Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lịch sử Tổng hợp đề thi thử THPTQG Lịch Sử cực hay có lời giải !!

Tổng hợp đề thi thử THPTQG Lịch Sử cực hay có lời giải !!

Câu 1 : Vị trí công nghiệp của Liên Xô trên thế giới trong những năm 50 - 60, nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX?

A. Đứng thứ nhất trên thế giới

B. Đứng thứ hai trên thế giới

C. Đứng thứ ba trên thế giới

D. Đứng thứ tư trên thế giới

Câu 2 : Thời gian thành lập Hiệp hội các nước Đông Nam Á:

A. Ngày 8-8-1967

B. Ngày 8-8-1977

C. Ngày 8-8-1987

D. Ngày 8-8-1997

Câu 4 : Giai đoạn đánh dấu bước phát triển mới của phong trào giải phóng dân tộc ở Mỹ latinh

A. Từ năm 1945 đến năm 1959

B. Từ năm 1959 đến những năm 80 của thế kỷ XX

C. Từ những năm 80 đến những năm 90 của thế kỷ XX

D. Từ những năm 90 của thế kỷ XX đến nay

Câu 5 : Thời gian Việt Nam gia nhập Liên Hợp Quốc:

A. Tháng 9 - 1967

B. Tháng 9 - 1977

C. Tháng 9 - 1987

D. Tháng 9 - 1997

Câu 6 : Ngày thành lập Liên Hiệp Quốc là:

A. 24/10/1945

B. 4/10/1946

C. 20/11/1945

D. 27/7/1945

Câu 7 : Đặc điểm nổi bật nhất của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ 2 là gì?

A. Vị trí kinh tế của Mĩ ngày càng giảm sút trên toàn thế giới

B. Mĩ bị các nước Tây Âu và Nhật Bản cạnh tranh quyết liệt

C. Kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng nhưng không ổn định.

D. Sự chênh lệch giàu nghèo ngày càng lớn

Câu 8 : Nguyên nhân cơ bản quyết định sự phát triển nhảy vọt của nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai

A. Dựa vào thành tựu cách mạng khoa học - kĩ thuật, điều chỉnh lại hợp lý cơ cấu sản xuất, cải tiến kĩ thuật nâng cao năng suất lao động

B. Tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao

C. Quân sự hoá nền kinh tế để buôn bán vũ khí, phương tiện chiến tranh

D. Điều kiện tự nhiên và xã hội thuận lợi

Câu 9 : Nguyên nhân cơ bản quyết định sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thứ hai

A. Biết xâm nhập thị trường thế giới

B. Tác dụng của những cải cách dân chủ

C. Truyền thống “Tự lực tự cường" của người Nhật

D. Áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật

Câu 10 : Mĩ phát động Chiến tranh lạnh chống Liên Xô và nhà nước XHCN vào thời gian nào?

A. Tháng 02/1945

B. Tháng 3/1947

C. Tháng 6/1947

D. Tháng 4/1949

Câu 11 : Từ sự bùng nổ cuộc CTTG thứ nhất bài học nào là quan trọng nhất được rút ra để ngăn chặn một cuộc chiến tranh?

A. Kêu gọi sự ủng hộ của cộng đồng quốc tế

B. Có đường lối chiến lược chiến thuật đúng đắn

C. Đoàn kết nhân dân yêu chuộng hòa bình thế giới

D. Biết kìm chế giải quyết các vấn đề bằng phương pháp hòa bình

Câu 12 : Yếu tố kìm hãm sự phát triển của CNTB ở nước Nga đầu thế kỉ XX là

A. Làn sóng phản đối của nhân dân lao động

B. Chính sách thỏa hiệp với bên ngoài của chính phủ

C. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào cách mạng vô sản

D. Sự tồn tại của chế độ quân chủ và những tàn tích của chế độ phong kiến

Câu 14 : Mục đích chủ yếu của thực dân Pháp khi tiến hành chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương là gì?

A. Bù đắp thiệt hại trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất.

B. Thúc đẩy sự chuyển biến về kinh tế - xã hội ở Việt Nam

C. Tăng cường sức mạnh kinh tế, chạy đua vũ trang, nâng cao vị thế của nước Pháp trong trường quốc tế

D. Bù đắp những thiệt hại nặng nề sau Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.

Câu 15 : Lĩnh vực không được Pháp chú trọng đầu tư trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương?

A. Công nghiệp nặng

B. Công nghiệp nhẹ

C. Ngoại thương

D. Giao thông vận tải

Câu 17 : Lực lượng tham gia đông đảo nhất trong phong trào dân tộc, dân chủ ở Việt Nam đầu thế kỉ XX là

A. Tư sản yêu nước

B. Tiểu tư sản yêu nước

C. Công nhân

D. Nông dân

Câu 18 : Đâu là mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai?

A. Vô sản - tư sản

B. Nông dân - địa chủ phong kiến

C. Tư sản dân tộc - thực dân Pháp

D. Dân tộc Việt Nam - thực dân Pháp

Câu 19 : Sự kiện nào đánh dấu bước chuyển biến của phong trào công nhân Việt Nam chuyển từ tự phát sang tư giác?

A. Bãi công của công nhân Sài Gòn – Chợ Lớn năm 1920

B. Bãi công của công nhân viên chức các sở công thương của Pháp ở Bắc Kì năm 1922

C. Bãi công của công nhân nhà máy dệt Nam Định năm 1924

D. Bãi công của công nhân xưởng máy Ba Son – Sài Gòn tháng 8/1925

Câu 20 : Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930) là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam vì đã chấm dứt

A. Vai trò lãnh đạo của giai cấp phong kiến Việt Nam

B. Thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo

C. Vai trò lãnh đạo của giai cấp tư sản Việt Nam

D. Hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên

Câu 21 : Hai khẩu hiệu chính mà Đảng Cộng sản Việt Nam vận dụng trong phong trào cách mạng 1930-1931 là:

A. “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc” và “Đả đảo phong kiến”

B. “Tự do dân chủ” và “Cơm áo hòa bình”

C. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc Việt Nam” và “Tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến”

D. “Chống đế quốc” và “Chống phát xít”

Câu 22 : Điểm giống nhau cơ bản giữa “Cương lĩnh chính trị” đầu tiên (đầu năm 1930) với “Luận cương chính trị” (10/1930).

A. Xác định đúng đắn mâu thuẫn trong xã hội Đông Dương

B. Xác định đúng đắn giai cấp lãnh đạo

C. Xác định đúng đắn khả năng tham gia cách mạng của các giai cấp

D. Xác định đúng đắn nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam

Câu 23 : So với “Cương lĩnh chính trị” đầu tiên thì “Luận cương chính trị” (10/1930) có điểm hạn chế là

A. Mang tính chất “hữu khuynh”, giáo điều

B. Nặng về đấu tranh giai cấp, coi công – nông mới là động lực cách mạng

C. Chưa vạch ra đường lối cụ thể cho cách mạng Việt Nam

D. Chưa thấy được vị trí và vai trò của giai cấp công nhân đối với cách mạng Việt Nam

Câu 24 : Kẻ thù cụ thể, trước mắt của nhân dân Đông Dương được xác định trong thời kì 1936-1939 là

A. Thực dân Pháp nói chung

B. Địa chủ phong kiến

C. Phản động thuộc địa và tay sai không chấp nhận thi hành chính sách của Chính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp

D. Các quan lại của triều đình Huế

Câu 25 : Lực lượng tham gia đấu tranh trong cuộc vận động dân chủ 1936-1939 chủ yếu là

A. Công nhân, nông dân

B. Tư sản, tiểu tư sản, nông dân

C. Các lực lượng yêu nước, dân chủ tiến bộ, không phân biệt thành phần giai cấp

D. Liên minh tư sản và địa chủ

Câu 26 : Đảng Cộng sản Đông Dương xác định nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1939-1945 là chống

A. Phản động thuộc địa và tay sai

B. Đế quốc và phát xít

C. Thực dân phong kiến

D. Phát xít Nhật

Câu 27 : Tại Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941), Nguyễn Ái Quốc chủ trương thành lập mặt trận nào?

A. Mặt trận Liên Việt

B. Mặt trận Đồng Minh

C. Mặt trận Việt Minh

D. Thống nhất Mặt trận dân tộc phản đế Đông Dương

Câu 28 : Tại Hội nghị Trung ương Đảng tháng 5/1941, Nguyễn Ái Quốc đã xác định nhiệm vụ cấp thiết của cách mạng Việt Nam là gì?

A. Giải phóng dân tộc

B. Cách mạng ruộng đất

C. Thành lập mặt trận Việt Minh

D. Phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền

Câu 30 : Việc Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí Hiệp định Sơ bộ (06/3/1946) chứng tỏ

A. Sự mềm dẻo trong chính sách đối ngoại nhằm phân hóa kẻ thù của Chính phủ

B. Đường lối, chủ trương đúng đắn, kịp thời của Đảng

C. Sự thỏa hiệp của Đảng và Chính phủ

D. Sự non yếu trong lãnh đạo của Đảng

Câu 32 : Sau khi kí Hiệp định Sơ bộ (06/3/1946) và Tạm ước 14/09/1946 Pháp đã

A. Ngang nhiên “xé bỏ” Hiệp định và Tạm ước

B. Thi thành nghiêm chỉnh Hiệp định và Tạm ước

C. Chỉ thi hành Hiệp định, không thi hành Tạm ước

D. Chỉ thi hành Tạm ước, không thi hành Hiệp định

Câu 33 : Cuộc chiến đấu ở các đô thị diễn ra từ

A. 19/12/1946 - 02/1947

B. 19/12/1946 -10/1947

C. 19/12/1946-12/1947

D. 19/12/1946-10/1950

Câu 34 : Ngày 12/12/1946, Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra Chỉ thị

A. toàn dân kháng chiến

B. Kháng chiến kiến quốc

C. Kháng chiến toàn diện

D. Trường kì kháng chiến

Câu 35 : Trong thời kì 1954-1975, phong trào đánh dấu bước phát triển của cách mạng Việt Nam ở miền Nam Việt Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?

A. Phong trào “Đồng khởi”

B. Nổi dậy phá Ấp chiến lược

C. Thi đua Ấp Bắc giệt giặc lập công

D. Tìm Mĩ mà đánh, tìm ngụy mà diệt

Câu 36 : Ý nào sau đây không phải là nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc (1954-1965)?

A. Hàn gắn vết thương chiến tranh

B. Khôi phục kinh tế

C. Đưa miền Bắc tiến lên CNXH

D. Đấu tranh chống Mĩ – Diệm

Câu 37 : Với chiến thắng của phong trào “Đồng khởi”, quân và dân miền Nam đã làm phá sản chiến lược chiến tranh nào của Mĩ?

A. “Chiến tranh cục bộ”

B. “Việt Nam hóa chiến tranh”

C. “Chiến tranh đặc biệt”

D. “Chiến tranh đơn phương”

Câu 38 : Hậu qủa nghiêm trọng nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) là

A. Nền kinh tế thới giới giảm sút

B. Đời sống nhân dân cùng quẫn

C. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện

D. Giai cấp tư sản tăng cường khủng bố phong trào đấu tranh

Câu 39 : Kết quả lớn nhất của phong trào cách mạng thế giới giữa hai cuộc chiến tranh thế giới là:

A. Sự ra đời của Đảng Cộng sản ở các nước

B. Sự xuất hiện của Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô Viết

C. Sự ra đời của các nước Cộng hoà Xô Viết ở Hunggari, ở Bavie (Đức)

D. Gây nhiều khó khăn cho giới cầm quyền ở các nước Tư bản

Câu 40 : Sau chiến thắng ngày 02/01/1963, ở Miền Nam dấy lên phong trào nào?

A. “Tìm Mĩ mà đánh, lùng nguỵ mà diệt”.

B. “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”.

C. Đánh bại các chiến thuật “trực thăng vận”, “thiết xa vận”.

D. “Dũng sĩ diệt Mĩ”.

Câu 41 : Chính sách đối ngoại của Liên Xô từ năm 1991 đến năm 2000 là

A. Ngả về các cường quốc phương Tây

B. Ủng hộ phong trào cách mạng thế giới

C. Liên minh chặt chẽ với Mỹ

D. Giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa

Câu 42 : Nội dung nào không phải là ý nghĩa của Cách mạng tháng 10 Nga năm 1917?

A. Nhân dân lao động đứng lên làm chủ

B. Làm thay đổi cục diện chính trị thế giới

C. Mở ra kỉ nguyên mới đối với nước Nga.

D. Sự ra đời của hệ thống xã hội chủ nghĩa.

Câu 44 : Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, để giải quyết nạn đói, Chính phủ Việt Nam đề ra biện pháp cấp thời nào?

A. Tổ chức quyên góp

B. Tăng gia sản xuất

C. Chia lại ruộng công.

D. Bãi bỏ thuế thân

Câu 45 : Cuộc tiến công chiến lược Đông – xuân 1953 – 1954 của quân dân Việt Nam thắng lợi có ý nghĩa gì?

A. Giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ

B. Bước đầu làm phá sản kế hoạch Nava của thực dân Pháp

C. Kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta

D. Tạo điều kiện cho thắng lợi trên mặt trận ngoại giao

Câu 46 : Công lao to lớn đầu tiên của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc đối với dân tộc Việt Nam là

A. Tìm được con đường cứu nước

B. Đào tạo cán bộ cách mạng

C. Sáng lập đảng cộng sản Việt Nam

D. Đoàn kết với cách mạng thế giới

Câu 47 : Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (10 - 1949) có ý nghĩa quốc tế như thế nào?

A. Trung Quốc tiến hành xây dựng Chủ nghĩa xã hội

B. Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

C. Trung Quốc bước vào kỷ nguyên độc lập tự do

D. Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch của đế quốc

Câu 48 : Chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến năm năm 1973 là

A. Liên minh chặt chẽ với Mỹ

B. Mở rộng quan hệ với các nước châu Á

C. Giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa

D. Hợp tác với các nước trên phạm vi toàn cầu

Câu 49 : Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam được đề ra trong Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (11 – 1939) là chống

A. Phát xít Nhật và tay sai

B. Đế quốc và tay sai

C. Phản động thuộc địa và tay sai

D. Đế Quốc Pháp - Nhật và tay sai

Câu 50 : Việt Nam Quốc dân đảng (1927 – 1930) là tổ chức yêu nước theo

A. Ý thức hệ tư tưởng phong kiến

B. Khuynh hướng dân chủ tư sản

C. Khuynh hướng cách mạng vô sản. 

D. Khuynh hướng cải cách đất nước

Câu 51 : Thắng lợi quân sự đầu tiên của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954 – 1975) là

A. Phong trào “Đồng Khởi”.

B. Chiến dịch An Lão

C. Chiến dịch Ấp Bắc

D. Chiến dịch Bình Giã.

Câu 52 : Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ ba của Đảng Lao động Việt Nam (9 – 1960) diễn ra trong hoàn cảnh

A. Miền Bắc đang tiến hành cải cách ruộng đất

B. Mỹ đang tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc

C. Mỹ đang thực hiện “chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam.

D. Cách Mạng hai miền Nam - Bắc có bước tiến quan trọng

Câu 53 : Nội dung nào không đúng về ý nghĩa của chiến thắng Ấp Bắc 1963?

A. Chứng tỏ nhân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến tranh đặc biệt.

B. Góp phần đẩy nhanh quá trình sụp đổ của chính quyền Ngô Đình Diệm.

C. Thắng lợi quân sự mở đầu trong chiến đấu chống chiến tranh đặc biệt.

D. Thắng lợi đánh dấu bước ngoặt của cách mạng miền Nam Việt Nam.

Câu 54 : Để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mỹ - Diệm được Đảng lao động Việt Nam quyết định tại

A. Hội nghị lần thứ 21 ban chấp hành Trung ương.

B. Hội nghị lần thứ 15 ban chấp hành Trung ương

C. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ hai.

D. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ ba

Câu 55 : Nhân dân Việt Nam hưởng ứng Chiếu Cần vương (7 – 1885) đứng lên kháng chiến chống thực dân Pháp vì

A. Đáp ứng quyền lợi ruộng đất của nông dân

B. Đáp ứng quyền lợi kinh tế của nhân dân

C. Đề cập đến quyền làm chủ của nhân dân

D. Đó là chiếu chỉ của nhà vua yêu nước

Câu 56 : Các giai cấp và tầng lớp trong xã hội Việt Nam thời Pháp thuộc có đặc điểm chung là

A. Đều chịu nỗi nhục của người dân mất nước

B. Quan hệ tự nhiên gắn bó với nông dân

C. Có thế lực kinh tế mạnh có tài sản lớn. 

D. Giữ vai trò lãnh đạo cách mạng

Câu 57 : Nội dung nào không phải là ý nghĩa của phong trào Đồng Khởi (1959 – 1960) ở miền Nam Việt Nam?

A. Chấm dứt thời kỳ ổn định tạm thời của chế độ thực dân mới ở miền Nam

B. Đánh dấu bước ngoặt của cách mạng miền Nam

C. Mỹ phải tuyên bố “phi Mỹ hóa” chiến tranh xâm lược

D. Chuyển từ khởi nghĩa từng phần lên chiến tranh cách mạng

Câu 58 : Khi Nhật đảo chính Pháp (9 - 3 - 1945), Đảng Cộng sản Đông Dương không phát động tổng khởi nghĩa giành chính quyền vì

A. Chưa xuất hiện khủng hoảng chính trị ở Đông Dương

B. Quân đồng minh chưa tấn công nghiệp ở châu Á Thái Bình Dương

C. Kẻ thù chính của cách mạng còn đủ sức mạnh để thống trị

D. Hồng quân Liên Xô chưa giải phóng các nước Đông Âu

Câu 59 : Hội nghị Ianta thông qua quyết định nào?

A. Phân công quân đội đồng minh giải giáp quân Nhật ở Đông Dương.

B. Phân chia nước Đức thành bốn khu vực chiếm đóng của quân đồng minh

C. Liên Xô có trách nhiệm tham gia chống quân phiệt Nhật ở Châu Á.

D. Thành lập tổ chức hội Quốc liên để duy trì hòa bình, an ninh thế giới.

Câu 60 : Đảng và Chính phủ Việt Nam ký hiệp định Sơ bộ với chính phủ pháp nhằm mục đích

A. Chuẩn bị cho việc kí Tạm ước. 

B. Tập trung lực lượng chống Pháp ở Nam Bộ

C. Đẩy quân Trung Hoa Dân Quốc về nước.

D. Chuyển quan hệ Việt - Pháp sang giai đoạn hợp tác

Câu 61 : Yếu tố nào tác động đến sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi, Mĩ Latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Trật tự Vécxai – Oasinhton tan rã.

B. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống

C. Mỹ đề ra kế hoạch Mácsan

D. Trật tự hai cực Ianta hình thành

Câu 62 : Để ủng hộ cuộc Chiến tranh lạnh (1947 – 1989) của Mỹ, các nước Tây Âu đã tham gia

A. Liên minh châu Âu

B. Kế hoạch Mácsan.

C. Tổ chức Liên hiệp ước Vácsava.

D. Tổ chức thống nhất Châu Phi

Câu 63 : Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (5 - 1941) có điểm gì mới so với Luận cương chính trị (10 - 1930)?

A. Thành lập chính phủ nhân dân của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

B. Đánh đổ đế quốc và phong kiến có mối quan hệ khăng khít với nhau

C. Chủ trương thành lập chính quyền công nông toàn Đông Dương

D. Xác định phương hướng chiến lược của cách mạng Đông Dương

Câu 64 : Tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) và Liên minh châu Âu (EU) có điểm giống nhau là

A. Có thể chế chính trị cơ bản giống nhau.

B. Hợp tác khu vực dựa trên “ba trụ cột”.

C. Luôn phát triển, biến đổi để thích nghi với hoàn cảnh.

D. Các nước thành viên khác nhau về lịch sử, nguồn gốc

Câu 65 : Yếu tố nào không tác động đến sự hình thành trật tự thế giới sau chiến tranh lạnh (1947 – 1989)?

A. Sự thành bại trong công cuộc cải cách, đổi mới của các nước.

B. Sự lớn mạnh của các lực lượng cách mạng thế giới.

C. Sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa.

D. Sự phát triển thực lực về kinh tế, chính trị, quân sự của các nước lớn.

Câu 66 : Yếu tố nào tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta (1945 -1954) thoát khỏi thế bị bao vây, cô lập?

A. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh

B. Chủ nghĩa xã hội nối liền từ châu Âu sang Châu Á.

C. Sau chiến tranh thế giới thứ 2, các nước đế quốc suy yếu.

D. Các nước xã hội chủ nghĩa đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam.

Câu 67 : Nội dung nào không phải là điểm chung của Cách mạng tháng mười Nga năm 1917 và cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

A. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa

B. Giữ vai trò lãnh đạo tuyệt đối là giai cấp vô sản

C. Kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang

D. Đổ ra đúng thời cơ, ở cả thành thị và nông thôn

Câu 68 : Chủ trương “vô sản hoá” (1928) của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên có tác dụng gì gì đối với phong trào công nhân Việt Nam?

A. Chuyển sang tự giác hoàn toàn

B. Trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc

C. Trở thành một bộ phận của phong trào dân tộc

D. Bước đầu chuyển sang tự giác

Câu 69 : Yếu tố nào sẽ tiếp tục tạo ra sự đột phá và chuyển biến trong cục diện thế giới hiện nay?

A. Mỹ thực hiện diễn biến hòa bình

B. Sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc

C. Sự đối đầu gay gắt giữa hai nước Xô – Mỹ

D. Sự phát triển của khoa học - công nghệ

Câu 70 : Mục đích tiến công của quân dân Việt Nam trong Đông – xuân 1953 - 1954 có điểm gì khác với chiến dịch Điện Biên Phủ 1954?

A. Buộc Pháp bị động phân tán lực lượng

B. Tiến công vào tập đoàn cứ điểm

C. Giải phóng vùng Tây Bắc, Bắc Lào

D. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch.

Câu 71 : Việc vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào thực tiễn cách mạng Việt Nam của Nguyễn Ái Quốc trong giai đoạn 1939 - 1945 được thể hiện qua luận điểm nào?

A. Giải quyết đúng quan hệ giữa giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp.

B. Đảng Cộng Sản giữ vai trò lãnh đạo cách mạng

C. Giai cấp công nhân là lực lượng lãnh đạo cách mạng Việt Nam

D. Cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới

Câu 72 : Phương thức hoạt động cứu nước của Phan Châu Trinh đầu thế kỷ XX có điểm gì khác với Phan Bội Châu?

A. Bí mật, bất hợp pháp, xây dựng tổ chức

B. Bí mật, bất hợp pháp, không có tổ chức

C. Công khai, hợp pháp, có tổ chức

D. Công khai, hợp pháp, không xây dựng tổ chức

Câu 73 : Phong trào Đồng Khởi (1959 – 1960) và cao trào kháng Nhật cứu nước 1945 ở Việt Nam có điểm gì giống nhau?

A. Đánh dấu bước ngoặt của cách mạng

B. Tạo nên cuộc khủng hoảng ở Đông Dương

C. Tiến hành khởi nghĩa từng phần

D. Chuyển cách mạng sang thế giữ gìn lực lượng

Câu 74 : Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) và cách mạng tháng Tám năm 1945 của nhân dân Việt Nam đều

A. Giành độc lập, lập tự do cho dân tộc

B. Giải phóng một phần đất nước

C. Giành chính quyền về tay nhân dân

D. Góp phần vào thắng lợi của cách mạng thế giới

Câu 75 : Cao trào kháng Nhật cứu nước 1945 năm và Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam đều

A. Bùng nổ ở đô thị rồi tỏa về nông thôn.

B. Diễn ra dưới hình thức chiến tranh du kích cục bộ.

C. Diễn ra dưới hình thức khởi nghĩa từng phần

D. Diễn ra ở cả nông thôn và thành thị

Câu 76 : Tổ chức Liên Hợp Quốc có điểm gì khác với Hội Quốc liên?

A. Chỉ bảo vệ lợi ích của các nước lớn.

B. Không có lực lượng quân đội.

C. Không có tính toàn diện, toàn cầu.

D. Đại diện cho các dân tộc ở tất cả các châu lục.

Câu 77 : Cuộc đấu tranh ngoại giao của Chủ tịch Hồ Chí Minh và chính phủ Việt Nam trong năm 1946 đã

A. Buộc thực dân Pháp chấm dứt xung đột ở Nam Bộ

B. Làm cho tất cả người Pháp ủng hộ Việt Nam

C. Làm cho nhân dân Pháp hiểu rõ vấn đề Việt Nam

D. Giải quyết được mục tiêu cơ bản của cách mạng

Câu 78 : Phong trào cách mạng (1930 – 1931) và phong trào dân chủ (1936 – 1939) ở Việt Nam có đóng góp gì vào thắng lợi lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Thành lập chính quyền cách mạng kiểu mới

B. Sử dụng hình thức đấu tranh hợp pháp

C. Khẳng định quyền và năng lực lãnh đạo của Đảng

D. Hình thành khối liên minh công nông vững chắc

Câu 79 : Cách mạng dân tộc dân chủ (1946 – 1949) ở Trung Quốc và cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có điểm gì giống nhau?

A. Xóa bỏ tàn dư phong kiến và ách thống trị của đế quốc

B. Tăng cường sức mạnh phe xã hội chủ nghĩa

C. Là một cuộc nội chiến giữa các thế lực trong nước

D. Xóa bỏ quyền lợi và ách nô dịch của Mỹ

Câu 80 : Điểm giống nhau giữa phong trào Cần Vương (1885 – 1896) và khởi nghĩa nông dân Yên Thế (1884 – 1913) ở Việt Nam là

A. Đấu tranh vũ trang kết hợp phương thức giảng hòa. 

B. Địa bàn rộng lớn, tập trung ở Bắc Kỳ, Trung Kỳ

C. Phong trào yêu nước, mang tính chất dân tộc

D. Nhằm khôi phục Quốc gia phong kiến độc lập

Câu 81 : Tham dự hội nghị Ianta (2-1945) gồm nguyên thủ của các cường quốc nào?

A. Anh, Pháp, Mĩ

B. Mĩ, Trung Quốc, Anh

C. Liên Xô, Mĩ, Anh

D. Anh, Pháp, Liên Xô

Câu 84 : Thất bại trong chiến dịch quân sự nào đã buộc thực dân Pháp phải chuyển sang “đánh lâu dài” với ta?

A. Việt Bắc thu – đông 1947

B. Tây Bắc thu – đông 1952

C. Biên giới thu – đông 1950

D. Hòa Bình đông – xuân 1951-1952

Câu 85 : Sự kiện nào đánh dấu cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai hoàn toàn chấm dứt trên phạm vi thế giới?

A. Nhật hoàng tuyên bố đầu hàng Đồng minh vô điều kiện

B. Mĩ ném bom nguyên tử xuống Hirosima và Nagaxaki

C. Liên Xô đánh bại đạo quân Quan Đông của Nhật Bản

D. Phát xít Đức đầu hàng phe Đồng minh

Câu 86 : Tổng bí thư đầu tiên của Đảng Cộng Sản Việt Nam là đồng chí

A. Trần Phú

B. Hà Huy Tập

C. Lê Hồng Phong

D. Trường Chinh

Câu 87 : Nghị quyết của Hội nghị nào đã có tác dụng vận động toàn đảng, toàn dân đứng lên Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước trước khi quân đồng minh vào Đông Dương?

A. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng tháng 12 năm 1946 tại Vạn Phúc.

B. Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 8 năm 1945 tại Tân Trào

C. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng tháng 11 năm 1939 tại Bà Điểm

D. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng tháng 5 năm 1941 tại Pắc Bó

Câu 89 : Cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 là phong trào nào?

A. Phong trào dân tộc dân chủ từ 1919 đến 1925

B. Phong trào cách mạng 1930-1931

C. Phong trào dân chủ 1936-1939

D. Phong trào dân tộc dân chủ từ 1925 đến 1930

Câu 90 : Sự kiện lịch sử nào đã đánh dấu việc Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam?

A. Sáng lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên nhằm truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin về trong nước

B. Chủ trì hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam và soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng

C. Tham dự Đại hội đại biểu Đảng Xã hội Pháp lần thứ XVIII và bỏ phiếu sáng lập Đảng Cộng sản Pháp

D. Đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của V.I. Lênin

Câu 91 : Năm 1961, Liên Xô đã đạt được thành tựu gì trong lĩnh vực khoa học – kĩ thuật?

A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên trên Trái đất.

B. Chế tạo thành công tên lửa vượt đại châu

C. Chế tạo thành công bom nguyên tử

D. Phóng tàu vũ trụ đưa Gagarin bay vào không gian.

Câu 94 : Đặc trưng nổi bật của Trật tự thế giới được hình thành sau chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Cuộc chạy đua vũ trang kéo dài gây nhiều tốn kém cho hai cường quốc Mĩ – Xô

B. Liên Xô và Mĩ nhanh chóng chuyển sang thế đối đầu và đi tới chiến tranh lạnh

C. Thế giới bị chia thành hai phe do hai siêu cường quốc Xô – Mĩ đứng đầu mỗi phe.

D. Hai siêu cường quốc Xô – Mĩ đối đầu trong tình trạng chiến tranh lạnh đầy căng thẳng.

Câu 96 : Nghị quyết của Hội nghị nào đã hoàn thành chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng của Đảng – đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu?

A. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5 năm 1941

B. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11 năm 1940

C. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7 năm 1936

D. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11 năm 1939

Câu 98 : Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2-1951) đã quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai với tên mới là

A. Đảng Cộng sản Việt Nam 

B. Đảng Cộng sản Đông Dương

C. Đảng Lao động Việt Nam

D. An Nam Cộng sản Đảng

Câu 99 : Điểm giống nhau trong con đường cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh là

A. Dựa vào Pháp để tiến hành duy tân đất nước

B. Muốn cứu nước bằng biện pháp cải cách xã hội.

C. Chủ trương đánh Pháp bằng con đường bạo động

D. Đều đi theo con đường dân chủ tư sản

Câu 100 : Toàn cầu hóa là hệ quả của

A. Sự điều chỉnh chiến lược phát triển của các quốc gia

B. Quá trình đối thoại, hợp tác giữa các nước

C. Cuộc cách mạng khoa học – công nghệ

D. Sự liên kết, hợp tác kinh tế quốc tế.

Câu 101 : Lãnh tụ của phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi là

A. Phiđen Catxtơrô

B. M. Gandi

C. N. Manđêla 

D. G. Nêru

Câu 103 : Mục đích của Pháp – Mĩ khi thực hiện kế hoạch Nava là nhằm

A. Kết thúc chiến tranh trong danh dự trong vòng 18 tháng

B. Tiến công quy mô lớn lên Việt bắc để nhanh chóng kết thúc chiến tranh

C. Tiến hành “chiến tranh tổng lực”, bình định vùng tạm chiến của ta

D. Đánh phá hậu phương của ta bằng biệt kích, thổ phỉ, gián điệp

Câu 104 : Xây dựng “Quỹ độc lập”, tổ chức “Tuần lễ vàng” là những hoạt động do Chính phủ Việt Nam Dân chủ cộng hòa phát động sau cách mạng tháng Tám năm 1945 nhằm mục đích gì?

A. Giải quyết khó khăn về tài chính

B. Xây dựng chính quyền cách mạng

C. Ủng hộ Nam Bộ kháng chiến

D. Giải quyết nạn đói

Câu 105 : Lãnh tụ của khởi nghĩa nông dân Yên Thế là

A. Nguyễn Thiện Thuật

B. Hoàng Hoa Thám 

C. Phan Đình Phùng 

D. Đinh Công Tráng

Câu 107 : Năm 1960 được lịch sử ghi nhận là Năm châu Phi là vì

A. Có tới 17 nước châu Phi giành được độc lập

B. Chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cơ bản bị tan rã

C. Chế độ phân biệt chủng tộc sụp đổ ở Nam Phi

D. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân hoàn toàn sụp đổ

Câu 109 : Điều kiện khách quan thuận lợi để Đảng Cộng sản Đông Dương có thể phát động nhân dân đấu tranh một cách công khai, hợp pháp trong thời kì 1936-1939 là yếu tố nào?

A. Chính phủ Pháp cử phái viên sang điều tra tình hình Đông Dương. 

B. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp

C. Nhân dân Đông Dương hăng hái tham gia phong trào đòi tự do, cơm áo

D. Chủ nghĩa phát xít lên cầm quyền ở Đức, Italia, Nhật Bản

Câu 110 : Một trong những nguyên nhân chung dẫn tới thắng lợi của Cách mạng tháng Tám 1945 và Kháng chiến chống Pháp (1945-1954) là

A. Quá trình chuẩn bị lâu dài

B. Sự lãnh đạo của Đảng.

C. Sự ủng hộ của quốc tế

D. Có hậu phương vững chắc

Câu 111 : Yếu tố khách quan góp phần tạo ra thời cơ “ngàn năm có một” để Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 nổ ra và nhanh chóng giành được thắng lợi là

A. Chiến thắng của phe Đồng minh trong cuộc chiến tranh chống phát xít

B. Sự ủng hộ của Liên Xô, Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa

C. Khả năng nắm bắt tình hình và chớp thời cơ của Đảng Cộng sản Đông Dương

D. Tinh thần đoàn kết và quyết tâm giành độc lập của nhân dân các nước Đông Dương.

Câu 112 : Chiến dịch tiến công quy mô lớn đầu tiên của quân đội ta trong cuộc Kháng chiến chống Pháp (1945-1954) là chiến dịch nào?

A. Biên giới thu – đông năm 1950

B. Tây Bắc thu – đông năm 1952

C. Thường Lào xuân hè năm 1952

D. Việt Bắc thu - đông năm 1947

Câu 113 : Thắng lợi to lớn đầu tiên của cách mạng Việt Nam dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam là thắng lợi nào?

A. Kháng chiến chống Pháp với đỉnh cao là chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ

B. Cuộc đấu tranh xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng trong những năm 1945-1946.

C. Phong trào cách mạng 1930-1931 với đỉnh cao là Xô viết Nghệ - Tĩnh.

D. Cách mạng tháng Tám năm 1945 với sự ra đời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

Câu 115 : Sự kiện nào chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối giai cấp lãnh đạo cách mạng Việt Nam kể từ khi nước ta bị thực dân Pháp xâm lược?

A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.

B. Nguyễn Ái Quốc tìm thấy con đường cứu nước

C. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng được thông qua

D. Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên được thành lập

Câu 116 : Từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 1930, phong trào yêu nước và cách mạng Việt Nam phát triển theo những khuynh hướng nào?

A. Khuynh hướng phong kiến và dân chủ tư sản

B. Cách mạng dân chủ tư sản và cách mạng vô sản

C. Cách mạng xã hội chủ nghĩa và cách mạng vô sản.

D. Cách mạng tư sản và cách mạng dân tộc dân chủ.

Câu 117 : Trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước hiện nay, Việt Nam có thể áp dụng những kinh nghiệm gì từ sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Tăng cường hợp tác với các nước trong khu vực và trên thế giới

B. Coi trọng yếu tố con người và thành tựu khoa học - công nghệ

C. Liên minh chặt chẽ với Mĩ và đẩy mạnh hợp tác với các nước ASEAN

D. Kêu gọi và sử dụng hiệu quả các nguồn vốn đầu tư từ bên ngoài

Câu 118 : Tổ chức cách mạng nào được goi là tiền thân của Đảng Cộng Sản Việt Nam?

A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên

B. Tân Việt Cách mạng Đảng

C. Việt Nam quốc dân Đảng

D. Việt Nam Quang phục hội

Câu 119 : Trật tự hai cực Ianta đã hoàn toàn sụp đổ từ khi nào?

A. Hai siêu cường Liên Xô và Mĩ cùng tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh. 

B. Hệ thống xã hội chủ nghĩa tan rã và sụp đổ ở Liên Xô và các nước Đông Âu.

C. Nước Đức được tái thống nhất sau hơn 40 năm bị chia cắt

D. Mĩ và các nước châu Âu kí Định ước Henxiki về an ninh và hợp tác châu Á

Câu 120 : Việt Nam Quốc dân đảng là chính đảng tiêu biểu đại diện cho khuynh hướng của nước nào?

A. Dân tộc dân chủ

B. Xã hội chủ nghĩa

C. Cách mạng vô sản

D. Dân chủ tư sản

Câu 122 : Văn kiện lịch sử nào sau đây không liên quan đến nội dung đường lối kháng chiến chống Pháp?

A. Lời kêu gọi nhân ngày thành lập Đảng

B. Chỉ thị toàn dân kháng chiến của Thường vụ Trung ương Đảng (22/12/1946).

C. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi”(9/1947) của Trường Chinh

D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ Chủ Tịch (19/12/1946).

Câu 123 : Sự kiện ngày 11-9-2001 ở nước Mĩ đã ảnh hưởng tới tình hình thế giới như thế nào?

A. Nước Mĩ bị tấn công khủng bố, hàng ngàn người chết, thiệt hại vật chất tới mấy chục tỉ đô la

B. Khoét sâu mâu thuẫn giữa một số nước trên thế giới, đồng thời đặt toàn bộ thế giới đúng trước thách thức mới, đó là chủ nghĩa khủng bố.

C. Thế giới bước sang thời kì đoàn kết mới, cùng nhau chung tay chống chủ nghĩa khủng bố trên phạm vi toàn cầu.

D. Đẩy quan hệ giữa các nước đồng minh của Mĩ và thế giới các nước theo đạo Hồi bước sang giai đoạn căng thẳng, ác liệt.

Câu 124 : Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 là thắng lợi quân sự lớn nhất của ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) vì

A. góp phần làm sụp đổ Chủ nghĩa thực dân kiểu cũ

B. đã làm thất bại âm mưu của Mĩ muốn quốc tế hóa cuộc chiến tranh Đông Dương

C. đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava của Pháp có Mĩ giúp sức

D. tác động trực tiếp, buộc Pháp phải kí Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương

Câu 125 : Nguyên tắc hoạt động nào của Liên hợp quốc được Đảng ta vận dụng triệt để trong việc giải quyết vấn đề chủ quyền biển đảo hiện nay?

A. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào

B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình

C. Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm nước lớn

D. Bình đẳng chủ quyền của các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc

Câu 126 : So với hội nghị tháng 11 năm 1939, Hội nghị tháng 5 năm 1941 của Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương có điểm gì mới?

A. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương

B. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất

C. Thành lập Mặt trận Nhân dân rộng rãi chống đế quốc

D. Đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc chống đế quốc và phong kiến

Câu 127 : Biến đổi về mặt xã hội của Liên Xô từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 là gì?

A. Giai cấp công nhân chiếm tỉ lệ đông đảo nhất trong lực lượng lao động

B. Giai cấp nông dân chiếm tỉ lệ đông đảo nhất trong lực lượng lao động.

C. Bộ phận trí thức chiếm tỉ lệ đông đảo nhất trong lực lượng lao động.

D. Tỉ lệ công nhân, nông dân, trí thức ngang bằng nhau.

Câu 129 : Hội nghị nào của Đảng Cộng sản Đông Dương đã đánh dấu bước chuyển hướng quan trọng - đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu?

A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11 - 1939).

B. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5 - 1941).

C. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930).

D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7 - 1936).

Câu 130 : Sắp xếp các dữ liệu sau theo trình tự thời gian:

A. (3), (2), (1), (4). 

B. (3), (1), (2), (4)

C. (1), (2), (3), (4)

D. (1), (3), (4), (2)

Câu 131 : Điểm giống nhau giữa Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga và cách mạng Tân Hợi năm 1911 ở Trung Quốc là

A. đem lại quyền lợi cho nhân dân lao động.

B. do giai cấp tư sản lãnh đạo

C. mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.

D. đã lật đổ chế độ phong kiến

Câu 132 : Việc đưa ra quyết định: sau khi đánh bại phát xít Đức ở Châu Âu, Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật ở Châu Á tại Hội nghị Ianta (2 -1945) thể hiện

A. sự đối đầu của các nước Đồng minh trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít

B. sự hợp tác quốc tế để tiêu diệt chủ nghĩa phát xít

C. quyết tâm của các nước Đồng minh trong đánh bại hoàn toàn chủ nghĩa phát xít

D. sự phân chia phạm vi chiếm đóng của các nước Đồng minh

Câu 133 : Lí do nào dưới đây khẳng định Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là Cương lĩnh giải phóng dân tộc sáng tạo, đúng đắn?

A. Xác định lực lượng chính tham gia cách mạng là giai cấp công nhân, nông dân

B. Vận dụng sáng tạo, linh hoạt chủ nghĩa Mác - Lênin vào hoàn cảnh cụ thể Việt Nam, kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và giai cấp.

C. Vận dụng sáng tạo, linh hoạt chủ nghĩa Mác - Lênin vào hoàn cảnh cụ thể Việt Nam, xác định lực lượng giữ vai trò lãnh đạo là giai cấp công nhân

D. Kết hợp sáng tạo vấn đề ruộng đất cho nông dân và quyền dân chủ cho các tầng lớp nhân dân khác.

Câu 134 : Nhận xét nào sau đây không đúng về Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (10 - 1930)?

A. Luận cương đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, nặng về đấu tranh giai cấp

B. Mặc dù có nhiều hạn chế, nhưng Luận cương đã xác định những vấn đề chiến lược và sách lược của cách mạng Đông Dương

C. Luận cương đánh giá không đúng khả năng cách mạng của tầng lớp tiểu tư sản

D. Luận cương không đưa được vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu, nặng về đấu tranh giai cấp

Câu 136 : Vì sao trong quá trình kháng chiến chống thực dân Pháp từ năm 1858 đến năm 1884, nhà Nguyễn bỏ qua những cơ hội để thoát khỏi số phận một nước thuộc địa nửa phong kiến?

A. Nhà Nguyễn không nhìn thấy dã tâm xâm lược của thực dân Pháp, ảo tưởng với kẻ thù

B. Nhà Nguyễn tập trung lực lượng để đàn áp các cuộc đấu tranh của nhân dân

C. Nhà Nguyễn tập trung xây dựng và phát triển kinh tế đất nước, ảo tưởng với kẻ thù

D. Nhà Nguyễn sợ dân hơn sợ Pháp, sợ nhân dân nổi dậy chống triều đình.

Câu 137 : Quân Nhật ở Đông Dương rệu rã. Chính phủ thân Nhật Trần Trọng Kim hoang mang tột độ. Điều kiện khách quan thuận lợi cho Tổng khởi đã đến”(SGK Lịch sử 12 trang 115).

A. các lực lượng vũ trang đã vào vị trí

B. quần chúng đã sẵn sàng đấu tranh

C. kẻ thù của chúng ta đã gục ngã hoàn toàn

D. sự ủng hộ tuyệt đối của quân Đồng minh

Câu 138 : Tổ chức Việt Nam quốc dân Đảng chịu ảnh hưởng sâu sắc bởi hệ tư tưởng nào dưới đây?

A. Chủ nghĩa Tam Dân của Tôn Trung Sơn

B. Chủ nghĩa Mác – Lê Nin

C. Triết học ánh sáng từ Pháp

D. Quân chủ lập hiến

Câu 139 : Chính sách đối ngoại của Trung Quốc từ những năm 80 của thế kỷ XX đến nay là

A. thực hiện đượng lối đối ngoại bất lợi cho cách mạng Trung Quốc

B. bắt tay với Mỹ chống lại Liên Xô

C. mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới

D. gây chiến tranh xâm lược biên giới phía bắc Việt Nam

Câu 140 : Sự khác biệt căn bản giữa Chiến tranh lạnh với các cuộc chiến tranh thế giới đã diễn ra trong thế kỉ XX là

A. luôn trong tình trạng giằng co không phân thắng bại. 

B. làm cho thế giới luôn căng thẳng bên “miệng hố chiến tranh”.

C. diễn ra trên mọi lĩnh vực ngoại trừ xung đột trực tiếp về quân sự.

D. chủ yếu là cuộc đối đầu giữa hai cường quốc Liên Xô và Mĩ.

Câu 141 : Thắng lợi về quân sự nào trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1946-1954) đã làm phá sản bước đầu kế hoạch Nava của thực dân Pháp?

A. Chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950

B. Cuộc Tiến công chiến lược đông-xuân 1953-1954

C. Chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947.

D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954

Câu 142 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, bản đồ chính trị thế giới thay đổi to lớn và sâu sắc chủ yếu là do

A. các cuộc chiến tranh cục bộ bùng nổ khắp nơi

B. Sự ra đời của hai khối quân sự đối lập.

C. thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc

D. Mỹ thành công trong chiến lược toàn cầu

Câu 143 : Hai nhiệm vụ chiến lược của Đảng để giữ vững thành quả cách mạng tháng Tám trong giai đoạn 1945 - 1946 là gì?

A. Thực hiện nền giáo dục mới và giải quyết nạn đói

B. Quyết tâm kháng chiến chống Pháp xâm lược và trừng trị bọn nội phản

C. Thành lập chính phủ chính thức của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa và giải quyết vấn đề tài chính trống rỗng

D. Củng cố, bảo vệ chính quyền cách mạng và ra sức xây dựng chế độ mới.

Câu 144 : Công cuộc cải cách - mở cửa của Trung Quốc (từ năm 1978) và đường lối đổi mới ở Việt Nam (từ năm 1986) có điểm giống nhau là

A. đều kiên trì sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản

B. xây dựng chủ nghĩa xã hội mang đặc sắc riêng của từng nước

C. đều kiên trì bốn nguyên tắc cơ bản

D. xuất phát điểm là nền kinh tế lạc hậu, bị chiến tranh tàn phá nặng nề

Câu 145 : Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam (1919 – 1929), giai cấp có số lượng tăng nhanh nhất là

A. giai cấp công nhân

B. giai cấp địa chủ phong kiến

C. giai cấp nông dân

D. giai cấp tư sản

Câu 146 : Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc từ người Việt Nam yêu nước thành Đảng viên cộng sản?

A. Năm 1924, Người tham dự Đại hội V Quốc tế cộng sản

B. Tháng 7-1920, Người đọc Sơ thảo những Luận cương của Lê-nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa

C. Tháng 6-1919, Người gửi đến hội nghị Véc-xai bản yêu sách của nhân dân An Nam

D. Tháng 12-1920, Người đã bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế cộng sản và thành lập Đảng Cộng sản Pháp

Câu 147 : Từ năm 1919 đến 1930, phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam tồn tại những khuynh hướng nào dưới đây?

A. Khuynh hướng dân chủ tư sản và khuynh hướng vô sản

B. Khuynh hướng dân chủ tư sản và khuynh hướng phong kiến

C. Khuynh hướng dân chủ và khuynh hướng vô sản

D. Khuynh hướng phong kiến và khuynh hướng vô sản

Câu 148 : So với những năm đầu thế kỉ XX, một trong những nét mới của phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là

A. phong trào giải phóng dân tộc ở một số nước đã giành thắng lợi

B. có sự liên minh giữa giai cấp tư sản và vô sản

C. giai cấp tư sản liên minh với phong kiến

D. phong trào dân tộc tư sản có những bước tiến rõ rệt.

Câu 149 : Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên được coi là tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam vì

A. hội đã chuẩn bị về nhân lực, vật lực tiến tới thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam

B. hội đã trang bị lý luận, tổ chức lãnh đạo quần chúng đấu tranh chống đế quốc, phong kiến

C. hội đã chuẩn bị về mặt chính trị, tư tưởng, tổ chức cho việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam

D. hội đã chuẩn bị về lực lượng chính trị, vũ trang cho cách mạng Việt Nam

Câu 151 : Yếu tố nào quyết định sự bùng nổ của phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam?

A. Nghị quyết Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7-1935)

B. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới mới (những năm 30 của thế kỷ XX)

C. Nghị quyết Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (7-1936)

D. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp (6-1936)

Câu 152 : Điểm chung trong kế hoạch Rơ-ve năm 1949, kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi năm 1950 và kế hoạch Nava năm 1953 là

A. giành thế chủ động trên chiến trường

B. đánh vào cơ quan đầu não kháng chiến của ta

C. xoay chuyển cục diện chiến tranh

D. âm mưu tiếp tục thống trị lâu dài Việt Nam.

Câu 153 : Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh, Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc có ảnh hưởng như thế nào đến Việt Nam?

A. Tạo điều kiện để nhân dân ta đánh đuổi thực dân Pháp, giành độc lập

B. Tạo điều kiện khách quan thuận lợi để Việt Nam nổi dậy giành chính quyền

C. Phát xít Nhật tăng cường vơ vét nhân dân ta để bù đắp thiệt hại của chiến tranh

D. Phát xít Nhật củng cố chế độ cai trị chặt chẽ ở Việt Nam

Câu 154 : Hậu quả lớn nhất mà cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 gây ra đối với xã hội Việt Nam là gì?

A. Làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ công nhân vì họ bị sa thải, đồng lương ít ỏi

B. Số đông tư sản dân tộc gặp khó khăn trong kinh doanh

C. Làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của nông dân vì họ phải phải chịu cảnh sưu cao, thuế nặng

D. Làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của các tầng lớp nhân dân lao động

Câu 155 : Chiến dịch phản công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 - 1954) là chiến dịch nào?

A. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954)

B. Chiến dịch Đông Xuân 1953 - 1954

C. Chiến dịch Việt Bắc (1947).

D. Chiến dịch Biên giới(1950).

Câu 156 : Nguyên tắc cơ bản nhất của Việt Nam trong việc kí kết Hiệp định sơ bộ (6-3-1946) và Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương (21-7-1954) là gì?

A. Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù

B. Đảm bảo giành thắng lợi từng bước

C. Đảm bảo vai trò lãnh đạo của Đảng

D. Không vi phạm chủ quyền quốc gia

Câu 157 : Để phát triển khoa học kĩ thuật, sau Chiến tranh thế giới thứ hai Nhật Bản có chủ trương gì ít thấy ở các nước tư bản khác?

A. Xây dựng nhiều công trình hiện đại trên mặt biển và dưới đáy biến

B. Coi trọng việc nhập kĩ thuật hiện đại, mua bằng phát minh sáng chế

C. Đi sâu vào ngành công nghiệp dân dụng

D. Coi trọng và phát triển nền giáo dục quốc dân, khoa học kĩ thuật.

Câu 158 : Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917?

A. Cổ vũ và để lại bài học kinh nghiệm cho phong trào cách mạng thế giới. 

B. Mở ra thời kì lịch sử thế giới hiện đại

C. Hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới

D. Làm cho chủ nghĩa tư bản không còn là hệ thống duy nhất trên thế giới

Câu 159 : Trong những năm 1939 - 1945, sự phát triển lực lượng chính trị cách mạng của Đảng Cộng sản Đông Dương có đặc điểm gì?

A. Từ thành thị phát triển về nông thôn

B. Từ miền núi phát triển xuống miền xuôi

C. Từ nông thôn về các thành thị

D. Từ miền xuôi phát triển lên miền ngược

Câu 160 : Nội dung nào không phải là nguyên nhân thất bại của các cuộc khởi nghĩa lớn trong phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX?

A. Thực dân Pháp có tiềm lực mạnh để cô lập, đàn áp phong trào

B. Phương pháp tổ chức và lãnh đạo còn nhiều hạn chế

C. Nhân dân các địa phương chưa hưởng ứng, tham gia phong trào

D. Hệ tư tưởng phong kiến của người lãnh đạo ảnh hưởng đến phong trào

Câu 161 : Một trong những cơ quan chính của Liên hợp quốc được quy định trong Hiến chương (năm 1945) là

A. Hội đồng Kinh tế và Xã hội.

B. Tổ chức Thương mại Thế giới

C. Ngân hàng thế giới

D. Qũy Tiền tệ Quốc tế

Câu 163 : Mỹ sử dụng khẩu hiệu nào dưới đây để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước trong chiến lược “Cam kết và mở rộng”?

A. Thúc đẩy dân chủ

B. Chống chủ nghĩa khủng bố

C. Ủng hộ độc lập dân tộc

D. Tự do tín ngưỡng

Câu 165 : Điểm khác biệt căn bản của phong trào cách mạng 1930-1931 so với phong trào yêu nước trước năm 1930 là

A. lôi cuốn đông đảo quần chúng nhân dân tham gia

B. phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng Cộng sản lãnh đạo

C. qui mô phong trào diễn ra rộng khắp cả nước

D. hình thức đấu tranh quyết liệt và triệt để

Câu 166 : Trong bối cảnh Chiến tranh lạnh, sự kiện nào dưới đây góp phần làm giảm rõ rệt tình hình căng thẳng ở châu Âu?

A. Sự tan rã của tổ chức Hiệp ước Vácsava

B. Sự giải thể của Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV)

C. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức

D. Sự thành lập của Cộng đồng châu Âu (EC)

Câu 168 : Tổ chức gia nhập Đảng Cộng sản Việt Nam vào ngày 24/2/1930 là

A. Đông Dương Cộng sản liên đoàn

B. Tân Việt cách mạng đảng

C. An Nam Cộng sản đảng

D. Đông Dương Cộng sản đảng

Câu 169 : Năm 1936, Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương thành lập mặt trận nào để tập hợp lực lượng?

A. Mặt trận Thống nhất Dân tộc phản đế Đông Dương

B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương

C. Mặt trận Việt Minh

D. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương

Câu 170 : Ngày 17/1/1960 tại Bến Tre, cuộc “Đồng khởi” nổ ra ở ba xã điểm là

A. Định Thủy, Châu Thành, Bình Khánh

B. Phước Hiệp, Bình Khánh,Giồng Trôm

C. Định Thủy, Phước Hiệp, Bình Khánh

D. Châu Thành, Giồng Trôm,Thạnh Phú

Câu 171 : Đảng Cộng sản Đông Dương phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xuất phát từ lí do chủ yếu nào?

A. Nền độc lập chủ quyền nước ta bị đe dọa nghiêm trọng

B. Chúng ta muốn hòa bình xây dựng đất nước

C. Pháp khiêu khích ta ở Hà Nội

D. Pháp không thực hiện Hiệp định sơ bộ 6/3/1946 và Tạm ước 14/9/1946

Câu 172 : Yếu tố nào được xem là "xương sống" của Chiến lược Chiến tranh đặc biệt?

A. Ấp chiến lược

B. Ngụy quân

C. Đô thị

D. Ngụy quyền

Câu 173 : Kết quả lớn nhất cuộc Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga giành được là

A. chiếm được các công sở địch

B. bắt giam các bộ trưởng

C. toàn bộ chính quyền về tay nhân dân

D. chế độ quân chủ chuyên chế sụp đổ

Câu 174 : Nội dung nào không phải là ý nghĩa của phong trào dân chủ 1936-1939?

A. Thành lập được đội quân chính trị hùng hậu

B. Chuẩn bị tiền đề cần thiết cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945

C. Là cuộc tập dượt thứ hai chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945

D. Đường lối của Đảng và chủ nghĩa Mác – Lê-nin được phổ biến rộng rãi trong nhân dân

Câu 175 : Con đường giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc hình thành trong những năm 20 của thế kỉ XX khác biệt hoàn toàn với các con đường cứu nước trước đó về

A. lực lượng cách mạng

B. đối tượng cách mạng

C. lực lượng chủ yếu

D. khuynh hướng chính trị

Câu 176 : Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước của nhân dân Việt Nam sự kiện nào được đồng chí Nguyễn Chí Thanh nhận định là "ý Đảng lòng dân gặp nhau"?

A. Phong trào Đồng Khởi (1959-1960)

B. Chiến thắng Bình Giã (1964)

C. Tổng tiến công và nổi dậy Mậu thân 1968

D. Chiến thắng Ấp Bắc (1963)

Câu 177 : Đông Khê được chọn là nơi mở đầu Chiến dịch Biên giới thu- đông năm 1950 của quân dân Việt Nam, vì đó là vị trí

A. quan trọng nhất và tập trung cao nhất binh lực của Pháp

B. ít quan trọng nên lực lượng quân Pháp mỏng

C. có thể đột phá, chia cắt phòng tuyến của quân Pháp trên Đường 4

D. án ngữ hành lang Đông - Tây của thực dân Pháp

Câu 178 : Nhiệm vụ chung của cách mạng Lào và Việt Nam giai đoạn 1954 - 1975 là

A. kháng chiến chống Pháp

B. đấu tranh giành độc lập

C. xây dựng chủ nghĩa xã hội

D. kháng chiến chống Mĩ

Câu 179 : Nội dung nào không phải ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi”?

A. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mỹ

B. Cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

C. Mỹ thừa nhận thất bại trong các chiến lược chiến tranh thực dân kiểu mới ở miền Nam.

D. Làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm

Câu 180 : Trong 4 con rồng kinh tế ở châu Á, Đông Bắc Á có 3 là

A. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan

B. Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc

C. Hàn Quốc, Trung Quốc, Đài Loan

D. Nhật Bản, Hồng Công, Hàn Quốc

Câu 181 : Bình định miền Nam trong vòng 18 tháng là nội dung được Mỹ đề ra trong kế hoạch nào?

A. Nava

B. Xtalây - Taylo

C. Rơ-ve

D. Giônxơn - Mác Namara

Câu 183 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai điều kiện khách quan nào có lợi cho phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi?

A. Trật tự thế giới hai cực Ianta. 

B. Sự viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa

C. Sự giúp đỡ trực tiếp của Liên Xô

D. Sự suy yếu tương đối của Anh, Pháp

Câu 185 : So với Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á, sự phát triển của Liên minh châu Âu có điểm khác biệt gì?

A. Hợp tác, giúp đỡ các nước trong khu vực phát triển kinh tế

B. Quá trình hợp tác, mở rộng thành viên khá lâu dài

C. Diễn ra quá trình nhất thể hóa trong khu vực

D. Hạn chế sự can thiệp của các cường quốc

Câu 186 : Cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống đế quốc Mĩ xâm lược (1954 - 1975) có điểm khác căn bản so với cuộc chiến tranh Triều Tiên (1950 -1953) là

A. không bị tác động bởi cuộc Chiến tranh lạnh

B. diễn ra khi một nửa đất nước được giải phóng

C. đã giành được độc lập dân tộc, thống nhất đất nước

D. có sự hiện diện trực tiếp của quân đội Mĩ

Câu 187 : Sự khác nhau cơ bản giữa tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và Việt Nam Quốc dân đảng là ở

A. khuynh hướng cách mạng

B. thành phần tham gia

C. phương pháp, hình thức đấu tranh

D. địa bàn hoạt động

Câu 188 : Nguyên nhân cơ bản nhất bùng nổ phong trào Đồng khởi ở miền Nam (1959-1960)

A. Do Mĩ - Diệm thực hiện chính sách “Đả thực”, “Bài phong”, “Diệt cộng”

B. Mỹ - Diệm phá Hiệp định Giơnevơ, thực hiện chính sách “Tố cộng”, “Diệt cộng

C. Do chính sách cai trị của Mĩ - Diệm làm cho cách mạng miền Nam bị tổn thất nặng nề

D. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 của Đảng về đường lối cách mạng miền Nam

Câu 189 : Một trong những nét độc đáo của cuộc khởi nghĩa Yên Thế so với các cuộc khởi nghĩa lớn trong phong trào Cần vương là

A. buộc thực dân Pháp phải chấp nhận giảng hòa với nghĩa quân

B. phong trào có sự tham gia đông đảo của nhân dân

C. nhiều cuộc chiến đấu quyết liệt diễn ra tại vùng căn cứ

D. cuộc đấu tranh chống thực dân Pháp diễn ra quyết liệt

Câu 190 : Thắng lợi nào đã đưa nhân dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước?

A. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975

B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930

C. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954

D. Cách mạng tháng Tám năm 1945

Câu 191 : Bài học nào rút ra từ sự thất bại trong phong trào yêu nước ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX mà cách mạng Việt Nam không thể kế thừa ở các giai đoạn sau?

A. Có sự chuẩn bi ̣lâu dài chu đáo và chọn đúng thời cơ

B. Cách mang Việt Nam cần có một giai cấp tiên tiến lãnh đo

C. Coi trọng vai trò lãnh đạo của giai cấp tư sản và các tầng lớp xã hội trên

D. Muốn thành công cách mạng phải có đường lối chính tri ̣đúng đắn.

Câu 192 : Thực tiễn cách mạng Việt Nam từ sau ngày 2/9/1945 đến ngày 19/12/1946 phản ánh quy luật nào của lịch sử dân tộc Việt Nam?

A. Dựng nước đi đôi với giữ nước

B. Mềm dẻo trong quan hệ đối ngoại

C. Luôn giữ vững chủ quyền dân tộc

D. Kiên quyết chống giặc ngoại xâm

Câu 193 : Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam thời kì 1930-1945 là

A. lật đổ chế độ phản động thuộc địa, cải thiện dân sinh

B. đánh đổ đế quốc xâm lược giành độc lập dân tộc

C. lật đổ chế độ phong kiến giành ruộng đất cho dân cày

D. đánh đổ các giai cấp bóc lột giành quyền tự do dân chủ

Câu 194 : Điểm giống nhau cơ bản trong các chiến lược chiến tranh mà đế quốc Mỹ thực hiện ở miền Nam Việt Nam từ 1961-1973 là

A. sử dụng quân đội Mỹ làm nòng cốt

B. tiến hành chiến tranh tổng lực

C. sử dụng quân đội đồng minh

D. ra sức chiếm đất, giành dân

Câu 195 : Việc xác định con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc chịu ảnh hưởng sâu sắc từ Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917, trước hết vì cuộc cách mạng này

A. lật đổ sự thống trị của tư sản và phong kiến

B. giải phóng các dân tộc thuộc địa trong đế quốc Nga

C. là cuộc cách mạng vô sản đầu tiên trên thế giới

D. giải phóng hoàn toàn giai cấp công nhân và nông dân

Câu 196 : Bài học kinh nghiệm nào được rút ra từ nội dung Đại hội đại biểu toàn quốc lần III của Đảng Lao động Việt Nam (9-1960) có ý nghĩa chiến lược cho quá trình lãnh đạo cách mạng của Đảng?

A. Đề ra đường lối ưu tiên phát triển công nghiệp nặng

B. Tập trung xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc

C. Mềm dẻo linh hoạt trong chỉ đạo chiến lược cách mạng

D. Để ra nhiệm vụ chiến lược cho cách mạng mỗi miền

Câu 197 : Việc ba tổ chức cộng sản có sự chia rẽ, sau đó được hợp nhất thành Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) để lại kinh nghiệm gì cho cách mạng Việt Nam?

A. Luôn chú trọng đấu tranh chống tư tưởng cục bộ

B. Kết hợp hài hòa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp

C. Xây dựng khối liên minh công nông vững chắc

D. Xây dựng mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi

Câu 198 : Cải thiện quan hệ với Liên Xô và Trung Quốc đầu thập niên 70 của thế kỷ XX là biểu hiện của việc Mỹ

A. tranh thủ sự ủng hộ của hai nước nhằm giải quyết vấn đề Campuchia

B. từng bước khống chế và chi phối hai cường quốc xã hội chủ nghĩa

C. điều chỉnh chính sách đối ngoại trong thời kỳ Chiến tranh lạnh

D. củng cố, mở rộng quan hệ hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa

Câu 199 : Khối liên minh công - nông lần đầu tiên được hình thành từ trong phong trào cách mạng nào ở Việt Nam?

A. Phong trào dân tộc dân chủ 1919-1930

B. Phong trào dân chủ 1936-1939

C. Phong trào cách mạng 1930-1931

D. Phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945

Câu 200 : Quan hệ đồng minh giữa Liên Xô và Mĩ trong chiến tranh thế giới thứ hai tan vỡ vì:

A. Mĩ đưa ra học thuyết Truman

B. Sự đối lập về mục tiêu chiến lược giữa Mĩ và Liên Xô

C. Mĩ có ưu thế về vũ khí hạt nhân

D. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử

Câu 201 : Tại sao nói: Hòa bình, ổn định, hợp tác phát triển là thời cơ đối với các dân tộc khi bước vào thế kỉ XXI?

A. Có điều kiện chính trị ổn định để phát triển

B. Không bị chiến tranh đe dọa, tập trung phát triển đất nước

C. Có điều kiện để tăng cường mối quan hệ hợp tác trên các lĩnh vực

D. Tạo môi trường hòa bình để các dân tộc hợp tác và phát triển mọi mặt

Câu 202 : Trong Hiệp định sơ bộ 6/3/1946, Điều khoản nào chứng tỏ chúng ta đã bước đầu giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh bảo vệ nền độc lập non trẻ của dân tộc

A. Pháp công nhận nền độc lập dân tộc của Việt Nam

B. Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do

C. Pháp công nhận địa vị pháp lý của Việt Nam

D. Pháp công nhận Việt Nam có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng nằm trong khối liên hiệp Pháp

Câu 203 : Ý nghĩa lớn nhất của chiến dịch Biên giới Thu - đông năm 1950 là

A. Giải phóng đường biên giới Việt - Trung từ Cao Bằng đến Đình lập

B. Bộ đội ta trưởng thành hơn trong chiến đấu.

C. Ta giành thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ

D. Loại khỏi vòng chiến đấu hơn 8.000 địch

Câu 204 : Sự kiện nào tác động tới sự điều chỉnh trong chính sách đối ngoại của Mĩ những năm đầu thế kỉ XXI?

A. Liên minh Châu Âu mở rộng thành viên

B. Sự căng thẳng và tranh chấp ở biển Đông.

C. Nước Mĩ bị khủng bố ngày 11 / 9/2001

D. ASEAN không ngừng mở rộng thành viên

Câu 205 : Thắng lợi ở những địa phương nào trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam đã tác động mạnh đến các địa phương trong cả nước?

A. Hà Nội, Huế, Sài Gòn

B. Cao Bằng, Lạng Sơn, Thái Nguyên

C. Đồng Nai Thượng, Hà Tiên

D. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.

Câu 206 : Tính chất của phong trào Cần vương chống thực dân Pháp xâm lược trong những năm cuối thế kỷ XIX là gì?

A. Phong trào yêu nước theo hệ tư tưởng phong kiến

B. Phong trào nông dân tự phát

C. Phong trào yêu nước theo hệ tư tưởng tư sản

D. Phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản

Câu 207 : Điểm khác biệt căn bản trong hoạt động cứu nước của Phan Bội Châu so với Phan Châu Trinh là ở:

A. Xu hướng và phương pháp thực hiện

B. Công tác tuyên truyền, tập hợp lực lượng

C. Chủ trương và xu hướng cứu nước

D. Khuynh hướng cứu nước

Câu 208 : Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) ở Đông Dương là:

A. Sự giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa. 

B. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với đường lối đúng đắn, sáng tạo.

C. Tình đoàn kết chiến đấu giữa nhân dân ba nước Đông Dương

D. Toàn dân đoàn kết, chiến đấu dũng cảm

Câu 209 : Tính chất điển hình của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là gì?

A. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới

B. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ

C. Cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân

D. Cách mạng giải phóng dân tộc.

Câu 210 : Việt Nam đã và đang vận dụng nguyên tắc nào dưới đây của Liên Hợp Quốc để giải quyết vấn đề phức tạp ở biển Đông?

A. Bình đẳng chủ quyền và quyền tự quyết của các dân tộc

B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình

C. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước

D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kỳ nước nào

Câu 211 : Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự chuẩn bị đầu tiên có tính quyết định cho bước phát triển nhảy vọt mới của Cách mạng Việt Nam vì:

A. Đã chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo

B. Đáp ứng căn bản nguyện vọng của các giai cấp trong xã hội Việt Nam

C. Đề ra đường lối chính trị đúng đắn và hệ thống tổ chức chặt chẽ

D. Lãnh đạo nhân dân Việt Nam tổng khởi nghĩa tháng tám thành công

Câu 212 : Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đã mở ra bước phát triển mới cho phong trào cách mạng thế giới, vì:

A. Chính phủ tư sản ở các nước lâm vào khủng hoảng trầm trọng

B. Chủ nghĩa Mác - Lê nin được truyền bá rộng khắp trên thế giới

C. Nhiều Đảng cộng sản đã ra đời ở các nước tư bản Âu - Mĩ

D. CNXH trở thành hiện thực, mở ra khuynh hướng cách mạng vô sản

Câu 213 : Điểm tương đồng về mục tiêu mở các chiến dịch trong kháng chiến chống Pháp (1945-1954) của quân dân ta là:

A. Mở rộng căn cứ địa Việt Nam đưa kháng chiến đi lên. 

B. Tiêu diệt một phần quan trọng sinh lực quân Pháp

C. Phá vỡ âm mưu bình định, lấn chiếm của Pháp

D. Mở rộng và giải phóng vùng Tây Bắc Việt Nam

Câu 214 : Điểm giống nhau trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên (tháng 1/1930) với luận cương chính trị (tháng 10/1930) của Đảng là:

A. Cách mạng Việt Nam trải qua 2 giai đoạn cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng xã hội chủ nghĩa

B. Lực lượng tham gia cách mạng là giai cấp công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức.

C. Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là đánh đổ đế quốc, phong kiến

D. Nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Đông Dương là đánh đổ đế quốc, giải phóng dân tộc.

Câu 215 : Âm mưu của Mĩ khi mở cuộc hành quân Gian xơn Xiti đánh vào căn cứ Dương Minh Châu (Bắc Tây Ninh) nhằm

A. Mở rộng “ấp chiến lược”

B. Giành lại thế chủ động trên chiến trường

C. Tiêu diệt quân chủ lực và cơ quan đầu não của ta

D. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh

Câu 216 : Thắng lợi nào đã mở ra bước “đột phá” góp phần làm “xói mòn” trật tự hai cực Ianta?

A. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Trung Quốc thành công (1949)

B. Nhân dân Việt Nam hoàn thành cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1975)

C. Cách mạng Cu-ba thành công, lật đổ được chế dộ độc tài thân Mĩ (1959)

D. Ba nước In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào tuyên bố độc lập (1945)

Câu 217 : Vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với Cách mạng Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925 là

A. Thành lập 3 tổ chức cộng sản ở Việt Nam

B. Trực tiếp lãnh đạo cách mạng

C. Chuẩn bị chủ trương “ vô sản hóa” để truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam

D. Trực tiếp chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tổ chức cho sự thành lập Đảng cộng sản Việt Nam

Câu 218 : Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với dân tộc Việt Nam là?

A. Sáng lập ra Đảng cộng sản Việt Nam

B. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên

C. Tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc

D. Soạn thảo cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng

Câu 219 : Thời cơ trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam xuất hiện từ khi

A. Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi Đồng minh vào Đông Dương

B. Nhật đảo chính Pháp đến khi Nhật đầu hàng Đồng minh

C. Nhật đầu hàng Đồng minh đến sau khi Đồng minh vào Đông Dương

D. Chính phủ Trần Trọng Kim được thành lập đến khi Nhật đầu hàng

Câu 220 : Sự kiện nào đánh dấu Đảng Cộng sản Đông Dương trở thành một Đảng cầm quyền?

A. Phong trào dân chủ 1936- 1939

B. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945

C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời

D. Phong trào cách mạng 1930- 1931

Câu 221 : Sự kiện nào đánh dấu Chủ nghĩa thực dân cũ ở Châu Phi cùng hệ thống thuộc địa của nó cơ bản bị tan rã?

A. Thắng lợi của nhân dân Môdămbích và Ănggôla

B. Nước cộng hòa Nam-mi-bi-a tuyên bố độc lập

C. 17 nước Châu Phi giành được độc lập

D. Nhân dân Nam Phi xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc (Apacthai)

Câu 222 : Hành động nào sau đây không phải của phát xít Nhật sau ngày 9/3/1945?

A. Giúp các dân tộc Đông Dương xây dựng nền độc lập

B. Dựng nên chính phủ Trần Trọng Kim

C. Tuyên bố “giúp” các dân tộc Đông Dương xây dựng nền độc lập

D. Tăng cường vơ vét, bóc lột nhân dân ta

Câu 223 : Sự kiện nào là mốc mở đầu đánh dấu sự “trở về” châu Á của Nhật Bản?

A. Học thuyết Miyadaoa (1993).

B. Học thuyết Phucưđa (1977).

C. Học thuyết Haisimôtô (1997)

D. Học thuyết Kaiphu (1991)

Câu 224 : Sự kiện nào trực tiếp đưa đến quyết định của Đảng và Chính phủ phát động Toàn quốc kháng chiến chống Pháp?

A. Quân Pháp sát hại nhân dân ở phố Hàng Bún – Hà Nội

B. Pháp đánh chiếm các tỉnh Hải Phòng, Lạng Sơn và Nam Định

C. Pháp gửi tối hậu thư đòi ta giao quyền kiểm soát thủ đô cho Pháp

D. Hội nghị trù bị ở Đà Lạt giữa ta và Pháp thất bại

Câu 225 : Đặc điểm của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam là:

A. Đầu tư máy móc, khoa học kĩ thuật vào nông nghiệp

B. Đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn, tập trung vào nông nghiệp (cao su), công nghiệp (than đá).

C. Đầu tư chủ yếu vào công nghiệp và thương nghiệp

D. Đầu tư nhiều vốn vào khai thác mỏ.

Câu 226 : Những thuận lợi cơ bản của dân tộc Việt Nam sau khi Cách mạng tháng Tám thành công là

A. Phong trào đấu tranh, dân chủ phát triển ở nhiều nước tư bản

B. Đất nước được độc lập, nhân dân được tự do, Đảng đã nắm được chính quyền

C. Cách mạng nước ta có Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh sáng suốt lãnh đạo

D. Nhân dân ta đã giành quyền làm chủ, đất nước được độc lập

Câu 227 : Kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương được xác định trong chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” là

A. Đế quốc Pháp

B. Đế quốc Pháp và tay sai

C. Phát xít Nhật

D. Phát xít Nhật và tay sai

Câu 228 : Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Việt Bắc thu - đông năm 1947 là

A. Chứng tỏ sự trưởng thành vượt bậc của quân đội ta.

B. Đánh bại hoàn toàn chiến lược “ đánh nhanh, thắng nhanh” của thực dân Pháp.

C. Chứng tỏ khả năng quân dân ta có thể đẩy lùi các cuộc tiến công quân sự lớn của địch

D. Chứng tỏ hậu phương của ta từng bước lớn mạnh

Câu 229 : Bản chất của kế hoạch quân sự Nava là:

A. Đánh nhanh thắng nhanh

B. Phân tán binh lực

C. Tập trung binh lực

D. Tấn công lên Việt Bắc lần thứ hai

Câu 230 : Âm mưu mới của thực dân Pháp và Đế quốc Mĩ khi bước vào Đông - xuân 1953 - 1954 là

A. Đẩy mạnh công cuộc khai thác thuộc địa

B. Giữ thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ

C. Chuyển từ “đánh nhanh, thắng nhanh” sang “đánh lâu dài” với ta

D. Giành một thắng lợi quân sự quyết định nhằm “ kết thúc chiến tranh trong danh dự”

Câu 231 : Bài học kinh nghiệm lớn nhất được rút ra cho cách mạng Việt Nam từ sự thất bại của phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX – những năm đầu của thế kỉ XX là gì?

A. Phải xác định đúng giai cấp lãnh đạo và đưa ra đường lối đấu tranh đúng đắn

B. Phải giải quyết đúng đắn mối quan hệ của hai nhiệm vụ dân tộc và giai cấp

C. Phải sử dụng sức mạnh của cả dân tộc để giải quyết vấn đề dân tộc và giai cấp

D. Phải xây dựng được một mặt trận thống nhất dân tộc để đoàn kết toàn dân

Câu 232 : Chính sách tiến bộ nhất về kinh tế mà chính quyền xô viết Nghệ - Tĩnh thực hiện là:

A. Lập các tổ chức để nông dân giúp đỡ nhau sản xuất

B. Xóa nợ cho người nghèo, khuyến khích sản xuất

C. Chú trọng đắp đê phòng lụt, tu sửa cầu cống, đường giao thông

D. Tịch thu ruộng đất công chia cho dân cày nghèo, bãi bỏ một số thuế vô lý

Câu 233 : Thắng lợi quân sự nào tác động trực tiếp buộc Mĩ phải ngồi vào bàn đàm phán và kí hiệp định Paris năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam?

A. Thắng lợi Vạn Tường (1965) ở miền Nam, trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972) ở miền Bắc

B. Thắng lợi của nhân dân miền Bắc chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất (1969) và lần thứ hai (1972) của Mĩ

C. Thắng lợi của cuộc tiến công chiến lược (1972) của quân dân miền Nam và trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972)

D. Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân (1968), trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972)

Câu 234 : Để thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, Mĩ đã sử dụng lực lượng quân đội nào là chủ yếu?

A. Quân Mĩ

B. Quân viễn chinh Mĩ

C. Quân đội Sài Gòn

D. Quân Mĩ và quân viễn chinh

Câu 235 : Ý nào dưới đây không phải lý do vào tháng 2/ 1951, Đảng quyết định xuất bản báo “Nhân Dân”?

A. Tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng

B. Làm cơ quan ngôn luận của trung ương Đảng

C. Tuyên truyền đường lối của Đảng đến nhân dân

D. Tăng cường tình đoàn kết giữa nhân dân ba nước Đông Dương

Câu 236 : Đặc điểm nổi bật nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933) là:

A. Khủng hoảng thừa

B. Khủng hoảng chính trị

C. Khủng hoảng toàn diện

D. Khủng hoảng thiếu

Câu 237 : Nhận định nào sau đây phản ánh đầy đủ mối quan hệ quốc tế trong nửa sau thế kỉ XX?

A. Sự phát triển như vũ bão của cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại đã tác động mạnh đến quan hệ giữa các nước

B. Quy mô toàn cầu của các hoạt động kinh tế, tài chính và chính trị của các Quốc Gia và các tổ chức quốc tế

C. Sự tham gia của các nước Á, Phi, Mĩ La tinh mới giành được độc lập vào các hoạt động chính trị quốc tế

D. Các quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng hóa, các quốc gia cùng tồn tại hòa bình, vừa đấu tranh vừa hợp tác

Câu 238 : Sách lược của Đảng, chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh đối phó với thực dân Pháp từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 6/3/1946 là:

A. Hòa hoãn với thực dân Pháp ở Nam Bộ

B. Kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp

C. Kiên quyết chống lại nếu Pháp đem quân ra miền Bắc

D. Kháng chiến chống thực dân Pháp trở lại xâm lược ở Nam Bộ

Câu 239 : Hình thức đấu tranh chủ yếu của nhân dân châu Phi trong cuộc đấu tranh giành độc lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. chính trị hợp pháp

B. chính trị bất hợp pháp

C. vũ trang hợp pháp

D. vũ trang bất hợp pháp

Câu 240 : Trong năm 1945, quốc gia Đông Nam Á nào giành độc lập sớm nhất?

A. In-đô-nê-xi-a

B. Việt Nam 

C. Lào

D. Singapo

Câu 241 : Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 đã phản ánh quy luật nào của chủ nghĩa tư bản?

A. Phát triển không đều

B. Sản xuất chạy theo lợi nhuận tối đa

C. Tự do kinh doanh thái quá

D. Độc quyền trong kinh doanh

Câu 242 : Sau 2-9-1945, lực lượng nào vào miền Bắc nước ta dưới danh nghĩa quân đội Đồng minh?

A. Quân Trung Hoa Dân quốc 

B. Quân Anh

C. Quân Pháp

D. Quân Nhật

Câu 243 : Sự kiện nào có tác dụng đưa cách mạng Việt Nam sang một thời kì mới?

A. Cách mạng tháng Mười Nga thành công (1917)

B. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc (1918)

C. Quốc tế Cộng sản được thành lập (1919)

D. Hệ thống Vécxai Oasinhtơn hình thành (1919-1922)

Câu 244 : Ý nào dưới đây không phản ánh đúng về bối cảnh phong trào yêu nước chống Pháp ở Việt Nam từ năm 1885 đến năm 1896?

A. Các giai cấp, tầng lớp mới chưa xuất hiện.

B. Pháp đã cơ bản hoàn thành việc bình định nước ta.

C. Khuynh hướng phong kiến bao trùm.

D. Việt Nam đã mất độc lập hoàn toàn.

Câu 245 : Nguyên tắc quan trọng nhất của Pháp khi tiến hành đầu tư công nghiệp ở nước ta trong các cuộc khai thác thuộc địa là

A. không được làm phương hại tới nền công nghiệp chính quốc.

B. mang lại nguồn lợi nhuận cao nhất cho nước Pháp.

C. phát huy tối đa nguồn lợi nhân lực của nước ta.

D. triệt để khai thác thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên của nước ta.

Câu 246 : Từ năm 1973 đến năm 1982, đặc điểm của kinh tế Mĩ là

A. phát triển xen kẽ khủng hoảng

B. suy thoái kéo dài

C. phát triển mạnh mẽ

D. khủng hoảng xen kẽ phát triển

Câu 247 : Sự kiện nào đánh dấu cách mạng Trung Quốc chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ sang cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới?

A. Phong trào Thái Bình Thiên Quốc (1851-1864)

B. Phong trào Duy tân (1898)

C. Phong trào Ngũ Tứ (1919)

D. Cuộc nội chiến Quốc – Cộng (1946-1949)

Câu 248 : Quốc gia nào ở Đông Nam Á là một trong bốn con rồng kinh tế châu Á?

A. Malaixia 

B. Singapo 

C. Việt Nam 

D. Thái Lan

Câu 249 : Ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ có vị trí như thế nào trong thế giới tư bản?

A. Cầm đầu 

B. Đối đầu 

C. Lãnh đạo 

D. Đứng đầu

Câu 251 : Một trong những nguyên nhân dẫn tới sự thất bại của khuynh hướng dân chủ tư sản ở nước ta là do giai cấp tư sản

A. chỉ đấu tranh đòi quyền lợi của giai cấp mình

B. chỉ sử dụng phương pháp đấu tranh ôn hòa

C. nhỏ bé về kinh tế và non yếu về chính trị

D. chưa được giác ngộ về chính trị

Câu 252 : Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7 năm 1936 xác định kẻ thù nguy hiểm nhất đối với cách mạng nước ta trong giai đoạn mới là

A. thực dân Pháp và tay sai

B. một bộ phận thực dân Pháp và tay sai

C. đế quốc Pháp và phát xít Nhật

D. đế quốc Pháp, phát xít Nhật và tay sai của chúng

Câu 253 : Kẻ thù chính của nhân dân Việt Nam được xác định trong Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng (12-3-1945) là

A. thực dân Pháp

B. đế quốc Pháp – Nhật

C. phát xít Nhật

D. thực dân Pháp và Trung Hoa Dân quốc

Câu 254 : Trong năm 1929, ở nước ta liên tiếp xuất hiện ba tổ chức cộng sản. Tổ chức nào được thành lập sớm nhất?

A. An Nam Cộng sản Đảng

B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên

C. Đông Dương cộng sản liên đoàn

D. Đông Dương cộng sản Đảng

Câu 255 : Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918), thực dân Pháp bắt tay vào

A. khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Đông Dương 

B. công cuộc bình định quân sự ở nước ta.

C. khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương

D. xâm lược nước ta

Câu 256 : Sự kiện nào được coi là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1931?

A. Cuộc đấu tranh của công nhân nhân ngày Quốc tế Lao động 1-5

B. Công nhân khu công nghiệp Vinh – Bến Thủy tổng bãi công vào ngày 1-8-1930

C. Cuộc đấu tranh của nông dân huyện Hưng Nguyên (Nghệ An) vào ngày 12-9-1930.

D. Sự ra đời của các Xô Viết tại Nghệ An và Hà Tĩnh vào cuối tháng 9 đầu tháng 10 năm 1930

Câu 257 : Quốc gia đi đầu trong ngành công nghiệp chinh phục vũ trụ là

A. Anh 

B. Liên Xô

C. Nhật Bản

D.

Câu 258 : Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại là

A. mọi phát minh khoa học đều bắt đầu từ tiến bộ kĩ thuật

B. mọi tiến bộ kĩ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất

C. khoa học đi trước mở đường cho kĩ thuật

D. kĩ thuật đi trước mở đường cho khoa học

Câu 259 : Nhận định “Rồng Nam phun bạc, đánh đổ Đức tặc” của tạp chí Nam Phong muốn nhấn mạnh điều gì?

A. Sự đóng góp rất lớn của Việt Nam cho nước Pháp trong chiến tranh thế giới thứ nhất

B. Sự lớn mạnh của nền kinh tế Việt Nam trong chiến tranh thế giới thứ nhất

C. Sự lớn mạnh của giai cấp tư sản Việt Nam trong chiến tranh thế giới thứ nhất

D. Sức mạnh của nước Pháp trong chiến tranh thế giới thứ nhất

Câu 260 : Sau khi giành độc lập, các nước sáng lập ASEAN đã tiến hành chiến lược kinh tế

A. đối nội

B. hướng ngoại

C. hướng nội

D. đối ngoại

Câu 261 : Con đường cách mạng được Nguyễn Ái Quốc xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 là

A. làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản

B. làm tư sản dân quyền cách mạng rồi thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản

C. làm tư sản dân quyền cách mạng và thế giới cách mạng để đi tới xã hội cộng sản

D. làm tư sản dân quyền cách mạng rồi thế giới cách mạng để đi tới xã hội cộng sản

Câu 262 : Cuộc chiến đấu tại các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 của quân dân ta đã

A. đưa cuộc kháng chiến chống Pháp chuyển sang một giai đoạn mới

B. đập tan hoàn toàn kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh “ của thực dân Pháp.

C. đập tan một bước kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp

D. đưa cuộc kháng chiến chống Pháp lên một bước phát triển mới

Câu 263 : Năm 1936, hình thức mặt trận dân tộc thống nhất có vai trò tập hợp lực lượng cách mạng là

A. Mặt trận thống nhất Dân chủ Đông Dương

B. Mặt trận thống nhất Dân tộc phản đế Đông Dương

C. Mặt trận Việt Nam độc lập Đồng minh

D. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương

Câu 264 : Hậu quả nặng nề nhất từ sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu là gì?

A. Hệ thống xã hội chủ nghĩa chỉ còn tồn tại ở châu Á và châu Mĩ

B. Hệ thống xã hội chủ nghĩa không còn tồn tại ở châu Á

C. Hệ thống xã hội chủ nghĩa chỉ còn tồn tại ở châu Á và châu Phi

D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa không còn tồn tại trên thế giới

Câu 265 : Trong những năm từ 1925 đến 1929, giai cấp công nhân có vai trò như thế nào trong phong trào dân tộc dân chủ ở nước ta?

A. Lãnh đạo duy nhất 

B. Nòng cốt

C. Quan trọng 

D. Phụ thuộc vào giai cấp khác

Câu 266 : Thực tế của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược (1946-1954) đã chứng minh vai trò của mặt trận quân sự trong mối quan hệ với mặt trận ngoại giao là

A. thắng lợi trên mặt trận quân sự quyết định kết quả trên bàn đàm phán.

B. kết quả trên mặt trận quân sự phản ánh kết quả trên bàn đàm phán.

C. thắng lợi trên mặt trận quân sự hỗ trợ cuộc đấu tranh trên mặt trận ngoại giao.

D. thắng lợi trên mặt trận quân sự không có tác động đến kết quả trên bàn đàm phán.

Câu 267 : Phong trào dân chủ 1936-1939 diễn ra chủ yếu ở địa bàn nào?

A. Rừng núi 

B. Rừng núi và nông thôn  

C. Đô thị 

D. Nông thôn đồng bằng

Câu 268 : Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về nội dung của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng (tháng 2-1951)?

A. Tách Mặt trận nhân dân thống nhất để thành lập ở mỗi nước một Mặt trận dân tộc thống nhất riêng

B. Thông qua Báo cáo Chính trị của Chủ tịch Hồ Chí Minh và Báo cáo Bàn về Cách mạng Việt Nam của đồng chí Trường Chinh

C. Bầu Ban Chấp hành Trung ương mới

D. Thông qua Chính cương và Điều lệ mới của Đảng

Câu 269 : Việt Nam Quốc dân đảng là chính đảng theo khuynh hướng chính trị nào?

A. Quốc gia cách mạng tư sản 

B. Quốc gia cải lương tư sản

C. Quốc gia tư sản 

D. Quốc gia dân tộc tư sản

Câu 270 : Nội dung nào dưới đây thể hiện đúng mối quan hệ giữa Việt Nam với thực dân Pháp từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946?

A. Đối đầu trực tiếp về quân sự

B. Hòa hoãn, tránh xung đột

C. Thương lượng để chấm dứt xung đột 

D. Vừa đánh vừa đàm

Câu 271 : Găng nhưng không được bể” là phương châm đấu tranh của ta trong giai đoạn nào?

A. Giai đoạn cuối cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp

B. Những năm đầu cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp

C. Những ngày Tổng khởi nghĩa tháng Tám

D. Năm đầu tiên sau Cách mạng tháng Tám

Câu 272 : Nhận xét nào sau đây không đúng khi nói về cuộc cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

A. Hình thái phát triển của cuộc cách mạng là đi từ khởi nghĩa từng phần tiến tới tổng khởi nghĩa

B. Đây là cuộc cách mạng diễn ra có sự kết hợp cả nông thôn và thành thị

C. Đây là cuộc cách mạng diễn ra có sự kết hợp của lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang

D. Đây là cuộc đấu tranh cách mạng diễn ra nhanh gọn, ít đổ máu bằng phương pháp hòa bình

Câu 273 : Phương châm đấu tranh của ta trong chiến dịch Biên giới thu đông 1950 là

A. “Phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp”.

B. “ Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng”.

C. “ Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt, đánh ăn chắc, tiến ăn chắc”.

D. “Tất cả cho chiến dịch toàn thắng”.

Câu 274 : Hành động nào của thực dân Pháp sau ngày 6-3-1946 tác động trực tiếp đến quyết định phát động kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của Đảng và Chính phủ vào ngày 19-12-1946?

A. Khiêu khích ta ở Hải Phòng và Lạng Sơn

B. Gửi tối hậu thư đòi ta giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu

C. Gây ra vụ thảm sát ở phố Hàng Bún, Yên Ninh

D. Mở các cuộc tấn công ta ở Nam Bộ và Nam Trung Bộ

Câu 275 : Đâu là hình thức đấu tranh trọng tâm của phong trào cách mạng 1930-1931?

A. Vũ trang chính quy

B. Chính trị quần chúng 

C. Vũ trang quần chúng 

D. Chính trị thương lượng

Câu 276 : Nguyên nhân quan trọng nhất khiến kinh tế Nhật Bản phát triển nhanh trong những năm từ 1952 đến 1973 là

A. con người được coi là vốn quý nhất

B. sự phát triển của khoa học kĩ thuật

C. các cuộc chiến tranh của Mĩ ở Việt Nam và Triều Tiên

D. nguồn viện trợ từ Mĩ

Câu 277 : Đông Khê được chọn làm điểm mở màn cho chiến dịch Biên giới thu đông 1950 vì đó là vị trí

A. án ngữ hành lang Đông – Tây của thực dân Pháp

B. có thể đột phá, chia cắt tuyến phòng thủ của Pháp

C. quan trọng nhất và tập trung cao nhất binh lực của Pháp

D. ít quan trọng nên quân Pháp không chú ý phòng thủ

Câu 278 : Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918), yêu cầu bức thiết nhất của người nông dân Việt Nam là gì?

A. Ruộng đất 

B. Quyền tự do, dân chủ

C. Độc lập dân tộc

D. Hòa bình

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247