu 527 : Những quyết định nào sau đây không phải của hội nghị Ianta?

A. Vấn đề phân chia khu vực đóng quân tại các nước chiến bại nhằm giải giáp quân đội phát xít và phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu, châu Á

B. Duy trì cuộc đấu tranh xóa bỏ chủ nghĩa thực dân và chủ nghĩa phân biệt chủng tộc trên thế giới.

C. Vấn đề kết thúc chiến tranh ở Châu Âu, châu Á Thái Bình Dương

D. Thiết lập trật tự thế giới mới sau chiến tranh và thành lập Liên hợp quốc

Câu 529 : Việt Nam được bầu làm Ủy viên không thường trực Hội đồng bảo an Liên Hợp Quốc nhiệm kì 2008 - 2009 vào thời gian nào?

A. Ngày 16 - 10 - 2005

B. Ngày 6 - 10 - 2007

C. Ngày 26 - 10 - 2006

D. Ngày 16 - 10 - 2007

Câu 530 : Nước Đức bị chia cắt sau Chiến tranh thế giới thứ hai là do

A. tác động của cuộc Chiến tranh lạnh giữa Mĩ và Liên Xô.

B. các lực lượng dân tộc ở Đức mâu thuẫn với nhau

C. âm mưu của Mĩ

D. nghị quyết của Hội nghị Poxđam quy định

Câu 531 : Sắp xếp các sự kiện sau theo thứ tự thời gian :

A. 1, 2, 3

B. 3, 2, 1.

C. 2, 1, 3.

D. 2, 3, 1

Câu 532 : Hội nghị Ianta có ảnh hưởng thế nào đến tình hình quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Đánh dấu sự hình thành trật tự thế giới đơn cực

B. Trở thành khuôn khổ một trật tự thế giới mới, từng bước được thiết lập trong những năm 1945 - 1949

C. Làm nảy sinh những mâu thuẫn giữa các phe phái trên thế giới

D. Đánh dấu sự xác lập vai trò bá chủ thế giới của Mĩ

Câu 533 : Hội nghị Ianta đã thỏa thuận về vấn đề nước Đức

A. nước Đức được thống nhất, lấy tên là Cộng hòa Liên bang Đức

B. nước Đức phải chấp nhận sự chiếm đóng lâu dài của quân đội Đồng minh

C. nước Đức phải chấp nhận tình trạng tồn tại hai nhà nước với hai chế độ chính trị khác nhau

D. quân đội Liên Xô chiếm đóng Đông Đức, Đông Béclin; Mĩ, Anh, Pháp chiếm đóng Tây Đức, Tây Béclin

Câu 534 : Đặc điểm nổi bật của trật tự thế giới mới được hình thành trong những năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. một trật tự thế giới mới hoàn toàn nghiêng về phía các nước XHCN

B. một trật tự thế giới mới được thiết lập trên cơ sở các nước thắng trận cùng nhau hợp tác để thống trị, bóc lột các nước bại trận và các dân tộc thuộc địa

C. một trật tự thế giới mới có sự phân tuyến triệt để giữa hai phe : XHCN và TBCN

D. một trật tự thế giới mới hoàn toàn do các nước TBCN thao túng

Câu 535 : Đâu không phải là nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc?

A. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc

B. Tiêu diệt tận gốc phát xít Đức và quân phiệt Nhật Bản

C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì quốc gia nào.

D. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước

Câu 538 : Hội nghị Ianta có ảnh hưởng như thế nào đối với thế giới sau chiến tranh?

A. Làm nảy sinh những mâu thuẫn mới giữa các nước đế quốc với các nước đế quốc

B. Trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới.

C. Đánh dấu sự hình thành một trật tự thế giới mới sau chiến tranh

D. Là sự kiện đánh dấu sự xác lập vai trò thống trị thế giới của chủ nghĩa đế quốc Mĩ

Câu 539 : Vì sao khối Đồng minh chống phát xít được hình thành?

A. Do uy tín của Liên Xô trên trường quốc tế

B. Do các nước trên thế giới có tinh thần đoàn kết chống kẻ thù chung

C. Do hành động xâm lược của của phe phát xít khiến thế giới lo ngại

D. Do các nước Anh, Pháp, Mĩ liên tục thất bại trên chiến trường

Câu 540 : Vì sao Mĩ không thể xác lập trật tự thế giới "đơn cực"?

A. Sự vươn lên của các cường quốc

B. Sự cản trở của nước Nga

C. Kinh tế Mĩ ngày càng suy giảm

D. Sự sa lầy của Mĩ ở nhiều nơi trên thế giới.

Câu 542 : Đến nửa đầu thập kỉ 70, hai cường quốc công nghiệp đứng đầu trên thế giới là:

A. Mĩ và Liên Xô

B. Mĩ và Nhật Bản.

C. Liên Xô và các nước Tây Âu

D. Nhật Bản và Liên Xô

Câu 543 : Tổng thống Goocbachốp tuyên bố từ chức vào thời gian nào?

A. Ngày 25/12/1991

B. Ngày 21/12/1991.

C. Ngày 19/8/1991

D. Tháng 3/1985

Câu 544 : Iuri Gagarin là

A. người đầu tiên bay vào vũ trụ

B. người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng

C. người đầu tiên thử thành công vệ tinh nhân tạo

D. người đầu tiên bay vào sao hoả.

Câu 545 : Công cuộc cải tổ của Liên Xô kéo dài trong bao nhiêu năm?

A. 5 năm (1985-1990).

B. 4 năm (1985-1989).     

C. 7 năm (1985-1992)

D. 6 năm (1985-1991).

Câu 546 : Đâu là sai lầm trong đường lối cải cách về kinh tế của Goócbachop?

A. Chưa có định hướng chuyển sang nền kinh tế thị trường

B. Vội vã chuyển sang nền kinh tế thị trường mà thiếu sự điều tiết của nhà nước

C. Quá coi trọng thành phần kinh tế tư nhân mà không tập trung cho các thành phần kinh tế khác

D. Quá coi trọng vai trò của Nhà nước trong việc điều tiết các thành phần kinh tế

Câu 547 : Theo quy định của Hiến pháp tháng 12 - 1993, nước Nga theo thể chế nào?

A. Cộng hòa đại nghị

B. Tổng thống Liên bang

C. Quân chủ lập hiến.

D. Quân chủ chuyên chế

Câu 550 : Thuận lợi lớn của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ II là:

A. vị thế, uy tín của Liên Xô được nâng cao trên thế giới.

B. các nước tư bản dỡ bỏ cấm vận, bao vây Liên Xô.

C. trở thành chỗ dựa vững chắc cho phong trào cách mạng thế giới

D. Liên bang Xô Viết được mở rộng, số thành viên tăng lên 15 nước

Câu 551 : Thành tựu nào quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được sau chiến tranh?

A. Năm 1957, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất

B. Năm 1961, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái.

C. Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới (sau Mĩ) vào nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX.

D. Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.

Câu 552 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ Liên Xô - Mĩ là

A. chuyển từ đồng minh sang thế đối đầu.

B. cùng thiết lập quan hệ tốt đẹp với Đông Nam Á.

C. đồng minh cùng chống phát xít.

D. cùng hướng tới mục đích phát triển kinh tế.

Câu 553 : Liên Xô dựa vào thuận lợi nào là chủ yếu để xây dựng đất nước?

A. Tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội và nhiệt tình của nhân dân sau ngày chiến thắng

B. Lãnh thổ lớn và tài nguyên thiên nhiên phong phú

C. Những thành tựu từ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trước chiến tranh

D. Sự ủng hộ của phong trào cách mạng thế giới

Câu 554 : Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đã đạt được thành tựu gì thể hiện sức cạnh tranh với Mĩ và Tây Âu trong việc thực hiện "chiến tranh lạnh"?

A. Thế cân bằng sức mạnh về khoa học vũ trụ.

B. Thế cân bằng về sức mạnh quốc phòng

C. Đạt thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự nói chung và sức mạnh hạt nhân nói riêng.

D. Thế cân bằng sức mạnh về kinh tế.

Câu 555 : Ý nghĩa của những thành tựu trong công cuộc xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1945-1975) là gì? Chọn đáp án đúng nhất

A. Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mỹ. Thể hiện tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội. Phát triển kinh tế nâng cao đời sống nhân dân, củng cố quốc phòng

B. Thể hiện tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội.

C. Xây dựng, phát triển kinh tế nâng cao đời sống nhân dân

D. Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mỹ.

Câu 556 : Nguyên nhân trực tiếp đòi hỏi Liên Xô phải bắt tay vào công cuộc khôi phục kinh tế trong những năm 1945-1950 là

A. xây dựng nền kinh tế mạnh đủ sức cạnh tranh với Mỹ

B. nền kinh tế bị chiến tranh tàn phá nghiêm trọng

C. đưa Liên Xô trở thành cường quốc thế giới

D. tiến hành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội đã bị gián đoạn từ năm 1941.

Câu 557 : Hậu quả nghiêm trọng nhất mà công cuộc cải cách ở Liên Xô đã mang lại là

A. đất nước ngày càng lún sâu vào khủng hoảng, rối loạn và sụp đổ

B. kinh tế tiếp tục trượt dài trong khủng hoảng

C. mâu thuẫn sắc tộc gay gắt, nhiều nước cộng hòa đòi li khai

D. nhiều cuộc bãi công bùng nổ khắp ở đất nước.

Câu 558 : Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến sự sụp đổ của chế độ XHCN ở Đông Âu?

A. Chính phủ các nước Đông Âu không đề ra những cải cách cần thiết và đúng đắn

B. Tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới và sự khủng hoảng của Liên Xô

C. Chính phủ nhiều nước Đông Âu đàn áp phong trào đấu tranh của quần chúng

D. Các thế lực chống phá CNXH trong và ngoài nước ra sức kích động quần chúng, thúc đẩy hoạt động các hoạt động lật đổ

Câu 559 : Nguyên nhân sâu xa đưa đến sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu là:

A. Sự chống phá của CNĐQ và các thế lực tay sai

B. Những khuyết tật, thiếu sót của CNXH duy trì quá lâu, cản trở sự phát triển của xã hội.

C. Đã xây dựng mô hình CNXH chưa hợp lí và có nhiều thiếu sót

D. Nền kinh tế thiếu năng động đưa đến sự thụ động về xã hội và thiếu dân chủ, công bằng xã hội

Câu 560 : Tại sao các nhà lãnh đạo Liên Xô lại ngồi im không chịu cải cách trước cuộc khủng hoảng năm 1973?

A. Cho rằng quan hệ sản xuất XHCN là quá ưu việt, Liên Xô không thể chịu tác động của khủng hoảng cũng như thời kì 1929 - 1933

B. Cho rằng đó chỉ là một cuộc khủng hoảng nhỏ, tự nó sẽ trôi qua mà không cần phải cải cách

C. Họ không thể đề ra một phương án tối ưu để tránh khỏi tầm ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng

D. Liên Xô cho rằng hệ thống XHCN là hệ thống liên minh khép kín nên không chịu tác động của ảnh hưởng bên ngoài

Câu 561 : Đường lối cải tổ của M.Goócbachốp tập trung vào việc 

A. cải tổ xã hội.

B. cải tổ kinh tế triệt để

C. cải tổ hệ thống chính trị.

D. cải tổ văn hóa.

Câu 562 : Liên Xô đã giúp Việt Nam xây dựng công trình gì?

A. Nhà máy thủy điện Yaly

B. Nhà máy thuỷ điện Đa Nhim

C. Cầu Long Biên

D. Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình

Câu 563 : Trong đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội, Liên Xô đã mắc những thiếu sót sai lầm chủ yếu nào?

A. Không xây dựng nhà nước công nông vững mạnh

B. Thiếu công bằng xã hội, chủ quan nóng vội đốt cháy giai đoạn

C. Không chú trọng phát triển văn hoá, giáo dục, y tế

D. Mất cảnh giác trước những âm mưu chống phá của các thế lực thù địch

Câu 564 : Sự sụp đổ của Liên Xô và Đông Âu là

A. sự sụp đổ hoàn toàn của chế độ Xã hội chủ nghĩa trên thế giới

B. sự sụp đổ của chủ nghĩa Mác-Lênin

C. sự thất bại hoàn toàn của Liên Xô

D. sự sụp đổ của một mô hình XHCN chưa khoa học

Câu 565 : Điểm chung trong các kế hoạch dài hạn mà nhân dân Liên Xô xây dựng thời kì này là gì?

A. Đều tiến hành trong 6 năm

B. Đều hoàn thành với nhiều thành tựu to lớn.

C. Đều không hoàn thành

D. Đều bị chậm tiến độ

Câu 568 : Từ sau 1945, hệ thống XHCN thế giới được hình thành, lớn mạnh, hợp tác chặt chẽ với nhau. Vậy, cơ sở hợp tác lẫn nhau cơ bản nhất là gì?

A. Cùng chung mục tiêu xây dựng CNXH, chung hệ tư tưởng Mác-Lênin, dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản

B. Cùng chung mục tiêu xây dựng một xã hội dân chủ

C. Cùng muốn củng cố thêm tiềm lực quốc phòng, góp phần duy trì hòa bình và an ninh nhân loại

D. Sự đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ nhau cùng phát triển

Câu 569 : Sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử có ý nghĩa như thế nào?

A. Liên Xô sẵn sàng cho một cuộc chiến tranh hạt nhân quy mô lớn trên toàn thế giới.

B. Phá thế độc quyền của Mĩ về vũ khí nguyên tử.

C. Liên Xô là nước thứ 3 trên thế giới có vũ khí nguyên tử

D. Đưa Liên Xô trở thành cường quốc đầu tiên trên thế giới có vũ khí nguyên tử

Câu 570 : Nguyên nhân cơ bản nào dẫn đến sự rối loạn và suy yếu của Đảng cộng sản và Nhà nước Xô Viết cuối những năm 80?

A. Sự chống phá của các thế lực thù địch bên ngoài

B. Uy tín của Goócbachop bị giảm sút

C. Chính sách đa nguyên về chính trị

D. Những vụ bê bối trong hệ thống chính trị của Đảng và Nhà nước Xô viết.

Câu 571 : Nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa thành lập vào thời gian nào?

A. Ngày 1/10/1948

B. Ngày 1/10/1949

C. Ngày 1/10/1950.

D. Ngày 1/9/1949

Câu 572 : Sau khi bị thất bại trong cuộc nội chiến, Tưởng Giới Thạch đã chạy ra khu vực nào?

A. Thượng Hải

B. Ma Cao.  

C. Hồng Kông.      

D. Đài Loan

Câu 573 : Nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Triều Tiên được thành lập vào thời điểm nào?

A. Tháng 5/1948.

B. Tháng 9/1948.

C. Tháng 8/1948.

D. Tháng 6/1948

Câu 574 : Cuộc chiến tranh giữa hai miền Triều Tiên bùng nổ vào thời gian nào?

A. 25-6-1949.

B. 25-6-1952

C. 25-6-1950.

D. 25-6-1951.

Câu 575 : Hiệp định đình chiến giữa hai miền Triều Tiên được kí vào:

A. Ngày 27-7-1953.

B. Ngày 28-7-1953. 

C. Ngày 29-7-1953

D. Ngày 26-7-1953

Câu 576 : Hiệp định đình chiến giữa hai miền Nam Bắc Triều Tiên được kí kết tại đâu?

A. Bàn Môn Điếm.

B. Xơ-un

C. Tân Nghĩa Châu

D. Bình Nhưỡng

Câu 577 : Giai cấp lãnh đạo chủ yếu trong phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi là

A. liên minh công - nông

B. giai cấp vô sản

C. địa chủ.

D. giai cấp tư sản.

Câu 578 : Hãy chỉ ra mục đích của Mĩ khi đề xướng thiết lập tổ chức Liên minh vì tiến bộ tháng 8 - 1961?

A. Nhằm biến Mĩ Latinh thành sân sau của Mĩ.

B. Ngăn chặn ảnh hưởng của cách mạng Cuba tới các nước Mĩ Latinh.

C. Nhằm viện trợ cho các nước Mĩ Latinh

D. Thúc đẩy sự hợp tác ở các nước Mĩ Latinh

Câu 579 : Từ năm 1947, các chiến khu Lào dần dần được thành lập ở các vùng nào?

A. Tây Lào, Thượng Lào, Trung Lào

B. Trung Lào, Tây Lào, Hạ Lào

C. Tây Lào, Thượng Lào, Đông Bắc Lào

D. Thượng Lào, Tây Bắc Lào, Hạ Lào

Câu 580 : Đường lối đổi mới trong chủ trương xây dựng chủ nghĩa xã hội mang màu sắc Trung Quốc có đặc điểm gì?

A. Lấy phát triển kinh tế, chính trị làm trọng tâm

B. Lấy phát triển văn hóa làm trọng tâm.

C. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm

D. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm

Câu 581 : Sau chiến tranh thế giới thứ hai, yếu tố nào là cơ bản nhất giúp cách mạng Trung Quốc có những bước phát triển khác trước?

A. Lực lượng cách mạng lớn mạnh nhanh chóng.

B. Sự giúp đỡ của Liên Xô.

C. Ảnh hưởng của phong trào cách mạng thế giới

D. Vùng giải phóng được mở rộng.

Câu 582 : Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Hồng Công và Ma Cao vẫn là thuộc địa của nước nào?

A. Ạnh và Mĩ

B. Bồ Đào Nha và Tây Ban Nha.

C. Hà Lan và Anh

D. Anh và Bồ Đào Nha

Câu 583 : Phương án nào phản ánh sự thay đổi trong cơ cấu ngành kinh tế ở Trung Quốc sau 20 năm đổi mới?

A. Tỉ trọng xây dựng giảm nhưng tỉ trọng nông nghiệp và công nghiệp tăng lên

B. Tỉ trọng nông nghiệp và công nghiệp giảm, tỉ trọng dịch vụ tăng lên

C. Tỉ trọng nông nghiệp giảm, tỉ trọng công nghiệp và xây dựng tăng lên.

D. Tỉ trọng công nghiệp tăng lên, tỉ trọng nông nghiệp và xây dựng giảm

Câu 584 : Cuộc khởi nghĩa của hai vạn thủy binh trên 20 chiến hạm ở Bombay diễn ra vào thời gian nào?

A. 19 - 2 - 1946

B. 22 - 2 - 1946

C. 19 - 3 - 1946

D. 19 - 2 - 1947

Câu 586 : Sự kiện đánh dấu châu Phi đã hoàn thành cuộc đấu tranh đánh đổ nền thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ là 

A. Ăngôla tuyên bố độc lập

B. Angiêri tuyên bố độc lập

C. Namibia tuyên bố độc lập

D. Nam Phi tuyên bố độc lập

Câu 587 : Sự kiện nào được đánh giá là tiêu biểu nhất và là lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Thắng lợi của cách mạng Êcuađo

B. Thắng lợi của cách mạng Mêhicô

C. Thắng lợi của cách mạng Cuba

D. Thắng lợi của cách mạng Haiti

Câu 588 : Nội dung đấu tranh chủ yếu của các nước Mĩ Latinh những năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Chống lại sự xâm lược của Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha

B. Chống chế độ độc tài thân Mĩ

C. Chống chế độ phân biệt chủng tộc

D. Chống lại ách đô hộ của đế quốc Mĩ.

Câu 589 : Hiệp hội các nước Đông Nam Á được thành lập vào thời gian nào? Ở đâu?

A. Tháng 10/1967. Ở Bali (In-đô-nê-xi-a).

B. Tháng 9/1968, Ở Băng Cốc (Thái Lan).

C. Tháng 8/1967. Ở Băng Cốc (Thái Lan).

D. Tháng 8/1967. Ở Gia-các-ta (In-đô-nê-xi-a)

Câu 590 : Quan hệ giữa ASEAN với 3 nước Đông Dương trong giai đoạn từ năm 1967 đến năm 1979 là:

A. Giúp đỡ nhân dân 3 nước Đông Dương trong cuộc chiến tranh chống Pháp – Mĩ.

B. Hợp tác trên mọi lĩnh vực

C. Trung lập, không can thiệp vào công việc của nhau

D. Đối đầu căng thẳng

Câu 591 : Sự kiện nào đánh dấu bước phát triển mới của tổ chức ASEAN trong những năm 70 của thế kỷ XX?

A. Mĩ chấm dứt chiến tranh xâm lược Việt Nam

B. Tổ chức SEATO giải thể.

C. Vấn đề nội chiến ở Campuchia

D. Các nước ASEAN ký Hiệp ước Bali

Câu 592 : Sự kiện nào đã tạo điều kiện nối liền chủ nghĩa xã hội từ châu Âu sang châu Á?

A. Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa

B. Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu.

C. Sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa

D. Sự ra đời nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên

Câu 593 : Trong năm 2003 đã diễn ra những sự kiện nào thể hiện sự phát triển vượt bậc của Trung Quốc trong ngành khoa học vũ trụ?

A. Chế tạo thành công tên lửa vượt đại châu

B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo Trái đất

C. Chế tạo thành công bom nguyên tử

D. Phóng thành công tàu "Thần Châu 5" bay vào không gian vũ trụ

Câu 594 : Phiđen Cátxtơrô sinh vào ngày tháng năm nào?

A. 13 - 8 - 1927

B. 13 - 8 - 1937

C. 12 - 8 - 1937

D. 12 - 8 - 1927

Câu 595 : Tại sao gọi cuộc nội chiến ở Trung Quốc 1946 -1949 có tính chất dân tộc?

A. Vì đã xóa bỏ sự can thiệp từ bên ngoài định biến Trung Quốc thành thuộc địa kiểu mới.

B. Vì nó đã kết thúc cuộc kháng chiến chống xâm lược của nhân dân Trung Quốc

C. Vì nó đã xóa bỏ mọi tàn dư phong kiến

D. Vì nó đã đánh bại đế quốc xâm lược từ bên ngoài

Câu 596 : Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Ấn Độ lên đến cao trào trong khoảng thời gian nào? 

A. Đầu năm 1950

B. Đầu năm 1947

C. Đầu năm 1948

D. Đầu năm 1949.

Câu 597 : Nhận định nào dưới đây đã đánh giá đúng về công cuộc cải cách - mở cửa của Trung Quốc (1978 - 2000)?

A. Đưa Trung Quốc thoát khỏi cuộc khủng hoảng năng lượng năm 1973

B. Thành công biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh nhất thế giới

C. Bước đi đúng đắn phù hợp với hoàn cảnh Trung Quốc trong những năm 80

D. Góp phần củng cố hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới.

Câu 598 : Kẻ thù chung của cách mạng Lào và Việt Nam giai đoạn 1954 – 1975 là

A. phản động trong nước

B. thực dân Pháp.

C. phong kiến tay sai. 

D. đế quốc Mĩ

Câu 599 : Nguyên nhân quyết định nhất mang lại thắng lợi của nhân dân Việt Nam và Lào năm 1945 là

A. có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương

B. quân Đồng minh chưa vào Đông Nam Á giải giáp quân đội Nhật Bản

C. phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện

D. các nước Đồng minh giúp đỡ để giải phóng

Câu 600 : Kết quả lớn nhất trong phong trào đấu tranh của nhân dân Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là 

A. đánh đổ chế độ thực dân mới, củng cố nền độc lập dân tộc

B. đánh đổ nền thống trị thực dân cũ, giành độc lập và quyền sống của con người

C. giải phóng dân tộc, thành lập các nhà nước tư bản chủ nghĩa. 

D. lật đổ chính quyền độc tài, thành lập các chính phủ dân tộc dân chủ.

Câu 601 : Thành công lớn của Mĩ trong chính sách đối ngoại là gì?

A. Thực hiện được một số mưu đồ góp phần đưa đến sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô

B. Thực hiện nhiều chiến lược qua các đời Tổng thống

C. Tất cả đều đúng

D. Lập được nhiều khối quân sự trên toàn thế giới

Câu 602 : Sự kiện nào sau đây báo hiệu một nguy cơ đe dọa an ninh và vị thế của Mĩ trong giai đoạn hiện nay?

A. Chiến tranh với Irắc

B. Cuộc khủng hoảng năng lượng những năm 70 của thế kỉ XX.

C. Chiến tranh Ixraen - Palextin chưa đến hồi kết thúc

D. Vụ khủng bố ngày 11 - 9 - 2001

Câu 603 : "Chính sách thực lực" của Mĩ là gì?

A. Chính sách dựa vào sức mạnh của Mĩ

B. Chạy đua cũ trang với Liên Xô

C. Chính sách xâm lược thuộc địa.

D. Thành lập các khối quân sự.

Câu 604 : Trong giai đoạn 1945 - 1950, chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu với Mĩ là

A. thiết lập mối quan hệ thông thương kinh tế.

B. đồng minh thân thiện.

C. độc lập về chính trị và không thiết lập bất cứ mối quan hệ nào

D. liên minh chặt chẽ với Mĩ.

Câu 605 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, kinh tế Anh xếp sau các nước nào trong khối tư bản chủ nghĩa?

A. Mĩ, Nhật, Hà Lan, Pháp

B. Mĩ, Nhật, Tây Đức, Pháp.

C. Mĩ, Nhật, Pháp, Liên Xô

D. Mĩ, Nhật ,Tây Đức, Trung Quốc

Câu 606 : Hiệp ước hòa bình Xan Phranxixcô được kí kết vào thời gian nào?

A. Ngày 9 - 8 - 1951

B. Ngày 8 - 9 - 1951.

C. Ngày 8 - 9 - 1952.

D. Ngày 9 - 8 - 1952

Câu 607 : Kế hoạch nào của Mĩ nhằm phục hưng các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi.

B. Kế hoạch Nava

C. Kế hoạch Macsan.

D. Kế hoạch Rơve

Câu 609 : Nền tảng xuyên suốt của chính sách đối ngoại của Nhật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là mối quan hệ với

A. Mĩ, Tây Âu, Đông Nam Á

B. Mĩ, Tây Âu, Châu Á, NICs

C. Mĩ.

D. Mĩ, Tây Âu

Câu 610 : Trong suốt thập kỉ 90 của thế kỉ XX, tình hình kinh tế của Mĩ như thế nào ?

A. Khủng hoảng trầm trọng, buộc Mĩ phải điều chỉnh chiến lược phát triển

B. Khủng hoảng liên tiếp.

C. Suy thoái ngắn nhưng vẫn đứng đầu thế giới

D. Mất vị trí đứng đầu thế giới

Câu 611 : Từ năm 1973 đến đầu thập kỉ 90, tình hình kinh tế của đa số nước Tây Âu đang trong giai đoạn

A. phát triển ổn định

B. suy thoái, khủng hoảng, phát triển không ổn định

C. phục hồi sau khủng hoảng

D. bị thiệt nặng nề do hậu quả của khủng hoảng kinh tế

Câu 612 : Yếu tố nào dưới đây không phải nguyên nhân khiến nền kinh tế Mĩ phát triển mạnh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Chi phí cho quốc phòng thấp

B. Tài nguyên thiên phong phú

C. Áp dụng khoa học kỹ thuật

D. Vai trò điều tiết của nhà nước

Câu 613 : Khối quân sự NATO là tên viết tắt của 

A. khối quân sự Bắc Đại Tây Dương

B. khối quân sự ở Nam Thái Bình Dương

C. hiệp ước phòng thủ tập thể Đông Nam Á

D. khối quân sự ở Trung Cận Đông

Câu 614 : Vào thời điểm nào nền kinh tế Mĩ không còn chiếm ưu thế tuyệt đối trong nền kinh tế thế giới?

A. Những năm 70 (thế kỉ XX).

B. Những năm 90 (thế kỉ XX).

C. Những năm 60 (thế kỉ XX).

D. Những năm 80 (thế kỉ XX).

Câu 615 : Nội dung "chiến lược toàn cầu" của Mĩ không nhằm mục tiêu cơ bản nào?

A. Chống lại các thế lực phản động, vì sự tiến bộ của nhân loại

B. Thiết lập sự thống trị trên toàn thế giới

C. Ngăn chặn, đẩy lùi rồi tiến tới tiêu diệt các nước Xã hội chủ nghĩa

D. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, khống chế các nước đồng minh của Mĩ.

Câu 616 : Từ những năm 50 của thế kỉ XX, các nước tư bản Tây Âu đã thi hành chính sách đối ngoại như thế nào?

A. Một số liên minh chặt chẽ với Mĩ, một số cố gắng thoát khỏi Mĩ và bước đầu thực hiện đa phương hóa, đa dạng hóa

B. Đa dạng hóa và đa phương hóa trong quan hệ đối ngoại

C. Thi hành chính sách ngoại giao hòa bình, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới

D. Thi hành chính sách ngoại giao trung lập

Câu 617 : Giai đoạn 1950 - 1973, chủ nghĩa thực dân cũ của các đế quốc nào đã sụp đổ trên phạm vi toàn thế giới ?

A. Anh, Pháp, Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha

B. Anh, Pháp và Hà Lan

C. Anh, Pháp và Bồ Đào Nha.

D. Mĩ và Tây Ban Nha.

Câu 618 : Sự liên kết đầu tiên giữa một số nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Cộng đồng than thép châu Âu

B. Liên minh châu Âu.

C. Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu

D. Cộng đồng kinh tế châu Âu.

Câu 620 : Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới vào khoảng thời gian nào?

A. Đầu thập kỷ 90 của thế kỷ XX

B. Đầu thập kỷ 70 của thế kỷ XX

C. 20 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai

D. 10 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai

Câu 621 : Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ các nước Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ về mặt quân sự? 

A. Thành lập nhà nước Cộng hòa liên bang Đức

B. Có những hoạt động chống Liên Xô. 

C. Tham gia khối quân sự NATO

D. Trở lại xâm lược các nước thuộc địa cũ

Câu 622 : Nguyên nhân cơ bản nào dưới đây đưa nền kinh tế của Mĩ phát triển mạnh mẽ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Nhờ trình độ tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao

B. Nhờ tài nguyên thiên nhiên phong phú

C. Nhờ quân sự hóa nền kinh tế, thu được nhiều lợi nhuận trong chiến tranh

D. Là nước khởi đầu và áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật hiện đại vào sản xuất

Câu 623 : Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Mĩ bị các nước Tây Âu và Nhật Bản cạnh tranh quyết liệt

B. Sự chênh lệch giàu nghèo trong xã hội ngày càng lớn

C. Kinh tế phát triển nhanh, nhưng không ổn định vì thường xuyên xảy ra các cuộc suy thoái.

D. Vị trí kinh tế Mĩ ngày càng giảm sút trên toàn thế giới

Câu 624 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một tâm điểm của sự đối đầu ở châu Âu giữa hai cực Liên Xô và Mĩ là 

A. Bỉ và Hà Lan

B. Cộng hòa Liên bang Đức.

C. Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì.

D. Áo và Phần Lan.

Câu 625 : Sự kiện nào ở Tây Âu đã trở thành tâm điểm của sự đối đầu ở châu Âu giữa hai cực Mĩ và Liên Xô?

A. Sự ra đời của Cộng hòa Liên bang Đức (9 - 1949).

B. Mĩ ban hành kế hoạch Mác - san.

C. Mĩ lôi kéo hàng loạt các nước Tây Âu tham gia khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO).

D. Sự trở lại thống trị của các nước Tây Âu ở hệ thống thuộc địa trước chiến tranh

Câu 626 : Những cải cách dân chủ của Nhật sau chiến tranh có ý nghĩa gì đối với Nhật Bản?

A. Mang lại luồng không khí mới cho nhân dân, là nhân tố quan trọng giúp Nhật Bản phát triển mạnh mẽ sau này

B. Lấy lại những gì Nhật bị mất trong chiến tranh

C. Giúp Nhật thực hiện âm mưu làm bá chủ thế giới.

D. Đưa Nhật ngày càng lệ thuộc vào Mĩ

Câu 627 : Ý nào dưới đây không đúng về nguyên nhân nền kinh tế Nhật Bản đạt được sự tăng trưởng "thần kì" vào những năm 60 của thế kỉ XX ?

A. Thu được nhiều lợi nhuận từ các cuộc chiến tranh xâm lược.

B. Làm giàu từ cuộc chiến tranh Triều Tiên và Việt Nam.

C. Khả năng tự cường của con người Nhật Bản.

D. Tận dụng lợi thế của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật trên thế giới

Câu 628 : Chính sách đối ngoại xuyên suốt của Nhật Bản từ năm 1945 đến 2000 là

A. củng cố và thắt chặt quan hệ ngoại giao với các nước Đông Nam Á

B. hợp tác với các nước tư bản cùng phát triển

C. đa dạng hóa, đa phương hóa trong quan hệ đối ngoại

D. liên minh chặt chẽ với Mĩ.

Câu 629 : Trong giai đoạn phục hồi và phát triển kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai, so với Nhật Bản, các nước Tây Âu không có lợi thế từ yếu tố nào dưới đây ?

A. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển

B. Sự lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước

C. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật. 

D. Chi phí cho quốc phòng thấp.

Câu 630 : Thất bại nặng nề nhất của đế quốc Mĩ trong việc thực hiện "Chiến lược toàn cầu" là 

A. thắng lợi của cách mạng ở Cuba 1959

B. thắng lợi của cách mạng hồi giáo ở Iran 1979

C. thắng lợi của cách mạng Trung Quốc 1949

D. thắng lợi của cách mạng Việt Nam 1975.

Câu 631 : Trật tự thế giới mới được hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai gọi là

A. Trật tự Vécxai-Oasinhton

B. Trật tự đa cực

C. Trật tự hai cực Ianta

D. Trật tự một cực do Mỹ đứng đầu.

Câu 632 : Mĩ và Liên Xô chính thức tuyên bố chấm dứt "Chiến tranh lạnh" vào năm nào?

A. Năm 1988

B. Năm 1989

C. Năm 1990.

D. Năm 1991.

Câu 634 : Định ước Henxinki được kí kết trong thời gian nào?

A. Năm 1972

B. Năm 1975

C. Năm 1989.

D. Năm 1976.

Câu 636 : Sự tồn tại của các quốc gia nào đã trở thành nguy cơ đe dọa vị trí của Mĩ trong quan hệ quốc tế những năm sau chiến tranh?

A. Liên Xô và Trung Hoa

B. Các nước Đông Âu và Cộng hòa nhân dân Trung Hoa

C. Liên Xô, Đông Âu và Cộng hòa nhân dân Trung Hoa.

D. Liên Xô và các nước Đông Âu

Câu 637 : Sự kiện 11 - 9 - 2001, đã đặt nước Mĩ trong tình trạng phải đối đầu với nguy cơ gì?

A. Sự suy giảm về kinh tế

B. Sự khủng hoảng nội các

C. Sự bất cập trong hoạt động quốc phòng và anh ninh.

D. Chủ nghĩa khủng bố.

Câu 638 : Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt, các nước đã điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào

A. phát triển kinh tế

B. phát triển vũ khí hạt nhân.

C. phát triển lĩnh vực phần mềm

D. phát triển văn hóa

Câu 639 : Năm 1949 Mĩ đã thành lập khối quân sự nào sau đây?

A. NATO

B. ANZUS.

C. CENTO.

D. SEATO

Câu 640 : Quan hệ giữa hai nước Cộng hòa Dân chủ Đức và Cộng hòa Liên bang Đức được cải thiện sau sự kiện nào?

A. Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh

B. Bức tường Béclin sụp đổ.

C. Hai nước Đức tái thống nhất (10-1990).

D. Cuối năm 1972, hai nước ký Hiệp định tại Bon

Câu 641 : Quan hệ quốc tế bắt đầu chuyển từ đối đầu sang đối thoại từ

A. Nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX

B. Nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX

C. Nửa đầu những năm 90 của thế kỉ XX.     

D. Nửa đầu những năm 80 của thế kỉ XX

Câu 642 : Xu hướng hòa hoãn Đông - Tây bắt đầu xuất hiện vào thời gian nào?

A. Đầu những năm 70 của thế kỉ XX

B. Đầu những năm 60 của thế kỉ XX

C. Đầu những năm 80 của thế kỉ XX

D. Đầu những năm 90 của thế kỉ XX

Câu 643 : Mục tiêu bao trùm của Mĩ sau Chiến tranh lạnh là

A. liên kết, hợp tác quân sự

B. thiết lập trật tự thế giới "đơn cực".

C. thiết lập trật tự đa phương

D. duy trì ổn định trật tự thế giới

Câu 644 : Tác động quan trọng nhất của việc chấm dứt chiến tranh lạnh so với tình hình thế giới là gì?

A. Việc sản xuất, buôn bán vũ khí trên thế giới chấm dứt

B. Quan hệ Mĩ và Liên Xô được cải thiện

C. Các khối, quốc gia đối đầu không còn tồn tại

D. Xu thế hòa bình, đối thoại và hợp tác được lan rộng

Câu 645 : Thách thức lớn nhất của thế giới trong thập kỉ đầu tiên của thế kỉ XXI là gì ?

A. Tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng trầm trọng

B. Chiến tranh, xung đột ở nhiều khu vực trên thế giới

C. "Chủ nghĩa khủng bố" hoành hành

D. Nguy cơ cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên

Câu 646 : Sự kiện nào đánh dấu mối quan hệ đồng minh chống phát xít giữa Mĩ và Liên Xô tan vỡ?

A. Sự phân chia phạm vi ảnh hưởng và khu vực đóng quân của Mĩ và Liên Xô tại Hội nghị Ianta

B. Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập Tổ chức Hiệp ước Vácsava.

C. Sự ra đời của Học thuyết Truman và Chiến tranh lạnh

D. Sự ra đời của khối quân sự NATO

Câu 647 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai mưu đồ chung của Mĩ là 

A. tiêu diệt phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ la-tinh

B. làm bá chủ thế giới

C. tiêu diệt Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.

D. tiêu diệt phong trào công nhân ở các nước tư bản chủ nghĩa

Câu 648 : Lí do nào dưới đây khiến Mĩ lo ngại nhất sau Chiến tranh thế giới thứ hai ?

A. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử

B. Cách mạng Trung Quốc thắng lợi nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời.

C. Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu

D. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống trên thế giới

Câu 649 : Chiến tranh lạnh bao trùm toàn bộ thế giới được đánh dấu bằng sự kiện nào?

A. Sự ra đời và hoạt động của Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va

B. Mĩ thông qua "Kế hoạch Mác-san".

C. "Kế hoạch Mác-san" và sự ra đời của khối quân sự NATO

D. Sự ra đời của khối quân sự NATO và Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va.

Câu 650 : Chiến tranh lạnh bao trùm toàn bộ thế giới được đánh dấu bằng sự kiện nào?

A. Sự ra đời và hoạt động của Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va

B. "Kế hoạch Mác-san" và sự ra đời của khối quân sự NATO

C. Sự ra đời của khối quân sự NATO và Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va

D. Mĩ thông qua "Kế hoạch Mác - san".

Câu 651 : Sự kiện khởi đầu Chiến tranh lạnh là

A. bài phát biểu của Tống thống Mĩ tháng 3 năm 1947

B. Mĩ thành lập khối quân sự NATO

C. Kế hoạch Mác san ra đời

D. Mĩ gây ra cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam

Câu 652 : Lý do chính khiến cả Liên Xô và Mĩ đi đến tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh là gì?

A. Cần hợp tác trong chương trình chinh phục vũ trụ

B. Vị thế của cả hai nước bị suy giảm trên trường quốc tế do cuộc chạy đua vũ trang

C. Cuộc đấu tranh của nhân dân Mĩ

D. Xuất hiện chủ nghĩa khủng bố cần phải hợp tác để giải quyết

Câu 653 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ Liên Xô – Mỹ chuyển từ liên minh chống phát xít sang thế đối đầu và tình trạng "chiến tranh lạnh". Nguyên nhân là 

A. do tình hình thế giới thay đổi

B. do sự đối lập nhau về mục tiêu và chiến lược

C. do Liên Xô không tôn trọng nguyên tắc thỏa hiệp giữa các bên

D. do Mĩ tìm kiếm cơ hội hợp tác với quốc gia khác

Câu 654 : Đặc điểm của quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thứ giới thứ hai đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX là 

A. có sự phân tuyến triệt để, mâu thuẫn sâu sắc giữa các nước tư bản chủ nghĩa

B. có sự đối đầu căng thẳng, mâu thuẫn sâu sắc giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa

C. các nước thắng trận xác lập vai trò lãnh đạo thế giới

D. diến ra sự đối đầu quyết liệt giữa các nước đế quốc lớn.

Câu 655 : Ở Đông Nam Á, sự kiện nào dưới đây là biểu hiện của xu thế hòa hoãn Đông - Tây sau Chiến tranh lạnh ?

A. Sự hình thành Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

B. Tổng tuyển cử thống nhất đất nước ở Việt Nam

C. Hiệp định về một giải pháp chính trị toàn bộ ở Campuchia đã được kí kết tại Pari.

D. Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam

Câu 656 : Sự khác biệt cơ bản giữa Chiến tranh lạnh và những cuộc chiến tranh thế giới đã trải qua là

A. Chiến tranh lạnh diễn ra lâu dài, quyết liệt, không phân thắng bại

B. Chiến tranh lạnh chủ yếu diễn ra giữa hai nước Mĩ và Liên Xô

C. Chiến tranh lạnh diễn ra trên mọi lĩnh vực nhưng không bùng phát xung đột trực tiếp bằng quân sự

D. Chiến tranh lạnh làm cho thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng

Câu 657 : Việc thực hiện kế hoạch Mác san đã gây ra tác động như thế nào tới cục diện các nước Đông Âu và Tây Âu?

A. Mở màn cho cục diện Chiến tranh lạnh những năm sau chiến tranh

B. Mở màn cho quá trình hợp tác, đối thoại về kinh tế.

C. Tạo nên cục diện đối lập về quân sự

D. Tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế và chính trị

Câu 658 : Chiến tranh lạnh chấm dứt đưa đến hệ quả nào?

A. Vị thế của Mĩ và Liên Xô suy giảm nghiêm trọng, Mĩ không còn là một cường quốc trên thế giới.

B. Một cực là Liên Xô không còn, trật tự hai cực Ianta tan rã.

C. Sự giải thể của NATO, Vácsava cùng hàng loạt các căn cứ quân sự khác trên toàn cầu.

D. Mĩ từ bỏ tham vọng làm bá chủ thế giới, chống lại các nước xã hội chủ nghĩa

Câu 659 : Sau Chiến tranh lạnh, cả Liên Xô và Mĩ đều bị suy giảm về vị thế vì

A. sự vươn lên của các trung tâm kinh tế tài chính mới là Nhật Bản và Tây Âu

B. phải tập trung đầu tư cho công tác nghiên cứu và chế tạo vũ khí

C. chi phí cho chạy đua vũ trang quá lớn, sự cạnh tranh gay gắt của Nhật và Tây Âu

D. phải viện trợ cho các nước Đồng minh của mình

Câu 660 : Tại sao Chiến tranh lạnh chấm dứt lại mở ra chiều hướng mới để giải quyết hòa bình các vụ tranh chấp và xung đột?

A. Xuất hiện xu thế toàn cầu hóa, khu vực hóa, liên kết khu vực

B. Vai trò của Liên Hợp Quốc được củng cố

C. Xu thế hòa bình ngày càng được củng cố trong các mối quan hệ quốc tế

D. Liên Xô và Mĩ không còn can thiệp vào công việc nội bộ của các nước, các khu vực như trước đây nữa

Câu 661 : Trận đánh có tiếng vang nhất của quân dân Hà Nội sau khi Pháp tấn công Bắc Kì lần thứ nhất là 

A. Trận Chợ Cầu.

B. Trận Cầu Giấy

C. Trận Ô Quan Chưởng

D. Trận Sơn Tây.

Câu 662 : Căn cứ Hương Khê thuộc phạm vi tỉnh nào của nước ta?

A. Quảng Bình.

B. Quảng Trị

C. Hà Tĩnh

D. Nghệ An

Câu 663 : Phan Đình Phùng sinh và mất năm nào? Từng giữ chức vụ gì trong triều Nguyễn?

A. 1845 - 1895, Thượng thư Bộ binh

B. 1847 - 1895, Quan Ngự sử.

C. 1846 - 1896, Thượng thư Bộ binh

D. 1847 - 1896, Quan Ngự sử

Câu 664 : Người có công chế tạo súng trường theo mẫu của Pháp là ai?

A. Trương Định

B. Đinh Công Tráng

C. Cao Điển.

D. Cao Thắng

Câu 665 : Hành động nào sau đây, không phải là của thực dân Pháp khi đoán biết được những hành động của Tôn Thất Thuyết?

A. Nới lỏng bộ máy kìm kẹp.

B. Tìm mọi cách loại phái chủ chiến ra khỏi triều đình

C. Tăng thêm lực lượng quân sự

D. Siết chặt bộ máy kìm kẹp

Câu 666 : Ở vùng đồng bằng Bắc Kì, vào giai đoạn 1885 - 1888 có những cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nào?

A. Trần Văn Dự và Nguyễn Tự Tân

B. Hoàng Đình Kinh và Nguyễn Quang Bích.

C. Tạ Hiện, Nguyễn Thiện Thuật

D. Lê Trực và Nguyễn Phạm Tuân

Câu 668 : Đại bản doanh của cuộc khởi nghĩa Hương Khê được đặt tại đâu?

A. Đồn Nu.

B. Nghệ An

C. Núi Quạt

D. Núi Vụ Quang.

Câu 669 : Nguyên nhân trực tiếp nào khiến nông dân Yên Thế đứng lên đấu tranh?

A. Đòi Pháp thả tự do cho vua Hàm Nghi

B. Chống lại chính sách bình định của Pháp

C. Hưởng ứng chiếu Cần Vương của Hàm Nghi

D. Phản đối chính sách đầu hàng của triều Nguyễn

Câu 670 : Kết quả của việc tấn công Đà Nẵng của Pháp sau 5 tháng như thế nào?

A. Pháp bị sa lầy, chuyển sang đánh Gia Định

B. Pháp bỏ Đà Nẵng, tấn công Huế.

C. Pháp thua rút khỏi Đà Nẵng

D. Pháp chiếm được Đà Nẵng

Câu 671 : Vì sao âm mưu "đánh nhanh, thắng nhanh" của Pháp thất bại?

A. Nhà Thanh giúp đỡ ta đánh Pháp

B. Pháp không đủ quân

C. Cuộc kháng chiến của quân và dân ta

D. Pháp quá nôn nóng

Câu 672 : Vì sao sau khi thất bại ở Đà Nẵng, Pháp lại chuyển vào tấn công Gia Định ?

A. Vì Gia Định gần Đà Nẵng

B. Vì Gia Định là nơi có nhiều đồng bào Thiên chúa giáo

C. Vì Gia Định có cửa biển thuận lợi cho tàu chiến của Pháp

D. Vì Gia Định là vựa lúa của Việt Nam và có vị trí chiến lược

Câu 673 : Nội dung nào sau đây không phải là của hiệp ước Hác-măng?

A. Pháp trả lại 3 tỉnh miền Tây cho nhà Nguyễn

B. Công nhận Việt Nam là xứ "bảo hộ" của Pháp

C. Pháp nắm giữ mọi việc giao thiệp bên ngoài của Việt Nam

D. Pháp nắm và kiểm soát mọi nguồn lợi trong nước

Câu 674 : Tại sao Pháp chọn Việt Nam là mục tiêu xâm lược của mình?

A. Việt Nam có vị trí địa lý thuận lợi.

B. Việt Nam có chế độ phong kiến đã suy yếu

C. Việt Nam là một thị trường rộng lớn

D. Việt Nam có vị trí quan trọng, giàu tài nguyên, thị trường béo bở.

Câu 675 : Pháp chọn Đà Nẵng làm mục tiêu mở đầu cuộc tấn công nhằm thực hiện kế hoạch gì?

A. Buộc triều đình Huế nhanh chóng đầu hàng

B. "Đánh chắc, tiến chắc".

C. Kế hoạch "đánh nhanh thắng nhanh".

D. Chiếm Đà Nẵng, kéo quân ra Huế

Câu 676 : Tại sao các phong trào yêu nước thời kì này của nhân dân ta bị thất bại?

A. Không có sức mạnh tập thể

B. Không có lãnh tụ tài giỏi

C. Phong trào thiếu tính kiên quyết

D. Tương quan lực lượng quá chênh lệch và bất lợi cho ta

Câu 677 : Tại sao cuộc phản công của phái chủ chiến do Tôn Thất Thuyết đứng đầu lại gặp thất bại?

A. Do có nội gián

B. Không được sự ủng hộ của quần chúng nhân dân

C. Chuẩn bị vội vã, thiếu chu đáo, sức chiến đấu giảm sút

D. Pháp đã biết được trước kế hoạch của Tôn Thất Thuyết

Câu 678 : Giai đoạn 2 của phong trào Cần Vương, địa bàn hoạt động của các cuộc khởi nghĩa lại chuyển lên vùng trung du và miền núi không phải vì lí do nào dưới đây?

A. Do không có sự lãnh đạo của triều đình

B. Ở miền núi hệ thống cai trị của Pháp có nhiều sơ hở hơn

C. Thích hợp với loại hình tác chiến của quân và dân ta hơn

D. Pháp càn quét dữ dội ở khu vực đồng bằng

Câu 679 : Đâu không phải nguyên nhân nào khiến các phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX thất bại?

A. Chưa có phương pháp đấu tranh đúng đắn

B. Tương quan lực lượng quá chênh lệch.

C. Chưa có giai cấp tiến bộ lãnh đạo

D. Chưa có giai cấp lãnh đạo

Câu 680 : "Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây" là câu nói nổi tiếng của ai?

A. Nguyễn Hữu Huân

B. Nguyễn Trung Trực

C. Trường Định

D. Phan Thành Giản

Câu 681 : Vì sao thực dân Pháp phải hai lần chấp nhận giảng hòa với nghĩa quân Yên Thế? 

A. Có thời gian tìm hiểu điểm mạnh, điểm yếu của nghĩa quân

B. Muốn tập trung để khai thác thuộc địa

C. Muốn có thời gian để chuẩn bị, tập hợp thêm lực lượng

D. Muốn gây ảo tưởng cho nghĩa quân về một sự hợp tác

Câu 682 : Pháp đã dùng thủ đoạn gì để chiếm được ba tỉnh miền Tây Nam Kì ?

A. Kí hiệp định với nội dung bất bình đẳng với triều đình Huế, trong đó yêu cầu giao nộp ba tỉnh Tây Nam Kì.

B. Dùng ưu thế về vũ khí tấn công chiếm ba tỉnh Tây Nam Kì

C. Ép quan thủ thành nộp thành, không cần sử dụng vũ khí.

D. Kết hợp với quân Thanh, gây áp lực buộc triều đình Nguyễn giao nộp ba tỉnh Tây Nam Kì

Câu 683 : Pháp dựa vào cớ gì để đánh chiếm Bắc kì lần thứ hai?

A. Phong trào chống Pháp ở Bắc kì tiếp tục phát triển.

B. Triều đình không cho Pháp buôn bán tại Hải Phòng, Hà Nội.

C. Triều đình giam giữ và giết hại một số giáo sĩ người Pháp ở Hà Nội

D. Triều đình Huế vi phạm điều ước 1874

Câu 684 : Đặc điểm nổi bật của phong trào Cần vương giai đoạn từ năm 1885 đến năm 1888 là

A. quy tụ dần thành các trung tâm lớn và ngày càng lan rộng

B. hàng trăm cuộc khởi nghĩa lớn nhỏ nổ ra trên phạm vi rộng lớn

C. nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra, trọng tâm ở Nam Kì.

D. các cuộc khởi nghĩa có sự liên hệ với nhau thành phong trào lớn

Câu 685 : Sau khi vua Hàm Nghi bị bắt, phong trào Cần vương 

A. tiếp tục phát triển, quy tụ dần thành các trung tâm lớn

B. tiếp tục diễn ra dưới sự lãnh đạo của vua Đồng Khánh

C. vẫn tồn tại nhưng hoạt động cầm chừng

D. bị dập tắt.

Câu 686 : Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây không nằm trong phong trào Cần vương ?

A. Khởi nghĩa Ba Đình

B. Khởi nghĩa Yên Thế.

C. Khởi nghĩa Bãi Sậy

D. Khởi nghĩa Hương Khê.

Câu 687 : Lãnh đạo và lực lượng tham gia chính của phong trào Yên Thế là những tầng lớp nào?

A. Quan lại đã từ quan

B. Văn thân và sĩ phu yêu nước.

C. Sĩ phu yêu nước

D. Nông dân

Câu 688 : Sau Hiệp ước Nhâm Tuất 1862, cuộc kháng chiến của nhân dân ta phải bao hàm những nhiệm vụ nào?

A. Chống sự đàn áp của quân lính triều đình

B. Chống thực dân Pháp xâm lược và chống phong kiến đầu hàng.

C. Chống sự nhu nhược của triều đình Huế.

D. Chống thực dân Pháp xâm lược

Câu 689 : Tại sao các vua quan triều Nguyễn lại không kiên quyết đứng lên đấu tranh chống Pháp?

A. Cho rằng không thể giành thắng lợi nếu không thương lượng và điều đình với chính phủ Pháp

B. Không có cơ hội đứng lên đánh Pháp vì tương quan lực lượng bất lợi.

C. Sợ hao tổn về nhân tài và vật lực quốc gia

D. Đặt quyền lợi giai cấp lên trên quyền lợi dân tộc

Câu 690 : Sự khác nhau cơ bản trong hai giai đoạn phát triển của phong trào Cần Vương là gì?

A. Tính chất quyết liệt của các phong trào

B. Thời gian diễn ra các giai đoạn

C. Sự lãnh đạo của triều đình

D. Phạm vi diễn ra.

Câu 691 : Những biến động trên lĩnh vực nông nghiệp trong thế chiến lần thứ nhất là:

A. phải chuyển phần lớn đất để trồng cây công nghiệp, việc trồng lúa gặp khó khăn do mất mùa, hạn hán.

B. phải chuyển phần lớn đất để trồng cây công nghiệp

C. du nhập thêm nhiều giống mới.

D. trồng lúa gặp khó khăn do mất mùa, hạn hán

Câu 693 : Hãy chỉ ra chủ trương cứu nước của Phan Châu Trinh.

A. Dựa vào Pháp để đánh phong kiến

B. Dựa vào Nhật - Pháp để đánh phong kiến

C. Dựa vào Nhật để đánh Pháp

D. Dựa vào Nhật để đánh cả Pháp và phong kiến

Câu 694 : Những lực lượng nào đã tham gia phong trào giải phóng dân tộc trong những năm đầu thế kỉ XX?

A. Sĩ phu tiến bộ, binh lính người Việt trong quân đội Pháp, nông dân

B. Binh lính người Việt trong quân đội Pháp, công nhân

C. Sĩ phu tiến bộ và tiểu tư sản

D. Công nhân, nông dân và sĩ phu mới

Câu 695 : Chính sách nới lỏng độc quyền của tư bản Pháp không đem lại thuận lợi gì dưới đây cho kinh tế Việt Nam?

A. Thúc đẩy sự phát triển của công thương nghiệp và giao thông vận tải.

B. Tạo điều kiện cho tư bản người Việt được tự do kinh doanh

C. Tạo đà cho nông nghiệp có điều kiện phát triển mạnh

D. Kích thích sự phát triển của các xí nghiệp của người Việt

Câu 696 : Điểm chung của các phong trào đấu tranh vũ trang trong những năm chiến tranh thế giới thứ nhất là gì?

A. Đều bị thực dân Pháp đàn áp và thất bại.

B. Đều nổ ra ở Bắc kì

C. Đều giành được thắng lợi

D. Đều do công nhân Việt Nam lãnh đạo

Câu 698 : Phong trào Hội kín ở Nam kì diễn ra vào năm nào?

A. Năm 1914

B. Năm 1915

C. Năm 1916

D. Năm 1917

Câu 699 : Công nhân các mỏ than Phấn Mễ và Na Dương tham gia khởi nghĩa Thái Nguyên vào thời gian nào?

A. 31 - 8 - 1917.

B. 31 - 7 - 1917

C. 31 - 7 - 1918

D. 31 - 8 - 1918

Câu 701 : Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp diễn ra sau khi

A. Pháp kí với triều đình Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884).

B. Pháp xây dựng các căn cứ quân sự ở Việt Nam

C. Pháp đặt chân đến Việt Nam

D. Pháp đã cơ bản bình định được Việt Nam

Câu 702 : Vì sao Pháp phải xây dựng, phát triển hệ thống giao thông ở Việt Nam?

A. Nhằm phục vụ cho vận chuyển hàng hóa, quân sự.

B. Phục vụ cho việc đi lại của người Pháp

C. Phục vụ cho việc đi lại của dân

D. Có điều kiện đàn áp các phong trào đấu tranh

Câu 703 : Giai cấp công nhân Việt Nam có nguồn gốc chủ yếu từ giai tầng nào?

A. Tư sản bị phá sản.       

B. Tù binh trong các phong trào yêu nước

C. Nông dân.

D. Địa chủ bị Pháp chiếm đoạt ruộng đất

Câu 704 : Phan Bội Châu thuộc giai tầng nào trong xã hội Việt Nam ?

A. Sĩ phu yêu nước

B. Nông dân

C. Tư sản dân tộc

D. Tiểu tư sản

Câu 705 : Xu hướng cách mạng của Phan Châu Trinh là gì?

A. Thương lượng và đàm phán

B. Bạo động cách mạng

C. Cải cách ôn hòa

D. Vừa cải cách vừa bạo động

Câu 706 : Các phong trào yêu nước Việt Nam trong những năm đầu thế kỉ XX chịu ảnh hưởng sâu sắc của luồng tư tưởng nào?

A. Dân chủ tư sản

B. Cách mạng xã hội chủ nghĩa tháng Mười.

C. Trào lưu triết học ánh sáng và cách mạng Pháp

D. Tư tưởng phong kiến

Câu 707 : Nội dung nào dưới đây không phải nguyên nhân khiến Phan Bội Châu coi Nhật là đích đến để đưa thanh niên Việt Nam sang du học?

A. Nhật là nước đồng văn, đồng chủng, máu đỏ da vàng

B. Nhật đã tiến hành thành công cải cách Minh Trị và vươn lên phát triển

C. Nhật đã đánh bại Nga trong chiến tranh Nga - Nhật

D. Nhật Bản đưa học sinh ra nước ngoài du học nên khuyến khích thanh niên nước khác đến du học Nhật Bản

Câu 708 : Nguyên nhân nào khiến Phan Bội Châu chuyển hướng hoạt động từ Thái Lan sang Trung Quốc?

A. Sự thành công của Cách mạng Tân Hợi và các chính sách dân chủ tiến bộ được thực thi ở Trung Quốc.

B. Nhật câu kết với chính quyền Thái Lan trục xuất Phan Bội Châu

C. Trung Quốc gần Việt Nam

D. Bị mật thám Pháp ở Thái Lan truy đuổi

Câu 710 : Chủ trương cứu nước của Phan Bội Châu khi thành lập Hội Duy tân chịu ảnh hưởng của sự kiện nào ?

A. Cách mạng Tân Hợi

B. Cách mạng tháng Mười (Nga).

C. Cuộc Duy tân Minh Trị.

D. Chiến tranh thế giới thứ nhất

Câu 711 : Hoạt động của Việt Nam Quang phục hội; cuộc vận động khởi nghĩa của Thái Phiên và Trần Cao Vân; cuộc khởi nghĩa Thái Nguyên có điểm chung là

A. lực lượng chính là binh lính

B. do văn thân, sĩ phu lãnh đạo

C. được một vị vua nhà Nguyễn làm lãnh tụ tinh thần

D. các cuộc khởi nghĩa vũ trang

Câu 712 : Nội dung nào không phải hệ quả của chính sách mà Pháp tác động đến nền kinh tế Việt Nam?

A. Kích thích sự phát triển công nghiệp.

B. Hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam tăng

C. Làm tổn hại nền nông nghiệp trồng lúa

D. Bần cùng hóa nông dân

Câu 713 : Phong trào chống Pháp của các dân tộc thiểu số mang đặc điểm gì?

A. Nổ ra cùng lúc với miền xuôi, có sự liên kết lẫn nhau

B. Nổ ra trước miền xuôi, nhanh chóng bị dập tắt

C. Nổ ra sau miền xuôi, do địa hình hiểm trở nên duy trì tương dối dài

D. Nổ ra sau miền xuôi, do trình độ lạc hậu, nhanh chóng bị đàn áp

Câu 714 : Nội dung nào dưới đây không phải điểm mới của phong trào công nhân trong giai đoạn Chiến tranh thế giới thứ nhất ?

A. Có sự kết hợp với chủ nghĩa Mác-Lênin

B. Có tinh thần đoàn kết, kỉ luật.

C. Kết hợp đấu tranh kinh tế và bạo động vũ trang

D. Quy mô và số lượng nhiều hơn.

Câu 715 : Trong cuộc khai thác thuộc địa của Pháp, nông dân Việt Nam đã trở thành công nhân như thế nào?

A. Nông dân tự ý bỏ ruộng vườn đi làm thuê ở các nhà máy, xí nghiệp vì thấy có lợi hơn.

B. Bị tước đoạt ruộng đất nên bị bần cùng hóa phải đi làm thuê trong các hầm mỏ và trở thành công nhân.

C. Một bộ phận nông dân trong ngày nông nhàn bị thực dân Pháp đẩy vào làm thuê ở các nhà máy, hầm mỏ trở thành công nhân

D. Nông dân ở các địa phương có hầm mỏ không được phép trồng lúa mà phải đi làm thuê và trở thành công nhân

Câu 716 : Tại sao đến năm 1914, chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp lại phải dừng lại?

A. Tập trung vốn sang đầu tư khai thác ở thị trường Bắc Phi

B. Pháp bận tham chiến trong chiến tranh thế giới thứ nhất

C. Nhân dân Việt Nam quá bất bình với chính sách khai thác thuộc địa của Pháp nên liên tiếp đứng lên đấu tranh

D. Pháp chưa có tiền để tiếp tục đầu tư khai thác

Câu 717 : Ý nào không phải là nguyên nhân các nhà yêu nước đầu thế kỉ XX lựa chọn con đường cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản?

A. Triều đình phong kiến Việt Nam ngả theo hướng quân chủ lập hiến.

B. Họ thấy được tính ưu việt của cách mạng dân chủ tư sản

C. Xã hội có sự xuất hiện của tầng lớp tư sản

D. Do bế tắc về đường lối nên họ tiếp thu tư tưởng dân chủ tư sản từ bên ngoài

Câu 718 : Bối cảnh lịch sử quyết định việc Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước?

A. Tư tưởng cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ảnh hưởng sâu rộng đến nước ta.

B. Phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân ta phát triển mạnh mẽ

C. Con đường cứu nước giải phóng dân tộc ở Việt Nam đang bế tắc, chưa có lối thoát

D. Thực dân Pháp đặt xong ách thống trị trên đất nước Việt Nam

Câu 719 : Phương thức sản xuất tồn tại ở Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất là

A. tư bản chủ nghĩa xen kẽ với xã hội chủ nghĩa

B. tư bản chủ nghĩa xen kẽ với sản xuất phong kiến

C. sản xuất phong kiến. 

D. sản xuất tư bản chủ nghĩa

Câu 720 : Việc thành lập tổ chức "Việt Nam Quang phục hội" đã thể hiện sự chuyển biến nào trong tư tưởng của Phan Bội Châu?

A. Tư tưởng phong kiến sang tư tưởng vô sản

B. Tư tưởng phong kiến sang tư tưởng dân chủ tư sản

C. Tư tưởng dân chủ tư sản sang tư tưởng vô sản.

D. Từ thiết lập chế độ quân chủ lập hiến sang thiết lập chế độ cộng hòa.

Câu 721 : Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập tổ chức nào?

A. Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa.

B. Đảng Cộng sản Pháp

C. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên

D. Quốc tế cộng sản

Câu 722 : Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước vào ngày, tháng, năm nào? Tại đâu?

A. Ngày 6/5/1911, tại Sài Gòn.

B. Ngày 5/6/1911, tại Sài Gòn.

C. Ngày 5/6/1911, tại Phan Thiết.

D. Ngày 6/5/1911, tại Huế

Câu 723 : Tờ báo nào là cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ?

A. Báo Tiền Phong

B. Tạp chí Thư tín quốc tế.

C. Báo Thanh Niên

D. Báo An Nam trẻ.

Câu 724 : Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, để độc chiếm thị trường Đông Dương, Pháp đánh thuế rất nặng vào hàng hóa của các nước nào?

A. Thái Lan, Triều Tiên

B. Ấn Độ, Trung Quốc.

C. Triều Tiên, Nhật Bản

D. Trung Quốc, Nhật Bản.

Câu 725 : Sự kiện nào đã thu hút tới 14 vạn người ở Sài Gòn tham gia vào năm 1926?

A. Phong trào "chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa".

B. Đám tang Phan Châu Trinh

C. Cuộc đấu tranh của công nhân Ba Son

D. Đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp thả Phan Bội Châu.

Câu 726 : Tên gọi Nguyễn Ái Quốc bắt đầu xuất hiện từ sự kiện nào?

A. Bản yêu sách của nhân dân An Nam gửi đến Hội nghị Vécxai

B. Bút danh khi Người viết báo tại Pháp

C. Nguyễn Tất Thành tham gia Đảng Xã hội Pháp

D. Nguyễn Tất Thành tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp

Câu 727 : Sự kiện nào dưới đây gắn liền với hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở Liên Xô trong những năm 1923 - 1924?

A. Thành lập Hội liên hiệp thuộc địa

B. Thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên

C. Viết "Bản án chế độ thực dân Pháp".

D. Tham dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản

Câu 728 : Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai vào giai đoạn nào của cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất ?

A. Chiến tranh thế giới thứ nhất sắp kết thúc

B. Giai đoạn đầu của chiến tranh thế giới thứ nhất.

C. Sau khi Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc

D. Trước chiến tranh thế giới thứ nhất.

Câu 729 : Hậu quả lớn nhất mà cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 gây ra cho xã hội Việt Nam là

A. làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của nhân dân lao động.

B. thợ thủ công thất nghiệp, hiệu buôn đóng cửa

C. công nhân bị sa thải, cắt giảm lương, đời sống khó khăn.

D. nông dân phải chịu cảnh thuế cao, vay nợ nặng lãi

Câu 730 : Biện pháp "chia để trị" của thực dân Pháp áp dụng ở Việt Nam được biểu hiện như thế nào?

A. Nam Kì: bảo hộ; Trung kì: nửa bảo hộ; Bắc Kì: thuộc Pháp

B. Nam Kì: thuộc Pháp; Trung Kì:bảo hộ; Bắc kì: nửa bảo hộ

C. Nam Kì: nửa bảo hộ; Trung kì: thuộc Pháp; Bắc Kì: bảo hộ.

D. Nam Kì: thuộc Pháp; Trung Kì: nửa bảo hộ; Bắc Kì: bảo hộ

Câu 731 : Ý nào sau đây không phải chính sách về chính trị mà Pháp thực hiện ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất ?

A. Mua chuộc, lôi kéo địa chủ và tư sản người Việt làm tay sai

B. Thâu tóm quyền lực trong tay người Pháp

C. Trao quyền lực tuyệt đối cho những người Việt làm việc trong chính quyền thuộc địa

D. Tiến hành "chia để trị", thẳng tay đàn áp, khủng bố nhân dân ta

Câu 732 : Con đường đi tìm chân lý của Nguyễn Ái Quốc khác các với con đường cứu nước của lớp người đi trước là

A. đi sang phương Tây tìm đường cứu nước

B. ra đi tìm đường cứu nước bằng hai bàn tay trắng.

C. đi sang các nước châu Á tìm đường cứu nước

D. đi sang châu Phi tìm đường cứu nước.

Câu 733 : Ý nào sau đây không phải nguyên nhân tư bản Pháp chú trọng đến việc khai thác mỏ than ở nước ta?

A. Đầu tư phát triển ngành công nghiệp nặng ở Việt Nam

B. Than là nguyên liệu quan trọng

C. Để phục vụ cho công nghiệp chính quốc

D. Việt Nam có trữ lượng than lớn

Câu 734 : Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp nào được coi là lực lượng to lớn của cách mạng ?

A. Công nhân

B. Nông dân

C. Tiểu tư sản.

D. Trung, tiểu địa chủ.

Câu 735 : Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, ngoại thương có phát triển hơn giai đoạn trước là do

A. giao thông thuận tiện hàng hóa từ nhiều nước vào Việt Nam

B. người dân Việt Nam có thói quen thích dùng hàng ngoại nhập

C. Pháp dựng lên hàng rào thuế quan, đánh thuế mạnh vào hàng của Trung Quốc, Nhật Bản, Đông Dương chủ yếu là hàng của Pháp

D. thực dân Pháp miễn thuế cho hàng ngoại vào Việt Nam

Câu 736 : Trong những tổ chức yêu nước và cách mạng được thành lập tại Trung Quốc dưới đây, tổ chức nào không phải do Nguyễn Ái Quốc sáng lập ?

A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên

B. Tâm tâm xã

C. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông

D. Cộng sản đoàn

Câu 737 : Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương, lĩnh vực nào không được Pháp chú trọng đầu tư ?

A. Giao thông vận tải

B. Công nghiệp nhẹ

C. Công nghiệp nặng

D. Ngoại thương.

Câu 738 : Nội dung nào dưới đây không phải là lí do dẫn đến sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản trong năm 1929?

A. Phong trào yêu nước phát triển mạnh

B. Phong trào công nhân phát triển mạnh

C. Sự suy yếu của Việt Nam quốc dân đảng

D. Sự phân hoá của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên

Câu 739 : Nguyễn Ái Quốc khi viết bài cho các báo Nhân đạo, Người cùng khổ, Đời sống công nhân … nhằm mục đích nào dưới đây?

A. Truyền bá lý luận giải phóng dân tộc, tố cáo tội ác của thực dân.

B. Xây dựng tổ chức cách mạng cho nhân dân Việt Nam

C. Yêu cầu thực dân Pháp thừa nhận độc lập của Việt Nam

D. Kêu gọi sự ủng hộ của nhân dân thế giới với cuộc đấu tranh của Việt Nam

Câu 741 : Cơ sở nào dưới đây đưa đến sự hình thành giai cấp công nhân Việt Nam?

A. Nền kinh tế thuộc địa nửa phong kiến

B. Nền kinh tế tư bản chủ nghĩa

C. Nền kinh tế thuộc địa phát triển

D. Nền công nghiệp thuộc địa mới hình thành.

Câu 742 : Nội dung nào sau đây không thuộc Luận cương chính trị tháng 10 - 1930?

A. Lực lượng để đánh đuổi đế quốc và phong kiến là công - nông. Đồng thời ''phải biết liên lạc với tiểu tư sản, trí thức, trung nông...để kéo họ vào phe vô sản giai cấp''.

B. Cách mạng Đông Dương là một bộ phận của cách mạng thế giới.

C. Cách mạng do đảng của giai cấp vô sản theo chủ nghĩa Mác - Lênin lãnh đạo.

D. Cách mạng Đông Dương phải trải qua hai giai đoạn: Cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng xã hội chủ nghĩa.

Câu 743 : Sự xuất hiện của ba tổ chức cộng sản vào năm 1929 đã bộc lộ những hạn chế nào?

A. Chia rẽ trong nội bộ những người cộng sản Việt Nam, mất đoàn kết, ngăn cản sự phát triển của cách mạng Việt Nam

B. Phong trào cách mạng Việt Nam có nguy cơ tụt lùi

C. Kẻ thù lợi dụng để đàn áp cách mạng Việt Nam

D. Phong trào cách mạng Việt Nam phát triển chậm lại

Câu 744 : Sự kiện nào của thế giới có sự tác động mạnh mẽ đến phong trào công nhân Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất ?

A. Hoạt động của Quốc tế Cộng sản

B. Cuộc đấu tranh của công nhân ở Thượng Hải (Trung Quốc)

C. Cách mạng tháng Mười Nga thắng lợi và sự ra đời của nước Nga Xô viết

D. Cuộc đấu tranh của công nhân và thủy thủ Pháp

Câu 745 : Lãnh đạo cuộc bãi công của công nhân Ba Son - Sài Gòn (8 - 1925) là

A. Nguyễn Thái Học

B. Trần Phú.

C. Nguyễn Ái Quốc

D. Tôn Đức Thắng

Câu 746 : Con đường cứu nước Nguyễn Ái Quốc lựa chọn khác với các bậc tiền bối. Đó là con đường

A. dựa vào Nhật Bản để đánh đuổi thực dân Pháp

B. từ chủ nghĩa yêu nước đến chủ nghĩa cộng sản.

C. dựa vào Pháp để lật đổ chế độ phong kiến

D. cách mạng vô sản

Câu 747 : Hệ thống quan điểm lí luận về cách mạng giải phóng dân tộc của nước ta được hình thành từ

A. tác phẩm Đường Kách mệnh

B. tuần báo Thanh niên

C. những tác phẩm, bài viết của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 20 của thế kỷ XX

D. tác phẩm Bản án chế độ thực dân Pháp.

Câu 748 : Trong thời gian ở Liên Xô 1923-1924, Nguyễn Ái Quốc đã viết bài cho các tờ báo nào?

A. Tạp chí thư tín quốc tế

B. Tạp chí thư tín quốc tế, báo Sự thật

C. Đời sống công nhân

D. Nhân đạo, Sự thật

Câu 749 : Bài học chủ yếu nào có thể rút ra cho cách mạng Việt Nam từ sự chia rẽ của ba tổ chức cộng sản năm 1929?

A. Xây dựng khối đoàn kết trong Đảng

B. Xây dựng khối liên minh công nông vững chắc.

C. Thống nhất trong lực lượng lãnh đạo

D. Thống nhất về tư tưởng chính trị

Câu 750 : Phong trào yêu nước của giai cấp tư sản, tiểu tư sản giai đoạn 1919 - 1925 thất bại chứng tỏ điều gì?

A. Độc lập dân tộc của Việt Nam không gắn liền với chủ nghĩa tư bản

B. Độc lập dân tộc của Việt Nam gắn liền với vấn đề dân chủ

C. Độc lập dân tộc của Việt Nam gắn liền với chủ nghĩa xã hội

D. Độc lập dân tộc của Việt Nam không gắn liền với vấn đề giai cấp

Câu 751 : Hãy chỉ ra các việc làm của chính quyền Xô viết - Nghệ Tĩnh trên lĩnh vực văn hóa - xã hội?

A. Mở lớp dạy chữ quốc ngữ, bài trừ các hủ tục mê tín dị đoan

B. Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ, bài trừ các hủ tục mê tín dị đoan, rượu chè, cờ bạc, xóa bỏ sự phân biệt giàu - nghèo

C. Bài trừ các hủ tục lạc hậu, tệ nạn mê tín, cờ bạc, tuyên truyền xây dựng nếp sống văn hóa mới.

D. Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ, bài trừ các hủ tục mê tín dị đoan, rượu chè, cờ bạc, giữ vững trật tự trị an, đoàn kết giúp đỡ nhau

Câu 752 : Ngoài chính sách khủng bố, thực dân Pháp còn thực thi những biện pháp nào để dập tắt phong trào cách mạng Việt Nam những năm sau Xô viết Nghệ Tĩnh?

A. Dùng nhiều thủ đoạn như chia rẽ, dụ dỗ, lừa bịp, mua chuộc

B. Bí mật cho mật thám đi thủ tiêu các cán bộ cách mạng.

C. Cho quân đội đi lùng sục khắp các làng, hễ nghi ngờ là cán bộ là lập tức thủ tiêu

D. Ban bố chính sách thưởng hậu hĩnh cho những ai điểm chỉ được nơi có cán bộ cách mạng

Câu 753 : Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương tháng 7 - 1936 diễn ra ở đâu?

A. Quảng Châu. (Trung Quốc).

B. Ma Cao. (Trung Quốc).

C. Hương Cảng. (Trung Quốc).

D. Thượng Hải. (Trung Quốc).

Câu 754 : Sau cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933), chính sách cơ bản mà thực dân Pháp thực hiện ở nước ta trên lĩnh vực thương nghiệp là gì?

A. Chỉ chú trọng nhập khẩu

B. Chỉ chú trọng xuất khẩu

C. Độc quyền thuốc phiện, rượu, muối.

D. Chỉ phát triển ngoại thương, nội thương bị kìm kẹp

Câu 755 : Hội nghị quân sự cách mạng Bắc Kì (15-4-1945) quyết định vấn đề gì?

A. Thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam

B. Thành lập khu giải phóng Việt Bắc

C. Thành lập đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân

D. Thống nhất các lực lượng vũ trang thành Việt Nam giải phóng quân

Câu 756 : 20 giờ ngày 9 - 3 - 1945, Nhật tiến hành đảo chính lật đổ Pháp vì

A. Nhật muốn "hất cẳng" Pháp để độc chiếm Đông Dương

B. Nhật đang khốn đốn trước các đòn tấn công dồn dập của Anh, Mĩ.

C. Phát xít Đức đầu hàng Đồng minh không điều kiện.

D. Phát xít Nhật bị Hồng quân Liên Xô tiêu diệt tại Mãn Châu

Câu 757 : Chỉ thị "Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta" đã nhận định kẻ thù duy nhất và trước mắt của nhân dân Việt Nam 

A. phản động thuộc địa

B. thực dân Pháp.

C. Trung Hoa Dân quốc

D. phát xít Nhật

Câu 758 : Năm 1936, Đảng ta đề ra chủ trương thành lập mặt trận với tên gọi là

A. Mặt trận Dân chủ Đông Dương

B. Mặt trận Việt Nam Độc lập Đồng minh

C. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương

D. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương

Câu 759 : Cho các sự kiện sau:

A. 1, 2, 3.

B. 2, 3, 1.

C. 2, 1, 3.

D. 3, 1, 2

Câu 760 : Trong các nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là nguyên nhân cơ bản nhất, quyết định sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930 - 1931?

A. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái

B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, kịp thời lãnh đạo công nhân và nông dân đứng lên chống đế quốc và phong kiến

C. Địa chủ phong kiến cấu kết với thực dân Pháp đàn áp, bóc lột thậm tệ đối với nông dân

D. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933

Câu 761 : Hậu quả nghiêm trọng nhất mà cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 để lại đối với xã hội Việt Nam là gì?

A. Trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của các tầng lớp nhân dân

B. Sự lan tràn của các loại hình tệ nạn trong xã hội

C. Nông dân mất ruộng phải bỏ đi phiêu bạt

D. Phân hóa giàu nghèo ngày càng sâu sắc

Câu 762 : Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương tháng 7 - 1936 đã xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam là gì?

A. Chống phong kiến phản động và tay sai ở thuộc địa

B. Chống phát xít và chống chiến tranh

C. Chống đế quốc, chống phong kiến

D. Chống đế quốc Pháp

Câu 763 : Lực lượng cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1936 - 1939 được phục hồi và gia tăng nhờ chính sách nào?

A. Nông dân bất bình với chính sách cướp ruộng nên bỏ ra thành phố trở thành công nhân và tham gia cách mạng

B. Đảng cộng sản Đông Dương kêu gọi mọi người đứng lên cứu dân, cứu nước

C. Mặt trận Nhân dân Pháp tiến hành ân xá cho một số tù chính trị

D. Chính sách kêu gọi của Quốc tế cộng sản

Câu 764 : Ngay sau khi Nhật đảo chính Pháp, Ban Thường vụ Trung ương Đảng đã họp và thay đổi khẩu hiệu đấu tranh thành 

A. "Đánh đuổi Nhật - Pháp."

B. "Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta."

C. "Phá kho thóc, giải quyết nạn đói."

D. "Đánh đuổi phát xít Nhật."

Câu 765 : Quốc dân Đại hội Tân Trào đã thông qua những quyết định nào?

A. Tán thành chủ trương Tổng khởi nghĩa của Đảng, thông qua 10 chính sách của mặt trận Việt Minh, ra quân lệnh số 1 và phát lệnh tổng khởi nghĩa trong cả nước

B. Tán thành chủ trương Tổng khởi nghĩa của Đảng, thông qua 10 chính sách của mặt trận Việt Minh, cử ra Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam do Hồ Chí Minh làm chủ tịch

C. Thành lập Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc, ra quân lệnh số 1 và phát lệnh tổng khởi nghĩa trong cả nước

D. Tán thành chủ trương Tổng khởi nghĩa của Đảng, thông qua 10 chính sách của mặt trận Việt Minh

Câu 766 : Yếu tố nào là nguyên nhân khách quan làm nên thành công của cách mạng tháng Tám?

A. Đức đầu hàng Đồng minh không điều kiện

B. Chiến thắng của Liên Xô và Đồng minh với phe phát xít

C. Liên Xô tiêu diệt 1 triệu quân Quan Đông của Nhật Bản

D. Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản

Câu 767 : Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng trong thời kì 1936 -1939 là?

A. chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc và bọn phản động thuộc địa

B. chống phát xít và bọn phản động thuộc địa

C. chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc

D. chống đế quốc, chống phong kiến

Câu 768 : Thời cơ khách quan thuận lợi để Cách mạng tháng Tám giành được thắng lợi nhanh chóng và ít đổ máu là

A. Nhật đảo chính Pháp làm cho cách mạng Việt Nam chỉ còn có một kẻ thù.

B. Mĩ thả 2 quả bom nguyên tử xuống Hiroshima và Nagayaki để tiêu diệt phát xít Nhật

C. Phát xít Nhật lần lượt rút khỏi khu vực Châu Á – Thái Bình Dương

D. Nhật đầu hàng Đồng minh trong khi quân Đồng minh chưa vào giải giáp quân đội Nhật.

Câu 769 : Hội nghị Trung ương 8 (5 -1941) một mặt đã hoàn thiện chủ trương chuyển hướng chiến lược đề ra từ Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 6 (11-1939), đồng thời đã khắc phục những hạn chế thiếu sót của

A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11 - 1939).

B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7 - 1936).

C. Luận cương chính trị (10 -1930).

D. Cương lĩnh chính trị (2 -1930).

Câu 770 : Yếu tố nào tạo thời cơ thuận lợi để Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam diễn ra nhanh chóng và ít đổ máu?

A. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng.

B. Sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt

C. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh

D. Nhân dân đã sẵn sàng nổi dậy

Câu 771 : Giai đoạn khởi nghĩa từng phần (từ tháng 3 đến giữa tháng 8/1945) của cách mạng nước ta còn được gọi là

A. cao trào kháng Pháp và Nhật

B. cao trào đánh đuổi phát xít Nhật

C. phong trào chống Nhật cứu nước

D. cao trào kháng Nhật cứu nước

Câu 773 : Chính quyền Xô viết Nghệ Tĩnh đã tỏ rõ bản chất cách mạng của mình. Đó là chính quyền của dân, do dân, vì dân. Điểm nào dưới đây thể hiện tính chất đó?

A. Thực hiện các quyền tự do dân chủ

B. Tất cả các phương án nêu ra đều đúng

C. Chia ruộng đất cho dân nghèo, bãi bỏ các thứ thuế vô lý

D. Xóa bỏ các tập tục lạc hậu, xây dựng đời sống mới

Câu 774 : Điểm khác biệt của cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 so với phong trào cách mạng 1930 - 1931 là

A. uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng và ăn sâu trong quần chúng nhân dân

B. tư tưởng và chủ trương của Đảng được phổ biến, trình độ chính trị và công tác của đảng viên được nâng cao

C. tập hợp được một lực lượng công - nông hùng mạnh

D. Đảng đã tập hợp được một lực lượng chính trị của quần chúng đông đảo và sử dụng hình thức, phương pháp đấu tranh phong phú

Câu 775 : So với phong trào (1930 -1931), lực lượng tham gia cách mạng thời kì 1936 -1939 có thêm

A. các lực lượng tiến bộ yêu nước

B. công nhân.

C. nông dân

D. tiểu tư sản trí thức

Câu 776 : Bước sang năm 1945, tình hình Chiến tranh thế giới thứ II có diễn biến nào có lợi cho cách mạng nước ta ?

A. Đức ở thế chủ động, Nhật bị thất bại trước sự tấn công của quân Đồng minh

B. Đức, Nhật bị thất bại nặng nề

C. Quân Đồng minh ở thế bị động và thất bại nhiều nơi.

D. Đức giành thắng lợi liên tiếp

Câu 777 : "Chuẩn bị khởi nghĩa là nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân" được Đảng ta đề ra tại Hội nghị nào?

A. Hội nghị tháng 10-1930

B. Hội nghị tháng 7 -1936

C. Hội nghị tháng 11-1939.

D. Hội nghị Trung ương lần thứ 8 5-1941

Câu 778 : Nét nổi bật của tình hình Việt Nam từ sau tháng 9/1940 là gì?

A. Nhật đã ép Pháp kí nhiều điều ước chấp nhận Nhật có những đặc quyền ở Việt Nam

B. Việt Nam là thuộc địa của Pháp

C. Pháp đã bị Nhật hất cẳng để độc chiếm Việt Nam

D. Việt Nam bị đặt dưới ách thống trị của Nhật - Pháp.

Câu 779 : Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự chuẩn bị đầu tiên có tính quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt về sau của cách mạng Việt Nam vì

A. đáp ứng căn bản nguyện vọng độc lập của dân tộc Việt Nam.

B. đã đưa cách mạng Việt Nam đi từ thắng lợi này đến thắng lợi khác

C. lãnh đạo nhân dân Việt Nam giành thắng lợi trong tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.

D. đã chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo

Câu 780 : Điểm mới căn bản giữa Hội nghị tháng 5/1941 so với Hội nghị tháng 11/1939 của BCH Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương là

A. thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi chống đế quốc

B. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương

C. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức

D. đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến

Câu 781 : Phiên họp đầu tiên của Quốc hội nước ta được tổ chức vào thời gian nào? Ở đâu?

A. Ngày 1-6-1946. Tại Hà Nội

B. Ngày 2-3-1946. Tại Hà Nội.

C. Ngày 20-10-1946. Tại Hà Nội.

D. Ngày 12-11-1946. Tại Tân Trào (Tuyên Quang)

Câu 782 : Đảng, Chính phủ và chủ tịch Hồ Chí Minh kí kêu gọi đồng bào thực hiện "Tuần lễ vàng", "Quỹ độc lập" nhằm mục đích gì?

A. Giải quyết khó khăn về tài chính quốc gia

B. Quyên góp vàng, bạc xây dựng đất nước.

C. Quyên góp tiền xây dựng đất nước

D. Để hỗ trợ việc giải quyết nạn đói

Câu 783 : Đâu là thành tựu của phong trào xóa nạn mù chữ trên khắp cả nước trong giai đoạn từ tháng 9 - 1945 đến tháng 9 - 1946?

A. Tổ chức được gần 67000 lớp học, xóa mù chữ cho hơn 4,5 triệu người

B. Tổ chức được gần 76000 lớp học, xóa mù chữ cho hơn 2,5 triệu người

C. Tổ chức được gần 60000 lớp học, xóa mù chữ cho hơn 3,5 triệu người

D. Tổ chức được gần 76000 lớp học, xóa mù chữ cho hơn 1,5 triệu người

Câu 784 : Chiến dịch Việt Bắc kết thúc vào ngày nào?

A. Ngày 17-12-1947

B. Ngày 20-12-1947.

C. Ngày 19-12-1947

D. Ngày 18-12-1947

Câu 786 : Nội dung Báo cáo chính trị do chủ tịch Hồ Chí Minh trình bày tại Đại hội Đảng lần thứ II là gì?

A. Vạch ra đường lối tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân của Đảng, tổng kết kinh nghiệm của công tác xây dựng hậu phương kháng chiến

B. Nêu lên nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam và vạch rõ bước đi trong giai đoạn sau

C. Tổng kết lại kinh nghiệm lãnh đạo của Đảng, phác thảo chủ trương cải cách ruộng đất trong thời gian sắp tới

D. Tổng kết kinh nghiệm đấu tranh của Đảng và khẳng định đường lối kháng chiến của Đảng

Câu 787 : Kết quả của chiến dịch Điện Biên Phủ là :

A. tiêu diệt 16200 tên địch, hạ 62 máy bay, tịch thu tất cả vũ khí và phương tiện chiến tranh, đập tan kế hoạch Na-va.

B. tiêu diệt 12000 tên giặc, đập tan kế hoạch Na-va

C. tiêu diệt 16000 tên địch, hạ 26 máy bay, tịch thu tất cả vũ khí và phương tiện chiến tranh.

D. tiêu diệt 18300 tên giặc, thu toàn bộ vũ khí và phương tiện chiến tranh

Câu 788 : Đâu là kết quả của quân dân Lào Việt sau chiến dịch Thượng Lào?

A. Giải phóng lưu vực sông Nậm Hu, toàn bộ tỉnh Xiêng Khoảng, căn cứ kháng chiến của nhân dân Lào được mở rộng thêm 2 vạn km2

B. Giải phóng toàn bộ Luôngphabăng và Mường Sài, vùng kháng chiến của nhân dân Lào được mở rộng thêm 3 vạn km2

C. Giải phóng lưu vực sông Nậm Hu, toàn tỉnh Phongxalì, căn cứ kháng chiến của nhân dân Lào được mở rộng thêm 1 vạn km2.

D. Giải phóng lưu vực sông Nậm Hu, toàn bộ thủ đô Viên Chăn, căn cứ kháng chiến của nhân dân Lào được mở rộng thêm 4 vạn km2

Câu 789 : Trong đợt hai của chiến dịch Điện Biên Phủ, ta đã tấn công địch ở khu vực nào?

A. Phía đông phân khu trung tâm

B. Phân khu Bắc

C. Đánh thắng vào chính giữa phân khu trung tâm.

D. Phân khu Nam

Câu 790 : Nguyên nhân nào là quan trọng nhất để Đảng ta chủ trương khi thì tạm thời hòa hoãn với Tưởng để chống Pháp, khi thi hòa hoãn với Pháp để đuổi Tưởng?

A. Tưởng và Pháp là hai thế lực đồng minh vào để giải giáp quân đội phát xít.

B. Thực dân Pháp được sự hậu thuẫn giúp đỡ của thực dân Anh

C. Tưởng dùng bọn tay sai Việt Quốc, Việt Cách để phá cách mạng ta từ bên trong

D. Tránh tình trạng cùng một lúc phải đối đầu với hai kẻ thù, tranh thủ thời gian chuẩn bị cho cuộc kháng chiến toàn quốc

Câu 791 : Vấn đề nào sau đây không được nêu trong phiên họp đầu tiên của Quốc hội (ngày 2/3/1946) ?

A. Xác nhận thành tích của Chính phủ lâm thời trong những ngày đầu nước Việt Nam dân chủ cộng hòa

B. Thông qua danh sách Chính phủ liên hiệp kháng chiến do Chủ tịch Hồ Chí Minh đứng đầu.

C. Lập dự thảo hiến pháp đầu tiên của nước ta

D. Quyết định đổi tên Việt Nam Giải phóng quân thành Vệ quốc đoàn

Câu 792 : Ý nào sau đây không phải ý nghĩa thắng lợi của công cuộc chống giặc đói những năm đầu sau thắng lợi của Cách mạng tháng 8 - 1945?

A. Làm cho nhân dân ngày càng phấn khởi, tin tưởng Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh.

B. Tạo tiền đề cho công cuộc cải cách ruộng đất.

C. Nâng cao uy tín của Đảng.

D. Thể hiện trách nhiệm "vì dân" của chính quyền mới.

Câu 793 : Trước ngày 6/3/1946, Đảng, Chính phủ ta thực hiện sách lược gì?

A. Hòa với Pháp để đuổi Tưởng

B. Hòa với Pháp và Tưởng để chuẩn bị lực lượng.

C. Hòa với Tưởng để đánh Pháp

D. Chống cả Tưởng và Pháp

Câu 794 : Phản ứng của quân Pháp sau khi Hiệp định sơ bộ được kí kết là gì?

A. Nhanh chóng đưa quân ra Bắc nhưng lại tuyên bố không công nhận Việt Nam là quốc gia tự do

B. Ngừng bắn ở Nam Bộ ngay lập tức.

C. Nghiêm chỉnh thực thi những điều khoản mà Hiệp định đã nêu ra.

D. Tiếp tục gây xung đột vũ trang ở Nam Bộ, lập Chính phủ Nam Kì tự trị

Câu 795 : Sách lược ngoại giao của chính phủ Việt Nam đối với bọn Việt Quốc, Việt Cách trong giai đoạn này là gì?

A. Kiên quyết trấn áp và trừng trị theo pháp luật

B. Nhân nhượng vì lúc này ta chưa có thế và lực.

C. Chỉ nhân nhượng ở giai đoạn đầu

D. Nhượng bộ có nguyên tắc

Câu 796 : Sau khi mất Đông Khê, Pháp thực hiện cuộc "hành quân kép" như thế nào ?

A. Từ sông Lô tấn công vào Chiêm Hóa và một cánh quân từ Thất Khê lên đón cánh quân từ Cao Bằng rút về

B. Từ Cao Bằng tiến quân về Bắc Kạn và từ Hà Nội tiến quân lên Thái Nguyên

C. Hành quân lên Thái Nguyên và cho quân từ Thất Khê lên đón cánh quân từ Cao Bằng rút về

D. Nhảy dù xuống Bắc Kạn, Chợ Mới và một cánh quân theo sông Lô lên Tuyên Quang

Câu 797 : Ý nào sau đây không đúng về thắng lợi cuộc Tổng tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 và chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ?

A. Giáng một đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp

B. Đập tan hoàn toàn kế hoạch Rơve

C. Xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương

D. Tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao của ta giành thắng lợi

Câu 798 : Theo quy định của Hiệp định Giơ-ne-vơ, trách nhiệm thi hành Hiệp định thuộc về

A. những người kí kết Hiệp định và các nước tham dự hội nghị

B. những người kí kết hiệp định

C. những người kí kết Hiệp định và những người kế tục họ

D. những người kí kết Hiệp định và tất cả cộng đồng quốc tế.

Câu 799 : Sau cuộc bầu cử Quốc hội (6 - 1 - 1946), những địa phương nào tiến hành bầu cử hội đồng nhân dân các cấp ?

A. Trên cả nước.

B. Bắc Bộ và Trung Bộ

C. Bắc Bộ.

D. Bắc Bộ, Trung Bộ, Sài Gòn - Chợ Lớn

Câu 800 : Thắng lợi nào của ta đã khai thông đường liên lạc giữa nước ta với các nước xã hội chủ nghĩa?

A. Chiến thắng tại đèo Bông Lau

B. Chiến thắng Biên giới thu - đông 1950

C. Chiến thắng Việt Bắc thu - đông 1947

D. Chiến thắng trên sông Lô.

Câu 801 : Đại hội nào của Đảng đã góp phần đưa cuộc kháng chiến chống Pháp đi đến thắng lợi?

A. Đại hội Đảng lần thứ III

B. Đại hội Đảng lần thứ IV

C. Đại hội Đảng lần thứ II

D. Đại hội Đảng lần thứ I.

Câu 802 : Chính phủ kí sắc lệnh phát hành tiền Việt Nam vào thời gian nào?

A. Ngày 29/1/1946

B. Ngày 31/1/1946

C. Ngày 30/1/1946

D. Ngày 28/1/1946

Câu 803 : Chủ tịch Hồ Chí Minh kí Tạm ước 14/9/1946 với chính phủ Pháp tại đâu?

A. Pa-ri

B. Phông-ten-blô.

C. Thành phố Đà Lạt.      

D. Thủ đô Hà Nội

Câu 804 : Mốc thời gian nào đánh dấu sự lớn mạnh của lực lượng vũ trang của ta với ba thứ quân: bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và quân dân du kích?

A. Từ sau chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947 đến năm 1953

B. Từ những năm 1953 - 1954

C. Từ sau chiến dịch Việt Bắc đến trước Chiến dịch Biên giới.

D. Từ sau chiến dịch Biên Giới thu - đông 1950 đến 1951 - 1953

Câu 805 : Câu văn nào thể hiện tính toàn dân trong "Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến" của Chủ tịch Hồ Chí Minh ?

A. "Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta một lần nữa..."

B. "Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã trở thành một nước tự do, độc lập."

C. "Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ quốc."

D. "Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ..."

Câu 806 : Kế hoạch quân sự nào đánh dấu việc Mĩ từng bước can thiệp sâu và "dính líu" trực tiếp vào cuộc chiến tranh ở Đông Dương ?

A. Kế hoạch Rơve

B. Kế hoạch Đờlát đơ Tátxinhi

C. Kế hoạch đánh nhanh, thắng nhanh

D. Kế hoạch Nava.

Câu 807 : Thắng lợi của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) có ý nghĩa quốc tế sâu sắc vì 

A. đã góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ Latinh.

B. đã góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi

C. góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ latinh

D. tạo điều kiện cho cách mạng Lào, Campuchia và các nước Đông Bắc Á phát triển, giành thắng lợi

Câu 808 : Nội dung nào trong bản Hiệp ước Hoa - Pháp gây ra bất lợi thực tế cho ta?

A. Trung Hoa được trả lại các nhượng địa của Pháp trên đất Trung Quốc.

B. Pháp được quyền ra Bắc thay Trung Hoa làm nhiệm vụ giải giáp phát xít Nhật

C. Trung Hoa được quyền vận chuyển hàng hóa qua cảng Hải Phòng vào Vân Nam mà không phải đóng thuế

D. Trung Hoa Dân quốc được Pháp trả lại các tô giới

Câu 809 : Những hạn chế của Hiệp định Giơ-ne-vơ có nguyên nhân chủ yếu là gì?

A. Hội nghị Giơ-ne-vơ là hội nghị quốc tế, có sự tham gia và chi phối của các nước lớn và xu thế chung. Ảnh hưởng của cách giải quyết vấn đề Triều Tiên

B. Ảnh hưởng của cách giải quyết vấn đề Triều Tiên trước đó

C. Việt Nam chưa thực sự có tiếng nói trên bàn đàm phán và quan hệ quốc tế.

D. Thắng lợi quân sự của Việt Nam chưa đủ mạnh để gây sức ép trên bàn ngoại giao.

Câu 810 : Phương châm tác chiến của ta trong chiến dịch Điện Biên Phủ chuyển từ "đánh nhanh thắng nhanh" sang "đánh chắc tiến chắc" thể hiện qua hành động nào dưới đây?

A. Các chiến trường trên toàn quốc phối hợp chặt chẽ với hoạt động ở Điện Biên Phủ

B. Quân dân cả nước dốc sức chuẩn bị hậu cần cho chiến dịch

C. Quân ta được lệnh kéo Pháp vào trận địa rồi lại được lệnh kéo ra.

D. Đào các giao thông hào siết chặt vòng vây để tiêu diệt các cứ điểm

Câu 811 : Miền Bắc hoàn toàn được giải phóng vào thời gian nào?

A. Ngày 10-10-1955

B. Ngày 22-5-1955

C. Ngày 16-5-1954.

D. Ngày 16-5-1955.

Câu 812 : Ba biện pháp chiến lược được Mĩ thực hiện trong thời gian tiến hành "chiến tranh đặc biệt" là:

A. Tố cộng diệt cộng - tăng cường hệ thống cố vấn Mĩ - mở những cuộc hành quân "tìm diệt".

B. Xây dựng hệ thống ngụy quyền - tăng cường cố vấn Mỹ - ban hành Luật 10-59

C. Xây dựng hệ thống ấp chiến lược - tăng cường cố vấn Mỹ - củng cố ngụy quyền

D. Xây dựng hệ thống ấp chiến lược - tăng cường cố vấn Mỹ - ban hành "Luật Người cày có ruộng"

Câu 814 : Mỹ mở cuộc phản công chiến lược mùa khô 1965 - 1966 nhằm hai hướng chiến lược chính là:

A. Đồng bằng khu IV và Tây Nam Bộ.

B. Đồng bằng khu V và Đông Nam Bộ

C. Việt Bắc và Điện Biên Phủ

D. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ

Câu 815 : Cuộc hành quân Gian-xơn Ci-ty của Mĩ đánh vào đâu? Vào thời gian nào?

A. Chiến khu Dương Minh Châu - tháng 2 đến 19/4/1967

B. Củ Chi - tháng 2 đến 19/5/1967

C. Chiến khu Rừng Sác - tháng 3/1967

D. Khu Tam Giác Sắt - tháng 2 đến 19/4/1969

Câu 816 : "Phong trào hòa bình" bắt đầu bùng lên ở đâu?

A. Huế

B. Bến Tre.

C. Đà Nẵng

D. Sài Gòn

Câu 817 : Thực hiện chủ trương của Trung ương, trong hơn 2 năm (1954 – 1956) miền Bắc nước ta đã tiến hành

A. 6 đợt giảm tô và 3 đợt cải cách ruộng đất.

B. 4 đợt giảm tô và 6 đợt cải cách ruộng đất

C. 6 đợt giảm tô và 4 đợt cải cách ruộng đất

D. 3 đợt giảm tô và 6 đợt cải cách ruộng đất.

Câu 818 : Mục đích của Đảng khi thực hiện cải cách ruộng đất (1954 – 1957) là 

A. xây dựng đời sống mới cho nhân dân

B. xây dựng miền Bắc thành hậu phương lớn của cả nước

C. thực hiện khẩu hiệu "người cày có ruộng".

D. củng cố khối liên minh công - nông, mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất

Câu 819 : Giữa tháng 5 – 1956, Pháp rút quân trong khi tình hình thực hiện Hiệp định Giơnevơ thế nào?

A. Pháp chưa thực hiện cuộc hiệp thương tổng tuyển cử hai miền Nam – Bắc Việt Nam

B. Mọi điều khoản của Hiệp định đã được thực hiện

C. Pháp đã xúc tiến mọi việc chuẩn bị cho quá trình tổng tuyển cử

D. Pháp chuyển giao mọi trách nhiệm thi hành hiệp định cho chính quyền Bửu Lộc

Câu 820 : Miền Bắc đã tiến hành công cuộc cải cách ruộng đất trong thời gian nào ?

A. 1954 - 1965.

B. 1953 - 1955.

C. 1953 - 1956.

D. 1945 - 1956

Câu 821 : “Chiến tranh đặc biệt “ thuộc hình thức nào trong chiến lược toàn cầu của Mỹ?

A. Ngăn đe thực tế.

B. Phản ứng linh hoạt.

C. Bên miệng hố chiến tranh

D. Chính sách thực lực.

Câu 823 : Năm 1954, Ngô Đình Diệm thành lập "Đảng Cần lao nhân vị" và "Phong trào cách mạng quốc gia" nhằm

A. vận động thanh niên miền Nam xâm lược miền Bắc

B. hô hào tố cộng, diệt cộng là yêu nước

C. đả thực - bài phong - chống cộng

D. chống thực dân, chống Bảo Đại và chống Mĩ

Câu 824 : Ý nào dưới đây không phải ý nghĩa của công cuộc cải cách ruộng đất ở nước ta?

A. Giai cấp địa chủ, phong kiến bị đánh đổ.

B. Làm cơ sở để xây dựng xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.

C. Khối liên minh công nông được củng cố

D. Đưa nông dân lên địa vị người chủ ở nông thôn.

Câu 825 : Lực lượng nào giữ vai trò quan trọng và không ngừng tăng lên về số lượng và trang bị trong "Chiến tranh cục bộ"?

A. Lực lượng quân chư hầu

B. Lực lượng quân viễn chinh Mỹ.

C. Lực lượng quân đồng minh Mĩ.

D. Lực lượng quân ngụy

Câu 826 : Nội dung của chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" là gì?

A. Quân Mĩ đóng vai trò quan trọng nhất trên chiến trường

B. Quân ngụy và quân Mỹ đều quan trọng như nhau

C. Quân ngụy là chủ yếu, quân Mỹ yểm trợ bằng hỏa lực

D. Chỉ sử dụng quân ngụy và lính lê dương

Câu 827 : Trong 3 cuộc hành quân At-tơ-bo-rơ, Xê-đa phôn, Gian-xơn Ci-ty, cuộc hành quân nào lớn nhất ?

A. Gian-xơn Ci-ty

B. Cả ba cuộc hành quân có qui mô như nhau.

C. Xê-đa phôn

D. At-tơn-bo-rơ.

Câu 828 : Mục đích cuộc hành quân Xê-đa Phôn của Mỹ là gì ?

A. Diệt cơ quan đầu não khu Sài Gòn - Gia Định và xóa địa đạo Củ Chi và Bến Súc

B. Diệt cơ quan đầu não khu Sài Gòn - Gia Định

C. Xóa địa đạo Củ Chi và Bến Súc

D. Thí nghiệm một loại hình chiến lược mới

Câu 829 : Trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt, chính sách nào sau đây của Mĩ và chính quyền Sài Gòn được nâng lên thành "quốc sách"?

A. Hoạt động phá hoại miền Bắc

B. Tăng cường bắt lính

C. Tăng cường cố vấn Mĩ vào miền Nam

D. Dồn dân lập "Ấp chiến lược".

Câu 830 : Nội dung nào dưới đây không phải lí do để Đảng và Chính phủ quyết định "Đẩy mạnh phát động quần chúng thực hiện cải cách ruộng đất" ?

A. Mở rộng hơn nữa mặt trận dân tộc thống nhất

B. Tiến tới xây dựng chính quyền do nông dân làm chủ sau cải cách ruộng đất.

C. Củng cố khối liên minh công – nông

D. Triệt để xóa bở sự bóc lột của địa chủ phong kiến với nông dân, thực hiện khẩu hiện "người cày có ruộng".

Câu 831 : Điểm tương đồng nào dưới đây thể hiện, trong các chiến lược chiến tranh Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam từ năm 1961 đến 1975 là

A. là các cuộc chiến tranh thực dân kiểu mới của Mĩ

B. âm mưu dùng người Việt đánh người Việt

C. sử dụng quân đội Sài Gòn làm lực lượng tiên phong, nòng cốt

D. sử dụng quân Mĩ, và quân chư hầu làm lực lượng nòng cốt

Câu 832 : Tháng 1/1961, tổ chức Đảng trực tiếp lãnh đạo cách mạng miền Nam đã được thành lập với tên gọi là gì?

A. Xứ ủy Nam Kỳ

B. Chính phủ cách mạng lâm thời cộng hoà miền Nam Việt Nam

C. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam

D. Trung ương cục miền Nam

Câu 833 : Cách mạng đã lấy từ tay địa chủ 81 vạn ha ruộng đất, 10 vạn trâu bò, 2 triệu nông cụ chia cho nông dân nghèo. Là kết quả của

A. công cuộc khôi phục kinh tế

B. cải cách ruộng đất

C. kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961 - 1965).

D. cải tạo quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa.

Câu 834 : Tội ác tàn bạo nhất của đế quốc Mĩ trong việc đánh phá miền Bắc nước ta là

A. Ném bom vào các khu đông dân, trường học, nhà trẻ, bệnh viện, khu an dưỡng

B. Ném bom vào các mục tiêu quân sự

C. Ném bom vào các nhà máy, xí nghiệp, hầm mỏ, các công trình thủy lợi

D. Ném bom vào các đầu mối giao thông

Câu 835 : Đâu là điểm hơn hẳn của Hiệp định Pa-ri so với Hiệp định Giơ-ne-vơ?

A. Buộc kẻ thù phải ngừng bắn ở miền Nam

B. Buộc kẻ thù phải cam kết trao trả tù binh và dân thường bị bắt.

C. Lần đầu tiên ta đã buộc Hoa Kì phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.

D. Đưa đến lập lại hòa bình ở miền Bắc Việt Nam

Câu 836 : Tinh thần "Đi nhanh đến, đánh nhanh thắng" và khí thế "Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng" là tinh thần và khí thế ra quân của dân tộc ta trong:

A. Tất cả các chiến dịch

B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.

C. Chiến dịch Hồ Chí Minh.

D. Chiến dịch Tây Nguyên

Câu 837 : Về quy mô, chiến lược "Chiến tranh cục bộ" (1965 – 1968) có điểm gì khác so với chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961 – 1965)?

A. Phạm vi chiến trường mở rộng ra toàn Đông Dương

B. Phạm vi chiến trường rộng hơn, ở cả hai miền Nam, Bắc

C. Phạm vi chiến trường mở rộng sang cả Nam Lào và Campuchia

D. Diễn ra chủ yếu ở chiến trường miền Nam

Câu 838 : Nội dung nào dưới đây là điểm mới của chiến lược "Việt Nam hóa" chiến tranh so với các loại hình chiến tranh trước đó? 

A. Tăng cường viện trợ kinh tế và quân sự cho quân Sài Gòn

B. Tìm cách chia rẽ Việt Nam với các nước XHCN

C. Được tiến hành bằng quân đội tay sai là chủ yếu

D. Gắn Việt Nam hóa chiến tranh với "Đông Dương hóa" chiến tranh

Câu 839 : Ý nào dưới đây thể hiện điểm tương đồng về nội dung của hai Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương và Hiệp định Pari (1973) về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam ?

A. Hiệp định có sự tham gia của năm cường quốc trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc

B. Là văn bản mang tính pháp lí quốc tế ghi nhận các quyền tự do cơ bản của nhân dân Việt Nam

C. Thỏa thuận các bên ngừng bắn đề thực hiện chuyển quân, tập kết, chuyên giao khu vực.

D. Các nước đều cam kết tôn trọng những quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam

Câu 840 : Mối quan hệ của cách mạng 2 miền Nam Bắc sau khi Hiệp định Giơnevơ được kí kết là

A. gắn bó mật thiết, tác động qua lại

B. hợp tác, giúp đỡ nhau.

C. hỗ trợ lẫn nhau

D. hợp tác với nhau

Câu 841 : Khó khăn cơ bản nhất của đất nước ta sau 1975 là gì?

A. Số người mù chữ, số người thất nghiệp còn chiếm tỉ lệ cao

B. Bọn phản động trong nước vẫn còn.

C. Nền kinh tế nông nghiệp vẫn còn lạc hậu

D. Hậu quả của chiến tranh và chủ nghĩa thực dân mới Mĩ để lại còn rất nặng nề

Câu 843 : Đại hội lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam họp vào thời gian nào?

A. Từ 15 đến 18-12-1986

B. Từ 20 đến 25-12-1986.

C. Từ 10 đến 18-12-1985

D. Từ 15 đến 18-12-1985.

Câu 844 : Hoàn thiện hình thức khoán sản phẩm cuối cùng đến nhóm và người lao động nhằm mục đích gì là chủ yếu?

A. Để tiện lợi cho việc sản xuất

B. Để giải phóng sức lao động ở nông thôn

C. Để khuyến khích sản xuất ở nông thôn

D. Để dễ dàng loại bỏ được các hiện tượng tiêu cực

Câu 846 : Theo quan điểm của Đảng về đổi mới kinh tế, Đảng chủ trương phát triển nền kinh tế

A. công nông nghiệp hiện đại theo định hướng xã hội chủ nghĩa

B. công nghiệp và dịch vụ hiện đại có khả năng tự quản lí và tự đứng vững

C. hàng hóa nhiều thành phần tự do phát triển

D. hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa

Câu 847 : Theo quan điểm về đổi mới kinh tế, Đảng chủ trương xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế tập trung, quan liêu bao cấp, hình thành

A. cơ chế kinh tế tập thể.

B. cơ chế thị trường

C. cơ chế sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất

D. cơ chế khoán sản phẩm đến nhóm và người lao động.

Câu 848 : Theo quan điểm của Đảng, đổi mới kinh tế phải gắn với

A. đổi mới chính trị

B. đổi mới giáo dục

C. đổi mới đối ngoại

D. đổi mới văn hóa

Câu 849 : Việt Nam và Mĩ bắt đầu bình thường hóa quan hệ vào thời gian nào?

A. Tháng 4 - 1999

B. Tháng 7 - 1995. 

C. Tháng 7 - 1994

D. Tháng 5 - 1997

Câu 850 : Đâu là thành tựu của quan hệ ngoại giao Việt Nam cho đến năm 1995?

A. Phá thế bao vây cấm vận, có quan hệ ngoại giao với hơn 160 nước, quan hệ buôn bán với trên 100 nước, bình thường hóa quan hệ với Mĩ, gia nhập ASEAN

B. Phá thế bao vây cấm vận, có quan hệ ngoại giao với hơn 60 nước, quan hệ buôn bán với trên 150 nước, bình thường hóa quan hệ với Mĩ, gia nhập WTO

C. Có quan hệ ngoại giao với hơn 150 nước, quan hệ buôn bán với trên 500 nước, bình thường hóa quan hệ với Mĩ, tham gia diễn đàn ASEM.

D. Phá thế bao vây cấm vận, có quan hệ ngoại giao với hơn 160 nước, quan hệ buôn bán với trên 90 nước, bình thường hóa quan hệ với Mĩ, gia nhập AFTA

Câu 851 : Hãy chỉ ra bối cảnh quốc tế tác động đến công cuộc đổi mới ở Việt Nam

A. Cách mạng khoa học kĩ thuật phát triển như vũ bão, khủng hoảng trầm trọng ở Liên Xô và các nước XHCN

B. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ, các nước tư bản lần lượt thoát khỏi khủng hoảng và vươn lên

C. Cách mạng khoa học kĩ thuật phát triển như vũ bão, cuộc khủng hoảng năng lượng đang lan tràn ở các nước tư bản Âu - Mĩ

D. Chiến tranh lạnh kết thúc, trật tự hai cực Ianta tan rã, chủ nghĩa xã hội bị sụp đổ hoàn toàn

Câu 852 : Đâu là kết quả mà chúng ta đạt được trong lĩnh vực lương thực - thực phẩm từ năm 1986 - 1990?

A. Từ chỗ thiếu ăn phải nhập 15 vạn tấn gạo đã vươn lên đáp ứng nhu cầu trong nước và trở thành nước đứng đầu thế giới về xuất khẩu gạo

B. Từ chỗ đủ đáp ứng nhu cầu trong nước đã vươn lên có dự trữ để xuất khẩu

C. Từ chỗ thiếu ăn phải nhập 45 vạn tấn gạo đã vươn lên đáp ứng nhu cầu trong nước

D. Từ chỗ thiếu ăn phải nhập 45 vạn tấn gạo đã vươn lên đáp ứng nhu cầu trong nước, có dự trữ để xuất khẩu.

Câu 853 : Công cuộc đổi mới của Đảng chính thức được bắt đầu

A. sau Hội nghị lần thứ 24 của Đảng 

B. sau khi Liên Xô và các nước Đông Âu sụp đổ

C. từ sau Đại hội V của Đảng

D. từ sau Đại hội Đảng lần thứ VI

Câu 854 : Nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước được đề ra từ Hội nghị nào của Đảng?

A. Hội nghị Hiệp thương chính trị tổ chức tại Sài Gòn

B. Hội nghị lần thứ 24

C. Hội nghị lần thứ 15

D. Hội nghị lần thứ 21

Câu 855 : Trong giai đoạn bước đầu thực hiện công cuộc đổi mới, Đảng chủ trương thực hiện các chương trình kinh tế đó là

A. lương thực, thực phẩm.

B. hàng xuất khẩu, hàng tiêu dùng.

C. lương thực, thực phẩm; hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu

D. lương thực và hàng xuất khẩu.

Câu 856 : Ý nào dưới đây phản ánh không đúng về chủ trương đổi mới của Đảng về chính trị?

A. Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc

B. Xây dựng Nhà nước dân quyền xã hội chủ nghĩa

C. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa

D. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa

Câu 857 : Nguyên nhân quyết định thắng lợi bước đầu của công cuộc đổi mới hiện nay ở nước ta là

A. tình đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau của nhân dân ba nước Đông Dương

B. hoàn cảnh quốc tế vô cùng thuận lợi, sự giúp đỡ to lớn của bạn bè thế giới

C. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Cộng sản Việt Nam với đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo

D. tinh thần đoàn kết, lòng yêu nước, lao động cần cù sáng tạo của nhân dân Việt Nam

Câu 858 : Đâu không phải là ý nghĩa của việc thống nhất đất nước về mặt Nhà nước (1975 -1976)?

A. Tạo điều kiện cho sự thống nhất dân tộc ở các lĩnh vực khác

B. Tạo điều kiện thuận lợi để cả nước cùng nhau xây dựng và bảo vệ tổ quốc tiến lên chủ nghĩa xã hội

C. Đáp ứng nguyện vọng của mọi tầng lớp nhân dân

D. Đánh dấu sự hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân

Câu 859 : Đâu không phải là khó khăn của miền Nam Việt Nam sau năm 1975?

A. Hậu quả nặng nề của chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân

B. Số người mù chữ, số người thất nghiệp chiếm tỉ lệ cao

C. Nhiều làng mạc ruộng đồng bị tàn phá.

D. Cơ sở của chính quyền cũ còn tồn tại ở một số địa phương.

Câu 860 : Sau đại thắng mùa Xuân 1975, khó khăn lớn nhất về chính trị của Việt Nam là gì?

A. Hai miền Nam – Bắc vẫn tồn tại hai hình thức tổ chức nhà nước khác nhau

B. Chiến tranh kết thúc nhưng đất nước vẫn gánh chịụ những hậu quả nặng nề.

C. Miền Nam đã giải phóng nhưng những di hại của xã hội cũ vẫn tồn tại

D. Số người thất nghiệp lên tới hàng triệu người.

Câu 861 : Một trong những đặc điểm cơ bản của kinh tế miền Nam sau giải phóng là

A. áp dụng khoa học – kỹ thuật vào sản xuất

B. phát triển theo hướng công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa

C. kinh tế nông nghiệp, sản xuất nhỏ và phân tán

D. phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa

Câu 862 : Nội dung nào dưới đây không phải đặc điểm của nền kinh tế miền Nam Việt Nam sau khi đất nước thống nhất ?

A. Phát triển kinh tế theo hướng tư bản chủ nghĩa trong chừng mực

B. Lệ thuộc nặng nề vào nước ngoài

C. Mang tính chất kinh tế nông nghiệp, sản xuất nhỏ, phân tán

D. Cơ bản xây dựng được nền kinh tế xã hội chủ nghĩa

Câu 863 : Sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước, cách mạng ở hai miền Nam – Bắc Việt Nam có thuận lợi cơ bản là 

A. cuộc chiến tranh phá hoại bằng không quân, hải quân của Mĩ chấm dứt

B. đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội

C. các nước xã hội chủ nghĩa tiếp tục ủng hộ nước ta

D. cách mạng xã hội chủ nghĩa đạt được những thành tựu to lớn

Câu 864 : Yếu tố nào dưới đây của tình hình thế giới tác động đến chủ trương đổi mới đất nước của Đảng Cộng sản Việt Nam (12/1986)?

A. Sự vươn lên mạnh mẽ về kinh tế của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản

B. Xu thế hòa hoãn Đông – Tây từ đầu những năm 70 của thế kỷ XX

C. Tác động của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ và xu thế toàn cầu hóa

D. Công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc từ năm 1978

Câu 865 : Ở nước ta, tổ chức nào tập hợp được lực lượng đông đảo nhất ?

A. Hội Nông dân Việt Nam

B. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

C. Đảng Cộng sản Việt Nam

D. Công đoàn Việt Nam

Câu 866 : Sau khi thống nhất đất nước về mặt Nhà nước, cách mạng nước ta chuyển sang giai đoạn

A. đất nước độc tập, tự do, đi lên chủ nghĩa cộng sản.

B. đất nước hòa bình tiếp tục công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước

C. đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa cộng sản.

D. đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội

Câu 867 : Sự kiện nào là quan trọng nhất trong quá trình thống nhất đất nước về mặt nhà nước sau năm 1975?

A. Tổng tuyển cử bầu quốc hội chung trong cả nước (25/4/1976).

B. Đại hội thống nhất Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

C. Hội nghị Hiệp thương của đại biểu hai miền Nam - Bắc tại Sài Gòn (11-1975).

D. Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam thống nhất họp kì đầu tiên (24/6 đến 2/7/1976).

Câu 868 : Tại sao sau khi miền Nam hoàn toàn giải phóng, chúng ta phải hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước?

A. Vì đó là yêu cầu của Liên Hợp Quốc

B. Vì Việt Nam vẫn còn bị chia cắt về mặt lãnh thổ từ sau Hiệp định Giơ-ne-vơ.

C. Phải thống nhất thì mới có thể tiến hành đường lối đổi mới được

D. Vì thống nhất đất nước là xu thế đang lên của thế giới.

Câu 869 : Trong xu thế toàn cầu hóa hiện nay, nguồn lực quan trọng nhất mà Việt Nam có thể tranh thủ từ bên ngoài để phát triển kinh tế là

A. vốn đầu tư, công nghệ và thị trường

B. xu thế hòa hoãn trong quan hệ quốc tế

C. vai trò điều phối của các tổ chức quốc tế

D. kinh nghiệm phát triển kinh tế từ các nước tư bản phát triển

Câu 870 : Sau 15 năm thực hiện đường lối đổi mới, nền kinh tế Việt Nam đã có sự tăng trưởng nhảy vọt, bộ mặt đời sống của nhân dân được cải thiện nhưng vẫn còn những hạn chế nhất định. Đó là

A. nền kinh tế vẫn còn khép kín, các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh chưa có cơ hội phát triển, xã hội phân hóa giàu nghèo sâu sắc

B. nền kinh tế phát triển chưa vững chắc và chưa đồng bộ, khoa học công nghệ còn lạc hậu và trình độ dân trí chưa cao

C. nền kinh tế còn mất cân đối lớn, chưa có tích lũy từ nội bộ nền kinh tế, đời sống của người dân còn hết sức khó khăn

D. chưa hình thành nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa

Câu 871 : Trước khi cách mạng bùng nổ năm 1917, Nga là nước có thể chế chính trị như thế nào?

A. Cộng hòa tư sản

B. Quân chủ chuyên chế.

C. Quân chủ lập hiến

D. Độc tài chuyên chế

Câu 872 : Hội nghị Ianta có ảnh hưởng thế nào đến tình hình quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai ?

A. Trở thành khuôn khổ một trật tự thế giới mới, từng bước được thiết lập trong những năm 1945 - 1949.

B. Làm nảy sinh những mâu thuẫn giữa các phe phái trên thế giới

C. Đánh dấu sự hình thành trật tự thế giới đơn cực

D. Đánh dấu sự xác lập vai trò bá chủ thế giới của Mĩ

Câu 873 : Trong khoảng ba thập niên đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô là nước đi đầu trong lĩnh vực nào dưới đây ?

A. Công nghiệp nhẹ

B. Công nghiệp dầu mỏ

C. Công nghiệp vũ trụ và công nghiệp điện hạt nhân

D. Sản xuất nông nghiệp

Câu 874 : Từ năm 1947, các chiến khu Lào dần dần được thành lập ở các vùng nào?

A. Trung Lào, Tây Lào, Hạ Lào

B. Thượng Lào, Tây Bắc Lào, Hạ Lào

C. Tây Lào, Thượng Lào, Trung Lào.

D. Tây Lào, Thượng Lào, Đông Bắc Lào

Câu 875 : Cuộc chiến tranh hai miền Nam - Bắc Triều Tiên được sự hậu thuẫn của hai nước nào?

A. Liên Xô và Anh.

B. Liên Xô và Trung Quốc

C. Mĩ và Anh

D. Liên Xô và Mĩ

Câu 876 : Khác với châu Á và châu Phi, đối tượng đấu tranh của nhân dân các nước Mĩ Latinh là

A. chế độ phân biệt chủng tộc.

B. chế độ độc tài thân Mĩ

C. đế quốc Mĩ

D. thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha.

Câu 877 : Nguyên nhân quyết định nhất mang lại thắng lợi của nhân dân Việt Nam và Lào năm 1945 là

A. có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.

B. các nước Đồng minh giúp đỡ để giải phóng

C. quân Đồng minh chưa vào Đông Nam Á giải giáp quân đội Nhật Bản

D. phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện

Câu 878 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản đã gặp phải những khó khăn gì cho quá trình phát triển kinh tế?

A. Bị các nước đế quốc bao vây về kinh tế.

B. Bị quân đội Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản

C. Bị mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề, nghèo tài nguyên thiên nhiên.

D. Nạn thất nghiệp, thiếu lương thực, thực phẩm

Câu 880 : Quan hệ quốc tế bắt đầu chuyển từ đối đầu sang đối thoại từ

A. Nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX

B. Nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX

C. Nửa đầu những năm 90 của thế kỉ XX

D. Nửa đầu những năm 80 của thế kỉ XX

Câu 881 : Mục tiêu bao trùm của Mĩ sau Chiến tranh lạnh là

A. liên kết, hợp tác quân sự

B. thiết lập trật tự thế giới "đơn cực".

C. duy trì ổn định trật tự thế giới

D. thiết lập trật tự đa phương.

Câu 882 : Sự kiện khởi đầu Chiến tranh lạnh là

A. Kế hoạch Mác san ra đời

B. Mĩ gây ra cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam

C. Mĩ thành lập khối quân sự NATO

D. bài phát biểu của Tống thống Mĩ tháng 3 năm 1947

Câu 883 : Nội dung nào dưới đây không phải nguyên nhân Yên Thế được chọn để xây dựng căn cứ khởi nghĩa?

A. Vùng đất màu mỡ thuận lợi cho sản xuất phát triển

B. Vùng đất dưới sự cai quản của Pháp còn lỏng lẻo

C. Vùng rừng núi hiểm trở dễ tiến, dễ lui

D. Vùng đất này dân lưu tán đông

Câu 884 : Tại sao các vua quan triều Nguyễn lại không kiên quyết đứng lên đấu tranh chống Pháp?

A. Đặt quyền lợi giai cấp lên trên quyền lợi dân tộc

B. Sợ hao tổn về nhân tài và vật lực quốc gia

C. Cho rằng không thể giành thắng lợi nếu không thương lượng và điều đình với chính phủ Pháp

D. Không có cơ hội đứng lên đánh Pháp vì tương quan lực lượng bất lợi

Câu 885 : Chủ trương cứu nước của Phan Bội Châu khi thành lập Hội Duy tân chịu ảnh hưởng của sự kiện nào ?

A. Chiến tranh thế giới thứ nhất

B. Cách mạng Tân Hợi

C. Cách mạng tháng Mười (Nga).

D. Cuộc Duy tân Minh Trị

Câu 886 : Hoạt động của Việt Nam Quang phục hội; cuộc vận động khởi nghĩa của Thái Phiên và Trần Cao Vân; cuộc khởi nghĩa Thái Nguyên có điểm chung là

A. các cuộc khởi nghĩa vũ trang.

B. lực lượng chính là binh lính

C. được một vị vua nhà Nguyễn làm lãnh tụ tinh thần

D. do văn thân, sĩ phu lãnh đạo

Câu 888 : Trong những năm 1919-1929, Pháp đã thực hiện chính sách chủ yếu nào dưới đây ở Việt Nam?

A. Phát triển giáo dục

B. Khai thác thuộc địa lần thứ hai.

C. Cải lương hương chính

D. Khai thác thuộc địa lần thứ nhất.

Câu 889 : Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, ngoại thương có phát triển hơn giai đoạn trước là do

A. người dân Việt Nam có thói quen thích dùng hàng ngoại nhập

B. thực dân Pháp miễn thuế cho hàng ngoại vào Việt Nam

C. Pháp dựng lên hàng rào thuế quan, đánh thuế mạnh vào hàng của Trung Quốc, Nhật Bản, Đông Dương chủ yếu là hàng của Pháp

D. giao thông thuận tiện hàng hóa từ nhiều nước vào Việt Nam

Câu 890 : Điểm khác nhau căn bản trong hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên với Việt Nam Quốc dân Đảng là

A. chú trọng tuyên truyền chủ nghĩa Mác – Lênin

B. chú trọng xây dựng tổ chức lãnh đạo quần chúng đấu tranh cách mạng

C. tăng cường tổ chức quần chúng đấu tranh vũ trang

D. tập trung phát triển lực lượng cách mạng

Câu 891 : Khẩu hiệu ''Đánh đuổi Nhật - Pháp'' được thay bằng khẩu hiệu "Đánh đuổi phát xít Nhật" được nêu ra trong 

A. Hội nghị toàn quốc của Đảng (từ 13 đến 15-8-1945).

B. Đại hội quốc dân Tân Trào.

C. Chỉ thị ''Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta".

D. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (9-3-1945).

Câu 893 : Hãy chỉ ra nguyên nhân cơ bản nhất quyết định thắng lợi của cách mạng tháng Tám 1945?

A. Vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản Đông Dương đứng đầu là Hồ Chủ Tịch

B. Sự hậu thuẫn của nhân dân quốc tế

C. Dân tộc Việt Nam có truyền thống yêu nước

D. Nhờ hoàn cảnh thuận lợi trong chiến tranh thế giới II Phát xít Nhật bị Hồng quân Liên Xô và Đồng minh đánh bại

Câu 894 : Phong trào cách mạng 1930 -1931 lên đến đỉnh cao với sự kiện

A. cuộc biểu tình ngày 1-5-1930

B. cuộc biểu tình của nông dân Tiền Hải - Thái Bình.

C. cuộc bãi công của công nhân đồn điền cao su Phú Riềng

D. thành lập các Xô viết ở một số địa phương thuộc Nghệ An - Hà Tĩnh

Câu 895 : Điều gì chứng tỏ rằng: Từ tháng 9 - 1930 trở đi phong trào cách mạng 1930 - 1931 dần dần đạt tới đỉnh cao?

A. Phong trào diễn ra trong khắp cả nước

B. Sử dụng hình thức vũ trang khởi nghĩa và thành lập chính quyền Xô viết Nghệ Tĩnh.

C. Vấn đề ruộng đất của nông dân được giải quyết triệt để.

D. Đã thực hiện liên minh công - nông vững chắc

Câu 896 : So với phong trào (1930 -1931), lực lượng tham gia cách mạng thời kì 1936 -1939 có thêm

A. tiểu tư sản trí thức

B. công nhân

C. các lực lượng tiến bộ yêu nước

D. nông dân

Câu 897 : Bài học nào của Cách mạng tháng Tám năm 1945 cũng là vấn đề có ý nghĩa sống còn của nước ta hiện nay?

A. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin vào thực tiễn cách mạng nước ta

B. Linh hoạt trong việc kết hợp các hình thức đấu tranh cách mạng

C. Tập hợp rộng rãi các lực lượng yêu nước, phân hóa, cô lập kẻ thù

D. Dự đoán, nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức

Câu 898 : Chiến dịch Biên giới bắt đầu vào ngày tháng năm nào? Tại đâu ?

A. 16/911951 - Thất Khê

B. 16/9/1950 - Đông Khê.

C. 6/9/1950 - Cao Bằng

D. 9/6/1951 - Lạng Sơn.

Câu 899 : Nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (12 - 1946)?

A. Thời kì đấu tranh ngoại giao đã kết thúc

B. Hội nghị ở Phông-ten-blô không thành công

C. Pháp đã kiểm soát Thủ đô Hà Nội

D. Pháp ngày càng lộ rõ âm mưu thôn tính nước ta, xé bỏ hiệp định sơ bộ, tạm ước và gây chiến ở nhiều nơi

Câu 900 : Nội dung nào trong Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946 có lợi thực tế cho ta?

A. Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do

B. Chính phủ Việt Nam thỏa thuận cho 15.000 quân Pháp vào miền Bắc thay thế quân Tưởng.

C. Pháp công nhận ta có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng

D. Hai bên thực hiện ngừng bắn ngay ở Nam Bộ.

Câu 901 : Từ cuộc đấu tranh ngoại giao sau Cách mạng tháng Tám1945 có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền Tổ quốc hiện nay? 

A. Nhân nhượng với kẻ thù

B. Mềm dẻo nhưng cương quyết trong đấu tranh.

C. Luôn mềm dẻo trong đấu tranh

D. Cương quyết trong đấu tranh.

Câu 902 : Giữa tháng 5 – 1956, Pháp rút quân trong khi tình hình thực hiện Hiệp định Giơnevơ thế nào?

A. Pháp chuyển giao mọi trách nhiệm thi hành hiệp định cho chính quyền Bửu Lộc.

B. Pháp đã xúc tiến mọi việc chuẩn bị cho quá trình tổng tuyển cử.

C. Pháp chưa thực hiện cuộc hiệp thương tổng tuyển cử hai miền Nam – Bắc Việt Nam

D. Mọi điều khoản của Hiệp định đã được thực hiện

Câu 903 : Tinh thần "đi nhanh đến, đánh nhanh thắng’’ với khí thế "thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng’’ là của chiến dịch nào trong năm 1975?

A. Chiến dịch Tây Nguyên và Chiến dịch Huế - Đà Nẵng

B. Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử

C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng

D. Chiến dịch Tây Nguyên

Câu 906 : Từ sau năm 1960 đến trước năm 1969, cách mạng miền Nam dưới sự lãnh đạo của tổ chức nào?

A. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam

B. Mặt trận Việt Minh

C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

D. Mặt trận Liên Việt

Câu 907 : Điểm khác nhau căn bản giữa hai chiến lược: Chiến tranh cục bộ và Việt Nam hóa chiến tranh là về vấn đề gì?

A. Về sự viện trợ tiền của từ chính phủ Mĩ

B. Về mục tiêu phát động chiến tranh

C. Về việc mở rộng chiến tranh ra miền Bắc

D. Về lực lượng chủ lực tiến hành chiến tranh.

Câu 908 : Nét độc đáo về nghệ thuật chỉ đạo quân sự của Đảng ta trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước là

A. kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao

B. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang

C. kết hợp khởi nghĩa từng phần với chiến tranh cách mạng, tiến công và nổi dậy

D. kết hợp đấu tranh trên ba mặt trận chính trị, quân sự và ngoại giao

Câu 909 : Tội ác tàn bạo nhất của đế quốc Mĩ trong việc đánh phá miền Bắc nước ta là gì?

A. Ném bom vào các mục tiêu quân sự

B. Ném bom vào các đầu mối giao thông

C. Ném bom vào khu đông dân, trường học, nhà trẻ, bệnh viện

D. Ném bom vào các nhà máy, xí nghiệp, hầm mỏ, công trình thủy lợi

Câu 910 : Thuận lợi cơ bản nhất của đất nước sau 1975 là gì?

A. Đất nước đã được độc lập, thống nhất

B. Có miền Bắc XHCN, miền Nam hoàn toàn giải phóng

C. Nhân dân phấn khởi với chiến thắng vừa giành được

D. Các nước XHCN tiếp tục ủng hộ ta

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247