Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lịch sử 20 đề ôn luyện thi thpt quốc gia môn Lịch Sử cực hay có đáp án !!

20 đề ôn luyện thi thpt quốc gia môn Lịch Sử cực hay có đáp án !!

Câu 1 : Trong 3 năm từ năm 1918 đến năm 1920 là giai đoạn nước Nga Xô viết phải hoàn thành nhiệm vụ gì?

A. Chiến đấu chống giặc ngoại xâm.

B. Chiến đấu chống thù trong giặc ngoài.

C. Hoàn chỉnh bộ máy chính quyền và hệ thống chính trị trên toàn lãnh thổ.

D. Đập tan âm mưu của các thế lực nội phản.

Câu 3 : Công cuộc cải tổ của Liên Xô kéo dài trong bao nhiêu năm?

A. 6 năm (1985-1991).

B. 4 năm (1985-1989).

C. 5 năm (1985-1990).

D. 7 năm (1985-1992).

Câu 4 : Hãy chỉ ra mục đích của Mĩ khi đề xướng thiết lập tổ chức Liên minh vì tiến bộ tháng 8 - 1961?

A. Ngăn chặn ảnh hưởng của cách mạng Cuba tới các nước Mĩ Latinh.

B. Nhằm biến Mĩ Latinh thành sân sau của Mĩ.

C. Thúc đẩy sự hợp tác ở các nước Mĩ Latinh.

D. Nhằm viện trợ cho các nước Mĩ Latinh.

Câu 6 : Vì sao năm 1960 đi vào lịch sử các nước châu Phi với tên gọi là "năm châu Phi"?

A. Tất cả các nước châu Phi được trao trả độc lập.

B. Là năm châu Phi hoàn thành việc xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc A pác thai.

C. Châu Phi là châu lục có phong trào giải phóng dân tộc phát triển sớm nhất, mạnh nhất.

D. Có 17 nước châu Phi tuyên bố độc lập.

Câu 7 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, kẻ thù chủ yếu của các nước Mĩ Latinh là

A. chế độ phân biệt chủng tộc.

B. chế độ tay sai, phản động của chủ nghĩa thực dân kiểu mới.

C. chủ nghĩa thực dân cũ.

D. địa chủ phong kiến.

Câu 8 : Hiệp ước hòa bình Xan Phranxixcô được kí kết vào thời gian nào?

A. Ngày 8 - 9 - 1951.

B. Ngày 9 - 8 - 1952.

C. Ngày 8 - 9 - 1952.

D. Ngày 9 - 8 - 1951.

Câu 9 : Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ các nước Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ về mặt quân sự?

A. Tham gia khối quân sự NATO. 

B. Thành lập nhà nước Cộng hòa liên bang Đức.

C. Có những hoạt động chống Liên Xô. 

D. Trở lại xâm lược các nước thuộc địa cũ.

Câu 10 : Tác động quan trọng nhất của việc chấm dứt chiến tranh lạnh so với tình hình thế giới là gì?

A. Việc sản xuất, buôn bán vũ khí trên thế giới chấm dứt.

B. Quan hệ Mĩ và Liên Xô được cải thiện.

C. Xu thế hòa bình, đối thoại và hợp tác được lan rộng.

D. Các khối, quốc gia đối đầu không còn tồn tại.

Câu 11 : Thách thức lớn nhất của thế giới trong thập kỉ đầu tiên của thế kỉ XXI là gì ?

A. "Chủ nghĩa khủng bố" hoành hành.

B. Chiến tranh, xung đột ở nhiều khu vực trên thế giới.

C. Nguy cơ cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên.

D. Tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng trầm trọng.

Câu 12 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ Liên Xô – Mỹ chuyển từ liên minh chống phát xít sang thế đối đầu và tình trạng "chiến tranh lạnh". Nguyên nhân là

A. do Liên Xô không tôn trọng nguyên tắc thỏa hiệp giữa các bên.

B. do sự đối lập nhau về mục tiêu và chiến lược.

C. do Mĩ tìm kiếm cơ hội hợp tác với quốc gia khác.

D. do tình hình thế giới thay đổi.

Câu 13 : Tại sao nền sản xuất và thương mại của nước ta trong giai đoạn này lại kém phát triển?

A. Chính sách độc quyền công thương của Nhà nước.

B. Nhà nước chỉ đầu tư cho phát triển nông nghiệp.

C. Sự bành trướng của các thương nhân nước ngoài.

D. Không có tài nguyên và điều kiện cho nền sản xuất và thương mại phát triển.

Câu 14 : Sau Hiệp ước Nhâm Tuất 1862, cuộc kháng chiến của nhân dân ta phải bao hàm những nhiệm vụ nào?

A. Chống sự nhu nhược của triều đình Huế.

B. Chống thực dân Pháp xâm lược.

C. Chống sự đàn áp của quân lính triều đình.

D. Chống thực dân Pháp xâm lược và chống phong kiến đầu hàng.

Câu 15 : Nội dung nào dưới đây không phản ánh tình cảnh của nhân dân Việt Nam trong Chiến tranh thế giới lần thứ nhất ?

A. Tiếp tục bị mất đất, nghèo đói.

B. Phải đóng thuế, mua công trái.

C. Phải nhổ lúa trồng đay.

D. Phải cung cấp lương thực cho Pháp.

Câu 16 : Hoạt động của Việt Nam Quang phục hội; cuộc vận động khởi nghĩa của Thái Phiên và Trần Cao Vân; cuộc khởi nghĩa Thái Nguyên có điểm chung là

A. các cuộc khởi nghĩa vũ trang.

B. lực lượng chính là binh lính.

C. do văn thân, sĩ phu lãnh đạo.

D. được một vị vua nhà Nguyễn làm lãnh tụ tinh thần.

Câu 17 : Việt Nam Quốc dân Đảng lấy lực lượng nào làm chủ lực ?

A. Trung và tiểu địa chủ phong kiến.

B. Binh lính người Việt trong quân đội Pháp đã giác ngộ cách mạng.

C. Công nhân, thợ thủ công, những người buôn bán nhỏ.

D. Học sinh, sinh viên, tiểu tư sản, trí thức trẻ.

Câu 18 : Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, Pháp hạn chế phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam nhằm

A. thâu tóm quyền lực vào tay người Pháp.

B. phục vụ nhu cầu công nghiệp chính quốc.

C. đầu tư vốn nhiều vào nông nghiệp.

D. cột chặt kinh tế Việt Nam vào kinh tế Pháp.

Câu 19 : Giai cấp công nhân Việt Nam chịu ba tầng áp bức bóc lột của

A. địa chủ phong kiến, tiểu tư sản, tư sản mại bản.

B. đế quốc, tư sản dân tộc và tư sản mại bản.

C. phong kiến, tư sản Việt Nam, tiểu tư sản.

D. đế quốc, phong kiến và tư sản mại bản.

Câu 20 : Sự kiện đánh dấu bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc đi từ lập trường một người yêu nước chuyển sang lập trường một người cộng sản là

A. bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản và thành lập Đảng Cộng sản Pháp (12 -1920).

B. sự thắng lợi cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 tác động đến hệ tư tưởng Nguyễn Ái Quốc.

C. đưa Bản yêu sách đến Hội nghi Vécxai (18 - 6 -1919).

D. đọc sơ thảo luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-1920).

Câu 21 : Cuộc biểu tình tiêu biểu của nông dân diễn ra vào năm 1930 là

A. cuộc biểu tình của nông dân ThÁi Bình.

B. cuộc biểu tình của nông dân Hà Nam.

C. cuộc biểu tình của nông dân Hưng Nguyên - Nghệ An.

D. cuộc biểu tình của nông dân huyện Nam Đàn.

Câu 22 : Trong giai đoạn 1930 - 1931, các cuộc đấu tranh đánh dấu bước ngoặt của phong trào, thể hiện tình đoàn kết cách mạng với nhân dân lao động thế giới diễn ra vào thời điểm nào sau đây?

A. Các cuộc đấu tranh của công nhân diễn ra vào tháng 2-1930.

B. Các cuộc đấu tranh nhân ngày 1-5-1930.

C. Các cuộc biểu tình của nông dân và bãi công của công nhân Nghệ An - Hà Tĩnh vào tháng 9, tháng 10 năm 1930.

D. Các cuộc đấu tranh của công nhân diễn ra vào tháng 3, tháng 4 năm 1930.

Câu 23 : Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương xác định hình thái của cuộc khởi nghĩa ở nước ta là

A. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa

B. khởi nghĩa vũ trang kết hợp đấu tranh chính trị.

C. đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh ngoại giao.

D. chiến tranh du kích kết hợp khởi nghĩa từng phần.

Câu 24 : Yếu tố nào là nguyên nhân khách quan làm nên thành công của cách mạng tháng Tám?

A. Đức đầu hàng Đồng minh không điều kiện.

B. Chiến thắng của Liên Xô và Đồng minh với phe phát xít.

C. Liên Xô tiêu diệt 1 triệu quân Quan Đông của Nhật Bản.

D. Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản.

Câu 26 : Xô viết Nghệ Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 -1931 vì

A. Xô viết đã chia ruộng đất cho dân cày.

B. Xô viết là hình thái sơ khai của chính quyền của dân, do dân và vì dân.

C. lần đầu tiên hình thức này xuất hiện ở Việt Nam.

D. đã xuất hiện nhiều cuộc biểu tình của nông dân với quy mô lớn.

Câu 27 : “Nếu không giải quyết được vấn đề dân tộc giải phóng, không đòi được độc lập tự do cho toàn thể dân tộc, thì chẳng những toàn thể quốc gia dân tộc còn chịu mãi kiếp ngựa trâu, mà quyền lợi của bộ phận giai cấp đến vạn năm sau cũng không đòi được”. Đoạn văn trên được Nguyễn Ái Quốc trình bày lúc nào?

A. Trong hội nghị trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941).

B. Trong hội nghị trung ương Đảng lần thứ 6 (11/1939).

C. Trong thư gửi đồng bào toàn quốc sau hội nghị trung ương lần thứ 8.

D. Trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên (2 - 1930).

Câu 28 : Sau Cách mạng tháng Tám, nước ta phải đối mặt với những khó khăn nào?

A. Nạn đói, nạn dốt, giặc ngoại xâm

B. Nạn đói, nạn dốt, nội phản.

C. Nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính, ngoại xâm và nội phản.

D. Nạn đói, nạn dốt, ngân sách nhà nước trống rỗng.

Câu 29 : Trong cuộc chiến đấu ở các đô thị, ở thành phố nào ta kìm chân địch trong thời gian lâu nhất?

A. Hải Phòng, Đà Nẵng.

B. Hải Phòng, Huế, Nam Định.

C. Vinh.

D. Hà Nội.

Câu 30 : Tính chất nhân dân của cuộc kháng chiến chống Pháp biểu hiện ở điểm nào?

A. Là cuộc kháng chiến do Đảng lãnh đạo.

B. Toàn thể nhân dân Việt Nam quyết tâm đứng lên chống Pháp xâm lược.

C. Thể hiện bản chất "vì dân" của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

D. Cách mạng Việt Nam là bộ phận của cách mạng thế giới.

Câu 31 : Sau thất bại trong chiến dịch Biên giới, Pháp có âm mưu gì mới?

A. Nhận thêm viện trợ của Mĩ, tăng viện binh.

B. Bình định kết hợp phản công và tiến công lực lượng cách mạng.

C. Đẩy mạnh chiến tranh, giành lại quyền chủ động chiến lược đã mất.

D. Bình định mở rộng địa bàn chiếm đóng.

Câu 32 : Thắng lợi nào của quân dân miền Nam đã mở ra cao trào "tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt" trên khắp miền Nam?

A. Núi Thành (Quảng Nam).

B. Bình Giã (Bà Rịa)

C. Vạn Tường (Quảng Ngãi)

D. Ấp Bắc (Mĩ Tho).

Câu 33 : Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9 – 1960) đã xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng miền Bắc là

A. đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ ra miền Bắc.

B. chi viện cho tiền tuyến miền Nam.

C. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.

D. tiến lên chủ nghĩa xã hội.

Câu 34 : Vì sao Mĩ buộc phải tuyên bố ngừng hẳn ném bom, bắn phá miền Bắc?

A. Bị thất bại trong "Chiến tranh cục bộ" ở miền Nam.

B. Bị thiệt hại nặng nề trong chiến tranh phá hoại miền Bắc.

C. Bị nhân dân Mĩ và nhân dân thế giới lên án.

D. Bị thiệt hại nặng nề ở cả hai miền Nam - Bắc cuối năm 1968.

Câu 35 : Từ sau năm 1960 đến trước năm 1969, cách mạng miền Nam dưới sự lãnh đạo của tổ chức nào?

A. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.

B. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

C. Mặt trận Liên Việt.

D. Mặt trận Việt Minh.

Câu 36 : Hình thức đấu tranh chống "Chiến tranh đặc biệt" được Bộ chính trị đề ra là 

A. đấu tranh chính trị.

B. phá ấp chiến lược.

C. kết hợp đấu tranh chính trị và vũ trang.

D. đấu tranh vũ trang.

Câu 38 : Ý nào dưới đây thể hiện điểm tương đồng về nội dung của hai Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương và Hiệp định Pari (1973) về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam ?

A. Hiệp định có sự tham gia của năm cường quốc trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.

B. Là văn bản mang tính pháp lí quốc tế ghi nhận các quyền tự do cơ bản của nhân dân Việt Nam.

C. Các nước đều cam kết tôn trọng những quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.

D. Thỏa thuận các bên ngừng bắn để thực hiện chuyển quân, tập kết, chuyên giao khu vực.

Câu 39 : Nguyên nhân quan trọng nhất khiến cho chính quyền Ngô Đình Diệm bị lật đổ vào năm 1963 là gì?

A. Mĩ và tay sai lo sợ trước những thắng lợi vang dội của quân và dân miền Nam trên tất cả các mặt trận.

B. Do mâu thuẫn trong nội bộ chính quyền Sài Gòn.

C. Do Mĩ giật dây các tướng lĩnh trong quân đội Sài Gòn.

D. Do sự non kém của chính quyền Ngô Đình Diệm trong việc ổn định tình hình.

Câu 41 : Từ tháng 02/1917 đến đầu tháng 10/1917, phương pháp đấu tranh của Đảng Bôn-sê-vích là gì?

A. Đấu tranh nghị trường.

B. Kết hợp đấu tranh vũ trang và đấu tranh chính trị.

C. Khởi nghĩa vũ trang.

C. Khởi nghĩa vũ trang.

Câu 43 : Đường lối cải cách của Goócbachop tập trung vào những nội dung nào?

A. Chính trị, giáo dục và tư tưởng.

B. Kinh tế, chính trị và tư tưởng.

C. Kinh tế và văn hóa.

D. Chính trị và tư tưởng.

Câu 44 : Sau sự kiện nào, nhân dân Campuchia sát cánh cùng nhân dân Việt Nam và Lào tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ?

A. Hiệp định Giơnevơ được kí kết.

B. Nhân dân Campuchia nhận được sự giúp đỡ của bộ đội tình nguyện Việt Nam.

C. Sau cuộc tổng tuyển cử bầu quốc hội mới.

D. Chính phủ Xihanúc bị lật đổ bởi các thế lực tay sai của Mĩ.

Câu 46 : Biến đổi lớn nhất của các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Các nước Đông Nam Á phát triển đất nước theo mô hình của chủ nghĩa tư bản.

B. Các nước Đông Nam Á trở thành trung tâm kinh tế tài chính thế giới.

C. Các nước đều giành được độc lập.

D. Các nước đều gia nhập ASEAN.

Câu 47 : Kẻ thù chủ yếu trong cuộc cách mạng nhân quyền của người da đen ở Nam Phi là

A. chủ nghĩa Apácthai.

B. chủ nghĩa thực dân cũ.

C. chủ nghĩa thực dân cũ và mới.

D. chủ nghĩa thực dân mới.

Câu 48 : Đầu những năm 70 của thế kỉ XX, về kinh tế, Nhật Bản đạt được thành tựu nào dưới đây?

A. Là trung tâm kinh tế tài chính duy nhất thế giới.

B. Trở thành siêu cường tài chính số một thế giới.

C. Trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.

D. Là trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới.

Câu 49 : Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ các nước Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ về mặt quân sự?

A. Có những hoạt động chống Liên Xô.

B. Trở lại xâm lược các nước thuộc địa cũ.

C. Tham gia khối quân sự NATO. 

D. Thành lập nhà nước Cộng hòa liên bang Đức.

Câu 50 : Quan hệ quốc tế bắt đầu chuyển từ đối đầu sang đối thoại từ

A. Nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX.

B. Nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX.

C. Nửa đầu những năm 90 của thế kỉ XX.

D. Nửa đầu những năm 80 của thế kỉ XX.

Câu 51 : Xu hướng hòa hoãn Đông - Tây bắt đầu xuất hiện vào thời gian nào?

A. Đầu những năm 90 của thế kỉ XX.

B. Đầu những năm 70 của thế kỉ XX.

C. Đầu những năm 80 của thế kỉ XX.

D. Đầu những năm 60 của thế kỉ XX.

Câu 52 : Lý do chính khiến cả Liên Xô và Mĩ đi đến tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh là gì?

A. Xuất hiện chủ nghĩa khủng bố cần phải hợp tác để giải quyết.

B. Vị thế của cả hai nước bị suy giảm trên trường quốc tế do cuộc chạy đua vũ trang.

C. Cuộc đấu tranh của nhân dân Mĩ.

D. Cần hợp tác trong chương trình chinh phục vũ trụ.

Câu 53 : Tình hình triều đình nhà Nguyễn nửa đầu thế kỉ XIX như thế nào?

A. Triều đình nhà Nguyễn khủng hoảng suy yếu.

B. Triều đình nhà Nguyễn được nhân dân ủng hộ.

C. Triều đình nhà Nguyễn bị nhân dân chán ghét.

D. Triều đình biết củng cố khối đoàn kết giữa các quần thần.

Câu 54 : Nội dung nào sau đây không thể hiện khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương?

A. Ít hao tốn binh lực nhất.

B. Tinh thần chiến đấu bền bỉ nhất. 

C. Quy mô rộng lớn nhất.

D. Thời gian diễn ra lâu nhất. 

Câu 55 : Nội dung nào dưới đây không phản ánh tình cảnh của nhân dân Việt Nam trong Chiến tranh thế giới lần thứ nhất?

A. Phải đóng thuế, mua công trái.

B. Phải nhổ lúa trồng đay.

C. Tiếp tục bị mất đất, nghèo đói.

C. Tiếp tục bị mất đất, nghèo đói.

Câu 56 : Hoạt động của Việt Nam Quang phục hội; cuộc vận động khởi nghĩa của Thái Phiên và Trần Cao Vân; cuộc khởi nghĩa Thái Nguyên có điểm chung là

A. được một vị vua nhà Nguyễn làm lãnh tụ tinh thần.

B. lực lượng chính là binh lính.

C. các cuộc khởi nghĩa vũ trang.

D. do văn thân, sĩ phu lãnh đạo.

Câu 57 : Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên được thành lập vào tháng, năm nào? Ở đâu?

A. Tháng 5/1925 ở Quảng Châu (Trung Quốc).

B. Tháng 5/1925 ở Hương Cảng (Trung Quốc).

C. Tháng 6/1925 ở Hương Cảng (Trung Quốc).

D. Tháng 6/1925 ở Quảng Châu (Trung Quốc).

Câu 58 : Cho các sự kiện

A. 1, 2, 3.

B. 2, 1, 3.

C. 3, 2, 1.

D. 1, 3, 2.

Câu 59 : Điểm nào dưới đây không phải biểu hiện sự non yếu của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng ?

A. Thành phần đảng viên của đảng phức tạp.

B. Đường lối đấu tranh theo tư tưởng học thuyết Tam Dân của Tôn Trung Sơn.

C. Cơ sở quần chúng ít, hoạt động chủ yếu ở Bắc Kì.

D. Tổ chức thiếu chặt chẽ, lỏng lẻo.

Câu 60 : Năm 1925 Nguyễn Ái Quốc chưa thành lập một chính đảng vô sản ở Việt Nam vì lí do nào dưới đây?

A. Pháp tăng cường đàn áp phong trào cách mạng.

B. Chỉ thị của Quốc tế Cộng sản.

C. Chủ nghĩa Mác-Lênin chưa được truyền bá rộng rãi.

D. Lực lượng cách mạng chưa được tập hợp, giác ngộ đầy đủ.

Câu 61 : Ngoài quần chúng nhân dân, Việt Minh còn tranh thủ vận động những lực lượng nào tham gia xây dựng lực lượng chính trị?

A. Binh lính người Việt trong quân đội Pháp và ngoại kiều ở Đông Dương.

B. Tư sản mại bản và binh lính Pháp.

C. Binh lính Pháp và đại địa chủ.

D. Binh lính người Việt trong quân đội Pháp và đại địa chủ.

Câu 63 : Sau khi Nhật đảo chính Pháp, kẻ thù cụ thể trước mắt và duy nhất của nhân dân Đông Dương lúc này là

A. phát xít Nhật và thực dân Pháp.

B. thực dân Pháp.

C. phát xít Nhật và phong kiến.

D. phát xít Nhật.

Câu 64 : Mâu thuẫn dân chủ cơ bản trong xã hội Việt Nam trong những năm khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 là

A. nông dân, công nhân và chủ đồn điền.

B. dân tộc Việt Nam và thực dân Pháp.

C. nông dân và địa chủ phong kiến.

D. công nhân và tư sản.

Câu 66 : Quá trình chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám kéo dài trong bao nhiêu năm? Bắt đầu từ thời gian nào?

A. 15 năm. Từ năm 1930 khi Đảng cộng sản Việt Nam ra đời.

B. 13 năm. Từ sau cao trào cách mạng 1930 - 1931.

C. 10 năm. Từ Đại hội lần thứ nhất của Đảng năm 1935.

D. 5 năm. Từ khi mặt trận Việt Minh ra đời năm 1941.

Câu 67 : Nét nổi bật của tình hình Việt Nam từ sau tháng 9/1940 là gì?

A. Việt Nam là thuộc địa của Pháp.

B. Việt Nam bị đặt dưới ách thống trị của Nhật - Pháp.

C. Nhật đã ép Pháp kí nhiều điều ước chấp nhận Nhật có những đặc quyền ở Việt Nam.

D. Pháp đã bị Nhật hất cẳng để độc chiếm Việt Nam.

Câu 68 : Trong đợt thứ 3 của chiến dịch Điện Biên Phủ, ta đã bắt sống được tướng Pháp nào ?

A. Bô-la-ec.

B. Đờ-lát-đờ-tát-xinhi

C. Đờ-cát-tơ-ri.

D. Na-va.

Câu 69 : Trong những năm 1947-1948, Đảng và Chính phủ ta đã có chủ trương gì để đối phó với âm mưu và hành động của thực dân Pháp?

A. Mở các cuộc tấn công đánh địch trên các mặt trận chính diện.

B. Phát động chiến tranh du kích rộng rãi ở các vùng tạm chiếm.

C. Tạm thời rút vào hoạt động bí mật.

D. Tiến hành đấu tranh chính trị.

Câu 70 : Tại sao ta không được phép công khai chống Tưởng ngay khi chúng kéo quân vào miền Bắc?

A. Vì Tưởng có Mĩ hậu thuẫn ở phía sau.

B. Lúc này ta không có thực lực.

C. Vì lực lượng quân Tưởng quá mạnh.

D. Vì Tưởng là đại diện của Đồng minh, chống Tưởng là chống Đồng minh.

Câu 71 : Đâu không phải sự kiện quốc tế có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam trong những năm 1949 - 1950 ?

A. Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời.

B. Tháng 6/1950, ủy ban Dân tộc giải phóng Campuchia được thành.

C. Cách mạng Cuba giành được thắng lợi.

D. Từ tháng 1/1950, các nước xã hội chủ nghĩa lần lượt đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam.

Câu 72 : Lý do khiến Đảng đưa ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam là

A. quân Mĩ đã rút về nước.

B. ngụy quân, ngụy quyền đã suy yếu.

C. nhân dân Mĩ lên án cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của chính quyền Mĩ.

D. so sánh lực lượng ở miền Nam cuối năm 1974 đầu năm 1975 thay đổi nhanh, có lợi cho cách mạng.

Câu 73 : Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9 – 1960) đã xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng miền Bắc là

A. đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ ra miền Bắc.

B. tiến lên chủ nghĩa xã hội.

C. chi viện cho tiền tuyến miền Nam.

D. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.

Câu 75 : Trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt, chính sách nào sau đây của Mĩ và chính quyền Sài Gòn được nâng lên thành "quốc sách"?

A. Tăng cường bắt lính.

B. Tăng cường cố vấn Mĩ vào miền Nam.

C. Dồn dân lập "Ấp chiến lược".

D. Hoạt động phá hoại miền Bắc.

Câu 76 : Hình thức đấu tranh chống "Chiến tranh đặc biệt" được Bộ chính trị đề ra là

A. đấu tranh chính trị.

B. kết hợp đấu tranh chính trị và vũ trang.

C. đấu tranh vũ trang.   

D. phá ấp chiến lược.

Câu 77 : Nội dung nào dưới đây là điểm mới của chiến lược "Việt Nam hóa" chiến tranh so với các loại hình chiến tranh trước đó?

A. Gắn Việt Nam hóa chiến tranh với "Đông Dương hóa" chiến tranh.

B. Được tiến hành bằng quân đội tay sai là chủ yếu.

C. Tăng cường viện trợ kinh tế và quân sự cho quân Sài Gòn.

D. Tìm cách chia rẽ Việt Nam với các nước XHCN.

Câu 78 : Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân vào năm 1968, ta chủ trương mở một cuộc "tổng công kích, tổng khởi nghĩa " trên toàn miền Nam?

A. Phong trào cách mạng thế giới, phong trào phản chiến của nhân dân Mĩ đang dâng cao.

B. Lợi dụng mâu thuẫn ở Mỹ trong năm bầu cử tổng thống 1968.

C. So sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta sau 2 mùa khô.

D. Ta đang giành được những thắng lợi bước đầu trên bàn ngoại giao.

Câu 79 : Thực chất hành động phá hoại Hiệp định Pari của chính quyền Sài Gòn là

A. tiếp tục chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" của Nich xơn.

B. củng cố niềm tin cho binh lính Sài Gòn.

C. thực hiện chiến lược phòng ngự "quét và giữ".

D. hỗ trợ cho "chiến tranh đặc biệt tăng cường" ở Lào.

Câu 80 : Nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước được đề ra từ Hội nghị nào của Đảng?

A. Hội nghị lần thứ 15.

B. Hội nghị lần thứ 21.

C. Hội nghị Hiệp thương chính trị tổ chức tại Sài Gòn.

D. Hội nghị lần thứ 24.

Câu 81 : Hãy chỉ ra những sai lầm trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô thời kì 1925 - 1941.

A. Chủ quan, duy ý chí, đốt cháy giai đoạn, không tuân thủ quy luật khách quan về kinh tế.

B. Chưa chú trọng đúng mức đến việc nâng cao đời sống nhân dân, đốt cháy giai đoạn.

C. Không tôn trọng nguyên tắc tự nguyện của nhân dân, vi phạm pháp chế xã hội chủ nghĩa.

D. Không thực hiện tốt nguyên tắc tự nguyện của nhân dân, chưa chú trọng đúng mức đến việc nâng cao đời sống nhân dân,

Câu 82 : Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt, trật tự thế giới đang dần hình thành theo hướng

A. "hai cực".

B. "đa cực".

C. "ba cực".

D. "đơn cực".

Câu 83 : Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử có ý nghĩa cơ bản gì dưới đây?

A. Phá thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.

B. Thể hiện sự cân bằng về sức mạnh quân sự giữa Liên Xô và Mĩ.

C. Đánh dấu bước phát triển nhanh chóng của nền khoa học-kĩ thuật Xô viết.

D. Mĩ không còn đe dọa nhân dân thế giới bằng vũ khí tên lửa.

Câu 84 : Hiệp định đình chiến giữa hai miền Nam Bắc Triều Tiên được kí kết tại đâu?

A. Bàn Môn Điếm.

B. Xơ-un.

C. Bình Nhưỡng.

D. Tân Nghĩa Châu.

Câu 85 : Sự kiện đánh dấu châu Phi đã hoàn thành cuộc đấu tranh đánh đổ nền thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ là

A. Namibia tuyên bố độc lập.

B. Angiêri tuyên bố độc lập.

C. Ăngôla tuyên bố độc lập.

D. Nam Phi tuyên bố độc lập.

Câu 86 : Tại sao trong hai giai đoạn: 1945 – 1960 và từ 1960 trở đi, các nước sáng lập ASEAN lại có sự khác biệt về phát triển kinh tế?

A. Do sự can thiệp của các cường quốc.

B. Do phương hướng thực hiện chiến lược ở hai giai đoạn khác nhau.

C. Do khả năng hợp tác của các quốc gia trong khu vực.

D. Do sự tác động của Mĩ vào khu vực.

Câu 87 : Kết quả lớn nhất trong phong trào đấu tranh của nhân dân Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. giải phóng dân tộc, thành lập các nhà nước tư bản chủ nghĩa.

B. đánh đổ chế độ thực dân mới, củng cố nền độc lập dân tộc.

C. đánh đổ nền thống trị thực dân cũ, giành độc lập và quyền sống của con người.

D. lật đổ chính quyền độc tài, thành lập các chính phủ dân tộc dân chủ.

Câu 88 : Mĩ đã ban hành hàng loạt đạo luật phản động trong đó đạo luật Táp Hác-lây. Đạo luật này mang nội dung gì?

A. Cấm công nhân bãi công và những người Cộng sản không được tham gia vào các ban lãnh đạo công đoàn.

B. Thực hiện chế độ phân biệt chủng tộc.

C. Chống sự nổi loạn của thế hệ trẻ.

D. Đối phó với phong trào đấu tranh của người da đen.

Câu 89 : Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ các nước Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ về mặt quân sự? 

A. Có những hoạt động chống Liên Xô. 

B. Thành lập nhà nước Cộng hòa liên bang Đức.

C. Tham gia khối quân sự NATO. 

D. Trở lại xâm lược các nước thuộc địa cũ.

Câu 90 : Quan hệ quốc tế bắt đầu chuyển từ đối đầu sang đối thoại từ

A. Nửa đầu những năm 90 của thế kỉ XX.

B. Nửa đầu những năm 80 của thế kỉ XX.

C. Nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX.

D. Nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX.

Câu 91 : Lí do nào dưới đây khiến Mĩ lo ngại nhất sau Chiến tranh thế giới thứ hai ?

A. Cách mạng Trung Quốc thắng lợi nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời.

B. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.

C. Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu.

D. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống trên thế giới.

Câu 92 : Đặc điểm của quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thứ giới thứ hai đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX là

A. có sự đối đầu căng thẳng, mâu thuẫn sâu sắc giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.

B. có sự phân tuyến triệt để, mâu thuẫn sâu sắc giữa các nước tư bản chủ nghĩa.

C. các nước thắng trận xác lập vai trò lãnh đạo thế giới.

D. diễn ra sự đối đầu quyết liệt giữa các nước đế quốc lớn.

Câu 93 : Chính sách sai lầm nhất của nhà Nguyễn đã đẩy nhanh quá trình xâm lược Việt Nam của tư bản Pháp là gì?

A. Độc quyền công thương.

B. Cấm đạo và giết đạo.

C. Trọng nông, ức thương.

D. Không chăm lo công tác thủy lợi.

Câu 94 : Việc chiếm được Nam kì sẽ mang lại lợi ích gì cho tư bản Pháp?

A. Tạo điều kiện bành trướng xuống khu vực phía Nam.

B. Mở rộng thị trường tiêu thụ cho tư bản Pháp bằng các cảng biển ở phía Nam.

C. Dễ dàng uy hiếp Cam-pu-chia và các nước Đông Nam Á.

D. Chặt đứt con đường tiếp tế lương thực của triều Nguyễn và làm chủ sông Mê Công.

Câu 95 : Xu hướng cách mạng của Phan Châu Trinh là gì?

A. Cải cách ôn hòa.

B. Bạo động cách mạng.

C. Vừa cải cách vừa bạo động.

D. Thương lượng và đàm phán.

Câu 96 : Hoạt động của Việt Nam Quang phục hội; cuộc vận động khởi nghĩa của Thái Phiên và Trần Cao Vân; cuộc khởi nghĩa Thái Nguyên có điểm chung là

A. các cuộc khởi nghĩa vũ trang. 

B. được một vị vua nhà Nguyễn làm lãnh tụ tinh thần.

C. do văn thân, sĩ phu lãnh đạo.

D. lực lượng chính là binh lính.

Câu 97 : Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, ngoài thực dân Pháp, đối tượng của cách mạng Việt Nam là

A. trung, tiểu địa chủ.

B. tư sản dân tộc.

C. đại địa chủ phong kiến.

D. tiểu tư sản.

Câu 98 : Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập tổ chức nào?

A. Đảng Cộng sản Pháp.

B. Quốc tế cộng sản.

C. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.

D. Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa.

Câu 100 : Sự kiện đánh dấu bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc đi từ lập trường một người yêu nước chuyển sang lập trường một người cộng sản là

A. đưa Bản yêu sách đến Hội nghi Vécxai (18 - 6 -1919).

B. sự thắng lợi cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 tác động đến hệ tư tưởng Nguyễn Ái Quốc.

C. bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản và thành lập Đảng Cộng sản Pháp (12 -1920).

D. đọc sơ thảo luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-1920).

Câu 101 : Phong trào cách mạng 1930 - 1931 đạt đến đỉnh cao trong thời gian nào?

A. Từ tháng 2 đến tháng 4 - 1930.

B. Từ tháng 5 đến tháng 8 - 1930.

C. Từ tháng 1 đến tháng 5 - 1931.

D. Từ tháng 9 đến tháng 10 - 1930.

Câu 102 : Tên gọi của Đảng được thay đổi như thế nào tại Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương lâm thời?

A. Đảng Lao động Việt Nam.

B. Đảng cộng sản Đông Dương.

C. Đông Dương cộng sản Đảng.

D. Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 103 : Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 ở các nước tư bản đã tác động đến tất cả các lĩnh vực kinh tế của Việt Nam vì

A. Việt Nam là thuộc địa của Pháp, nền kinh tế Việt Nam phụ thuộc Pháp.

B. Kinh tế Việt Nam chịu ảnh hưởng của kinh tế Pháp.

C. Việt Nam phụ thuộc vào Pháp.

D. Việt Nam là thị trường của tư bản Pháp.

Câu 104 : Chính sách nào dưới đây được Chính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp thực hiện ở Đông Dương những năm 1936 – 1939?

A. Chính sách Kinh tế chỉ huy.

B. Đầu tư khai thác thuộc địa.

C. Ân xá tù chính trị, nới rộng quyền tự do báo chí.

D. Đáp ứng các yêu sách của nhân dân.

Câu 105 : Phong trào cách mạng 1930 - 1931 đã để lại cho Đảng những bài học nào?

A. Xây dựng lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang, nắm bắt thời cơ và chính sách mặt trận.

B. Công tác tư tưởng và xây dựng khối liên minh công nông.

C. Xây dựng và tập hợp lực lượng, về vấn đề khởi nghĩa vũ trang và chuẩn bị căn cứ địa cách mạng.

D. Công tác tư tưởng, xây dựng liên minh công nông và mặt trận dân tộc thống nhất, tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh.

Câu 106 : Ai là người nhậm chức Toàn quyền Đông Dương năm 1937.

A. Brêviê.

B. Pôn Đu-me.

C. Pôn Bô.

D. Anbe Xa-rô.

Câu 107 : Nội dung nào dưới đây thể hiện điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2 - 1930) và Luận cương chính trị của Đảng (10 - 1930)?

A. Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là đánh đế quốc trước, đánh phong kiến sau.

B. Cách mạng Việt Nam trải qua hai giai đoạn: cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng xã hội chủ nghĩa.

C. Lãnh đạo cách mạng là Đảng Cộng sản - đội tiền phong của giai cấp vô sản.

D. Động lực của cách mạng là giai cấp công nhân và nông dân.

Câu 108 : Nhằm khắc phục tình trạng trống rỗng về ngân sách của Chính phủ sau Cách mạng Tháng Tám, nhân dân ta đã hưởng ứng phong trào nào?

A. "Ngày đồng tâm".     

B. "Tuần lễ vàng" và "Quỹ độc lập".

C. "Tăng gia sản xuất".

D. "Ngày đồng tâm" và "Tăng gia sản xuất".

Câu 109 : Ý nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp?

A. Được Mĩ giúp sức, thực dân Pháp đã nổ súng xâm lược nước ta.

B. Những hành động phá hoại Hiệp định sơ bộ (6 – 3 - 1946) và Tạm ước Việt – Pháp (14 – 9 - 1946) của thực dân Pháp.

C. Hội nghị Phông-ten nơ-blô thất bại.

D. Pháp gửi tối hậu thư buộc ta phải đầu hàng.

Câu 110 : Sắp xếp theo thứ tự nhỏ dần các vị trí tập trung binh lực của quân Pháp sau cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954.

A. Đồng bằng Bắc Bộ, Điện Biên Phủ, Plâyku, Xê nô, Luôngphabăng và Mường Sài.

B. Điện Biên Phủ, Đồng bằng Bắc Bộ,Xê nô, Luôngphabăng và Mường Sài, Plâyku.

C. Đồng bằng Bắc Bộ, Điện Biên Phủ, Xê nô, Luôngphabăng và Mường Sài, Plâyku.

D. Điện Biên Phủ, Xê nô, Luôngphabăng và Mường Sài, Plâyku, Đồng bằng Bắc Bộ.

Câu 111 : Tên tướng Pháp nào sau đây không tham gia vào chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947 ?

A. Cômmuyan.

B. Đácgiăngliơ.

C. Sôvanhắc.

D. Bôphơrê.

Câu 112 : Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 15 (1/1959) đã nhận định như thế nào về tình hình miền Nam dưới chế độ Mĩ - Diệm?

A. Con đường phát triển của cách mạng miền Nam là đấu tranh hòa bình giành chính quyền bằng lực lượng chính trị là chủ yếu.

B. Con đường phát triển của cách mạng miền Nam là khi nghĩa giành chính quyền bằng lực lượng chính trị đồng thời kết hợp với lực lượng vũ trang.

C. Con đường phát triển của cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền bằng lực lượng vũ trang là chủ yếu kết hợp với lực lượng chính trị.

D. Con đường phát triển của cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền bằng lực lượng chính trị là chủ yếu kết hợp với lực lượng vũ trang.

Câu 113 : Năm 1955, Ngô Đình Diệm mở một chiến dịch để giết hại những người cách mạng, được chúng coi là "quốc sách" có lợi cho mình, chiến dịch đó là

A. chiến dịch "Bình định và tìm diệt".

B. chiến dịch "Tố cộng, diệt cộng".

C. chiến dịch "ấp chiến lược".

D. chiến dịch "bình định nông thôn".

Câu 114 : Đâu không phải âm mưu của Mỹ khi tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất?

A. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta ở hai miền đất nước.

B. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.

C. Giành chiến thắng quyết định để kết thúc chiến tranh.

D. Phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

Câu 115 : Thắng lợi nào của nhân dân ta đã chuyển cách mạng từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?

A. Chiến thắng Bình Giã (1964).

B. Chiến thắng Ấp Bắc (1963).

C. Phong trào "Đồng khởi" (1960).

D. Chiến thắng An Lão (1965).

Câu 116 : Khi tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất, Mĩ không nhằm thực hiện âm mưu nào dưới đây?

A. Giành chiến thắng quyết định nhằm chiếm ưu thế trên bàn đàm phán.

B. Phá tiềm lực kinh tế quốc phòng, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

C. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc, từ miền Bắc vào miền Nam.

D. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta ở hai miền đất nước.

Câu 117 : Ý nào dưới đây thể hiện điểm tương đồng về nội dung của hai Hiệp định Giơnevơ 1954 và Hiệp định Pari 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam?

A. Các nước đều cam kết tôn trọng những quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.

B. Có sự tham gia của năm cường quốc trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.

C. Là văn bản mang tính pháp lí quốc tế, ghi nhận các quyền tự do cơ bản của nhân dân Việt Nam.

D. Thỏa thuận giữa các bên ngừng bắn để thực hiện chuyển quân, tập kết, chuyển giao khu vực.

Câu 119 : Trong các nội dung Hiệp định Pari, điều khoản nào có ý nghĩa nhất đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam?

A. Các bên để nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển cử tự do.

B. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân Đồng minh, phá hết căn cứ quân sự, cam kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vả công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam.

C. Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.

D. Các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả tù binh và dân thường bị bắt.

Câu 120 : Nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước được đề ra từ Hội nghị nào của Đảng?

A. Hội nghị Hiệp thương chính trị tổ chức tại Sài Gòn.

B. Hội nghị lần thứ 24.

C. Hội nghị lần thứ 21.

D. Hội nghị lần thứ 15.

Câu 121 : Nội dung cơ bản về nông nghiệp của NEP là:

A. tập thể hóa nông nghiệp.

B. tiếp tục trưng thu lương thực thừa.

C. bãi bỏ trưng thu lương thực thừa bằng thuế lương thực cố định.

D. tịch thu ruộng đất của quý tộc - địa chủ.

Câu 122 : FAO là tên viết tắt theo tiếng Anh của tổ chức nào?

A. Quỹ Nhi đồng Liên hợp quốc.

B. Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên hợp quốc.

C. Tổ chức Thương mại Thế giới.

D. Tổ chức Y tế thế giới,

Câu 123 : Năm 1949, đã ghi dấu ấn vào lịch sử Liên Xô bằng sự kiện nổi bật nào?

A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

B. Thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn.

C. Đập tan âm mưu thực hiện cuộc "Chiến tranh lạnh" của Mĩ.

D. Chế tạo thành công bom nguyên tử.

Câu 124 : Sau sự kiện nào, nhân dân Campuchia sát cánh cùng nhân dân Việt Nam và Lào tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ ?

A. Chính phủ Xihanúc bị lật đổ bởi các thế lực tay sai của Mĩ.

B. Nhân dân Campuchia nhận được sự giúp đỡ của bộ đội tình nguyện Việt Nam.

C. Sau cuộc tổng tuyển cử bầu quốc hội mới.

D. Hiệp định Giơnevơ được kí kết.

Câu 125 : Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Hồng Công và Ma Cao vẫn là thuộc địa của nước nào?

A. Anh và Bồ Đào Nha.

B. Hà Lan và Anh.

C. Bồ Đào Nha và Tây Ban Nha.

D. Ạnh và Mĩ.

Câu 126 : Về sản xuất công nghiệp, vào những năm 80 Ấn Độ đứng hàng thứ mấy trên thế giới?

A. Thứ bẩy.

B. Thứ chín.

C. Thứ mười.

D. Thứ tám.

Câu 127 : Kết quả lớn nhất trong phong trào đấu tranh của nhân dân Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là 

A. đánh đổ nền thống trị thực dân cũ, giành độc lập và quyền sống của con người.

B. giải phóng dân tộc, thành lập các nhà nước tư bản chủ nghĩa.

C. lật đổ chính quyền độc tài, thành lập các chính phủ dân tộc dân chủ. 

D. đánh đổ chế độ thực dân mới, củng cố nền độc lập dân tộc.

Câu 129 : Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới vào khoảng thời gian nào?

A. 20 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

B. Đầu thập kỷ 70 của thế kỷ XX.

C. 10 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

D. Đầu thập kỷ 90 của thế kỷ XX.

Câu 130 : Sự kiện nào đánh dấu mối quan hệ đồng minh chống phát xít giữa Mĩ và Liên Xô tan vỡ?

A. Sự ra đời của khối quân sự NATO.

B. Sự phân chia phạm vi ảnh hưởng và khu vực đóng quân của Mĩ và Liên Xô tại Hội nghị Ianta.

C. Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập Tổ chức Hiệp ước Vácsava.

D. Sự ra đời của Học thuyết Truman và Chiến tranh lạnh.

Câu 131 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai mưu đồ chung của Mĩ là

A. tiêu diệt Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.

B. làm bá chủ thế giới.

C. tiêu diệt phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ la-tinh.

D. tiêu diệt phong trào công nhân ở các nước tư bản chủ nghĩa.

Câu 132 : Đặc điểm của quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thứ giới thứ hai đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX là 

A. có sự phân tuyến triệt để, mâu thuẫn sâu sắc giữa các nước tư bản chủ nghĩa.

B. các nước thắng trận xác lập vai trò lãnh đạo thế giới.

C. diễn ra sự đối đầu quyết liệt giữa các nước đế quốc lớn.

D. có sự đối đầu căng thẳng, mâu thuẫn sâu sắc giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.

Câu 133 : Chính sách nào của nhà Nguyễn đã hạn chế sự phát triển của sản xuất, thương mại?

A. Chính sách độc quyền công thương.

B. Chính sách "Đóng cửa các thương cảng".

C. Chính sách "Cấm đạo, giết đạo".

D. Chính sách "Mở cửa".

Câu 134 : Những nội dung của các bản Hiệp ước được kí kết từ năm 1862 - 1884 đã phản ánh điều gì?

A. Sự nhượng bộ có điều kiện của triều Nguyễn.

B. Các kế sách của triều Nguyễn nhằm cứu vãn tình thế đất nước.

C. Quá trình đi từ đầu hàng từng bước đến đầu hàng hoàn toàn của triều Nguyễn.

D. Sự nhân nhượng tạm thời của triều Nguyễn nhằm chuẩn bị cho một cuộc phản chiến giành lại độc lập hoàn toàn.

Câu 136 : Hoạt động của Việt Nam Quang phục hội; cuộc vận động khởi nghĩa của Thái Phiên và Trần Cao Vân; cuộc khởi nghĩa Thái Nguyên có điểm chung là

A. lực lượng chính là binh lính.

B. các cuộc khởi nghĩa vũ trang.

C. được một vị vua nhà Nguyễn làm lãnh tụ tinh thần.

D. do văn thân, sĩ phu lãnh đạo.

Câu 137 : Tờ báo nào là cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ?

A. Báo Tiền Phong.

B. Tạp chí Thư tín quốc tế.

C. Báo An Nam trẻ.       

D. Báo Thanh Niên.

Câu 138 : Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên được thành lập vào tháng, năm nào? Ở đâu?

A. Tháng 6/1925 ở Hương Cảng (Trung Quốc).

B. Tháng 5/1925 ở Hương Cảng (Trung Quốc).

C. Tháng 5/1925 ở Quảng Châu (Trung Quốc).

D. Tháng 6/1925 ở Quảng Châu (Trung Quốc).

Câu 139 : Trong những năm 20 của thế kỷ XX, Nguyễn Ái Quốc đã truyền bá vào Việt Nam

A. lí luận đấu tranh giai cấp.

B. con đường cách mạng vô sản.

C. lí luận giải phóng dân tộc

D. chủ nghĩa Mác - Lênin.

Câu 140 : Phong trào yêu nước của giai cấp tư sản, tiểu tư sản giai đoạn 1919 - 1925 thất bại chứng tỏ điều gì?

A. Độc lập dân tộc của Việt Nam gắn liền với vấn đề dân chủ.

B. Độc lập dân tộc của Việt Nam không gắn liền với chủ nghĩa tư bản.

C. Độc lập dân tộc của Việt Nam không gắn liền với vấn đề giai cấp.

D. Độc lập dân tộc của Việt Nam gắn liền với chủ nghĩa xã hội.

Câu 141 : Hãy kể tên các phong trào đấu tranh tiêu biểu trong cao trào cách mạng 1936 - 1939.

A. Phong trào đòi quyền tự do, dân sinh, dân chủ và phong trào đấu tranh trên lĩnh vực báo chí.

B. Phong trào đấu tranh nghị trường; phong trào đấu tranh trên lĩnh vực báo chí

C. Phong trào đòi quyền tự do, dân sinh, dân chủ; phong trào đấu tranh nghị trường; phong trào đấu tranh trên lĩnh vực báo chí.

D. Phong trào đòi quyền tự do, dân sinh, dân chủ.

Câu 142 : Đại hội quốc dân được tiến hành ở Tân Trào gồm các đại biểu thuộc các thành phần và các miền nào?

A. Ba miền thuộc đủ các giới, các đoàn thể, các dân tộc tiêu biểu cho ý chí và nguyện vọng của toàn dân.

B. Tiểu tư sản, học sinh, sinh viên, trí thức cả nước.

C. Các đảng phái, đoàn thể, tổ chức trong cả nước.

D. Toàn thể các tầng lớp nhân dân.

Câu 143 : Kết quả lớn nhất của phong trào cách mạng dân chủ 1936-1939 là gì?

A. Quần chúng được tập dượt đấu tranh dưới nhiều hình thức.

B. Quần chúng được tổ chức và giác ngộ, Đảng được tôi luyện, tích lũy kinh nghiệm xây dựng mặt trận thống nhất, uy tín và ảnh hưởng của Đảng ngày càng sâu rộng trong quần chúng nhân dân.

C. Thành lập Mặt trận dân chủ nhân dân đoàn kết rộng rãi các tầng lớp xã hội.

D. Chính quyền thực dân phải nhượng bộ, cải thiện một phần quyền dân sinh, dân chủ.

Câu 144 : Hội nghị nào của Đảng lần đầu tiên đưa ra vấn đề tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất?

A. Hội nghị lần thứ 8 (5-1941).

B. Hội nghị hợp nhất các tổ chức Cộng sản.

C. Hội nghị tháng 10-1930.

D. Hội nghị tháng 11-1939.

Câu 146 : Luận cương Chính trị tháng 10 năm 1930 còn hạn chế về vấn đề gì?

A. Coi trọng sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.

B. Xác định mối quan hệ của cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới.

C. Nặng về vấn đề đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất.

D. Nhiệm vụ chống đế quốc, chống phong kiến.

Câu 147 : Điều kiện cơ bản nhất để hình thành khối đại đoàn kết nhân dân Đông Dương trong quá trình đấu tranh giành độc lập từ năm 1930 đến năm 1939 là gì ?

A. Cùng nằm trên bán đảo Đông Dương.

B. Có kẻ thù chung là thực dân Pháp và phát xít Nhật.

C. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.

D. Có truyền thống gắn bó từ lâu đời.

Câu 148 : Kế hoạch quân sự nào của Pháp muốn giành lấy một thắng lợi quyết định để "kết thúc chiến tranh trong danh dự" ?

A. Kế hoạch Rơve          

B. Kế hoạch đánh nhanh, thắng nhanh.

C. Kế hoạch Nava.

D. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi

Câu 149 : Trước ngày 6/3/1946, Đảng, Chính phủ ta thực hiện sách lược gì?

A. Hòa với Pháp để đuổi Tưởng.

B. Hòa với Pháp và Tưởng để chuẩn bị lực lượng.

C. Hòa với Tưởng để đánh Pháp.

D. Chống cả Tưởng và Pháp.

Câu 150 : Ngày 9 - 11 - 1946 đã diễn ra sự kiện nào trong tiến trình phát triển của lịch sử Việt Nam?

A. Thông qua bản Hiến pháp đầu tiên của nước Việt nam Dân chủ Cộng hòa.

B. Chủ tịch Hồ Chí Minh kí sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ.

C. Kì họp đầu tiên của Quốc hội.

D. Cuộc bầu cử Quốc hội lần đầu tiên trong lịch sử dân tộc.

Câu 151 : "Vây, lấn, tấn, diệt" là cách đánh được quân đội ta sử dụng trong chiến dịch nào?

A. Điện Biên Phủ năm 1954.

B. Tây Bắc thu - đông 1952.

C. Thượng Lào xuân - hè 1953.

D. Hòa Bình đông - xuân 1951 -1952.

Câu 152 : Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời vào ngày tháng năm nào?

A. 22/12/1960.

B. 23/9/1960.

C. 12/2/1960.

D. 20/12/1960.

Câu 153 : Thắng lợi nào của quân dân miền Nam đã mở ra cao trào "tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt" trên khắp miền Nam?

A. Núi Thành (Quảng Nam).

B. Ấp Bắc (Mĩ Tho).

C. Bình Giã (Bà Rịa)

D. Vạn Tường (Quảng Ngãi)

Câu 155 : Thắng lợi nào của nhân dân ta đã chuyển cách mạng từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công ?

A. Chiến thắng An Lão (1965).

B. Chiến thắng Bình Giã (1964).

C. Chiến thắng Ấp Bắc (1963).

D. Phong trào "Đồng khởi" (1960).

Câu 156 : Sau khi thất bại trong chiến lược "Chiến tranh đặc biệt", Mĩ chuyển sang chiến lược chiến tranh nào ?

A. Chiến tranh cục bộ.

B. Chiến tranh đơn phương.

C. Đông Dương hóa Chiến tranh.

D. Việt Nam hóa Chiến tranh.

Câu 157 : "Nhằm thẳng quân thù mà bắn" là câu nói nổi tiếng của ai?

A. Phạm Tuân.

B. Lí Tự Trọng.

C. Võ Thị Sáu.

D. Nguyễn Viết Xuân.

Câu 158 : Chính quyền Ngô Đình Diệm nói riêng và những chính quyền ngụy do Mĩ dựng lên ở miền Nam nói chung thực chất là biểu hiện

A. chế độ thực dân kiểu mới.

B. khu vực hóa cuộc chiến tranh ở miền Nam Việt Nam.

C. chế độ thực dân kiểu cũ.

D. hình thức thống trị trực tiếp của Mĩ.

Câu 159 : Bài học kinh nghiệm nào trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) được Đảng tiếp tục vận dụng trong kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975)?

A. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh của thời đại, sức mạnh trong nước và sức mạnh quốc tế.

B. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang và dân vận.

C. Tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ của dư luận quốc tế.

D. Tăng cường đoàn kết với các nước xã hội chủ nghĩa anh em.

Câu 161 : Biểu hiện nào chứng tỏ cuộc cách mạng tháng Hai (1917) ở Nga là cuộc cách mạng dân chủ tư sản?

A. Lật đổ chính quyền quân chủ chuyên chế.

B. Lực lượng chính của phong trào là công nhân.

C. Phương pháp đấu tranh là khởi nghĩa vũ trang.

D. Bầu ra các xô viết đại biểu công nhân.

Câu 162 : Sắp xếp các sự kiện sau theo thứ tự thời gian :

A. 1, 2, 3.

B. 2, 3, 1.

C. 3, 2, 1.

D. 2, 1, 3.

Câu 163 : Trong đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội, Liên Xô đã mắc những thiếu sót sai lầm chủ yếu nào?

A. Không chú trọng phát triển văn hoá, giáo dục, y tế.

B. Không xây dựng nhà nước công nông vững mạnh.

C. Mất cảnh giác trước những âm mưu chống phá của các thế lực thù địch.

D. Thiếu công bằng xã hội, chủ quan nóng vội đốt cháy giai đoạn.

Câu 164 : Đường lối đổi mới trong chủ trương xây dựng chủ nghĩa xã hội mang màu sắc Trung Quốc có đặc điểm gì?

A. Lấy phát triển kinh tế, chính trị làm trọng tâm.

B. Lấy phát triển văn hóa làm trọng tâm.

C. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm.

D. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.

Câu 166 : Chủ trương của Đảng Quốc đại lãnh đạo nhân dân Ấn Độ đấu tranh giành độc lập bằng hình thức nào?

A. Bạo động "sắt và máu".

B. Đấu tranh vũ trang.

C. "Bất bạo động".

D. Kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ tranh.

Câu 167 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, kẻ thù chủ yếu của các nước Mĩ Latinh là

A. địa chủ phong kiến.

B. chế độ tay sai, phản động của chủ nghĩa thực dân kiểu mới.

C. chế độ phân biệt chủng tộc.

D. chủ nghĩa thực dân cũ.

Câu 168 : Hãy tìm đúng lý do Nhật Bản được gọi là “Đế quốc kinh tế”?

A. Nhật Bản là một siêu cường về kinh tế.

B. Đế quốc Nhật bành trướng, xâm nhập mở rộng phạm vi thế lực kinh tế khắp mọi nơi trên thế giới đặc biệt là vùng Đông Nam Á.

C. Nhật Bản chỉ chú trọng phát triển quân sự và tiến hành chiến tranh.

D. Nhật Bản cạnh tranh quyết liệt với Mĩ và Tây Âu.

Câu 169 : Trong giai đoạn phục hồi và phát triển kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai, so với Nhật Bản, các nước Tây Âu không có lợi thế từ yếu tố nào dưới đây?

A. Chi phí cho quốc phòng thấp.

B. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật.

C. Sự lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước. 

D. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển.

Câu 170 : Định ước Henxinki được kí kết trong thời gian nào?

A. Năm 1975.

B. Năm 1976.

C. Năm 1989.

D. Năm 1972.

Câu 171 : Mục đích lớn nhất của "Chiến tranh lạnh" do Mĩ phát động là

A. ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.

B. buộc các nước tư bản phương Tây lệ thuộc vào Mĩ.

C. phô trương sức mạnh kinh tế và tiềm lực quốc phòng của Mĩ.

D. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc và phong trào cách mạng thế giới.

Câu 172 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai mưu đồ chung của Mĩ là 

A. làm bá chủ thế giới.

B. tiêu diệt Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.

C. tiêu diệt phong trào công nhân ở các nước tư bản chủ nghĩa.

D. tiêu diệt phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ la-tinh.

Câu 173 : Tháng 2 - 1913 là mốc thời gian ghi dấu sự kiện nào sau đây?

A. Khởi nghĩa Yên Thế thất bại hoàn toàn.

B. Nghĩa quân Yên Thế giảng hòa với Pháp lần thứ nhất.

C. Đề Nắm bị sát hại.

D. Nghĩa quân Yên Thế giảng hòa với Pháp lần hai.

Câu 174 : Đặc điểm nổi bật của phong trào Cần vương giai đoạn từ năm 1885 đến năm 1888 là

A. các cuộc khởi nghĩa có sự liên hệ với nhau thành phong trào lớn.

B. hàng trăm cuộc khởi nghĩa lớn nhỏ nổ ra trên phạm vi rộng lớn.

C. nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra, trọng tâm ở Nam Kì.

D. quy tụ dần thành các trung tâm lớn và ngày càng lan rộng.

Câu 175 : Hoạt động của Việt Nam Quang phục hội; cuộc vận động khởi nghĩa của Thái Phiên và Trần Cao Vân; cuộc khởi nghĩa Thái Nguyên có điểm chung là

A. các cuộc khởi nghĩa vũ trang.

B. được một vị vua nhà Nguyễn làm lãnh tụ tinh thần.

C. lực lượng chính là binh lính.

D. do văn thân, sĩ phu lãnh đạo.

Câu 176 : Vì sao Nguyễn Tất Thành quyết định sang phương Tây tìm đường cứu nước ?

A. Để học hỏi phương pháp cách mạng từ các nước phương Tây rồi trở về giúp đồng bào mình.

B. Vì Pháp là kẻ thù trực tiếp của nhân dân ta.

C. Vì phương Tây là nơi khởi nguồn của những tư tưởng cách mạng tiến bộ.

D. Vì phương Tây là nơi diễn ra các cuộc cách mạng tư sản.

Câu 177 : Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào các ngành nào?

A. Giao thông vận tải.

B. Nông nghiệp và thương nghiệp.

C. Công nghiệp chế biến.

D. Nông nghiệp và khai thác mỏ.

Câu 178 : Đâu không phải chính sách mà chính phủ Pháp đã thực hiện để khắc phục hậu quả nặng nề do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra?

A. Tăng cường bóc lột thuộc địa.

B. Vay nợ để phục hồi và phát triển kinh tế.

C. Tiếp tục gây chiến tranh với các nước nhỏ để chiếm đất đai, cướp tài nguyên.

D. Tăng cường bóc lột nhân dân lao động trong nước.

Câu 179 : Đặc điểm nổi bật của phong trào dân tộc, dân chủ ở Việt Nam trong những năm 1919 – 1930 là gì?

A. Phong trào công nhân phát triển từ tự phát sang tự giác.

B. Khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản phát triển mạnh mẽ.

C. Quá trình khẳng định quyền lãnh đạo cách mạng giữa hai khuynh hướng vô sản và dân chủ tư sản.

D. Giai cấp tiểu tư sản có sự chuyển biến về tư tưởng trước tác động của chủ nghĩa Mác-Lênin.

Câu 180 : Lãnh đạo cuộc bãi công của công nhân Ba Son - Sài Gòn (8 - 1925) là

A. Tôn Đức Thắng.

B. Trần Phú.

C. Nguyễn Thái Học.

D. Nguyễn Ái Quốc.

Câu 181 : Đại hội lần thứ nhất của Đảng diễn ra vào thời gian nào, ở đâu?

A. Tháng 3-1935 ở Xiêm - Thái Lan.

B. Tháng 3-1935 ở Ma Cao - Trung Quốc.

C. Tháng 3-1935 ở Hương Cảng - Trung Quốc.

D. Tháng 3-1935 ở Cao Bằng - Việt Nam.

Câu 182 : Hệ thống tổ chức Đảng trong nước nói chung đã được khôi phục vào thời gian nào?

A. Đầu năm 1932.

B. Cuối năm 1934 - đầu 1935.

C. Cuối năm 1935.        

D. Đầu năm 1933.

Câu 183 : Chính quyền Xô viết Nghệ Tĩnh đã tỏ rõ bản chất cách mạng của mình. Đó là chính quyền của dân, do dân, vì dân. Điểm nào dưới đây thể hiện tính chất đó?

A. Tất cả các phương án nêu ra đều đúng.

B. Thực hiện các quyền tự do dân chủ.

C. Chia ruộng đất cho dân nghèo, bãi bỏ các thứ thuế vô lý.

D. Xóa bỏ các tập tục lạc hậu, xây dựng đời sống mới.

Câu 184 : Ai là người nhậm chức Toàn quyền Đông Dương năm 1937.

A. Pôn Đu-me.

B. Brêviê.

C. Pôn Bô.

D. Anbe Xa-rô.

Câu 185 : “ Nếu không giải quyết được vấn đề dân tộc giải phóng, không đòi được độc lập tự do cho toàn thể dân tộc, thì chẳng những toàn thể quốc gia dân tộc còn chịu mãi kiếp ngựa trâu, mà quyền lợi của bộ phận giai cấp đến vạn năm sau cũng không đòi được”. Đoạn văn trên được Nguyễn Ái Quốc trình bày lúc nào?

A. Trong hội nghị trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941).

B. Trong hội nghị trung ương Đảng lần thứ 6 (11/1939).

C. Trong thư gửi đồng bào toàn quốc sau hội nghị trung ương lần thứ 8.

D. Trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên (2 - 1930).

Câu 186 : Kẻ thù nào đã dọn đường tiếp tay cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta?

A. Bọn Nhật đang còn tại Việt Nam.

B. Đế quốc Anh.

C. Bọn Việt Quốc, Việt Cách.

D. Các lực lượng phản cách mạng trong nước.

Câu 187 : Cho đến thu - đông năm 1953, số lượng quân tập trung ở đồng bằng Bắc Bộ là bao nhiêu tiểu đoàn.

A. 44 tiểu đoàn.

B. 34 tiểu đoàn.

C. 14 tiểu đoàn.

D. 54 tiểu đoàn.

Câu 188 : Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của chiến thắng Biên giới năm 1950 là gì?

A. Địch bị đẩy lùi vào thế phòng ngự bị động, ta giành được quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính.

B. Chấm dứt kế hoạch "đánh nhanh thắng nhanh" buộc Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài với ta.

C. Bảo vệ an toàn căn cứ địa Việt Bắc.

D. Đây là chiến thắng oanh liệt nhất, buộc Pháp phải chấm dứt chiến tranh.

Câu 189 : Nội dung nào sau đây không nằm trong Hiệp định Genève ?

A. Hai bên cùng ngừng bắn, tập kết, chuyển quân.

B. Các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của 3 nước Đông Dương.

C. Mĩ được vào miền Nam giải giáp quân Pháp.

D. Lấy vĩ tuyến 17 là giới tuyến quân sự tạm thời của Việt Nam.

Câu 190 : Ý nào không phải là tác dụng của việc ta ký Hiệp định Sơ bộ 6 -3 -1946 với Pháp?

A. Tranh thủ thời gian hòa bình chuẩn bị mọi mặt cho kháng chiến lâu dài.

B. Tránh một cuộc xung đột vũ trang đổ máu cho các bên.

C. Kéo dài thời gian hòa hoãn để đợi các nước Đồng minh khác đến giúp dân tộc ta.

D. Tránh cùng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù.

Câu 191 : Sau thất bại trong chiến dịch Biên giới, Pháp có âm mưu gì mới?

A. Bình định mở rộng địa bàn chiếm đóng.

B. Bình định kết hợp phản công và tiến công lực lượng cách mạng.

C. Đẩy mạnh chiến tranh, giành lại quyền chủ động chiến lược đã mất.

D. Nhận thêm viện trợ của Mĩ, tăng viện binh.

Câu 192 : Điểm khác nhau cơ bản giữa Hiệp định sơ bộ ngày 6/3/1946 với Hiệp định Giơnevơ ngày 21/7/1954:

A. về chấm dứt chiến tranh và lập lại hòa bình.

B. khu vực đóng quân của hai bên.

C. về thời gian rút quân.

D. về quyền dân tộc cơ bản.

Câu 193 : Miền Bắc hoàn toàn được giải phóng vào thời gian nào?

A. Ngày 16-5-1955.

B. Ngày 16-5-1954.

C. Ngày 10-10-1955.

D. Ngày 22-5-1955.

Câu 194 : So với chiến lược "Chiến tranh đặc biệt", chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" có điểm khác nào dưới đây?

A. Dưới sự chỉ huy của hệ thống cố vấn quân sự Mĩ.

B. Hình thức chiến tranh thực dân mới của Mĩ.

C. Có sự phối hợp của lực lượng chiến đấu Mĩ.

D. Dưới sự lãnh đạo của Đảng.

Câu 195 : Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam trong giai đoạn 1954 -1975 là gì?

A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội.

B. Hoàn thành cải cách ruộng đất.

C. Khôi phục kinh tế.

D. Tiếp tục cách mạng Dân tộc dân chủ nhân dân.

Câu 196 : Mục đích cuộc hành quân Xê-đa Phôn của Mỹ là gì ?

A. Thí nghiệm một loại hình chiến lược mới.

B. Xóa địa đạo Củ Chi và Bến Súc.

C. Diệt cơ quan đầu não khu Sài Gòn - Gia Định và xóa địa đạo Củ Chi và Bến Súc.

D. Diệt cơ quan đầu não khu Sài Gòn - Gia Định.

Câu 197 : Sau Hiệp định Pari, nhiệm vụ trọng tâm của cách mạng miền nam là

A. tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.

B. hoàn thành cách mạng ruộng đất.

C. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

D. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước.

Câu 198 : Ngô Đình Diệm được Mĩ dựng lên làm Thủ tướng bù nhìn ở miền Nam Việt Nam để thay thế cho ai?

A. Thay thế cho Dương Văn Minh.

B. Thay thế cho Đồng Khánh.

C. Thay thế cho Bảo Đại.

D. Thay thế cho Bửu Lộc.

Câu 199 : Nội dung nào dưới đây là điểm giống nhau giữa chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975)?

A. Cuộc tiến công của lực lượng vũ trang.

B. Phá vỡ hoàn toàn cơ quan đầu não và sào huyệt cuối cùng của địch.

C. Những thắng lợi có ý nghĩa quyết định kết thúc cuộc kháng chiến.

D. Những cuộc tiến công của lực lượng vũ trang.

Câu 200 : Đâu không phải là ý nghĩa của việc thống nhất đất nước về mặt Nhà nước (1975 -1976)?

A. Đánh dấu sự hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

B. Tạo điều kiện thuận lợi để cả nước cùng nhau xây dựng và bảo vệ tổ quốc tiến lên chủ nghĩa xã hội.

C. Đáp ứng nguyện vọng của mọi tầng lớp nhân dân.

D. Tạo điều kiện cho sự thống nhất dân tộc ở các lĩnh vực khác.

Câu 201 : Nhân dân Liên Xô thực hiện nhiệm vụ công nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa với mục tiêu gì?

A. Làm cơ sở để cải tạo nền nông nghiệp.

B. Xây dựng cơ sở vật chất cho chủ nghĩa xã hội.

C. Đầu tư cho phát triển công nghiệp chế tạo máy.

D. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.

Câu 202 : Hội nghị Ianta có ảnh hưởng như thế nào đối với thế giới sau chiến tranh?

A. Trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới.

B. Là sự kiện đánh dấu sự xác lập vai trò thống trị thế giới của chủ nghĩa đế quốc Mĩ.

C. Làm nảy sinh những mâu thuẫn mới giữa các nước đế quốc với các nước đế quốc.

D. Đánh dấu sự hình thành một trật tự thế giới mới sau chiến tranh.

Câu 203 : Trong đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội, Liên Xô đã mắc những thiếu sót sai lầm chủ yếu nào?

A. Thiếu công bằng xã hội, chủ quan nóng vội đốt cháy giai đoạn.

B. Không xây dựng nhà nước công nông vững mạnh.

C. Không chú trọng phát triển văn hoá, giáo dục, y tế.

D. Mất cảnh giác trước những âm mưu chống phá của các thế lực thù địch.

Câu 204 : Sau chiến tranh thế giới thứ hai, yếu tố nào là cơ bản nhất giúp cách mạng Trung Quốc có những bước phát triển khác trước?

A. Vùng giải phóng được mở rộng.

B. Sự giúp đỡ của Liên Xô.

C. Ảnh hưởng của phong trào cách mạng thế giới.

D. Lực lượng cách mạng lớn mạnh nhanh chóng.

Câu 205 : Cuộc khởi nghĩa của hai vạn thủy binh trên 20 chiến hạm ở Bombay diễn ra vào thời gian nào?

A. 22 - 2 - 1946.

B. 19 - 2 - 1946.

C. 19 - 2 - 1947.

D. 19 - 3 - 1946.

Câu 206 : Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN vào ngày, tháng, năm nào?

A. Ngày 7/1/1984.

B. Ngày 30/4/1999.

C. Ngày 23/7/1997.

D. Ngày 28/7/1995.

Câu 207 : Kẻ thù chủ yếu trong cuộc cách mạng nhân quyền của người da đen ở Nam Phi là

A. chủ nghĩa thực dân cũ và mới.

B. chủ nghĩa thực dân cũ.

C. chủ nghĩa Apácthai.

D. chủ nghĩa thực dân mới.

Câu 209 : Chính sách đối ngoại xuyên suốt của Nhật Bản từ năm 1945 đến 2000 là

A. liên minh chặt chẽ với Mĩ.

B. hợp tác với các nước tư bản cùng phát triển.

C. củng cố và thắt chặt quan hệ ngoại giao với các nước Đông Nam Á.

D. đa dạng hóa, đa phương hóa trong quan hệ đối ngoại.

Câu 210 : Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt, các nước đã điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào

A. phát triển kinh tế.     

B. phát triển văn hóa.

C. phát triển vũ khí hạt nhân.

D. phát triển lĩnh vực phần mềm.

Câu 211 : Quan hệ giữa hai nước Cộng hòa Dân chủ Đức và Cộng hòa Liên bang Đức được cải thiện sau sự kiện nào?

A. Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.

B. Bức tường Béclin sụp đổ.

C. Cuối năm 1972, hai nước ký Hiệp định tại Bon.

D. Hai nước Đức tái thống nhất (10-1990).

Câu 212 : Quan hệ quốc tế bắt đầu chuyển từ đối đầu sang đối thoại từ

A. Nửa đầu những năm 80 của thế kỉ XX.

B. Nửa đầu những năm 90 của thế kỉ XX.

C. Nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX.

D. Nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX.

Câu 213 : Chính sách nào của nhà Nguyễn đã khiến cho nước ta bị cô lập với thế giới bên ngoài ?

A. Chính sách "Mở cửa".

B. Chính sách độc quyền công thương.

C. Chính sách "Bế quan tỏa cảng"

D. Chính sách "Cấm đạo, diệt đạo".

Câu 214 : Nguyễn Phúc Ưng Lịch là tên thật của vị vua nào thời Nguyễn?

A. Đồng Khánh.

B. Kiến Phúc.

C. Hàm Nghi.

D. Duy Tân.

Câu 215 : Hoạt động của Việt Nam Quang phục hội; cuộc vận động khởi nghĩa của Thái Phiên và Trần Cao Vân; cuộc khởi nghĩa Thái Nguyên có điểm chung là

A. lực lượng chính là binh lính.

B. do văn thân, sĩ phu lãnh đạo.

C. các cuộc khởi nghĩa vũ trang.

D. được một vị vua nhà Nguyễn làm lãnh tụ tinh thần.

Câu 216 : Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất đã có tác động như thế nào đối với nền kinh tế Việt Nam?

A. Vẫn duy trì phương thức bóc lột phong kiến.

B. Du nhập vào Việt Nam phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.

C. Kinh tế Việt Nam được phát triển nhanh.

D. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa được du nhập vào Việt Nam nhưng phương thức bóc lột phong kiến vẫn được duy trì.

Câu 217 : Tên gọi Nguyễn Ái Quốc bắt đầu xuất hiện từ sự kiện nào?

A. Nguyễn Tất Thành tham gia Đảng Xã hội Pháp.

B. Nguyễn Tất Thành tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.

C. Bản yêu sách của nhân dân An Nam gửi đến Hội nghị Vécxai.

D. Bút danh khi Người viết báo tại Pháp.

Câu 218 : Trong những năm 20 của thế kỷ XX, Nguyễn Ái Quốc đã truyền bá vào Việt Nam

A. con đường cách mạng vô sản. 

B. chủ nghĩa Mác - Lênin.

C. lí luận giải phóng dân tộc

D. lí luận đấu tranh giai cấp.

Câu 219 : Trong những tổ chức yêu nước và cách mạng được thành lập tại Trung Quốc dưới đây, tổ chức nào không phải do Nguyễn Ái Quốc sáng lập ?

A. Cộng sản đoàn.

B. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.

C. Tâm tâm xã.    

D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

Câu 220 : Tổ chức quốc tế nào ra đời tháng 3/1919 với mục đích thúc đẩy sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới ?

A. Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa.

B. Quốc tế Cộng sản.

C. Liên hợp quốc.

D. Hội Quốc liên.

Câu 221 : Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ VII họp vào thời gian nào? Ở đâu?

A. Tháng 6-1934 tại Ma Cao (Trung Quốc).

B. Tháng 7-1935 tại I-an-ta (Liên Xô).

C. Tháng 7-1935 tại Mát-xcơ-va (Liên Xô).

D. Tháng 3-1935 tại Ma Cao (Trung Quốc).

Câu 222 : Từ tháng 5 đến tháng 8/1930, trung tâm của cao trào cách mạng 1930 - 1931 chủ yếu diễn ra ở đâu?

A. Ở hải ngoại.

B. Ở Miền Bắc.

C. Ở Miền Nam.

D. Ở Miền Trung.

Câu 224 : Một trong những chủ trương sáng tạo lần đầu tiên được đề ra trong Hội nghị Trung ương lần thứ 8 (5-1941) là gì?

A. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

B. Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một mặt trận riêng.

C. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.

D. Giảm tô, giảm tức, chia lại ruộng công.

Câu 225 : Thắng lợi nào đã đưa nhân dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước?

A. Cách mạng tháng Tám năm 1945. 

B. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.

C. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.  

D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930.

Câu 226 : Trong bản Tạm ước 14/9/1946, ta đã nhân nhượng cho Pháp quyền lợi nào?

A. Chấp nhận cho Pháp đưa 15.000 quân ra Bắc.

B. Một số quyền lợi về kinh tế, quân sự.

C. Một số quyền lợi về chính trị, quân sự.

D. Một số quyền lợi về kinh tế, văn hóa.

Câu 227 : Ngày 30 - 10 - 1947 đã ghi dấu chiến thắng nào trong Chiến dịch Việt Bắc của quân ta?

A. Trận Sông Lô.

B. Trận Khoan Bộ (Đoan Hùng).

C. Trận Khe Lau.

D. Trận đèo Bông Lau.

Câu 228 : Quân Trung Hoa Dân quốc và bọn tay sai đã đòi chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải thực thi những yêu sách nào?

A. Đòi giải tán Chính phủ, giải tán quân đội, xóa bỏ chủ nghĩa Mác Lê-nin, đòi nắm quyền chi phối mọi mặt của đất nước ta.

B. Đòi cải tổ chính phủ, dành cho chúng một số ghế trong Quốc hội không qua bầu cử, những người Cộng sản phải ra khỏi Chính phủ.

C. Đòi cải tổ chính phủ, dành tất cả số ghế trong Quốc hội, đòi Việt Nam phải tiến lên chế độ dân chủ tư sản.

D. Đòi cải tổ chính phủ, đòi phải cung cấp quân đội và vũ khí đưa sang Trung Quốc, đòi nắm quyền chi phối ngoại giao.

Câu 229 : Âm mưu của Mĩ trong đông - xuân 1953 -1954 là

A. viện trợ quân sự cho Pháp để phân chia thành quả thắng lợi sau khi kết thúc chiến tranh.

B. viện trợ cho Pháp để xúc tiến thành lập chính phủ bù nhìn.

C. thông qua viện trợ, ép Pháp phải kéo dài, mở rộng chiến tranh và chuẩn bị thay thế Pháp.

D. viện trợ quân sự và kinh tế cho Pháp.

Câu 230 : Trong chiến dịch Điện Biên Phủ, Đại tướng Võ Nguyên Giáp đã có một quyết định được đánh giá là sáng suốt, kịp thời và mang đến thắng lợi cho quân ta. Quyết định đó là

A. chuyển từ "đánh lâu dài" sang "đánh nhanh, thắng nhanh"

B. chuyển từ "đánh nhanh, thắng nhanh" sang "đánh lâu dài"

C. chuyển từ "đánh nhanh, thắng nhanh" sang "đánh chắc, tiến chắc"

D. chuyển từ "đánh chắc, tiến chắc" sang "đánh lâu dài"

Câu 231 : Những hạn chế của Hiệp định Giơ-ne-vơ có nguyên nhân chủ yếu là gì?

A. Ảnh hưởng của cách giải quyết vấn đề Triều Tiên trước đó.

B. Thắng lợi quân sự của Việt Nam chưa đủ mạnh để gây sức ép trên bàn ngoại giao.

C. Việt Nam chưa thực sự có tiếng nói trên bàn đàm phán và quan hệ quốc tế.

D. Hội nghị Giơ-ne-vơ là hội nghị quốc tế, có sự tham gia và chi phối của các nước lớn và xu thế chung. Ảnh hưởng của cách giải quyết vấn đề Triều Tiên.

Câu 232 : Điểm khác nhau cơ bản giữa Hiệp định sơ bộ ngày 6/3/1946 với Hiệp định Giơnevơ ngày 21/7/1954:

A. về thời gian rút quân.

B. khu vực đóng quân của hai bên.

C. về quyền dân tộc cơ bản.

D. về chấm dứt chiến tranh và lập lại hòa bình.

Câu 233 : Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 15 (1/1959) đã nhận định như thế nào về tình hình miền Nam dưới chế độ Mĩ - Diệm?

A. Con đường phát triển của cách mạng miền Nam là khi nghĩa giành chính quyền bằng lực lượng chính trị đồng thời kết hợp với lực lượng vũ trang.

B. Con đường phát triển của cách mạng miền Nam là đấu tranh hòa bình giành chính quyền bằng lực lượng chính trị là chủ yếu.

C. Con đường phát triển của cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền bằng lực lượng chính trị là chủ yếu kết hợp với lực lượng vũ trang.

D. Con đường phát triển của cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền bằng lực lượng vũ trang là chủ yếu kết hợp với lực lượng chính trị.

Câu 234 : Sắp xếp các sự kiện sau theo thứ tự thời gian :

A. 3, 1, 2, 4.

B. 1, 2, 3, 4.

C. 2, 1, 3, 4.

D. 2, 3, 1, 4.

Câu 235 : Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam trong giai đoạn 1954 -1975 là gì?

A. Khôi phục kinh tế.

B. Hoàn thành cải cách ruộng đất.

C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội.

D. Tiếp tục cách mạng Dân tộc dân chủ nhân dân.

Câu 236 : Kết quả lớn nhất của phong trào "Đồng khởi" là gì?

A. Ủy ban nhân dân tự quản tịch thu ruộng đất của bọn địa chủ chia cho dân cày nghèo.

B. Lực lượng vũ trang được hình thành và phát triển, lực lượng chính trị được tập hợp đông đảo.

C. Sự ra đời của Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20–12–1960).

D. Phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch.

Câu 237 : Hành động nào sau đây của Ngô Đình Diệm trong những năm 1954-1957 đã làm cho nhân dân ta hết sức bất bình?

A. Phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ.

B. Thực hiện chế độ "Gia đình trị".

C. Tiến hành bầu cử riêng rẽ, phế truất Bảo Đại, lên làm tổng thống.

D. Tuyên bố tại Oa-sinh-tơn: "Biên giới Hoa Kì kéo dài đến vĩ tuyến 17".

Câu 238 : Việc giải phóng tỉnh Thừa Thiên đã đẩy quân đội Sài Gòn vào tình thế nào?

A. Bị cô lập ở Đà Nẵng.

B. Bị cô lập ở Sài Gòn.

C. Bị cô lập ở Quảng Ngãi.

D. Bị cô lập ở Quảng Nam.

Câu 239 : Chiến dịch Điên Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) có điểm giống nhau nào dưới đây?

A. Cuộc tiến công của lực lượng vũ trang và nổi dậy của quần chúng 

B. Đập tan hoàn toàn đầu não và sào huyệt cuối cùng của địch.

C. Những thắng lợi có ý nghĩa quyết định kết thúc cuộc kháng chiến.

D. Cuộc tiến công của lực lượng vũ trang.

Câu 240 : Nguyên nhân quyết định thắng lợi bước đầu của công cuộc đổi mới hiện nay ở nước ta là

A. tình đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau của nhân dân ba nước Đông Dương.

B. tinh thần đoàn kết, lòng yêu nước, lao động cần cù sáng tạo của nhân dân Việt Nam.

C. hoàn cảnh quốc tế vô cùng thuận lợi, sự giúp đỡ to lớn của bạn bè thế giới.

D. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Cộng sản Việt Nam với đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo.

Câu 241 : Từ việc quốc hữu hoá các xí nghiệp, nhà máy của tư sản trong "Chính sách cộng sản thời chiến", đến khi thực hiện "Chính sách kinh tế mới" được thay đổi như thế nào?

A. Khuyến khích tư bản nước ngoài vào xây dựng nhà máy, xí nghiệp trong nước.

B. Xây dựng các nhà máy, xí nghiệp do giai cấp vô sản quản lý.

C. Cho phép tư nhân được thuê hoặc xây dựng những xí nghiệp loại nhỏ (dưới 20 công nhân).

D. Trả hết toàn bộ nhà máy, xí nghiệp cho giai cấp tư sản.

Câu 242 : Sắp xếp các sự kiện sau theo thứ tự thời gian:

A. 2, 3, 1.

B. 3, 2, 1.

C. 2, 1, 3.

D. 1, 2, 3.

Câu 244 : Đường lối đổi mới trong chủ trương xây dựng chủ nghĩa xã hội mang màu sắc Trung Quốc có đặc điểm gì?

A. Lấy phát triển văn hóa làm trọng tâm.

B. Lấy phát triển kinh tế, chính trị làm trọng tâm.

C. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm.

D. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.

Câu 245 : Đâu là điểm chung của các nước Đông Bắc Á trước Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Đều bị phát xít chiếm đóng.

B. Đều là những quốc gia độc lập.

C. Đều là các quốc gia phong kiến.

D. Hầu hết đều bị chủ nghĩa thực dân nô dịch (trừ Nhật Bản).

Câu 247 : Bài học cơ bản rút ra từ thắng lợi của ba nước Inđônêxia, Việt Nam và Lào trong cuộc đấu tranh giành độc lập ở khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Điều kiện khách quan thuận lợi và nhân dân nhiệt tình cách mạng. 

B. Điều kiện khách quan thuận lợi và biết chớp thời cơ. 

C. Kẻ thù đã suy yếu và được sự ủng hộ của nhân loại tiến bộ.

D. Có sự chuẩn bị lâu dài kết hợp với chớp thời cơ.

Câu 248 : Kế hoạch Mác san được ra đời vào thời gian nào?

A. Tháng 6 - 1947.

B. Tháng 7 - 1946.

C. Tháng 7 - 1947.

D. Tháng 6 - 1946.

Câu 249 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một tâm điểm của sự đối đầu ở châu Âu giữa hai cực Liên Xô và Mĩ là

A. Cộng hòa Liên bang Đức.

B. Áo và Phần Lan.

C. Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì.

D. Bỉ và Hà Lan.

Câu 250 : Sự ra đời của NATO và Hiệp ước Vácsava có ý nghĩa như thế nào đến quan hệ quốc tế những năm sau Thế chiến thứ hai?

A. Chấm dứt mối quan hệ đồng minh giữa hai cường quốc.

B. Mở màn cho sự xác lập của hàng loạt các tổ chức quân sự trên thế giới những năm sau đó.

C. Đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe và chiến tranh lạnh.

D. Đánh dấu sự phát triển vượt bậc của hai cường quốc về quân sự.

Câu 251 : Thất bại nặng nề nhất của đế quốc Mĩ trong việc thực hiện "Chiến lược toàn cầu" là

A. thắng lợi của cách mạng Trung Quốc 1949.

B. thắng lợi của cách mạng ở Cuba 1959. 

C. thắng lợi của cách mạng hồi giáo ở Iran 1979.

D. thắng lợi của cách mạng Việt Nam 1975. 

Câu 252 : Mục tiêu bao trùm của Mĩ sau Chiến tranh lạnh là

A. thiết lập trật tự thế giới "đơn cực".

B. thiết lập trật tự đa phương.

C. liên kết, hợp tác quân sự.

D. duy trì ổn định trật tự thế giới.

Câu 253 : Nguyễn Phúc Ưng Lịch là tên thật của vị vua nào thời Nguyễn?

A. Hàm Nghi.

B. Đồng Khánh.

C. Duy Tân.

D. Kiến Phúc.

Câu 254 : Hoạt động của Việt Nam Quang phục hội; cuộc vận động khởi nghĩa của Thái Phiên và Trần Cao Vân; cuộc khởi nghĩa Thái Nguyên có điểm chung là

A. các cuộc khởi nghĩa vũ trang.

B. lực lượng chính là binh lính.

C. do văn thân, sĩ phu lãnh đạo.

D. được một vị vua nhà Nguyễn làm lãnh tụ tinh thần.

Câu 255 : Chính sách nào của nhà Nguyễn đã khiến cho nước ta bị cô lập với thế giới bên ngoài ?

A. Chính sách độc quyền công thương.

B. Chính sách "Cấm đạo, diệt đạo".

C. Chính sách "Mở cửa".

D. Chính sách "Bế quan tỏa cảng"

Câu 256 : Ý nào không phải là nguyên nhân các nhà yêu nước đầu thế kỉ XX lựa chọn con đường cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản?

A. Do bế tắc về đường lối nên họ tiếp thu tư tưởng dân chủ tư sản từ bên ngoài.

B. Triều đình phong kiến Việt Nam ngả theo hướng quân chủ lập hiến.

C. Họ thấy được tính ưu việt của cách mạng dân chủ tư sản.

D. Xã hội có sự xuất hiện của tầng lớp tư sản.

Câu 257 : Cho các sự kiện

A. 2, 1, 3.

B. 1, 3, 2.

C. 1, 2, 3.

D. 3, 2, 1.

Câu 258 : Con đường đi tìm chân lý của Nguyễn Ái Quốc khác các với con đường cứu nước của lớp người đi trước là

A. đi sang châu Phi tìm đường cứu nước.

B. ra đi tìm đường cứu nước bằng hai bàn tay trắng.

C. đi sang phương Tây tìm đường cứu nước.

D. đi sang các nước châu Á tìm đường cứu nước.

Câu 259 : Ba tổ chức cộng sản ra đời và hoạt động riêng rẽ gây trở ngại nào dưới đây cho cách mạng Việt Nam?

A. Làm cho phong trào cách mạng trong nước có nguy cơ chia rẽ lớn.

B. Đặt ra yêu cầu phải thống nhất ba tổ chức cộng sản thành một Đảng duy nhất.

C. Khiến Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên phải phân liệt thành hai nhóm.

D. Gây tổn thất to lớn cho phong trào cách mạng Việt Nam.

Câu 260 : Con đường cứu nước Nguyễn Ái Quốc lựa chọn khác với các bậc tiền bối. Đó là con đường

A. dựa vào Pháp để lật đổ chế độ phong kiến.

B. dựa vào Nhật Bản để đánh đuổi thực dân Pháp.

C. từ chủ nghĩa yêu nước đến chủ nghĩa cộng sản.

D. cách mạng vô sản.

Câu 262 : Giai đoạn khởi nghĩa từng phần (từ tháng 3 đến giữa tháng 8/1945) của cách mạng nước ta còn được gọi là

A. cao trào kháng Nhật cứu nước.

B. cao trào đánh đuổi phát xít Nhật.

C. phong trào chống Nhật cứu nước.

D. cao trào kháng Pháp và Nhật.

Câu 263 : . Ở Bắc Kì và Bắc Trung Kì, khẩu hiệu "Phá kho thóc, giải quyết nạn đói" được Đảng ta đề ra trong

A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (11 - 1939).

B. cao trào kháng Nhật cứu nước.

C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5 - 1941).

D. cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.

Câu 264 : Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân lúc mới thành lập do ai làm đội trưởng, có bao nhiêu người?

A. Hoàng Sâm - 34 người.

B. Trường Chinh - 34 người.

C. Võ Nguyên Giáp - 36 người

D. Phạm Hùng - 35 người.

Câu 267 : Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bắt đầu từ thời gian nào?

A. Đêm 20-12-1946.

B. Đêm 19-12-1946.      

C. Ngày 18-12-1946.

D. Ngày 22-12-1946.

Câu 268 : Ý nào sau đây không phải ý nghĩa thắng lợi của công cuộc chống giặc đói những năm đầu sau thắng lợi của Cách mạng tháng 8 - 1945?

A. Thể hiện trách nhiệm "vì dân" của chính quyền mới.

B. Nâng cao uy tín của Đảng.

C. Tạo tiền đề cho công cuộc cải cách ruộng đất.

D. Làm cho nhân dân ngày càng phấn khởi, tin tưởng Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh.

Câu 269 : - Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.

A. Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947.

B. Chiến dịch Biên giới thu đông 1950.

C. Chiến dịch Hòa Bình- Tây Bắc-Thượng Lào.

D. Cuộc chiến đấu ở các đô thị.

Câu 270 : Thực chất của chính sách "dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh" của Pháp sau chiến dịch Việt Bắc (1947) là đang thực hiện chiến lược chiến tranh gì ở nước ta ?

A. Chiến lược đánh nhanh thắng nhanh.

B. Chiến tranh xâm lược thực dân mới.

C. Chiến tranh tổng lực.

D. Chiến lược đánh lâu dài với ta.

Câu 271 : Theo thỏa thuận của Hội nghị Pốtxđam (Đức, tổ chức từ ngày 17 - 7 đến ngày 2 - 8 - 1945), việc giải giáp quân Nhật ở Việt Nam được giao cho những nước nào?

A. Anh và Trung Hoa Dân quốc.

B. Anh, Pháp và Trung Hoa Dân quốc.

C. Anh, Pháp, Mĩ và Trung Hoa Dân quốc.

D. Pháp và Anh.

Câu 272 : Vì sao Pháp xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương?

A. Vì Pháp phải thực hiện mưu đồ của Mĩ.

B. Vì Điện Biên Phủ có cơ sở Pháp xây dựng từ trước.

C. Vì Điện Biên Phủ có vị trí chiến lược quan trọng, ở vùng rừng núi, khó khăn cho việc ta đưa người và phương tiện chiến tranh lên.

D. Vì Điện Biên Phủ có sân bay Mường Thanh.

Câu 273 : Ba biện pháp chiến lược được Mĩ thực hiện trong thời gian tiến hành "chiến tranh đặc biệt" là:

A. Xây dựng hệ thống ấp chiến lược - tăng cường cố vấn Mỹ - ban hành "Luật Người cày có ruộng"

B. Xây dựng hệ thống ngụy quyền - tăng cường cố vấn Mỹ - ban hành Luật 10-59.

C. Tố cộng diệt cộng - tăng cường hệ thống cố vấn Mĩ - mở những cuộc hành quân "tìm diệt".

D. Xây dựng hệ thống ấp chiến lược - tăng cường cố vấn Mỹ - củng cố ngụy quyền.

Câu 274 : Lý do khiến Đảng đưa ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam là

A. so sánh lực lượng ở miền Nam cuối năm 1974 đầu năm 1975 thay đổi nhanh, có lợi cho cách mạng.

B. ngụy quân, ngụy quyền đã suy yếu.

C. nhân dân Mĩ lên án cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của chính quyền Mĩ.

D. quân Mĩ đã rút về nước.

Câu 275 : Ngày 16/5/1955, sự kiện quan trọng nào đã xảy ra?

A. Trung ương Đảng và Chính phủ trở về Thủ đô.

B. Pháp rút quân khỏi miền Nam.

C. Toán lính Pháp cuối cùng rút khỏi đảo Cát Bà (Hải Phòng).

D. Quân ta tiến vào tiếp quản Thủ đô.

Câu 276 : Tập đoàn Ních-xơn thực hiện cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai với ý đồ chính nào?

A. Làm lung lay ý chí quyết tâm chống Mỹ cứu nước của nhân dân ta.

B. Ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc đối với miền Nam.

C. Cứu nguy cho chiến lược "Việt Nam hóa" chiến tranh và tạo thế mạnh trên bàn đàm phán Pa-ri.

D. Phong tỏa cảng Hải Phòng và các sông, luồng lạch, vùng biển miền Bắc.

Câu 277 : Năm 1969, Mỹ thực hiện thí điểm ở miền Nam Việt Nam một loại hình chiến lược chiến tranh mới. Đó là chiến lược

A. Chiến tranh cục bộ.

B. Chiến tranh một phía.

C. Việt Nam hóa chiến tranh.

D. Chiến tranh đặc biệt.

Câu 278 : Tháng 1/1961, tổ chức Đảng trực tiếp lãnh đạo cách mạng miền Nam đã được thành lập với tên gọi là gì?

A. Chính phủ cách mạng lâm thời cộng hoà miền Nam Việt Nam.

B. Xứ ủy Nam Kỳ.

C. Trung ương cục miền Nam.

D. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.

Câu 279 : Chính quyền Ngô Đình Diệm nói riêng và những chính quyền ngụy do Mĩ dựng lên ở miền Nam nói chung thực chất là biểu hiện

A. chế độ thực dân kiểu mới.

B. khu vực hóa cuộc chiến tranh ở miền Nam Việt Nam.

C. chế độ thực dân kiểu cũ.

D. hình thức thống trị trực tiếp của Mĩ.

Câu 280 : Đâu không phải là khó khăn của miền Nam Việt Nam sau năm 1975?

A. Cơ sở của chính quyền cũ còn tồn tại ở một số địa phương.

B. Nhiều làng mạc ruộng đồng bị tàn phá.

C. Hậu quả nặng nề của chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân.

D. Số người mù chữ, số người thất nghiệp chiếm tỉ lệ cao.

Câu 281 : Sau thắng lợi của cách mạng tháng Mười, nhiệm vụ hàng đầu của chính quyền Xô Viết là gì?

A. Khôi phục lại nền kinh tế.

B. Đập tan chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản.

C. Đập tan bộ máy nhà nước cũ của giai cấp tư sản và địa chủ, xây dựng bộ máy nhà nước mới.

D. Tiến hành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.

Câu 282 : Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt, trật tự thế giới đang dần hình thành theo hướng

A. "đa cực".

B. "đơn cực".

C. "hai cực".

D. "ba cực".

Câu 284 : Đường lối cơ bản trong chính sách đối ngoại của Ấn Độ sau khi tuyên bố độc lập là

A. thực hiện chính sách ngoại giao hòa bình với tất cả các nước trên thế giới.

B. theo đuổi chính sách hòa bình, trung lập tích cực và ủng hộ cuộc đấu tranh giành độc lập của tất cả các nước.

C. theo đuổi chính sách ngoại giao hiếu chiến, sẵn sàng can thiệp vũ trang vào các nước khác.

D. thi hành chính sách ngoại giao thân thiện và cởi mở với các nước tư bản.

Câu 285 : Tại sao trong hai giai đoạn: 1945 – 1960 và từ 1960 trở đi, các nước sáng lập ASEAN lại có sự khác biệt về phát triển kinh tế?

A. Do sự can thiệp của các cường quốc.

B. Do khả năng hợp tác của các quốc gia trong khu vực.

C. Do sự tác động của Mĩ vào khu vực.

D. Do phương hướng thực hiện chiến lược ở hai giai đoạn khác nhau.

Câu 286 : Phiđen Cátxtơrô sinh vào ngày tháng năm nào?

A. 12 - 8 - 1927.

B. 12 - 8 - 1937.

C. 13 - 8 - 1927.

D. 13 - 8 - 1937.

Câu 287 : Thời kì " Phi thực dân hóa" trên phạm vi toàn thế giới được đánh dấu bằng việc:

A. phong trào giải phóng dân tộc của các nước thuộc địa lên cao buộc các nước Anh, Pháp và Hà Lan phải trao trả độc lập.

B. hàng loạt các nước tư bản Tây Âu trao trả độc lập cho các nước thuộc địa.

C. sự nỗ lực của Liên Hợp quốc trong việc phi thực dân hóa trên thế giới.

D. xu thế hòa bình của thế giới sau chiến tranh và sự hoạt động mạnh mẽ của "Phong trào không liên kết".

Câu 288 : Trong giai đoạn phục hồi và phát triển kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai, so với Nhật Bản, các nước Tây Âu không có lợi thế từ yếu tố nào dưới đây ?

A. Chi phí cho quốc phòng thấp.

B. Sự lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước.

C. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển. 

D. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật.

Câu 289 : Nội dung nào sau đây không nằm trong diễn tiến của Chiến tranh lạnh?

A. Các cuộc chiến tranh cục bộ ở Đông Nam Á.

B. Xung đột ở Trung Cận Đông.

C. Xung đột trực tiếp giữa hai siêu cường.

D. Cuộc chiến tranh Triều Tiên.

Câu 290 : Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt, các nước đã điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào

A. phát triển văn hóa.

B. phát triển lĩnh vực phần mềm.

C. phát triển kinh tế.     

D. phát triển vũ khí hạt nhân.

Câu 291 : Tác động quan trọng nhất của việc chấm dứt chiến tranh lạnh so với tình hình thế giới là gì?

A. Việc sản xuất, buôn bán vũ khí trên thế giới chấm dứt.

B. Xu thế hòa bình, đối thoại và hợp tác được lan rộng.

C. Các khối, quốc gia đối đầu không còn tồn tại.

D. Quan hệ Mĩ và Liên Xô được cải thiện.

Câu 292 : Khởi nghĩa Hương Khê diễn ra trong khoảng thời gian nào?

A. 1885 - 1888.

B. 1886 - 1895.

C. 1885 - 1896.

D. 1886 - 1896.

Câu 293 : Pháp dựa vào cớ gì để đánh chiếm Bắc kì lần thứ hai?

A. Triều đình không cho Pháp buôn bán tại Hải Phòng, Hà Nội.

B. Triều đình giam giữ và giết hại một số giáo sĩ người Pháp ở Hà Nội.

C. Phong trào chống Pháp ở Bắc kì tiếp tục phát triển.

D. Triều đình Huế vi phạm điều ước 1874.

Câu 294 : Hoạt động của Việt Nam Quang phục hội; cuộc vận động khởi nghĩa của Thái Phiên và Trần Cao Vân; cuộc khởi nghĩa Thái Nguyên có điểm chung là

A. được một vị vua nhà Nguyễn làm lãnh tụ tinh thần.

B. do văn thân, sĩ phu lãnh đạo.

C. lực lượng chính là binh lính.

D. các cuộc khởi nghĩa vũ trang.

Câu 295 : Nội dung nào dưới đây nêu rõ hạn chế về xu hướng cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh?

A. Chỉ chú trọng một phương pháp bạo động.

B. Không nhận thấy sức mạnh to lớn của công nhân.

C. Không nhận rõ bản chất của chủ nghĩa đế quốc.

D. Không chủ trương xóa bỏ chế độ quân chủ.

Câu 296 : Sự kiện nào đã thu hút tới 14 vạn người ở Sài Gòn tham gia vào năm 1926?

A. Đám tang Phan Châu Trinh.

B. Phong trào "chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa".

C. Đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp thả Phan Bội Châu.

D. Cuộc đấu tranh của công nhân Ba Son.

Câu 297 : Giai cấp công nhân Việt Nam chịu ba tầng áp bức bóc lột của

A. địa chủ phong kiến, tiểu tư sản, tư sản mại bản.

B. đế quốc, tư sản dân tộc và tư sản mại bản.

C. phong kiến, tư sản Việt Nam, tiểu tư sản.

D. đế quốc, phong kiến và tư sản mại bản.

Câu 298 : Điểm chung của phong trào yêu nước do tư sản và tiểu tư sản Việt Nam thực hiện từ 1919 - 1925 là gì?

A. Đều nổ ra ở miền Bắc.

B. Đều nổ ra ở Bắc kì và Trung kì.

C. Đều giành thắng lợi vang dội.

D. Đều chưa đi đến thắng lợi.

Câu 299 : Đoàn đại biểu Đảng Cộng Sản Đông Dương tham dự Đại hội lần thứ VII Quốc tế Cộng sản do ai đứng đầu?

A. Lê Hồng Phong.

B. Nguyễn Văn Cừ.

C. Nguyễn Đức Cảnh.

D. Hà Huy Tập.

Câu 300 : Lực lượng tham gia vào phong trào dân chủ 1936 -1939 là

A. công nhân.

B. nông dân.

C. tư sản.

D. quần chúng nhân dân đòi các quyền dân sinh, dân chủ.

Câu 301 : So với phong trào (1930 -1931), lực lượng tham gia cách mạng thời kì 1936 -1939 có thêm

A. công nhân.

B. tiểu tư sản trí thức

C. nông dân.

D. các lực lượng tiến bộ yêu nước

Câu 302 : Xô viết Nghệ Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 -1931 vì 

A. Xô viết đã chia ruộng đất cho dân cày.

B. lần đầu tiên hình thức này xuất hiện ở Việt Nam.

C. đã xuất hiện nhiều cuộc biểu tình của nông dân với quy mô lớn.

D. Xô viết là hình thái sơ khai của chính quyền của dân, do dân và vì dân.

Câu 303 : So với thời kì 1930- 1931, nhiệm vụ trước mắt của cách mạng thời kì 1936- 1939 có điểm khác nào dưới đây?

A. Chống chế độ phản động ở thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh.

B. Chống đế quốc và bọn tay sai phản động.

C. Chống chế độ phản động ở thuộc địa và tay sai.

D. Chống đế quốc, chống phong kiến.

Câu 304 : Vị trí của phân khu Trung tâm của cứ điểm Điện Biên Phủ là

A. đồi Độc Lập.

B. Hồng Cúm.

C. Bản Kéo.

D. giữa Mường Thanh.

Câu 305 : Vào năm 1946, việc bầu Hội đồng nhân dân các cấp ở Bắc Bộ và Trung Bộ được tiến hành theo nguyên tắc

A. phổ thông, bình đẳng.

B. tự do, dân chủ.

C. phổ thông đầu phiếu.

D. dân chủ trực tiếp.

Câu 306 : Đâu không phải nguyên nhân việc Đảng ta thực hiện đường lối kháng chiến lâu dài trong cuộc kháng chiến chống Pháp ?

A. Trong giai đoạn đầu của cuộc kháng chiến ta yếu hơn địch.

B. Ta chưa khôi phục được lực lượng sau Cách mạng tháng Tám.

C. Hậu phương của ta chưa vững mạnh.

D. Ta cần có thời gian để chuẩn bị lực lượng.

Câu 307 : Trong chiến dịch Điện Biên Phủ, Đại tướng Võ Nguyên Giáp đã có một quyết định được đánh giá là sáng suốt, kịp thời và mang đến thắng lợi cho quân ta. Quyết định đó là

A. chuyển từ "đánh nhanh, thắng nhanh" sang "đánh lâu dài"

B. chuyển từ "đánh chắc, tiến chắc" sang "đánh lâu dài"

C. chuyển từ "đánh nhanh, thắng nhanh" sang "đánh chắc, tiến chắc"

D. chuyển từ "đánh lâu dài" sang "đánh nhanh, thắng nhanh"

Câu 308 : Sự kiện nào sau đây là nguyên nhân Đảng thay đổi chiến lược từ hòa hoãn với Trung Hoa Dân quốc để chống Pháp sang hòa hoãn với Pháp để đuổi Trung Hoa Dân quốc và tay sai ?

A. Tạm ước Việt – Pháp (14 – 9 – 1946) được kí kết.

B. Trung Hoa Dân quốc giành được một số ghế trong Quốc hội.

C. Hiệp ước Hoa – Pháp (28 – 2 – 1946) được kí kết.

D. Hiệp định Sơ bộ Việt – Pháp (6 – 3 – 1946) được kí kết.

Câu 309 : Bước sang năm 1950, điều gì khiến cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta ngày càng trở nên khó khăn hơn?

A. Cuộc chiến tranh lạnh trên thế giới ngày càng trở nên gay gắt.

B. Sự cô lập của các nước xã hội chủ nghĩa với cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta.

C. Cuộc kháng chiến chống Pháp của ta không nhận được sự hưởng ứng của bạn bè quốc tế.

D. Sự can thiệp và chi phối của Mĩ cho Pháp ngày một tăng lên.

Câu 310 : Từ năm 1951 đến 1952, về chính trị có sự kiện gì quan trọng nhất?

A. Đại hội thống nhất Việt Minh - Liên Việt (3-3-1951).

B. Đại hội Anh hùng và Chiến sĩ thi đua toàn quốc lần thứ I (1-5-1952).

C. Hội nghị thành lập "Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào".

D. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II (2-1951).

Câu 311 : Đâu là điều kiện quốc tế thuận lợi để ta tiến hành chiến đấu và chiến thắng trong chiến lược Chiến tranh cục bộ?

A. Phong trào phản chiến của nhân dân Mĩ dâng cao.

B. Nhân dân Liên Xô đã tổ chức nhiều cuộc biểu tình phản đối cuộc chiến tranh Việt Nam của Mĩ.

C. Phong trào phản chiến ở các nước châu Âu dâng cao.

D. Liên Hợp Quốc tổ chức nhiều cuộc vận động lên án tội ác của Mĩ ở Việt Nam.

Câu 313 : Ngày 10/10/1954, sự kiện quan trọng nào đã xảy ra ? 

A. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng.

B. Quân ta tiến vào tiếp quản Thủ đô.

C. Trung ương Đảng và Chính phủ trở về Thủ đô.

D. Tên lính Pháp cuối cùng rút khỏi Việt Nam.

Câu 314 : Đâu không phải là nguyên nhân buộc Mỹ phải chuyển sang chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" vào năm 1969?

A. Chiến tranh phá hoại miền Bắc bị thất bại.

B. Thất bại nặng nề trong âm mưu "dùng người Việt đánh người Việt"

C. Chiến tranh cục bộ bị phá sản.

D. Tiếp tục thực hiện "chiến lược toàn cầu", mưu toan khôi phục lại sức mạnh của Mĩ.

Câu 315 : Trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt, chính sách nào sau đây của Mĩ và chính quyền Sài Gòn được nâng lên thành "quốc sách"?

A. Tăng cường bắt lính.

B. Hoạt động phá hoại miền Bắc.

C. Dồn dân lập "Ấp chiến lược".

D. Tăng cường cố vấn Mĩ vào miền Nam.

Câu 317 : Nội dung nào dưới đây là điểm giống nhau giữa chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975)? 

A. Cuộc tiến công của lực lượng vũ trang.

B. Phá vỡ hoàn toàn cơ quan đầu não và sào huyệt cuối cùng của địch.

C. Những thắng lợi có ý nghĩa quyết định kết thúc cuộc kháng chiến.

D. Những cuộc tiến công của lực lượng vũ trang.

Câu 318 : Đâu không phải là khó khăn của miền Nam Việt Nam sau năm 1975?

A. Cơ sở của chính quyền cũ còn tồn tại ở một số địa phương.

B. Hậu quả nặng nề của chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân.

C. Nhiều làng mạc ruộng đồng bị tàn phá.

D. Số người mù chữ, số người thất nghiệp chiếm tỉ lệ cao.

Câu 319 : Ý nào không phản ánh đúng tình hình nước Nga Xô viết khi bước vào thời kì hòa bình xây dựng đất nước (1921 – 1941)?

A. Tình hình chính trị không ổn định.

B. Các lực lượng phản cách mạng điên cuồng chống phá, gây bạo loạn.

C. Nền kinh tế quốc dân bị tàn phá nghiêm trọng.

D. Chính quyền Xô viết nhận được sự hỗ trợ, giúp đỡ của nước ngoài.

Câu 320 : Đâu không phải là nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc ?

A. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.

B. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.

C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì quốc gia nào.

D. Tiêu diệt tận gốc phát xít Đức và quân phiệt Nhật Bản.

Câu 321 : Trong đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội, Liên Xô đã mắc những thiếu sót sai lầm chủ yếu nào?

A. Thiếu công bằng xã hội, chủ quan nóng vội đốt cháy giai đoạn.

B. Mất cảnh giác trước những âm mưu chống phá của các thế lực thù địch.

C. Không chú trọng phát triển văn hoá, giáo dục, y tế.

D. Không xây dựng nhà nước công nông vững mạnh.

Câu 322 : Đâu là điểm chung của các nước Đông Bắc Á trước Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Hầu hết đều bị chủ nghĩa thực dân nô dịch (trừ Nhật Bản).

B. Đều bị phát xít chiếm đóng.

C. Đều là những quốc gia độc lập.

D. Đều là các quốc gia phong kiến.

Câu 323 : Biến đổi lớn nhất của các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Các nước Đông Nam Á trở thành trung tâm kinh tế tài chính thế giới.

B. Các nước đều giành được độc lập.

C. Các nước Đông Nam Á phát triển đất nước theo mô hình của chủ nghĩa tư bản.

D. Các nước đều gia nhập ASEAN.

Câu 325 : Kẻ thù chủ yếu trong cuộc cách mạng nhân quyền của người da đen ở Nam Phi là

A. chủ nghĩa thực dân cũ.

B. chủ nghĩa Apácthai.

C. chủ nghĩa thực dân mới.

D. chủ nghĩa thực dân cũ và mới.

Câu 326 : Thời kì " Phi thực dân hóa" trên phạm vi toàn thế giới được đánh dấu bằng việc:

A. xu thế hòa bình của thế giới sau chiến tranh và sự hoạt động mạnh mẽ của "Phong trào không liên kết".

B. phong trào giải phóng dân tộc của các nước thuộc địa lên cao buộc các nước Anh, Pháp và Hà Lan phải trao trả độc lập.

C. hàng loạt các nước tư bản Tây Âu trao trả độc lập cho các nước thuộc địa.

D. sự nỗ lực của Liên Hợp quốc trong việc phi thực dân hóa trên thế giới.

Câu 327 : Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự liên kết kinh tế giữa các nước Tây Âu là

A. muốn liên kết để cạnh tranh với các nước ngoài khu vực,

B. muốn liên kết kinh tế, thành lập nhà nước chung châu Âu.

C. thoát khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ.

D. muốn khẳng định sức mạnh và tiềm lực kinh tế của mình.

Câu 328 : Kế hoạch Mác san được ra đời vào thời gian nào?

A. Tháng 6 - 1946.

B. Tháng 7 - 1947.

C. Tháng 7 - 1946.

D. Tháng 6 - 1947.

Câu 329 : Ý nào không phải nguyên nhân dẫn đến những vụ xung đột quân sự hoặc nội chiến xảy ra ở nhiều khu vực trên thế giới vào đầu những năm 90, của thế kỉ XX ?

A. Mâu thuẫn về văn hóa.

B. Tranh chấp biên giới, lãnh thổ.

C. Mâu thuẫn về dân tộc.

D. Mâu thuẫn về tôn giáo.

Câu 330 : Tác động quan trọng nhất của việc chấm dứt chiến tranh lạnh so với tình hình thế giới là gì?

A. Các khối, quốc gia đối đầu không còn tồn tại.

B. Quan hệ Mĩ và Liên Xô được cải thiện.

C. Việc sản xuất, buôn bán vũ khí trên thế giới chấm dứt.

D. Xu thế hòa bình, đối thoại và hợp tác được lan rộng.

Câu 331 : Ngày 19-11-1873, Gác-ni-ê gửi tối hậu thư cho Tổng đốc Nguyễn Tri Phương yêu cầu

A. giải tán quân đội, nộp khí giới…

B. ta phải đàn áp lực lượng nghĩa quân.

C. "mở cửa" ở Bắc Kì

D. được thương thuyết với Tổng đốc thành Hà Nội

Câu 332 : Nguyễn Phúc Ưng Lịch là tên thật của vị vua nào thời Nguyễn?

A. Đồng Khánh.

B. Hàm Nghi.

C. Duy Tân.

D. Kiến Phúc.

Câu 333 : Hoạt động của Việt Nam Quang phục hội; cuộc vận động khởi nghĩa của Thái Phiên và Trần Cao Vân; cuộc khởi nghĩa Thái Nguyên có điểm chung là

A. các cuộc khởi nghĩa vũ trang.

B. lực lượng chính là binh lính.

C. được một vị vua nhà Nguyễn làm lãnh tụ tinh thần.

D. do văn thân, sĩ phu lãnh đạo.

Câu 334 : Bối cảnh lịch sử quyết định việc Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước?

A. Thực dân Pháp đặt xong ách thống trị trên đất nước Việt Nam.

B. Tư tưởng cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ảnh hưởng sâu rộng đến nước ta.

C. Con đường cứu nước giải phóng dân tộc ở Việt Nam đang bế tắc, chưa có lối thoát.

D. Phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân ta phát triển mạnh mẽ.

Câu 335 : Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên được thành lập vào tháng, năm nào? Ở đâu?

A. Tháng 6/1925 ở Hương Cảng (Trung Quốc).

B. Tháng 5/1925 ở Quảng Châu (Trung Quốc).

C. Tháng 5/1925 ở Hương Cảng (Trung Quốc).

D. Tháng 6/1925 ở Quảng Châu (Trung Quốc).

Câu 336 : Các yếu nhân trong tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng gồm:

A. Nguyễn Thái Học, Nguyễn Phan Long, Bùi Quang Chiêu, Phó Đức Chính.

B. Nguyễn Thái Học, Phạm Tuấn Tài, Nguyễn Khắc Nhu, Nguyễn Phan Long.

C. Nguyễn Thái Học, Phạm Tuấn Tài, Nguyễn Khắc Nhu, Nguyễn Đình Kiên.

D. Nguyễn Thái Học, Phạm Tuấn Tài, Nguyễn Khắc Nhu, Phó Đức Chính.

Câu 337 : Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương, lĩnh vực nào không được Pháp chú trọng đầu tư?

A. Giao thông vận tải.

B. Ngoại thương.

C. Công nghiệp nhẹ.

D. Công nghiệp nặng.

Câu 338 : Sự kiện nào đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam đã bước đầu chuyển sang đấu tranh tự giác?

A. Công nhân Bắc Kì đấu tranh đòi nghỉ ngày chủ nhật có lương (1922).

B. Cuộc đấu tranh của công nhân Ba Son (8-1925).

C. Thành lập Công hội tại Sài Gòn (1920).

D. Cuộc đấu tranh của công nhân mỏ than Mạo Khê.

Câu 339 : Chính quyền Xô viết Nghệ Tĩnh tồn tại trong khoảng thời gian bao lâu?

A. Từ 5 đến 6 tháng.

B. Từ 3 đến 4 tháng.

C. Từ 2 đến 3 tháng.

D. Từ 4 đến 5 tháng.

Câu 340 : Sau khi Nhật đảo chính Pháp, kẻ thù cụ thể trước mắt và duy nhất của nhân dân Đông Dương lúc này là

A. phát xít Nhật và phong kiến.

B. phát xít Nhật.

C. thực dân Pháp.

D. phát xít Nhật và thực dân Pháp.

Câu 341 : Ở Bắc Kì và Bắc Trung Kì, khẩu hiệu "Phá kho thóc, giải quyết nạn đói" được Đảng ta đề ra trong

A. cao trào kháng Nhật cứu nước.

B. cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.

C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (11 - 1939).

D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5 - 1941).

Câu 342 : Mục tiêu đấu tranh trong phong trào cách mạng 1930 -1931 là gì?

A. Chống chủ nghĩa đế quốc.

B. Ruộng đất cho dân cày.

C. Độc lập cho dân tộc và ruộng đất cho dân cày.

D. Độc lập cho dân tộc.

Câu 343 : Thắng lợi nào đã đưa nhân dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước?

A. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.

B. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

C. Cách mạng tháng Tám năm 1945. 

D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930.

Câu 344 : Chủ tịch Hồ Chí Minh ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến vào thời gian nào?

A. Sáng 19-12-1946.

B. Trưa 19-12-1946.

C. Chiều 19-12-1946.

D. Tối 19-12-1946.

Câu 345 : Trong năm 1950, Pháp đã thiết lập hệ thống phòng ngự ở những nơi nào?

A. Tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4 và thiết lập "hành lang Đông Tây".

B. Lập phòng tuyến "Boong-ke" và "vành đai trắng" xung quanh trung du và đồng bằng Bắc Bộ.

C. Thiết lập hệ thống phòng thủ ở vùng trung du và miền núi phía Bắc.

D. Xây dựng hệ thống phòng ngự ở Đồng bằng Bắc Bộ và Trung du.

Câu 346 : Đâu không phải nguyên nhân việc Đảng ta thực hiện đường lối kháng chiến lâu dài trong cuộc kháng chiến chống Pháp ?

A. Trong giai đoạn đầu của cuộc kháng chiến ta yếu hơn địch.

B. Hậu phương của ta chưa vững mạnh.

C. Ta chưa khôi phục được lực lượng sau Cách mạng tháng Tám.

D. Ta cần có thời gian để chuẩn bị lực lượng.

Câu 347 : Nội dung nào dưới đây không nằm trong kế hoạch Đờ-lat-đờ-tát-xi-nhi ?

A. Xây dựng lực lượng cơ động mạnh gồm quân Pháp và ngụy quân.

B. Lập tuyến phòng thủ "boong ke" và một vành đai trắng bao quanh đồng bằng Bắc Bộ.

C. Phòng thủ chiến lược ở Bắc Bộ, tiến công chiến lược để bình định Trung Bộ và Nam Trung Bộ.

D. Tiến hành chiến tranh tổng lực và bình định vùng tạm chiếm, chuẩn bị tấn công vào hậu phương của ta.

Câu 348 : Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, quân đội các nước Đồng minh nào đã có mặt trên lãnh thổ nước ta ?

A. Anh, Mĩ, Nhật.

B. Anh, Trung Quốc.

C. Anh, Pháp, Trung Quốc.

D. Pháp, Mĩ, Trung Quốc.

Câu 349 : Điểm khác nhau cơ bản giữa Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 - 1946) với Hiệp định Giơnevơ ?

A. Pháp và các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng độc lập chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của ba nước Đông Dương.

B. Pháp công nhận độc lập chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của ba nước Đông Dương.

C. Pháp công nhận Việt Nam là một nước tự do nằm trong Liên hiệp Pháp.

D. Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập, có chính phủ, Hiến pháp riêng.

Câu 350 : Vì sao trong thư gửi đồng bào Nam Bộ trước ngày đi Pháp dự cuộc Hội nghị Phông-ten-nơ-blô, Bác Hồ viết : "Đồng bào cả nước phải nhớ ơn đồng bào Nam Bộ"?

A. Vì đồng bào Nam Bộ đã góp gạo, gửi ra Miền Bắc.

B. Vì nhân dân Nam bộ đã đi tiên phong trong việc thực hiện đường lối kháng chiến chống Pháp.

C. Vì sự đóng góp công sức, tiền của của Nam Bộ trong những ngày đầu xây đựng và bảo vệ chính quyền cách mạng.

D. Vì cuộc chiến đấu của đồng bào Nam bộ đã làm chậm kế hoạch xâm lược của Pháp, tạo tiền đề cho kháng chiến lâu dài.

Câu 351 : Từ năm 1954 - 1975, cách mạng Việt Nam diễn ra theo hình thái độc đáo nào ?

A. Tiến hành đồng thời hai cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân với hai hình thức khác nhau ở miền Bắc và miền Nam.

B. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.

C. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.

D. Tiến hành đồng thời cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam và cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.

Câu 353 : Tinh thần "đi nhanh đến, đánh nhanh thắng’’ với khí thế "thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng’’ là của chiến dịch nào trong năm 1975?

A. Chiến dịch Tây Nguyên và Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.

B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.

C. Chiến dịch Tây Nguyên.

D. Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử.

Câu 354 : Với thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, chúng ta đã hoàn thành nhiệm vụ nào trên cả nước?

A. Cách mạng ruộng đất.

B. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.

C. Chiến tranh giải phóng dân tộc.

D. Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

Câu 355 : Từ sau năm 1960 đến trước năm 1969, cách mạng miền Nam dưới sự lãnh đạo của tổ chức nào?

A. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

B. Mặt trận Liên Việt.

C. Mặt trận Việt Minh.

D. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.

Câu 356 : Trước khi bắt đầu chiến dịch giải phóng Sài Gòn, ta phải tấn công những căn cứ trọng yếu nào của địch?

A. Xuân Lộc và Phan Rang.

B. Tây Nguyên và Huế - Đà Nẵng.

C. Phước Long, Long An

D. Phan Rang và Phước Long.

Câu 357 : Mối quan hệ của cách mạng 2 miền Nam Bắc sau khi Hiệp định Giơnevơ được kí kết là

A. gắn bó mật thiết, tác động qua lại.

B. hợp tác, giúp đỡ nhau.

C. hỗ trợ lẫn nhau.

D. hợp tác với nhau.

Câu 358 : Đâu không phải là ý nghĩa của việc thống nhất đất nước về mặt Nhà nước (1975 -1976)?

A. Tạo điều kiện cho sự thống nhất dân tộc ở các lĩnh vực khác.

B. Đáp ứng nguyện vọng của mọi tầng lớp nhân dân.

C. Đánh dấu sự hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

D. Tạo điều kiện thuận lợi để cả nước cùng nhau xây dựng và bảo vệ tổ quốc tiến lên chủ nghĩa xã hội.

Câu 359 : Biến đổi quan trọng trong cơ cấu xã hội của Liên Xô sau hai kế hoạch 5 năm là gì?

A. Giai cấp bóc lột đã bị xóa bỏ, chỉ còn hai giai cấp là công nhân, nông dân cùng trí thức xã hội chủ nghĩa.

B. Đã từng bước xóa bỏ chế độ áp bức, bóc lột.

C. Chỉ còn hai giai cấp là công nhân, nông dân cùng trí thức xã hội chủ nghĩa.

D. Giai cấp bóc lột đã bị xóa bỏ.

Câu 360 : Vì sao Mĩ không thể xác lập trật tự thế giới "đơn cực" ?

A. Sự sa lầy của Mĩ ở nhiều nơi trên thế giới.

B. Sự cản trở của nước Nga.

C. Kinh tế Mĩ ngày càng suy giảm.

D. Sự vươn lên của các cường quốc.

Câu 361 : Liên Xô dựa vào thuận lợi nào là chủ yếu để xây dựng đất nước?

A. Sự ủng hộ của phong trào cách mạng thế giới.

B. Tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội và nhiệt tình của nhân dân sau ngày chiến thắng.

C. Lãnh thổ lớn và tài nguyên thiên nhiên phong phú.

D. Những thành tựu từ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trước chiến tranh.

Câu 362 : Hai miền Nam Bắc Triều Tiên được phân đôi bởi vĩ tuyến bao nhiêu?

A. Vĩ tuyến 36.

B. Vĩ tuyến 38.

C. Vĩ tuyến 18.

D. Vĩ tuyến 39.

Câu 363 : Cao trào bãi công của công nhân Ấn Độ phát triển mạnh mẽ vào đầu năm 1947 mà tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa nào sau đây?

A. Cuộc bãi công ở NiuĐêli.

B. Cuộc bãi công ở Mađrát.

C. Cuộc bãi công ở Carasi.

D. Cuộc bãi công của 40 vạn công nhân ở Cancutta.

Câu 364 : Đường lối đổi mới trong chủ trương xây dựng chủ nghĩa xã hội mang màu sắc Trung Quốc có đặc điểm gì?

A. Lấy phát triển kinh tế, chính trị làm trọng tâm.

B. Lấy phát triển văn hóa làm trọng tâm.

C. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.

D. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm.

Câu 365 : Bài học cơ bản rút ra từ thắng lợi của ba nước Inđônêxia, Việt Nam và Lào trong cuộc đấu tranh giành độc lập ở khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai? 

A. Có sự chuẩn bị lâu dài kết hợp với chớp thời cơ.

B. Kẻ thù đã suy yếu và được sự ủng hộ của nhân loại tiến bộ.

C. Điều kiện khách quan thuận lợi và nhân dân nhiệt tình cách mạng.

D. Điều kiện khách quan thuận lợi và biết chớp thời cơ.

Câu 366 : Từ những năm 50 của thế kỉ XX, các nước tư bản Tây Âu đã thi hành chính sách đối ngoại như thế nào?

A. Đa dạng hóa và đa phương hóa trong quan hệ đối ngoại.

B. Thi hành chính sách ngoại giao trung lập.

C. Thi hành chính sách ngoại giao hòa bình, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.

D. Một số liên minh chặt chẽ với Mĩ, một số cố gắng thoát khỏi Mĩ và bước đầu thực hiện đa phương hóa, đa dạng hóa.

Câu 367 : Thất bại nặng nề nhất của đế quốc Mĩ trong quá trình thực hiện "chiến lược toàn cầu" là gì?

A. Thắng lợi của cách mạng Cuba năm 1959.

B. Thắng lợi của cuộc cách mạng Hồi giáo Iran năm 1979.

C. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam năm 1975.

D. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949.

Câu 368 : Trật tự thế giới mới được hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai gọi là

A. Trật tự Vécxai-Oasinhton.

B. Trật tự đa cực.

C. Trật tự hai cực Ianta.

D. Trật tự một cực do Mỹ đứng đầu.

Câu 369 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ Liên Xô – Mỹ chuyển từ liên minh chống phát xít sang thế đối đầu và tình trạng "chiến tranh lạnh". Nguyên nhân là

A. do Liên Xô không tôn trọng nguyên tắc thỏa hiệp giữa các bên.

B. do sự đối lập nhau về mục tiêu và chiến lược.

C. do Mĩ tìm kiếm cơ hội hợp tác với quốc gia khác.

D. do tình hình thế giới thay đổi.

Câu 370 : Căn cứ vào những yếu tố nào mà Mĩ đã tự cho mình đảm nhiệm sứ mệnh lãnh đạo thế giới những năm sau chiến tranh?

A. Là lực lượng chủ lực trong việc đánh bại phát xít Đức, Nhật, là nước khởi đầu cách mạng khoa học kĩ thuật lần hai.

B. Là một cường quốc tư bản giàu mạnh nhất.

C. Cường quốc tư bản giàu mạnh nhất, nắm độc quyền vũ khí nguyên tử.

D. Có hệ thống quân sự hùng hậu nhất, vũ khí được trang bị tối tân nhất.

Câu 371 : Tại sao cuộc phản công của phái chủ chiến do Tôn Thất Thuyết đứng đầu lại gặp thất bại?

A. Pháp đã biết được trước kế hoạch của Tôn Thất Thuyết.

B. Chuẩn bị vội vã, thiếu chu đáo, sức chiến đấu giảm sút.

C. Do có nội gián.

D. Không được sự ủng hộ của quần chúng nhân dân.

Câu 372 : Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây không nằm trong phong trào Cần vương ?

A. Khởi nghĩa Bãi Sậy.

B. Khởi nghĩa Yên Thế.

C. Khởi nghĩa Ba Đình.

D. Khởi nghĩa Hương Khê.

Câu 374 : Hoạt động của Việt Nam Quang phục hội; cuộc vận động khởi nghĩa của Thái Phiên và Trần Cao Vân; cuộc khởi nghĩa Thái Nguyên có điểm chung là

A. do văn thân, sĩ phu lãnh đạo.

B. các cuộc khởi nghĩa vũ trang.

C. được một vị vua nhà Nguyễn làm lãnh tụ tinh thần.

D. lực lượng chính là binh lính.

Câu 375 : Việt Nam Quốc dân đảng là chính đảng của lực lượng nào?

A. Tư sản dân tộc.

B. Nông dân.

C. Công nhân.

D. Tiểu địa chủ.

Câu 376 : Quá trình hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919 đến 1925 có vai trò gì đối với cách mạng Việt Nam?

A. Quá trình thực hiện chủ trương "Vô sản hóa" để truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào Việt Nam.

B. Quá trình thành lập ba tổ chức Cộng sản ở Việt Nam.

C. Quá trình truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào Việt Nam.

D. Quá trình chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 377 : Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, thái độ chính trị của giai cấp đại địa chủ phong kiến là

A. sẵn sàng đứng lên chống thực dân Pháp để giải phóng dân tộc.

B. sẵn sàng phối hợp với tư sản dân tộc để chống Pháp.

C. cấu kết chặt chẽ với Pháp để chiếm đoạt ruộng đất bóc lột kinh tế và đàn áp chính trị với nông dân.

D. sẵn sàng phối hợp với nông dân để chống Pháp.

Câu 378 : Điểm chung của phong trào yêu nước do tư sản và tiểu tư sản Việt Nam thực hiện từ 1919 - 1925 là gì?

A. Đều chưa đi đến thắng lợi.

B. Đều nổ ra ở miền Bắc.

C. Đều nổ ra ở Bắc kì và Trung kì.

D. Đều giành thắng lợi vang dội.

Câu 379 : Ngày 13 - 8 - 1945, được tin Nhật đầu hàng đồng minh, Trung ương đảng và Tổng bộ Việt Minh đã

A. thành lập ủy ban giải phóng dân tộc Việt Nam.

B. thành lập uỷ ban khởi nghĩa và ra bản quân lệnh số 1.

C. đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

D. phát động cao trào kháng Nhật cứu nước trên toàn quốc.

Câu 380 : Kết quả lớn nhất của phong trào cách mạng dân chủ 1936-1939 là gì?

A. Thành lập Mặt trận dân chủ nhân dân đoàn kết rộng rãi các tầng lớp xã hội.

B. Quần chúng được tổ chức và giác ngộ, Đảng được tôi luyện, tích lũy kinh nghiệm xây dựng mặt trận thống nhất, uy tín và ảnh hưởng của Đảng ngày càng sâu rộng trong quần chúng nhân dân.

C. Chính quyền thực dân phải nhượng bộ, cải thiện một phần quyền dân sinh, dân chủ.

D. Quần chúng được tập dượt đấu tranh dưới nhiều hình thức.

Câu 381 : Chiến thắng đầu tiên của đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân là

A. Phay Khắt – Nà Ngần.

B. Chợ Đồn - Chợ Chu.

C. Nà Ngần - Phủ Thông.

D. Bắc Sơn – Thái Nguyên.

Câu 383 : So với phong trào (1930 -1931), lực lượng tham gia cách mạng thời kì 1936 -1939 có thêm

A. công nhân.

B. nông dân.

C. các lực lượng tiến bộ yêu nước

D. tiểu tư sản trí thức

Câu 384 : Quá trình chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám kéo dài trong bao nhiêu năm? Bắt đầu từ thời gian nào?

A. 5 năm. Từ khi mặt trận Việt Minh ra đời năm 1941.

B. 13 năm. Từ sau cao trào cách mạng 1930 - 1931.

C. 10 năm. Từ Đại hội lần thứ nhất của Đảng năm 1935.

D. 15 năm. Từ năm 1930 khi Đảng cộng sản Việt Nam ra đời.

Câu 385 : Điểm khác nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo với Luận cương chính trị do Trần Phú soạn thảo là về

A. nhiệm vụ và lực lượng của cách mạng.

B. giai cấp lãnh đạo cách mạng

C. chiến lược cách mạng của Đảng.

D. mối quan hệ cách mạng Việt Nam và thế giới.

Câu 386 : Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc chiến đầu ở các đô thị là 

A. đưa cuộc kháng chiến của ta chuyển sang giai đoạn mới.

B. đánh dấu sự trưởng thành, lớn mạnh của quân đội ta.

C. đảm bảo an toàn cho việc chuyển quân của ta.

D. tạo điều kiện cho cả nước bước vào cuộc kháng chiến lâu dài.

Câu 388 : Khẩu hiệu nào dưới đây được nêu ra trong chiến dịch Biên giới thu đông 1950?

A. "Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để đánh thắng".

B. "Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp lên Việt Bắc".

C. "Tất cả cho chiến dịch được toàn thắng!".

D. "Tất cả để đánh thắng giặc Pháp xâm lược".

Câu 389 : Văn bản nào sau đây có ý nghĩa như lời hịch cứu nước, như mệnh lệnh chiến đấu của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ?

A. Kháng chiến nhất định thắng lợi.

B. Chỉ thị toàn quốc kháng chiến.

C. Bài thơ chúc Tết xuân Bính Tuất 1946.

D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.

Câu 390 : Thông qua các hiệp định, văn bản kí kết với thực dân Pháp trong những năm 1946 – 1954 đã chứng tỏ điều gì về đường lối đối ngoại của Đảng và Chính phủ ta?

A. Nhân nhượng với Pháp một số quyền lợi trong quan hệ đối ngoại.

B. Thiện chí giải quyết mối quan hệ với bằng con đường hòa bình.

C. Coi trọng công tác ngoại giao với Pháp.

D. Thể hiện chủ trương "Việt Nam muốn là bạn với tất cả các nước"

Câu 392 : Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công nổi dậy xuân 1975 ?

A. Là thắng lợi có tính chất thời đại, thuận lợi cho phong trào cách mạng thế giới, làm phá sản học thuyết Ni-xon, làm đảo lộn nghiêm trọng chiến lược toàn cầu phản cách mạng của đế quốc Mỹ.

B. Mở ra bước ngoặt mới: là cơ sở pháp lí cho nhân dân miền Nam tiếp tục đấu tranh, miền Bắc khôi phục kinh tế, đẩy mạnh xây dựng chủ nghĩa xã hội.

C. Đây là một thắng lợi vĩ đại nhất trong mấy nghìn năm lịch sử của dân tộc.

D. Chấm dứt 30 năm chiến tranh ở Việt Nam, chấm dứt ách thống trị thực dân mới ở miền Nam.

Câu 393 : Phong trào 'Đồng khởi" diễn ra chủ yếu ở khu vực nào?

A. Hầu hết các vùng nông thôn miền Nam.

B. Vùng ven đô thị.

C. Tại nông thôn đồng bằng và Tây Nguyên.

D. Các thành phố lớn ở miền Nam.

Câu 394 : Bình định miền Nam trong vòng 2 năm là nội dung của kế hoạch quân sự nào dưới đây?

A. Xtalây - Taylo.

B. Đơ lat Đơ Tatxinhi.

C. Giôn xơn - Mác Namara.

D. Nava.

Câu 395 : Tháng 1/1961, tổ chức Đảng trực tiếp lãnh đạo cách mạng miền Nam đã được thành lập với tên gọi là gì?

A. Chính phủ cách mạng lâm thời cộng hoà miền Nam Việt Nam.

B. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.

C. Xứ ủy Nam Kỳ.

D. Trung ương cục miền Nam.

Câu 396 : Tinh thần "Đi nhanh đến, đánh nhanh thắng" và khí thế "Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng" là tinh thần và khí thế ra quân của dân tộc ta trong:

A. Chiến dịch Tây Nguyên.

B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.

C. Chiến dịch Hồ Chí Minh.

D. Tất cả các chiến dịch.

Câu 397 : Nét độc đáo về nghệ thuật chỉ đạo quân sự của Đảng ta trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước là

A. kết hợp đấu tranh trên ba mặt trận chính trị, quân sự và ngoại giao.

B. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

C. kết hợp khởi nghĩa từng phần với chiến tranh cách mạng, tiến công và nổi dậy.

D. kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.

Câu 398 : Một trong những đặc điểm cơ bản của kinh tế miền Nam sau giải phóng là

A. phát triển theo hướng công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.

B. kinh tế nông nghiệp, sản xuất nhỏ và phân tán.

C. phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa.

D. áp dụng khoa học – kỹ thuật vào sản xuất.

Câu 399 : Nước Nga hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế vào thời gian nào?

A. Năm 1927.

B. Năm 1925.

C. Năm 1926.

D. Năm 1928.

Câu 400 : Vì sao Mĩ không thể xác lập trật tự thế giới "đơn cực"?

A. Sự cản trở của nước Nga.

B. Sự sa lầy của Mĩ ở nhiều nơi trên thế giới.

C. Sự vươn lên của các cường quốc.

D. Kinh tế Mĩ ngày càng suy giảm.

Câu 401 : Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đã đạt được thành tựu gì thể hiện sức cạnh tranh với Mĩ và Tây Âu trong việc thực hiện "chiến tranh lạnh"?

A. Đạt thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự nói chung và sức mạnh hạt nhân nói riêng.

B. Thế cân bằng về sức mạnh quốc phòng.

C. Thế cân bằng sức mạnh về khoa học vũ trụ.

D. Thế cân bằng sức mạnh về kinh tế.

Câu 402 : Các nước Đông Bắc Á bao gồm:

A. Hàn Quốc, CHDCND Triều Tiên, Nhật Bản, Trung Quốc.

B. Cộng hòa nhân dân Triều Tiên, Hàn Quốc, Nga, Nhật Bản.

C. Hàn Quốc, Nhật Bản, Mông Cổ, Philippin.

D. CHDCND Triều Tiên, Hàn Quốc, Nga, Trung Quốc.

Câu 403 : Hiệp định đình chiến giữa hai miền Nam Bắc Triều Tiên được kí kết tại đâu?

A. Bình Nhưỡng.

B. Xơ-un.

C. Bàn Môn Điếm.

D. Tân Nghĩa Châu.

Câu 404 : Sự kiện nào được đánh giá là tiêu biểu nhất và là lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Thắng lợi của cách mạng Êcuađo.

B. Thắng lợi của cách mạng Cuba.

C. Thắng lợi của cách mạng Mêhicô.

D. Thắng lợi của cách mạng Haiti

Câu 405 : Chiến lược kinh tế hướng ngoại của các nước sáng lập ASEAN có hạn chế gì sau đây?

A. Tham nhũng, quan liêu, hối lộ.

B. Phụ thuộc vốn và thị trường nước ngoài.

C. Trình độ sản xuất thấp.

D. Thiếu vốn, thiếu nguyên liệu, thiếu thị trường.

Câu 407 : Yếu tố nào đóng vai trò quyết định đưa Nhật Bản phát triển nhanh chóng trong giai đoạn 1952 -1973?

A. Chi phí cho quốc phòng thấp.

B. Sự viện trợ của Mĩ.

C. Truyền thống tự lực, tự cường và vượt lên mọi khó khăn của người Nhật Bản.

D. Sự năng động của các công ty của Nhật Bản.

Câu 408 : Sự ra đời của NATO và Hiệp ước Vácsava có ý nghĩa như thế nào đến quan hệ quốc tế những năm sau Thế chiến thứ hai?

A. Đánh dấu sự phát triển vượt bậc của hai cường quốc về quân sự.

B. Chấm dứt mối quan hệ đồng minh giữa hai cường quốc.

C. Mở màn cho sự xác lập của hàng loạt các tổ chức quân sự trên thế giới những năm sau đó.

D. Đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe và chiến tranh lạnh.

Câu 409 : Đặc điểm của quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thứ giới thứ hai đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX là 

A. có sự đối đầu căng thẳng, mâu thuẫn sâu sắc giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.

B. diễn ra sự đối đầu quyết liệt giữa các nước đế quốc lớn.

C. các nước thắng trận xác lập vai trò lãnh đạo thế giới.

D. có sự phân tuyến triệt để, mâu thuẫn sâu sắc giữa các nước tư bản chủ nghĩa.

Câu 410 : Tại sao Chiến tranh lạnh chấm dứt lại mở ra chiều hướng mới để giải quyết hòa bình các vụ tranh chấp và xung đột?

A. Xu thế hòa bình ngày càng được củng cố trong các mối quan hệ quốc tế.

B. Liên Xô và Mĩ không còn can thiệp vào công việc nội bộ của các nước, các khu vực như trước đây nữa.

C. Xuất hiện xu thế toàn cầu hóa, khu vực hóa, liên kết khu vực.

D. Vai trò của Liên Hợp Quốc được củng cố.

Câu 411 : Tại sao nền sản xuất và thương mại của nước ta trong giai đoạn này lại kém phát triển?

A. Chính sách độc quyền công thương của Nhà nước.

B. Sự bành trướng của các thương nhân nước ngoài.

C. Không có tài nguyên và điều kiện cho nền sản xuất và thương mại phát triển.

D. Nhà nước chỉ đầu tư cho phát triển nông nghiệp.

Câu 412 : Sau khi vua Hàm Nghi bị bắt, phong trào Cần vương 

A. tiếp tục phát triển, quy tụ dần thành các trung tâm lớn.

B. bị dập tắt.

C. tiếp tục diễn ra dưới sự lãnh đạo của vua Đồng Khánh.

D. vẫn tồn tại nhưng hoạt động cầm chừng.

Câu 413 : Nội dung nào dưới đây không phải chính sách mà thực dân Pháp áp dụng ở Việt Nam trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất ?

A. Thu hàng trăm tấn lương thực và nông sản.

B. Thu hàng vạn tấn kim loại để chế tạo vũ khí. 

C. Siết chặt độc quyền các ngành công nghiệp.

D. Thu từ nhân dân 184 triệu phrăng tiền công trái và 14 triệu phrăng tiền quyên góp.

Câu 414 : Hoạt động của Việt Nam Quang phục hội; cuộc vận động khởi nghĩa của Thái Phiên và Trần Cao Vân; cuộc khởi nghĩa Thái Nguyên có điểm chung là

A. các cuộc khởi nghĩa vũ trang.

B. do văn thân, sĩ phu lãnh đạo.

C. được một vị vua nhà Nguyễn làm lãnh tụ tinh thần.

D. lực lượng chính là binh lính.

Câu 415 : Hậu quả lớn nhất mà cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 gây ra cho xã hội Việt Nam là

A. nông dân phải chịu cảnh thuế cao, vay nợ nặng lãi.

B. thợ thủ công thất nghiệp, hiệu buôn đóng cửa.

C. làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của nhân dân lao động.

D. công nhân bị sa thải, cắt giảm lương, đời sống khó khăn.

Câu 416 : Tư bản Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929) ở Việt Nam vì lý do chủ yếu nào dưới đây?

A. Để bù đắp thiệt hại do chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.

B. Tiếp tục kiểm soát thị trường Đông Dương.

C. Đầu tư xây dựng các đô thị mới ở Việt Nam.

D. Củng cố địa vị của Pháp trong thế giới tư bản.

Câu 417 : Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, ngoại thương có phát triển hơn giai đoạn trước là do

A. thực dân Pháp miễn thuế cho hàng ngoại vào Việt Nam.

B. người dân Việt Nam có thói quen thích dùng hàng ngoại nhập.

C. giao thông thuận tiện hàng hóa từ nhiều nước vào Việt Nam.

D. Pháp dựng lên hàng rào thuế quan, đánh thuế mạnh vào hàng của Trung Quốc, Nhật Bản, Đông Dương chủ yếu là hàng của Pháp.

Câu 418 : Lí luận giải phóng dân tộc mà các hội viên Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được trang bị lúc đầu là

A. tác phẩm Đường Kách mệnh.

B. sách báo của Nguyễn Ái Quốc từ Pháp chuyển về.

C. Các bài viết của Nguyễn Ái Quốc từ Liên Xô chuyển về.

D. Báo Thanh niên và tác phẩm Đường Kách mệnh.

Câu 419 : Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương tháng 7 - 1936 diễn ra ở đâu?

A. Thượng Hải. (Trung Quốc).

B. Quảng Châu. (Trung Quốc).

C. Hương Cảng. (Trung Quốc).

D. Ma Cao. (Trung Quốc).

Câu 420 : Chiến thắng đầu tiên của đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân là

A. Nà Ngần - Phủ Thông.

B. Phay Khắt – Nà Ngần.

C. Bắc Sơn – Thái Nguyên.

D. Chợ Đồn - Chợ Chu.

Câu 421 : Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương xác định hình thái của cuộc khởi nghĩa ở nước ta là

A. đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh ngoại giao.

B. chiến tranh du kích kết hợp khởi nghĩa từng phần.

C. khởi nghĩa vũ trang kết hợp đấu tranh chính trị.

D. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa

Câu 422 : Sau khi quân Nhật vào Đông Dương, sự bóc lột dã man của Nhật - Pháp với nhân dân ta dẫn tới mâu thuẫn gì?

A. Mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với phát xít Nhật.

B. Mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp.

C. Mâu thuẫn giữa toàn thể các dân tộc Đông Dương với Nhật - Pháp.

D. Mâu thuẫn giữa toàn thể các dân tộc Đông Dương với Nhật.

Câu 424 : Bước sang năm 1945, tình hình Chiến tranh thế giới thứ II có diễn biến nào có lợi cho cách mạng nước ta ?

A. Đức, Nhật bị thất bại nặng nề.

B. Đức ở thế chủ động, Nhật bị thất bại trước sự tấn công của quân Đồng minh.

C. Quân Đồng minh ở thế bị động và thất bại nhiều nơi.

D. Đức giành thắng lợi liên tiếp.

Câu 425 : Nhật tiến hành cuộc đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương vào đêm 9 - 3 - 1945 vì

A. Nhật muốn giành lại thế chủ động trong chiến tranh.

B. Pháp không thực hiện đúng những điều khoản đã kí với Nhật.

C. Nhật bị Đồng minh đánh bại nên trả thù Pháp.

D. tránh hậu họa bị Pháp phản công khi quân Đồng minh vào Đông Dương.

Câu 426 : Để đẩy lùi nạn đói, biện pháp nào của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là quan trọng nhất?

A. Tăng cường sản xuất.

B. Lập hũ gạo tiết kiệm.

C. Chia lại ruộng đất công cho nông dân.

D. Tổ chức ngày đồng tâm.

Câu 427 : Sau bầu cử Quốc hội (6 - 1 - 1946), chính quyền cách mạng được thành lập ở các địa phương được gọi là

A. Ủy ban nhân dân.     

B. Ủy ban cách mạng.

C. Ủy ban dân biểu.

D. Ủy ban hành chính các cấp.

Câu 428 : Âm mưu "đánh nhanh, thắng nhanh" của thực dân Pháp bước đầu bị thất bại ở đâu?

A. Cuộc chiến đấu trong các đô thị bắc vĩ tuyến 16.

B. Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.

C. Cuộc kháng chiến của nhân dân Nam Bộ.

D. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.

Câu 429 : Ý nào không phải là tác dụng của việc ta ký Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946 với Pháp?

A. Tránh cùng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù.

B. Tránh một cuộc xung đột vũ trang đổ máu cho các bên.

C. Tranh thủ thời gian hòa bình chuẩn bị mọi mặt cho kháng chiến lâu dài.

D. Kéo dài thời gian hòa hoãn để đợi các nước Đồng minh khác đến giúp dân tộc ta.

Câu 430 : Mục đích chung của Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 - 1946) và Tạm ước (14 - 9 - 1946) là

A. tạo điều kiện để đuổi quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai về nước.

B. tránh tình trạng phải đương đầu với nhiều kẻ thù một lúc.

C. kéo dài thời gian để tranh thủ sự ủng hộ của Liên Xô và các nước XHCN khác.

D. kéo dài thời gian hòa bình để chuẩn bị cho cuộc chiến lâu dài trước mắt.

Câu 432 : Nội dung nào dưới đây không nằm trong âm mưu chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất của Mỹ?

A. Ngăn chặn nguồn chi viện bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.

B. Cứu nguy cho chiến lược "Chiến tranh cục bộ" ở miền Nam.

C. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay quyết tâm chống Mĩ của nhân dân ta ở 2 miền đất nước.

D. Phá tiềm lực kinh tế, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

Câu 433 : Đảng ta đã chọn hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975 là gì?

A. Sài Gòn.

B. Tây Nguyên.

C. Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Quảng Trị.

Câu 434 : Thắng lợi nào của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Mĩ đã buộc Mĩ phải tuyên bố "phi Mĩ hóa" chiến tranh xâm lược ?

A. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.

B. Chiến thắng Vạn Tường (1965).

C. Ba phòng tuyến quan trọng của địch ở Quảng Trị, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ bị ta đánh bại (1972).

D. Nhân dân Hà Nội làm nên trận "Điện Biên phủ trên không" (1972).

Câu 435 : "Trong 10 năm qua, miền Bắc nước ta tiến những bước dài chưa từng thấy trong lịch sử dân tộc. Đất nước xã hội, con người đều đổi mới"

A. Hồ Chí Minh - 27/3/1964.

B. Trường Chinh - 27/7/1964.

C. Phạm Văn Đồng - 27/3/1965.

D. Lê Duẩn - 27/4/1964.

Câu 436 : Đâu là điểm hơn hẳn của Hiệp định Pa-ri so với Hiệp định Giơ-ne-vơ?

A. Đưa đến lập lại hòa bình ở miền Bắc Việt Nam.

B. Buộc kẻ thù phải cam kết trao trả tù binh và dân thường bị bắt.

C. Buộc kẻ thù phải ngừng bắn ở miền Nam.

D. Lần đầu tiên ta đã buộc Hoa Kì phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.

Câu 437 : Những thắng lợi trên mặt trận quân sự của quân và dân miền Nam từ 1961 – 1965 có tác dụng gì dưới đây?

A. Mĩ phải ngồi vào bàn đàm phán với ta.

B. Đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của Mĩ – Diệm ở miền Nam Việt Nam.

C. Buộc Mĩ phải thực hiện chiến lược thực dân mới.

D. Quyết định sự thất bại hoàn toàn của Mĩ trong chiến lược "Chiến tranh đặc biệt.

Câu 438 : Nguyên nhân quyết định thắng lợi bước đầu của công cuộc đổi mới hiện nay ở nước ta là

A. hoàn cảnh quốc tế vô cùng thuận lợi, sự giúp đỡ to lớn của bạn bè thế giới.

B. tình đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau của nhân dân ba nước Đông Dương.

C. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Cộng sản Việt Nam với đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo.

D. tinh thần đoàn kết, lòng yêu nước, lao động cần cù sáng tạo của nhân dân Việt Nam

Câu 439 : Từ tháng 02/1917 đến đầu tháng 10/1917, phương pháp đấu tranh của Đảng Bôn-sê-vích là gì?

A. Đấu tranh hòa bình.

B. Khởi nghĩa vũ trang.

C. Đấu tranh nghị trường.

D. Kết hợp đấu tranh vũ trang và đấu tranh chính trị.

Câu 440 : Vì sao Mĩ không thể xác lập trật tự thế giới "đơn cực"?

A. Sự cản trở của nước Nga.

B. Kinh tế Mĩ ngày càng suy giảm.

C. Sự sa lầy của Mĩ ở nhiều nơi trên thế giới.

D. Sự vươn lên của các cường quốc.

Câu 441 : Liên Xô dựa vào thuận lợi nào là chủ yếu để xây dựng đất nước?

A. Những thành tựu từ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trước chiến tranh.

B. Sự ủng hộ của phong trào cách mạng thế giới.

C. Tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội và nhiệt tình của nhân dân sau ngày chiến thắng.

D. Lãnh thổ lớn và tài nguyên thiên nhiên phong phú.

Câu 442 : Cao trào bãi công của công nhân Ấn Độ phát triển mạnh mẽ vào đầu năm 1947 mà tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa nào sau đây?

A. Cuộc bãi công ở Carasi.

B. Cuộc bãi công của 40 vạn công nhân ở Cancutta.

C. Cuộc bãi công ở NiuĐêli.

D. Cuộc bãi công ở Mađrát.

Câu 443 : Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh đã khiến khu vực này được mệnh danh là gì?

A. Đại lục trỗi dậy.

B. Lục địa bão táp.

C. Lục địa mới trỗi dậy.

D. Lục địa bùng cháy.

Câu 444 : Lãnh đạo phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Ấn Độ là giai cấp nào?

A. Giai cấp vô sản

B. Liên minh công nhân và nông dân

C. Liên minh giai cấp vô sản và tư sản

D. Giai cấp tư sản dân tộc

Câu 445 : Công cuộc cải cách - mở cửa của Trung Quốc và đường lối đổi mới ở Việt Nam có điểm giống nhau nào dưới đây?

A. Kiên trì bốn nguyên tắc cơ bản.

B. Xuất phát điểm là nền kinh tế lạc hậu, bị chiến tranh tàn phá nặng nề.

C. Rập khuôn theo công cuộc cải tổ của Liên Xô.

D. Kiên trì sự lãnh đạo của Đảng cộng sản.

Câu 446 : Giai đoạn 1950 - 1973, chủ nghĩa thực dân cũ của các đế quốc nào đã sụp đổ trên phạm vi toàn thế giới?

A. Anh, Pháp, Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha.

B. Anh, Pháp và Bồ Đào Nha.

C. Anh, Pháp và Hà Lan.

D. Mĩ và Tây Ban Nha.

Câu 447 : Sự kiện nào ở Tây Âu đã trở thành tâm điểm của sự đối đầu ở châu Âu giữa hai cực Mĩ và Liên Xô?

A. Mĩ lôi kéo hàng loạt các nước Tây Âu tham gia khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO).

B. Sự ra đời của Cộng hòa Liên bang Đức (9 - 1949).

C. Mĩ ban hành kế hoạch Mác - san.

D. Sự trở lại thống trị của các nước Tây Âu ở hệ thống thuộc địa trước chiến tranh.

Câu 448 : Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt, các nước đã điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào

A. phát triển lĩnh vực phần mềm.

B. phát triển vũ khí hạt nhân.

C. phát triển văn hóa.

D. phát triển kinh tế.

Câu 449 : Đặc điểm của quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thứ giới thứ hai đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX là

A. có sự đối đầu căng thẳng, mâu thuẫn sâu sắc giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.

B. các nước thắng trận xác lập vai trò lãnh đạo thế giới.

C. diến ra sự đối đầu quyết liệt giữa các nước đế quốc lớn.

D. có sự phân tuyến triệt để, mâu thuẫn sâu sắc giữa các nước tư bản chủ nghĩa.

Câu 450 : Hành động nào Mĩ đã tạo ra sự phân chia đối lập về kinh tế và chính trị giữa Tây Âu và Đông Âu?

A. Lôi kéo Cộng hòa Liên bang Đức gia nhập NATO.

B. Đưa ra học thuyết Truman.

C. Thành lập khối NATO.

D. Đề ra kế hoạch Macsan.

Câu 451 : Vì sao âm mưu "đánh nhanh, thắng nhanh" của Pháp thất bại?

A. Cuộc kháng chiến của quân và dân ta.

B. Nhà Thanh giúp đỡ ta đánh Pháp.

C. Pháp không đủ quân.

D. Pháp quá nôn nóng.

Câu 452 : Pháp dựa vào cớ gì để đánh chiếm Bắc kì lần thứ hai?

A. Phong trào chống Pháp ở Bắc kì tiếp tục phát triển.

B. Triều đình Huế vi phạm điều ước 1874.

C. Triều đình giam giữ và giết hại một số giáo sĩ người Pháp ở Hà Nội.

D. Triều đình không cho Pháp buôn bán tại Hải Phòng, Hà Nội.

Câu 453 : Ai là thương nhân người Việt nổi tiếng với ngành kinh doanh xe hơi trong thời gian này?

A. Phạm Văn Phi.

B. Nguyễn Hữu Thu.

C. Bạch Thái Bưởi.

D. Lê Văn Phúc.

Câu 454 : Hoạt động của Việt Nam Quang phục hội; cuộc vận động khởi nghĩa của Thái Phiên và Trần Cao Vân; cuộc khởi nghĩa Thái Nguyên có điểm chung là

A. được một vị vua nhà Nguyễn làm lãnh tụ tinh thần.

B. lực lượng chính là binh lính.

C. do văn thân, sĩ phu lãnh đạo.

D. các cuộc khởi nghĩa vũ trang.

Câu 455 : Sau khi Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc, sự kiện lịch sử thế giới nào dưới đây có tác động mạnh mẽ đến cách mạng Việt Nam ?

A. Đảng Cộng sản Trung Quốc được thành lập.

B. Phong trào giải phóng dân tộc dâng cao ở châu Phi và châu Mĩ.

C. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.

D. Cách mạng tháng Mười Nga thành công.

Câu 456 : Hoạt động vũ trang nổi bật nhất của Việt Nam Quốc dân đảng trong suốt thời kì hoạt động với tư cách là một chính đảng cách mạng trong phong trào dân tộc là

A. tuyên truyền vận động nhân dân đấu tranh chống Pháp.

B. tiến hành cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2 – 1930).

C. lãnh đạo cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8 – 1925).

D. chuẩn bị các điều kiện cần thiết, tiến tới thành lập nhà nước tư sản.

Câu 457 : Các yếu nhân trong tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng gồm:

A. Nguyễn Thái Học, Phạm Tuấn Tài, Nguyễn Khắc Nhu, Nguyễn Phan Long.

B. Nguyễn Thái Học, Nguyễn Phan Long, Bùi Quang Chiêu, Phó Đức Chính.

C. Nguyễn Thái Học, Phạm Tuấn Tài, Nguyễn Khắc Nhu, Nguyễn Đình Kiên.

D. Nguyễn Thái Học, Phạm Tuấn Tài, Nguyễn Khắc Nhu, Phó Đức Chính.

Câu 458 : Con đường mà Nguyễn Ái Quốc lựa chọn cho dân tộc Việt Nam là con đường theo khuynh hướng cách mạng nào?

A. Cách mạng dân chủ nhân dân.

B. Cách mạng dân chủ tư sản.

C. Cách mạng vô sản.

D. Quân chủ lập hiến.

Câu 459 : Chỉ thị "Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta" đã nhận định kẻ thù duy nhất và trước mắt của nhân dân Việt Nam 

A. Trung Hoa Dân quốc.

B. phản động thuộc địa.

C. thực dân Pháp. 

D. phát xít Nhật.

Câu 460 : Nhận định chung về kinh tế Việt Nam trong giai đoạn 1936 - 1939 là gì?

A. Phục hồi và phát triển.

B. Suy giảm nghiêm trọng.

C. Không có chút biến động.

D. Có sự giảm sút nhưng không đáng kể.

Câu 461 : Đội Việt Nam giải phóng quân ra đời là sự kết hợp của các tổ chức nào?

A. Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân với đội du kích Bắc Sơn.

B. Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân với đội du kích Ba tơ.

C. Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân với Cứu quốc quân.

D. Cứu quốc quân với du kích Thái Nguyên.

Câu 462 : Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương VI (11 - 1939) đã chủ trương thay khẩu hiệu "Cách mạng ruộng đất" bằng khẩu hiệu gì?

A. Tịch thu ruộng đất của bọn thực dân đế quốc và địa chủ phản bội chống tô cao, lãi nặng.

B. Thực hiện cải cách ruộng đất, triệt để giảm tô, thực hiện giảm tức.

C. Lấy ruộng đất của địa chủ và Việt gian phản động đem chia đều cho nông dân, thực hiện triệt để khẩu hiệu "Người cày có ruộng".

D. Thực hiện bình quân điền địa, tiến hành giảm tô, giảm tức.

Câu 463 : Điều gì chứng tỏ rằng: Từ tháng 9 - 1930 trở đi phong trào cách mạng 1930 - 1931 dần dần đạt tới đỉnh cao?

A. Vấn đề ruộng đất của nông dân được giải quyết triệt để.

B. Sử dụng hình thức vũ trang khởi nghĩa và thành lập chính quyền Xô viết Nghệ Tĩnh.

C. Đã thực hiện liên minh công - nông vững chắc.

D. Phong trào diễn ra trong khắp cả nước.

Câu 464 : Luận cương Chính trị tháng 10 năm 1930 còn hạn chế về vấn đề gì?

A. Xác định mối quan hệ của cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới.

B. Nhiệm vụ chống đế quốc, chống phong kiến.

C. Nặng về vấn đề đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất.

D. Coi trọng sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.

Câu 465 : So với thời kì 1930 - 1931, nhiệm vụ trước mắt của cách mạng thời kì 1936 - 1939 có điểm khác là

A. chống chế độ phản động ở thuộc địa và tay sai.

B. chống chế độ phản động ở thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh.

C. chống đế quốc và bọn tay sai phản động.

D. chống đế quốc, chống phong kiến.

Câu 466 : Trong cuộc chiến đấu ở các đô thị, ở thành phố nào ta kìm chân địch trong thời gian lâu nhất?

A. Hải Phòng, Đà Nẵng.

B. Hà Nội.

C. Hải Phòng, Huế, Nam Định.

D. Vinh.

Câu 467 : Đại hội nào của Đảng đã góp phần đưa cuộc kháng chiến chống Pháp đi đến thắng lợi?

A. Đại hội Đảng lần thứ I.

B. Đại hội Đảng lần thứ II.

C. Đại hội Đảng lần thứ IV.

D. Đại hội Đảng lần thứ III.

Câu 468 : Vì sao vào cuối năm 1946, Đảng phát động Toàn quốc kháng chiến?

A. Do sự hiểu lầm giữa ta và Pháp.

B. Do dã tâm của Pháp muốn xâm lược nước ta một lần nữa.

C. Do ta đã chuẩn bị đầy đủ mọi mặt để kháng chiến.

D. Do Đảng nhận định cần phải có chiến thắng về quân sự mới kết thúc chiến tranh.

Câu 469 : So với kế hoạch Rơve (1949) thì kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950) được xem là

A. một bước tiến trong cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp ở Đông Dương.

B. sự thỏa hiệp của Pháp và Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược ở Đông Dương.

C. sự bế tắc của Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược ở Đông Dương.

D. một bước lùi trong cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp ở Đông Dương.

Câu 470 : Nội dung nào sau đây chứng tỏ Đại hội lần II đánh dấu một mốc quan trọng trong quá trình lãnh đạo và trưởng thành của Đảng ta?

A. Khẳng định vẫn tiếp tục đường lối lãnh đạo của Đảng.

B. Đưa Đảng ta ra hoạt động công khai và đổi tên thành Đảng Lao động Việt Nam.

C. Thông qua báo cáo Bàn về cách mạng của đồng chí Trường Chinh.

D. Đảng ta đã ra hoạt động công khai.

Câu 472 : Nguyên nhân chủ yếu ta khi mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 là gì?

A. Phong trào phản đối chiến tranh xâm lược ở thế giới đang lên cao.

B. Tình hình kinh tế chính trị, xã hội Mĩ gặp nhiều khó khăn.

C. So sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta sau hai mùa khô.

D. Tinh thần chiến đấu của lính Mĩ giảm sút.

Câu 473 : Nội dung nào dưới đây không phải lí do để Đảng và Chính phủ quyết định "Đẩy mạnh phát động quần chúng thực hiện cải cách ruộng đất" ?

A. Mở rộng hơn nữa mặt trận dân tộc thống nhất.

B. Củng cố khối liên minh công – nông.

C. Tiến tới xây dựng chính quyền do nông dân làm chủ sau cải cách ruộng đất.

D. Triệt để xóa bở sự bóc lột của địa chủ phong kiến với nông dân, thực hiện khẩu hiện "người cày có ruộng".

Câu 474 : Mĩ mở cuộc tập kích chiến lược bằng đường hàng không trong 12 ngày đêm cuối năm 1972 nhằm mục đích gì dưới đây?

A. Giành lại ưu thế tuyệt đối trên chiến trường, buộc ta phải thuận theo sự sắp đặt của Mĩ.

B. Kết thúc chiến tranh

C. Giành một thắng lợi quân sự quyết định, buộc ta ký một hiệp định có lợi cho Mĩ.

D. Buộc ta thất bại và đầu hàng chúng.

Câu 475 : Tháng 1/1961, tổ chức Đảng trực tiếp lãnh đạo cách mạng miền Nam đã được thành lập với tên gọi là gì?

A. Chính phủ cách mạng lâm thời cộng hoà miền Nam Việt Nam.

B. Trung ương cục miền Nam.

C. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.

D. Xứ ủy Nam Kỳ.

Câu 476 : Tình hình nhiệm vụ của miền Bắc thời kì 1973-1975 có gì khác trước?

A. Khôi phục phát triển kinh tế văn hóa.

B. Tiếp tục chi viện cho miền Nam và chiến trường Lào, Campuchia.

C. Không làm nhiệm vụ chiến đấu chống chiến tranh phá hoại của Mĩ.

D. Khắc phục hậu quả chiến tranh.

Câu 477 : Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi có ý nghĩa như thế nào đối với cách mạng miền Nam?

A. Là nguồn cổ vũ mạnh mẽ để quân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.

B. Là điều kiện để Bộ chính trị quyết định giải phóng miền Nam trong năm 1975 và 1976.

C. Đưa cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân từ tiến công chiến lược phát triển thành tổng tiến công chiến lược.

D. Đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của chính quyền Sài Gòn.

Câu 478 : Nguyên nhân quyết định thắng lợi bước đầu của công cuộc đổi mới hiện nay ở nước ta là

A. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Cộng sản Việt Nam với đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo.

B. hoàn cảnh quốc tế vô cùng thuận lợi, sự giúp đỡ to lớn của bạn bè thế giới.

C. tình đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau của nhân dân ba nước Đông Dương.

D. tinh thần đoàn kết, lòng yêu nước, lao động cần cù sáng tạo của nhân dân Việt Nam.

Câu 479 : Đêm ngày 25 – 10 – 1917 ở nước Nga diễn ra sự kiện lịch sử gì?

A. Nhân dân Nga ăn mừng chiến thắng tại Cung điện Mùa Đông.

B. Nhân dân Pêtơrôgrát đập phá cung điện Mùa Đông.

C. Quân khởi nghĩa bao vây và chiếm Cung điện Mùa Đông.

D. Nhân dân Nga chuẩn bị cuộc tổng tấn công.

Câu 480 : Vì sao Mĩ không thể xác lập trật tự thế giới "đơn cực"?

A. Sự vươn lên của các cường quốc.

B. Kinh tế Mĩ ngày càng suy giảm.

C. Sự cản trở của nước Nga.

D. Sự sa lầy của Mĩ ở nhiều nơi trên thế giới.

Câu 481 : Tại sao các nhà lãnh đạo Liên Xô lại ngồi im không chịu cải cách trước cuộc khủng hoảng năm 1973?

A. Cho rằng quan hệ sản xuất XHCN là quá ưu việt, Liên Xô không thể chịu tác động của khủng hoảng cũng như thời kì 1929 - 1933.

B. Cho rằng đó chỉ là một cuộc khủng hoảng nhỏ, tự nó sẽ trôi qua mà không cần phải cải cách.

C. Liên Xô cho rằng hệ thống XHCN là hệ thống liên minh khép kín nên không chịu tác động của ảnh hưởng bên ngoài.

D. Họ không thể đề ra một phương án tối ưu để tránh khỏi tầm ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng.

Câu 482 : Sau khi bị thất bại trong cuộc nội chiến,Tưởng Giới Thạch đã chạy ra khu vực nào?

A. Thượng Hải.

B. Ma Cao.

C. Hồng Kông.

D. Đài Loan.

Câu 483 : Từ năm 1947, các chiến khu Lào dần dần được thành lập ở các vùng nào?

A. Tây Lào, Thượng Lào, Đông Bắc Lào.

B. Trung Lào, Tây Lào, Hạ Lào.

C. Tây Lào, Thượng Lào, Trung Lào.

D. Thượng Lào, Tây Bắc Lào, Hạ Lào.

Câu 484 : Cuộc khởi nghĩa của hai vạn thủy binh trên 20 chiến hạm ở Bombay diễn ra vào thời gian nào?

A. 19 - 2 - 1947.

B. 22 - 2 - 1946.

C. 19 - 2 - 1946.

D. 19 - 3 - 1946.

Câu 485 : Sự liên kết đầu tiên giữa một số nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu.

B. Cộng đồng kinh tế châu Âu.

C. Cộng đồng than thép châu Âu.

D. Liên minh châu Âu.

Câu 486 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một tâm điểm của sự đối đầu ở châu Âu giữa hai cực Liên Xô và Mĩ là 

A. Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì.

B. Cộng hòa Liên bang Đức.

C. Áo và Phần Lan.       

D. Bỉ và Hà Lan.

Câu 487 : Định ước Henxinki được kí kết trong thời gian nào?

A. Năm 1975.

B. Năm 1972.

C. Năm 1976.

D. Năm 1989.

Câu 488 : Sự kiện khởi đầu Chiến tranh lạnh là

A. Mĩ gây ra cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.

B. bài phát biểu của Tống thống Mĩ tháng 3 năm 1947

C. Mĩ thành lập khối quân sự NATO.

D. Kế hoạch Mác san ra đời.

Câu 489 : Tình hình thế giới những năm sau Chiến tranh lạnh đã đặt Việt Nam trong tình thế nào?

A. Vừa nắm bắt thời cơ, đẩy lùi thách thức.

B. Phải nắm bắt thời cơ.

C. Phải tiến hành chiến tranh để xác lập vị thế của mình.

D. Hạn chế thách thức và vươn lên.

Câu 490 : Vào giữa những năm 70 của thế kỉ XIX, điều kiện nào đã thúc đẩy tư bản Pháp xúc tiến nhanh quá trình xâm lược Việt Nam?

A. Pháp chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa nên rất cần nhu cầu thị trường và thuộc địa.

B. Pháp kiệt quệ sau các cuộc chiến tranh với các nước châu Âu.

C. Triều Nguyễn ngày càng có phản ứng dữ dội với các giáo sĩ Pháp và đạo Thiên chúa.

D. Pháp gặp hao tổn sau cuộc chiến tranh Pháp - Phổ.

Câu 491 : Sau khi vua Hàm Nghi bị bắt, phong trào Cần vương 

A. tiếp tục phát triển, quy tụ dần thành các trung tâm lớn.

B. tiếp tục diễn ra dưới sự lãnh đạo của vua Đồng Khánh.

C. vẫn tồn tại nhưng hoạt động cầm chừng.

D. bị dập tắt.

Câu 493 : Hoạt động của Việt Nam Quang phục hội; cuộc vận động khởi nghĩa của Thái Phiên và Trần Cao Vân; cuộc khởi nghĩa Thái Nguyên có điểm chung là

A. các cuộc khởi nghĩa vũ trang.

B. được một vị vua nhà Nguyễn làm lãnh tụ tinh thần.

C. do văn thân, sĩ phu lãnh đạo.

D. lực lượng chính là binh lính.

Câu 494 : Nguyễn Phan Long, Bùi Quang Chiêu là những người đứng đầu của tổ chức nào?

A. Đảng Lập hiến.

B. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.

C. Hội Phục Việt.

D. Hội Hưng Nam.

Câu 495 : Sự kiện nào dưới đây gắn liền với hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở Liên Xô trong những năm 1923 - 1924?

A. Viết "Bản án chế độ thực dân Pháp".

B. Thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.

C. Tham dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản.

D. Thành lập Hội liên hiệp thuộc địa.

Câu 496 : Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương, lĩnh vực nào không được Pháp chú trọng đầu tư ?

A. Công nghiệp nhẹ.

B. Ngoại thương.

C. Công nghiệp nặng.

D. Giao thông vận tải.

Câu 497 : Con đường cứu nước Nguyễn Ái Quốc lựa chọn khác với các bậc tiền bối. Đó là con đường

A. cách mạng vô sản.

B. dựa vào Pháp để lật đổ chế độ phong kiến.

C. từ chủ nghĩa yêu nước đến chủ nghĩa cộng sản.

D. dựa vào Nhật Bản để đánh đuổi thực dân Pháp.

Câu 499 : Mục tiêu đấu tranh của công nhân trong giai đoạn cách mạng 1930 - 1931 là gì?

A. Đòi tự do, dân chủ.

B. Đòi tinh thần quốc tế vô sản.

C. Đòi giảm sưu, giảm thuế.

D. Đòi tăng lương, giảm giờ làm.

Câu 500 : Đâu không phải nguyên nhân dẫn đến hậu quả làm cho hơn 2 triệu đồng bào ta ở miền Bắc chết đói trong mấy tháng đầu năm 1945?

A. Ngăn chặn không cho vận chuyển lương thực từ miền Nam ra miền Bắc.

B. Thực dân Pháp bắt nhân dân ta bán thóc theo diện tích cày cấy.

C. Do thực dân Pháp và phát xít Nhật chiếm đoạt ruộng đất của nhân dân ta để lập các đồn điền.

D. Phát xít Nhật bắt nhân dân ta nhổ lúa, phá cây hoa màu để trồng đay, thầu dầu.

Câu 501 : Phản ứng của quân Pháp trước hành động đảo chính của Nhật là gì?

A. Ngồi im và chấp nhận đầu hàng ngay tức khắc.

B. Kiên quyết chống trả.

C. Chống cự yếu ớt và đầu hàng nhanh chóng.

D. Chống trả yếu ớt nhưng giành thắng lợi.

Câu 502 : Bản chỉ thị "Sửa soạn khởi nghĩa" là của

A. Quốc dân đại hội Tân Trào.

B. Tổng bộ Việt Minh.

C. BCH Đảng Cộng sản Đông Dương.

D. Chủ tịch Hồ Chí Minh.

Câu 503 : Mục tiêu đấu tranh trong phong trào cách mạng 1930 -1931 là gì?

A. Ruộng đất cho dân cày.

B. Chống chủ nghĩa đế quốc.

C. Độc lập cho dân tộc.

D. Độc lập cho dân tộc và ruộng đất cho dân cày.

Câu 504 : “Nếu không giải quyết được vấn đề dân tộc giải phóng, không đòi được độc lập tự do cho toàn thể dân tộc, thì chẳng những toàn thể quốc gia dân tộc còn chịu mãi kiếp ngựa trâu, mà quyền lợi của bộ phận giai cấp đến vạn năm sau cũng không đòi được”. Đoạn văn trên được Nguyễn Ái Quốc trình bày lúc nào?

A. Trong hội nghị trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941).

B. Trong hội nghị trung ương Đảng lần thứ 6 (11/1939).

C. Trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên (2 - 1930).

D. Trong thư gửi đồng bào toàn quốc sau hội nghị trung ương lần thứ 8.

Câu 505 : Sách lược ngoại giao của chính phủ Việt Nam đối với bọn Việt Quốc, Việt Cách trong giai đoạn này là gì?

A. Nhượng bộ có nguyên tắc.

B. Kiên quyết trấn áp và trừng trị theo pháp luật.

C. Nhân nhượng vì lúc này ta chưa có thế và lực.

D. Chỉ nhân nhượng ở giai đoạn đầu.

Câu 506 : Nội dung nào sau đây không nằm trong kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi?

A. Tiến hành chiến tranh tổng lực.

B. Thiết lập hành lang Đông Tây (Hải Phòng – Hà Nội – Hoà Bình – Sơn La).

C. Ra sức phát triển nguỵ quân để xây dựng quân đội quốc gia.

D. Thành lập vành đai trắng bao quanh trung du và đồng bằng Bắc Bộ.

Câu 507 : Trong kháng chiến chống Pháp (1951-1953) để xây dựng hậu phương vững mạnh, sự kiện nào sau đây do Đảng phát động đã mang lại lợi ích cho nông dân trực tiếp và cụ thể nhất?

A. Thành lập ngân hàng Quốc gia Việt Nam.

B. Ban hành chính sách về thuế nông nghiệp.

C. Chính phủ để ra cuộc vận động lao động sản xuất và thực hiện tiết kiệm (1952).

D. Phát hành đồng giấy bạc Việt Nam mới (1951).

Câu 508 : Có bao nhiêu bộ đội và dân công tham gia chiến dịch Điện Biên Phủ ?

A. 55000 quân - 261464 dân công.

B. 60500 quân - 270000 dân công.

C. 50000 quân - 200000 dân công.

D. 50505 quân - 250200 dân công.

Câu 509 : Từ cuộc đấu tranh ngoại giao sau Cách mạng tháng Tám1945 có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền Tổ quốc hiện nay?

A. Mềm dẻo nhưng cương quyết trong đấu tranh.

B. Luôn mềm dẻo trong đấu tranh.

C. Nhân nhượng với kẻ thù.

D. Cương quyết trong đấu tranh.

Câu 510 : Thực hiện chủ trương của Trung ương, trong hơn 2 năm (1954 – 1956) miền Bắc nước ta đã tiến hành

A. 3 đợt giảm tô và 6 đợt cải cách ruộng đất.

B. 4 đợt giảm tô và 6 đợt cải cách ruộng đất.

C. 6 đợt giảm tô và 4 đợt cải cách ruộng đất.

D. 6 đợt giảm tô và 3 đợt cải cách ruộng đất.

Câu 511 : Trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt, chính sách nào sau đây của Mĩ và chính quyền Sài Gòn được nâng lên thành "quốc sách"?

A. Hoạt động phá hoại miền Bắc.

B. Tăng cường bắt lính.

C. Tăng cường cố vấn Mĩ vào miền Nam.

D. Dồn dân lập "Ấp chiến lược".

Câu 512 : Nội dung nào dưới đây không phải lí do để Đảng và Chính phủ quyết định "Đẩy mạnh phát động quần chúng thực hiện cải cách ruộng đất"?

A. Tiến tới xây dựng chính quyền do nông dân làm chủ sau cải cách ruộng đất.

B. Mở rộng hơn nữa mặt trận dân tộc thống nhất.

C. Triệt để xóa bở sự bóc lột của địa chủ phong kiến với nông dân, thực hiện khẩu hiện "người cày có ruộng".

D. Củng cố khối liên minh công – nông.

Câu 513 : Sau khi thất bại trong chiến lược "Chiến tranh đặc biệt", Mĩ chuyển sang chiến lược chiến tranh nào ?

A. Đông Dương hóa Chiến tranh.

B. Chiến tranh cục bộ.

C. Chiến tranh đơn phương.

D. Việt Nam hóa Chiến tranh.

Câu 514 : Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân vào năm 1968, ta chủ trương mở một cuộc "tổng công kích, tổng khởi nghĩa " trên toàn miền Nam?

A. Lợi dụng mâu thuẫn ở Mỹ trong năm bầu cử tổng thống 1968.

B. So sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta sau 2 mùa khô.

C. Ta đang giành được những thắng lợi bước đầu trên bàn ngoại giao.

D. Phong trào cách mạng thế giới, phong trào phản chiến của nhân dân Mĩ đang dâng cao.

Câu 515 : Đâu là điểm hơn hẳn của Hiệp định Pa-ri so với Hiệp định Giơ-ne-vơ?

A. Buộc kẻ thù phải cam kết trao trả tù binh và dân thường bị bắt.

B. Buộc kẻ thù phải ngừng bắn ở miền Nam.

C. Đưa đến lập lại hòa bình ở miền Bắc Việt Nam.

D. Lần đầu tiên ta đã buộc Hoa Kì phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.

Câu 516 : Nét độc đáo về nghệ thuật chỉ đạo quân sự của Đảng ta trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước là

A. kết hợp khởi nghĩa từng phần với chiến tranh cách mạng, tiến công và nổi dậy.

B. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

C. kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.

D. kết hợp đấu tranh trên ba mặt trận chính trị, quân sự và ngoại giao.

Câu 517 : Ý nào dưới đây phản ánh không đúng về chủ trương đổi mới của Đảng về chính trị?

A. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.

B. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.

C. Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc.

D. Xây dựng Nhà nước dân quyền xã hội chủ nghĩa.

Câu 518 : Ý nào dưới đây phản ánh không đúng về chủ trương đổi mới của Đảng về chính trị?

A. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.

B. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.

C. Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc.

D. Xây dựng Nhà nước dân quyền xã hội chủ nghĩa.

Câu 519 : Sau cách mạng tháng Hai, nước Nga đã xác lập thể chế nào?

A. Quân chủ lập hiến.

B. Cộng hòa.

C. Dân chủ đại nghị.

D. Xã hội chủ nghĩa.

Câu 520 : Vì sao Mĩ không thể xác lập trật tự thế giới "đơn cực"?

A. Sự vươn lên của các cường quốc.

B. Sự cản trở của nước Nga.

C. Kinh tế Mĩ ngày càng suy giảm.

D. Sự sa lầy của Mĩ ở nhiều nơi trên thế giới.

Câu 521 : Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến sự sụp đổ của chế độ XHCN ở Đông Âu?

A. Chính phủ nhiều nước Đông Âu đàn áp phong trào đấu tranh của quần chúng.

B. Tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới và sự khủng hoảng của Liên Xô.

C. Các thế lực chống phá CNXH trong và ngoài nước ra sức kích động quần chúng, thúc đẩy hoạt động các hoạt động lật đổ.

D. Chính phủ các nước Đông Âu không đề ra những cải cách cần thiết và đúng đắn.

Câu 522 : Đại hội lần thứ XIII của Đảng cộng sản Trung Quốc họp vào khoảng thời gian nào?

A. Tháng 10/1987.

B. Tháng 12/1978.

C. Tháng 9/1982.

D. Tháng 23/6/1989.

Câu 523 : Hai miền Nam Bắc Triều Tiên được phân đôi bởi vĩ tuyến bao nhiêu?

A. Vĩ tuyến 38.

B. Vĩ tuyến 18.

C. Vĩ tuyến 39.

D. Vĩ tuyến 36.

Câu 524 : Quan hệ giữa ASEAN với 3 nước Đông Dương trong giai đoạn từ năm 1967 đến năm 1979 là:

A. Đối đầu căng thẳng.

B. Giúp đỡ nhân dân 3 nước Đông Dương trong cuộc chiến tranh chống Pháp – Mĩ.

C. Trung lập, không can thiệp vào công việc của nhau.

D. Hợp tác trên mọi lĩnh vực.

Câu 525 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, kẻ thù chủ yếu của các nước Mĩ Latinh là

A. chủ nghĩa thực dân cũ.

B. chế độ phân biệt chủng tộc.

C. địa chủ phong kiến.

D. chế độ tay sai, phản động của chủ nghĩa thực dân kiểu mới.

Câu 526 : Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới vào khoảng thời gian nào?

A. Đầu thập kỷ 90 của thế kỷ XX.

B. 20 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

C. 10 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

D. Đầu thập kỷ 70 của thế kỷ XX.

Câu 527 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một tâm điểm của sự đối đầu ở châu Âu giữa hai cực Liên Xô và Mĩ là 

A. Áo và Phần Lan.       

B. Bỉ và Hà Lan.

C. Cộng hòa Liên bang Đức.

D. Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì.

Câu 528 : Sự tồn tại của các quốc gia nào đã trở thành nguy cơ đe dọa vị trí của Mĩ trong quan hệ quốc tế những năm sau chiến tranh?

A. Liên Xô, Đông Âu và Cộng hòa nhân dân Trung Hoa.

B. Liên Xô và các nước Đông Âu.

C. Các nước Đông Âu và Cộng hòa nhân dân Trung Hoa.

D. Liên Xô và Trung Hoa.

Câu 529 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ Liên Xô – Mỹ chuyển từ liên minh chống phát xít sang thế đối đầu và tình trạng "chiến tranh lạnh". Nguyên nhân là

A. do tình hình thế giới thay đổi.

B. do Liên Xô không tôn trọng nguyên tắc thỏa hiệp giữa các bên.

C. do sự đối lập nhau về mục tiêu và chiến lược.

D. do Mĩ tìm kiếm cơ hội hợp tác với quốc gia khác.

Câu 530 : Sự kiện nào sau đây đã làm cho chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới?

A. Sự thành lập các nước Dân chủ nhân dân Đông Âu.

B. Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

C. Sự thành lập nước Cộng hòa Dân chủ Đức.

D. Sự thành lập Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô Viết.

Câu 531 : Nguyên nhân chủ quan cơ bản nào khiến cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta từ năm 1858 đến năm 1884 thất bại?

A. Triều đình không được nhân dân ủng hộ.

B. Triều đình không kiên quyết chống giặc.

C. Thực dân Pháp còn mạnh, tăng cường mở rộng xâm lược và đàn áp.

D. Các cuộc đấu tranh còn liễn ra lẻ tẻ, chưa có sự liên kết chặt chẽ.

Câu 532 : Lãnh đạo và lực lượng tham gia chính của phong trào Yên Thế là những tầng lớp nào?

A. Văn thân và sĩ phu yêu nước.

B. Quan lại đã từ quan.

C. Sĩ phu yêu nước.

D. Nông dân.

Câu 533 : Phong trào của công nhân nhà máy sàng Kế Bào diễn ra vào thời gian nào?

A. Ngày 12 - 2 - 1916.

B. Ngày 22 - 2 - 1916.

C. Ngày 22 - 12 - 1917.

D. Ngày 22 - 12 - 1916.

Câu 534 : Hoạt động của Việt Nam Quang phục hội; cuộc vận động khởi nghĩa của Thái Phiên và Trần Cao Vân; cuộc khởi nghĩa Thái Nguyên có điểm chung là

A. được một vị vua nhà Nguyễn làm lãnh tụ tinh thần.

B. các cuộc khởi nghĩa vũ trang.

C. lực lượng chính là binh lính.

D. do văn thân, sĩ phu lãnh đạo.

Câu 535 : Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập tổ chức nào?

A. Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa.

B. Đảng Cộng sản Pháp.

C. Quốc tế cộng sản.      

D. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.

Câu 536 : Trong những năm 1919-1929, Pháp đã thực hiện chính sách chủ yếu nào dưới đây ở Việt Nam?

A. Phát triển giáo dục.

B. Cải lương hương chính.

C. Khai thác thuộc địa lần thứ nhất.

D. Khai thác thuộc địa lần thứ hai.

Câu 537 : Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp nào được coi là lực lượng to lớn của cách mạng ?

A. Công nhân.

B. Tiểu tư sản.

C. Nông dân.

D. Trung, tiểu địa chủ.

Câu 538 : Mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam trong giai đoạn 1919 - 1925 là gì?

A. Mâu thuẫn giữa tư sản Việt Nam và tư bản Pháp.

B. Mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân ta với thực dân Pháp và phản động tay sai.

C. Mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân ta và thực dân Pháp.

D. Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến.

Câu 539 : "Đả đảo đế quốc", "Đả đảo phong kiến" là hai khẩu hiệu của thời kì cách mạng nào ở Việt Nam trong giai đoạn 1930 - 1945?

A. Thời kì 1936 – 1939.

B. Thời kì 1932 – 1935.

C. Thời kì 1930 – 1931.

D. Thời kì 1939 – 1945.

Câu 540 : Lực lượng tham gia vào phong trào dân chủ 1936 -1939 là

A. quần chúng nhân dân đòi các quyền dân sinh, dân chủ.

B. tư sản.

C. nông dân.

D. công nhân.

Câu 541 : Hội nghị nào của Đảng lần đầu tiên đưa ra vấn đề tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất?

A. Hội nghị tháng 10-1930.

B. Hội nghị tháng 11-1939.

C. Hội nghị hợp nhất các tổ chức Cộng sản.

D. Hội nghị lần thứ 8 (5-1941).

Câu 542 : Giai đoạn khởi nghĩa từng phần (từ tháng 3 đến giữa tháng 8/1945) của cách mạng nước ta còn được gọi là

A. cao trào đánh đuổi phát xít Nhật.

B. phong trào chống Nhật cứu nước.

C. cao trào kháng Pháp và Nhật.

D. cao trào kháng Nhật cứu nước.

Câu 543 : Ở Bắc Kì và Bắc Trung Kì, khẩu hiệu "Phá kho thóc, giải quyết nạn đói" được Đảng ta đề ra trong

A. cao trào kháng Nhật cứu nước.

B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (11 - 1939).

C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5 - 1941).

D. cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.

Câu 544 : Tháng 9 - 1939, sự kiện nào trên thế giới đã diễn ra?

A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.

B. Phát xít Nhật đầu hàng đồng minh.

C. Đức tấn công Liên Xô.

D. Đức chiếm Pháp.

Câu 546 : Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, quân đội các nước Đồng minh nào đã có mặt trên lãnh thổ nước ta?

A. Anh, Trung Quốc.

B. Anh, Pháp, Trung Quốc.

C. Anh, Mĩ, Nhật.          

D. Pháp, Mĩ, Trung Quốc.

Câu 547 : Trong chiến dịch Điện Biên Phủ, Đại tướng Võ Nguyên Giáp đã có một quyết định được đánh giá là sáng suốt, kịp thời và mang đến thắng lợi cho quân ta. Quyết định đó là

A. chuyển từ "đánh nhanh, thắng nhanh" sang "đánh chắc, tiến chắc"

B. chuyển từ "đánh nhanh, thắng nhanh" sang "đánh lâu dài"

C. chuyển từ "đánh chắc, tiến chắc" sang "đánh lâu dài"

D. chuyển từ "đánh lâu dài" sang "đánh nhanh, thắng nhanh"

Câu 548 : Mĩ đe dọa ném bom nguyên tử xuống Điện Biên Phủ sau sự kiện nào?

A. Ta kết thúc đợt tấn công thứ nhất tại Điện Biên Phủ.

B. Kết thúc đợt tấn công thứ hai của ta tại Điện Biên Phủ.

C. Pháp thất thủ hoàn toàn tại Điện Biên Phủ chiều ngày 7-5-1954.

D. Quân ta quyết định tổng công kích vào sào huyệt cuối cùng của Pháp tại Điện Biên Phủ.

Câu 549 : Ý nào không phải là tác dụng của việc ta ký Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946 với Pháp?

A. Tranh thủ thời gian hòa bình chuẩn bị mọi mặt cho kháng chiến lâu dài.

B. Kéo dài thời gian hòa hoãn để đợi các nước Đồng minh khác đến giúp dân tộc ta.

C. Tránh một cuộc xung đột vũ trang đổ máu cho các bên.

D. Tránh cùng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù.

Câu 550 : Mỹ mở cuộc phản công chiến lược mùa khô 1965 - 1966 nhằm hai hướng chiến lược chính là:

A. Việt Bắc và Điện Biên Phủ.

B. Đồng bằng khu V và Đông Nam Bộ.

C. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.

D. Đồng bằng khu IV và Tây Nam Bộ.

Câu 551 : Điểm khác nhau cơ bản giữa Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 - 1946) với Hiệp định Giơnevơ ?

A. Pháp công nhận Việt Nam là một nước tự do nằm trong Liên hiệp Pháp.

B. Pháp công nhận độc lập chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của ba nước Đông Dương.

C. Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập, có chính phủ, Hiến pháp riêng.

D. Pháp và các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng độc lập chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của ba nước Đông Dương.

Câu 552 : Trong cuộc phản công chiến lược mùa khô lần thứ 2 năm 1966 - 1967, Mỹ tập trung vào khu vực nào?

A. Đông Nam bộ. 

B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Tây Nguyên.    

D. Tây Nam bộ.

Câu 553 : Yếu tố nào là quan trọng nhất khiến Chiến tranh cục bộ ác liệt hơn so với Chiến tranh đặc biệt?

A. Tăng cường tiền của để thực hiện chiến lược chiến tranh.

B. Cách mạng Việt Nam trong giai đoạn này không nhận được sự đồng thuận và ủng hộ của bạn bè quốc tế.

C. Lần đầu tiên Mĩ đã đưa quân viễn chinh sang tiến hành chiến tranh.

D. Mĩ mở rộng chiến tranh ra cả hai miền Nam - Bắc.

Câu 554 : Thất bại trong chiến lược chiến tranh nào đã buộc Mĩ phải chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán với ta ở Hội nghị Pari?

A. Chiến tranh đặc biệt.

B. Chiến tranh cục bộ.

C. Viêt Nam hóa chiến tranh. 

D. Chiến tranh đơn phương.

Câu 555 : Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân vào năm 1968, ta chủ trương mở một cuộc "tổng công kích, tổng khởi nghĩa " trên toàn miền Nam?

A. Lợi dụng mâu thuẫn ở Mỹ trong năm bầu cử tổng thống 1968.

B. Phong trào cách mạng thế giới, phong trào phản chiến của nhân dân Mĩ đang dâng cao.

C. So sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta sau 2 mùa khô.

D. Ta đang giành được những thắng lợi bước đầu trên bàn ngoại giao.

Câu 556 : Chiến thắng nào ở miền Nam đã chứng minh khả năng nhân dân miền Nam thắng Mĩ trong Chiến tranh đặc biệt?

A. Chiến thắng Ấp Bắc.

B. Chiến thắng Đồng Xoài.

C. Chiến thắng Bình Giã.

D. Chiến thắng An Lão.

Câu 557 : Mối quan hệ của cách mạng 2 miền Nam Bắc sau khi Hiệp định Giơnevơ được kí kết là

A. gắn bó mật thiết, tác động qua lại.

B. hỗ trợ lẫn nhau.

C. hợp tác với nhau.      

D. hợp tác, giúp đỡ nhau.

Câu 558 : Một trong những đặc điểm cơ bản của kinh tế miền Nam sau giải phóng là

A. áp dụng khoa học – kỹ thuật vào sản xuất.

B. phát triển theo hướng công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.

C. phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa.

D. kinh tế nông nghiệp, sản xuất nhỏ và phân tán.

Câu 559 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, giai cấp nào lãnh đạo phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Ấn Độ?

A. Vô sản 

B. Địa chủ yêu nước 

C. Nông dân.

D. Tư sản dân tộc. 

Câu 560 : Hội nghị nào đã thông qua Hiến chương Liên hợp quốc?

A. Hội nghị Vec xai – Oasintơn

B. Hội nghị Pốtxđam

C. Hội nghị Ianta 

D. Hội nghị họp tại Xan Phranxixco

Câu 561 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào ở Đông Bắc Á bị chia cắt

A. Trung Quốc 

B. Triều Tiên 

C. Nhật Bản 

D. Hàn Quốc

Câu 562 : Tình hình kinh tế chung của các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. giàu lên nhờ chiến tranh 

B. nợ nần chồng chất

C. thiệt hại nặng nề        

D. thiệt hại nặng nề và lệ thuộc vào Mĩ

Câu 563 : Yếu tố công nghệ trong cuộc cách mạng khoa học – công nghệ đã được nâng lên hàng đầu vào giai đoạn nào?

A. Ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai

B. Vào thập kỷ 50 của thế kỷ XX

C. Vào thập kỷ 70 của thế kỷ XX 

D. Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt

Câu 564 : Pháp chính thức hoàn thành quá trình xâm lược Việt Nam bằng Hiệp ước nào sau đây?

A. Hiệp ước Nhâm Tuất 1862 

B. Hiệp ước Giáp Tuất 1874

C. Hiệp ước Hácmăng 1883 

D. Hiệp ước Patơnốt 1884

Câu 565 : Cuộc kháng chiến của nhân dân ta tại đâu đã làm thất bại âm mưu "đánh nhanh, thắng nhanh” của Pháp?

A. Tại Bắc Kỳ lần thứ nhất năm 1873. 

B. Tại Đà Nẵng năm 1858. 

C. Tại Gia Định năm 1860. 

D. Tại Bắc Kỳ lần thứ hai năm 1883.

Câu 566 : Đâu là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương cuối thế kỷ XIX? 

A. Khởi nghĩa Bãi Sậy

B. Khởi nghĩa Ba Đình

C. Khởi nghĩa Hùng Lĩnh 

D. Khởi nghĩa Hương Khê

Câu 567 : Mục đích khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam là 

A. truyền bá văn minh Pháp.

B. bù đắp những thiệt hại trong chiến tranh. 

C. gạt ảnh hưởng của Trung Quốc tại Việt Nam

D. cạnh tranh với tư bản Anh ở châu Á .

Câu 568 : Sự kiện nào đánh dấu chế độ phong kiến Trung Quốc kết thúc?

A. Hiệp ước Nam Kinh ký với Anh. 

B. Điều ước Tân Sửu ký với các nước đế quốc.

C. Cách mạng Tân Hợi. 

D. Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ Trung Quốc thắng lợi. 

Câu 569 : Hội nghị Ianta họp vào thời điểm nào?

A. Chiến tranh thế giới thứ hai đã kết thúc. 

B. Các nước Anh – Mĩ chưa mở Mặt trận thứ hai.

C. Mĩ thả bom nguyên tử xuống Nhật Bản. 

D. Chiến tranh thế giới thứ hai sắp kết thúc.

Câu 572 : Đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ nửa sau thế kỷ XX là

A.Xuất hiện người máy (rôbốt)

B. Khoa học đã trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

C. Mọi phát minh bắt nguồn từ lao động thực tiễn.

D. Mối quan hệ giữa con người với con người thân thiện hơn.

Câu 573 : Phong trào Cần Vương xuất hiện khi nào? 

A. Khi Pháp mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.

B. Khi thực dân Pháp bắt tay vào cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất 

C. Khi Pháp hoàn thành quá trình xâm lược Việt Nam.

D. Khi vua Hàm Nghi bị bắt.

Câu 574 : Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp tiến hành từ khi nào?

A. Sau khi đàn áp xong phong trào Cần Vương. 

B. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất. 

C. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

D. Khi Pháp hoàn thành quá trình xâm lược Việt Nam.

Câu 575 : Trào lưu dân tộc dân chủ xuất hiện ở Việt Nam từ khi nào?

A. Cuối thế kỷ XIX.      

B. Đầu thế kỷ XX.

C. Sau Cách mạng tháng Mười Nga.

D. Sau khi thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. 

Câu 576 : Trong thời kì Chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp tư sản Việt Nam có chuyển biến gì?

A. Giảm về số lượng.

B. Tăng cả về số lượng và tiềm lực kinh tế. 

C. Tăng nhanh về số lượng, thành lập được tổ chức đảng.

D. Suy yếu do chính sách chèn ép của Pháp.

Câu 577 : Lực lượng tiên phong trong phong trào cách mạng 1919 –1925 là

A. tư sản.

B. tiểu tư sản trí thức.

C. công nhân.

D. nông dân.

Câu 578 : Mục tiêu đấu tranh trong phong trào dân chủ 1936 –1939 là?

A. Độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày.

B. Tự do, hòa bình.

C. Dân sinh, dân chủ, cơm áo, hòa bình.

D. Độc lập dân tộc.

Câu 579 : Sự kiện nào đã tạo ra thời cơ thuận lợi cho cuộc cách mạng Tháng Tám ở nước ta giành thắng lợi?

A. Liên Xô tấn công đạo quân Quan Đông của Nhật Bản ở Trung Quốc.

B. Phát xít Đức bị tiêu diệt.

C. Mĩ thả bom nguyên tử xuống Nhật Bản

D. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh.

Câu 580 : Cuộc kháng chiến ở các đô thị bắc vĩ tuyến 16 đã có tác dụng gì?

A. Giam chân địch trong các thành phố, tạo điều kiện để bên ngoài chuẩn bị kháng chiến lâu dài.

B. Tiêu hao sinh lực địch

C. Bao vây, chia cắt địch

D. Đánh vào cơ quan đầu não của địch.

Câu 581 : Phong trào cách mạng bắt đầu bùng nổ ở Bến Tre sau đó lan rộng ra khắp Nam Bộ, đó là

A. phong trào chống bắt lính

B. phong trào "Đồng Khởi"

C. Phong trào đấu tranh chống chính sách "tố cộng, diệt cộng).

D. Phong trào chống bắt phu.

Câu 582 : Giai đoạn hai của Chiến tranh thế giới thứ nhất đã diễn ra sự kiện gì quan trọng tác động đến tình hình thế giới?

A. Mĩ tham gia chiến tranh.

B. Cách mạng tháng Hai ở Nga thành công.

C. Cách mạng tháng Mười Nga thành công 

D. Nước Nga rút khỏi chiến tranh.

Câu 583 : Tính chất của Chiến tranh thế giới thứ hai thay đổi sau sự kiện nào?

A. Sự kiện Trân Châu Cảng.

B. Liên Xô tham gia chiến tranh. 

C. Mĩ tuyên chiến với Nhật. 

D. Anh, Mĩ mở mặt trận thứ hai. 

Câu 584 : Sau Chiến tranh lạnh, xu thế chung trong quan hệ quốc tế là

A. giải quyết mọi tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.

B. tiếp tục gây căng thẳng ở nhiều khu vực.

C. tăng cường chạy đua vũ trang. 

D. hòa bình, hợp tác trên cơ cở cùng có lợi.

Câu 585 : Cuộc kháng chiến chống Pháp ở Mặt trận Đà Nẵng có tác dụng gì?

A. Đánh bại âm mưu "đánh nhanh, thắng nhanh" của thực dân Pháp.

B. Giam chân Pháp tại Đà Nẵng. 

C. Cổ vũ nhân dân Nam Bộ đứng lên kháng chiến chống Pháp.

D. Để lại nhiều kinh nghiệm quý.

Câu 586 : Tại Hà Nội, phong trào đấu tranh tiêu biểu trong giai đoạn 1919 –1925 là

A. đấu tranh đòi thả nhà yêu nước Phan Bội Châu của học sinh, sinh viên và các tầng lớp nhân dân.

B. công nhân và viên chức đấu tranh đòi nghỉ ngày chủ nhật có lương.

C. đám tang cụ Phan Châu Trinh.

D. thành lập Hội Phục Việt. 

Câu 587 : Thành phần tham gia trong tổ chức Hội Phục Việt là

A. công nhân

B. nông dân.

C. trí thức. 

D. phú nông và địa chủ nhỏ.

Câu 588 : Ngày Xô Viết Nghệ Tĩnh bắt nguồn từ sự kiện nào?

A. Cuộc biểu tình của công nhân Vinh – Bến Thủy. 

B. Cuộc biểu tình của nông dân huyện Hưng Nguyên.

C. Cuộc mít tinh kỷ niệm ngày Quốc tế lao động 1–5.

D. Cuộc nổi dậy của nông dân Thái Bình.

Câu 589 : Từ 1951 –1953, cục diện trên chiến trường chính Bắc Bộ, ta giữ thế

A. bị động, cầm cự.

B. chủ động. 

C. phòng ngự. 

D. tổng tiến công.

Câu 590 : Miền Bắc tiến hành Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất vào thời điểm nào?

A. Ngay sau khi giải phóng miền Bắc.

B. Sau khi hoàn thành việc khôi phục kinh tế

C. Sau khi hoàn thành kế hoạch bước đầu phát triển kinh tế, văn hóa. 

D. Sau khi Mĩ ném bom đánh phá miền Bắc lần thứ nhất.

Câu 591 : Nước ta có tên là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam từ khi nào?

A. Sau khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.

B. Sau khi ta giành độc lập năm 1945.

C. Sau cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi. 

D. Sau sự kiện hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước.

Câu 592 : Vì sao nói đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Liên Xô đạt được thế cân bằng về quân sự so với Mĩ?

A. Vì Mĩ hạn chế vũ khí nguyên tử. 

B. Vì Liên Xô tập trung toàn lực vào chạy đua vũ trang với Mĩ

C. Vì Liên Xô sản xuất được bom nguyên tử.

D. Vì Mĩ phải chấp nhận ký với Liên Xô các Hiệp ước hạn chế vũ khí tiến công chiến lược.

Câu 593 : Để xâm lược được nước ta, thực dân Pháp đã dùng thủ đoạn gì?

A. Dùng vũ khí hiện đại.

B. Kết hợp tấn công bằng vũ khí hiện đại và ép triều đình Nhà Nguyễn ký các hiệp ước bất bình đẳng.

C. Dùng tín đồ Thiên chúa giáo làm tay sai.

D. Mua chuộc quan lại triều đình.

Câu 594 : Mĩ viện trợ cho Pháp trong Chiến tranh xâm lược Đông Dương nhằm âm mưu gì? 

A. Phân chia thành quả thắng lợi

B. Kéo dài, quốc tế hóa cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương.

C. Mượn tay Pháp xâm lược Đông Dương

D. Buộc Pháp phải ràng buộc vào Mĩ về kinh tế.

Câu 595 : Sự kiện nào buộc Mĩ phải tuyên bố "Phi Mĩ hóa" chiến tranh xâm lược ?

A. Chiến thắng của nhân dân hai miền Nam – Bắc vào cuối năm 1968

B. Âm mưu phá hoại miền Bắc của Mĩ bị đánh bại.

C. Mị bị bất ngờ tấn công vào Xuân 1968.

D. Khi Giônxơn lên làm Tổng thống Mĩ. 

Câu 596 : Vì sao quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước của Nhật Bản lại kéo dài?

A. Vì các cuộc đấu tranh của nhân dân thế giới.

B. Vì sự bất đồng trong nội bộ về cách thức tiến hành chiến tranh.

C. Vì ở Nhật Bản còn tàn dư phong kiến.

D. Vì lý do tôn giáo.

Câu 597 : Tại sao nói Mĩ Latinh là "lục địa bùng cháy"?

A. Vì phong trào đấu tranh chính trị phát triển mạnh.

B. Vì nổ ra cuộc cách mạng ở Cuba.

C. Vì hàng loạt các cuộc đấu tranh vũ trang bùng nổ ở các nước Mĩ Latinh. 

D. Vì cả khu vực Mĩ Latinh cùng đứng lên đấu tranh trong cùng một năm.

Câu 598 : Tại sao một số nước Tây Âu có chính sách đối ngoại tương đối độc lập với Mĩ? 

A. Vì kinh tế đã phát triển, không muốn lệ thuộc vào Mĩ.

B. Vì sợ ảnh hưởng đến hình ảnh của quốc gia trên trường quốc tế.

C. Vì không muốn lệ thuộc Mĩ về đối ngoại.

D. Vì bất đồng với Mĩ trong một số chính sách đối ngoại.

Câu 599 : Điểm khác nhau căn bản giữa các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương với cuộc khởi nghĩa Yên Thế là

A. mục đích đấu tranh.

B. lực lượng tham gia.

C. hình thức đấu tranh

D. Tính chất ban đầu.

Câu 600 : Cuộc khởi nghĩa của binh lính Thái Nguyên năm 1917 đã để lại bài học gì?

A. Bài học về thời cơ.

B. Bài học về tinh thần yêu nước

C. Bài học về tinh thần đoàn kết và vận động mọi lực lượng yêu nước tham gia cách mạng. 

D. Bài học về phương pháp cách mạng. 

Câu 601 : Tại sao Nguyễn Ái Quốc lại quyết định triệu tập Hội nghị hợp nhất các tổ chức Cộng sản ở Việt Nam?

A. Vì đây là nhiệm vụ mà Quốc tế Cộng sản giao cho Nguyễn Ái Quốc.

B. Vì nhận thấy cách mạng Việt Nam có nguy cơ chia rẽ lớn. 

C. Vì trong nước xuất hiện Việt Nam Quốc dân đảng.

D. Vì các tổ chức đảng ở mỗi miền có nguy cơ bị thực dân Pháp đàn áp.

Câu 602 : Hình thức đấu tranh chủ yếu trong phong trào cách mạng 1936 –1939 là 

A. đấu tranh vũ trang.

B. đấu tranh chính trị.

C. khởi nghĩa giành chính quyền. 

D. kết hợp đấu tranh vũ trang và đấu tranh chính trị. 

Câu 603 : Vì sao nội dung của Bản tuyên ngôn Độc lập của nước Mĩ được Hồ Chí Minh nhắc đến trong Tuyên ngôn Độc lập của Việt Nam?

A. Vì đó là những tư tưởng tiến bộ mà nhân loại hướng đến.

B. Vì muốn nhắc nhở các nước lớn.

C. Vì đây là những nội dung hay.D. Vì Việt Nam nằm trong phe Đồng minh cùng với Mĩ trong Chiến tranh thế giới thứ hai. 

D. Vì Việt Nam nằm trong phe Đồng minh cùng với Mĩ trong Chiến tranh thế giới thứ hai. 

Câu 604 : Liên minh chiến đấu giữa ba nước Đông Dương được thành lập sau sự kiện nào?

A. Sau sự kiện thành lập Mặt trận Liên Việt. 

B. Sau khi Đảng Cộng sản Đông Dương ra đời.

C. Sau Chiến thắng ở Thượng Lào 

D. Sau Chiến thắng ở Xênô.

Câu 606 : Quan điểm của Đảng như thế nào sau khi ta đã ký với Mĩ Bản Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam?

A. Hòa bình, hòa hợp dân tộc.

B. Đấu tranh vũ tranh

C. Chú trọng về đấu tranh chính trị. 

D. Vẫn tiếp tục cách mạng bạo lực, kết hợp cả ba mặt trận: chính trị – quân sự – ngoại giao.

Câu 607 : Phương châm tác chiến trong Chiến dịch Hồ Chí Minh là 

A. đánh chắc, tiến chắc.

B. đánh du kích. 

C. vừa đấu tranh vũ trang vừa vận động ngoại giao 

D. "Thần tốc, táo bạo, bất ngờ và quyết thắng".

Câu 609 : Năm 1949 Mĩ đã thành lập khối quân sự nào sau đây?

A. NATO 

B. CENTO.

C. SEATO. 

D. ANZUS.

Câu 610 : Sự kiện nào đánh dấu Liên Xô là nước mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người? 

A. Năm 1949, chế tạo thành công vũ khí hạt nhân.

B. Năm 1957 phóng vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo Trái Đất. 

C. Năm 1961, tàu Phương Đông bay vòng quanh quỹ đạo Trái Đất.

D. Liên Xô và Mĩ đã cùng ký các Hiệp ước năm 1972.

Câu 611 : Giai đoạn 1950 –1973, chủ nghĩa thực dân cũ của các đế quốc nào đã sụp đổ trên phạm vi toàn thế giới ?

A. Mĩ và Tây Ban Nha. 

B. Anh, Pháp và Hà Lan.

C. Anh, Pháp và Bồ Đào Nha.

D. Anh, Pháp, Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha. 

Câu 612 : Vào những năm 40 của thế kỷ XX, loài người đã trải qua cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ mấy?

A. Lần thứ nhất.

B. Lần thứ hai. 

C. Lần thứ ba. 

D. Lần thứ tư.

Câu 613 : Trước khi xâm lược Việt Nam, Pháp đã tiến hành dò la tình hình thông qua việc

A. mua chuộc quan lại nhà Nguyễn. 

B. truyền bá đạo Thiên Chúa. 

C. hợp tác buôn bán. 

D. đầu tư vốn khai thác than.

Câu 614 : Hiệp ước nào đã thừa nhận 6 tỉnh Nam Kì thuộc Pháp? 

A. Hiệp ước Nhâm Tuất 1862. 

B. Hiệp ước Giáp Tuất 1874. 

C. Hiệp ước Hác măng 1883. 

D. Hiệp ước Patonốt 1884.

Câu 615 : Cuộc tấn công vào đồn Chợ Rẫy năm 1860 là do

A. quân đội triều đình tiến hành.

B. nhân dân Nam Kì dưới sự chỉ huy của quan quân triều Nguyễn thực hiện.

C. hàng nghìn quân nghĩa dũng do Dương Bình Tâm chỉ huy.

D. Nguyễn Trung Trực lãnh đạo 

Câu 616 : Câu nói :"Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây" là của

A. Trương Định.

B. Trần Bình Trọng.

C. Nguyễn Trung Trực. 

D. Nguyễn Hữu Huân.

Câu 617 : Việt Nam Quốc dân đảng là chính đảng của giai cấp nào?

A. Nông dân. 

B. Công nhân.

C. Tư sản dân tộc. 

D. Tiểu tư sản.

Câu 618 : Phong trào cách mạng 1930 –1931 lên đến cao trào trong khoảng thời gian nào? 

A. Từ tháng 2 đến tháng 4 năm 1930. 

B. Từ tháng 5 đến tháng 8 năm 1930. 

C. Tháng 9 và tháng 10 năm 1930. 

D. Cuối năm 1931.

Câu 619 : Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7 năm 1936 đã chủ trương thành lập mặt trận nào sau đây?

A. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.

B. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương. 

C. Mặt trận Thống nhất dân tộc Phản đế Đông Dương.

D. Mặt trận Việt Minh.

Câu 620 : Sự kiện nào đánh dấu thực dân Pháp chính thức nổ súng xâm lược nước ta lần thứ hai?

A. Nổ súng bắn vào nhân dân Sài Gòn – Chợ lớn trong ngày 2–9–1945.

B. Đánh úp trụ sở Nam Bộ (đêm 22 rạng ngày 23–9–1945).

C. Gửi tối hậu thư cho Chính phủ ta tại Hà Nội (18–12–1946). 

D. Đốt nhà Thông tin ở phố Tràng Tiền. 

Câu 621 : Thắng lợi nào của quân dân miền Nam đã mở ra cao trào "tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt" trên khắp miền Nam?

A. Ấp Bắc (Mĩ Tho). 

B. Bình Giã (Bà Rịa). 

C. Vạn Tường (Quảng Ngãi). 

D. Núi Thành (Quảng Nam).

Câu 622 : Trong thời kỳ Liên Xô thực hiện chính sách kinh tế mới đã cho phép tư nhân được

A. thuê hoặc xây dựng những xí nghiệp lớn. 

B. thuê hoặc xây dựng những xí nghiệp nhỏ có sự kiểm soát của nhà nước.

C. thuê hoặc xây dựng những xí nghiệp vừa và lớn. 

D. thuê hoặc tự do xây dựng các loại hình xí nghiệp. 

Câu 623 : Chiến tranh lan rộng ra toàn thế giới sau sự kiện nào?

A. Phát xít Nhật xâm lược Trung Quốc.

B. Phát xít Nhật xâm lược Đông Nam Á.

C. Phát xít Nhật tấn công Trân Châu cảng, Mĩ tuyên chiến.

D. Mĩ ký vào Tuyên ngôn Liên hợp quốc.

Câu 624 : Lý do chính khiến cả Liên Xô và Mĩ đi đến tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh là gì?

A. Cuộc đấu tranh của nhân dân Mĩ.

B. Xuất hiện chủ nghĩa khủng bố cần phải hợp tác để giải quyết.

C. Vị thế của cả hai nước bị suy giảm trên trường quốc tế do cuộc chạy đua vũ trang. 

D. Cần hợp tác trong chương trình chinh phục vũ trụ.

Câu 625 : Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp đã dẫn đến sự chuyển biến gì trong xã hội Việt Nam?

A. Có thêm nhiều công trình kiến trúc mới. 

B. Xuất hiện thêm giai cấp công nhân.

C. Xuất hiện thêm giai cấp công nhân và hai tầng lớp tư sản, tiểu tư sản. 

D. đời sống nhân dân không có sự chuyển biến. 

Câu 626 : Mâu thuẫn cơ bản nhất trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là

A. mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ. 

B. mâu thuẫn giữa công nhân với tư sản. 

C. mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với đế quốc và tay sai.

D. mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với đế quốc Pháp . 

Câu 627 : Sự kiện nào đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam đã bước đầu chuyển sang đấu tranh tự giác?

A. Thành lập Công hội tại Sài Gòn (1920).

B. Công nhân Bắc Kì đấu tranh đòi nghỉ ngày chủ nhật có lương (1922). 

C. Cuộc đấu tranh của công nhân Ba Son (8–1925).

D. Cuộc đấu tranh của công nhân mỏ than Mạo Khê.

Câu 628 : Nhằm phát huy sức mạnh của mỗi dân tộc trên bán đảo Đông Dương, Đại hội Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ II đã có quyết định gì? 

A. Thành lập Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào.

B. Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một đảng Mác – Lênin riêng, có cương lĩnh riêng.

C. Xác định nhiệm vụ cụ thể cho mỗi nước Đông Dương. 

D. Quyết định xuất bản báo Nhân dân là cơ quan ngôn luận chung của những người Cộng sản Đông Dương.

Câu 629 : Thắng lợi nào của nhân dân ta đã chuyển cách mạng từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công? 

A. Phong trào "Đồng khởi" (1960). 

B. Chiến thắng Ấp Bắc (1963).

C. Chiến thắng Bình Giã (1964). 

D. Chiến thắng An Lão (1965).

Câu 630 : Điều kiện tiên quyết để đất nước tiến lên chủ nghĩa xã hội là gì?

A. Có tiềm lực kinh tế mạnh.

B. Có tiềm lực quốc phòng mạnh.

C. Dân tộc phải được độc lập.

D. Đất nước phải độc lập và thống nhất.

Câu 631 : Tại sao gọi cuộc nội chiến ở Trung Quốc 1946 –1949 có tính chất dân tộc?

A. Vì đã xóa bỏ sự can thiệp từ bên ngoài định biến Trung Quốc thành thuộc địa kiểu mới.

B. Vì nó đã kết thúc cuộc kháng chiến chống xâm lược của nhân dân Trung Quốc.

C. Vì nó đã xóa bỏ mọi tàn dư phong kiến.

D. Vì nó đã đánh bại đế quốc xâm lược từ bên ngoài. 

Câu 632 : Tư tưởng đầu hàng chi phối các quan lại cao cấp trong triều đình Huế từ sau sự kiện nào?

A. Sau khi 3 tỉnh miền Đông rơi vào tay Pháp. 

B. Sau khi mất 6 tỉnh Nam Kì.

C. Sau khi Pháp tấn công vào cửa biển Thuận An.

D. Sau khi Pháp tấn công ra Bắc Kì. 

Câu 633 : Một trong những chủ trương sáng tạo lần đầu tiên được đề ra trong Hội nghị Trung ương lần thứ 8 (5–1941) là gì?

A. Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một mặt trận riêng.

B. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

C. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.

D. Giảm tô, giảm tức, chia lại ruộng công.

Câu 634 : Chiến thắng nào ở miền Nam đã chứng minh khả năng nhân dân miền Nam thắng Mĩ trong Chiến tranh đặc biệt? 

A. Chiến thắng Ấp Bắc. 

B. Chiến thắng Bình Giã.

C. Chiến thắng An Lão. 

D. Chiến thắng Đồng Xoài. 

Câu 635 : Tổ chức chính trị mang tính quốc tế đầu tiên nhằm duy trì trật tự thế giới mới là?

A. Liên Hiệp quốc.

B. Hội Quốc liên. 

C. Liên minh châu Âu (EU). 

D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). 

Câu 636 : Tại sao nói Mĩ Latinh là "Lục địa bùng cháy" sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Vì có Mĩ Latinh có nhiều núi lửa hoạt động. 

B. Vì phong trào biểu tình của nông dân phát triển mạnh.

C. Vì các quốc gia ở Mĩ Latinh đứng lên đấu tranh vũ trang mạnh. 

D. Vì điển hình có cuộc cách mạng ở Cuba. 

Câu 637 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, học thuyết "Cam kết và mở rộng" được tiến hành trong bối cảnh nào?

A. Mĩ là trung tâm kinh tế – tài chính duy nhất thế giới.

B. Trật tự hai cực Ianta hình thành. 

C. Trật tự hai cực Ianta đã sụp đổ.

D. Đảng Cộng hòa lên nắm chính quyền.

Câu 638 : Động cơ nào khiến thực dân Pháp ráo riết xúc tiến âm mưu xâm lược toàn bộ Việt Nam?

A. Cạnh tranh với thực dân Anh. 

B. Pháp chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa, nhu cầu về thị trường tăng.

C. Pháp bị thất bại trong cuộc chiến tranh với Phổ.

D. Pháp đã hoàn thành xâm lược ở các khu vực khác. 

Câu 639 : Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam đầu thế kỷ XX có những nét mới là do 

A. Ảnh hưởng của cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc. 

B. Ảnh hưởng của cuộc cách mạng 1905 –1907 ở Nga.

C. Ảnh hưởng của tư tưởng dân chủ tư sản từ bên ngoài tràn vào Việt Nam. 

D. Ảnh hưởng của cải cách ở Xiêm.

Câu 640 : Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam 1919 –1925 mang tính chất gì?

A. Cách mạng quốc gia.

B. Cải lương.

C. Không triệt để. 

D. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.

Câu 641 : Tại sao gọi là chính quyền Xô Viết?

A. Vì dập khuôn theo mô hình của Liên Xô. 

B. Vì đây là chính quyền của giai cấp nông dân.

C. Vì đây là chính quyền của giai cấp công nhân.

D. Vì đây là chính quyền của hai giai cấp công – nông.

Câu 642 : Tính chất của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Cách mạng vô sản. 

B. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.

C. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ. 

D. Cách mạng Xã hội chủ nghĩa.

Câu 643 : Vì sao năm 1946, Hồ Chí Minh lại không thành lập chính phủ của Việt Minh mà lại thành lập Chính phủ Liên hiệp? 

A. Vì Việt Minh chưa đủ mạnh để lãnh đạo nhân dân. 

B. Vì cần tập hợp sức mạnh đoàn kết của cả dân tộc. 

C. Vì Chiến tranh thế giới đã kết thúc, để tên gọi Việt Minh không còn phù hợp

D. Vì quan lại triều đình nhà Nguyễn còn lại đông. 

Câu 644 : Đảng chủ trương kháng chiến trường kì vì

A. để vừa đánh vừa đàm.

B. để có thời gian ta chuẩn bị mọi mặt.

C. để tiêu hao sinh lực địch và có thời gian để lực lượng bên ngoài vào giúp ta.

D. để có thời gian tìm hiểu âm mưu của thực dân Pháp.

Câu 645 : Trọng tâm mà kế hoạch 5 năm lần thứ nhất, Đảng đề ra cho miền Bắc là gì? 

A. Ưu tiên phát triển nông nghiệp lấy lương thực phục vụ chiến tranh.

B. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng sản xuất máy móc.

C. Hoàn thành cải cách ruộng đất. 

D. Hoàn thành việc phát triển kinh tế, văn hóa.

Câu 646 : Việt Nam hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân từ khi nào?

A. Cách mạng tháng Tám thành công.

B. Miền Bắc được giải phóng. 

C. Miền Nam được hoàn toàn giải phóng.

D. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước. 

Câu 647 : Các nước đế quốc đã căn bản hoàn thành việc phân chia thuộc địa ở châu Phi vào khoảng thời gian nào?

A. Giữa thế kỉ XIX. 

B. Cuối thế kỉ XIX. 

C. Đầu thế kỉ XX.

D. Giữa thế kỉ XX. 

Câu 649 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô thi hành đường lối đối ngoại

A. hòa bình, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.

B. trung lập. 

C. cứng rắn với Mĩ và Tây Âu 

D. luôn thù địch với Mĩ. 

Câu 650 : Sự liên kết đầu tiên giữa một số nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Cộng đồng than thép châu Âu. 

B. Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu.

C. Cộng đồng kinh tế châu Âu. 

D. Liên minh châu Âu.

Câu 651 : Thành tựu khiến thế giới xích lại gần nhau hơn mà cuộc cách mạng Khoa học – kĩ thuật hiện đại mang lại là

A. kết nối hệ thống máy tính toàn cầu Internet.

B. thành tựu trong lĩnh vực giao thông vận tải.

C. thành tựu trong lĩnh vực công nghệ sinh học.

D. tìm ra những hành tinh mới ngoài Trái Đất.

Câu 652 : Phong trào Cần Vương diễn ra trong khoảng thời gian nào sau đây?

A. 1858 –1884.

B. 1885 –1888. 

C. 1885 –1896. 

D. 1897 –1914.

Câu 653 : Cuộc hởi nghĩa Yên Thế nổ ra nhằm mục đích gì

A. Chống Pháp, ủng hộ triều đình.

B. Chống Pháp, bảo vệ quyền lợi của nông dân.

C. Chống Pháp, giải phóng dân tộc.

D. Chống Pháp, chống chế độ phong kiến.

Câu 654 : Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam diễn ra trong bối cảnh

A. chế độ phong kiến Việt Nam sụp đổ.

B. thực dân Pháp đã bình định xong Việt Nam

C. thực dân Pháp bị thiệt hại nặng nề trong Chiến tranh thế giới thứ nhất . 

D. Thực dân Pháp đang cạnh tranh thuộc địa với thực dân Anh. 

Câu 655 : Cây cầu sắt mang tên viên toàn quyền Đông Dương là

A. cầu Tràng Tiền. 

B. cầu Long Biên. 

C. cầu Thăng Long. 

D. cầu Bãi Cháy

Câu 656 : Trong số các tờ báo dưới đây, tờ báo nào bằng tiếng Pháp được ra đời trong những năm 20 của thế kỷ XX?

A. Người nhà quê. 

B. Hữu thanh. 

C. Tiếng dân. 

D. Đông Pháp thời báo. 

Câu 657 : Đại hội lần thứ VII Quốc tế Cộng sản, xác định kẻ thù trước mắt của giai cấp công nhân thế giới là

A. chủ nghĩa đế quốc. 

B. bọn phản động tay sai.

C. chủ nghĩa phát xít. 

D. chủ nghĩa phân biệt chủng tộc.

Câu 660 : Lực lượng quân viễn chinh Mĩ có mặt đông nhất ở miền Nam vào thời điểm nào?

A. đầu năm 1961. 

B. cuối năm 1964. 

C. năm 1969. 

D. năm 1973.

Câu 661 : Cách mạng tháng Mười Nga kết thúc thắng lợi bằng sự kiện

A. biểu tình của nông dân. 

B. bãi công của công nhân. 

C. đấu tranh tại nghị trường. 

D. cuộc khởi nghĩa vũ trang.

Câu 662 : Khi chủ nghĩa phát xít hình thành, Anh, Pháp và Mĩ đã có thái độ như thế nào 

A. Kiên quyết chống phát xít.

B. Phối hợp với Liên Xô chống phát xít.

C. Nhượng bộ phát xít hòng đẩy chiến tranh về phía Liên Xô.

D. Thành lập Mặt trận Dân chủ chống phát xít.

Câu 663 : Sau sự kiện nào tình hình châu Âu được đảm bảo, có sự hợp tác giữa các nước về kinh tế, khoa học kĩ thuật, bảo vệ môi trường?

A. Hai nước Đức ký Hiệp định tại Bon (11–1972).

B. Liên Xô và Mĩ đạt được thỏa thuận về hạn chế vũ khí chiến lược (5–1972). 

C. Định ước Henxinki được ký kết (8–1975) giữa 33 nước châu Âu với Mĩ và Canađa.

D. Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.

Câu 664 : Lãnh đạo phong trào yêu nước và cách mạng Việt Nam từ đầu thế ỷ XX là lực lượng nào

A. Công nhân. 

B. Tư sản. 

C. Tiểu tư sản. 

D. Phong kiến đang trên con đường tư sản hoá.

Câu 665 : Con đường mà Nguyễn Ái Quốc lựa chọn cho dân tộc Việt Nam là con đường theo khuynh hướng cách mạng nào?

A. Cách mạng dân chủ tư sản.

B. Cách mạng vô sản. 

C. Cách mạng dân chủ nhân dân.

D. Quân chủ lập hiến. 

Câu 666 : Việt Nam Quốc dân đảng lấy lực lượng nòng cốt là

A. công nhân. 

B. tư sản.

C. nông dân. 

D. binh lính người Việt trong quân đội Pháp. 

Câu 667 : "Khủng hoảng chính trị sâu sắc nhưng những điều kiện tổng khởi nghĩa chưa chín muồi", đây là nhận định của Đảng sau sự kiện nào?

A. Nhật nhảy vào Đông Dương. 

B. Nhật đảo chính Pháp.

C. Phát xít Đức đầu hàng Đồng minh. 

D. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh. 

Câu 668 : Để xóa nạn mù chữ, nâng cao trình độ văn hóa cho nhân dân, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã ký sắc lệnh thành lập

A. Bộ Giáo dục và Đào tạo.

B. các trung tâm giáo dục thường xuyên.

C. Nha Bình dân học vụ.

D. các trường tiểu học ở khắp các địa phương trong cả nước.

Câu 669 : Từ năm 1954 – 1959, Mĩ – Diệm ở miền Nam đã thực hiện

A. Chiến lược "Chiến tranh một phía". 

B. Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt"

C. Chiến lược "Chiến tranh cục bộ" 

D. Chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh"

Câu 670 : Bước đầu hình thành nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước", đây là thành quả của kế hoạch nào? 

A. Kế hoạch 5 năm (1986 –1990). 

B. Kế hoạch 5 năm (1991 –1995). 

C. Kế hoạch 5 năm (1996 –2000) 

D. Kế hoạch 5 năm (2001 –2005).

Câu 671 : Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Ấn Độ lên đến cao trào trong khoảng thời gian nào?

A. Đầu năm 1947. 

B. Đầu năm 1948.

C. Đầu năm 1949. 

D. Đầu năm 1950. 

Câu 672 : Vì sao phải mất gần 30 năm thực dân Pháp mới hoàn thành quá trình xâm lược Việt Nam?

A. Vì Pháp chưa đủ mạnh.

B. Vì triều đình nhà Nguyễn kiên quyết đấu tranh. 

C. Vì tinh thần đấu tranh anh dũng của nhân dân Việt Nam

D. Vì bị thực dân Anh khống chế.

Câu 673 : Để thực hiện kế hoạch Nava, thực dân Pháp đã chọn địa điểm nào để tập trung quân đông nhất?

A. Tây Bắc. 

B. Điện Biên Phủ. 

C. Đồng bằng Bắc Bộ. 

D. Hà Nội.

Câu 674 : Trận đánh mở đầu của nhân dân miền Nam chống lại Chiến tranh cục bộ của Mĩ là trận đánh nào sau đây?

A. Vạn Tường.

B. Núi Thành.

C. Phản công mùa khô 1965 –1966

D. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968. 

Câu 675 : Vì sao chủ nghĩa phát xít dễ dàng hình thành ở nước Đức?

A. Vì kinh tế Đức khủng hoảng.

B. Vì nước Đức không có Đảng Cộng sản.

C. Vì giai cấp tư sản nhu nhược.

D. Vì nước Đức bị kích động bởi chủ nghĩa phục thù.

Câu 676 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, khu vực nào ở Đông Bắc Á đã trở thành nơi biểu hiện của Chiến tranh lạnh?

A. Trung Quốc. 

B. Bán đảo Triều Tiên. 

C. Đài Loan. 

D. Nhật Bản. 

Câu 677 : Vì sao các nước Tây Âu lại dễ dàng liên kết lại với nhau từ thập kỷ 50 của thế kỷ XX?

A. Vì cùng mâu thuẫn với Mĩ.

B. Vì chung thể chế chính trị.

C. Vì nền tảng văn hóa và kinh tế có nhiều nét tương đồng.

D. Vì đều sợ ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội.

Câu 678 : Cuộc khởi nghĩa nào ở Việt Nam trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất đã thể hiện tinh thần yêu nước của binh lính người Việt?

A. Cuộc binh biến Đô Lương.

B. Cuộc khởi nghĩa Thái Nguyên.

C. Cuộc khởi nghĩa của Lê Văn Khôi. 

D. Cuộc khởi nghĩa Ba Tơ.

Câu 679 : Vì sao trong Chiến tranh thế giới thứ nhất giai cấp tư sản Việt Nam có điều kiện phát triển nhanh về số lượng và tiềm lực kinh tế?

A. Vì thực dân Pháp đầu tư nhiều vào phát triển kinh tế ở Việt Nam 

B. Vì Pháp tham gia Chiến tranh thế giới thứ nhất nên lơ là việc khai thác thuộc địa

C. Vì tư sản Việt Nam đấu tranh mạnh, thực dân Pháp phải nhượng bộ.

D. Vì buôn án với nước ngoài thu được nhiều lợi nhuận.

Câu 680 : Trong những năm 1925 –1930, Việt Nam có những khuynh hướng cách mạng nào?

A. Bạo động và cải cách.

B. Khuynh hướng vô sản và dân chủ tư sản.

C. Khuynh hướng vô sản và phong kiến.

D. Khuynh hướng phong kiến và dân chủ tư sản

Câu 681 : Vì sao phong trào dân chủ 1936 –1939 không có hình thức đấu tranh vũ trang?

A. Vì phải lợi dụng tình hình thực tế để đấu tranh chính trị công khai, bán công khai đòi các quyền tự do, dân sinh, dân chủ. 

B. Vì chưa có lực lượng vũ trang.

C. Vì thực dân Pháp đang mạnh.

D. Vì lực lượng vũ trang của cách mạng còn yếu.

Câu 682 : Tại sao khi chưa nhận được lệnh Tổng khởi nghĩa của Đảng, nhiều địa phương trong cả nước đã giành được chính quyền?

A. Vì chính quyền địch tại đó suy yếu.

B. Vì thực hiện tốt bản Chỉ thị "Nhật Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta".

C. Vì phong trào công nhân ở địa phương phát triển.

D. Vì có các Hội cứu quốc hoạt động mạnh.

Câu 683 : Vì sao Chính phủ ta đã quyết định ký với Pháp bản Hiệp định sơ bộ 6–3–1946?

A. Vì thực dân Pháp chưa nguy hiểm bằng quân Trung Hoa Dân quốc.

B. Vì tránh cùng một lúc đối phó với hai kẻ thù.

C. Vì tranh thủ sự ủng hộ của Đảng Cộng sản Pháp.

D. Vì ta cần có thời gian hòa bình. 

Câu 684 : Cuộc đàm phán giữa ta và Pháp tại Phôngtennơ lô (Pháp) vào tháng 7–1946 thất bại là do 

A. Mĩ can thiệp vào chiến tranh Đông Dương

B. thực dân Pháp ngoan cố, không chịu công nhận độc lập và thống nhất của nước ta. 

C. tương quan lực lượng không có lợi cho ta. 

D. sự chống phá của các thế lực tay sai, phản động ở Đông Dương.

Câu 685 : Đâu là lý do chính buộc Mĩ phải ý Hiệp định Pari với Việt Nam và rút quân về nước?

A. Vì nhân dân Mĩ đấu tranh phản đối.

B. Vì chính quyền Mĩ có sự bất đồng trong nội bộ.

C. Vì Mĩ bị thất bại trong 12 ngày đêm cuối năm 1972 ở miền Bắc. 

D. Vì kinh tế Mĩ bị suy giảm mạnh khi tham chiến ở Việt Nam.

Câu 686 : Sau Hiệp định Pari, Mĩ rút quân khỏi Việt Nam, tình hình chiến trường miền Nam là

A. cuộc nội chiến giữa Cộng sản và Việt Nam Cộng hòa. 

B. tiếp tục chống lại âm mưu "Việt Nam hóa chiến tranh" của Mĩ.

C. cuộc chiến đấu chống bọn tay sai thân Mĩ.

D. cuộc đấu tranh chống lại những tàn dư của chế độ cũ.

Câu 687 : Ấn Độ là thuộc địa của nước nào vào cuối thế kỷ XIX 

A. Pháp. 

B. Anh. 

C. Tây Ban Nha.

D. B Đào Nha. 

Câu 688 : Nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới, các nước dự Hội nghị Ianta đã quyết định thành lập tổ chức nào sau đây

A. Hội quốc liên. 

B. Liên minh châu Âu.

C. Liên hợp quốc. 

D. Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương. 

Câu 689 : Liên Xô đạt được nhiều thành tựu về kinh tế và khoa học – kĩ thuật trong khoảng thời gian nào?

A. Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1950.

B. Từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX.

C. Từ năm 1973 đến năm 1991.

D. Từ năm 1985 đến năm 1991.

Câu 690 : Mĩ trở thành trung tâm kinh tế – tài chính lớn nhất thế giới vào khoảng thời gian nào?

A. 10 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

B. 20 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai. 

C. Đầu thập kỷ 70 của thế kỷ XX.

D. Đầu thập kỷ 90 của thế kỷ XX. 

Câu 691 : Giai đoạn hai của cuộc cách mạng Khoa học – kĩ thuật hiện đại chủ yếu diễn ra trên lĩnh vực

A. công nghiệp nhẹ.

B. công nghiệp nặng. 

C. công nghệ. 

D. khoa học cơ bản.

Câu 692 : Pháp lấy cớ gì để xâm lược Việt Nam

A. Nhà Nguyễn không cho Pháp vào buôn bán. 

B. Nhà Nguyễn không thực hiện Hiệp ước Vecxai từ thế kỷ XVIII.

C. Nhà Nguyễn cấm đạo Giatô, giết giáo sĩ.

D. Nhà Nguyễn không trả lời thư của Pháp.

Câu 693 : Tại Đà Nẵng cuộc kháng chiến chống Pháp anh dũng của nhân dân ta đã làm thất bại âm mưu nào của Pháp

A. “Chinh phục từng gói nhỏ”

B. “Đánh nhanh, thắng nhanh”.

C. “Dùng người Việt đánh người Việt”.

D. “Lấy chiến tranh, nuôi chiến tranh”.

Câu 694 : Ngành kinh tế được thực dân Pháp chú trọng khai thác trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam là 

A. ngành nông nghiệp trồng lúa. 

B. ngành nông nghiệp trồng cao su.

C. ngành khai thác khoáng sản. 

D. ngành giao thông vận tải. 

Câu 695 : Chủ trương Đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước cộng hòa dân quốc Việt Nam là của tổ chức nào sau đây 

A. Duy tân hội. 

B. Việt Nam Quang phục hội.

C. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên. 

D. Hội phục Việt.

Câu 696 : Sự kiện nào đã lôi kéo 14 vạn người tham gia tại Sài Gòn vào năm 1926

A. Đấu tranh đòi thực dân Pháp thả Phan Bội Châu.

B. Phong trào "tẩy chay tư sản Hoa kiều". 

C. Đám tang nhà yêu nước Phan Châu Trinh.

D. Phong trào "chấn hưng nội hóa", "bài trừ ngoại hóa".

Câu 697 : Cuộc biểu tình tiêu biểu của nông dân diễn ra vào năm 1930 là

A. cuộc biểu tình của nông dân Thái Bình. 

B. cuộc biểu tình của nông dân Hà Nam.

C. cuộc biểu tình của nông dân Hưng Nguyên – Nghệ An.

D. cuộc biểu tình của nông dân huyện Nam Đàn.

Câu 698 : Mặt trận Việt Minh có các tổ chức quần chúng lấy tên là

A. Công hội. 

B. Nông hội.

C. Hội cứu quốc. 

D. Hội những người Việt Nam yêu nước

Câu 699 : Thuận lợi lớn nhất của nước ta sau Cách mạng tháng Tám là

A. có sự giúp đỡ của lực lượng Đồng minh.

B. phong trào cách mạng thế giới phát triển.

C. các nước đế quốc suy yếu.

D. nhân dân ta đã có chính quyền, tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh.

Câu 700 : Lý do khiến Đảng đưa ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam là

A. so sánh lực lượng ở miền Nam cuối năm 1974 đầu năm 1975 thay đổi nhanh, có lợi cho cách mạng.

B. quân Mĩ đã rút về nước.

C. ngụy quân, ngụy quyền đã suy yếu.

D. nhân dân Mĩ lên án cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của chính quyền Mĩ.

Câu 701 : Chiến tranh thế giới thứ nhất khi mới bắt đầu có những nước nào tham chiến

A. Anh, Pháp, Nga và Đức, Áo – Hung.

B. Anh, Pháp, Mĩ và Đức, Italia .

C. Anh, Pháp, Mĩ và Đức, Italia, Nhật Bản.

D. Anh, Pháp, Nga và Mĩ, Đức, Áo – Hung.

Câu 702 : Vì sao Đức chấp nhận bí mật với Liên Xô Hiệp ước không xâm phạm lẫn nhau

A. Vì mục đích của Đức không phải là tấn công Liên Xô.

B. Vì Đức chưa đủ mạnh để đánh Liên Xô ngay.

C. Vì Đức muốn thôn tính Tây Âu trước.

D. Vì Đức muốn dồn sức tấn công nước Anh. 

Câu 703 : Hành động nào Mĩ đã tạo ra sự phân chia đối lập về kinh tế và chính trị giữa Tây Âu và Đông Âu?

A. Đề ra kế hoạch Macsan.

B. Thành lập khối NATO. 

C. Đưa ra học thuyết Truman.

D. Lôi kéo Cộng hòa Liên bang Đức gia nhập NATO. 

Câu 704 : Khi Pháp xâm lược Bắc Kì, chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất của nhân dân Hà Nội diễn ra trong bối cảnh

A. thành Hà Nội đang bị Pháp bao vây.

B. thành Hà Nội đã thất thủ.

C. Pháp đã buộc triều đình Hiệp ước công nhận quyền lợi của Pháp ở 6 tỉnh Nam Kì. 

D. Nhà Nguyễn cùng nhân dân kiên quyết chống Pháp, khước từ các Hiệp định.

Câu 705 : Lý luận giải phóng dân tộc mà các hội viên Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được trang bị lúc đầu là

A. sách báo của Nguyễn Ái Quốc từ Pháp chuyển về. 

B. Báo Thanh niên và tác phẩm Đường Kách mệnh.

C. Các bài viết của Nguyễn Ái Quốc từ Liên Xô chuyển về.

D. tác phẩm Đường Kách mệnh.

Câu 706 : Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam chủ yếu đầu tư vốn vào hai ngành nào? 

A. Khai thác vàng và than. 

B. Nông nghiệp trồng cao su và khai thác than. 

C. Nông nghiệp trồng lúa và khai thác than.

D. Khai thác than và khai thác dầu mỏ.

Câu 707 : Hội nghị nào của Đảng lần đầu tiên đưa ra vấn đề tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất?

A. Hội nghị hợp nhất các tổ chức Cộng sản.

B. Hội nghị tháng 10–1930. 

C. Hội nghị tháng 11–1939. 

D. Hội nghị lần thứ 8 (5–1941).

Câu 708 : Ý nào không phải là tác dụng của việc ta ký Hiệp định Sơ bộ 6–3–1946 với Pháp?

A. Tránh cùng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù.

B. Tranh thủ thời gian hòa bình chuẩn bị mọi mặt cho kháng chiến lâu dài.

C. Tránh một cuộc xung đột vũ trang đổ máu cho các bên.

D. Kéo dài thời gian hòa hoãn để đợi các nước Đồng minh khác đến giúp dân tộc ta.

Câu 709 : Trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt, chính sách nào sau đây của Mĩ và chính quyền Sài Gòn được nâng lên thành "quốc sách"?

A. Tăng cường bắt lính. 

B. Dồn dân lập "Ấp chiến lược".

C. Tăng cường cố vấn Mĩ vào miền Nam. 

D. Hoạt động phá hoại miền Bắc.

Câu 710 : Trong giai đoạn bước đầu thực hiện công cuộc đổi mới, Đảng chủ trương thực hiện các trình kinh tế đó là

A. lương thực, thực phẩm.

B. hàng xuất khẩu, hàng tiêu dùng.

C. lương thực, thực phẩm; hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.

D. lương thực và hàng xuất khẩu. 

Câu 711 : Đường lối cải cách của Trung Quốc được đề ra lần đầu tiên vào thời gian nào?

A. Tháng 12 –1978. 

B. Tháng 2 năm 1979. 

C. Năm 1982 

D. Năm 1987. 

Câu 712 : Vì sao giữa thế XIX âm mưu xâm lược Việt Nam chỉ là của một bộ phận trong chính quyền Pháp nhưng giai đoạn sau là của cả bộ máy chính quyền

A. Vì chính quyền Pháp đã nhận ra lợi thế nếu xâm lược được Việt Nam.

B. Vì Pháp chuyển sang chủ nghĩa đế quốc, nhu cầu về nguyên liệu và thị trường tăng.

C. Vì Pháp bị thất bại trong chiến tranh Pháp – Phổ, Pháp muốn khôi phục danh dự.

D. Vì Pháp chạy đua với thực dân Anh.

Câu 713 : Kế hoạch Nava bước đầu bị phá sản từ sự kiện nào?

A. Thắng lợi của ta trong chiến dịch Biên giới thu – đông 1950

B. Pháp phải đưa quân lên Điện Biên Phủ.

C. Thắng lợi của ta trong Đông – Xuân 1953 –1954, Pháp phải chia quân làm 5 hướng.

D. Ta bắt đầu đưa quân lên Điện Biên Phủ. 

Câu 714 : Âm mưu cơ bản trong chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh mà Mĩ tiến hành ở Việt Nam là

A. "Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh" 

B. "Dùng người Việt trị người Việt". 

C. "Dùng người Việt đánh người Việt". 

D. "Chia để trị". 

Câu 715 : Vì sao nước Mĩ nhanh chóng vượt qua hai khủng hoảng kinh tế thế giới 

A. Nhờ có nhiều thuộc địa.

B. Nhờ số tiền đòi nợ từ các nước trong Chiến tranh thế giới thứ nhất.

C. Nhờ thực hiện chính sách Mới của Rudơven.

D. Vì buôn bán vũ khí.

Câu 716 : Vì sao các nước ASEAN không có sự liên minh về chính trị như EU

A. Vì các nước ASEAN địa hình chia cắt.

B. Vì thể chế chính trị giữa các nước trong khối có sự hác nhau.

C. Vì tránh sự can thiệp của Mĩ.

D. Vì chưa đủ mạnh để liên kết chính trị.

Câu 717 : Chính sách đối ngoại chiến lược của Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay là

A. chú trọng quan hệ với khu vực Đông Nam Á.

B. chú trọng quan hệ với các nước châu Á.

C. luôn gắn bó chặt chẽ với Mĩ. 

D. chú trọng quan hệ với tất cả các quốc gia trên thế giới.

Câu 718 : Phong trào Cần Vương cuối thế ỷ XIX mang tính chất của

A. cuộc khởi nghĩa nông dân.

B. khuynh hướng cứu nước ý thức hệ phong kiến.

C. cuộc cách mạng dân chủ tư sản. 

D. một cuộc cách mạng không triệt để.

Câu 719 : Hình thức đấu tranh mới của công nhân trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 –1918) là gì

A. Đấu tranh kinh tế kết hợp với đấu tranh chính trị. 

B. Đòi quyền lợi inh tế kết hợp với bạo động vũ trang. 

C. Bãi công chính trị và đòi các quyền lợi kinh tế.

D. Đòi các quyền lợi kinh tế và chống đánh đập.

Câu 720 : Vì sao các cuộc đấu tranh trong thời kì 1919 –1925 rất sôi nổi nhưng chưa giành được thắng lợi 

A. Vì thực dân Pháp rất mạnh.

B. Vì chưa có chính đảng lãnh đạo, các cuộc đấu tranh còn tự phát, lẻ tẻ.

C. Vì chưa lôi kéo nông dân tham gia.

D. Vì chưa có hình thức đấu tranh vũ trang. 

Câu 721 : Dấu hiệu nào chứng tỏ Đảng đã được phục hồi từ Trung ương đến địa phương sau thời kì 1930 –1931? 

A. Nhiều chi bộ đảng được thành lập ngay tại các nhà lao.

B. Các cuộc đấu tranh của công nhân tăng. 

C. Ban lãnh đạo Hải ngoại được thành lập.

D. Đảng tiến hành Đại hội lần thứ nhất tại Ma Cao – Trung Quốc.

Câu 722 : Điểm sáng tạo Đảng đưa đến thành công của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là

A. Đổi tên Đảng là Đảng Cộng sản Đông Dương.

B. Đề ra nhiệm vụ dân tộc và dân chủ.

C. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

D. Lôi kéo nông dân tham gia làm cách mạng.

Câu 723 : Đảng Cộng sản Đông Dương đã có chủ trương gì để vừa phát huy sức mạnh của mỗi dân tộc Đông Dương, vừa có sự liên minh đoàn kết chống Pháp

A. Tách Đảng Cộng sản Đông Dương thành 3 đảng độc lập.

B. Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một đảng riêng và thành lập liên minh chiến đấu Việt – Miên – Lào. 

C. Đổi tên Đảng Cộng sản Đông Dương. 

D. Tiến hành Đại hội Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ 2.

Câu 724 : Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II đã xác định nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam là

A. chống đế quốc và tàn tích của chế độ phong kiến. 

B. chống những tàn dư của chế độ phong kiến.

C. chống đế quốc Pháp. 

D. chống đế quốc và tay sai.

Câu 725 : Âm mưu dùng người Việt đánh người Việt được Mĩ áp dụng đầu tiên trong chiến lược nào sau đây

A. Chiến lược "chiến tranh đơn phương".

B. Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt". 

C. Chiến lược "Chiến tranh cục bộ". 

D. Chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh"

Câu 726 : Sau Hiệp định Pari năm 1973, nhiệm vụ cách mạng miền Nam là

A. cách mạng xã hội chủ nghĩa.

B. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

C. tiến hành cách mạng ruộng đất.

D. tiến hành hôi phục kinh tế.

Câu 727 : Cao trào đấu tranh chống đế quốc và phong kiến của nhân dân Trung Quốc lên cao từ sau

A. phong trào Nghĩa Hòa đoàn. 

B. phong trào Ngũ tứ  

C. khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc. 

D. phong trào Duy tân năm Mậu Tuất 1898.

Câu 728 : Cơ quan nào sau đây của Liên hợp quốc gồm đại diện tất cả các nước thành viên?

A. Hội đồng Bảo an.      

B. Đại hội đồng.

C. Hội đồng Kinh tế và Xã hội.

D. Hội đồng Quản thác.

Câu 730 : Sản lượng nông nghiệp của Mĩ đến năm 1949 gấp hai lần sản lượng của 5 nước lớn nào dưới đây cộng lại ?

A. Anh, Pháp, CHLB Đức, Italia và Nhật Bản.

B. Anh, Pháp, Nhật Bản, Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha.

C. Anh, Pháp, Nhật Bản, Hàn Quốc và CHLB Đức.

D. Anh, Pháp, Nhật Bản, Thái Lan và CHLB Đức.

Câu 732 : Trong giai đoạn hai của cuộc cách mạng Khoa học – kĩ thuật diễn ra chủ 

A. Phan Đình Phùng.

B. Cao Thắng.

C. Đốc Tít.

D. Cầm Bá Thước.

Câu 733 : Khởi nghĩa Yên Thế là cuộc nổi dậy tự vệ của

A. binh lính

B. nông dân

C. công nhân

D. văn thân, sĩ phu yêu nước

Câu 734 : Khi Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ, nhiệm vụ của Đông Dương là

A. cung cấp lính cho Pháp để tham gia Chiến tranh.

B. cung cấp máu để cứu chữa thương binh .

C. cung cấp tối đa nhân lực, vật lực và tài lực cho chính quốc.

D. cung cấp lương thực cho chiến tranh.

Câu 736 : Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam kết thúc vào năm nào?

A. Năm 1920, khi Đảng Cộng sản Pháp ra đời.

B. Năm 1923, khi Nguyễn Ái Quốc rời Pháp sang Liên Xô.

C. Năm 1925, khi xuất bản tác phẩm Bản án chế độ thực dân Pháp.

D. Năm 1929, khi thế giới bắt đầu diễn ra cuộc khủng hoảng kinh tế.

Câu 737 : Trong thời kì 1936 –1939, trong số các đảng phái chính trị ở Việt Nam chỉ có Đảng Cộng sản Đông Dương là Đảng mạnh nhất vì

A. có số lượng đảng viên chiếm đa số trong nhân dân.

B. có tổ chức chặt chẽ và có chủ trương rõ ràng.

C. công khai hoạt động, thu hút được đông đảo nhân dân tham gia.

D. được Chính phủ Pháp công nhận và cho phép hoạt động.

Câu 738 : Từ đầu những năm 30 của thế kỷ XX, thế lực phát xít cầm quyền ở Đức, Italia, Nhật Bản đã có hành động gì?

A. Tích cực phát triển kinh tế.

B. Đàn áp phong trào cách mạng ở các thuộc địa.

C. Chạy đua vũ trang, chuẩn bị chiến tranh thế giới.

D. Đàn áp những người Do Thái.

Câu 739 : Cho các sự kiện:

A. 1,2, 3,4.

B. 2,3,4,1.

C. 3,2, 1, 4.

D. 4,3,2,1.

Câu 741 : Vũ khí hiện đại đã được hai bên sử dụng trong Chiến tranh thế giới thứ nhất vào thời điểm nào?

A. Ngay từ khi bùng nổ chiến tranh.

B. Trong năm thứ hai của cuộc chiến tranh (1915)

C. Khi Mĩ tham chiến (1917).

D. Khi sắp kết thúc chiến tranh (1918).

Câu 742 : Trong Hội nghị Muy – ních, đại biểu của Tiệp Khắc được mời đến dự nhằm

A. bàn bạc, thỏa thuận vấn đề Xuy – đét

B. tiếp nhận và thi hành hiệp định kí giữa Anh, Pháp và Đức, Italia.

C. bỏ phiếu quyết định đến số phận của vùng Xuy – đét.

D. là một thành viên quan trọng không thể thiếu trong hội nghị .

Câu 744 : Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất khi Pháp xâm lược Bắc Kì đã có tác dụng gì?

A. Nhân dân phấn khởi, Pháp hoang mang lo sợ tìm cách thương lượng.

B. Thực dân Pháp phải quay lại không dám tấn công ra Bắc Kì.

C. Triều đình quyết tâm cùng nhân dân kháng chiến chống Pháp.

D. Tiêu diệt đội quân thiện chiến nhất của Pháp, làm cho tương quan lực lượng có lợi cho quân triều đình.

Câu 745 : Tổ chức nào sau đây là tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam?

A. Hội Phục Việt.

B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

C. Việt Nam Quốc Dân đảng.

D. Hội Hưng Nam.

Câu 746 : Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, ngoại thương có phát triển hơn giai đoạn trước là do

A. thực dân Pháp miễn thuế cho hàng ngoại vào Việt Nam.

B. giao thông thuận tiện hàng hóa từ nhiều nước vào Việt Nam.

 C. Pháp dựng lên hàng rào thuế quan, đánh thuế mạnh vào hàng của Trung Quốc, Nhật 

D. Người dân Việt Nam có thói quen thích dùng hàng ngoại nhập.

Câu 747 : So với các thuộc địa khác của Pháp và các nước trong khu vực, mức độ khủng hoảng kinh tế ở Việt Nam trong những năm 1929 –1933 như thế nào?

A. khủng hoảng rất nặng nề.

B. chỉ khủng hoảng trong lĩnh vực khai thác than.

C. chỉ khủng hoảng trong lĩnh vực nông nghiệp.

D. ít bị ảnh hưởng do Việt Nam ở xa Pháp.

Câu 748 : Trước khi Hồ Chủ tịch ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến thì Ban Thường vụ Trung ương Đảng đã làm gì?

A. Ra chỉ thị Toàn dân kháng chiến.

B. Viết hàng loạt bài báo, giải thích cụ thể về đường lối kháng chiến.

C. Ra chỉ thị "Phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp".

D. Chỉ đạo nhân dân thực hiện "Tiêu thổ kháng chiến".

Câu 749 : Sự kiện nào đánh dấu miền Bắc nước ta được hoàn toàn giải phóng?

A. 21/7/1954, Hiệp định Giơnevơ được ký kết.

B. 10/10/1954, quân ta tiến vào tiếp quản Hà Nội.

C. 1/1/1955, Trung ương Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh ra mắt nhân dân Thủ đô.

D. Toán lính Pháp cuối cùng rút khỏi đảo Cát Bà (16–5–1955).

Câu 750 : Sự kiện nào đánh dấu nhiệm vụ thống nhất đất nước về mặt Nhà nước đã hoàn thành ?

A. Tổ chức thành công cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung (25–4–1976).

B. Kết quả của kì họp thứ nhất, Quốc hội khóa VI.

C. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước.

D. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IV (1976).

Câu 751 : Chủ trương của Đảng Quốc đại lãnh đạo nhân dân Ấn Độ đấu tranh giành độc lập bằng hình thức nào?

A. Đấu tranh vũ trang.

B. Kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ tranh.

C. Bạo động "sắt và máu"

D. "Bất bạo động".

Câu 752 : Thái độ của triều đình Huế khi nghe tin chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai là

A. vui mừng.

B. quyết tâm cùng nhân dân kháng Pháp.

C. lo sợ, vẫn nuôi ảo tưởng thu hồi Hà Nội bằng con đường thương thuyết.

D. chuẩn bị lực lượng để đối phó với Pháp khi chúng quay lại trả thù.

Câu 753 : Để bồi dưỡng sức dân, đầu năm 1953, Đảng và Chính phủ đã quyết định phát động quần chúng

A. thi đua yêu nước.      

B. thi đua tăng gia sản xuất.

C. triệt để giảm tô và cải cách ruộng đất.

D. thực hiện cuộc vận động tiết kiệm.

Câu 754 : Các "Vành đai diệt Mĩ" ở miền Nam xuất hiện sau sự kiện nào?

A. Sau trận Núi Thành.

B. Sau trận Vạn Tường.

C. Sau các cuộc phản công trong hai mùa khô của quân dân ta ở miền Nam.

D. Sau cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.

Câu 755 : Quá trình tiến lên chủ nghĩa đế quốc của Nhật Bản so với các nước châu Âu có gì khác?

A. chậm hơn so với các nước tư bản châu Âu.

B. còn tàn dư phong kiến nhưng tiến lên chủ nghĩa đế quốc nhanh.

C. tiến nhanh và gạt bỏ mọi tàn dư của chế độ cũ.

D. tiến lên chủ nghĩa đế quốc nhưng không xâm lược thuộc địa.

Câu 756 : Vì sao các nước Mĩ Latinh đã giành được độc lập từ thế kỷ XIX nhưng sau Chiến tranh thế giới thứ hai vẫn tiếp tục đứng lên đấu tranh?

A. Vì bị Mĩ can thiệp, dựng lên các chính quyền thân Mĩ, biến Mĩ Ltinh thành "sân sau" của Mĩ.

B. Vì bị lệ thuộc Mĩ về chính trị.

C. Vì bị lệ thuộc Mĩ về kinh tế.

D. Vì có ảnh hưởng của cách mạng vô sản.

Câu 757 : Tại sao gọi là "hiện tượng thần kì" Nhật Bản

A. Vì Nhật Bản có phép màu trong phát triển kinh tế.

B. Vì từ một nước ảnh hưởng nặng nề của Chiến tranh, sau hơn 2 thập kỷ Nhật Bản đã vươn lên đứng thứ hai trong thế giới TBCN (sau Mĩ).

C. Vì Nhật Bản nhận được sự giúp đỡ của Mĩ

D. Vì Nhật Bản nhận được sự giúp đỡ của nhiều quốc gia trên thế giới.

Câu 758 : Thực dân Pháp đã sử dụng thủ đoạn gì khi tiến hành xâm lược Việt Nam?

A. Thủ đoạn hù dọa.

B. dùng vũ khí hiện đại áp đảo và lợi dụng sự nhu nhược của nhà Nguyễn ép ký các Hiệp ước bất bình đẳng.

C. Liên minh với Tây Ban Nha tạo ra sức mạnh lớn.

D. Mua chuộc quan lại nhà Nguyễn.

Câu 759 : Cuộc hai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp đã dẫn đến sự chuyển biến gì trong xã hội Việt Nam?

A. Xã hội có sự du nhập quan hệ sản xuất mới.

B. Xã hội Việt Nam có sự phân hóa, xuất hiện các giai tầng mới. 

C. Xã hội Việt Nam không có chuyển biến nào đáng kể.

D. Giai cấp tư sản chiếm đa số trong xã hội.

Câu 760 : Công lao lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925 là

A. xác định mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới 

B. nhận thức được vai trò của nông dân.

C. nhận thức được vai trò của cách mạng thuộc địa.

D. tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam.

Câu 761 : So với phong trào cách mạng 1930 –1931, phong trào dân chủ 1936 –1939 đã có thêm các lực lượng nào tham gia cách mạng?

A. công nhân

B. nông dân

C. ngoài liên minh công –nông còn có các lực lượng yêu nước có tư tưởng chống phát xít. 

D. ngoài công – nông còn có địa chủ vừa và nhỏ.

Câu 762 : Qua phong trào dân chủ 1936 –1939, quần chúng đã được giác ngộ về

A. tư tưởng tự do, bình đẳng, bác ái.

B. chủ nghĩa Mác – Lênin và đường lối cách mạng của Đảng.

C. tính chất của một xã hội thuộc địa

D. bản chất của chủ nghĩa đế quốc.

Câu 763 : Tại sao sau Cách mạng tháng Tám Hồ Chí Minh không đặt tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam mà lại là Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?

A. Do chủ nghĩa xã hội mới hình thành.

B. Do tình hình thế giới và trong nước cần phải đặt tên nước như vậy mới phù hợp.

C. Do nước ta vừa đứng về phe dân chủ chống phát xít 

D. Do các thế lực đế quốc đang chĩa mũi nhọn vào chủ nghĩa xã hội.

Câu 764 : Sau Cách mạng tháng Tám, mưu đồ xâm lược toàn bộ nước ta của thực dân Pháp đã thể hiện trắng trợn qua sự kiện

A. tiến quân ra Bắc

B. kí với Trung Hoa dân quốc Hiệp ước Hoa – Pháp.

C. gửi tối hậu thư cho chính phủ ta ngày 18–12–1946.

D. không thực hiện nghiêm chỉnh Hiệp định Sơ bộ 6–3–1946. 

Câu 765 : Thắng lợi nào của quân dân ta buộc Mĩ phải tuyên bố "Mĩ hóa chiến tranh xâm lược trở lại"

A. Thắng lợi ở mùa khô thứ nhất.

B. Thắng lợi ở mùa khô thứ hai.

C. Thắng lợi tại cuộc tiến công chiến lược 1972.

D. Thắng lợi trong 12 ngày đêm cuối năm 1972.

Câu 766 : Mĩ tuyên bố "Phi Mĩ hóa chiến tranh" sau sự kiện nào?

A. Bị thất bại ở miền Bắc khi tiến hành chiến tranh phá hoại lần thứ nhất

B. Bị thất bại ở cả hai miền vào cuối năm 1968. 

C. Bị thất bại ở trận Vạn Tường. 

D. Bị thất bại trong đợt 1 của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247