Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lịch sử Tổng hợp đề thi thử môn Lịch Sử mới nhất có đáp án !!

Tổng hợp đề thi thử môn Lịch Sử mới nhất có đáp án !!

Câu 1 : Sự kiện mở đầu cho cuộc Cách mạng dân chủ tư sản tháng Hai năm 1917 ở Nga là

A. cuộc biểu tình của 9 vạn nữ công nhân ở Thủ đô Pêtơrôgrát

B. cuộc tấn công vào Cung điện Mùa Đông

C. cuộc khởi nghĩa vũ trang của công nhân Mátxcơva. 

D. cuộc khởi nghĩa vũ trang của công nhân Mátxcơva

Câu 2 : Từ năm 1897 đến năm 1914 là khoảng thời gian thc dân Pháp tiến hành

A. bình định Việt Nam.

B. cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam.

C. chính sách "chia để trị" ở Việt Nam.

D. cướp ruộng đất của nông dân để lập đồn điền.

Câu 4 : Ý nào đúng để hoàn thiện đoạn dữ liệu sau:

A. Hàn Quốc……địa – chính trị và kinh tế……trung tâm khoa học – kĩ thuật 

B. Trung Quốc……..địa – chính trị…….trung tâm vũ trụ 

C. Hàn Quốc…….địa – chính trị………trung tâm kinh tế - tài chính lớn 

D. Nhật Bản……địa – chính trị…….trung tâm kinh tế - tài chính lớn

Câu 5 : Hội nghị Ianta (1945) diễn ra trong bối cảnh nào?

A. Chiến tranh thế giới thứ hai đang diễn ra ác liệt. 

B. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc

C. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc với sự thất bại hoàn toàn của phe phát xít.

D. Thế giới phân chia thành hai cực, do Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi cực.

Câu 6 : Năm 1945, ở khu vực Đông Nam Á các quốc gia nào giành được độc lập?

A. Việt Nam, Lào, Campuchia.

B. Inđônêxia, Việt Nam, Lào.

C. Việt Nam, Lào, Philíppin.

D. Việt Nam, Inđônêxia, Thái Lan.

Câu 7 : Phương pháp đấu tranh mà Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 đề ra là

A. đấu tranh bí mật, bất hợp pháp

B. đấu tranh hợp pháp, nửa hợp pháp

C. đấu tranh đòi dân sinh, dân chủ

D. đấu tranh nghị trường.

Câu 8 : Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, quân đội nước nào thuộc phe Đồng minh kéo vào nước ta?

A. Quân Anh, quân Mĩ. 

B. Quân Pháp, quân Anh.

C. Quân Anh, quân Trung Hoa Dân quốc

D. Quân Liên Xô, quân Trung Hoa Dân quốc.

Câu 9 : Để giải quyết nạn dốt, ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 Chủ tịch Hồ Chí Minh đã ban hành sắc lệnh

A. thành lập một số trường đại học trọng điểm

B. thành lập Nha bình dân học vụ.

C. thành lập Cơ quan Giáo dục quốc gia.

D. xóa nạn mù chữ

Câu 10 : Chiến lược chiến tranh mà Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam trong những năm 1961 - 1965 còn được gọi là

A. "Chiến tranh đơn phương

B. "Chiến tranh đặc biệt".

C. "Chiến tranh cục bộ"

D. "Việt Nam hoá chiến tranh".

Câu 11 : Tiêu biểu nhất trong phong trào "Đồng khởi" (1959 - 1960) là phong trào ở địa phương nào?

A. Quảng Ngãi.

B. Bình Định        

C. Bến Tre

D. Ninh Thuận

Câu 12 : Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9-1975) đã đề ra nhiệm vụ gì?

A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở hai miền Bắc - Nam.

B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

C. Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước.

D. Hoàn thành công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội sau chiến tranh

Câu 13 : Chính sách văn hoá - giáo dục mà thực dân Pháp thực hiện ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất nhằm mục đích gì?

A. Đào tạo đội ngũ trí thức

B. "Khai hoá" văn minh

C. Nô dịch, ngu dân.      

D. Nâng cao dân trí.

Câu 14 : Hãy sắp xếp các dữ kiện lịch sử sau theo đúng trình tự thời gian:

A. 3 – 1 – 2 – 4   

B. 3 – 1 – 4 – 2 

C. 3 – 2 – 1 – 4  

D. 2 – 1 – 4 – 3 

Câu 15 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô thay đổi ra sao?

A. Từ đồng minh trong chiến tranh chuyển sang đối đầu và đi tới tình trạng chiến tranh lạnh.

B. Từ đối đầu chuyển sang đối thoại, là đối tác quan trọng của nhau

C. Hợp tác với nhau trong việc giải quyết nhiều vấn đề quốc tế lớn

D. Mâu thuẫn gay gắt về quyền lợi

Câu 16 : Sự kiện có ảnh hưởng tích cực đến phong trào cách mạng Việt Nam trong những năm sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là

A. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc

B. Các nước thắng trận họp hội nghị ở Vécxai - Oasinhtơn.

C. Cách mạng tháng Mười Nga thành công, nước Nga Xồ viết ra đởi

D. Pháp thực hiện chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam

Câu 17 : Trong những năm 1929 - 1933, mâu thuẫn nào là chủ yếu trong xã hội Việt Nam?

A. Giữa công nhân với tư sản.

B. Giữa địa chủ phong kiến với nông dân.

C. Giữa tư sản Việt Nam với tư bản nước ngoài

D. Giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai phản động.

Câu 18 : Bản chất của chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh là

A. chính quyền của dân.

B. chính quyền của dân, do dân, vì dân

C. chính quyền của đảng cách mạng.

D. chính quyền của nhà nước vì nhân dân.

Câu 19 : Trước âm mưu và hành động xâm lược của thực dân Pháp trong những năm 1945 - 1946, Đảng và Chính phủ ta đã có chủ trương gì?

A. Kêu gọi sự giúp đỡ của quân Đồng minh.

B. Quyết tâm  lãnh đạo kháng chiến, huy động cả nước chi viện cho Nam Bộ và Nam Trung  Bộ kháng chiến.

C. Đàm phán, nhường cho Pháp một số quyền lợi để chúng không mở rộng chiếm đóng.

D. Hợp tác chặt chẽ với quân Đồng minh để quân Pháp không có cớ gây hấn.

Câu 20 : Đảng và Chính phủ ta có chủ trương như thế nào trong việc đối phó với quân Trung Hoa Dân quốc sau

A. Quyết tâm đánh quân Trung Hoa Dân quốc ngay từ đầu

B. Hoà hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc để tập trung lực lượng đánh Pháp

C. Dựa vào quân Anh để chống quân Trung Hoa Dân quốc.

D. Chấp nhận tất cả các yêu sách của quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai của chúng

Câu 21 : Nét nổi bật nhất của tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là

A. Mĩ thay chân Pháp, đưa tay sai lên nắm chính quyền ở miền Nam.

B. miền Nam trở thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ.

C. miền Bắc được hoàn toàn giải phóng và tiến lên CNXH.

D. đất nước bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị-xã hội khác nhau.

Câu 22 : Nhiệm vụ cơ bản nhất của cách mạng nước ta sau năm 1954 là

A. xây dựng CNXH ở miền Bắc, hỗ trợ cho cách mạng miền Nam

B. tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam, chống Mĩ - chính quyền Sài Gòn.

C. xây dựng CNXH ở miền Bắc, tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam, thực hiện hoà bình thống nhất nước nhà.

D. miền Bắc xây dựng CNXH, chi viện cho miền Nam; miền Nam tiến hành cách mạng dân chủ nhân dân, bảo vệ miền Bắc.

Câu 23 : Ý nào không phản ánh đúng thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1968?

A. Giành thắng lợi toàn diện qua cả ba đợt tiến công trong năm 1968

B. Tiêu diệt một bộ phận quân Mĩ và đồng minh, giáng đòn mạnh vào chính quyền và quân đội Sài Gòn.

C. Buộc Mĩ chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc

D. Buộc Mĩ phải đến Hội nghị Pari để đàm phán với ta về chấm dứt chiến tranh

Câu 24 : Ý nào phản ánh đúng và đầy đủ quan điểm đổi mới của Đảng ta?

A. Đổi mới về kinh tế, chính trị và văn hoá - xã hội.

B. Đổi mới về kinh tế phải gắn liền với đổi mới về chính trị-xã hội. 

C. Đổi mới phải toàn diện và đồng bộ, trọng tâm là đổi mới kinh tế

D. Đổi mới để khắc phục những khuyết điểm, đưa đất nước vượt qua khủng hoảng.

Câu 25 : Thành tựu lớn nhất mà các nước Tây Âu đạt được trong những năm 50 - 70 của thế kỉ XX là

A. trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.

B. chi phối toàn bộ thế giới về chính trị và kinh tế.

C. cùng với Liên Xô phóng nhiều vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo Trái Đất.

D. ngăn chặn được sự ảnh hưởng của CNXH lan ra toàn thế giới

Câu 26 : So với các chiến lược trước, quy mô của chiến lược "Việt Nam hoá chiến tránh" của Mĩ thay đổi thế nào?

A. Chiến trường chính là miền Nam Việt Nam.

B. Mở rộng chiến tranh ra cả miền Bắc Việt Nam.

C. Mở rộng chiến tranh ra toàn chiến trường Đông Dương

D. Lôi kéo nhiều nước tham gia vào cuộc chiến tranh Việt Nam

Câu 27 : Ý nào không phán ánh đúng nguyên nhân khiến Liên Xô trở thành chỗ dựa cho phong trào hoà bình và

A. Liên Xô có nền kinh tế vững mạnh, khoa học - kĩ thuật tiên tiến

B. Liên Xô chủ trương duy trì hoà bình và an ninh thế giới.

C. Liên Xô luôn ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới

D. Liên Xô là nước duy nhất trên thế giới sơ hữu vũ khí hạt nhân

Câu 28 : Điểm khác cơ bản của tình hình nước Mĩ so với các nước Đồng minh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. sở hữu vũ khí nguyên tử và nhiều loại vũ khí hiện đại khác

B. chú trọng đầu tư phát triển khoa học - kĩ thuật.

C. không bị tàn phá về cơ sở vật chất và thiệt hại về dân thường.

D. thành lập liên minh quân sự (NATO).

Câu 29 : Ý nào không giải thích đúng về nội hàm khái niệm "Chiến tranh lạnh"?

A. Đây là cuộc chạy đua vũ trang giữa Mĩ và Liên Xô về vũ khí hạt nhân.

B. Là cuộc đối đầu căng thẳng giữa hai phe - TBCN và XHCN trên hầu hết các lĩnh vực chính trị, quân sự, kinh tế, văn hoá - tư tường.

C. Ngoại trừ xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa hai cường quốc Mĩ và Liên Xô

D. Luôn đặt thế giới trong tình trạng căng thẳng

Câu 30 : Điểm khác căn bản của Cương lĩnh chính trị đầu tiên (Đảng Cộng sản Việt Nam) so với Luận cương chính trị (Đảng Cộng sản Đông Dương) là

A. xác định lực lượng nòng cốt của cách mạng Việt Nam

B. phân hoá cao độ kẻ thù trong việc giải quyết nhiệm vụ dân tộc của cách mạng Việt Nam

C. đánh giá đúng khả năng cách mạng của các giai cấp trong xã hội Việt Nam

D. giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp

Câu 31 : Điểm kế thừa và phát triển của Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941) so với các hội nghị trước đố của Đảng (11- 1939 và 11-1940) là gì?

A. Đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến tay sai

B. Xác định nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Đông Dương là đánh đổ đế quốc và phong kiến tay sai.

C. Đề ra chủ trương đánh đổ đế quốc Pháp - Nhật, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập.

D. Khẳng định nhiệm vụ chủ yếu, trước mắt của cách mạng là giải phóng dân tộc, giải quyết vấn đề này ở từng dân tộc Đông Dương, thành lập Mặt trận Việt Minh.

Câu 32 : Kẻ thù nguy hiểm nhất của cách mạng nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là

A. quân Trung Hoa Dân quốc

B. thực dân Pháp

C. đế quốc Anh

D. phát xít Nhật

Câu 33 : Quyết định quan trọng đối với cách mạng ba nước Đông Dương của Đại hội đại biểu lần thử II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2-1951) là gì?

A. Chuẩn bị kế hoạch cho các hoạt động quân sự phối hợp lực lượng quân đội ba nước.

B. Tăng cường hơn nữa tình đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương

C. Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một Đảng Mác - Lênin riêng

D. Cả ba nước cần phải tranh thủ tối đa sự giúp đỡ của nước ngoài.

Câu 34 : Điểm khác của chiến lược "Chiến tranh cục bộ" so với chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" mà Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam là gì

A. Được tiến hành bằng lực lượng quân viễn chinh Mĩ, quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.

B. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn với vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ

C. Nhằm thực hiện âm mưu "Dùng người Việt đánh người Việt".

D. Là loại hình chiến tranh thực dân kiểu mới, nhằm chống lại cách mạng miền Nam và nhân dân ta.

Câu 35 : Trong xu thế hoà bình, ổn định, hợp tác và phát triển hiện nay, Việt Nam có được những thời cơ và thuận lợi gì?

A. Ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.

B. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.

C. được thị trường lớn để tăng cường xuất khẩu hàng hoá.

D. Hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư từ bên ngoài và ửng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.

Câu 36 : Bài học kinh nghiệm lớn nhất được rút ra cho cách mạng Việt Nam từ sự thất bại của phong trào yêu nước

A. Phải xây dựng được một mặt trận thống nhất dân tộc để đoàn kết toàn dân.

B. Phải giải quyết đúng đắn mối quan hệ của hai nhiệm vụ dân tộc và giai cấp

C. Phải có giai cấp lãnh đạo tiên tiến với đường lối đấu tranh đúng đắn.

D. Phải sử dụng sức mạnh của cả dân tộc để giải quyết vấn đề dân tộc và giai cấp.

Câu 37 : Trong những năm 1920 - 1930, khuynh hướng cách mạng vô sản thắng thế trong phong trào cách mạng Việt Nam vì

A. khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản đã lỗi thời

B. đáp ứng được nguyện vọng của đông đảo quần chúng công nông

C. là khuynh hướng cách mạng tiên tiến, đáp ứng yêu cầu lịch sử.

D. giải quyết được tất cả những mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam.

Câu 38 : "Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám chỉ là sự ăn may". Hãy chọn phương án phù hợp nhất để phản biện lại quan điểm trên.

A. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám thể hiện sự linh hoạt của Đảng Cộng sản Đông Dương trong việc kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

B. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám được đúc kết từ những bài học lịch sử của các phong trào 1930 - 1931 và 1936 - 1939.

C. Nhân dân Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước, quyết tâm đấu tranh giành độc lập dân tộc.

D. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám là sự kết hợp giữa sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.

Câu 40 : Đường lối thể hiện sự lãnh đạo sáng suốt, độc đáo của Đảng ngay sau khi kí Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là

A. tiến hành cách mạng XHCN ở miền Bắc.

B. tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam

C. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước, thống nhất nước nhà

D. tiến hành đồng thời cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam và cách mạng XHCN ở miền Bắc.

Câu 41 : Phong trào hay tổ chức nào dưới đây không phải do Phan Bội Châu khởi xướng?

A. Hội Duy tân. 

B. Phong trào Duy tân

C. Phong trào Đông du. 

D. Việt Nam Quang phục hội.

Câu 42 : Trật tự thế giới được thiết lập sau Chiến tranh thế giới thứ nhất còn được gọi là

A. Trật tự "hai cực" Ianta.

B. Trật tự "ba cực".

C. Trật tự Vécxai – Oasinhtơn

D. Trật tự "đa cực".

Câu 44 : Hình thức chính quyền được thành lập ở Nghệ An - Hà Tĩnh trong những năm 1930 – 1931 là

A. công xã. 

B. Xô viết.

C. Công hội đỏ. 

D. Chính phủ liên hiệp.

Câu 46 : Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại được bắt đầu từ nước Mĩ vào khoảng thời gian nào? 

A. Những năm đầu thế kỉ XX

B. Sau cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933.

C. Những năm 40 của thế kỉ XX. 

D. Những năm 70 của thế kỉ XX.

Câu 47 : Sự kiện khởi đầu gây nên cuộc Chiến tranh lạnh là 

A. sự ra đời "học thuyết Truman". 

B. sự ra đời "kế hoạch Mácsan".

C. sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO). 

D. sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Vácsava

Câu 48 : Tình hình tài chính nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 như thế nào?

A. Ngân sách Nhà nước hầu như trống rỗng. 

B. Nền tài chính quốc gia bước đầu được xây dựng. 

C. Bị quân Trung Hoa Dân quốc thao túng, chi phối. 

D. Lệ thuộc vào các ngân hàng của Nhật – Pháp.

Câu 49 : Trong nội dung bản Tạm ước 14-9-1946, ta nhân nhượng thêm cho Pháp điều gì? 

A. Một số quyền lợi kinh tế - văn hoá. 

B. Một số nhượng bộ về mặt quân sự. 

C. Chấp nhận cho Pháp đem 15 000 quân ra Bắc. 

D. Một số quyền lợi về chính trị.

Câu 50 : Giữa tháng 5–1956, quân Pháp rút khỏi miền Nam Việt Nam khi chưa thực hiện nội dung điều khoản nào của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương? 

A. Thực hiện lệnh ngừng bắn, lập lại hoà bình trên toàn cõi Đông Dương. 

B. Tập kết chuyển quân, chuyển giao khu vực. 

C. Tổ chức hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam – Bắc Việt Nam. 

D. Rút hết các căn cứ quân sự ở Đông Dương.

Câu 51 : Giữa tháng 5–1956, quân Pháp rút khỏi miền Nam Việt Nam khi chưa thực hiện nội dung điều khoản nào của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương? 

A. Thực hiện lệnh ngừng bắn, lập lại hoà bình trên toàn cõi Đông Dương. 

B. Tập kết chuyển quân, chuyển giao khu vực

C. Tổ chức hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam – Bắc Việt Nam

D. Rút hết các căn cứ quân sự ở Đông Dương

Câu 52 : Nội dung của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương có quy định các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, lập lại hoà bình ở 

A. miền Bắc Việt Nam. 

B. trên toàn Đông Dương.

C. miền Nam Việt Nam. 

D. chiến trường Việt Nam.

Câu 53 : Thực dân Pháp đã vin vào cớ nào để xâm lược Bắc Kì lần thứ hai (1882)? 

A. Nhà Nguyễn vẫn tiếp tục chính sách "bế quan tỏa cảng". 

B. Nhà Nguyễn đàn áp đẫm máu các cuộc khởi nghĩa nông dân. 

C. Nhà Nguyễn tiếp tục có sự giao hảo với nhà Thanh ở Trung Quốc. 

D. Nhà Nguyễn vi phạm Hiệp ước Giáp Tuất (1874).

Câu 54 : Đại hội VII (7–1935) của Quốc tế Cộng sản có ý nghĩa nổi bật, vì đã 

A. chỉ rõ chủ nghĩa đế quốc là nguyên nhân dẫn đến chủ nghĩa phát xít xuất hiện.

B. chỉ rõ nguy cơ của chủ nghĩa phát xít, kêu gọi chống phát xít, chống chiến tranh.

C. bênh vực quyền lợi cho nhân dân các nước thuộc địa và phụ thuộc trên thế giới. 

D. tạo điều kiện thuận lợi để chủ nghĩa Mác-Lênin được truyền bá rộng rãi ở các nước.

Câu 55 : Điểm chung của các nước Đông Nam Á ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì? 

A. Đều giành được độc lập

B. Bị các nước thực dân phương Tây tái chiếm

C. Tham gia vào các khối quân sự bị chi phối bởi Trật tự "hai cực" Ianta và Chiến tranh lạnh. 

D. Đều tham gia vào hiệp hội khu vực

Câu 56 : Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ là 

A. khoa học gắn liền với kĩ thuật. 

B. kĩ thuật đi trước mở đường cho sản xuất. 

C. thời gian ứng dụng các phát minh vào sản xuất và đời sống diễn ra nhanh. 

D. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

Câu 57 : Những ngành nào không có trong danh mục đầu tư của tư bản Pháp trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Đông Dương? 

A. làm giấy, xay xát gạo, làm diêm, sản xuất đường. 

B. khai thác mỏ than và đồn điền cao su. 

C. kinh doanh ngân hàng. 

D. chế tạo máy và đóng tàu.

Câu 58 : Văn kiện nào của Đảng xác định động lực cách mạng là công nhân và nông dân? 

A. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930. 

B. Luận cương chính trị tháng 10–1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương. 

C. Nghị quyết chính trị, Điều lệ Đảng được thông qua tại Đại hội đại biểu lần thứ I Đảng Cộng sản Đông Dương (3–1935). 

D. Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939.

Câu 59 : Quân Trung Hoa Dân quốc kéo vào nước ta sau Cách mạng tháng Tám thực chất nhằm mục đích gì? 

A. Giải giáp quân Nhật. 

B. Giúp đỡ chính quyền cách mạng nước ta. 

C. Kiềm chế quân Pháp. 

D. Lật đổ chính quyền cách mạng nước ta.

Câu 61 : Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2–1951) quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai với tên mới nhằm 

A. đưa cách mạng về từng nước Đông Dương. 

B. khẳng định vai trò lãnh đạo duy nhất của Đảng đối với cách mạng Việt Nam. 

C. tiếp tục sứ mệnh lịch sử lãnh đạo cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam. 

D. đẩy mạnh tranh thủ sự ủng hộ của các nước XHCN đối với cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam.

Câu 62 : Nhiệm vụ của cách mạng nước ta sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là 

A. hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục kinh tế ở miền Bắc, đưa miền Bắc tiến lên CNXH; tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam. 

B. tiến hành đồng thời nhiệm vụ khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh và tiến lên CNXH trên phạm vi cả nước. 

C. tiến hành đồng thời nhiệm vụ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước và tiến lên CNXH trên phạm vi cả nước. 

D. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân và thực hiện độc lập, thống nhất đất nước.          

Câu 63 : Lực lượng nòng cốt thực hiện chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ ở miền Nam là 

A. quân đội Sài Gòn, do cố vấn Mĩ chỉ huy, dựa vào vũ khí, trang bị của Mĩ. 

B. quân viễn chinh Mĩ với vũ khí, trang bị của Mĩ. 

C. quân các nước đồng minh của Mĩ, sử dụng vũ khí, trang bị của Mĩ. 

D. liên quân Mỹ và đồng minh với vũ khí, trang bị của Mĩ.

Câu 64 : Sự kiện có ảnh hưởng lớn nhất đến tâm lí của người dân nước Mĩ trong mấy chục năm cuối thế kỉ XX là gì? 

A. Di chứng từ cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. 

B. Sự sa lầy của quân đội Mỹ trên chiến trường Irắc. 

C. Vụ khủng bố ngày 11-9-2001 tại Trung tâm thương mại Mĩ.

D. Tổng thống Mĩ – Kennơi bị ám sát.         

Câu 65 : Quốc gia nào ở khu vực Đông Bắc Á được thành lập bởi sự chi phối của những quyết định tại Hội nghị Ianta (2–1945) và sự hình thành hai hệ thống xã hội đối lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai? 

A. Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa. 

B. Đài Loan và Hồng Công. 

C. Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Triều Tiên. 

D. Hàn Quốc và Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Triều Tiên.

Câu 66 : Dưới tác động của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai, nền kinh tế Việt Nam biến chuyển ra sao? 

A. Phát triển tương đối độc lập, tự chủ. 

B. Có sự phát triển nhất định nhưng bị kìm hãm và lệ thuộc vào kinh tế Pháp. 

C. Lạc hậu, què quặt, phụ thuộc vào kinh tế Pháp

D. Phát triển, trở thành thị trường độc chiếm của tư bản Pháp

Câu 67 : Nội dung nào trong Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam? 

A. Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam. 

B. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân đồng minh, cam kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam. 

C. Nhân dân miền Nam có quyền tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển cử tự do. 

D. Các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả tù binh và dân thường bị bắt.

Câu 68 : Ý nghĩa quan trọng nhất của sự kiện Liên Xô phóng tàu vũ trụ đưa I. Gagarin bay vòng quanh Trái Đất (1961) là gì? 

A. Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ cùng với con người. 

B. Khẳng định vị thế của Liên Xô trên trường quốc tế. 

C. Mở ra kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người. 

D. Liên Xô là nước đi đầu trong ngành công nghiệp vũ trụ.

Câu 69 : Ý không phản ánh đúng chính sách ưu tiên của các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là 

A. ra sức củng cố chính quyền của giai cấp tư sản, ổn định tình hình chính trị - xã hội. 

B. tập trung hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế. 

C. tìm cách thoát khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ. 

D. tìm cách quay trở lại các thuộc địa cũ của mình.

Câu 70 : Mục tiêu bao quát nhất của Mĩ khi phát động Chiến tranh lạnh là 

A. thực hiện "chiến lược toàn cầu" của Mĩ, đưa Mĩ trở thành nước lãnh đạo thế giới. 

B. buộc các nước đồng minh phải lệ thuộc vào Mĩ. 

C. ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới tiêu diệt các nước XHCN trên thế giới. 

D. đàn áp phong trào cách mạng và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

Câu 71 : Điểm khác trong xác định nhiệm vụ trước mắt thời kì 1936 – 1939 so với thời kì 1930 – 1931 của cách mạng Việt Nam là 

A. chống đế quốc, phản động tay sai. 

B. chống chế độ phản động và tay sai. 

C. chống đế quốc, chống phong kiến. 

D. chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh.

Câu 72 : Ý nào không phản ánh đúng bối cảnh lịch sử mà thực dân Pháp đề ra kế hoạch Nava (1953)? 

A. Thực dân Pháp trải qua 8 năm tiến hành chiến tranh xâm lược Việt Nam. 

B. Quân Pháp ngày càng bị thiệt hại nặng nề, lâm vào thế bị động phòng ngự

C. Cuộc chiến tranh ở Đông Dương trở thành một bộ phận trong "chiến lược toàn cầu" của đế quốc Mĩ. 

D. Phong trào giải phóng dân tộc dâng cao trên thế giới.

Câu 73 : Nhiệm vụ cơ bản nhất của cách mạng nước ta sau năm 1954 là 

A. xây dựng CNXH ở miền Bắc, hỗ trợ cho cách mạng miền Nam. 

B. tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam chống Mĩ và chính quyền Sài Gòn. 

C. xây dựng CNXH ở miền Bắc, tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam, thực hiện hoà bình thống nhất nước nhà

D. miền Bắc xây dựng CNXH, chi viện cho miền Nam, miền Nam tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, bảo vệ miền Bắc

Câu 74 : Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam ở miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố "phi Mĩ hoá" chiến tranh xâm lược? 

A. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. 

B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968. 

C. Trận "Điện Biên Phủ trên không" năm 1972. 

D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

Câu 75 : Ý nào không phản ánh đúng ý nghĩa của việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1976)? 

A. Là cơ sở để hoàn thành thống nhất trên các lĩnh vực chính trị và tư tưởng, kinh tế, văn hoá - xã hội. 

B. Tạo nên những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước, đưa cả nước tiến lên CNXH. 

C. Là cơ sở để hoàn thành cuộc cách mạng XHCN ở miền Bắc. 

D. Mở ra những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới

Câu 76 : Trong quyết định của Hội nghị Ianta về Nhật Bản, vấn đề nào trở nên nổi cộm trong quan hệ ngoại giao giữa Nhật Bản và Liên bang Nga hiện nay? 

A. Nhật Bản trả lại cho Liên Xô miền Nam đảo Zakhalin. 

B. Liên Xô chiếm 4 đảo thuộc quần đảo Curin. 

C. Khôi phục quyền lợi của Liên Xô ở cảng Lữ Thuận (Trung Quốc). 

D. Liên Xô chiếm đóng Bắc Triều Tiên.

Câu 77 : Cho tư liệu sau: Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc cùng một số người yêu nước của châu Phi đã lập ra tổ chức tập hợp tất cả những người dân thuộc địa sống trên đất Pháp cho cuộc chiến tranh chống chủ nghĩa thực dân. Tổ chức này đã phát hành một tờ báo làm cơ quan ngôn luận. Tổ chức và tờ báo đó có tên là gì? 

A. Hội Liên hiệp thuộc địa – Báo Nhân đạo. 

B. Hội Liên hiệp thuộc địa – Báo Người cùng khổ. 

C. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông - Báo Người cùng khổ. 

D. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông - Báo Nhân đạo.

Câu 78 : Một trong những bài học kinh nghiệm của Cách mạng tháng Tám năm 1945 vẫn còn nguyên giá trị trong công cuộc xây dựng đất nước ta hiện nay là 

A. Đảng tập hợp các lực lượng yêu nước rộng rãi trong mặt trận dân tộc thống nhất. 

B. luôn đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu trong chiến lược đấu tranh. 

C. củng cố và phát huy truyền thống yêu nước, kiên quyết chống giặc ngoại xâm của dân tộc. 

D. kết hợp linh hoạt các hình thức đấu tranh

Câu 79 : Luận điểm nào về chủ trương của Đảng và Chính phủ ta đối với vấn đề thù trong, giặc ngoài (từ tháng 9-1945 đến trước ngày 19-12-1946) vẫn còn nguyên giá trị trong việc bảo vệ chủ quyền biên giới, biển và hải đảo của nước ta hiện nay? 

A. Cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc. 

B. Mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược

C. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược. 

D. Vừa cứng rắn, vừa mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược.

Câu 80 : Thiết kế công thức tổng quát về chiến lược "Chiến tranh cục bộ" mà đế quốc Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam thế nào? 

A. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng quân đội Sài Gòn là chủ yếu + vũ khí, trang thiết bị của Mĩ. 

B. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng lực lượng quân đội Mĩ là chủ yếu + quân đội Sài Gòn + vũ khí, trang thiết bị của Mĩ. 

C. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng lực lượng quân đội Mĩ + quân đồng minh + quân đội Sài Gòn + vũ khí, trang thiết bị của Mĩ. 

D. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng lực lượng quân đội Mĩ + quân đồng minh + trang thiết bị của Mĩ.

Câu 81 : Trước khi thực dân Pháp xâm lược vào giữa thế kỉ XIX, Việt Nam là

A. quốc gia độc lập, chủ quyền nhưng phụ thuộc vào nhà Thanh.   

B. quốc gia phong kiến nửa thuộc địa.

C. quốc gia phong kiến độc lập, có chủ quyền.

D. quốc gia bị một số nước phương Tây chia xẻ.

Câu 82 : M.Ganđi đã kêu gọi nhân dân Ấn Độ đấu tranh chống thực dân Anh bằng phương pháp nào trong những năm 1918 – 1922?

A. Bạo lực.

B. Hòa bình kết hợp bạo lực.

C. Hòa bình, không sử dụng bạo lực.

D. Đấu tranh chính trị đòi quyền dân chủ.

Câu 84 : Phương pháp đấu tranh mà Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11 – 1939 đề ra là:

A. bí mật, bất hợp pháp.

B. hợp pháp.

C. nửa hợp pháp.

D. hợp pháp và nửa hợp pháp.

Câu 85 : Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) bắt đầu từ lĩnh vực nào?

A. Công nghiệp

B. Nông nghiệp

C. Tài chính ngân hàng

D. Thương nghiệp 

Câu 86 : Năm 1969, nước Mĩ đã đạt được những thành tựu khoa học - kĩ thuật là

A. Đưa con người lên thám hiểm mặt trăng  

B. Phát minh và chế tạo máy tính điện tử đầu tiên 

C. Phóng thành công tàu vũ trụ, đưa con người lên thám hiểm không gian vũ trụ

D. Công bố "bản đồ gen người", mở ra một chương mới trong khoa học và y học.

Câu 87 : Loại hình chiến lược chiến tranh mà Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam trong những năm 1961 - 1965 là

A. Chiến lược “Chiến tranh đơn phương"

B. Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt".           

C. Chiến lược "Chiến tranh cục bộ”.

D. Chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh”.

Câu 88 : Khi quân Pháp vừa tiến công Việt Bắc trong thu - đông 1947, Đảng ta đã ra quyết định nào

A. Toàn dân kháng chiến chống thực dân Pháp

B. Sắm vũ khí, đuổi thù chung.

C. Phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp.

D. Vừa kháng chiến, vừa kiến quốc

Câu 89 : Nội dung của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương có quy định các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình ở đâu?

A. Miền Bắc Việt Nam

B. Trên toàn Đông Dương.

C. Miền Nam Việt Nam.

D. Chiến trường Việt Nam.

Câu 90 : Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) đã xác định cách mạng miền Nam có vai trò như thế nào?

A. Có vai trò quyết định đối với sự nghiệp thống nhất đất nước.   

B. Có vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.

C. Có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.

D. Có vai trò chủ chốt để hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

Câu 91 : Đường lối đổi mới được Đảng ta đề ra từ khi nào?

A. Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ IV (12-1976)

B. Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ VI (12-1986)

C. Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ V (3-1982)

D. Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ VII (6-1991)

Câu 92 : Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc đã tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế?

A. Hình thành hệ thống Vécxai – Oasinhtơn.

B. Hình thành trật tự “hai cực” Ianta.

C. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành.

D. Hệ thống tư bản chủ nghĩa suy yếu.

Câu 93 : Phong trào cách mạng 1930 – 1931 có ý nghĩa như một cuộc tập dượt đầu tiên của

A. Liên minh công – nông và mặt trận dân tộc thống nhất.

B. Mặt trận dân tộc thống nhất

C. Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945).

D. Quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945)

Câu 94 : Khu vực nào được các cường quốc rất quan tâm trong việc phân chia phạm vi ảnh hưởng tại Hội nghị Ianta?

A. Châu Á, Châu Phi.    

B. Châu Á, châu Âu

C. Châu Âu, châu Mĩ     

D. Toàn thế giới

Câu 95 : Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam đa tác động trực tiếp, buộc Pháp phải kí Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương?

A. Chiến thắng Biên giới thu – đông năm 1950

B. Các thắng lợi trong cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954

C. Chiến thắng Điện Biên Phủ.

D. Các thắng lợi trên chiến trường Lào cuối năm 1953 – đầu năm 1954.

Câu 96 : Nguyên nhân chủ yếu khiến nền kinh tế các nước Tây Âu lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái trong những năm 1973 – 1991 là gì?

A. Chịu tác động từ khủng hoảng của nước Mĩ và

B. Bị bao vây bởi hệ thống XHCN lớn mạnh trên thế giới.

C. Các nước Tây Âu mất hết thuộc địa ở châu A, châu Phi và khu vực Mĩ Latinh

D. Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới bắt đầu từ năm 1973.

Câu 97 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ tự cho mình có quyền lãnh đạo thế giới vì

A. Mĩ đóng vai trò quyết định thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh.

B. Mĩ là Ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.

C. Mĩ trở thành quốc gia giàu mạnh nhất thế giới, nắm độc quyền vũ khí nguyên tử.

D. Mĩ đứng đầu Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)

Câu 99 : Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (10-1930) đã xác định lãnh đạo cách mạng Đông Dương là

A. giai cấp tư sản dân tộc

B. tầng lớp tiểu tư sản trí thức.

C. giai cấp công nhân và giai cấp nông dân. 

D. giai cấp công nhân với đội tiên phong là Đảng Cộng sản.

Câu 100 : Nội dung nào sau đây phản ánh đầy đủ những khó khăn cơ bản của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám 1945?

A. Nạn đói, nạn dốt, hạn hán và lũ lụt. 

B. Sự chống phá của bọn phản cách mạng Việt Quốc, Việt Cách.

C. Quân Pháp quay trở lại xâm lược Nam Bộ.

D. Nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính, thù trong giặc ngoài.

Câu 101 : Sự kiện trực tiếp dẫn đến sự bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp là

A. Pháp tiến công lực lượng ta ở Nam Bộ và Nam Trung Bộ

B. Pháp khiêu khích, tấn công ta ở Hải Phòng, Lạng Sơn.

C. Pháp đưa quân vào kiểm soát thủ đô Hà Nội.

D. Pháp gủi tối hậu thư đòi Chính phủ ta giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu, để chúng giữ gìn trật tự ở Hà Nội.

Câu 102 : Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam lần thứ 15 (1-1959) đã có quyết định quan trọng gì?

A. Cần sự dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ  - Diệm.

B. Tiếp tục đấu tranh chính trị đòi tổng tuyển cử thống nhất nước nhà.

C. Đấu tranh chính trị đòi Mĩ – Diệm thi hàn Hiệp định Giơnevơ.

D. Đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh vũ trang để giành chính quyền

Câu 103 : Tính chất của phong trào Cần vương chống thực dân Pháp xâm lược trong những năm cuối thể kỉ XIX là gì?

A. Phong trào yêu nước theo hệ tư tưởng phong kiến

B. Phong trào nông dân tự phát.

C. Phong trào yêu nước theo hệ tư tưởng tư sản.

D. Phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản.

Câu 105 : Kinh tế Việt Nam đã chuyển biến như thế nào dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914) của thực dân Pháp?

A. Xuất hiện nhiều đồn điền tròng lúa, cà phê và cao su do tư bản Pháp làm chủ.

B. Kinh tế Việt Nam ít có sự chuyển biến và hầu như không bị lệ thuộc vào tư bản Pháp.

C. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa từng bước được du nhập vào Việt nam.

D. Xuất hiện một số thành thị và khu công nghiệp hoạt động sầm uất.

Câu 106 : Điểm mới cơ bản trong phong trào cách mạng thế giới những năm 2 của thế kỉ XX là gì?

A. Đảng Cộng sản ra đời và hoạt động ở nhiều nước.

B. Chính đảng tư sản lãnh đạo cách mạng ở các nước

C. Phương pháp đấu tranh cách mạng ở các nước thay đổi.

D. Khẩu hiệu “đoàn kết vô sản quốc tế” được thực hiện.

Câu 107 : Hậu quả lớn nhất của cuộc khủng hoảng của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu là gì?

A. Nền kinh tế XHCN chuyển sang nền kinh tế thị trường với nhiều thành phần sở hữu.

B. Đảng Cộng sản ở các nước Đông Âu phải chấp nhận từ bỏ quyền lãnh đạo đất nước, thực hiện đa nguyên chính trị.

C. Các thế lực chống CNXH ở các nước Đông Âu thắng cử trong cuộc tổng tuyển cử tự do.

D. Chế độ XHCN đã bị sụp đổ ở tất cả cả các nước Đông Âu, kết thúc sự tồn tại của hệ thống XHCN thế giới.

Câu 108 : Nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của Ấn Độ từ sau khi giành được độc lập đến nay là gì?

A. Trung lập, không can thiệp vào các sự việc bên ngoài

B. Hòa bình, trung lập tích cực, ủng hộ phong trào đấu tranh giành độc lập của các dân tộc.

C. Quan hệ chặt chẽ với Mĩ và các nước lớn, các nước đối tác.

D. Ủng hộ các nước XHCN và phong trào đấu tranh giành độc lập của các dân tộc.

Câu 109 : Đến giữa những năm 50 của thế kỉ XX, Chiến tranh lạnh đã bao trùm cả thế giới sau hàng loạt các sự kiện, ngoại trừ

A. Sự ra đời “học thuyết Trunman”, khởi đầu Chiến tranh lạnh

B. Mĩ viện trợ cho các nước Tâu Âu thông qua “kế hoạc Mácsan”; lôi kéo các nước này thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).

C. Các nước Tây Âu thành lập “Khối thị trường chung châu Âu”.

D. Sự ra đời của Hội đồng tương trợ kinh tế và Tổ chức Hiệp ước Vácsava.

Câu 110 : Ý nào không phản ánh đúng vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX?

A. Chuẩn bị trực tiếp cho việc thành lập các tổ chức cộng sản ở Việt Nam (1929)

B. Chuẩn bị về tổ chức và đội ngũ cán bộ cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt nam.

C. Tuyên truyền sâu rộng lí thuận cách mạng giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản vào Việt Nam.

D. Trực tiếp lãnh đạo một số phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân.

Câu 111 : Chính sách nào về kinh tế không phải do chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh thực hiện trong những năm 1930 – 1931?

A. Chia ruộng đất cho dân cày.

B. Bãi bỏ thuế thân.

C. Xóa nợ cho người nghèo.

D. Cải cách ruộng đất.

Câu 112 : Điểm mới của Hội nghị tháng 5 – 1941 so với Hội nghị tháng 11 – 1939 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương là

A. Thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi chống đế quốc.

B. Đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến

C. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương.

D. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức.

Câu 113 : Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa thắng lợi của cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội đầu tiên (năm 1946) ở Việt Nam?

A. Củng cố khối đoàn kết toàn dân.

B. Góp phần bảo vệ độc lập dân tộc.

C. Thực hiện liên minh công – nông.

D. Là sự chuẩn bị trực tiếp cho thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.

Câu 114 : Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960) ở miền Nam Việt Nam là gì?

A. Đưa nhân dân lên làm chủ nhiều thôn, xã ở miền Nam

B. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ ở miền Nam.

C. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.

D. Đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

Câu 115 : Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” mà đế quốc Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam diễn ra với quy mô lớn và mức độ ác liệt hơn so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là do

A. được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn, quân viễn chinh Mĩ với vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ.

B. được tiến hành bằng lực lượng mạnh (quân viễn chinh Mĩ, quân đồng minh của Mĩ, quân đội Sài Gòn), quân số đông, vũ khí hiện đại và mở rộng chiến tranh phá hoại ra cả miền Bắc.

C. được tiến hành bằng lực lược quân đội Sài Gòn, có sự phối hợp về hỏa lực không quân và hậu cần Mĩ.

D. thực hiện nhiệm vụ của một cuộc chiến tranh tổng lực

Câu 116 : Ý nào không phản ánh đúng vai trò của Việt nam trong ASEAN hiện nay?

A. Việt Nam là một thành viên đáng tin cậy, có trách nhiệm và tích cực trong ASEAN.

B. Góp phần tích cực trong việc thúc đẩy kết nạp các nước còn lại trong khu vực vào Hiệp hội, hình thành một khối ASEAN thống nhất, quy tụ 10 quốc gia ở Đông Nam Á.

C. Đảm nhiệm vai trò Chủ tích ASEAN từ năm 2010 đến nay.

D. Đóng vai trò tích cực trong việc thành lập Cộng đồng ASEAN cuối năm 2015.

Câu 117 : Cách xác định lực lượng cách mạng như trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (đầu năm 1930) có tác dụng

A. phát huy cao độ khả năng cách mạng của các giai cấp, tầng lớp trong xã hội Việt Nam, tập hợp được lực lượng, cô lập cao độ kẻ thù.

B. phân hóa, làm suy yếu kẻ thù của dân tộc.

C. lôi kéo được đông đảo lực lượng tham gia cách mạng.

D. tập hợp giai cấp công nhân đoàn kết với nông dân.

Câu 118 : “Nếu không giải quyết được vấn đề dân tộc giải phóng, không đòi được độc lập tự do cho toàn thể dân tộc thì chẳng những quốc gia dân tộc còn chịu mãi kiếp ngựa trâu mà quyền lợi của bộ phân giai cấp đến vạn năm cũng không đòi lại được.”

A. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930).

B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11-1939).

C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11-1940).

D. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941).

Câu 119 : Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí kết Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (21-7-1954) là gì?

A. Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù

B. Đảm bảo giành thắng lợi từng bước.

C. Đảm bảo vai trò lãnh đạo của Đảng.

D. Không vi phạm chủ quyền quốc gia.

Câu 120 : Thủ đoạn thâm độc của Mĩ và cũng là điểm khác trước mà Mĩ đã thực hiện trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là gì?

A. Tìm cách chia rẽ Việt Nam với các nước XHCN.

B. Thực hiện âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt”.

C. Được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn là chủ yếu, có sự phối hợp đáng kể của quân đội Mĩ.

D. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới ở miền Nam

Câu 121 : Văn kiện nào đặt nền tảng cho quan hệ Mĩ – Nhật sau Chiến tranh thế giới thứ hai? 

A. Văn kiện về vấn đề Nhật Bản tại Hội nghị Pốtxđam (1945).

B. Hiến pháp Nhật Bản (1947).

C. Hiệp ước hòa bình Xan Phranxixcô (1951).

D. Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật (1951).

Câu 122 : Tổ chức Hiệp ước Vácsava là

A. tổ chức hợp tác kinh tế của các nước XHCN ở châu Âu.

B. tổ chức liên minh phòng thủ về quân sự và chính trị của các nước XHCN ở châu Âu.

C. tổ chức liên minh chính trị của các nươc XHCN ở châu Âu.

D. tổ chức liên minh chính trị và quân sự ở các nước XHCN ở châu Âu.

Câu 123 : Cuộc nội chiến giữa lực lượng Đảng Cộng sản và Quốc dân đảng ở Trung Quốc diễn ra trong khoảng thời gian nào?

A. Từ năm 1945 đến năm 1949.

B. Từ năm 1945 đến năm 1950

C. Từ năm 1946 đến năm 1949.

D. Từ năm 1946 đến năm 1950.

Câu 124 : Địa bàn hoạt động chủ yếu của cuộc khởi nghĩa Hương Khê trong phong trào Cần vương những năm cuối thế kỉ XIX là

A. Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình.

B. Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị.

C. Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị.

D. Nghệ An, Thanh Hóa, Quảng Bình, Quảng Trị.

Câu 125 : Ngành kinh tế ở Việt Nam chịu ảnh hưởng đầu tiên của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 là

A. nông nghiệp trồng lúa.

B. công nghiệp khai mỏ.

C. công nghiệp chế biến

D. xuất, nhập khẩu

Câu 126 : Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt hợp nhất thành một mặt trận ( 3 – 1951) có tên gọi là

A. Mặt trận Việt Minh.

B. Mặt trận Liên Việt

C. Mặt trận Dân tộc thống nhất.

D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

Câu 127 : Nội dung Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương có quy định các nước Đông Dương

A. không được tham gia các liên minh chính trị, quân sự.

B. được quyền quyết định vận mệnh của mình.

C. không được tiến hành tổng tuyển cử.

D. không được tham gia bất cứ liên minh quân sự nào.

Câu 128 : Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao Động Việt Nam ( 9 – 1960) đã xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng miền Bắc là

A. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.

B. tiến lên CNXH.

C. chi viện cho tiền tuyến miền Nam.

D. đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ ra miền Bắc

Câu 129 : Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao Động Việt Nam ( 9 – 1960) đã chỉ rõ cách mạng miền Bắc có vai trò như thế nào?

A. Có vai trò quyết định nhất đối với sự nghiệp cách mạng của cả nước.

B. Có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam

C. Có vai trò quyết định sự thành công của cách mạng XHCN ở nước ta.

D. Có vai trò quyết định sự nghiệp giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc.

Câu 130 : Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng ( 6 – 1996) xác định nước ta chuyển sang thời kì

A. hoàn thiện đường lối đổi mới

B. đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

C. đổi mới về chính trị.

D. đổi mới về hoạt động đối ngoại.

Câu 131 : Phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ trong những năm sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đặt dưới sự lãnh đạo của

A. Đảng Cộng sản. 

B. Đảng Dân chủ. 

C. Đảng Xã hội

D. Đảng Quốc đại.

Câu 134 : Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian.

A. 1, 2, 3, 4.

B. 1, 3, 2, 4.

C. 2, 3, 1, 4.

D. 2, 1, 4, 3.

Câu 135 : Thành tựu nào sau đây thuộc lĩnh vực khoa học – kĩ thuật mà Trung Quốc đạt được sau 20 năm thực hiện cải cách – mở cửa?

A. Tổng thu nhập quốc dân ( GDP) trung bình năm tăng trên 8%.

B. Trong cơ cấu thi nhập trong nước, công nghiệp và dịch  vụ chiếm tỉ trọng chủ yếu, nông nghiệp chỉ chiếm tỉ trọng nhỏ.

C. Thu nhập bình quân đầu người tăng trưởng vượt bậc.

D. Liên tiếp phóng 5 con tàu “ Thần Châu” vào không gian vũ trụ.

Câu 136 : Ý  không phản ánh đúng tình hình của các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. đất nước bị tàn phá nặng nề.

B. hàng triệu người chết, mất tích hoặc bị tàn phế.

C. sản xuất công, nông nghiệp sa sút nghiêm trọng.

D. nhận khoản bồi thường chiến phí và thu nguồn lợi lớn qua việc buôn bán vũ khí.

Câu 137 : Các cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật diễn ra trong lịch sử đều nhằm mục đích gì?

A. Giải quyết vấn đề bùng nổ dân số và ô nhiễm môi trường sinh thái.

B. Giải quyết những đòi hỏi từ quá trình sản xuất của con người.

C. Giải quyết những đòi hỏi của cuộc sống, sản xuất, nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con người.

D. Đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.

Câu 138 : Từ tháng 9 – 1940, tình hình Việt Nam có thay đổi gì?

A. Việt Nam trở thành thuộc địa của phát xít Nhật.

B. Pháp từ bỏ quyền cai trị ở Việt Nam.

C. Việt Nam đặt dưới ách thống trị Pháp – Nhật.

D. Nhật đảo chính Pháp để độc chiếm Đông Dương.

Câu 139 : Trong cuộc kháng chiến chống Pháp ( 1945 – 1954), nhân tố nào đã góp phần tăng cường khối đại đoàn kết ba nước Đông Dương trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù chung?

A. Mặt trân Dân chủ Đông Dương.

B. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương

C. Hội phản đế đồng minh Đông Dương

D. Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào

Câu 140 : Bước vào đông – xuân 1953 – 1954, trên chiến trường Đông Dương âm mưu của Pháp – Mĩ là

A. giành một thắng lợi quân sự quyết định nhằm “ kết thúc chiến tranh trong danh dự”.

B. giành một thắng lợi quân sự để tiếp tục cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.

C. giành lại quyền chủ động chiến lược trên chiến trường Bắc Bộ.

D. giành thắng lợi để tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế cho cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.

Câu 141 : Trên cơ sở theo dõi tình hình địch ở Điện Biên Phủ, Đại tướng Võ Nguyên Giáp đã quyết định thay đổi để thực hiện phương châm

A. đánh nhanh, thắng nhanh

B. chắc thắng mới đánh, không chắc không đánh.

C. đánh chắc tiến chắc.

D. cơ động, chủ động, linh hoạt.

Câu 142 : Trong chiến lược “ Chiến tranh cục bộ” ( 1965 – 1968), đế quốc Mĩ đá mở rộng phạm vi chiến tranh thế nào?

A. Ra toàn miền Nam.

B. Ra cả miền Bắc.

C. Ra toàn Đông Dương.

D. Ra toàn miền Nam và Đông Dương.

Câu 143 : Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi, cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta trên toàn miền Nam đã chuyền sang giai đoạn

A. phòng ngự.

B. phản công.

C. tiến công chiến lược.

D. tổng tiến công chiến lược.

Câu 144 : Trọng tâm của công cuộc đổi mới đất nước ( từ năm 1986 đến năm 2000) là lĩnh vực nào?

A. Chính trị.

B. Kinh tế

C. Tổ chức, tư tưởng

D. Văn hóa.

Câu 145 : Nội dung nào dưới dây  không phải là điều kiện làm nảy sinh hoặc thúc đẩy phong trào yêu nước theo khuynh hướng mới ở Việt Nam đầu thế kỷ XX?

A. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914) của thực dân Pháp.

B. Những tư tưởng cải cách và cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc (1911).

C. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới lần thứ nhất ở Nga (1905 – 1907).

D. Tấm gương tự cường của Nhật Bản và tư tưởng dân chủ tư sản của phương Tây.

Câu 146 : Điểm giống nhau căn bản giữa trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai – Oasinhtơn và trật tự “ hai cực” Ianta là gì?

A. Đều là thành quả của cuộc chiến tranh thế giới.

B. Đều do các cường quốc thắng trận thiết lập để bảo vệ cho lợi ích của mình.

C. Đếu có sự tham gia của các cường quốc lớn ( Liên Xô, Mĩ, Anh).

D. Đều lập ra tổ chức quốc tế để giám sát và duy trì trật tự thế giới.

Câu 147 : Ý nào đúng nhất khi đánh giá tổng thể về nền kinh tế Mĩ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay?

A. Trải qua nhiều bước phát triển thăng trầm nhưng nền kinh tế Mĩ vẫn duy trì vị trí đứng đầu thế giới

B. Nền kinh tế Mĩ trải qua nhiều đợt suy thoái, khủng hoảng nên ảnh hưởng nhiều đến tốc độ phát triển.

C. Do cuộc chạy đua vũ trang với Liên Xô trong Chiến tranh lạnh nên sức mạnh kinh tế Mĩ bị suy giảm so với Tây Âu và Nhật Bản.

D. Nền kinh tế Mĩ phụ thuộc vào sự phát triển kinh tế của các nước đồng minh.

Câu 148 : Những hoạt động cứu nước ban đầu của Nguyễn Tất Thành trong những nam 1911 – 1918 có tác dụng như thế nào?

A. Là quá trình khảo sát lí luận của chủ nghĩa Mác – Lênin.

B. Là quá trình kết nối giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới

C. Là quá trình khảo sát thực tiễn để tìm ra con đường cứu nước đúng đắn

D. Là quá trình tìm hiểu thông tin về các nước tư bản ở phương Tây.

Câu 149 : “ Kế hoạch phục hưng Châu Âu” ( còn gọi là “ kế hoạch Mácsan) của Mĩ nhằm mục đích gì?

A. Giúp các nước Tây Âu phục hồi nền kinh tế sau chiến tranh.

B. Tiêu thụ hàng hóa của Mĩ.

C. Tăng cường ảnh hưởng và khống chế của Mĩ đối với các nước Tây Âu.

D. Tạo ra sự đối lập giữa các nước Tây Âu với Đông Âu.

Câu 150 : Sự kiện lịch sử nào xảy ra và năm 1924 được coi “ như chim én nhỏ báo hiệu mùa xuân”?

A. Thành lập tổ chức Tâm tâm xã.

B. Phan Châu Trinh viết “ Thất điều thư”.

C. Phạm Hồng Thái mưu sát Toàn quyền Đông Dương Méclanh.

D. Việt kiều tại Pháp thành lập “ Hội những người lao động trí óc ở Đông Dương”.

Câu 151 : Vì sao Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Đương ( 5 – 1941) có vai trò quan trọng đối với Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Đề ra nhiệm vụ giải phóng dân tộc.

B. Chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.

C. Hoàn chỉnh việc chuyển hướng chỉ đạo chiến lược được đề ra từ Hội nghị Ban chấp hành Trung ương thánh 11 – 1939.

D. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.

Câu 152 : Thắng lợi nào đã đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava của thực dân Pháp?

A. Thắng lợi trong cuộc Tổng tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 -1954.

B. Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ.

C. Thắng lợi trong cuộc Tổng tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 -1954 và chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ.

D. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được kí kết.

Câu 153 : Ý nào không phải là ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ( 1945 – 1954)?

A. Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược và ách thống trị gần 1 thế kỉ của thực dân Pháp ở nước ta.

B. Miền Bắc được giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng XHCN,

C. Đánh dấu mốc hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.

D. Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á, châu Phi và Mĩ Latinh.

Câu 154 : Sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954, Mĩ – Diệm đã dùng nhiểu thủ đoạn để củ cố chính quyền ở miền Nam,  ngoại trừ

A. phế truất Bảo Đại, đưa Ngô Đình Diệm làm tổng thống.

B. mở chiến dịch “ tố cộng”, “ diệt cộng”.

C. thực hiện “ trưng cầu dân ý”, “ bầu cử quốc hội”.

D. thi hành các điều khoản của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương.

Câu 155 : Những thành tựu mà nước ta đạt được trong 15 năm đổi mới đã khẳng định điều gì?

A. Vị thế và vai trò quan trọng của Việt Nam trên trường quốc tế.

B. Nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại.

C. Tầm quan trọng của sự nghiệp công nghiệp hóa – hiện đại hóa

D. Đường lối đổi mới của Đảng là đúng, bước đi của công cuộc đổi mới là phù hợp.

Câu 156 : Ý nào không phù hợp về vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong 30 năm đầu thế kỉ XX?

A. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc.

B. Chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự ra đời Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. Thống nhất các tổ chức cộng sản, thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

D. Khởi thảo Luận cương chính trị của Đảng, vạch ra đường lối cơ bản cho cách mạng Việt Nam.

Câu 157 :                                     “ Hai mươi năm trước ở nơi này

A. Tân Trào ( Tuyên Quang).

B. Pác Bó ( Cao Bằng).

C. Võ Nhai ( Thái Nguyên).

D. Băc Sơn ( Lạng Sơn)

Câu 159 : Trước khi đi xa, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã để lại bản Di chúc với dự liệu thiên tài, động viên tinh thần chiến đấu của quân dân ta là

A. “ Hễ còn một tên xâm lược trên đất nước ta, thì ta còn phải chiến đấu, quét sạch nó đi”.

B. “ Vì độc lập vì tự do/ Đánh cho Mĩ cút, đánh cho Ngụy nhào”.

C. “ Đế quốc Mĩ nhất định phải cút khỏi nước ta. Tổ quốc ta nhất định thống nhất. Đồng bào Nam, Bắc nhất định sẽ sum họp một nhà”.

D. “ Tiến lên! Toàn thắng ắt về ta!”

Câu 160 : Trong xu thế hòa bình, ổn định, hợp tác và phát triển, Việt Nam có được những thời cơ và thuận lợi gì?

A. Ứng dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.

B. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.

C. Có được thị trường lớn để tăng cường xuất khẩu hàng hóa.

D. Hợp tác, phát triển kinh tế, thu hút vốn đầu tư và ứng dụng khoa học – kĩ thuật.

Câu 162 : “Đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước Cộng hoà Dân quốc Việt Nam” là tôn chỉ duy nhất của

A. Hội Duy tân.

B. Phong trào Đông du.

C. Việt Nam Quang phục hội

D. Đông Kinh nghĩa thục.

Câu 163 : Trong Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917, để chuyển toàn bộ chính quyền về tay các Xô viết, Lênin và Đảng Bônsêvích đã chủ trương đấu tranh bằng phương pháp

A. hoà bình. 

B. đấu tranh nghị trường. 

C. đấu tranh vũ trang.

D. kết hợp đấu tranh vũ trang và đấu tranh chính trị.

Câu 165 : Quốc gia nào không phải là thành viên của Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO)?

A. Đan Mạch.

B. Hà Lan

C. Thuỵ Điển

D. Thổ Nhĩ Kì

Câu 166 : Việt Nam Quốc dân đảng là một chính đảng chính trị đại diện cho giai cấp nào?

A. Công nhân.

B. Tư sản dân tộc.

C. Tiểu tư sản.     

D. Tiểu tư sản, tự sản, địa chủ.

Câu 167 : Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, thực dân Pháp đã thi hành chính sách kinh tế nào ở Đông Dương?

A. Kinh tế mới

B. Kinh tế thời chiến.

C. Kinh tế chỉ huy.

D. Kinh tế thuộc địa.

Câu 168 : Trải qua 8 năm chiến tranh, khi Pháp ngày càng sa lầy và thất bại ở Đông Dương, thái độ của Mĩ như thế nào?

A. Bắt đầu can thiệp vào Đông Dương

B. Can thiệp sâu hơn nữa vào Đông Dương.

C. Có ý định đưa quân vào Đông Dương.

D. Doạ cắt các khoản viện trợ cho Pháp ở Đông Dương.

Câu 169 : Lực lượng chủ yếu tham gia chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” của Mĩ là

A. quân Mĩ.

B. quân đội Sài Gòn    

C. quân Mĩ và quân đồng minh

D. quân Mĩ và quân đội Sài Gòn

Câu 170 : Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân ta đã buộc Mĩ phải

A. kết thúc chiến tranh Việt Nam, rút quân về nước.

B. tuyên bố “Mĩ hoá” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam.

C. dùng thủ đoạn ngoại giao như thoả hiệp với Trung Quốc và hoà hoãn với Liên Xô để gây sức ép đối với ta.

D. huy động quân đội các nước đồng minh của Mĩ tham chiến.

Câu 171 : Đường lối đổi mới được Đảng ta đề ra từ khi nào?

A. Đại hội Đảng lần thứ IV (12–1976).

B. Đại hội Đảng lần thứ VI (12–1986).

C. Đại hội Đảng lần thứ V (3–1982)

D. Đại hội Đảng lần thứ VII (6–1991)

Câu 172 : Bước tiến mới của giai cấp tư sản dân tộc ở các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là gì?

A. Đòi tự do kinh doanh

B. Kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.

C. Đòi tự chủ về chính trị.

D. Đòi tự do xuất bản báo chí

Câu 173 : Sự kiện hay vấn đề nào tác động trực tiếp, dẫn đến sự hình thành trật tự thế giới hai cực sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Chiến tranh thế giới thứ hai.

B. Hội nghị Ianta và những quyết định của các cường quốc.

C. Thành lập Liên hợp quốc.

D. Sự đối đầu giữa Mỹ và Liên Xô sau chiến tranh.

Câu 174 : Đối tượng cách mạng trong phong trào 1936 – 1939 là

A. đế quốc xâm lược.     

B. địa chủ phong kiến

C. đế quốc và phong kiến.

D. một bộ phận đế quốc xâm lược và tay sai.

Câu 176 : Dấu mốc chấm dứt chế độ XHCN ở Liên Xô là sự kiện nào?

A. Cuộc chính biến ngày 19-8-1991 nhằm lật đổ Tổng thống Goócbachốp, nhưng thất bại

B. Đảng Cộng sản Liên Xô bị đình chỉ hoạt động sau cuộc đảo chính.

C. Ngày 21-12-1991, Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG) được thành lập.

D. Ngày 25-12-1991, lá cờ búa liềm bị hạ xuống khỏi nóc điện Kremli

Câu 177 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản kí hiệp ước, đồng ý cho Mỹ đóng quân và xây dựng căn cứ quân sự trên lãnh thổ của mình là nhằm

A. tạo liên minh chống ảnh hưởng của Liên Xô

B. tạo liên minh chống ảnh hưởng của Trung Quốc.

C. tranh thủ nguồn viện trợ của Mĩ và giảm chi phí quốc phòng

D. tạo điều kiện thuận lợi cho công cuộc cải cách dân chủ

Câu 178 : Giai cấp công nhân Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai có sự chuyển biến như thế nào?

A. Tăng nhanh về số lượng

B. Tăng nhanh về chất lượng.

C. Tăng nhanh về số lượng và chất lượng.

D. Vươn lên lãnh đạo phong trào giải phóng dân tộc.

Câu 179 : Cuộc mít tinh lần đầu tiên được tổ chức công khai trong cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 diễn ra vào thời gian nào? Ở đâu?

A. Ngày 1-8-1936, tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội).

B. Ngày 1–5–1938, tại Bến Thuỷ (Vinh).

C. Ngày 1–5–1939, tại Nhà hát Lớn (Hà Nội).

D. Ngày 1–5–1938, tại nhà Đấu Xảo (Hà Nội).

Câu 180 : Mục tiêu số một của cách mạng Việt Nam được đề ra trong Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5–1941) là

A. giải phóng dân tộc.   

B. cách mạng ruộng đất.

C. phát động tổng khởi nghĩa giành chính quyền.

D. thành lập chính phủ nhân dân

Câu 181 : Pháp đề ra kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950) nhằm mục đích gì?

A. Khai thác triệt để Đông Dương.

B. Cùng Mĩ thiết lập ách thống trị ở Đông Dương.

C. Thiết lập khối quân sự ở Đông Dương.

D. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh.

Câu 182 : Nhằm bồi dưỡng sức dân trong kháng chiến chống thực dân Pháp, Đảng và Chính phủ ta đã đề ra chính sách nào?

A. Phát động triệt để giảm tô và cải cách ruộng đất (từ đầu năm 1953).

B. Đề ra chính sách nhằm chấn chỉnh chế độ thuế khoá.

C. Mở cuộc vận động lao động sản xuất và thực hành tiết kiệm.

D. Chia lại toàn bộ ruộng công cho nông dân.

Câu 183 : Ý nghĩa quan trọng của Hiệp định Pari đối với sự nghiệp kháng chiến chống Mĩ, cứu nước là

A. đánh cho “Mĩ cút”, đánh cho “ngụy nhào”.

B. làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” của Mĩ.

C. Mĩ buộc phải rút khỏi miền Nam, tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng miền Nam.

D. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “Mĩ cút”, “ngụy nhào”.

Câu 184 : Sự kiện nào đánh dấu công cuộc thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở nước ta đã hoàn thành?

A. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng (30-4-1975).

B. Hội nghị hiệp thương chính trị thống nhất đất nước họp tại Sài Gòn (11-1975).

C. Cả nước tiến hành cuộc bầu cử Quốc hội chung (4–1976).

D. Kỳ họp thứ nhất Quốc hội khoá VI (6,7-1976).

Câu 185 : Âm mưu cơ bản của Mĩ trong chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” là gì?

A. Rút dần quân Mĩ về nước.

B. Tận dụng người Việt Nam vì mục đích thực dân mới.

C. Đề cao học thuyết Níchxơn.

D. “Dùng người Việt đánh người Việt”, “Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.

Câu 186 : Yếu tố quan trọng nhất dẫn đến sự thay đổi về chất của khối đoàn kết đấu tranh của ba dân tộc Đông Dương giai đoạn 1930 – 1939 là gì?

A. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.

B. Cùng chiến đấu chống kẻ thù chung.

C. Cùng nằm trên bán đảo Đông Dương.

D. Có truyền thống gắn bó lâu đời.

Câu 187 : Hội nghị Ianta diễn ra căng thẳng, quyết liệt chủ yếu do

A. các nước tham dự đều muốn giành quyền lợi tương xứng với vai trò, địa vị của mình.

B. Liên Xô muốn duy trì, củng cố hoà bình, còn Mĩ muốn phân chia thế giới thành các hệ thống xã hội đối lập

C. mâu thuẫn trong quan điểm của các cường quốc về vấn đề thuộc địa sau chiến tranh.

D. quan điểm khác nhau về việc có hay không tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.

Câu 188 : Kết quả quan trọng nhất của phong trào dân chủ 1936 – 1939 là gì?

A. Chính quyền thực dân phải nhượng bộ, nới lỏng một số quyền dân sinh, dân chủ.

B. Quần chúng được tập dượt đấu tranh dưới nhiều hình thức

C. Thành lập Mặt trận Dân chủ, đoàn kết rộng rãi các tầng lớp xã hội.

D. Quần chúng được tổ chức và giác ngộ, Đảng được tôi luyện, tích luỹ được nhiều kinh nghiệm, xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.

Câu 189 : Điểm khác về thành tựu của chiến lược kinh tế hướng ngoại so với chiến lược kinh tế hướng nội của các nước sáng lập ASEAN là gì?

A. Đã xây dựng được một nền kinh tế tự chủ, đáp ứng nhu cầu của nhân dân trong nước.

B. Phát triển mạnh một số ngành công nghiệp chế tạo, chế biến.

C. Thu hút được nguồn vốn lớn và kĩ thuật của nước ngoài, tỉ trọng công nghiệp cao hơn nông nghiệp, kinh tế đối ngoại tăng trưởng.

D. Tạo nền tảng kinh tế cho sự thành lập Cộng đồng ASEAN.

Câu 190 : Ý nào không phản ánh đúng chính sách ưu tiên của các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Ra sức củng cố chính quyền của giai cấp tư sản; ổn định tình hình chính trị - xã hội.

B. Tập trung hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế.

C. Tìm cách thoát khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ.

D. Tìm cách quay trở lại các thuộc địa cũ của mình.

Câu 191 : Điểm khác nhau căn bản giữa cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai so với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Đông Dương là gì?

A. Đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn.

B. Chú trọng đầu tư phát triển nông nghiệp

C. Hạn chế phát triển công nghiệp nặng.

D. Đầu tư phát triển hệ thống giao thông vận tải.

Câu 192 : Tính chất triệt để của phong trào cách mạng 1930 – 1931 được thể hiện như thế nào?

A. Thực hiện liên minh công - nông vững chắc.

B. Diễn ra liên tục từ Bắc vào Nam.

C. Đã giáng một đòn quyết liệt vào bọn thực dân, phong kiến.

D. Đã sử dụng hình thức vũ trang khởi nghĩa, giành được chính quyền ở một số địa phương và thành lập chính quyền Xô viết.

Câu 193 : Kế hoạch Nava của thực dân Pháp (1953) là sản phẩm của

A. sự can thiệp sâu nhất của đế quốc Mĩ vào cuộc chiến tranh Đông Dương.

B. sự nỗ lực cao nhất, cuối cùng của thực dân Pháp ở Đông Dương.

C. sự kết hợp sức mạnh của đế quốc Mĩ và thủ đoạn của thực dân Pháp

D. Chiến tranh lạnh.

Câu 194 : Ý nào không phù hợp khi nhận xét về cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 – 1954 của quân đội ta?

A. Đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch quân sự Nava của Pháp – Mĩ.

B. Giam chân địch tại miền rừng núi rất bất lợi cho chúng.

C. Quân ta giành được thế chủ động trên toàn chiến trường Đông Dương.

D. Chuẩn bị những điều kiện cho đợt tiến công quyết định vào Điện Biên Phủ.

Câu 195 : Điểm giống nhau của chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” với các chiến lược chiến tranh trước đó của Mĩ là gì?

A. Tìm cách chia rẽ Việt Nam với các nước XHCN.

B. Gắn “Việt Nam hoá chiến tranh” với “Đông Dương hoá chiến tranh”.

C. Được tiến hành bằng quân đội tay sai là chủ yếu, có sự phối hợp đáng kể của quân đội Mĩ.

D. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới ở miền Nam, nằm trong chiến lược toàn cầu” của Mĩ.

Câu 196 : Nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của trật tự thế giới “hai cực” và có ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình Việt Nam là gì?

A. Liên Xô và Mĩ chuyển từ đối đầu sang đối thoại.

B. Liên Xô và Mĩ quá tốn kém trong việc chạy đua vũ trang.

C. “Cực” Liên Xô đã tan rã, hệ thống XHCN thế giới không còn tồn tại.

D. Ảnh hưởng của Liên Xô và Mĩ bị thu hẹp ở nhiều nơi trên thế giới.

Câu 197 : “Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc không có con đường nào khác là con đường cách mạng vô sản”. Vận dụng kiến thức đã học và hiểu biết của bản thân, hãy cho biết đây là kết luận của Nguyễn Ái Quốc sau khi

A. tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.

B. đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin.

C. tham gia thành lập Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa.

D. gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai.

Câu 198 : Bài học nào của Cách mạng tháng Tám năm 1945 cũng là vấn đề có ý nghĩa sống còn của nước ta hiện nay?

A. Dự đoán, nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức.

B. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin vào thực tiễn cách mạng nước ta.

C. Tập hợp rộng rãi các lực lượng yêu nước, phân hoá, cô lập cao độ kẻ thù

D. Linh hoạt trong việc kết hợp các hình thức đấu tranh cách mạng.

Câu 199 : Nguyên nhân nào là quan trọng nhất dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945 – 1954) nói riêng và cách mạng Việt Nam nói chung?

A. Sự lãnh đạo của Đảng với đường lối đúng đắn, sáng tạo.

B. Toàn dân, toàn quân đoàn kết, dũng cảm trong chiến đấu, cần cù trong lao động sản xuất.

C. Xây dựng được hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân, mặt trận dân tộc thống nhất được củng cố, lực lượng vũ trang ba thứ quân vững mạnh, hậu phương được củng cố.

D. Tình đoàn kết chiến đấu giữa nhân dân ba nước Đông Dương, sự đồng tình ủng hộ của Trung Quốc, Liên Xô, của các nước dân chủ nhân dân, nhân dân Pháp và nhân loại tiến bộ,...

Câu 200 : Bài học kinh nghiệm quý báu được rút ra từ thực tiễn cách mạng Việt Nam trong thế kỉ XX là

A. giải quyết tốt mối quan hệ giữa giải phóng dân tộc với giải phóng giai cấp.

B. không ngừng củng cố khối liên minh công - nông.

C. nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.

D. thực hiện mục tiêu độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày.

Câu 202 : Chính quyền cách mạng được thiết lập sau Cách mạng dân chủ tư sản tháng Hai năm 1917 ở Nga là

A. Chính phủ lâm thời

B. Chính phủ lâm thời tư sản.

C. Xô viết đại biểu công nhân, nông dân, binh lính

D. Nhà nước dân chủ nhân dân.

Câu 203 : Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm 1949 đã chứng tỏ

A. Vị trí cường quốc số 1 thế giới của Liên Xô.

B. Liên Xô là nước đầu tiên chế tạo thành công vũ khí nguyên tử

C. Liên Xô phá thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.

D. Sự phát triển vượt bậc của phe XHCN.

Câu 204 : Những nước tham gia sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á là

A. Thái Lan, Indônêxia, Malaixia, Philíppin, Xingapo

B. Thái Lan, Indônêxia, Malaixia, Mianma, Xingapo.

C. Thái Lan, Brunây, Indônêxia, Malaixia, Xingapo.

D. Thái Lan, Việt Nam, Xingapo, Brunây, Malaixia.

Câu 205 : “Kế hoạch Macsan” được thực hiện ở các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai còn được gọi là

A. Kế hoạch khôi phục kinh tế Mĩ – Âu.

B. Kế hoạch phục hưng châu Âu.

C. Kế hoạch chinh phục châu Âu.

D. Kế hoạch phục hưng Liên minh châu Âu

Câu 206 : Trật tự thế giới mới đang dần hình thành sau Chiến tranh lạnh là

A. trật tự “đơn cực” do Mĩ đứng đầu.

B. trật tự “hai cực” do Mĩ và Nga đứng đầu mỗi bên.

C. trật tự “ba cực” do Mĩ, Nga và Trung Quốc đứng đầu mỗi bên.

D. trật tự “đa cực” với nhiều trung tâm như Mĩ, Nga, Nhật Bản, Trung Quốc,…

Câu 207 : Cuối năm 1924, Nguyễn Ái Quốc về Quảng Châu (Trung Quốc) để

A. Trực tiếp tuyên truyền, giáo dục lí luận cách mạng cho nhân dân, xây dựng tổ chức cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam.

B. Trực tiếp chỉ đạo cách mạng Việt Nam.

C. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

D. Mở các lớp huấn luyện, đào tạo cán bộ cách mạng.

Câu 208 : Hai khẩu hiệu mà Đảng ta vận dụng trong phong trào 1930 – 1931 là gì?

A. “Độc lập dân tộc” và “ruộng đất dân cày”.

B. “Tự do dân chủ” và “cơm áo hòa bình”

C. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc, Việt gian” và “tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến”.

D. “Chống đế quốc”, “chống phát xít”.

Câu 209 : Trong nội dung của Hiệp định Sơ bộ (6 – 3 – 1946), Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là

A. một quốc gia độc lập.

B. một quốc gia độc lập, tự do.

C. một quốc gia tự trị

D. một quốc gia tự do.

Câu 210 : Phái đoàn Việt Nam chính thức được mời dự họp Hội nghị Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương vào thời điểm nào?

A. Khi quân ta chuẩn bị mở chiến dịch Điện Biên Phủ

B. Khi quân ta chuẩn bị mở đợt tấn công cuối cùng ở Điện Biên Phủ.

C. Ngày quân Pháp đầu hàng ở Điện Biên Phủ.

D. Một ngày sau chiến thắng Điện Biên Phủ.

Câu 211 : Trong chiến dịch Tây Nguyên, ta đã chọn địa điểm nào để đánh nghi binh và thu hút quân địch?

A. Buôn Ma Thuột và Kon Tum

B. Buôn Ma Thuột và Plâyku.

C. Plâyku và Kon Tum.

D. Kon Tum.

Câu 212 : Sau khi hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước năm 1976, nhiệm vụ tiếp theo của nước ta là phải hoàn thành thống nhất trên các lĩnh vực nào?

A. Quân đội và các lực lượng vũ trang

B. Lãnh thổ, xóa bỏ sự chia cắt đất

C. Chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội.

D. Chính sách đối ngoại.

Câu 213 : Để giải quyết hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933, thực dân Pháp đã làm gì?

A. Tăng cường bóc lột công nhân Pháp.

B. Tăng cường bóc lột nhân dân Đông Phương.

C. Tăng cường bóc lột nhân dân các nước thuộc địa.

D. Bóc lột lao động trong nước và nhân dân các nước thuộc địa.

Câu 214 : Nhiệm vụ chiến lược mà Đảng ta xác định để giữ vững thành quả cách mạng trong những năm 1945 – 1946 là

A. Thành lập chính phủ chính thức.

B. Thực hiện nền giáo dục mới

C. Quyết kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.

D. Củng cố, bảo vệ chính quyền cách mạng, ra sức xây dựng chế độ mới.

Câu 215 : Vì sao trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam (1897 – 1914), thực dân Pháp lại coi trọng việc xây dựng hệ thống giao thông vận tải?

A. Phục vụ cho nhu cầu sản xuất và đi lại của nhân dân

B. Phát triển nền kinh tế thuộc địa

C. Để cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào nền kinh tế Pháp

D. Phục vụ công cuộc khai thác lâu dài và mục đích quân sự.

Câu 216 : Đến giữa những năm 50 của thế kỉ XX, tình hình nổi bật ở khu vực Đông Nam Á là gì?

A. Tất cả các quốc gia trong khu vực đều giành được độc lập.

B. Hầu hết các quốc gia đã giành được độc lập.

C. Tiếp tục chịu ách thống trị của chủ nghĩa thực dân mới.

D. Tất cả các nước đều tham gia khối phòng thủ chung Đông Nam Á (SEATO) do Mĩ thành lập.

Câu 217 : Những cải cách dân chủ được thực hiện ở Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai có ý nghĩa như thế nào?

A. Giúp Nhật Bản củng cố liên minh với Mĩ.

B. Giúp Nhật Bản thực hiện mục tiêu trở thành cường quốc châu Á.

C. Giúp dân chủ hóa nước Nhật và tạo điều kiện cho nền kinh tế được khôi phục nhanh chóng và phát triển mạnh mẽ.

D. Giúp Nhật Bản đạt được sự phát triển “thần kì”.

Câu 219 : Hoàn thiện nội dung sau đây: “Phong trào cách mạng 1930 – 1031 với đỉnh cao là Xô viết Nghệ - Tĩnh là một sự kiện trọng đại trong lịch sử cách mạng nước ta. Phong trào đã………….”

A. đánh bại hoàn toàn thực dân Pháp và phong kiến tay sai.

B. làm lung lay tận gốc chính quyền thực dân phong kiến ở nông thôn.

C. để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho Cách mạng tháng Tám năm 1945.

D. là cuộc tập dượt thứ hai cho Cách mạng tháng Tám năm 1945

Câu 220 : Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, phong trào “Tuần lễ vàng” và xây dựng “Quỹ độc lập” được phát động nhằm mục đích gì?

A. Đáp ứng nhu cầu cung tiền tệ cho nhân dân

B. Trang bị vũ khí, tăng cường tiềm lực quốc phòng.

C. Góp phần giải quyết những khó khăn về ngân sách quốc gia.

D. Tạo nguồn vốn phát triển kinh tế

Câu 221 : Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng ta được thể hiện trong các văn kiện nào?

A. Sửa soạn khởi nghĩa, Sắm vũ khí đuổi thù chung, Chỉ thị Toàn dân kháng chiến.

B. Sắm vũ khí đuổi thù chung, Chỉ thị Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.

C. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến, Sắm vũ khí đuổi thù chung, Kháng chiến nhất định thắng lợi.

D. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến, Kháng chiến nhất định thắng lợi.

Câu 222 : Mĩ đã vin vào cớ nào để tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất (1965 – 1968)?

A. Sau thất bại của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965).

B. Sau thất bại của hai đợt tiến công mùa khô 1965 – 1966 và 1966 – 1967.

C. Trả đũa việc Quân giải phóng miền Nam tấn công trại lính Mĩ ở Plâyku.

D. Sự kiện Vịnh Bắc Bộ.

Câu 223 : Lực lượng chủ yếu tham gia chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ là

A. quân Mĩ.

B. quân đội Sài Gòn.

C. quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ.

D. quân Mĩ, quân đội Sài Gòn.

Câu 224 : Ý nào không phải là khó khăn về kinh tế, chính trị, xã hội ở miền Nam Việt Nam sau ngày giải phóng?

A. Cơ sở của chính quyền Sài Gòn ở địa phương và bao di hại của xã hội cũ vần tồn tại.

B. Cuộc chiến tranh của Mĩ đã gây ra những hậu quả nặng nề, nhiều làng mạc, đồng ruộng bị tàn phá.

C. Đội ngũ thất nghiệp lên tới hàng triệu người, số người mù chữ chiếm tỉ lệ lớn trong dân cư.

D. Miền Nam có nền kinh tế trong chừng mực phát triển theo hướng TBCN.

Câu 225 : Nét mới trong phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 – 1939) là gì?

A. Sự lớn mạnh của giai cấp tư sản dân tộc, sự trưởng thành của giai cấp vô sản.

B. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

C. Ngoài đấu tranh chống đế quốc còn đấu tranh chống phong kiến đầu hàng.

D. Từ đấu tranh đòi quyền lợi kinh tế chuyển hẳn sang đấu tranh chính trị

Câu 226 : Ý nào không phù hợp về vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong 30 năm đầu thế kỉ XX?

A. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tôc.

B. Chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự ra đời Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. Thống nhất các tổ chức cộng sản, thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

D. Khởi thảo Luận cương chính trị của Đảng.

Câu 227 : Năm 1995, nước ta đã đạt được thành tựu quan trọng trong lĩnh vực đối ngoại là

A. vượt qua cuộc khủng hoảng kinh tế - xã hội.

B. bình thường hóa quan hệ với Mĩ, gia nhập tổ chức ASEAN.

C. gia nhập WTO

D. Tổ chức thành công Hội nghị thượng đỉnh APEC.

Câu 228 : Ý nào không phản ánh đúng nguyên nhân khiến Liên Xô trở thành chỗ dựa cho phong trào hòa bình và cách mạng thế giới?

A. Liên Xô có nền kinh tế vững mạnh, khoa học – kĩ thuật tiên tiến.

B. Liên Xô chủ trương duy trì hòa bình và an ninh thế giới

C. Liên Xô luôn ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

D. Liên Xô là nước duy nhất trên thế giới sở hữu vũ khí hạt nhân.

Câu 229 : Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự phát triển của kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Lãnh thổ Mĩ rộng lớn, giàu tài nguyên thiên nhiên, nguồn nhân lực dồi dào, có trình độ kĩ thuật cao và nhiều khả năng sáng tạo

B. Ở xa chiến trường, làm giàu nhờ buôn bán vũ khí và phương tiện chiến tranh.

C. Áp dụng thành công những tiến bộ khoa học – kĩ thuật để tăng năng suất lao động, tăng sức cạnh tranh.

D. Các công ti Mĩ có sức sản xuất, cạnh tranh lớn và hiệu quả; các chính sách và biện pháp điều tiết đúng đắn của Nhà nước,…

Câu 230 : Ý nào không phải là biểu hiện của xu thế hòa hoãn Đông – Tây từ những năm 70 của thế kỉ XX?

A. Hai miền nước Đức kí Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức.

B. Hiệp định đình chiến giữa hai miền Triều Tiên được kí kết.

C. 33 nước châu Âu cùng Mĩ và Canađa kí Định ước Henxiki.

D. Liên Xô và Mĩ kí thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí chiến lược.

Câu 231 : Điểm nổi bật trong con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc đầu thế kỉ XX là gì?

A. Đi sang phương Tây tìm đường cứu nước.

B. Bôn ba khắp nơi trên thế giới để tìm đường cứu nước.

C. Đi từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa Mác – Lênin, kết hợp độc lập dân tộc với CNXH.

D. Đi theo con đường Cách mạng tháng mười Nga.

Câu 232 : Vì sao cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) ở các nước tư bản lại ảnh hưởng đến tất cả các lĩnh vực kinh tế của Việt Nam?

A. Vì Việt Nam phụ thuộc vào Pháp.

B. Vì kinh tế Việt Nam chịu ảnh hưởng của kinh tế Pháp

C. Vì Việt Nam là thuộc địa của Pháp, nền kinh tế hoàn toàn phụ thuộc vào Pháp.

D. Vì Việt Nam là thị trường của tư bản Pháp.

Câu 233 : Luận cương chính trị (10 – 1930) có điểm gì khác so với Cương lĩnh chính trị đầu tiên (đầu năm 1930) của Đảng?

A. Cách mạng Việt Nam trải qua hai giai đoạn: cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng XHCN.

B. Nhiệm vụ cách mạng: đánh đổ phong kiến và đế quốc; động lực cách mạng: công nhân và nông dân.

C. Đảng Cộng sản lãnh đạo cách mạng

D. Cách mạng nước ta là một bộ phận của phong trào cách mạng thế giới.

Câu 234 : Vì sao Chính phủ ta kí với Pháp Hiệp định Sơ bộ ngày 6 – 3 – 1946?

A. Để củng cố khối đoàn kết toàn dân.

B. Chính quyền đang gặp khó khăn về đối nội.

C. Tạm hòa hoãn với Pháp để đuổi quân Trung Hoa Dân quốc về nước, tránh cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù.

D. Tạm hòa hoãn với Pháp để tập trung đối phó với quân Trung Hoa Dân quốc ở miền Bắc.

Câu 235 : Điểm khác của chiến lược “Chiến tranh cục bộ” so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là gì?

A. Được tiến hành bằng lực lượng quân viễn chinh Mĩ, quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.

B. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn với vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ.

C. Nhằm thực hiện âm mưu “Dùng người Việt đánh người Việt”.

D. Là loại hình chiến tranh thực dân kiểu mới, nhằm chống lại cách mạng miền Nam và nhân dân ta.

Câu 236 : Hội nghị Pốtxđam (Đức) đã có quyết định nào gây khó khăn cho cách mạng Việt Nam khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc?

A. Đồng ý cho quân Anh và quân Trung Hoa Dân quốc vào Đông Dương làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật.

B. Liên Xô không được đưa quân vào Đông Dương.

C. Một vài đảng phái người Việt thân Trung Hoa Dân quốc được phép tham gia chính phủ ở Việt Nam.

D. Các nước phương Tây vẫn được duy trì phạm vi ảnh hưởng tại các thuộc địa truyền thống của mình.

Câu 237 : Yếu tố cốt lõi dẫn đến sự thành công của hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản đầu năm 1930 tại Hương Cảng (Trung Quốc) là

A. các tổ chức cộng sản có nguyện vọng hợp nhất.

B. vai trò, uy tín của Nguyễn Ái Quốc.

C. có sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản

D. các tổ chức cộng sản cùng chung lí tưởng và mục tiêu cách mạng.

Câu 238 : Nhận diện các thế lực đế quốc có mặt trên đất nước ta ngay sau Cách mạng tháng Tám thành công, đế quốc nào là kẻ thù chính?

A. 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc dưới danh nghĩa Đồng minh, nuôi âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của ta.

B. Thực dân Pháp với âm mưu quay lại xâm lược Việt Nam, núp bóng quân Anh liên tiếp có hành động gây hấn.

C. 6 vạn quân Nhật đang chờ giải giáp, có một bộ phận theo lệnh quân Anh chống lại lực lượng của ta, tạo điều kiện cho Pháp mở rộng vùng chiếm đóng

D. Hơn 1 vạn quân Anh dưới danh nghĩa Đồng minh, ủng hộ quân Pháp quay trở lại xâm lược Đông Dương.

Câu 239 : Chỉ ra ý không phản ánh đúng điểm giống nhau trong các chiến lược chiến tranh mà đế quốc Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam giai đoạn 1954 – 1975.

A. Nhằm chia cắt lâu dài nước Việt Nam, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Nam Á.

B. Đều là những chiến lược chiến tranh thực dân mới, dựa vào bộ máy chính quyền và quân đội Sài Gòn.

C. Có sự trợ giúp của quân đội các nước đồng minh như Anh, Pháp.

D. Đều sử dụng chính sách bình định để chiếm đất giành dân.

Câu 240 : Tại sao đến năm 1930 ở Việt Nam khuynh hướng cách mạng vô sản thắng thế so với khuynh hướng cách mạng tư sản?

A. Công nhân và nông dân là lực lượng đông đảo nhất tham gia cách mạng.

B. Khuynh hướng vô sản đáp ứng được các yêu cầu của cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.

C. Khuynh hướng cách mạng tư sản đã trở nên lỗi thời.

D. Sự lựa chọn con đường cách mạng vô sản của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc.

Câu 241 : Trong những năm 1861 – 1862, thực dân pháp đã chiếm được các tỉnh nào ở Nam Kì?

A. Gia Định, Định Tường, Biên Hòa

B. Định Tường, Biên Hòa, Vĩnh Long.

C. Gia Định, Định Tường, Vĩnh Long, Biên Hòa

D. Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên.

Câu 242 : Ngay sau khi Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam được kí kết, chính quyền Sài Gòn có hành động ra sao?

A.Thực hiện chính sách “tố cộng, diệt cộng”.

B. Liên tiếp mở các cuộc hành quân “tìm diệt và bình định”.

C. Cho quân tràn ngập lãnh thổ, “bình định – lấn chiếm” vùng giải phóng của ta.

D. Nghiêm chỉnh chấp hành những điều khoản đã kí kết trong Hiệp định.

Câu 243 : Địa phương cuối cùng của nước ta giành được chính quyền trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 là

A. Sài Gòn.

B. Hà Nội.

C. Hải Dương

D. Hà Tiên, Đồng Nai Thượng

Câu 244 : Tháng 4 – 1917, Lênin có báo cáo quan trọng chỉ ra mục tiêu và đường lối chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng XHCN có tên gọi là

A. Luận cương tháng tư.

B. Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa.

C. Luận cương về vai trò của Đảng Cộng sản.

D. Sắc lệnh hòa bình.

Câu 245 : Hình thức đấu tranh chủ yếu trong phong trào cách mạng ở các nước Mĩ Latinh những năm 60 -80 của thế kỉ XX là gì ?

A. Đấu tranh vũ trang

B. Đấu tranh chính trị.

C. Đấu tranh ngoại giao

D. Bất hợp tác dụng.

Câu 246 : Xu thế hòa hoãn và hợp tác trên thế giới bắt đầu xuất hiện vào khoảng thời gian nào ?

A. Từ nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX.

B. Từ nửa đầu những năm 80 của thế kỉ XX

C. Từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX.

D. Từ năm 1990, sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc.

Câu 247 : Tác phẩm Đường Kách mệnh xuất bản năm 1927 là

A. tác phẩm tuyên truyền chủ nghĩa Mác – Lênin của Nguyễn Ái Quốc.

B. tập hợp những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc nhằm truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin ở Việt Nam.

C. tập hợp những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc ở các lớp huấn luyện tại Quảng Châu (Trung Quốc). 

D. tác phẩm về chủ nghĩa Mác – Lênin chuẩn bị đưa về Việt Nam.

Câu 248 : Phòng trào Đông Dương Đại hội diễn ra trong thời gian nào ?

A. Những năm 1936 – 1939.

B. Những năm 1936 – 1937.

C. Từ giữa năm 1936 đến tháng 3 – 1938.

D. Từ giữa năm 1936 đến tháng 9 – 1936.

Câu 249 : Sau thất bại ở Việt Bắc trong thu – đông năm 1947, thực dân Pháp đề ra chủ trương gì ?

A. Chuyển sang chiến lược “đánh nhanh, thắng nhanh”.

B. Chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”.

C. Mở cuộc tiến công lên Việt Bắc lần thứ hai.

D. Phòng ngự chiến lược ở đồng bằng Bắc Bộ.

Câu 250 : Trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972, quân ta đã chọc thủng ba phòng tuyến mạnh nhất của địch ở đâu ?

A. Đà Nẵng, Tây Nguyên, Sài Gòn.

B. Quảng Trị, Đà Nẵng, Sài Gòn.

C. Quãng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.

D. Huế, Đã Nẵng, Sài Gòn.

Câu 251 : Thành tựu đạt được trong lĩnh vực tài chính ở nước ta trong 5 năm (1986 – 1990) là gì ?

A. Phát hành tiền mới.

B. Cung cấp đủ vốn cho hoạt động sản xuất và kinh doanh.

C. Kiềm chế được một bước đà lạm phát.

D. Giữ được tỉ giá đồng Việt Nam so với các đồng tiền khác.

Câu 252 : Sự kiện tạo nên bước ngoặc làm xoay chuyển cục diện của Chiến tranh thế giới thứ hai với ưu thế thuộc về phe Đồng minh là

A. trận Cuốcxcơ (Liên Xô).

B. trận El Alamen (Ai Cập).

C. trận Trân Châu cảng.

D. trận Xtalingrát (Liên Xô).

Câu 254 : Những hoạt động yêu nước đầu tiên của Nguyễn Tất Thành tại Pháp có tác dụng ra sao ?

A. Là cơ sở để Người tiếp nhận ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga.

B. Làm chuyển biến mạnh mẽ tư tưởng của Người.

C. Tuyên truyền và khích lệ tình thần yêu nước của Việt kiều ở Pháp.

D. Là cơ sở quan trọng để Người xác định con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc.

Câu 255 : Từ năm 1996 đến năm 2000, bức tranh chung về tình hình nước Nga là

A. kinh tế được phục hồi, phát triển, xã hội ổn định, vị thế quốc tế được nâng cao.

B. chính trị - xã hội đã ổn định nhưng kinh tế vẫn tăng trưởng âm.

C. chính trị - xã hội không ổn định nên đã ảnh hưởng xấu đến vị thế quốc tế.

D. trở thành cường quốc công nghiệp đứng đầu châu Âu và thứ hai thế giới (sau Mĩ).

Câu 256 : Cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ khởi xướng chống Liên Xô và các nước XHCN đã ảnh hưởng đến nước Mĩ như thế nào ?

A. Ưu thế về kinh tế, quân sự của Mĩ đã được tăng cường so với các nước Tây Âu và Nhật Bản.

B. Ưu thế về kinh tế, quân sự của Mĩ sụt giảm trong sự vươn lên của các nước Tây Âu và Nhật Bản.

C. Mĩ không thể vượt qua Liên Xô trong cuộc chạy đua vũ trang.

D. Vị thế của Mĩ ngày càng được nâng cao trên trường quốc tế.

Câu 257 : Một hệ quả quan trọng của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ là

A. xuất hiện xu thế toàn cầu hóa.

B. sự bùng nổ dân số.

C. nhu cầu, đòi hỏi của con người ngày càng cao.

D. xuất hiện các loại dịch bệnh mới

Câu 258 : Ba tổ chức cộng sản ra đời và hoạt động riêng rẽ gây trở ngại cho cách mạng Việt Nam ra sao ?

A. Tranh giành ảnh hưởng với nhau, làm cho phong trào cách mạng trong nước có nguy cơ chia rẽ lớn.

B. Đặt ra yêu cầu phải thống nhất ba tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất

C. Khiến Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên phân liệt thành hai nhóm.

D. Gây tổn thất to lớn cho phong trào cách mạng Việt Nam.

Câu 259 : Tại Hội nghị tháng 11 – 1939, Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định nhiệm vụ, mục tiêu đấu tranh trước mắt của cách mạng Đông Dương là

A. đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng các dân tộc Đông Dương.

B. tiêu diệt chủ nghĩa phát xít, chia ruộng đất cho dân cày.

C. đánh đổ đế quốc và phong kiến, thực hiện quyền làm chủ cho nhân dân lao động.

D. đánh đổ Nhật -  Pháp, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập.

Câu 260 : Việc kí Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) đã có tác dụng ra sao đối với cuộc kháng chiến của nhân dân ta ?

A. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã trở thành một quốc gia độc lập, tự do.

B. Miền Bắc nước ta được hoàn toàn giải phóng.

C. Tránh cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù, đuổi quân Trung Hoa Dân quốc về nước, có thêm thời gian hòa bình để chuẩn bị lực lượng.

D. Mượn quân Trung Hoa Dân quốc đuổi quân Pháp về nước, tránh cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù.

Câu 261 : Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng ta được thể hiện trong luận điểm nào ?

A. Toàn dân, toàn diện, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

B. Tránh đối phó với nhiều kẻ thù cùng một lúc, toàn dân, toàn diện, trường kì kháng chiến.

C. Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

D. Toàn dân, toàn diện, đánh chắc, tiến chắc, tự lực cánh sinh.

Câu 262 : Thành tựu nổi bật trong quan hệ quốc tế của Việt Nam năm 1995 là gì ?

A. Có quan hệ ngoại giao với hơn 160 quốc gia và vùng lãnh thổ.

B. Có quan hệ thương mại với hơn 100 nước.

C. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Hoa Kì và gia nhập tổ chức ASEAN.

D. Các công ty của hơn 50 nước đã đầu tư trực tiếp vào Việt Nam.

Câu 263 : Vì sao ngay sau khi hòa bình lập lại, nhân dân miền Bắc phải tiến hành cải cách ruộng đất ?

A. Nông nghiệp còn lạc hậu, năng suất lao động thấp.

B. Chế độ chiếm hữu ruộng đất của địa chủ phong kiến vẫn còn rất phổ biến.

C. Để làm hậu phương lớn cho tiền tuyến lớn ở miền Nam

D. Để khắc phục hậu quả chiến tranh.

Câu 264 : Nguyên nhân dẫn đến phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960) là gì ?

A. Chính quyền Ngô Đình Diệm không thực hiện đúng các điều khoản của Hiệp định Giơnevơ.

B. Chính quyền Ngô Đình Diệm đàn áp các cuộc đấu tranh chống khủng bố, chống chiến dịch “tố cộng, diệt cộng”.

C. Chính quyền Ngô Đình Diệm đàn áp “Phong trào hòa bình” của trí thức và các tầng lớp nhân dân ở Sài Gòn – Chợ Lớn.

D. Chính quyền Ngô Đình Diệm ban hành nhiều đạo luật, công khai chém giết, làm cho hàng vạn cán bộ, đảng viên bị giết hại, hàng chục vạn đồng bào yêu nước bị tù đày.

Câu 265 : Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến hai cuộc chiến tranh thế giới trong thế kỉ XX là do

A. mâu thuẫn giữa các nước đế quốc xung quanh vấn đề thuộc địa.

B. cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới diễn ra trầm trọng.

C. âm mưu muốn bá chủ thế giới của Đức và Nhật Bản.

D. các nước Anh, Pháp, Mĩ dung dưỡng, nhượng bộ với phát xít.

Câu 266 : Khó khăn, thách thức lớn nhất đối với nền kinh tế các nước Tây Âu hiện nay là

A. sự phát triển thường xen kẽ với khủng hoảng, suy thoái, lạm phát, thất nghiệp.

B. luộn gặp phải sự cạnh tranh quyết liệt từ Mĩ, Nhật Bản và các nước NICs.

C. quá trình “nhất thể hóa” Tây Âu vẫn còn nhiều trở ngại.

D. dân số già nên tỉ lệ người trong độ tuổi lao động thấp.

Câu 267 : Ý nào không phải là quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945) ?

A. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.

B. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc.

C. Phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh.

D. Thiết lập trật tự thế giới “hai cực” Ianta do Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi cực.

Câu 268 : Ý nào không phản ánh đúng hậu quả do Chiến tranh lạnh để lại ?

A. Mối quan hệ đồng minh chống phát xít bị phá vỡ, thay vào đó là tình trạng đối đầu căng thẳng giữa hai cường quốc Mĩ – Liên Xô.

B. Luôn đặt thế giới trong tình trạng căng thẳng kéo dài gần nửa thế kỉ.

C. Các nước phải chi phí nhiều tiền của và sức người để chạy đua vũ trang.

D. Dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới đầu những năm 70 của thế kỉ XX.

Câu 269 : Hoạt động nổi bật nhất của Việt Nam Quốc dân đảng trong những năm 20 của thế kỉ XX là

A. khởi nghĩa Yên Bái (2-1930).

B. bãi công của công nhân Ba Son (8-1925)

C. tuyên truyền vận đông nhân dân đấu tranh chống Pháp.

D. chuẩn bị các điều kiện cần thiết, tiến tới thành lập nhà nước tư sản.

Câu 270 : Tính chất của phong trào cách mạng 1936 -1939 là gì?

A. Mang tính dân tộc là chủ yếu.

B. Mang tính dân tộc sâu sắc.

C. Mang tính dân tộc, dân chủ, trong đó nội dung dân chủ là nét nổi bật.

D. Mang tính dân tộc, dân chủ nhân dân sâu sắc.

Câu 271 : Ý nào không phản ánh đúng nội dung Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) ?

A. Pháp công nhận nước ta là một nước tự do có chính phủ, nghị viện, quân đội riêng, nằm trong Khối liên hiệp Pháp.

B. Ta đồng ý để 15000 quân Pháp ra miền Bắc thay thế quân Trung Hoa Dân quốc.

C. Pháp công nhận Việt Nam là quốc gia độc lập.

D. Hai bên ngừng bắn tại chỗ.

Câu 272 : Ý nào không phản ánh đúng kết quả của chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 ?

A. Loại khỏi vòng chiến đầu hơn 8000 tên địch

B. Giải phóng toàn bộ vùng biên giới.

C. Chọc thủng hành lang Đông –Tây, phá thế bao vây của quân Pháp đối với căn cứ địa Việt Bắc.

D. Làm phá sản kế hoạch Rơve của Pháp.

Câu 273 : Ý nào không phản ánh đúng nhiệm vụ của cách mạng miền Nam sau năm 1954 ?

A. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

B. Đấu tranh chống đế quốc Mĩ xâm lược và tay sai.

C. Xây dựng cơ sở vật chất cho CNXH.

D. Thực hiện hòa bình thống nhất đất nước.

Câu 274 : Về quy mô, chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968) có điểm gì khác so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) ?

A. Diễn ra chủ yếu ở chiến trường miền Nam.

B. Phạm vi chiến trường mở rộng hơn, cả ở hai miền Nam, Bắc Việt Nam.

C. Phạm vi chiến trường mở rộng sang Nam Lào và Campuchia.

D. Phạm vi chiến trường mở rộng ra toàn Đông Dương

Câu 275 : Nguyên nhân quan trọng nhất khiến cho chính quyền Ngô Đình Diệm bị lật đổ năm 1963 là gì ?

A. Do mâu thuẫn trong nội bộ chính quyền Sài Gòn.

B. Do Mĩ giật dây các tướng lĩnh trong quân đội Sài Gòn.

C. Do sự non kém của chính quyền Ngô Đình Diệm trong việc ổn định tình hình.

D. Mĩ và tay sai lo sợ trước những thắng lợi vang dội của quân và dân miền Nam trên tất cả các mặt trận.

Câu 276 : Là một nước láng giềng lớn của Việt Nam, những biến động, thay đổi trong lịch sử Trung Quốc nửa sau thế kỉ XX đều có tác động lớn đến nước ta, ngoại trừ sự kiện nào ?

A. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời (10-1949).

B. Trung Quốc thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam (1-1950).

C. Trung Quốc bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam (11-1991).

D. Trung Quốc thực hiện chính sách đặc biệt: một nước hai chế độ.

Câu 277 : Đặc điểm nổi bật của phong trào dân tộc, dân chủ ở Việt Nam trong những năm 1919 – 1930 là gì ?

A. Diễn ra cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo cách mạng giữa hai khuynh hướng vô sản và dân chủ tư sản.

B. Phong trào công nhân phát triển từ tự phát sang tự giác

C. Khuynh hướng cách mạng dân tộc tư sản phát triển mạnh mẽ.

D. Giai cấp tiểu tư sản có sự chuyển biến về tư tưởng trước tác động của chủ nghĩa Mác – Lênin.

Câu 278 : Việc vận dùng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin vào thực tiễn cách mạng Việt Nam của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong giai đoạn 1930 – 1945 được thể hiện qua luận điểm nào ?

A. Đảng Cộng sản Đông Dương luôn giữ vai trò lãnh đạo cách mạng.

B. Giai cấp công nhân là lực lượng lãnh đạo cách mạng Việt Nam.

C. Luôn đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

D. Xử lí đúng đắn mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp.

Câu 279 : Trong các sự kiện chính trị sau đây, sự kiện nào có tính chất quyết định nhất, có tác dụng đưa cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược tiến lên và chứng tỏ tính đúng đắn của tư tưởng Hồ Chí Minh về con đường cách mạng Việt Nam ?

A. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2-1951)

B. Đại hội thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt (3-1951)

C. Đại hội Chiến sĩ thi đua và Cán bộ gương mẫu toàn quốc (5-1952).

D. Hội nghị thành lập Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào (3-1951).

Câu 280 : Nguyên nhân có tính quyết định nhất đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước, vẫn còn nguyên giá trị trong cuộc xây dựng đất nước hiện nay là gì ?

A. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn.

B. Sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng.

C. Có hậu phương vững chắc là miền Bắc XHCN

D. Sự giúp đỡ của các nước XHCN, tinh thần đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương.

Câu 281 : Sau Cách mạng dân chủ tư sản tháng Hai năm 1917, ở nước Nga xuất hiện cục diện hai chính quyền song song tồn tại, đó là

A. Chính quyền chuyên chế Nga hoàng và chính quyền vô sản

B. Chính phủ lâm thời tư sản và Xô viết đại biểu công nhân, nông dân, binh lính.

C. Chính phủ cộng hòa tư sản và Chính phủ lâm thời của giai cấp vô sản

D. Chính phủ lâm thời tư sản và chính quyền chuyên chế Nga hoàng

Câu 282 : Phong trào dân chủ ở Đông Dương trong những năm 1936 – 1939 đã tập hợp đông dảo các tầng lớp nhân dân đấu tranh chống

A. bọn phản động thuộc địa và chủ nghĩa phát xít.

B. thực dân Pháp và phong kiến tay sai.

C. thực dân Pháp và phát xít Nhật.

D. thực dân Pháp, phát xít Nhật và phong kiến tay sai.

Câu 283 : Theo hiệp ước Giáp Tuất (1874) được kí kết giữa triều đình Huế và Pháp, quân Pháp

A. rút khỏi Hà Nội và các tỉnh đồng bằng Bắc Kì.

B. được ở lại Hà Nội

C. được ở lại các tỉnh đồng bằng Bắc Kì.

D. chỉ được đóng tại một số địa điểm nhất định.

Câu 284 : Liên minh chống phát xít (hình thành năm 1942), được gọi là

A. phe Trục 

B. phe Liên minh.

C. phe Hiệp ước.

D. phe Đồng minh.

Câu 286 : Năm 1993, ở Nam Phi diễn ra sự kiện lịch sử nổi bật nào?

A. Ban bố Hiến pháp, chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc.

B. Tiến hành cuộc bầu cử đa chủng tộc lần đầu tiên

C. Neuxơn Manđêla được bầu làm Tổng thống.

D. Chủ nghĩa thực dân sụp đổ hoàn toàn.

Câu 287 : Những ngành nào được Pháp đầu tư vốn nhiều nhất trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương?

A. Làm giấy, xay xát gạo, làm diêm, sản xuất đường.

B. Khai thác mỏ than và đồn điền cao su

C. Kinh doanh ngân hàng.

D. Xây dựng đường sắt, đường thủy, đường bộ.

Câu 289 : Sự kiện mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược nước ta lần thứ hai của thực dân Pháp là

A. thành lập đội quân viễn chinh và bổ nhiệm Cao ủy Pháp ở Đông Dương ngay sau khi Nhật Bản đầu hàng.

B. xả súng vào đám đông khi nhân dân Sài Gòn – Chợ Lớn tổ chức mít tin mừng ngày độc lập (2-9-1945).

C. cho quân quấy nhiễ, ngăn cản Tổng tuyển cử bầu Quốc hội (6-1-1946).

D. Đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ và Cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn (23-9-1945).

Câu 290 : Nội dung Hiệp đinh Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương quy định ở Việt Nam, quân đội nhân dân Việt Nam và quân đội viễn chinh Pháp tập kết ở hai miền Nam – Bắc, lấy vĩ tuyến 17 làm

A. ranh giới phân chia vĩnh viễn lãnh thổ hai miền Nam – Bắc Việt Nam.

B. ranh giới phân chia hai miền Nam – Bắc Việt Nam

C. giới tuyến quân sự tạm thời cùng với một khu phi quân sự ở hai bên giới tuyến.

D. ranh giới phân chia hai quốc gia riêng biệt

Câu 291 : Cuối năm 1974 – đầu năm 1975, quân ta đẩy mạnh các hoạt động quân sự ở

A. Tây Ninh và Đông Nam Bộ

B. các thành phố lớn ở miền Nam.

C. đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ

D. Tây Nguyên và ven biển miền Trung.

Câu 292 : Trong những năm 1996 – 2000, ba mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta là

A. gạo, cà phê và thủy sản

B. gạo, hàng dệt may và nông sản.

C. gạo, cà phê và điều.

D. gạo, hàng dệt may và thủy sản.

Câu 293 : Người có công đưa nước Mĩ thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933) là

A. H.Truman.

B. D.Aixenhao.

C. Ph.Rudơven

D. G.Kennơđi.

Câu 294 : Câu nói: “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây” là của

A. Trương Định.

B. Nguyễn Trung Trực.

C. Nguyễn Hữu Huân

D. Nguyễn Đình Chiểu.

Câu 295 : Năm 1956, Nhật Bản đạt được thành tựu nổi bật nào trên lĩnh vực đối ngoại?

A. Kí hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật

B. Kí Hiệp ước hòa bình Xan Phranxixcô

C. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô, là thành viên của Liên hợp quốc.

D. Thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước Tây Âu.

Câu 296 : Ý nào đúng để hoàn thiện đoạn dữ liệu sau về chủ trương của ta trong Chiến cuộc Đông – Xuân 1953 – 1954?

A. những khu vực ….. tiêu diệt địch ….. tăng quân.

B. những hướng quan trọng về chiến lược ….. tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch….. bị động phân tán lực lượng

C. những hướng chiến lược ….. tiêu hoa sinh lực địch….. rút lui.

D. những khu vực ….. tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch ….. bị động phân tán.

Câu 297 : Nguyên nhân quan trọng nhất khiến nền kinh tế Liên Xô lâm vào tình trạnh suy thoái cuối những năm 70 – đầu những năm 80 của thế kỉ XX là gì?

A. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng năng lượng

B. Liên Xô chậm sửa đổi và thích ứng với tình hình mới.

C. Sự chống phá của các thế lực thù địch.

D. Ảnh hưởng của cuộc chạy đua vũ trang trong Chiến tranh lạnh.

Câu 298 : Biến đổi quan trọng nhất ở khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. từ thân phận là nước thuộc địa, các nước đã trở thành quốc gia độc lập, tự chủ.

B. nhiều nước đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, trở thành nước công nghiệp

C. thành lập và mở rộng hiệp hội khu vực – ASEAN.

D. Việt Nam góp phần làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ và kiểu mới.

Câu 299 : Nguyên nhân chính dẫn đến sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Vácsava là

A. tăng cường tình đoàn kết giữa Liên Xô và các nước Đông Âu.

B. tăng cường sức mạnh phòng thủ của các nước XHCN ở châu Âu.

C. đối phó với khối quân sự NATO do Mĩ đứng đầu

D. đảm bảo hòa bình và an ninh ở châu Âu.

Câu 300 : Trong phong trào cách mạng Việt Nam những năm 1919 – 1925, sự kiện nào theo khuynh hướng vô sản?

A. Thành lập Đảng Thanh niên

B. Vận động “chấn hưng nội hóa”, “bài trừ ngoại hóa”.

C. Bãi công của công nhân xưởng đóng tàu Ba Son.

D. Phong trào đòi thả Phan Bội Châu, để tang Phan Châu Trinh.

Câu 301 : Nhiệm vụ cách mạng trong thời kì 1936 – 1939 được Đảng ta xác định là gì?

A. Đánh đuổi đế quốc Pháp, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập.

B. Tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến chia cho dân cày

C. Chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh, đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hòa bình.

D. Chống đế quốc phát xít, chống phong kiến.

Câu 302 : Nguyên nhân thực dân Pháp kí Hiệp ước Hoa – Pháp với Trung Hoa Dân quốc đầu năm 1046 là gì? 

A. Nhượng bộ với Trung Hoa Dân quốc để chia sẻ quyền lời ở miền Nam Trung Quốc.

B. Muốn thỏa hiệp với Trung Hoa Dân quốc để được thế chân ở miền Bắc Việt Nam.

C. Muốn bắt tay với quân Trung Hoa Dân quốc để lật đổ Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

D. Sự chỉ phối của các nước đứng đầu phe Đồng minh (Mĩ, Liên Xô).

Câu 303 : Công cụ chiến lược của Mĩ trong âm mưu biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới giai đoạn 1961 – 1965 là 

A. chính quyền và quân đội Sài Gòn.

B. cố vẫn Mĩ.

C. quân đội viễn chinh Mĩ.

D. quân các nước đồng minh của Mĩ.

Câu 304 : Mục tiêu, nhiệm vụ của kế hoạch 5 năm (1986 – 1990) của nước ta là gì?

A. Tiến hành công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.

B. Tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu.

C. Sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng nhập khẩu

D. Thực hiện Ba chương trình kinh tế lớn (lương thực – thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu).

Câu 305 : Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Việt bắt thu – đông năm 1947 của quân dân ta là gì?

A. Chứng tỏ sự trưởng thành vượt bậc của quân đội ta.

B. Là cuộc phản công lớn đầu tiên của quân dân ta giành thắng lợi.

C. Chứng tỏ quân dân ta có thể đẩy lùi những cuộc tiến công quân sự lớn của địch.

D. Đưa cuộc kháng chiến của nhân dân ta bước sang giai đoạn mới.

Câu 306 : Ý nghĩa quan trọng nhất của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là

A. mở đầu kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc.

B. góp phần làm suy yếu chủ nghĩa đế quốc.

C. đưa Đảng Cộng sản Đông Dương trở thành Đảng cầm quyền

D. có ảnh hưởng trực tiếp và to lớn đến cách mạng Lào và Campuchia

Câu 307 : Hình thức mặt trận dân tộc cao nhất của cách mạng Việt Nam trong những năm 1930 – 1945 do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo là

A. Mặt trận Liên Việt.

B. Mặt trận Việt Nam Độc lập đồng minh.

C. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương

D. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương

Câu 308 : Thuận lợi cơ bản nhất của nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?

A. Dân ta có truyền thống yêu nước, đoàn kết, Đảng ta được “tôi luyện” và có lãnh tụ thiên tài

B. CNXH dần dần trở thành hệ thống thế giới.

C. Phong trào đáu tranh đòi dân chủ ở các nước tư bản phát triển.

D. Phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa, phụ thuộc lên cao.

Câu 309 : Từ ngày 6-3-1946 đến trước ngày 19-12-1946, để đối phó với thực dân Pháp và quân Trung Hoa Dân quốc, sách lược của Đảng là

A. hòa hoãn với Trung Hoa Dân quốc ở ngoài Bắc, kiên quyết chống thực dân Pháp xâm lược ở miền Nam.

B. hòa hoãn với quân Pháp để đuổi quân Trung Hoa Dân quốc

C. tiến hành cuộc kháng chiến chống Pháp.

D. tiếp tục hòa hoãn, nhân nhượng với quân Trung Hoa Dân quốc.

Câu 310 : Quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương lần đầu tiên được một hội nghị quốc tế nào ghi nhận ?

A. Hội nghị Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương.

B. Hội nghị Giơnevơ năm 1954 về châu Á.

C. Hội nghị Pốtxđam năm 1945.

D. Hội nghị Pari năm 1973 về Việt Nam.

Câu 311 : Yếu tố không phải lí do khiến nền kinh tế các nước Tây Âu phát triển nhanh trong những năm 1950 – 1973 là

A. áp dụng thành công những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật.

B. Nhà nước có vai trò rất to lớn trong quản lí, điều tiết, thúc đẩy nền kinh tế.

C. ngân sách nhà nước chi cho quốc phòng rất thấp, chủ yếu đầu tư cho phát triển kinh tế.

D. tận dụng tốt các cơ hội từ bên ngoài để phát triển và hợp tác có hiệu quả trong khuôn khổ Cộng đồng châu Âu.

Câu 312 : Điểm khác của Chiến tranh lạnh so với các cuộc chiến tranh thế giới đã diễn ra trong thế kỉ XX là

A. làm cho thế giới luôn trong tình trạng đối đầu, căng thẳng.

B. chủ yếu ra giữa các cường quốc trên thế giới

C. diễn ra trên mọi lĩnh vực, ngoại trừ xung đột trực tiếp về quân sự giữa hai siêu cường (Mĩ và Liên Xô).

D. các nước tham gia đều phải tiêu tốn nhiều tiền của để chạy đua vũ trang.

Câu 313 : Ý nào không phải là nguyên nhân khiến Pháp chú trọng khai thác than và đồn điền cao su trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương?

A. Cao su và than là hai mặt hàng thế mạnh của Việt Nam.

B. Thị trường thế giới đang có nhu cầu lớn về hai mặt hàng này.

C. Tận dụng được nguồn nhân công rẻ mạt, thu lợi nhuận lâu dài.

D. Đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất ở Đông Dương.

Câu 314 : Ý nào không phản ánh đúng thực chất của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” mà Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam?

A. Là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới

B. Được tiến hành bằng quân đội tay sai, dưới sự chỉ huy của cố vấn Mĩ, dựa vào vũ khí, trang bị của Mĩ.

C. Kết hợp mở cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc trên quy mô lớn.

D. Nhằm chống lại lực lượng cách mạng và nhân dân ta.

Câu 315 : Nguyên nhân quan trọng nhất khiến cho chính quyền Ngô Đình Diệm bị lật đổ năm 1963 là gì?

A. do mâu thuẫn trong nội bộ chính quyền Sài Gòn

B. do Mỹ giật dây các tướng lĩnh trong quân đội Sài Gòn.

C. do sự non kém của chính quyền Ngô Đình Diệm trong việc ổn định tình hình.

D. Mỹ và tay sai lo sợ trước những thắng lợi vang dội của quân và dân miền Nam trên tất cả các mặt trận.

Câu 316 : Ý nào nhận xét đúng về cách xác định nhiệm vụ cách mạng trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng?

A. Bao hàm cả nhiệm vụ dân tộc và dân chủ, trong đó nhiệm vụ dân tộc được đặt lên hàng đầu

B. Bao hàm cả nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp

C. Bao hàm cả nhiệm vụ dân tộc và nhiệm vụ dân chủ, hai nhiệm vụ này có quan hệ khăng khít với nhau.

D. Thể hiện sự sáng tạo trong việc giải quyết vấn đề dân tộc và giai cấp của Nguyễn Ái Quốc.

Câu 317 : Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất trong chỉ đạo khởi nghĩa của Cách mạng tháng Tám năm 1945 của Đảng là?

A. Xây dựng khối liên minh công nông và mặt trận dân tộc thống nhất

B. Tổ chức lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai hợp pháp, nữa hợp pháp.

C. Phải có chủ trương và biện pháp phù hợp với tình hình thực tiễn cách mạng trong cả nước.

D. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, khởi nghĩa từng phần, giành chính quyền từng bộ phận, kịp thời chớp thời cơ Tổng khởi nghĩa trong toàn quốc

Câu 318 : Giữa các kế hoạch Rơve (1949) Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950) và Nava (1953) của thực dân Pháp đều có những điểm chung, ngoại trừ

A. đề ra trong thế bị động, sa lầy trong cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp.

B. nhằm mục đích nhanh chóng kết thúc chiến tranh

C. nhằm phô trương thanh thế cho chính quyền tay sai.

D. có sự đồng ý và viện trợ của Mỹ.

Câu 319 : Những mốc lớn đánh dấu thắng lợi từng bước của nhân dân ta trong sự nghiệp giải phóng dân tộc trong thế kỷ XX là?

A. Cách mạng tháng tám (1945), Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954), Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân (1975).

B. Cách mạng tháng tám (1945), Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954), Hiệp định Paris về Việt Nam (1973).

C. Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954), Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân (1975).

D. Cách mạng tháng tám (1945), Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954), Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân (1975).

Câu 320 : Có thể vận dụng những nội dung về nguyên tắc hoạt động của Liên Hợp Quốc để giải quyết vấn đề nào của đất nước ta hiện nay?

A. công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

B. xây dựng và phát triển nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN.

C. vấn đề chủ quyền biên giới, biển, hải đảo và toàn vẹn lãnh thổ.

D. nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.

Câu 321 : Cách mạng Cuba giành thắng lợi vào năm nào?

A. Năm 1953.

B. Năm 1959

C. Năm 1960.

D. Năm 1975.

Câu 322 : Lực lượng chủ yếu của cuộc khởi nghĩa Yên Thế chống thực dân Pháp xâm lược là

A. nông dân và nhân dân các dân tộc thiểu số

B. chủ yếu là nhân dân các dân tộc thiểu số.

C. nông dân vùng trung du Bắc Kì.

D. binh lính và nông dân.

Câu 323 : Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) bắt đầu từ

A.

B. châu Âu.

C. Nhật Bản.

D. Liên Xô

Câu 324 : Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là mâu thuẫn nào?

A. Toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và nông dân với địa chủ phong kiến.

B. Toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và bọn phản động tay sai.

C. Nông dân với địa chủ phong kiến

D. Vô sản với tư sản

Câu 325 : Do tác động của Chiến tranh lạnh, các cuộc chiến tranh cục bộ đã diễn ra ở

A. Đông Bắc Á, Nam Á và vùng biển Caribê

B. Đông Nam Á, Nam Á, Tây Á và Đông Bắc Á

C. Đông Nam Á, Đông Bắc Á, châu Âu, Trung Đông và vùng biển Caribê.

D. Trung Đông, châu Phi và châu Âu

Câu 326 : Luận cương chính trị của Đảng (10–1930) đã xác định giai cấp lãnh đạo cách mạng Việt Nam là

A. công nhân.

B. công nhân và nông dân.

C. tư sản dân tộc.

D. tiểu tư sản trí thức

Câu 327 : Mặt trận dân tộc thống nhất được Đảng ta chủ trương thành lập năm 1939 có tên gọi là

A. Hội phản đế Đồng minh Đông Dương

B. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương

C. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương

D. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.

Câu 329 : Dựa vào đâu thực dân Pháp đề ra kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950)?

A. Kinh nghiệm rút ra sau thất bại tại mặt trận Biên giới năm 1950.

B. Tiềm lực kinh tế Pháp đã được phục hồi và phát triển.

C. Viện trợ của Mĩ.     

D. Sự bảo trợ của khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO).

Câu 330 : Trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975, sau thắng lợi ở Tây Nguyên, Huế – Đà Nẵng, quân ta đã giải phóng

A. các vùng duyên hải Nam Trung Bộ và một số tỉnh Nam Bộ.

B. các tỉnh ven biển miền Trung, Nam Tây Nguyên.

C. các đảo ven biển miền Trung.

D. các tỉnh còn lại ở ven biển miền Trung, Nam Tây Nguyên và một số tỉnh Nam Bộ.

Câu 331 : Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước được tổ chức tại Sài Gòn (1975) đã

A. thông qua chính sách đối nội, đối ngoại của nước Việt Nam thống nhất.

B. quyết định đặt tên nước là Cộng hoà XHCN Việt Nam

C. nhất trí hoàn toàn các vấn đề về chủ trương, biện pháp nhằm thống nhất đất nước về mặt nhà nước

D. bầu các cơ quan, lãnh đạo cao nhất của nước Việt Nam thống nhất, bầu Ban dự thảo Hiến pháp

Câu 333 : So với giai cấp công nhân ở các nước tư bản phương Tây, giai cấp công nhân Việt Nam có đặc điểm gì khác biệt?

A. Có tổ chức kỷ luật và tinh thần đấu tranh triệt để

B. Được lịch sử giao cho sứ mệnh lãnh đạo cách mạng

C. Đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến nhất.

D. Xuất thân từ nông dân và bị ba tầng áp bức bóc lột

Câu 334 : Mục đích của thực dân Pháp khi tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam là gì?

A. Bù lại những khoản đầu tư trong cuộc khai thác lần thứ nhất.

B. Bù đắp những thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.

C. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội ở Việt Nam. 

D. Tăng cường sức mạnh về kinh tế của Pháp so với các nước TBCN.

Câu 335 : Tổ chức Hiệp ước Vácsava của các nước XHCN châu Âu ra đời năm 1955 nhằm thực hiện mục tiêu

A. thành lập một liên minh phòng thủ về quân sự và chính trị giữa các nước XHCN châu Âu.

B. ủng hộ Liên Xô, chống lại sự đối địch của các nước phương Tây

C. thành lập liên minh văn hoá, khoa học - kĩ thuật giữa Liên Xô và các nước XHCN châu Âu.

D. chống lại tham vọng của Mĩ muốn thiết lập trật tự thế giới "đơn cực"

Câu 336 : Trọng tâm của công cuộc cải cách - mở cửa ở Trung Quốc (từ năm 1978) là gì?

A. Lấy nông nghiệp làm chủ yếu, ưu tiên phát triển công nghiệp.

B. Phát triển kinh tế, thực hiện cải cách - mở cửa.

C. Cải tổ về chính trị, cải cách - mở cửa về kinh tế.

D. Cải cách - mở cửa về kinh tế, cải tổ về chính trị.

Câu 337 : Từ năm 1973 đến năm 1991, nền kinh tế các nước Tây Âu lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái là do

A. sự suy thoái của nền kinh tế Mĩ.

B. tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới bắt đầu từ năm 1973

C. sự vươn lên và cạnh tranh mạnh mẽ của các nước công nghiệp mới (NICs).

D. sự vươn lên mạnh mẽ và cạnh tranh gay gắt của Nhật Bản

Câu 338 : Các cuộc chiến tranh cục bộ đã diễn ra ở Đông Nam Á, Đông Bắc Á, châu Âu, Trung Đông, vùng biển Caribê đều có điểm chung

A. là các cuộc chiến tranh thực dân kiểu mới của Mĩ.

B. là do tác động của Chiến tranh lạnh

C. là do sự tranh giành phạm vi ảnh hưởng giữa Mĩ và Liên Xô.

D. là do tham vọng thực hiện "Chiến lược toàn cầu" của Mĩ.

Câu 339 : Sự chuyển hướng đúng đắn trong chỉ đạo cách mạng của Đảng được thể hiện trong Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 11-1939 là

A. kịp thời giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.

B. mở rộng vấn đề dân chủ trên toàn cõi Đông Dương

C. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

D. xác định đúng kẻ thù là phát xít Nhật.

Câu 340 : Thuận lợi mới đối với cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta từ cuối năm 1949 - đầu năm 1950 là gì?

A. Pháp thất bại trong việc thực hiện kế hoạch cũ và phải đề ra kế hoạch Rove.

B. Trung Quốc, Liên Xô và các nước trong phe XHCN đã công nhận và lần lượt đặt quan hệ ngoại giao với nước ta.

C. Pháp sa lầy trong cuộc chiến tranh Đông Dương và ngày càng lệ thuộc vào Mĩ.

D. Nhân dân đặt niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng và Chính phủ.

Câu 341 : Điểm mấu chốt của kế hoạch Nava mà Pháp - Mĩ đề ra ở Đông Dương (1953) là gì?

A. Tập trung binh lực, xây dựng đội quân cơ động chiến lược mạnh, mở một số cuộc tiến công chiến lược.

B. Phân tán quân để chủ động đối phó với các mũi tiến công của quân ta

C. Tập trung binh lực ở đồng bằng Bắc Bộ, mở mũi tiến công lên Tây Bắc và Bắc Lào

D. Tập trung binh lực, mở trận quyết chiến chiến lược, giành thắng lợi quyết định để kết thúc chiến tranh.

Câu 342 : Hội nghị Ban Chấp hành Trung Đảng Lao động Việt Nam lần thứ 15 (1-1959) đã xác định phương hướng cơ bản của cách mạng miền Nam thế nào?

A. Đấu tranh chính trị đòi Mĩ - Diệm thi hành Hiệp định Giơnevơ.

B. Đấu tranh vũ trang kết hợp với đấu tranh chính trị để giành chính quyền.

C. Khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh vũ trang, đánh đổ chính quyền Mĩ - Diệm.                   

D. Đấu tranh chính trị, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng.

Câu 345 : Chính sách nào không phải của chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh trong những năm 1930 - 1931?

A. Chia ruộng đất công cho dân cày

B. Bãi bỏ thuế thân.    

C. Xoá nợ cho dân nghèo.

D. Cải cách ruộng đất

Câu 346 : Điểm khác biệt căn bản trong chính sách đối ngoại của Mĩ so với Nhật Bản trong những năm 1929 - 1939 là gì?

A. Đứng trung lập trước các cuộc xung đột quân sự bên ngoài

B. Tiến hành xâm lược vùng Đông Bắc của Trung Quốc.

C. Chạy đua vũ trang, chuẩn bị chiến tranh thế giới.

D. Theo đuổi lập trường chống chủ nghĩa xã hội Liên Xô.

Câu 347 : Dựa vào bảng dữ liệu sau, hãy lựa chọn phương án phù hợp về việc phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa Mĩ và Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

A. 1 - a, b, e; 2 - c, d.     

B. 1- c, d; 2 - a, b, e.

C. 2 - a, c, d; 1 - b, e.     

D. 1 - a, b, c; 2 - d, e.

Câu 348 : Ý nào không phản ánh đúng nhiệm vụ trọng tâm mà Đảng và Chính phủ ta đã triển khai để xây dựng và củng cố chính quyền ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công?

A. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước; thành lập Chính phủ chính thức.

B. Soạn thảo và ban bố Hiến pháp mới.

C. Thành lập Quân đội Quốc gia Việt Nam.

D. Đẩy mạnh các hoạt động đối ngoại với Liên Xô, Trung Quốc

Câu 349 : Ý nào dưới đây không phải là sự kiện của cách mạng Lào từ năm 1945 đến năm 1975?

A. Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo nhân dân các bộ tộc Lào tiến hành khởi nghĩa, tuyên bố độc lập.

B. Tiến hành cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược trở lại

C. Gia nhập tổ chức ASEAN.

D. Tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ xâm lược.

Câu 350 : Hoạt động nổi bật nhất của Việt Nam Quốc dân đảng trong những năm 20 của thế kỉ XX là

A. tổ chức cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2 - 1930).

B. tổ chức cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8 - 1925).

C. tuyên truyền vận động nhân dân đấu tranh chống Pháp

D. chuẩn bị các điều kiện cần thiết, tiến tới thành lập nhà nước tư sản

Câu 351 : Nhân tố chủ yếu chi phối các quan hệ quốc tế trong hơn 4 thập kỉ nửa sau thế kỉ XX là

A. sự cạnh tranh khốc liệt về thị trường và thuộc địa giữa các nước tư bản.

B. xu thế liên minh kinh tế khu vực và quốc tế.

C. Chiến tranh lạnh

D. sự phân hoá giữa các quốc gia phát triển và chậm phát triển

Câu 352 : Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào dân chủ 1936 - 1939 là gì?

A. Đội ngũ cán bộ đảng viên ngày càng trưởng thành

B. Chủ nghĩa Mác - Lê nin, đường lối của Đảng được phổ biến sâu rộng trong quần chúng.

C. Xây dựng được lực lượng chính trị hùng hậu của cách mạng.

D. Là cuộc tập dượt lần thứ hai chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.

Câu 353 : Vì sao Đảng ta quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược (cuối năm 1946)?

A. Thực dân Pháp ngang nhiên xé bỏ Hiệp định Sơ bộ (6 – 3 - 1946) và Tạm ước (14 – 9 - 1946).

B. Quân Pháp đã cố tình gây chiến ở Hà Nội.

C. Nền độc lập, chủ quyền của nước ta bị đe doạ nghiêm trọng.

D. Chúng ta không còn con đường nào khác.

Câu 355 : Nét tương đồng về nguyên nhân giúp cho kinh tế Mĩ, Nhật Bản và Tây Âu phát triển nhanh, trở thành các trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới, có thể vận dụng trong công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước ở Việt Nam hiện nay là gì?

A. Vai trò của bộ máy nhà nước trong việc tiến hành cải cách tài chính, tiền tệ.

B. Áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại.

C. Người dân cần cù, chịu khó, trình độ tay nghề cao.

D. Lãnh thổ không rộng, nghèo tài nguyên, thường xuyên gặp thiên tai.

Câu 356 : Âm mưu thâm độc nhất của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) ở miền Nam Việt Nam là gì?

A. Xâm lược miền Nam Việt Nam.

B. “Dùng người Việt đánh người Việt”.

C. Dồn dân lập “ấp chiến lược”, tách nhân dân ra khỏi cách mạng.

D. Tạo thế và lực cho sự tồn tại của chính quyền Sài Gòn.

Câu 357 : Tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh chính trị do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo (đầu năm 1930), trở thành nguyên tắc bất biến trong quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam của Đảng ta là gì?

A. Độc lập dân tộc, ruộng đất dân cày.

B. Tự do, bình đẳng, bác ái.

C. Độc lập và tự do.

D. Đoàn kết với giai cấp vô sản thế giới.

Câu 359 : Bài học nào được rút ra từ cuộc đấu tranh ngoại giao của Đảng và Chính phủ ta trong những năm 1945 - 1946, được vận dụng trong công cuộc bảo vệ chủ quyền biển, hải đảo của nước ta hiện nay?

A. Kiên quyết bảo vệ độc lập dân tộc.

B. Nhượng bộ có nguyên tắc trong đấu tranh ngoại giao.

C. “Dĩ bất biến, ứng vạn biến"

D. Đại đoàn kết dân tộc.

Câu 360 : Nguyên nhân khách quan nào là nhân tố truyền thống, góp phần vào thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam?

A. Sự giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc.

B. Mâu thuẫn sâu sắc trong nội bộ nước Mĩ vì cuộc chiến tranh Việt Nam.

C. Phong trào phản chiến của nhân dân Mĩ và nhân dân thế giới đối với cuộc chiến tranh Việt Nam của đế quốc Mĩ.

D. Tinh thần đoàn kết, phối hợp chiến đấu của ba dân tộc Đông Dương chống kẻ thù chung.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247