Hỗn hợp X gồm Cu, CuO, Fe và FexOy. Hòa tan hết m gam X trong dung dịch chứa 0,72 mol HCl (dùng dư 20% so với lượng cần phản ứng), thu được 0,06 mol khí H2 và 270,8 gam dung dịch Y (có chứa muối sắt III). Mặt khác hòa tan hết m gam X trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch Z (chứa 3 chất tan) và 2,016 lít khí SO2 (sản phẩm khử dung nhất của H2SO4 ở đktc). Cho Z tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 99,29 gam chất rắn. Xác định nồng độ phần trăm của FeCl3 trong dung dịch Y.
- Khi tác dụng HCl: nHCl phản ứng = = 0,6 mol;
nHCl dư = 0,72 – 0,6 = 0,12 (mol)
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O (1)
FexOy + yHCl → xFeCl2y/x + yH2O (2)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (3)
Cu + FeCl3 → CuCl2 + FeCl2 (4)
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2 (5)
- Số mol các chất trong 270,8 gam dung dịch Y
- Trong dung dịch trung hòa về điện (hoặc bảo toàn Cl trong muối) ta có: (*)
- Khi tác dụng H2SO4 đặc, nóng:
CuO + H2SO4 ⟶ CuSO4 + H2O (6)
2FexOy + (6x-2y)H2SO4 ⟶ xFe2(SO4)3 + (6x-2y)H2O + (3x-2y)SO2 (7)
2Fe + 6H2SO4 ⟶ Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2 (8)
Cu + 2H2SO4 ⟶ CuSO4 + 2H2O + SO2 (9)
Fe + Fe2(SO4)3 ⟶ 3FeSO4 (10)
Cu + Fe2(SO4)3 ⟶ CuSO4 + 2FeSO4 (11)
- Các chất trong dung dịch Z
- Bảo toàn Fe ta có: (**)
- Khi Z tác dụng dung dịch Ba(OH)2 dư, tách kết tủa rồi nung
FeSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + Fe(OH)2 (12)
Fe2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → 3BaSO4 + 2Fe(OH)3 (13)
CuSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + Cu(OH)2 (14)
- Kết tủa T
4Fe(OH)2 + O2 2Fe2O3 + 4H2O (15)
2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O (16)
Cu(OH)2 CuO + H2O (17)
- Theo phương trình hóa học (1, 2, 3):
- Theo phương trình hóa học (6,7,8,9):
- Bảo toàn S: số mol gốc SO42- trong muối = = 0,42 – 0,09 = 0,33 (mol)
- Bảo toàn S, Fe, Cu: chất rắn còn lại (99,29 gam) gồm
⇒ 99,29 = 0,33.233 + 80(d +2e) + 80c (***)
- Thay (**) vào (***) ta có: 80(a + b) + 80c = 22,4 (****)
- Từ (*) và (****) ta có: a = 0,04 (mol)
- Phần trăm khối lượng FeCl3 trong dung dịch Y:
.
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Copyright © 2021 HOCTAP247