Số mol C2H5OH là: \({n_{{C_2}{H_5}OH}} = \frac{{2,3}}{{46}}\)= 0,05 mol
Phương trình phản ứng:
C6H12O62C2H5OH + 2CO2
Theo phương trình phản ứng ta có:
nglucozơ= \(\frac{{{n_{{C_2}{H_5}OH}}}}{2}\) mà H = 75%
Suy ra nglucozơ= \(\frac{{1.100.0,05}}{{2.75}}\)= \(\frac{1}{{30}}\) mol
Vậy x = mglucozơ= \(\frac{1}{{30}}\).180 = 6 gam.
5.2. Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam magie (Mg) vào dd axit axetic (CH3COOH) 0,2M
1/ Viết PTHH
2/ Tính thể tích khí hiđro (ở đktc) thu được sau phản ứng?
3/ Cần dùng bao nhiêu mililit dd axit axetic cho phản ứng trên?
4/ Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan?
1/ Phương trình hóa học:
Mg + 2CH3COOH → (CH3COO)2Mg + H2
2/ Số mol của Mg là: nMg= \(\frac{{2,4}}{{24}}\) = 0,1 mol
Phương trình phản ứng:
\[\begin{array}{l}Mg{\rm{ }} + {\rm{ }}2C{H_3}COOH{\rm{ }} \to {\rm{ }}{\left( {C{H_3}COO} \right)_2}Mg{\rm{ }} + {\rm{ }}{H_2}\\0,1{\rm{ 0,1 mol}}\end{array}\]
Có \({n_{{H_2}}}\)= 0,1 mol
Vậy thể tích khí hiđro (ở đktc) thu được sau phản ứng là:
\({V_{{H_2}}}\)= 0,1.22,4 = 2,24 lít.
3/ Phương trình phản ứng:
\[\begin{array}{l}Mg{\rm{ }} + {\rm{ }}2C{H_3}COOH{\rm{ }} \to {\rm{ }}{\left( {C{H_3}COO} \right)_2}Mg{\rm{ }} + {\rm{ }}{H_2}\\0,1{\rm{ 0,2 mol}}\end{array}\]
Theo phương trình phản ứng ta có: \({n_{C{H_3}{\rm{COOH}}}}\) = 0,2 mol
Ta có: CM= \(\frac{n}{V}\) suy ra V = \(\frac{n}{{{C_M}}} = \frac{{0,2}}{{0,2}}\) = 1M
4/ Phương trình phản ứng:
\[\begin{array}{l}Mg{\rm{ }} + {\rm{ }}2C{H_3}COOH{\rm{ }} \to {\rm{ }}{\left( {C{H_3}COO} \right)_2}Mg{\rm{ }} + {\rm{ }}{H_2}\\0,1{\rm{ 0,1 mol}}\end{array}\]
Theo phương trình phản ứng ta có: \({n_{{{(C{H_3}{\rm{COO)}}}_2}Mg}}\)= 0,1 mol
Vậy \({m_{{{(C{H_3}{\rm{COO)}}}_2}Mg}}\)= 0,1.142 = 14,2 gam.
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Copyright © 2021 HOCTAP247