Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lịch sử 20 Đề luyện thi thpt quốc gia môn Lịch Sử Hay Nhất có đáp án !!

20 Đề luyện thi thpt quốc gia môn Lịch Sử Hay Nhất có đáp án !!

Câu 1 : Quan hệ đồng minh giữa Liên Xô và Mĩ trong chiến tranh thế giới thứ hai tan vỡ vì

A. Mĩ đưa ra học thuyết Truman.

B. Sự đối lập về mục tiêu chiến lược giữa Mĩ và Liên Xô.

C. Mĩ có ưu thế về vũ khí hạt nhân.

D. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.

Câu 2 : Tại sao nói: Hòa bình, ổn định, hợp tác phát triển là thời cơ đối với các dân tộc khi bước vào thế kỉ XXI?

A. Có điều kiện chính trị ổn định để phát triển.

B. Không bị chiến tranh đe dọa, tập trung phát triển đất nước.

C. Có điều kiện để tăng cường mối quan hệ hợp tác trên các lĩnh vực.

D. Tạo môi trường hòa bình để các dân tộc hợp tác và phát triển mọi mặt.

Câu 3 : Trong Hiệp định sơ bộ 6/3/1946, Điều khoản nào chứng tỏ chúng ta đã bước đầu giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh bảo vệ nền độc lập non trẻ của dân tộc.

A. Pháp công nhận nền độc lập dân tộc của Việt Nam.

B. Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do.

C. Pháp công nhận địa vị pháp lý của Việt Nam.

D. Pháp công nhận Việt Nam có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng nằm trong khối liên hiệp Pháp

Câu 4 : Ý nghĩa lớn nhất của chiến dịch Biên giới Thu - đông năm 1950 là

A. Giải phóng đường biên giới Việt - Trung từ Cao Bằng đến Đình lập.

B. Bộ đội ta trưởng thành hơn trong chiến đấu.

C. Ta giành thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.

D. Loại khỏi vòng chiến đấu hơn 8.000 địch.

Câu 5 : Sự kiện nào tác động tới sự điều chỉnh trong chính sách đối ngoại của Mĩ những năm đầu thế kỉ XXI?

A. Liên minh Châu Âu mở rộng thành viên.

B. Sự căng thẳng và tranh chấp ở biển Đông.

C. Nước Mĩ bị khủng bố ngày 11 / 9/2001.

D. ASEAN không ngừng mở rộng thành viên

Câu 6 : Thắng lợi ở những địa phương nào trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam đã tác động mạnh đến các địa phương trong cả nước?

A. Hà Nội, Huế, Sài Gòn.

B. Cao Bằng, Lạng Sơn, Thái Nguyên.

C. Đồng Nai Thượng, Hà Tiên.

D. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam

Câu 7 : Tính chất của phong trào Cần vương chống thực dân Pháp xâm lược trong những năm cuối thế kỷ XIX là gì?

A. Phong trào yêu nước theo hệ tư tưởng phong kiến.

B. Phong trào nông dân tự phát.

C. Phong trào yêu nước theo hệ tư tưởng tư sản.

D. Phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản

Câu 8 : Đáp án A

A. Xu hướng và phương pháp thực hiện.

B. Công tác tuyên truyền, tập hợp lực lượng

C. Chủ trương và xu hướng cứu nước.

D. Khuynh hướng cứu nước.

Câu 9 : Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) ở Đông Dương là

A. Sự giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa.

B. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với đường lối đúng đắn, sáng tạo.

C. Tình đoàn kết chiến đấu giữa nhân dân ba nước Đông Dương.

D. Toàn dân đoàn kết, chiến đấu dũng cảm.

Câu 10 : Tính chất điển hình của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là gì?

A. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.

B. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ.

C. Cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân.

D. Cách mạng giải phóng dân tộc.

Câu 11 : Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước năm 1954-1975, cách mạng miền Nam giữ vai trò

A. Quyết định.

B. Quan trọng nhất.

C. Quyết định trực tiếp.

D. Quyết định nhất.

Câu 12 : Việt Nam đã và đang vận dụng nguyên tắc nào dưới đây của Liên Hợp Quốc để giải quyết vấn đề phức tạp ở biển Đông?

A. Bình đẳng chủ quyền và quyền tự quyết của các dân tộc.

B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

C. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.

D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kỳ nước nào.

Câu 13 : Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự chuẩn bị đầu tiên có tính quyết định cho bước phát triển nhảy vọt mới của Cách mạng Việt Nam vì:

A. Đã chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo

B. Đáp ứng căn bản nguyện vọng của các giai cấp trong xã hội Việt Nam.

C. Đề ra đường lối chính trị đúng đắn và hệ thống tổ chức chặt chẽ.

D. Lãnh đạo nhân dân Việt Nam tổng khởi nghĩa tháng tám thành công

Câu 14 : Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đã mở ra bước phát triển mới cho phong trào cách mạng thế giới, vì:

A. Chính phủ tư sản ở các nước lâm vào khủng hoảng trầm trọng.

B. Chủ nghĩa Mác - Lê nin được truyền bá rộng khắp trên thế giới.

C. Nhiều Đảng cộng sản đã ra đời ở các nước tư bản Âu - Mĩ.

D. CNXH trở thành hiện thực, mở ra khuynh hướng cách mạng vô sản

Câu 15 : Điểm tương đồng về mục tiêu mở các chiến dịch trong kháng chiến chống Pháp (1945-1954) của quân dân ta là:

A. Mở rộng căn cứ địa Việt Nam đưa kháng chiến đi lên.

B. Tiêu diệt một phần quan trọng sinh lực quân Pháp.

C. Phá vỡ âm mưu bình định, lấn chiếm của Pháp.

D. Mở rộng và giải phóng vùng Tây Bắc Việt Nam

Câu 16 : Điểm giống nhau trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên (tháng 1/1930) với luận cương chính trị (tháng 10/1930) của Đảng là:

A. Cách mạng Việt Nam trải qua 2 giai đoạn cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng xã hội chủ nghĩa.

B. Lực lượng tham gia cách mạng là giai cấp công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức.

C. Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là đánh đổ đế quốc, phong kiến.

D. Nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Đông Dương là đánh đổ đế quốc, giải phóng dân tộc.

Câu 17 : Âm mưu của Mĩ khi mở cuộc hành quân Gian xơn Xiti đánh vào căn cứ Dương Minh Châu (Bắc Tây Ninh) nhằm

A. Mở rộng “ấp chiến lược”.

B. Giành lại thế chủ động trên chiến trường.

C. Tiêu diệt quân chủ lực và cơ quan đầu não của ta.

D. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh

Câu 18 : Thắng lợi nào đã mở ra bước “đột phá” góp phần làm “xói mòn” trật tự hai cực Ianta?

A. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Trung Quốc thành công (1949).

B. Nhân dân Việt Nam hoàn thành cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1975).

C. Cách mạng Cu-ba thành công, lật đổ được chế dộ độc tài thân Mĩ (1959).

D. Ba nước In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào tuyên bố độc lập (1945).

Câu 19 : Vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với Cách mạng Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925 là

A. Thành lập 3 tổ chức cộng sản ở Việt Nam.

B. Trực tiếp lãnh đạo cách mạng.

C. Chuẩn bị chủ trương “ vô sản hóa” để truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam.

D. Trực tiếp chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tổ chức cho sự thành lập Đảng cộng sản Việt Nam

Câu 20 : Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với dân tộc Việt Nam là?

A. Sáng lập ra Đảng cộng sản Việt Nam.

B. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

C. Tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc.

D. Soạn thảo cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng

Câu 21 : Thời cơ trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam xuất hiện từ khi

A. Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi Đồng minh vào Đông Dương.

B. Nhật đảo chính Pháp đến khi Nhật đầu hàng Đồng minh.

C. Nhật đầu hàng Đồng minh đến sau khi Đồng minh vào Đông Dương.

D. Chính phủ Trần Trọng Kim được thành lập đến khi Nhật đầu hàng

Câu 22 : Sự kiện nào đánh dấu Đảng Cộng sản Đông Dương trở thành một Đảng cầm quyền?

A. Phong trào dân chủ 1936- 1939.

B. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945.

C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.

D. Phong trào cách mạng 1930- 1931

Câu 23 : Sự kiện nào đánh dấu Chủ nghĩa thực dân cũ ở Châu Phi cùng hệ thống thuộc địa của nó cơ bản bị tan rã?

A. Thắng lợi của nhân dân Môdămbích và Ănggôla.

B. Nước cộng hòa Nam-mi-bi-a tuyên bố độc lập.

C. 17 nước Châu Phi giành được độc lập.

D. Nhân dân Nam Phi xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc (Apacthai)

Câu 24 : Hành động nào sau đây không phải của phát xít Nhật sau ngày 9/3/1945?

A. Giúp các dân tộc Đông Dương xây dựng nền độc lập.

B. Dựng nên chính phủ Trần Trọng Kim.

C. Tuyên bố “giúp” các dân tộc Đông Dương xây dựng nền độc lập.

D. Tăng cường vơ vét, bóc lột nhân dân ta..

Câu 25 : Sự kiện nào là mốc mở đầu đánh dấu sự “trở về” châu Á của Nhật Bản?

A. Học thuyết Miyadaoa (1993).

B. Học thuyết Phucưđa (1977).

C. Học thuyết Haisimôtô (1997).

D. Học thuyết Kaiphu (1991).

Câu 26 : Sự kiện nào trực tiếp đưa đến quyết định của Đảng và Chính phủ phát động Toàn quốc kháng chiến chống Pháp?

A. Quân Pháp sát hại nhân dân ở phố Hàng Bún – Hà Nội.

B. Pháp đánh chiếm các tỉnh Hải Phòng, Lạng Sơn và Nam Định.

C. Pháp gửi tối hậu thư đòi ta giao quyền kiểm soát thủ đô cho Pháp.

D. Hội nghị trù bị ở Đà Lạt giữa ta và Pháp thất bại.

Câu 27 : Đặc điểm của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam là:

A. Đầu tư máy móc, khoa học kĩ thuật vào nông nghiệp.

B. Đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn, tập trung vào nông nghiệp (cao su), công nghiệp (than đá).

C. Đầu tư chủ yếu vào công nghiệp và thương nghiệp.

D. Đầu tư nhiều vốn vào khai thác mỏ

Câu 28 : Những thuận lợi cơ bản của dân tộc Việt Nam sau khi Cách mạng tháng Tám thành công là

A. Phong trào đấu tranh, dân chủ phát triển ở nhiều nước tư bản.

B. Đất nước được độc lập, nhân dân được tự do, Đảng đã nắm được chính quyền.n ta đã giành quyền làm chủ, đất nước được độc lập

C. Cách mạng nước ta có Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh sáng suốt lãnh đạo.

D. Nhân dân ta đã giành quyền làm chủ, đất nước được độc lập.

Câu 29 : Kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương được xác định trong chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” là

A. Đế quốc Pháp.

B. Đế quốc Pháp và tay sai.

C. Phát xít Nhật

D. Phát xít Nhật và tay sai

Câu 30 : Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Việt Bắc thu - đông năm 1947 là

A. Chứng tỏ sự trưởng thành vượt bậc của quân đội ta.

B. Đánh bại hoàn toàn chiến lược “ đánh nhanh, thắng nhanh” của thực dân Pháp.

C. Chứng tỏ khả năng quân dân ta có thể đẩy lùi các cuộc tiến công quân sự lớn của địch.

D. Chứng tỏ hậu phương của ta từng bước lớn mạnh

Câu 31 : Bản chất của kế hoạch quân sự Nava là:

A. Đánh nhanh thắng nhanh.

B. Phân tán binh lực.

C. Tập trung binh lực.

D. Tấn công lên Việt Bắc lần thứ hai

Câu 32 : Âm mưu mới của thực dân Pháp và Đế quốc Mĩ khi bước vào Đông - xuân 1953 - 1954 là

A. Đẩy mạnh công cuộc khai thác thuộc địa.

B. Giữ thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.

C. Chuyển từ “đánh nhanh, thắng nhanh” sang “đánh lâu dài” với ta.

D. Giành một thắng lợi quân sự quyết định nhằm “ kết thúc chiến tranh trong danh dự”.

Câu 33 : Bài học kinh nghiệm lớn nhất được rút ra cho cách mạng Việt Nam từ sự thất bại của phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX – những năm đầu của thế kỉ XX là gì?

A. Phải xác định đúng giai cấp lãnh đạo và đưa ra đường lối đấu tranh đúng đắn.

B. Phải giải quyết đúng đắn mối quan hệ của hai nhiệm vụ dân tộc và giai cấp.

C. Phải sử dụng sức mạnh của cả dân tộc để giải quyết vấn đề dân tộc và giai cấp.

D. Phải xây dựng được một mặt trận thống nhất dân tộc để đoàn kết toàn dân.

Câu 34 : Chính sách tiến bộ nhất về kinh tế mà chính quyền xô viết Nghệ - Tĩnh thực hiện là:

A. Lập các tổ chức để nông dân giúp đỡ nhau sản xuất.

B. Xóa nợ cho người nghèo, khuyến khích sản xuất.

C. Chú trọng đắp đê phòng lụt, tu sửa cầu cống, đường giao thông.

D. Tịch thu ruộng đất công chia cho dân cày nghèo, bãi bỏ một số thuế vô lý

Câu 35 : Thắng lợi quân sự nào tác động trực tiếp buộc Mĩ phải ngồi vào bàn đàm phán và kí hiệp định Paris năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam?

A. Thắng lợi Vạn Tường (1965) ở miền Nam, trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972) ở miền Bắc.

B. Thắng lợi của nhân dân miền Bắc chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất (1969) và lần thứ hai (1972) của Mĩ.

C. Thắng lợi của cuộc tiến công chiến lược (1972) của quân dân miền Nam và trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972).

D. Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân (1968), trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972).

Câu 36 : Để thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, Mĩ đã sử dụng lực lượng quân đội nào là chủ yếu?

A. Quân Mĩ.

B. Quân viễn chinh Mĩ.

C. Quân đội Sài Gòn

D. Quân Mĩ và quân viễn chinh

Câu 37 : Ý nào dưới đây không phải lý do vào tháng 2/ 1951, Đảng quyết định xuất bản báo “Nhân Dân”?

A. Tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng.

B. Làm cơ quan ngôn luận của trung ương Đảng.

C. Tuyên truyền đường lối của Đảng đến nhân dân.

D. Tăng cường tình đoàn kết giữa nhân dân ba nước Đông Dương

Câu 38 : Đặc điểm nổi bật nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933) là:

A. Khủng hoảng thừa.

B. Khủng hoảng chính trị

C. Khủng hoảng toàn diện

D. Khủng hoảng thiếu.

Câu 39 : Nhận định nào sau đây phản ánh đầy đủ mối quan hệ quốc tế trong nửa sau thế kỉ XX?

A. Sự phát triển như vũ bão của cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại đã tác động mạnh đến quan hệ giữa các nước.

B. Quy mô toàn cầu của các hoạt động kinh tế, tài chính và chính trị của các Quốc Gia và các tổ chức quốc tế.

C. Sự tham gia của các nước Á, Phi, Mĩ La tinh mới giành được độc lập vào các hoạt động chính trị quốc tế.

D. Các quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng hóa, các quốc gia cùng tồn tại hòa bình, vừa đấu tranh vừa hợp tác.

Câu 40 : Sách lược của Đảng, chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh đối phó với thực dân Pháp từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 6/3/1946 là:

A. Hòa hoãn với thực dân Pháp ở Nam Bộ.

B. Kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp.

C. Kiên quyết chống lại nếu Pháp đem quân ra miền Bắc.

D. Kháng chiến chống thực dân Pháp trở lại xâm lược ở Nam Bộ.

Câu 41 : Sự kiện mở đầu cho cuộc Cách mạng dân chủ tư sản tháng Hai năm 1917 ở Nga là

A. cuộc biểu tình của 9 vạn nữ công nhân ở Thủ đô Pêtơrôgrát

B. cuộc tấn công vào Cung điện Mùa Đông.

C. cuộc khởi nghĩa vũ trang của công nhân Mátxcơva

D. cuộc khởi nghĩa vũ trang của công nhân Mátxcơva

Câu 43 : Từ năm 1897 đến năm 1914 là khoảng thời gian thc dân Pháp tiến hành

A. bình định Việt Nam.

B. cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam.

C. chính sách "chia để trị" ở Việt Nam.

D. cướp ruộng đất của nông dân để lập đồn điền

Câu 44 : Ý nào đúng để hoàn thiện đoạn dữ liệu sau:

A. Hàn Quốc……địa – chính trị và kinh tế……trung tâm khoa học – kĩ thuật

B. Trung Quốc……..địa – chính trị…….trung tâm vũ trụ

C. Hàn Quốc…….địa – chính trị………trung tâm kinh tế - tài chính lớn

D. Nhật Bản……địa – chính trị…….trung tâm kinh tế - tài chính lớn

Câu 45 : Hội nghị Ianta (1945) diễn ra trong bối cảnh nào?

A. Chiến tranh thế giới thứ hai đang diễn ra ác liệt.

B. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc.

C. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc với sự thất bại hoàn toàn của phe phát xít.

D. Thế giới phân chia thành hai cực, do Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi cực

Câu 46 : Năm 1945, ở khu vực Đông Nam Á các quốc gia nào giành được độc lập?

A. Việt Nam, Lào, Campuchia.

B.

C. Việt Nam, Lào, Philíppin.

D. Việt Nam, Inđônêxia, Thái Lan

Câu 47 : Phương pháp đấu tranh mà Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 đề ra là

A. đấu tranh bí mật, bất hợp pháp.

B. đấu tranh hợp pháp, nửa hợp pháp

C. đấu tranh đòi dân sinh, dân chủ.

D. đấu tranh nghị trường

Câu 48 : Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, quân đội nước nào thuộc phe Đồng minh kéo vào nước ta?

A. Quân Anh, quân Mĩ.

B. Quân Pháp, quân Anh.

C. Quân Anh, quân Trung Hoa Dân quốc.

D. Quân Liên Xô, quân Trung Hoa Dân quốc

Câu 49 : Để giải quyết nạn dốt, ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 Chủ tịch Hồ Chí Minh đã ban hành sắc lệnh

A. thành lập một số trường đại học trọng điểm.

B. thành lập Nha bình dân học vụ.

C. thành lập Cơ quan Giáo dục quốc gia.

D. xóa nạn mù chữ

Câu 50 : Tiêu biểu nhất trong phong trào "Đồng khởi" (1959 - 1960) là phong trào ở địa phương nào?

A. Quảng Ngãi.

B. Bình Định

C. Bến Tre

D. Ninh Thuận

Câu 51 : Chiến lược chiến tranh mà Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam trong những năm 1961 - 1965 còn được gọi là

A. "Chiến tranh đơn phương".

B. "Chiến tranh đặc biệt".

C. "Chiến tranh cục bộ"

D. "Việt Nam hoá chiến tranh".

Câu 52 : Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9-1975) đã đề ra nhiệm vụ gì?

A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở hai miền Bắc - Nam.

B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

C. Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước.

D. Hoàn thành công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội sau chiến tranh

Câu 53 : Chính sách văn hoá - giáo dục mà thực dân Pháp thực hiện ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất nhằm mục đích gì?

A. Đào tạo đội ngũ trí thức.

B. "Khai hoá" văn minh

C. Nô dịch, ngu dân.

D. Nâng cao dân trí.

Câu 54 : Hãy sắp xếp các dữ kiện lịch sử sau theo đúng trình tự thời gian:

A. 3 – 1 – 2 – 4

B. 3 – 1 – 4 – 2

C. 3 – 2 – 1 – 4

D. 2 – 1 – 4 – 3

Câu 55 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô thay đổi ra sao?

A. Từ đồng minh trong chiến tranh chuyển sang đối đầu và đi tới tình trạng chiến tranh lạnh.

B. Từ đối đầu chuyển sang đối thoại, là đối tác quan trọng của nhau

C. Hợp tác với nhau trong việc giải quyết nhiều vấn đề quốc tế lớn

D. Mâu thuẫn gay gắt về quyền lợi.

Câu 56 : Sự kiện có ảnh hưởng tích cực đến phong trào cách mạng Việt Nam trong những năm sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là

A. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc

B. Các nước thắng trận họp hội nghị ở Vécxai - Oasinhtơn.

C. Cách mạng tháng Mười Nga thành công, nước Nga Xồ viết ra đởi.

D. Pháp thực hiện chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam

Câu 57 : Trong những năm 1929 - 1933, mâu thuẫn nào là chủ yếu trong xã hội Việt Nam?

A. Giữa công nhân với tư sản.

B. Giữa địa chủ phong kiến với nông dân.

C. Giữa tư sản Việt Nam với tư bản nước ngoài

D. Giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai phản động

Câu 58 : Bản chất của chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh là

A. chính quyền của dân.

B. chính quyền của dân, do dân, vì dân

C. chính quyền của đảng cách mạng.

D. chính quyền của nhà nước vì nhân dân.

Câu 59 : Trước âm mưu và hành động xâm lược của thực dân Pháp trong những năm 1945 - 1946, Đảng và Chính phủ ta đã có chủ trương gì?

A. Kêu gọi sự giúp đỡ của quân Đồng minh.

B. Quyết tâm  lãnh đạo kháng chiến, huy động cả nước chi viện cho Nam Bộ và Nam Trung  Bộ kháng chiến.

C. Đàm phán, nhường cho Pháp một số quyền lợi để chúng không mở rộng chiếm đóng.

D. Hợp tác chặt chẽ với quân Đồng minh để quân Pháp không có cớ gây hấn

Câu 60 : Đảng và Chính phủ ta có chủ trương như thế nào trong việc đối phó với quân Trung Hoa Dân quốc sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Quyết tâm đánh quân Trung Hoa Dân quốc ngay từ đầu

B. Hoà hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc để tập trung lực lượng đánh Pháp

C. Dựa vào quân Anh để chống quân Trung Hoa Dân quốc.

D. Chấp nhận tất cả các yêu sách của quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai của chúng

Câu 61 : Nét nổi bật nhất của tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là

A. Mĩ thay chân Pháp, đưa tay sai lên nắm chính quyền ở miền Nam.

B. miền Nam trở thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ.

C. miền Bắc được hoàn toàn giải phóng và tiến lên CNXH.

D. đất nước bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị-xã hội khác nhau.

Câu 62 : Nhiệm vụ cơ bản nhất của cách mạng nước ta sau năm 1954 là

A. xây dựng CNXH ở miền Bắc, hỗ trợ cho cách mạng miền Nam

B. tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam, chống Mĩ - chính quyền Sài Gòn.

C. xây dựng CNXH ở miền Bắc, tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam, thực hiện hoà bình thống nhất nước nhà.

D. miền Bắc xây dựng CNXH, chi viện cho miền Nam; miền Nam tiến hành cách mạng dân chủ nhân dân, bảo vệ miền Bắc

Câu 63 : Ý nào không phản ánh đúng thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1968?

A. Giành thắng lợi toàn diện qua cả ba đợt tiến công trong năm 1968

B. Tiêu diệt một bộ phận quân Mĩ và đồng minh, giáng đòn mạnh vào chính quyền và quân đội Sài Gòn.

C. Buộc Mĩ chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc

D. Buộc Mĩ phải đến Hội nghị Pari để đàm phán với ta về chấm dứt chiến tranh

Câu 64 : Ý nào phản ánh đúng và đầy đủ quan điểm đổi mới của Đảng ta?

A. Đổi mới về kinh tế, chính trị và văn hoá - xã hội.

B. Đổi mới về kinh tế phải gắn liền với đổi mới về chính trị-xã hội.

C. Đổi mới phải toàn diện và đồng bộ, trọng tâm là đổi mới kinh tế.

D. Đổi mới để khắc phục những khuyết điểm, đưa đất nước vượt qua khủng hoảng.

Câu 65 : Thành tựu lớn nhất mà các nước Tây Âu đạt được trong những năm 50 - 70 của thế kỉ XX là

A. trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.

B. chi phối toàn bộ thế giới về chính trị và kinh tế.

C. cùng với Liên Xô phóng nhiều vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo Trái Đất.

D. ngăn chặn được sự ảnh hưởng của CNXH lan ra toàn thế giớ

Câu 66 : So với các chiến lược trước, quy mô của chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh" của Mĩ thay đổi thế nào?

A. Chiến trường chính là miền Nam Việt Nam.

B. Mở rộng chiến tranh ra cả miền Bắc Việt Nam.

C. Mở rộng chiến tranh ra toàn chiến trường Đông Dương.

D. Lôi kéo nhiều nước tham gia vào cuộc chiến tranh Việt Nam

Câu 67 : Ý nào không phán ánh đúng nguyên nhân khiến Liên Xô trở thành chỗ dựa cho phong trào hoà bình và cách mạng thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Liên Xô có nền kinh tế vững mạnh, khoa học - kĩ thuật tiên tiến

B. Liên Xô chủ trương duy trì hoà bình và an ninh thế giới.

C. Liên Xô luôn ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới

D. Liên Xô là nước duy nhất trên thế giới sơ hữu vũ khí hạt nhân

Câu 68 : Điểm khác cơ bản của tình hình nước Mĩ so với các nước Đồng minh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. sở hữu vũ khí nguyên tử và nhiều loại vũ khí hiện đại khác

B. chú trọng đầu tư phát triển khoa học - kĩ thuật.

C. không bị tàn phá về cơ sở vật chất và thiệt hại về dân thường.

D. thành lập liên minh quân sự (NATO).

Câu 69 : Ý nào không giải thích đúng về nội hàm khái niệm "Chiến tranh lạnh"?

A. Đây là cuộc chạy đua vũ trang giữa Mĩ và Liên Xô về vũ khí hạt nhân.

B. Là cuộc đối đầu căng thẳng giữa hai phe - TBCN và XHCN trên hầu hết các lĩnh vực chính trị, quân sự, kinh tế, văn hoá - tư tường.

C. Ngoại trừ xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa hai cường quốc Mĩ và Liên Xô

D. Luôn đặt thế giới trong tình trạng căng thẳng

Câu 70 : Điểm khác căn bản của Cương lĩnh chính trị đầu tiên (Đảng Cộng sản Việt Nam) so với Luận cương chính trị (Đảng Cộng sản Đông Dương) là

A. xác định lực lượng nòng cốt của cách mạng Việt Nam

B. phân hoá cao độ kẻ thù trong việc giải quyết nhiệm vụ dân tộc của cách mạng Việt Nam

C. đánh giá đúng khả năng cách mạng của các giai cấp trong xã hội Việt Nam

D. giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp

Câu 71 : Điểm kế thừa và phát triển của Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941) so với các hội nghị trước đố của Đảng (11- 1939 và 11-1940) là gì?

A. Đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến tay sai

B. Xác định nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Đông Dương là đánh đổ đế quốc và phong kiến tay sai.

C. Đề ra chủ trương đánh đổ đế quốc Pháp - Nhật, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập.

D. Khẳng định nhiệm vụ chủ yếu, trước mắt của cách mạng là giải phóng dân tộc, giải quyết vấn đề này ở từng dân tộc Đông Dương, thành lập Mặt trận Việt Minh.

Câu 72 : Kẻ thù nguy hiểm nhất của cách mạng nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là

A. quân Trung Hoa Dân quốc

B. thực dân Pháp

C. đế quốc Anh

D. phát xít Nhật

Câu 73 : Quyết định quan trọng đối với cách mạng ba nước Đông Dương của Đại hội đại biểu lần thử II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2-1951) là gì?

A. Chuẩn bị kế hoạch cho các hoạt động quân sự phối hợp lực lượng quân đội ba nước.

B. Tăng cường hơn nữa tình đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương

C. Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một Đảng Mác - Lênin riêng

D. Cả ba nước cần phải tranh thủ tối đa sự giúp đỡ của nước ngoài.

Câu 74 : Điểm khác của chiến lược "Chiến tranh cục bộ" so với chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" mà Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam là gì

A. Được tiến hành bằng lực lượng quân viễn chinh Mĩ, quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.

B. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn với vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ

C. Nhằm thực hiện âm mưu "Dùng người Việt đánh người Việt".

D. Là loại hình chiến tranh thực dân kiểu mới, nhằm chống lại cách mạng miền Nam và nhân dân ta.

Câu 75 : Trong xu thế hoà bình, ổn định, hợp tác và phát triển hiện nay, Việt Nam có được những thời cơ và thuận lợi gì?

A. Ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.

B. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động

C. Có được thị trường lớn để tăng cường xuất khẩu hàng hoá.

D. Hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư từ bên ngoài và ửng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất

Câu 76 : Bài học kinh nghiệm lớn nhất được rút ra cho cách mạng Việt Nam từ sự thất bại của phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX - những năm đầu thế kỉ XX là gì?

A. Phải xây dựng được một mặt trận thống nhất dân tộc để đoàn kết toàn dân.

B. Phải giải quyết đúng đắn mối quan hệ của hai nhiệm vụ dân tộc và giai cấp

C. Phải có giai cấp lãnh đạo tiên tiến với đường lối đấu tranh đúng đắn.

D. Phải sử dụng sức mạnh của cả dân tộc để giải quyết vấn đề dân tộc và giai cấp.

Câu 77 : Trong những năm 1920 - 1930, khuynh hướng cách mạng vô sản thắng thế trong phong trào cách mạng Việt Nam vì

A. khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản đã lỗi thời

B. đáp ứng được nguyện vọng của đông đảo quần chúng công nông

C. là khuynh hướng cách mạng tiên tiến, đáp ứng yêu cầu lịch sử.

D. giải quyết được tất cả những mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam

Câu 78 : "Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám chỉ là sự ăn may". Hãy chọn phương án phù hợp nhất để phản biện lại quan điểm trên

A. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám thể hiện sự linh hoạt của Đảng Cộng sản Đông Dương trong việc kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

B. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám được đúc kết từ những bài học lịch sử của các phong trào 1930 - 1931 và 1936 - 1939.

C. Nhân dân Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước, quyết tâm đấu tranh giành độc lập dân tộc.

D. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám là sự kết hợp giữa sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.

Câu 80 : Đường lối thể hiện sự lãnh đạo sáng suốt, độc đáo của Đảng ngay sau khi kí Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là

A. tiến hành cách mạng XHCN ở miền Bắc.

B. tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam

C. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước, thống nhất nước nhà

D. tiến hành đồng thời cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam và cách mạng XHCN ở miền Bắc

Câu 81 : Phong trào hay tổ chức nào dưới đây không phải do Phan Bội Châu khởi xướng?

A. Hội Duy tân.

B. Phong trào Duy tân.

C. Phong trào Đông du.

D. Việt Nam Quang phục hội

Câu 82 : Trật tự thế giới được thiết lập sau Chiến tranh thế giới thứ nhất còn được gọi là

A. Trật tự "hai cực" Ianta.

B. Trật tự "ba cực".

C. Trật tự Vécxai – Oasinhtơn.

D. Trật tự "đa cực".

Câu 84 : Hình thức chính quyền được thành lập ở Nghệ An - Hà Tĩnh trong những năm 1930 – 1931 là

A. công xã.

B. Xô viết.

C. Công hội đỏ.

D. Chính phủ liên hiệp.

Câu 86 : Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại được bắt đầu từ nước Mĩ vào khoảng thời gian nào?

A. Những năm đầu thế kỉ XX.

B. Sau cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933.

C. Những năm 40 của thế kỉ XX.

D. Những năm 70 của thế kỉ XX.

Câu 87 : Sự kiện khởi đầu gây nên cuộc Chiến tranh lạnh là 

A. sự ra đời "học thuyết Truman".

B. sự ra đời "kế hoạch Mácsan".

C. sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).

D. sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Vácsava

Câu 88 : Tình hình tài chính nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 như thế nào?

A. Ngân sách Nhà nước hầu như trống rỗng.

B. Nền tài chính quốc gia bước đầu được xây dựng.

C. Bị quân Trung Hoa Dân quốc thao túng, chi phối.

D. Lệ thuộc vào các ngân hàng của Nhật – Pháp.

Câu 89 : Trong nội dung bản Tạm ước 14-9-1946, ta nhân nhượng thêm cho Pháp điều gì? 

A. Một số quyền lợi kinh tế - văn hoá.

B. Một số nhượng bộ về mặt quân sự.

C. Chấp nhận cho Pháp đem 15 000 quân ra Bắc.

D. Một số quyền lợi về chính trị

Câu 90 : Giữa tháng 5–1956, quân Pháp rút khỏi miền Nam Việt Nam khi chưa thực hiện nội dung điều khoản nào của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương? 

A. Thực hiện lệnh ngừng bắn, lập lại hoà bình trên toàn cõi Đông Dương.

B. Tập kết chuyển quân, chuyển giao khu vực.

C. Tổ chức hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam – Bắc Việt Nam.

D. Rút hết các căn cứ quân sự ở Đông Dương.

Câu 91 : Giữa tháng 5–1956, quân Pháp rút khỏi miền Nam Việt Nam khi chưa thực hiện nội dung điều khoản nào của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương?

A. Thực hiện lệnh ngừng bắn, lập lại hoà bình trên toàn cõi Đông Dương.

B. Tập kết chuyển quân, chuyển giao khu vực.

C. Tổ chức hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam – Bắc Việt Nam.

D. Rút hết các căn cứ quân sự ở Đông Dương.

Câu 92 : Nội dung của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương có quy định các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, lập lại hoà bình ở

A. miền Bắc Việt Nam.

B. trên toàn Đông Dương.

C. miền Nam Việt Nam.

D. chiến trường Việt Nam

Câu 93 : Thực dân Pháp đã vin vào cớ nào để xâm lược Bắc Kì lần thứ hai (1882)?

A. Nhà Nguyễn vẫn tiếp tục chính sách "bế quan tỏa cảng".

B. Nhà Nguyễn đàn áp đẫm máu các cuộc khởi nghĩa nông dân.

C. Nhà Nguyễn tiếp tục có sự giao hảo với nhà Thanh ở Trung Quốc.

D. Nhà Nguyễn vi phạm Hiệp ước Giáp Tuất (1874).

Câu 94 : Đại hội VII (7–1935) của Quốc tế Cộng sản có ý nghĩa nổi bật, vì đã

A. chỉ rõ chủ nghĩa đế quốc là nguyên nhân dẫn đến chủ nghĩa phát xít xuất hiện.

B. chỉ rõ nguy cơ của chủ nghĩa phát xít, kêu gọi chống phát xít, chống chiến tranh.

C. bênh vực quyền lợi cho nhân dân các nước thuộc địa và phụ thuộc trên thế giới.

D. tạo điều kiện thuận lợi để chủ nghĩa Mác-Lênin được truyền bá rộng rãi ở các nước

Câu 95 : Điểm chung của các nước Đông Nam Á ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Đều giành được độc lập.

B. Bị các nước thực dân phương Tây tái chiếm.

C. Tham gia vào các khối quân sự bị chi phối bởi Trật tự "hai cực" Ianta và Chiến tranh lạnh.

D. Đều tham gia vào hiệp hội khu vực

Câu 96 : Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ là

A. khoa học gắn liền với kĩ thuật.

B. kĩ thuật đi trước mở đường cho sản xuất.

C. thời gian ứng dụng các phát minh vào sản xuất và đời sống diễn ra nhanh.

D. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

Câu 97 : Những ngành nào không có trong danh mục đầu tư của tư bản Pháp trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Đông Dương? 

A. làm giấy, xay xát gạo, làm diêm, sản xuất đường.

B. khai thác mỏ than và đồn điền cao su.

C. kinh doanh ngân hàng.

D. chế tạo máy và đóng tàu

Câu 98 : Văn kiện nào của Đảng xác định động lực cách mạng là công nhân và nông dân?

A. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930.

B. Luận cương chính trị tháng 10–1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương.

 

D. Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939

Câu 99 : Quân Trung Hoa Dân quốc kéo vào nước ta sau Cách mạng tháng Tám thực chất nhằm mục đích gì?

A. Giải giáp quân Nhật.

B. Giúp đỡ chính quyền cách mạng nước ta.

C. Kiềm chế quân Pháp.

D. Lật đổ chính quyền cách mạng nước ta

Câu 101 : Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2–1951) quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai với tên mới nhằm

A. đưa cách mạng về từng nước Đông Dương.

B. khẳng định vai trò lãnh đạo duy nhất của Đảng đối với cách mạng Việt Nam.

C. tiếp tục sứ mệnh lịch sử lãnh đạo cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam.

D. đẩy mạnh tranh thủ sự ủng hộ của các nước XHCN đối với cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam.

Câu 102 : Nhiệm vụ của cách mạng nước ta sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là

A. hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục kinh tế ở miền Bắc, đưa miền Bắc tiến lên CNXH; tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.

B. tiến hành đồng thời nhiệm vụ khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh và tiến lên CNXH trên phạm vi cả nước.

 

 

Câu 103 : Lực lượng nòng cốt thực hiện chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ ở miền Nam là

A. quân đội Sài Gòn, do cố vấn Mĩ chỉ huy, dựa vào vũ khí, trang bị của Mĩ.

B. quân viễn chinh Mĩ với vũ khí, trang bị của Mĩ.

C. quân các nước đồng minh của Mĩ, sử dụng vũ khí, trang bị của Mĩ.

D. liên quân Mỹ và đồng minh với vũ khí, trang bị của Mĩ.

Câu 104 : Sự kiện có ảnh hưởng lớn nhất đến tâm lí của người dân nước Mĩ trong mấy chục năm cuối thế kỉ XX là gì?

A. Di chứng từ cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.

B. Sự sa lầy của quân đội Mỹ trên chiến trường Irắc.

C. Vụ khủng bố ngày 11-9-2001 tại Trung tâm thương mại Mĩ.

D. Tổng thống Mĩ – Kennơi bị ám sát

Câu 105 : Quốc gia nào ở khu vực Đông Bắc Á được thành lập bởi sự chi phối của những quyết định tại Hội nghị Ianta (2–1945) và sự hình thành hai hệ thống xã hội đối lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa.

B. Đài Loan và Hồng Công.

C. Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Triều Tiên.

D. Hàn Quốc và Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Triều Tiên

Câu 106 : Dưới tác động của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai, nền kinh tế Việt Nam biến chuyển ra sao?

A. Phát triển tương đối độc lập, tự chủ.

B. Có sự phát triển nhất định nhưng bị kìm hãm và lệ thuộc vào kinh tế Pháp.

C. Lạc hậu, què quặt, phụ thuộc vào kinh tế Pháp.

D. Phát triển, trở thành thị trường độc chiếm của tư bản Pháp

Câu 107 : Nội dung nào trong Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam? 

A. Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.

B. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân đồng minh, cam kết không tiếp tục dínhlíu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam.

C. Nhân dân miền Nam có quyền tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển cử tự do. 

D. Các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả tù binh và dân thường bị bắt.

Câu 108 : Ý nghĩa quan trọng nhất của sự kiện Liên Xô phóng tàu vũ trụ đưa I. Gagarin bay vòng quanh Trái Đất (1961) là gì? 

A. Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ cùng với con người.

B. Khẳng định vị thế của Liên Xô trên trường quốc tế.

C. Mở ra kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.

D. Liên Xô là nước đi đầu trong ngành công nghiệp vũ trụ

Câu 109 : Ý không phản ánh đúng chính sách ưu tiên của các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. ra sức củng cố chính quyền của giai cấp tư sản, ổn định tình hình chính trị - xã hội.

B. tập trung hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế.

C. tìm cách thoát khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ.

D. tìm cách quay trở lại các thuộc địa cũ của mình

Câu 110 : Mục tiêu bao quát nhất của Mĩ khi phát động Chiến tranh lạnh là

A. thực hiện "chiến lược toàn cầu" của Mĩ, đưa Mĩ trở thành nước lãnh đạo thế giới.

B. buộc các nước đồng minh phải lệ thuộc vào Mĩ.

C. ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới tiêu diệt các nước XHCN trên thế giới.

D. đàn áp phong trào cách mạng và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

Câu 111 : Điểm khác trong xác định nhiệm vụ trước mắt thời kì 1936 – 1939 so với thời kì 1930 – 1931 của cách mạng Việt Nam là

A. chống đế quốc, phản động tay sai.

B. chống chế độ phản động và tay sai.

C. chống đế quốc, chống phong kiến.

D. chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh

Câu 112 : Ý nào không phản ánh đúng bối cảnh lịch sử mà thực dân Pháp đề ra kế hoạch Nava (1953)?

A. Thực dân Pháp trải qua 8 năm tiến hành chiến tranh xâm lược Việt Nam.

B. Quân Pháp ngày càng bị thiệt hại nặng nề, lâm vào thế bị động phòng ngự.

C. Cuộc chiến tranh ở Đông Dương trở thành một bộ phận trong "chiến lược toàn cầu" của đế quốc Mĩ.

D. Phong trào giải phóng dân tộc dâng cao trên thế giới

Câu 113 : Nhiệm vụ cơ bản nhất của cách mạng nước ta sau năm 1954 là

A. xây dựng CNXH ở miền Bắc, hỗ trợ cho cách mạng miền Nam.

B. tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam chống Mĩ và chính quyền Sài Gòn.

C. xây dựng CNXH ở miền Bắc, tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam, thực hiện hoà bình thống nhất nước nhà.

D. miền Bắc xây dựng CNXH, chi viện cho miền Nam, miền Nam tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, bảo vệ miền Bắc

Câu 114 : Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam ở miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố "phi Mĩ hoá" chiến tranh xâm lược?

A. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.

B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.

C. Trận "Điện Biên Phủ trên không" năm 1972.

D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975

Câu 115 : Ý nào không phản ánh đúng ý nghĩa của việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1976)?

A. Là cơ sở để hoàn thành thống nhất trên các lĩnh vực chính trị và tư tưởng, kinh tế, văn hoá - xã hội.

B. Tạo nên những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước, đưa cả nước tiến lên CNXH.

C. Là cơ sở để hoàn thành cuộc cách mạng XHCN ở miền Bắc.

D. Mở ra những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.

Câu 116 : Trong quyết định của Hội nghị Ianta về Nhật Bản, vấn đề nào trở nên nổi cộm trong quan hệ ngoại giao giữa Nhật Bản và Liên bang Nga hiện nay?

A. Nhật Bản trả lại cho Liên Xô miền Nam đảo Zakhalin.

B. Liên Xô chiếm 4 đảo thuộc quần đảo Curin.

C. Khôi phục quyền lợi của Liên Xô ở cảng Lữ Thuận (Trung Quốc).

D. Liên Xô chiếm đóng Bắc Triều Tiên

Câu 117 : Cho tư liệu sau: Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc cùng một số người yêu nước của châu Phi đã lập ra tổ chức tập hợp tất cả những người dân thuộc địa sống trên đất Pháp cho cuộc chiến tranh chống chủ nghĩa thực dân. Tổ chức này đã phát hành một tờ báo làm cơ quan ngôn luận. Tổ chức và tờ báo đó có tên là gì?

A. Hội Liên hiệp thuộc địa – Báo Nhân đạo.

B. Hội Liên hiệp thuộc địa – Báo Người cùng khổ.

C. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông - Báo Người cùng khổ.

D. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông - Báo Nhân đạo.

Câu 118 : Một trong những bài học kinh nghiệm của Cách mạng tháng Tám năm 1945 vẫn còn nguyên giá trị trong công cuộc xây dựng đất nước ta hiện nay là

A. Đảng tập hợp các lực lượng yêu nước rộng rãi trong mặt trận dân tộc thống nhất.

B. luôn đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu trong chiến lược đấu tranh.

C. củng cố và phát huy truyền thống yêu nước, kiên quyết chống giặc ngoại xâm của dân tộc.

D. kết hợp linh hoạt các hình thức đấu tranh

Câu 119 : Luận điểm nào về chủ trương của Đảng và Chính phủ ta đối với vấn đề thù trong, giặc ngoài (từ tháng 9-1945 đến trước ngày 19-12-1946) vẫn còn nguyên giá trị trong việc bảo vệ chủ quyền biên giới, biển và hải đảo của nước ta hiện nay?

A. Cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc.

B. Mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược.

C. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.

D. Vừa cứng rắn, vừa mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược.

Câu 120 : Thiết kế công thức tổng quát về chiến lược "Chiến tranh cục bộ" mà đế quốc Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam thế nào?

A. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng quân đội Sài Gòn là chủ yếu + vũ khí, trang thiết bị của Mĩ.

B. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng lực lượng quân đội Mĩ là chủ yếu + quân đội Sài Gòn + vũ khí, trang thiết bị của Mĩ.

C. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng lực lượng quân đội Mĩ + quân đồng minh + quân đội Sài Gòn + vũ khí, trang thiết bị của Mĩ.

D. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng lực lượng quân đội Mĩ + quân đồng minh + trang thiết bị của Mĩ.

Câu 121 : Trước khi thực dân Pháp xâm lược vào giữa thế kỉ XIX, Việt Nam là

A. quốc gia độc lập, chủ quyền nhưng phụ thuộc vào nhà Thanh.

B. quốc gia phong kiến nửa thuộc địa.

C. quốc gia phong kiến độc lập, có chủ quyền.

D. quốc gia bị một số nước phương Tây chia xẻ

Câu 122 : M.Ganđi đã kêu gọi nhân dân Ấn Độ đấu tranh chống thực dân Anh bằng phương pháp nào trong những năm 1918 – 1922?

A. Bạo lực.

B. Hòa bình kết hợp bạo lực.

C. Hòa bình, không sử dụng bạo lực.

D. Đấu tranh chính trị đòi quyền dân chủ

Câu 124 : Phương pháp đấu tranh mà Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11 – 1939 đề ra là:

A. bí mật, bất hợp pháp.

B. hợp pháp.

C. nửa hợp pháp.

D. hợp pháp và nửa hợp pháp

Câu 125 : Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) bắt đầu từ lĩnh vực nào?

A. Công nghiệp

B. Nông nghiệp

C. Tài chính ngân hàng

D. Thương nghiệp

Câu 126 : Năm 1969, nước Mĩ đã đạt được những thành tựu khoa học - kĩ thuật là

A. Đưa con người lên thám hiểm mặt trăng

B. Phát minh và chế tạo máy tính điện tử đầu tiên

C. Phóng thành công tàu vũ trụ, đưa con người lên thám hiểm không gian vũ trụ 

D. Công bố "bản đồ gen người", mở ra một chương mới trong khoa học và y học.

Câu 127 : Loại hình chiến lược chiến tranh mà Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam trong những năm 1961 - 1965 là

A. Chiến lược “Chiến tranh đơn phương”.

B. Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt".

C. Chiến lược "Chiến tranh cục bộ”.

D. Chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh”.

Câu 128 : Khi quân Pháp vừa tiến công Việt Bắc trong thu - đông 1947, Đảng ta đã ra quyết định nào

A. Toàn dân kháng chiến chống thực dân Pháp

B. Sắm vũ khí, đuổi thù chung.

C. Phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp.

D. Vừa kháng chiến, vừa kiến quốc

Câu 129 : Nội dung của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương có quy định các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình ở đâu?

A. Miền Bắc Việt Nam

B. Trên toàn Đông Dương.

C. Miền Nam Việt Nam.

D. Chiến trường Việt Nam.

Câu 130 : Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) đã xác định cách mạng miền Nam có vai trò như thế nào?

A. Có vai trò quyết định đối với sự nghiệp thống nhất đất nước.

B. Có vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.

C. Có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.

D. Có vai trò chủ chốt để hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân

Câu 131 : Đường lối đổi mới được Đảng ta đề ra từ khi nào?

A. Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ IV (12-1976)

B. Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ VI (12-1986)

C. Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ V (3-1982)

D. Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ VII (6-1991)

Câu 132 : Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc đã tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế?

A. Hình thành hệ thống Vécxai – Oasinhtơn.

B. Hình thành trật tự “hai cực” Ianta.

C. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành.

D. Hệ thống tư bản chủ nghĩa suy yếu.

Câu 133 : Phong trào cách mạng 1930 – 1931 có ý nghĩa như một cuộc tập dượt đầu tiên của

A. Liên minh công – nông và mặt trận dân tộc thống nhất.

B. Mặt trận dân tộc thống nhất

C. Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945).

D. Quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945)

Câu 134 : Khu vực nào được các cường quốc rất quan tâm trong việc phân chia phạm vi ảnh hưởng tại Hội nghị Ianta?

A. Châu Á, Châu Phi.

B. Châu Á, châu Âu.

C. Châu Âu, châu Mĩ

D. Toàn thế giới

Câu 135 : Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam đa tác động trực tiếp, buộc Pháp phải kí Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương?

A. Chiến thắng Biên giới thu – đông năm 1950

B. Các thắng lợi trong cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954

C. Chiến thắng Điện Biên Phủ.

D. Các thắng lợi trên chiến trường Lào cuối năm 1953 – đầu năm 1954.

Câu 136 : Nguyên nhân chủ yếu khiến nền kinh tế các nước Tây Âu lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái trong những năm 1973 – 1991 là gì?

A. Chịu tác động từ khủng hoảng của nước Mĩ

B. Bị bao vây bởi hệ thống XHCN lớn mạnh trên thế giới.

C. Các nước Tây Âu mất hết thuộc địa ở châu A, châu Phi và khu vực Mĩ Latinh

D. Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới bắt đầu từ năm 1973.

Câu 137 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ tự cho mình có quyền lãnh đạo thế giới vì

A. Mĩ đóng vai trò quyết định thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh.

B. Mĩ là Ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.

C. Mĩ trở thành quốc gia giàu mạnh nhất thế giới, nắm độc quyền vũ khí nguyên tử.

D. Mĩ đứng đầu Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)

Câu 139 : Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (10-1930) đã xác định lãnh đạo cách mạng Đông Dương là

A. giai cấp tư sản dân tộc

B. tầng lớp tiểu tư sản trí thức.

C. giai cấp công nhân và giai cấp nông dân.

D. giai cấp công nhân với đội tiên phong là Đảng Cộng sản.

Câu 140 : Nội dung nào sau đây phản ánh đầy đủ những khó khăn cơ bản của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám 1945?

A. Nạn đói, nạn dốt, hạn hán và lũ lụt.

B. Sự chống phá của bọn phản cách mạng Việt Quốc, Việt Cách.

C. Quân Pháp quay trở lại xâm lược Nam Bộ.

D. Nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính, thù trong giặc ngoài

Câu 141 : Sự kiện trực tiếp dẫn đến sự bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp là

A. Pháp tiến công lực lượng ta ở Nam Bộ và Nam Trung Bộ.

B. Pháp khiêu khích, tấn công ta ở Hải Phòng, Lạng Sơn.

C. Pháp đưa quân vào kiểm soát thủ đô Hà Nội.

D. Pháp gủi tối hậu thư đòi Chính phủ ta giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu, để chúng giữ gìn trật tự ở Hà Nội.

Câu 142 : Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam lần thứ 15 (1-1959) đã có quyết định quan trọng gì?

A. Cần sự dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ  - Diệm.

B. Tiếp tục đấu tranh chính trị đòi tổng tuyển cử thống nhất nước nhà.

C. Đấu tranh chính trị đòi Mĩ – Diệm thi hàn Hiệp định Giơnevơ.

D. Đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh vũ trang để giành chính quyền.

Câu 144 : Tính chất của phong trào Cần vương chống thực dân Pháp xâm lược trong những năm cuối thể kỉ XIX là gì?

A. Phong trào yêu nước theo hệ tư tưởng phong kiến.

B. Phong trào nông dân tự phát.

C. Phong trào yêu nước theo hệ tư tưởng tư sản.

D. Phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản.

Câu 145 : Kinh tế Việt Nam đã chuyển biến như thế nào dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914) của thực dân Pháp?

A. Xuất hiện nhiều đồn điền tròng lúa, cà phê và cao su do tư bản Pháp làm chủ.

B. Kinh tế Việt Nam ít có sự chuyển biến và hầu như không bị lệ thuộc vào tư bản Pháp.

C. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa từng bước được du nhập vào Việt nam.

D. Xuất hiện một số thành thị và khu công nghiệp hoạt động sầm uất

Câu 146 : Điểm mới cơ bản trong phong trào cách mạng thế giới những năm 2 của thế kỉ XX là gì?

A. Đảng Cộng sản ra đời và hoạt động ở nhiều nước.

B. Chính đảng tư sản lãnh đạo cách mạng ở các nước.

C. Phương pháp đấu tranh cách mạng ở các nước thay đổi.

D. Khẩu hiệu “đoàn kết vô sản quốc tế” được thực hiện

Câu 147 : Hậu quả lớn nhất của cuộc khủng hoảng của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu là gì?

A. Nền kinh tế XHCN chuyển sang nền kinh tế thị trường với nhiều thành phần sở hữu.

B. Đảng Cộng sản ở các nước Đông Âu phải chấp nhận từ bỏ quyền lãnh đạo đất nước, thực hiện đa nguyên chính trị.

C. Các thế lực chống CNXH ở các nước Đông Âu thắng cử trong cuộc tổng tuyển cử tự do.

D. Chế độ XHCN đã bị sụp đổ ở tất cả cả các nước Đông Âu, kết thúc sự tồn tại của hệ thống XHCN thế giới.

Câu 148 : Nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của Ấn Độ từ sau khi giành được độc lập đến nay là gì?

A. Trung lập, không can thiệp vào các sự việc bên ngoài.

B. Hòa bình, trung lập tích cực, ủng hộ phong trào đấu tranh giành độc lập của các dân tộc.

C. Quan hệ chặt chẽ với Mĩ và các nước lớn, các nước đối tác.

D. Ủng hộ các nước XHCN và phong trào đấu tranh giành độc lập của các dân tộc.

Câu 149 : Đến giữa những năm 50 của thế kỉ XX, Chiến tranh lạnh đã bao trùm cả thế giới sau hàng loạt các sự kiện, ngoại trừ

A. Sự ra đời “học thuyết Trunman”, khởi đầu Chiến tranh lạnh.

B. Mĩ viện trợ cho các nước Tâu Âu thông qua “kế hoạc Mácsan”; lôi kéo các nước này thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).

C. Các nước Tây Âu thành lập “Khối thị trường chung châu Âu”.

D. Sự ra đời của Hội đồng tương trợ kinh tế và Tổ chức Hiệp ước Vácsava

Câu 150 : Ý nào không phản ánh đúng vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX?

A. Chuẩn bị trực tiếp cho việc thành lập các tổ chức cộng sản ở Việt Nam (1929)

B. Chuẩn bị về tổ chức và đội ngũ cán bộ cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt nam.

C. Tuyên truyền sâu rộng lí thuận cách mạng giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản vào Việt Nam.

D. Trực tiếp lãnh đạo một số phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân

Câu 151 : Chính sách nào về kinh tế không phải do chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh thực hiện trong những năm 1930 – 1931?

A. Chia ruộng đất cho dân cày.

B. Bãi bỏ thuế thân.

C. Xóa nợ cho người nghèo.

D. Cải cách ruộng đất.

Câu 152 : Điểm mới của Hội nghị tháng 5 – 1941 so với Hội nghị tháng 11 – 1939 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương là

A. Thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi chống đế quốc.

B. Đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến.

C. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương.

D. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức

Câu 153 : Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa thắng lợi của cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội đầu tiên (năm 1946) ở Việt Nam?

A. Củng cố khối đoàn kết toàn dân.

B. Góp phần bảo vệ độc lập dân tộc

C. Thực hiện liên minh công – nông.

 

Câu 154 : Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960) ở miền Nam Việt Nam là gì?

A. Đưa nhân dân lên làm chủ nhiều thôn, xã ở miền Nam.

B. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ ở miền Nam.

C. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.

D. Đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công

Câu 155 : Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” mà đế quốc Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam diễn ra với quy mô lớn và mức độ ác liệt hơn so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là do

A. được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn, quân viễn chinh Mĩ với vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ.

B. được tiến hành bằng lực lượng mạnh (quân viễn chinh Mĩ, quân đồng minh của Mĩ, quân đội Sài Gòn), quân số đông, vũ khí hiện đại và mở rộng chiến tranh phá hoại ra cả miền Bắc.

C. được tiến hành bằng lực lược quân đội Sài Gòn, có sự phối hợp về hỏa lực không quân và hậu cần Mĩ.

D. thực hiện nhiệm vụ của một cuộc chiến tranh tổng lực

Câu 156 : Ý nào không phản ánh đúng vai trò của Việt nam trong ASEAN hiện nay?

A. Việt Nam là một thành viên đáng tin cậy, có trách nhiệm và tích cực trong ASEAN.

B. Góp phần tích cực trong việc thúc đẩy kết nạp các nước còn lại trong khu vực vào Hiệp hội, hình thành một khối ASEAN thống nhất, quy tụ 10 quốc gia ở Đông Nam Á.

C. Đảm nhiệm vai trò Chủ tích ASEAN từ năm 2010 đến nay.

D. Đóng vai trò tích cực trong việc thành lập Cộng đồng ASEAN cuối năm 2015

Câu 157 : Cách xác định lực lượng cách mạng như trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (đầu năm 1930) có tác dụng

A. phát huy cao độ khả năng cách mạng của các giai cấp, tầng lớp trong xã hội Việt Nam, tập hợp được lực lượng, cô lập cao độ kẻ thù.

B. phân hóa, làm suy yếu kẻ thù của dân tộc.

C. lôi kéo được đông đảo lực lượng tham gia cách mạng.

D. tập hợp giai cấp công nhân đoàn kết với nông dân.

Câu 158 : “Nếu không giải quyết được vấn đề dân tộc giải phóng, không đòi được độc lập tự do cho toàn thể dân tộc thì chẳng những quốc gia dân tộc còn chịu mãi kiếp ngựa trâu mà quyền lợi của bộ phân giai cấp đến vạn năm cũng không đòi lại được.”

A. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930).

B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11-1939).

C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11-1940).

D. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941).

Câu 159 : Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí kết Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (21-7-1954) là gì?

A. Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù.

B. Đảm bảo giành thắng lợi từng bước.

C. Đảm bảo vai trò lãnh đạo của Đảng.

D. Không vi phạm chủ quyền quốc gia.

Câu 160 : Thủ đoạn thâm độc của Mĩ và cũng là điểm khác trước mà Mĩ đã thực hiện trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là gì?

A. Tìm cách chia rẽ Việt Nam với các nước XHCN.

B. Thực hiện âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt”.

 

D. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới ở miền Nam

Câu 161 : Văn kiện nào đặt nền tảng cho quan hệ Mĩ – Nhật sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Văn kiện về vấn đề Nhật Bản tại Hội nghị Pốtxđam (1945).

B. Hiến pháp Nhật Bản (1947).

C. Hiệp ước hòa bình Xan Phranxixcô ( 1951).

D. Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật ( 1951).

Câu 162 : Tổ chức Hiệp ước Vácsava là

A. tổ chức hợp tác kinh tế của các nước XHCN ở châu Âu.

B. tổ chức liên minh phòng thủ về quân sự và chính trị của các nước XHCN ở châu Âu.

C. tổ chức liên minh chính trị của các nươc XHCN ở châu Âu.

D. tổ chức liên minh chính trị và quân sự ở các nước XHCN ở châu Âu

Câu 163 : Cuộc nội chiến giữa lực lượng Đảng Cộng sản và Quốc dân đảng ở Trung Quốc diễn ra trong khoảng thời gian nào?

A. Từ năm 1945 đến năm 1949.

B. Từ năm 1945 đến năm 1950.

C. Từ năm 1946 đến năm 1949

D. Từ năm 1946 đến năm 1950

Câu 164 : Địa bàn hoạt động chủ yếu của cuộc khởi nghĩa Hương Khê trong phong trào Cần vương những năm cuối thế kỉ XIX là

A. Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình.

B. Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị.

C. Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị.

D. Nghệ An, Thanh Hóa, Quảng Bình, Quảng Trị

Câu 165 : Ngành kinh tế ở Việt Nam chịu ảnh hưởng đầu tiên của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 là

A. nông nghiệp trồng lúa.

B. công nghiệp khai mỏ.

C. công nghiệp chế biến.

D. xuất, nhập khẩu.

Câu 166 : Nội dung Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương có quy định các nước Đông Dương

A. không được tham gia các liên minh chính trị, quân sự.

B. được quyền quyết định vận mệnh của mình.

C. không được tiến hành tổng tuyển cử.

D. không được tham gia bất cứ liên minh quân sự nào

Câu 167 : Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt hợp nhất thành một mặt trận ( 3 – 1951) có tên gọi là

A. Mặt trận Việt Minh.

B. Mặt trận Liên Việt.

C. Mặt trận Dân tộc thống nhất.

D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

Câu 168 : Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao Động Việt Nam ( 9 – 1960) đã xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng miền Bắc là

A. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.

B. tiến lên CNXH.

C. chi viện cho tiền tuyến miền Nam.

D. đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ ra miền Bắc

Câu 169 : Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao Động Việt Nam ( 9 – 1960) đã chỉ rõ cách mạng miền Bắc có vai trò như thế nào?

A. Có vai trò quyết định nhất đối với sự nghiệp cách mạng của cả nước.

B. Có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.

C. Có vai trò quyết định sự thành công của cách mạng XHCN ở nước ta.

D. Có vai trò quyết định  sự nghiệp giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc.

Câu 170 : Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng ( 6 – 1996) xác định nước ta chuyển sang thời kì

A. hoàn thiện đường lối đổi mới.

B. đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

C. đổi mới về chính trị.

D. đổi mới về hoạt động đối ngoại.

Câu 171 : Phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ trong những năm sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đặt dưới sự lãnh đạo của

A. Đảng Cộng sản.

B. Đảng Dân chủ.

C. Đảng Xã hội.

D. Đảng Quốc đại

Câu 174 : Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian.

A. 1, 2, 3, 4.

B. 1, 3, 2, 4.

C. 2, 3, 1, 4.

D. 2, 1, 4, 3

Câu 175 : Thành tựu nào sau đây thuộc lĩnh vực khoa học – kĩ thuật mà Trung Quốc đạt được sau 20 năm thực hiện cải cách – mở cửa?

A. Tổng thu nhập quốc dân ( GDP) trung bình năm tăng trên 8%.

B. Trong cơ cấu thi nhập trong nước, công nghiệp và dịch  vụ chiếm tỉ trọng chủ yếu, nông nghiệp chỉ chiếm tỉ trọng nhỏ.

C. Thu nhập bình quân đầu người tăng trưởng vượt bậc.

D. Liên tiếp phóng 5 con tàu “ Thần Châu” vào không gian vũ trụ

Câu 176 : Ý  không phản ánh đúng tình hình của các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. đất nước bị tàn phá nặng nề.

B. hàng triệu người chết, mất tích hoặc bị tàn phế.

C. sản xuất công, nông nghiệp sa sút nghiêm trọng.

D. nhận khoản bồi thường chiến phí và thu nguồn lợi lớn qua việc buôn bán vũ khí

Câu 177 : Các cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật diễn ra trong lịch sử đều nhằm mục đích gì?

A. Giải quyết vấn đề bùng nổ dân số và ô nhiễm môi trường sinh thái.

B. Giải quyết những đòi hỏi từ quá trình sản xuất của con người.

C. Giải quyết những đòi hỏi của cuộc sống, sản xuất, nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con người.

D. Đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người

Câu 178 : Từ tháng 9 – 1940, tình hình Việt Nam có thay đổi gì?

A. Việt Nam trở thành thuộc địa của phát xít Nhật.

B. Pháp từ bỏ quyền cai trị ở Việt Nam.

C. Việt Nam đặt dưới ách thống trị Pháp – Nhật.

D. Nhật đảo chính Pháp để độc chiếm Đông Dương

Câu 179 : Trong cuộc kháng chiến chống Pháp ( 1945 – 1954), nhân tố nào đã góp phần tăng cường khối đại đoàn kết ba nước Đông Dương trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù chung?

A. Mặt trân Dân chủ Đông Dương.

B. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.

C. Hội phản đế đồng minh Đông Dương.

D. Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào.

Câu 180 : Bước vào đông – xuân 1953 – 1954, trên chiến trường Đông Dương âm mưu của Pháp – Mĩ là

A. giành một thắng lợi quân sự quyết định nhằm “ kết thúc chiến tranh trong danh dự”.

B. giành một thắng lợi quân sự để tiếp tục cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.

C. giành lại quyền chủ động chiến lược trên chiến trường Bắc Bộ.

D. giành thắng lợi để tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế cho cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam

Câu 181 : Trên cơ sở theo dõi tình hình địch ở Điện Biên Phủ, Đại tướng Võ Nguyên Giáp đã quyết định thay đổi để thực hiện phương châm

A. đánh nhanh, thắng nhanh.

B. chắc thắng mới đánh, không chắc không đánh.

C. đánh chắc tiến chắc.

D. cơ động, chủ động, linh hoạt

Câu 182 : Trong chiến lược “ Chiến tranh cục bộ” ( 1965 – 1968), đế quốc Mĩ đá mở rộng phạm vi chiến tranh thế nào?

A. Ra toàn miền Nam.

B. Ra cả miền Bắc.

C. Ra toàn Đông Dương.

D. Ra toàn miền Nam và Đông Dương.

Câu 183 : Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi, cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta trên toàn miền Nam đã chuyền sang giai đoạn

A. phòng ngự.

B. phản công.

C. tiến công chiến lược.

D. tổng tiến công chiến lược

Câu 184 : Trọng tâm của công cuộc đổi mới đất nước ( từ năm 1986 đến năm 2000) là lĩnh vực nào?

A. Chính trị.

B. Kinh tế.

C. Tổ chức, tư tưởng.

D. Văn hóa.

Câu 185 : Nội dung nào dưới dây  không phải là điều kiện làm nảy sinh hoặc thúc đẩy phong trào yêu nước theo khuynh hướng mới ở Việt Nam đầu thế kỷ XX?

A. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ( 1897 – 1914) của thực dân Pháp.

B. Những tư tưởng cải cách và cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc ( 1911).

C. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới lần thứ nhất ở Nga ( 1905 – 1907).

D. Tấm gương tự cường của Nhật Bản và tư tưởng dân chủ tư sản của phương Tây

Câu 186 : Điểm giống nhau căn bản giữa trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai – Oasinhtơn và trật tự “ hai cực” Ianta là gì?

A. Đều là thành quả của cuộc chiến tranh thế giới.

B. Đều do các cường quốc thắng trận thiết lập để bảo vệ cho lợi ích của mình.

C. Đếu có sự tham gia của các cường quốc lớn ( Liên Xô, Mĩ, Anh).

D. Đều lập ra tổ chức quốc tế để giám sát và duy trì trật tự thế giới

Câu 187 : Ý nào đúng nhất khi đánh giá tổng thể về nền kinh tế Mĩ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay?

A. Trải qua nhiều bước phát triển thăng trầm nhưng nền kinh tế Mĩ vẫn duy trì vị trí đứng đầu thế giới.

B. Nền kinh tế Mĩ trải qua nhiều đợt suy thoái, khủng hoảng nên ảnh hưởng nhiều đến tốc độ phát triển.

 

D. Nền kinh tế Mĩ phụ thuộc vào sự phát triển kinh tế của các nước đồng minh

Câu 188 : Những hoạt động cứu nước ban đầu của Nguyễn Tất Thành trong những nam 1911 – 1918 có tác dụng như thế nào?

A. Là quá trình khảo sát lí luận của chủ nghĩa Mác – Lênin.

B. Là quá trình kết nối giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới.

C. Là quá trình khảo sát thực tiễn để tìm ra con đường cứu nước đúng đắn.

D. Là quá trình tìm hiểu thông tin về các nước tư bản ở phương Tây

Câu 189 : “ Kế hoạch phục hưng Châu Âu” ( còn gọi là “ kế hoạch Mácsan) của Mĩ nhằm mục đích gì?

  A. Giúp các nước Tây Âu phục hồi nền kinh tế sau chiến tranh.

B. Tiêu thụ hàng hóa của Mĩ.

C. Tăng cường ảnh hưởng và khống chế của Mĩ đối với các nước Tây Âu.

D. Tạo ra sự đối lập giữa các nước Tây Âu với Đông Âu

Câu 190 : Sự kiện lịch sử nào xảy ra và năm 1924 được coi “ như chim én nhỏ báo hiệu mùa xuân”?

A. Thành lập tổ chức Tâm tâm xã.

B. Phan Châu Trinh viết “ Thất điều thư”.

C.Phạm Hồng Thái mưu sát Toàn quyền Đông Dương Méclanh.

D. Việt kiều tại Pháp thành lập “ Hội những người lao động trí óc ở Đông Dương”.

Câu 191 : Vì sao Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Đương ( 5 – 1941) có vai trò quan trọng đối với Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Đề ra nhiệm vụ giải phóng dân tộc.

B. Chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.

C. Hoàn chỉnh việc chuyển hướng chỉ đạo chiến lược được đề ra từ Hội nghị Ban chấp hành Trung ương thánh 11 – 1939.

D. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân

Câu 192 : Thắng lợi nào đã đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava của thực dân Pháp?

A. Thắng lợi trong cuộc Tổng tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 -1954.

B. Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ.

C. Thắng lợi trong cuộc Tổng tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 -1954 và chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ.

D. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được kí kết

Câu 193 : Ý nào không phải là ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ( 1945 – 1954)?

A. Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược và ách thống trị gần 1 thế kỉ của thực dân Pháp ở nước ta.

B. Miền Bắc được giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng XHCN

C. Đánh dấu mốc hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.

D. Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á, châu Phi và Mĩ Latinh.

Câu 194 : Sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954, Mĩ – Diệm đã dùng nhiểu thủ đoạn để củng cố chính quyền ở miền Nam,  ngoại trừ

A. phế truất Bảo Đại, đưa Ngô Đình Diệm làm tổng thống.

B. mở chiến dịch “ tố cộng”, “ diệt cộng”.

C. thực hiện “ trưng cầu dân ý”, “ bầu cử quốc hội”.

D. thi hành các điều khoản của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương

Câu 195 : Những thành tựu mà nước ta đạt được trong 15 năm đổi mới đã khẳng định điều gì?

A. Vị thế và vai trò quan trọng của Việt Nam trên trường quốc tế.

B. Nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại.

C. Tầm quan trọng của sự nghiệp công nghiệp hóa – hiện đại hóa.

D. Đường lối đổi mới của Đảng là đúng, bước đi của công cuộc đổi mới là phù hợp

Câu 196 : Ý nào không phù hợp về vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong 30 năm đầu thế kỉ XX?

A. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc.

B. Chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự ra đời Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. Thống nhất các tổ chức cộng sản, thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

D. Khởi thảo Luận cương chính trị của Đảng, vạch ra đường lối cơ bản cho cách mạng Việt Nam.

Câu 197 : "Hai mươi năm trước ở nơi này

A. Tân Trào ( Tuyên Quang).

B. Pác Bó ( Cao Bằng).

C. Võ Nhai ( Thái Nguyên).

D. Băc Sơn ( Lạng Sơn)

Câu 199 : Trước khi đi xa, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã để lại bản Di chúc với dự liệu thiên tài, động viên tinh thần chiến đấu của quân dân ta là

A. “ Hễ còn một tên xâm lược trên đất nước ta, thì ta còn phải chiến đấu, quét sạch nó đi”.

B. “ Vì độc lập vì tự do/ Đánh cho Mĩ cút, đánh cho Ngụy nhào”.

C. “ Đế quốc Mĩ nhất định phải cút khỏi nước ta. Tổ quốc ta nhất định thống nhất. Đồng bào Nam, Bắc nhất định sẽ sum họp một nhà”.

D. “ Tiến lên! Toàn thắng ắt về ta!”

Câu 200 : Trong xu thế hòa bình, ổn định, hợp tác và phát triển, Việt Nam có được những thời cơ và thuận lợi gì?

A. Ứng dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.

B. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.

C. Có được thị trường lớn để tăng cường xuất khẩu hàng hóa.

D. Hợp tác, phát triển kinh tế, thu hút vốn đầu tư và ứng dụng khoa học – kĩ thuật

Câu 202 : Chính quyền cách mạng được thiết lập sau Cácah mạng dân chủ tư sản tháng Hai năm 1917 ở Nga là

A. Chính phủ lâm thời.

B. Chính phủ lâm thời tư sản.

C. Xô viết đại biểu công nhân, nông dân, binh lính.

D. Nhà nước dân chủ nhân dân

Câu 203 : Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm 1949 đã chứng tỏ

A. Vị trí cường quốc số 1 thế giới của Liên Xô.

B. Liên Xô là nước đầu tiên chế tạo thành công vũ khí nguyên tử.

C. Liên Xô phá thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.

D. Sự phát triển vượt bậc của phe XHCN

Câu 204 : Những nước tham gia sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á là

A. Thái Lan, Indônêxia, Malaixia, Philíppin, Xingapo.

B. Thái Lan, Indônêxia, Malaixia, Mianma, Xingapo.

C. Thái Lan, Brunây, Indônêxia, Malaixia, Xingapo.

D. Thái Lan, Việt Nam, Xingapo, Brunây, Malaixia

Câu 205 : “Kế hoạch Macsan” được thực hiện ở các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai còn được gọi là

A. Kế hoạch khôi phục kinh tế Mĩ – Âu.

B. Kế hoạch phục hưng châu Âu.

C. Kế hoạch chinh phục châu Âu.

D. Kế hoạch phục hưng Liên minh châu Âu

Câu 206 : Trật tự thế giới mới đang dần hình thành sau Chiến tranh lạnh là

A. trật tự “đơn cực” do Mĩ đứng đầu.

B. trật tự “hai cực” do Mĩ và Nga đứng đầu mỗi bên.

C. trật tự “ba cực” do Mĩ, Nga và Trung Quốc đứng đầu mỗi bên.

D. trật tự “đa cực” với nhiều trung tâm như Mĩ, Nga, Nhật Bản, Trung Quốc,…

Câu 207 : Cuối năm 1924, Nguyễn Ái Quốc về Quảng Châu (Trung Quốc) để

A. Trực tiếp tuyên truyền, giáo dục lí luận cách mạng cho nhân dân, xây dựng tổ chức cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam.

B. Trực tiếp chỉ đạo cách mạng Việt Nam.

C. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

D. Mở các lớp huấn luyện, đào tạo cán bộ cách mạng

Câu 208 : Hai khẩu hiệu mà Đảng ta vận dụng trong phong trào 1930 – 1931 là gì?

A. “Độc lập dân tộc” và “ruộng đất dân cày”.

B. “Tự do dân chủ” và “cơm áo hòa bình”.

C. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc, Việt gian” và “tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến”.

D. “Chống đế quốc”, “chống phát xít”.

Câu 209 : Trong nội dung của Hiệp định Sơ bộ (6 – 3 – 1946), Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là

A. một quốc gia độc lập.

B. một quốc gia độc lập, tự do.

C. một quốc gia tự trị.

D. một quốc gia tự do.

Câu 210 : Phái đoàn Việt Nam chính thức được mời dự họp Hội nghị Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương vào thời điểm nào?

A. Khi quân ta chuẩn bị mở chiến dịch Điện Biên Phủ.

B. Khi quân ta chuẩn bị mở đợt tấn công cuối cùng ở Điện Biên Phủ.

C. Ngày quân Pháp đầu hàng ở Điện Biên Phủ.

D. Một ngày sau chiến thắng Điện Biên Phủ.

Câu 211 : Trong chiến dịch Tây Nguyên, ta đã chọn địa điểm nào để đánh nghi binh và thu hút quân địch?

A. Buôn Ma Thuột và Kon Tum.

B. Buôn Ma Thuột và Plâyku.

C. Plâyku và Kon Tum.

D. Kon Tum

Câu 212 : Sau khi hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước năm 1976, nhiệm vụ tiếp theo của nước ta là phải hoàn thành thống nhất trên các lĩnh vực nào?

A. Quân đội và các lực lượng vũ trang.

B. Lãnh thổ, xóa bỏ sự chia cắt đất nước.

C. Chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội.

D. Chính sách đối ngoại.

Câu 213 : Để giải quyết hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933, thực dân Pháp đã làm gì?

A. Tăng cường bóc lột công nhân Pháp.

B. Tăng cường bóc lột nhân dân Đông Phương.

C. Tăng cường bóc lột nhân dân các nước thuộc địa.

D. Bóc lột lao động trong nước và nhân dân các nước thuộc địa

Câu 214 : Nhiệm vụ chiến lược mà Đảng ta xác định để giữ vững thành quả cách mạng trong những năm 1945 – 1946 là

A. Thành lập chính phủ chính thức.

B. Thực hiện nền giáo dục mới.

C. Quyết kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.

D. Củng cố, bảo vệ chính quyền cách mạng, ra sức xây dựng chế độ mới

Câu 215 : Vì sao trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam (1897 – 1914), thực dân Pháp lại coi trọng việc xây dựng hệ thống giao thông vận tải?

A. Phục vụ cho nhu cầu sản xuất và đi lại của nhân dân.

B. Phát triển nền kinh tế thuộc địa.

C. Để cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào nền kinh tế Pháp.

D. Phục vụ công cuộc khai thác lâu dài và mục đích quân sự

Câu 216 : Đến giữa những năm 50 của thế kỉ XX, tình hình nổi bật ở khu vực Đông Nam Á là gì?

A. Tất cả các quốc gia trong khu vực đều giành được độc lập.

B. Hầu hết các quốc gia đã giành được độc lập.

C. Tiếp tục chịu ách thống trị của chủ nghĩa thực dân mới.

D. Tất cả các nước đều tham gia khối phòng thủ chung Đông Nam Á (SEATO) do Mĩ thành lập

Câu 217 : Những cải cách dân chủ được thực hiện ở Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai có ý nghĩa như thế nào?

A. Giúp Nhật Bản củng cố liên minh với Mĩ.

B. Giúp Nhật Bản thực hiện mục tiêu trở thành cường quốc châu Á.

C. Giúp dân chủ hóa nước Nhật và tạo điều kiện cho nền kinh tế được khôi phục nhanh chóng và phát triển mạnh mẽ.

D. Giúp Nhật Bản đạt được sự phát triển “thần kì”.

Câu 219 : Hoàn thiện nội dung sau đây: “Phong trào cách mạng 1930 – 1031 với đỉnh cao là Xô viết Nghệ - Tĩnh là một sự kiện trọng đại trong lịch sử cách mạng nước ta. Phong trào đã………….”

A. đánh bại hoàn toàn thực dân Pháp và phong kiến tay sai.

B. làm lung lay tận gốc chính quyền thực dân phong kiến ở nông thôn.

C. để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho Cách mạng tháng Tám năm 1945.

D. là cuộc tập dượt thứ hai cho Cách mạng tháng Tám năm 1945.

Câu 220 : Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, phong trào “Tuần lễ vàng” và xây dựng “Quỹ độc lập” được phát động nhằm mục đích gì?

A. Đáp ứng nhu cầu cung tiền tệ cho nhân dân.

B. Trang bị vũ khí, tăng cường tiềm lực quốc phòng.

C. Góp phần giải quyết những khó khăn về ngân sách quốc gia.

D. Tạo nguồn vốn phát triển kinh tế.

Câu 221 : Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng ta được thể hiện trong các văn kiện nào?

A. Sửa soạn khởi nghĩa, Sắm vũ khí đuổi thù chung, Chỉ thị Toàn dân kháng chiến.

B. Sắm vũ khí đuổi thù chung, Chỉ thị Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.

C. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến, Sắm vũ khí đuổi thù chung, Kháng chiến nhất định thắng lợi.

D. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến, Kháng chiến nhất định thắng lợi

Câu 222 : Mĩ đã vin vào cớ nào để tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất (1965 – 1968)?

A. Sau thất bại của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965).

B. Sau thất bại của hai đợt tiến công mùa khô 1965 – 1966 và 1966 – 1967.

C. Trả đũa việc Quân giải phóng miền Nam tấn công trại lính Mĩ ở Plâyku.

D. Sự kiện Vịnh Bắc Bộ

Câu 223 : Lực lượng chủ yếu tham gia chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ là

A. quân Mĩ.

B. quân đội Sài Gòn.

C. quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ.

D. quân Mĩ, quân đội Sài Gòn

Câu 224 : Ý nào không phải là khó khăn về kinh tế, chính trị, xã hội ở miền Nam Việt Nam sau ngày giải phóng?

A. Cơ sở của chính quyền Sài Gòn ở địa phương và bao di hại của xã hội cũ vần tồn tại.

B. Cuộc chiến tranh của Mĩ đã gây ra những hậu quả nặng nề, nhiều làng mạc, đồng ruộng bị tàn phá.

C. Đội ngũ thất nghiệp lên tới hàng triệu người, số người mù chữ chiếm tỉ lệ lớn trong dân cư.

D. Miền Nam có nền kinh tế trong chừng mực phát triển theo hướng TBCN.

Câu 225 : Nét mới trong phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 – 1939) là gì?

A. Sự lớn mạnh của giai cấp tư sản dân tộc, sự trưởng thành của giai cấp vô sản.

B. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

C. Ngoài đấu tranh chống đế quốc còn đấu tranh chống phong kiến đầu hàng.

D. Từ đấu tranh đòi quyền lợi kinh tế chuyển hẳn sang đấu tranh chính trị.

Câu 226 : Ý nào không phù hợp về vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong 30 năm đầu thế kỉ XX?

A. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tôc.

B. Chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự ra đời Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. Thống nhất các tổ chức cộng sản, thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

D. Khởi thảo Luận cương chính trị của Đảng

Câu 227 : Năm 1995, nước ta đã đạt được thành tựu quan trọng trong lĩnh vực đối ngoại là

A. vượt qua cuộc khủng hoảng kinh tế - xã hội.

B. bình thường hóa quan hệ với Mĩ, gia nhập tổ chức ASEAN.

C. gia nhập WTO.

D. Tổ chức thành công Hội nghị thượng đỉnh APEC

Câu 228 : Ý nào không phản ánh đúng nguyên nhân khiến Liên Xô trở thành chỗ dựa cho phong trào hòa bình và cách mạng thế giới?

A. Liên Xô có nền kinh tế vững mạnh, khoa học – kĩ thuật tiên tiến.

B. Liên Xô chủ trương duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

C. Liên Xô luôn ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

D. 

Câu 229 : Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự phát triển của kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Lãnh thổ Mĩ rộng lớn, giàu tài nguyên thiên nhiên, nguồn nhân lực dồi dào, có trình độ kĩ thuật cao và nhiều khả năng sáng tạo.

B. Ở xa chiến trường, làm giàu nhờ buôn bán vũ khí và phương tiện chiến tranh.

C. Áp dụng thành công những tiến bộ khoa học – kĩ thuật để tăng năng suất lao động, tăng sức cạnh tranh.

D. Các công ti Mĩ có sức sản xuất, cạnh tranh lớn và hiệu quả; các chính sách và biện pháp điều tiết đúng đắn của Nhà nước,…

Câu 230 : Ý nào không phải là biểu hiện của xu thế hòa hoãn Đông – Tây từ những năm 70 của thế kỉ XX?

A. Hai miền nước Đức kí Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức.

B. Hiệp định đình chiến giữa hai miền Triều Tiên được kí kết.

C. 33 nước châu Âu cùng Mĩ và Canađa kí Định ước Henxiki.

D. Liên Xô và Mĩ kí thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí chiến lược

Câu 231 : Điểm nổi bật trong con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc đầu thế kỉ XX là gì?

A. Đi sang phương Tây tìm đường cứu nước.

B. Bôn ba khắp nơi trên thế giới để tìm đường cứu nước.

C. Đi từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa Mác – Lênin, kết hợp độc lập dân tộc với CNXH.

D. Đi theo con đường Cách mạng tháng mười Nga

Câu 232 : Vì sao cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) ở các nước tư bản lại ảnh hưởng đến tất cả các lĩnh vực kinh tế của Việt Nam?

A. Vì Việt Nam phụ thuộc vào Pháp.

B. Vì kinh tế Việt Nam chịu ảnh hưởng của kinh tế Pháp.

C. Vì Việt Nam là thuộc địa của Pháp, nền kinh tế hoàn toàn phụ thuộc vào Pháp.

D. Vì Việt Nam là thị trường của tư bản Pháp

Câu 233 : Luận cương chính trị (10 – 1930) có điểm gì khác so với Cương lĩnh chính trị đầu tiên (đầu năm 1930) của Đảng?

A. Cách mạng Việt Nam trải qua hai giai đoạn: cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng XHCN.

B. Nhiệm vụ cách mạng: đánh đổ phong kiến và đế quốc; động lực cách mạng: công nhân và nông dân.

C. Đảng Cộng sản lãnh đạo cách mạng.

D. Cách mạng nước ta là một bộ phận của phong trào cách mạng thế giới

Câu 234 : Điểm khác của chiến lược “Chiến tranh cục bộ” so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là gì?

A. Được tiến hành bằng lực lượng quân viễn chinh Mĩ, quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.

B. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn với vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ.

C. Nhằm thực hiện âm mưu “Dùng người Việt đánh người Việt”.

D. Là loại hình chiến tranh thực dân kiểu mới, nhằm chống lại cách mạng miền Nam và nhân dân ta

Câu 235 : Vì sao Chính phủ ta kí với Pháp Hiệp định Sơ bộ ngày 6 – 3 – 1946?

A. Để củng cố khối đoàn kết toàn dân.

B. Chính quyền đang gặp khó khăn về đối nội

C. Tạm hòa hoãn với Pháp để đuổi quân Trung Hoa Dân quốc về nước, tránh cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù.

D. Tạm hòa hoãn với Pháp để tập trung đối phó với quân Trung Hoa Dân quốc ở miền Bắc

Câu 236 : Hội nghị Pốtxđam (Đức) đã có quyết định nào gây khó khăn cho cách mạng Việt Nam khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc?

A. Đồng ý cho quân Anh và quân Trung Hoa Dân quốc vào Đông Dương làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật.

B. Liên Xô không được đưa quân vào Đông Dương.

 

D. Các nước phương Tây vẫn được duy trì phạm vi ảnh hưởng tại các thuộc địa truyền thống của mình.

Câu 237 : Yếu tố cốt lõi dẫn đến sự thành công của hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản đầu năm 1930 tại Hương Cảng (Trung Quốc) là

A. các tổ chức cộng sản có nguyện vọng hợp nhất.

B. vai trò, uy tín của Nguyễn Ái Quốc.

C. có sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản.

D. các tổ chức cộng sản cùng chung lí tưởng và mục tiêu cách mạng.

Câu 238 : Nhận diện các thế lực đế quốc có mặt trên đất nước ta ngay sau Cách mạng tháng Tám thành công, đế quốc nào là kẻ thù chính?

A. 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc dưới danh nghĩa Đồng minh, nuôi âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của ta.

B. Thực dân Pháp với âm mưu quay lại xâm lược Việt Nam, núp bóng quân Anh liên tiếp có hành động gây hấn.

C. 6 vạn quân Nhật đang chờ giải giáp, có một bộ phận theo lệnh quân Anh chống lại lực lượng của ta, tạo điều kiện cho Pháp mở rộng vùng chiếm đóng.

D. Hơn 1 vạn quân Anh dưới danh nghĩa Đồng minh, ủng hộ quân Pháp quay trở lại xâm lược Đông Dương

Câu 239 : Chỉ ra ý không phản ánh đúng điểm giống nhau trong các chiến lược chiến tranh mà đế quốc Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam giai đoạn 1954 – 1975

A. Nhằm chia cắt lâu dài nước Việt Nam, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Nam Á.

B. Đều là những chiến lược chiến tranh thực dân mới, dựa vào bộ máy chính quyền và quân đội Sài Gòn.

C. Có sự trợ giúp của quân đội các nước đồng minh như Anh, Pháp.

D. Đều sử dụng chính sách bình định để chiếm đất giành dân.

Câu 240 : Tại sao đến năm 1930 ở Việt Nam khuynh hướng cách mạng vô sản thắng thế so với khuynh hướng cách mạng tư sản?

A. Công nhân và nông dân là lực lượng đông đảo nhất tham gia cách mạng.

B. Khuynh hướng vô sản đáp ứng được các yêu cầu của cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.

C. Khuynh hướng cách mạng tư sản đã trở nên lỗi thời.

D. Sự lựa chọn con đường cách mạng vô sản của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc

Câu 241 : Sự kiện nào mở đầu cho cuộc Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917?

A. Các đội Cận vệ đỏ tấn công những vị trí then chốt ở Thủ đô Pêtơrôgrát.

B. Quân cách mạng đã đánh chiếm Cung điện Mùa đông tại Thủ đô.

C. Chính quyền Xô viết được thành lập ở Pêtơrôgrát.

D. Chính quyền Xô viết được thành lập ở Mátxcơva

Câu 242 : Người chỉ huy nghĩa quân đánh chìm chiếc tàu Étpêrăng của Pháp trên sông Vàm Cỏ Đông đầu năm 1862 là

A. Nguyễn Tri Phương.

B. Nguyễn Trung Trực.

C. Trương Định

D. Trương Quyền.

Câu 244 : Sự kiện “Năm châu Phi” diễn ra vào năm nào ?

A. Năm 1945.

B. Năm 1956.

C. Năm 1960

D. Năm 1975

Câu 245 : Tình hình kinh tế Mĩ khoảng 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai như thế nào?

A. Nền kinh tế phát triển chậm lại do hậu quả của chiến tranh.

B. Nền kinh tế phát triển mạnh mẽ, trở thành trung tâm kinh tế – tài chính lớn nhất thế giới.

C. Nền kinh tế có bước phát triển nhưng gặp phải sự cạnh tranh quyết liệt của các nước Tây Âu, Nhật Bản.

D. Duy trì mức tăng trưởng như trước chiến tranh, một số lĩnh vực vươn lên vị trí hàng đầu thế giới.

Câu 246 : Các tổ chức cơ sở của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã được xây dựng ở đâu?

A. Bắc Kì, Trung Kì.

B. Bắc Kì, Trung Kì, Nam Kì.

C. Bắc Kì, Nam Kì.

D. Bắc Kì, Trung Kì và cả ở Xiêm (Thái Lan).

Câu 247 : Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10-1930) đã quyết định lấy tên Đảng là

A. Đảng Cộng sản Việt Nam.

B. Đảng Cộng sản Đông Dương.

C. Việt Nam Quốc dân đảng.

D. Đảng Lao động Việt Nam

Câu 248 : Thực dân Pháp mở cuộc tiến công lên Việt Bắc trong thu – đông năm 1947 nhằm mục đích gì?

A. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh.

B. Thiết lập một hành lang ngăn chặn phong trào cách mạng tràn xuống Đông Nam Á.

C. Cô lập căn cứ địa Việt Bắc.

D. Mở đường xâm nhập vào miền Nam Trung Quốc

Câu 249 : Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2-1951) họp ở đâu ?

A. Chiêm Hóa (Tuyên Quang).

B. Tân Trào (Tuyên Quang).

C. Định Hóa (Thái Nguyên).

D. Pác Bó (Cao Bằng)

Câu 250 : Vì miền Nam, nhân dân miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại vừa sản xuất với khẩu hiệu

A. “Mỗi người làm việc bằng hai”, “Thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người”.

B. “Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để đánh thắng giặc Mĩ xâm lược”.

C. “Tất cả để đánh thắng giặc Mĩ xâm lược”.

D. “Vì miền Nam ruột thịt, mỗi người làm việc bằng hai”.

Câu 251 : Khó khăn, yếu kém trong công cuộc đổi mới ở nước ta những năm 1986 - 1990 biểu hiện ra sao?

A. Năm 1988, nước ta vẫn còn phải nhập khẩu 45 vạn tấn gạo.

B. Hàng tiêu dùng tuy dồi dào, đa dạng nhưng việc lưu thông còn gặp nhiều khó khăn.

C. Chưa có nhiều mặt hàng xuất khẩu đạt giá trị cao.

D. Nền kinh tế còn mất cân đối, lạm phát cao, hiệu quả kinh tế thấp

Câu 252 : Nguyên nhân dẫn đến sự bùng nổ phong trào đấu tranh chống Pháp ở các nước Đông Dương những năm ngay sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là gì?

A. Do chính sách khai thác tàn bạo và thuế khóa lao dịch nặng nề của thực dân Pháp.

B. Do chính sách khủng bố trắng của thực dân Pháp.

C. Do thực dân Pháp thay đổi chính sách thống trị bóp nghẹt quyền tự do dân chủ.

D. Do lực lượng cách mạng đã lớn mạnh trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất.

Câu 253 : Phong trào cách mạng 1930 - 1931 đạt đến đỉnh cao vào thời điểm nào?

A. Từ tháng 2 đến tháng 4-1930.

B. Từ tháng 5 đến tháng 8-1930.

C. Từ tháng 9 đến tháng 10-1930.

D. Từ tháng 1 đến tháng 5-1931

Câu 254 : Sự kiện đánh dấu thực dân Pháp đã hoàn thành xâm lược Việt Nam cuối thế kỉ XIX là

A. Các tỉnh thành ở Bắc Kì rơi vào tay quân Pháp (đầu năm 1883).

B. Triều đình Huế kí Hiệp ước 1874 với Pháp.

C. Triều đình Huế kí Hiệp ước 1883 với Pháp.

D. Triều đình Huế kí Hiệp ước 1884 với Pháp

Câu 255 : Ý nào phản ánh đúng tình hình Liên Xô khi bắt tay thực hiện công cuộc khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Là nước thắng trận, đạt được nhiều quyền lợi và tổn thất không đáng kể.

B. Chịu tổn thất nặng nề nhất do chiến tranh.

C. Nhận được sự giúp đỡ tích cực của các nước trong phe XHCN.

D. Nhận sự viện trợ của Mĩ theo “Kế hoạch phục hưng châu Âu”.

Câu 256 : Phương châm tác chiến của quân ta trong chiến dịch Biên giới (1950) là

A. đánh nhanh thắng nhanh.

B. đánh chắc tiến chắc.

C. đánh công kiên.

D. đánh điểm diệt viện.

Câu 257 : Hội nghị Ianta đã thỏa thuận việc đóng quân ở nước Đức sau Chiến tranh thế giới thứ hai như thế nào?

A. Liên Xô đóng quân ở Đông Đức; Mĩ đóng quân ở Tây Đức.

B. Liên Xô đóng quân ở Đông Đức và Đông Béclin; Mĩ đóng quân ở Tây Đức và Tây Béclin.

C. Liên Xô đóng quân ở Đông Đức và Đông Béclin; Mĩ, Anh, Pháp đóng quân ở Tây Đức và Tây Béclin.

D. Mỗi nước Liên Xô và Mĩ đóng quân ở một nửa lãnh thổ nước Đức

Câu 258 : Các cuộc chiến tranh được ví như “ngọn gió thần” thổi vào nền kinh tế Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. nội chiến ở Trung Quốc (1946  - 1949) và chiến tranh Triều Tiên (1950 - 1953).

B. chiến tranh Triều Tiên (1950 - 1953) và chiến tranh Việt Nam (1954 - 1975).

C. nội chiến ở Trung Quốc (1946  - 1949) và chiến tranh vùng Vịnh (1991).

D. chiến tranh Triều Tiên (1950 - 1953) và chiến tranh vùng Vịnh (1991).

Câu 259 : Mục tiêu của Mĩ khi phát động chiến tranh lạnh là

A. ngăn chặn sự mở rộng của CNXH từ Liên Xô lan sang Đông Âu và thế giới.

B. cô lập Liên Xô để từng bước thực hiện tham vọng làm bá chủ thế giới.

C. chống lại sự đe dọa của chủ nghĩa cộng sản.

D. chống lại lực lượng tiến bộ và nhân dân yêu chuộng hòa bình trên thế giới

Câu 260 : Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu đi vào đấu tranh tự giác?

A. Thành lập Công hội (bí mật) ở Sài Gòn - Chợ Lớn.

B. Bãi công của thợ nhuộm ở Chợ Lớn.

C. Bãi công của công nhân ở Nam Định, Hà Nội, Hải Phòng.

D. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son ở cảng Sài Gòn nhằm ngăn tàu Pháp đàn áp cách mạng Trung Quốc

Câu 262 : Thực hiện dồn dân lập “ấp chiến lược” trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965), âm mưu của Mĩ và chính quyền Sài Gòn là gì?

A. Củng cố quyền lực cho chính quyền Sài Gòn.

B. Mở rộng vùng kiểm soát.

C. Đẩy lực lượng cách mạng khỏi các xã, ấp, tách dân khỏi cách mạng, tiến tới nắm dân, thực hiện chương trình bình định miền Nam.

D. Bình định miền Nam trong vòng 18 tháng

Câu 263 : Tại sao đến năm 1965 Mĩ phải chuyển sang thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam?

A. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” đã bị phá sản hoàn toàn.

B. Mĩ muốn mở rộng và quốc tế hóa chiến tranh Việt Nam.

C. Mĩ muốn nhanh chóng kết thúc chiến tranh ở Việt Nam.

D. Mĩ lo ngại sự ủng hộ của Trung Quốc và Liên Xô cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta

Câu 264 : Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam trong năm đầu sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước là gì?

A. Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội, hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

B. Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội, thực hiện kế hoạch 5 năm (1976 - 1980).

C. Thực hiện kế hoạch 5 năm (1976 - 1980).

D. Khắc phục hậu quả chiến tranh ở miền Nam, khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội ở miền Bắc

Câu 265 : Ý nghĩa quan trọng nhất của Cách mạng tháng Tám 1945 là

A. mở đầu kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc.

B. góp phần làm suy yếu chủ nghĩa đế quốc.

C. đưa Đảng Cộng sản Đông Dương trở thành Đảng cầm quyền.

D. có ảnh hưởng trực tiếp và to lớn đến cách mạng Lào và Campuchia

Câu 266 : Vì sao trong quá trình khai thác thuộc địa lần thứ hai, tư bản Pháp hạn chế phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam?

A. Vì Việt Nam là thuộc địa của Pháp.

B. Để cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào nền kinh tế Pháp.

C. Để biến Việt Nam thành thị trường trao đổi hàng hóa với Pháp.

D. Vì Việt Nam không có thế mạnh phát triển nhanh công nghiệp nặng

Câu 267 : Mục tiêu của chiến lược kinh tế hướng ngoại so với chiến lược kinh tế hướng nội của các nước sáng lập ASEAN có điểm gì khác?

A. Nhằm phát triển đồng bộ các ngành kinh tế.

B. Nhằm công nghiệp hóa hướng về xuất khẩu.

C. Nhằm công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu

D. Nhằm công nghiệp hóa đất nước.

Câu 268 : Thành tựu to lớn nhất mà các nước Tây Âu đạt được trong những năm 50 - 70 của thế kỉ XX là

A. trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.

B. trình độ khoa học - kĩ thuật phát triển cao và hiện đại.X

C. thành lập được một tổ chức khu vực hoạt động rất có hiệu quả.

D. trở thành trung tâm chính trị có ảnh hưởng lớn trên phạm vi thế giới

Câu 269 : Tổ chức không phải là sản phẩm của xu thế toàn cầu hóa là

A. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).

B. Tổ chức Khu vực thương mại tự do ASEAN (AFTA).

C. Diễn đàn hợp tác Á - Âu (ASEM).

D. Hiệp ước Thương mại tự do Bắc Mĩ (NAFTA)

Câu 270 : Nguyên nhân nào là cơ bản nhất, quyết định sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930 - 1931?

A. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933.

B. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.

C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, kịp thời lãnh đạo công nhân và nông dân đứng lên chống đế quốc và phong kiến.

D. Địa chủ phong kiến câu kết với thực dân Pháp đàn áp, bóc lột thậm tệ đối với nông dân

Câu 271 : Vì sao trong những năm 1945 - 1946, Đảng và Chính phủ đề ra chủ trương hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc ở miền Bắc?

A. Tránh cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù, tập trung lực lượng đánh Pháp ở miền Nam.

B. Tránh cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù: quân Trung Hoa Dân quốc, quân Anh, quân Pháp, cùng bọn tay sai phản động.

C. Lực lượng của ta còn yếu cần phải hòa hoãn để có thời gian củng cố lực lượng.

D. Kéo dài thời gian chuẩn bị cho cuộc kháng chiến mà ta biết không thể tránh khỏi

Câu 272 : Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Biên giới thu - đông năm 1950 là

A. là chiến dịch tiến công lớn đầu tiên quân ta giành thắng lợi.

B. chứng tỏ quân đội ta đã trưởng thành.

C. chứng minh sự vững chắc của căn cứ địa Việt Bắc.

D. ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ), mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến

Câu 273 : Sau khi Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được kí kết, nhiệm vụ nào được tiếp tục thực hiện ở cả hai miền Nam, Bắc Việt Nam?

A. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ của nhân dân trên phạm vi cả nước.

B. Tiến hành cách mạng XHCN.

C. Đấu tranh chống đế quốc xâm lược và tay sai.

D. Đấu tranh đòi thi hành Hiệp định Giơnevơ

Câu 274 : Ý nghĩa quan trọng nhất của những thành tựu mà nhân dân miền Bắc đạt được trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961 - 1965) là gì?

A. Làm cho bộ mặt miền Bắc thay đổi khác trước rất nhiều.

B. Nền kinh tế miền Bắc đủ sức chi viện cho miền Nam.

C. Miền Bắc đủ sức tự bảo vệ sự nghiệp xây dựng CNXH.

D. Miền Bắc được củng cố vững mạnh, có khả năng tự bảo vệ và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ hậu phương lớn

Câu 275 : Ý nào không phải là những chính sách về kinh tế của chính quyền cách mạng ở miền Nam Việt Nam sau giải phóng (4-1975) ?

A. Tịch thu ruộng đất của bọn phản động trốn ra nước ngoài.

B. Xóa bỏ quan hệ bóc lột phong kiến, quốc hữu hóa ngân hàng.

C. Cải cách ruộng đất ở miền Nam.

D. Chú trọng khôi phục sản xuất nông nghiệp

Câu 276 : Để chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự ra đời của chính đảng vô sản ở Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc đã

A. tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam.

B. chủ trương đoàn kết cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới.

C. tiếp thu, vận dụng sáng tạo và truyền bá lí luận cách mạng giải phóng dân tộc theo con đường cách mạng vô sản vào Việt Nam.

D. chủ trương đoàn kết các dân tộc thuộc địa chống chủ nghĩa đế quốc Pháp.

Câu 277 : Sự kiện nào trong quá trình lãnh đạo cách mạng của Đảng ta là dấu mốc đầu tiên thể hiện sự quay trở lại tư tưởng cách mạng của Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí Minh?

A. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939.

B. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1940.

C. Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941).

D. Đảng Cộng sản Đông Dương đổi tên thành Đảng Lao động Việt Nam (1951).

Câu 278 : Nguyên tắc quan trọng nhất trong việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) và Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (21-7-1954) và trở thành kim chỉ nam của cách mạng Việt Nam dưới sự lãnh đạo của Đảng là gì?

A. Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù.

B. Đảm bảo giành thắng lợi từng bước.

C. Đảm bảo vai trò lãnh đạo của Đảng

D. Không vi phạm chủ quyền quốc gia

Câu 279 : So với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) có gì khác về kết quả và ý nghĩa lịch sử?

A. Đã đập tan hoàn toàn kế hoạch quân sự của địch.

B. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi để giành thắng lợi cuối cùng.

C. Là dấu mốc kết thúc chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, chấm dứt ách thống trị thực dân,…

D. Giải phóng hoàn toàn miền Bắc, tạo tiền đề hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước

Câu 280 : Từ sự sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu, cần rút ra bài học gì trong công cuộc xây dựng CNXH ở Việt Nam hiện nay?

A. Duy trì sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, không chấp nhận đa nguyên chính trị.

B. Cải tổ, đổi mới về kinh tế - xã hội trước tiên, sau đó mới đến cải tổ về chính trị.

C. Thực hiện chính sách “đóng cửa” nhằm hạn chế những ảnh hưởng từ bên ngoài.

D. Xây dựng nền kinh tế thị trường TBCN để phát triển nền kinh tế.

Câu 281 : Ngay sau khi Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam được kí kết, chính quyền Sài Gòn có hành động ra sao?

A.Thực hiện chính sách “tố cộng, diệt cộng”.

B. Liên tiếp mở các cuộc hành quân “tìm diệt và bình định”.

C. Cho quân tràn ngập lãnh thổ, “bình định – lấn chiếm” vùng giải phóng của ta.

D. Nghiêm chỉnh chấp hành những điều khoản đã kí kết trong Hiệp định.

Câu 282 : Trong những năm 1861 – 1862, thực dân pháp đã chiếm được các tỉnh nào ở Nam Kì?

A. Gia Định, Định Tường, Biên Hòa.

B. Định Tường, Biên Hòa, Vĩnh Long.

C. Gia Định, Định Tường, Vĩnh Long, Biên Hòa.

D. Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên

Câu 283 : Tháng 4 – 1917, Lênin có báo cáo quan trọng chỉ ra mục tiêu và đường lối chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng XHCN có tên gọi là

A. Luận cương tháng tư.

B. Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa.

C. Luận cương về vai trò của Đảng Cộng sản.

D. Sắc lệnh hòa bình

Câu 284 : Địa phương cuối cùng của nước ta giành được chính quyền trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 là

A. Sài Gòn.

B. Hà Nội.

C. Hải Dương.

D. Hà Tiên, Đồng Nai Thượng

Câu 285 : Hình thức đấu tranh chủ yếu trong phong trào cách mạng ở các nước Mĩ Latinh những năm 60 -80 của thế kỉ XX là gì ?

A. Đấu tranh vũ trang.

B. Đấu tranh chính trị.

C. Đấu tranh ngoại giao.

D. Bất hợp tác dụng

Câu 286 : Xu thế hòa hoãn và hợp tác trên thế giới bắt đầu xuất hiện vào khoảng thời gian nào ?

A. Từ nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX.

B. Từ nửa đầu những năm 80 của thế kỉ XX.

C. Từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX.

D. Từ năm 1990, sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc

Câu 287 : Tác phẩm Đường Kách mệnh xuất bản năm 1927 là

A. tác phẩm tuyên truyền chủ nghĩa Mác – Lênin của Nguyễn Ái Quốc.

B. tập hợp những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc nhằm truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin ở Việt Nam.

C. tập hợp những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc ở các lớp huấn luyện tại Quảng Châu (Trung Quốc).

D. tác phẩm về chủ nghĩa Mác – Lênin chuẩn bị đưa về Việt Nam

Câu 288 : Phòng trào Đông Dương Đại hội diễn ra trong thời gian nào ?

A. Những năm 1936 – 1939.

B. Những năm 1936 – 1937.

C. Từ giữa năm 1936 đến tháng 3 – 1938.

D. Từ giữa năm 1936 đến tháng 9 – 1936

Câu 289 : Sau thất bại ở Việt Bắc trong thu – đông năm 1947, thực dân Pháp đề ra chủ trương gì ?

A. Chuyển sang chiến lược “đánh nhanh, thắng nhanh”.

B. Chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”.

C. Mở cuộc tiến công lên Việt Bắc lần thứ hai.

D. Phòng ngự chiến lược ở đồng bằng Bắc Bộ

Câu 290 : Trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972, quân ta đã chọc thủng ba phòng tuyến mạnh nhất của địch ở đâu ?

A. Đà Nẵng, Tây Nguyên, Sài Gòn.

B. Quảng Trị, Đà Nẵng, Sài Gòn.

C. Quãng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.

D. Huế, Đã Nẵng, Sài Gòn.

Câu 291 : Thành tựu đạt được trong lĩnh vực tài chính ở nước ta trong 5 năm (1986 – 1990) là gì ?

A. Phát hành tiền mới.

B. Cung cấp đủ vốn cho hoạt động sản xuất và kinh doanh.

C. Kiềm chế được một bước đà lạm phát.

D. Giữ được tỉ giá đồng Việt Nam so với các đồng tiền khác

Câu 292 : Sự kiện tạo nên bước ngoặc làm xoay chuyển cục diện của Chiến tranh thế giới thứ hai với ưu thế thuộc về phe Đồng minh là

A. trận Cuốcxcơ (Liên Xô).

B. trận El Alamen (Ai Cập).

C. trận Trân Châu cảng.

D. trận Xtalingrát (Liên Xô).

Câu 294 : Những hoạt động yêu nước đầu tiên của Nguyễn Tất Thành tại Pháp có tác dụng ra sao ?

A. Là cơ sở để Người tiếp nhận ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga.

B. Làm chuyển biến mạnh mẽ tư tưởng của Người.

C. Tuyên truyền và khích lệ tình thần yêu nước của Việt kiều ở Pháp.

D. Là cơ sở quan trọng để Người xác định con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc

Câu 295 : Từ năm 1996 đến năm 2000, bức tranh chung về tình hình nước Nga là

A. kinh tế được phục hồi, phát triển, xã hội ổn định, vị thế quốc tế được nâng cao.

B. chính trị - xã hội đã ổn định nhưng kinh tế vẫn tăng trưởng âm.

C. chính trị - xã hội không ổn định nên đã ảnh hưởng xấu đến vị thế quốc tế.

D. trở thành cường quốc công nghiệp đứng đầu châu Âu và thứ hai thế giới (sau Mĩ).

Câu 296 : Cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ khởi xướng chống Liên Xô và các nước XHCN đã ảnh hưởng đến nước Mĩ như thế nào ?

A. Ưu thế về kinh tế, quân sự của Mĩ đã được tăng cường so với các nước Tây Âu và Nhật Bản.

B. Ưu thế về kinh tế, quân sự của Mĩ sụt giảm trong sự vươn lên của các nước Tây Âu và Nhật Bản.

C. Mĩ không thể vượt qua Liên Xô trong cuộc chạy đua vũ trang.

D. Vị thế của Mĩ ngày càng được nâng cao trên trường quốc tế

Câu 297 : Một hệ quả quan trọng của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ là

A. xuất hiện xu thế toàn cầu hóa.

B. sự bùng nổ dân số.

C. nhu cầu, đòi hỏi của con người ngày càng cao.

D. xuất hiện các loại dịch bệnh mới

Câu 298 : Ba tổ chức cộng sản ra đời và hoạt động riêng rẽ gây trở ngại cho cách mạng Việt Nam ra sao ?

A. Tranh giành ảnh hưởng với nhau, làm cho phong trào cách mạng trong nước có nguy cơ chia rẽ lớn.

B. Đặt ra yêu cầu phải thống nhất ba tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất.

C. Khiến Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên phân liệt thành hai nhóm.

D. Gây tổn thất to lớn cho phong trào cách mạng Việt Nam

Câu 299 : Tại Hội nghị tháng 11 – 1939, Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định nhiệm vụ, mục tiêu đấu tranh trước mắt của cách mạng Đông Dương là

A. đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng các dân tộc Đông Dương.

B. tiêu diệt chủ nghĩa phát xít, chia ruộng đất cho dân cày.

C. đánh đổ đế quốc và phong kiến, thực hiện quyền làm chủ cho nhân dân lao động.

D. đánh đổ Nhật -  Pháp, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập.

Câu 300 : Việc kí Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) đã có tác dụng ra sao đối với cuộc kháng chiến của nhân dân ta ?

A. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã trở thành một quốc gia độc lập, tự do.

B. Miền Bắc nước ta được hoàn toàn giải phóng.

C. Tránh cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù, đuổi quân Trung Hoa Dân quốc về nước, có thêm thời gian hòa bình để chuẩn bị lực lượng.

D. Mượn quân Trung Hoa Dân quốc đuổi quân Pháp về nước, tránh cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù.

Câu 301 : Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng ta được thể hiện trong luận điểm nào ?

A. Toàn dân, toàn diện, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

B. Tránh đối phó với nhiều kẻ thù cùng một lúc, toàn dân, toàn diện, trường kì kháng chiến.

C. Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

D. Toàn dân, toàn diện, đánh chắc, tiến chắc, tự lực cánh sinh.

Câu 302 : Thành tựu nổi bật trong quan hệ quốc tế của Việt Nam năm 1995 là gì ?

A. Có quan hệ ngoại giao với hơn 160 quốc gia và vùng lãnh thổ.

B. Có quan hệ thương mại với hơn 100 nước.

C. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Hoa Kì và gia nhập tổ chức ASEAN.

D. Các công ty của hơn 50 nước đã đầu tư trực tiếp vào Việt Nam

Câu 303 : Vì sao ngay sau khi hòa bình lập lại, nhân dân miền Bắc phải tiến hành cải cách ruộng đất ?

A. Nông nghiệp còn lạc hậu, năng suất lao động thấp.

B. Chế độ chiếm hữu ruộng đất của địa chủ phong kiến vẫn còn rất phổ biến.

C. Để làm hậu phương lớn cho tiền tuyến lớn ở miền Nam.

D. Để khắc phục hậu quả chiến tranh.

Câu 304 : Nguyên nhân dẫn đến phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960) là gì ?

A. Chính quyền Ngô Đình Diệm không thực hiện đúng các điều khoản của Hiệp định Giơnevơ.

B. Chính quyền Ngô Đình Diệm đàn áp các cuộc đấu tranh chống khủng bố, chống chiến dịch “tố cộng, diệt cộng”.

C. Chính quyền Ngô Đình Diệm đàn áp “Phong trào hòa bình” của trí thức và các tầng lớp nhân dân ở Sài Gòn – Chợ Lớn.

D. Chính quyền Ngô Đình Diệm ban hành nhiều đạo luật, công khai chém giết, làm cho hàng vạn cán bộ, đảng viên bị giết hại, hàng chục vạn đồng bào yêu nước bị tù đày

Câu 305 : Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến hai cuộc chiến tranh thế giới trong thế kỉ XX là do

A. mâu thuẫn giữa các nước đế quốc xung quanh vấn đề thuộc địa.

B. cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới diễn ra trầm trọng.

C. âm mưu muốn bá chủ thế giới của Đức và Nhật Bản.

D. các nước Anh, Pháp, Mĩ dung dưỡng, nhượng bộ với phát xít.

Câu 306 : Khó khăn, thách thức lớn nhất đối với nền kinh tế các nước Tây Âu hiện nay là

A. sự phát triển thường xen kẽ với khủng hoảng, suy thoái, lạm phát, thất nghiệp.

B. luộn gặp phải sự cạnh tranh quyết liệt từ Mĩ, Nhật Bản và các nước NICs.

C. quá trình “nhất thể hóa” Tây Âu vẫn còn nhiều trở ngại.

D. dân số già nên tỉ lệ người trong độ tuổi lao động thấp.

Câu 307 : Ý nào không phải là quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945) ?

A. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.

B. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc.

C. Phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh.

D. Thiết lập trật tự thế giới “hai cực” Ianta do Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi cực

Câu 308 : Ý nào không phản ánh đúng hậu quả do Chiến tranh lạnh để lại ?

A. Mối quan hệ đồng minh chống phát xít bị phá vỡ, thay vào đó là tình trạng đối đầu căng thẳng giữa hai cường quốc Mĩ – Liên Xô.

B. Luôn đặt thế giới trong tình trạng căng thẳng kéo dài gần nửa thế kỉ.

C. Các nước phải chi phí nhiều tiền của và sức người để chạy đua vũ trang.

D. Dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới đầu những năm 70 của thế kỉ XX

Câu 309 : Hoạt động nổi bật nhất của Việt Nam Quốc dân đảng trong những năm 20 của thế kỉ XX là

A. khởi nghĩa Yên Bái (2-1930).

B. bãi công của công nhân Ba Son (8-1925)

C. tuyên truyền vận đông nhân dân đấu tranh chống Pháp.

D. chuẩn bị các điều kiện cần thiết, tiến tới thành lập nhà nước tư sản

Câu 310 : Tính chất của phong trào cách mạng 1936 -1939 là gì?

A. Mang tính dân tộc là chủ yếu.

B. Mang tính dân tộc sâu sắc.

C. Mang tính dân tộc, dân chủ, trong đó nội dung dân chủ là nét nổi bật.

D. Mang tính dân tộc, dân chủ nhân dân sâu sắc.

Câu 311 : Ý nào không phản ánh đúng nội dung Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) ?

A. Pháp công nhận nước ta là một nước tự do có chính phủ, nghị viện, quân đội riêng, nằm trong Khối liên hiệp Pháp.

B. Ta đồng ý để 15000 quân Pháp ra miền Bắc thay thế quân Trung Hoa Dân quốc.

C. Pháp công nhận Việt Nam là quốc gia độc lập.

D. Hai bên ngừng bắn tại chỗ

Câu 312 : Ý nào không phản ánh đúng kết quả của chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 ?

A. Loại khỏi vòng chiến đầu hơn 8000 tên địch.

B. Giải phóng toàn bộ vùng biên giới.

C. Chọc thủng hành lang Đông –Tây, phá thế bao vây của quân Pháp đối với căn cứ địa Việt Bắc.

D. Làm phá sản kế hoạch Rơve của Pháp.

Câu 313 : Ý nào không phản ánh đúng nhiệm vụ của cách mạng miền Nam sau năm 1954 ?

A. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

B. Đấu tranh chống đế quốc Mĩ xâm lược và tay sai.

C. Xây dựng cơ sở vật chất cho CNXH.

D. Thực hiện hòa bình thống nhất đất nước.

Câu 314 : Về quy mô, chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968) có điểm gì khác so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) ?

A. Diễn ra chủ yếu ở chiến trường miền Nam.

B. Phạm vi chiến trường mở rộng hơn, cả ở hai miền Nam, Bắc Việt Nam.

C. Phạm vi chiến trường mở rộng sang Nam Lào và Campuchia.

D. Phạm vi chiến trường mở rộng ra toàn Đông Dương

Câu 315 : Nguyên nhân quan trọng nhất khiến cho chính quyền Ngô Đình Diệm bị lật đổ năm 1963 là gì ?

A. Do mâu thuẫn trong nội bộ chính quyền Sài Gòn.

B. Do Mĩ giật dây các tướng lĩnh trong quân đội Sài Gòn.

C. Do sự non kém của chính quyền Ngô Đình Diệm trong việc ổn định tình hình.

D. Mĩ và tay sai lo sợ trước những thắng lợi vang dội của quân và dân miền Nam trên tất cả các mặt trận.

Câu 316 : Là một nước láng giềng lớn của Việt Nam, những biến động, thay đổi trong lịch sử Trung Quốc nửa sau thế kỉ XX đều có tác động lớn đến nước ta, ngoại trừ sự kiện nào ?

A. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời (10-1949).

B. Trung Quốc thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam (1-1950).

C. Trung Quốc bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam (11-1991).

D. Trung Quốc thực hiện chính sách đặc biệt: một nước hai chế độ.

Câu 317 : Đặc điểm nổi bật của phong trào dân tộc, dân chủ ở Việt Nam trong những năm 1919 – 1930 là gì ?

A. Diễn ra cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo cách mạng giữa hai khuynh hướng vô sản và dân chủ tư sản.

B. Phong trào công nhân phát triển từ tự phát sang tự giác.

C. Khuynh hướng cách mạng dân tộc tư sản phát triển mạnh mẽ.

D. Giai cấp tiểu tư sản có sự chuyển biến về tư tưởng trước tác động của chủ nghĩa Mác – Lênin

Câu 318 : Việc vận dùng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin vào thực tiễn cách mạng Việt Nam của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong giai đoạn 1930 – 1945 được thể hiện qua luận điểm nào ?

A. Đảng Cộng sản Đông Dương luôn giữ vai trò lãnh đạo cách mạng.

B. Giai cấp công nhân là lực lượng lãnh đạo cách mạng Việt Nam.

C. Luôn đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

D. Xử lí đúng đắn mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp.

Câu 319 : Trong các sự kiện chính trị sau đây, sự kiện nào có tính chất quyết định nhất, có tác dụng đưa cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược tiến lên và chứng tỏ tính đúng đắn của tư tưởng Hồ Chí Minh về con đường cách mạng Việt Nam ?

A. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2-1951).

B. Đại hội thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt (3-1951)

C. Đại hội Chiến sĩ thi đua và Cán bộ gương mẫu toàn quốc (5-1952).

D. Hội nghị thành lập Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào (3-1951).

Câu 320 : Nguyên nhân có tính quyết định nhất đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước, vẫn còn nguyên giá trị trong cuộc xây dựng đất nước hiện nay là gì ?

A. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn.

B. Sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng.

C. Có hậu phương vững chắc là miền Bắc XHCN.

D. Sự giúp đỡ của các nước XHCN, tinh thần đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương.

Câu 321 : Cách mạng Cuba giành thắng lợi vào năm nào?

A. Năm 1953.

B. Năm 1959.

C. Năm 1960.

D. Năm 1975

Câu 322 : Lực lượng chủ yếu của cuộc khởi nghĩa Yên Thế chống thực dân Pháp xâm lược là

A. nông dân và nhân dân các dân tộc thiểu số

B. chủ yếu là nhân dân các dân tộc thiểu số.

C. nông dân vùng trung du Bắc Kì.

D. binh lính và nông dân

Câu 323 : Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) bắt đầu từ

A. Mĩ.

B. châu Âu.

C. Nhật Bản.

D. Liên Xô

Câu 324 : Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là mâu thuẫn nào?

A. Toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và nông dân với địa chủ phong kiến.

B. Toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và bọn phản động tay sai.

C. Nông dân với địa chủ phong kiến.

D. Vô sản với tư sản

Câu 325 : Do tác động của Chiến tranh lạnh, các cuộc chiến tranh cục bộ đã diễn ra ở

A. Đông Bắc Á, Nam Á và vùng biển Caribê

B. Đông Nam Á, Nam Á, Tây Á và Đông Bắc Á.

C. Đông Nam Á, Đông Bắc Á, châu Âu, Trung Đông và vùng biển Caribê.

D. Trung Đông, châu Phi và châu Âu

Câu 326 : Luận cương chính trị của Đảng (10–1930) đã xác định giai cấp lãnh đạo cách mạng Việt Nam là

A. công nhân

B. công nhân và nông dân.

C. tư sản dân tộc.

D. tiểu tư sản trí thức

Câu 327 : Mặt trận dân tộc thống nhất được Đảng ta chủ trương thành lập năm 1939 có tên gọi là

A. Hội phản đế Đồng minh Đông Dương.

B. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.

C. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.

D. Mặt trận Dân chủ Đông Dương

Câu 329 : Dựa vào đâu thực dân Pháp đề ra kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950)?

A. Kinh nghiệm rút ra sau thất bại tại mặt trận Biên giới năm 1950.

B. Tiềm lực kinh tế Pháp đã được phục hồi và phát triển.

C. Viện trợ của Mĩ.

D. Sự bảo trợ của khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO)

Câu 330 : Trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975, sau thắng lợi ở Tây Nguyên, Huế – Đà Nẵng, quân ta đã giải phóng

A. các vùng duyên hải Nam Trung Bộ và một số tỉnh Nam Bộ.

B. các tỉnh ven biển miền Trung, Nam Tây Nguyên.

C. các đảo ven biển miền Trung.

D. các tỉnh còn lại ở ven biển miền Trung, Nam Tây Nguyên và một số tỉnh Nam Bộ.

Câu 331 : Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước được tổ chức tại Sài Gòn (1975) đã

A. thông qua chính sách đối nội, đối ngoại của nước Việt Nam thống nhất.

B. quyết định đặt tên nước là Cộng hoà XHCN Việt Nam

C. nhất trí hoàn toàn các vấn đề về chủ trương, biện pháp nhằm thống nhất đất nước về mặt nhà nước

D. bầu các cơ quan, lãnh đạo cao nhất của nước Việt Nam thống nhất, bầu Ban dự thảo Hiến pháp

Câu 333 : So với giai cấp công nhân ở các nước tư bản phương Tây, giai cấp công nhân Việt Nam có đặc điểm gì khác biệt?

A. Có tổ chức kỷ luật và tinh thần đấu tranh triệt để

B. Được lịch sử giao cho sứ mệnh lãnh đạo cách mạng

C. Đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến nhất.

D. Xuất thân từ nông dân và bị ba tầng áp bức bóc lột

Câu 334 : Mục đích của thực dân Pháp khi tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam là gì?

A. Bù lại những khoản đầu tư trong cuộc khai thác lần thứ nhất.

B. Bù đắp những thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.

C. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội ở Việt Nam.

D. Tăng cường sức mạnh về kinh tế của Pháp so với các nước TBCN

Câu 335 : Tổ chức Hiệp ước Vácsava của các nước XHCN châu Âu ra đời năm 1955 nhằm thực hiện mục tiêu

A. thành lập một liên minh phòng thủ về quân sự và chính trị giữa các nước XHCN châu Âu. 

B. ủng hộ Liên Xô, chống lại sự đối địch của các nước phương Tây

C. thành lập liên minh văn hoá, khoa học - kĩ thuật giữa Liên Xô và các nước XHCN châu Âu.

D. chống lại tham vọng của Mĩ muốn thiết lập trật tự thế giới "đơn cực".

Câu 336 : Trọng tâm của công cuộc cải cách - mở cửa ở Trung Quốc (từ năm 1978) là gì?

A. Lấy nông nghiệp làm chủ yếu, ưu tiên phát triển công nghiệp.

B. Phát triển kinh tế, thực hiện cải cách - mở cửa.

C. Cải tổ về chính trị, cải cách - mở cửa về kinh tế.

D. Cải cách - mở cửa về kinh tế, cải tổ về chính trị.

Câu 337 : Từ năm 1973 đến năm 1991, nền kinh tế các nước Tây Âu lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái là do

A. sự suy thoái của nền kinh tế Mĩ.

B. tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới bắt đầu từ năm 1973.

C. sự vươn lên và cạnh tranh mạnh mẽ của các nước công nghiệp mới (NICs).

D. sự vươn lên mạnh mẽ và cạnh tranh gay gắt của Nhật Bản.

Câu 338 : Các cuộc chiến tranh cục bộ đã diễn ra ở Đông Nam Á, Đông Bắc Á, châu Âu, Trung Đông, vùng biển Caribê đều có điểm chung

A. là các cuộc chiến tranh thực dân kiểu mới của Mĩ.

B. là do tác động của Chiến tranh lạnh

C. là do sự tranh giành phạm vi ảnh hưởng giữa Mĩ và Liên Xô.

D. là do tham vọng thực hiện "Chiến lược toàn cầu" của Mĩ

Câu 339 : Sự chuyển hướng đúng đắn trong chỉ đạo cách mạng của Đảng được thể hiện trong Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 11-1939 là

A. kịp thời giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.

B. mở rộng vấn đề dân chủ trên toàn cõi Đông Dương

C. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

D. xác định đúng kẻ thù là phát xít Nhật.

Câu 340 : Thuận lợi mới đối với cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta từ cuối năm 1949 - đầu năm 1950 là gì?

A. Pháp thất bại trong việc thực hiện kế hoạch cũ và phải đề ra kế hoạch Rove.

B. Trung Quốc, Liên Xô và các nước trong phe XHCN đã công nhận và lần lượt đặt quan hệ ngoại giao với nước ta.

C. Pháp sa lầy trong cuộc chiến tranh Đông Dương và ngày càng lệ thuộc vào Mĩ.

D. Nhân dân đặt niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng và Chính phủ

Câu 341 : Điểm mấu chốt của kế hoạch Nava mà Pháp - Mĩ đề ra ở Đông Dương (1953) là gì?

A. Tập trung binh lực, xây dựng đội quân cơ động chiến lược mạnh, mở một số cuộc tiến công chiến lược.

B. Phân tán quân để chủ động đối phó với các mũi tiến công của quân ta.

C. Tập trung binh lực ở đồng bằng Bắc Bộ, mở mũi tiến công lên Tây Bắc và Bắc Lào

D. Tập trung binh lực, mở trận quyết chiến chiến lược, giành thắng lợi quyết định để kết thúc chiến tranh

Câu 342 : Hội nghị Ban Chấp hành Trung Đảng Lao động Việt Nam lần thứ 15 (1-1959) đã xác định phương hướng cơ bản của cách mạng miền Nam thế nào?

A. Đấu tranh chính trị đòi Mĩ - Diệm thi hành Hiệp định Giơnevơ.

B. Đấu tranh vũ trang kết hợp với đấu tranh chính trị để giành chính quyền.

C. Khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh vũ trang, đánh đổ chính quyền Mĩ - Diệm.

D. Đấu tranh chính trị, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng

Câu 345 : Chính sách nào không phải của chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh trong những năm 1930 - 1931?

A. Chia ruộng đất công cho dân cày.

B. Bãi bỏ thuế thân.

C. Xoá nợ cho dân nghèo.

D. Cải cách ruộng đất

Câu 346 : Điểm khác biệt căn bản trong chính sách đối ngoại của Mĩ so với Nhật Bản trong những năm 1929 - 1939 là gì?

A. Đứng trung lập trước các cuộc xung đột quân sự bên ngoài.

B. Tiến hành xâm lược vùng Đông Bắc của Trung Quốc.

C. Chạy đua vũ trang, chuẩn bị chiến tranh thế giới.

D. Theo đuổi lập trường chống chủ nghĩa xã hội Liên Xô.

Câu 348 : Ý nào không phản ánh đúng nhiệm vụ trọng tâm mà Đảng và Chính phủ ta đã triển khai để xây dựng và củng cố chính quyền ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công?

A. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước; thành lập Chính phủ chính thức.

B. Soạn thảo và ban bố Hiến pháp mới.

C. Thành lập Quân đội Quốc gia Việt Nam.

D. Đẩy mạnh các hoạt động đối ngoại với Liên Xô, Trung Quốc

Câu 349 : Ý nào dưới đây không phải là sự kiện của cách mạng Lào từ năm 1945 đến năm 1975?

A. Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo nhân dân các bộ tộc Lào tiến hành khởi nghĩa, tuyên bố độc lập.

B. Tiến hành cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược trở lại.

C. Gia nhập tổ chức ASEAN.

D. Tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ xâm lược

Câu 350 : Nhân tố chủ yếu chi phối các quan hệ quốc tế trong hơn 4 thập kỉ nửa sau thế kỉ XX là

A. sự cạnh tranh khốc liệt về thị trường và thuộc địa giữa các nước tư bản.

B. xu thế liên minh kinh tế khu vực và quốc tế.

C. Chiến tranh lạnh

D. sự phân hoá giữa các quốc gia phát triển và chậm phát triển

Câu 351 : Hoạt động nổi bật nhất của Việt Nam Quốc dân đảng trong những năm 20 của thế kỉ XX là

A. tổ chức cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2 - 1930).

B. tổ chức cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8 - 1925).

C. tuyên truyền vận động nhân dân đấu tranh chống Pháp.

D. chuẩn bị các điều kiện cần thiết, tiến tới thành lập nhà nước tư sản

Câu 352 : Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào dân chủ 1936 - 1939 là gì?

A. Đội ngũ cán bộ đảng viên ngày càng trưởng thành.

B. Chủ nghĩa Mác - Lê nin, đường lối của Đảng được phổ biến sâu rộng trong quần chúng.

C. Xây dựng được lực lượng chính trị hùng hậu của cách mạng.

D. Là cuộc tập dượt lần thứ hai chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945

Câu 353 : Vì sao Đảng ta quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược (cuối năm 1946)?

A. Thực dân Pháp ngang nhiên xé bỏ Hiệp định Sơ bộ (6 – 3 - 1946) và Tạm ước (14 – 9 - 1946).

B. Quân Pháp đã cố tình gây chiến ở Hà Nội.

C. Nền độc lập, chủ quyền của nước ta bị đe doạ nghiêm trọng.

D. Chúng ta không còn con đường nào khác

Câu 355 : Nét tương đồng về nguyên nhân giúp cho kinh tế Mĩ, Nhật Bản và Tây Âu phát triển nhanh, trở thành các trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới, có thể vận dụng trong công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước ở Việt Nam hiện nay là gì?

A. Vai trò của bộ máy nhà nước trong việc tiến hành cải cách tài chính, tiền tệ.

B. Áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại.

C. Người dân cần cù, chịu khó, trình độ tay nghề cao.

D. Lãnh thổ không rộng, nghèo tài nguyên, thường xuyên gặp thiên tai.

Câu 356 : Âm mưu thâm độc nhất của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) ở miền Nam Việt Nam là gì?

A. Xâm lược miền Nam Việt Nam.

B. “Dùng người Việt đánh người Việt”.

C. Dồn dân lập “ấp chiến lược”, tách nhân dân ra khỏi cách mạng.

D. Tạo thế và lực cho sự tồn tại của chính quyền Sài Gòn.

Câu 357 : Tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh chính trị do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo (đầu năm 1930), trở thành nguyên tắc bất biến trong quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam của Đảng ta là gì?

A. Độc lập dân tộc, ruộng đất dân cày.

B. Tự do, bình đẳng, bác ái.

C. Độc lập và tự do.

D. Đoàn kết với giai cấp vô sản thế giới

Câu 359 : Bài học nào được rút ra từ cuộc đấu tranh ngoại giao của Đảng và Chính phủ ta trong những năm 1945 - 1946, được vận dụng trong công cuộc bảo vệ chủ quyền biển, hải đảo của nước ta hiện nay?

A. Kiên quyết bảo vệ độc lập dân tộc.

B. Nhượng bộ có nguyên tắc trong đấu tranh ngoại giao.

C. “Dĩ bất biến, ứng vạn biến”.

D. Đại đoàn kết dân tộc.

Câu 360 : Nguyên nhân khách quan nào là nhân tố truyền thống, góp phần vào thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam?

A. Sự giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc.

B. Mâu thuẫn sâu sắc trong nội bộ nước Mĩ vì cuộc chiến tranh Việt Nam.

C. Phong trào phản chiến của nhân dân Mĩ và nhân dân thế giới đối với cuộc chiến tranh Việt Nam của đế quốc Mĩ.

D. Tinh thần đoàn kết, phối hợp chiến đấu của ba dân tộc Đông Dương chống kẻ thù chung

Câu 362 : “Đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước Cộng hoà Dân quốc Việt Nam” là tôn chỉ duy nhất của

A. Hội Duy tân.

B. Phong trào Đông du.

C. Việt Nam Quang phục hội.

D. Đông Kinh nghĩa thục

Câu 363 : Trong Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917, để chuyển toàn bộ chính quyền về tay các Xô viết, Lênin và Đảng Bônsêvích đã chủ trương đấu tranh bằng phương pháp

A. hoà bình.

B. đấu tranh nghị trường.

C. đấu tranh vũ trang.

D. kết hợp đấu tranh vũ trang và đấu tranh chính trị

Câu 365 : Quốc gia nào không phải là thành viên của Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO)?

A. Đan Mạch.

B. Hà Lan

C. Thuỵ Điển.

D. Thổ Nhĩ Kì

Câu 366 : Việt Nam Quốc dân đảng là một chính đảng chính trị đại diện cho giai cấp nào?

A. Công nhân.

B. Tư sản dân tộc.

C. Tiểu tư sản.

D. Tiểu tư sản, tự sản, địa chủ

Câu 367 : Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, thực dân Pháp đã thi hành chính sách kinh tế nào ở Đông Dương?

A. Kinh tế mới

B. Kinh tế thời chiến.

C. Kinh tế chỉ huy.

D. Kinh tế thuộc địa

Câu 368 : Trải qua 8 năm chiến tranh, khi Pháp ngày càng sa lầy và thất bại ở Đông Dương, thái độ của Mĩ như thế nào?

A. Bắt đầu can thiệp vào Đông Dương.

B. Can thiệp sâu hơn nữa vào Đông Dương.

C. Có ý định đưa quân vào Đông Dương.

D. Doạ cắt các khoản viện trợ cho Pháp ở Đông Dương

Câu 369 : Lực lượng chủ yếu tham gia chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” của Mĩ là

A. quân Mĩ.

B. quân đội Sài Gòn

C. quân Mĩ và quân đồng minh.

D. quân Mĩ và quân đội Sài Gòn

Câu 370 : Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân ta đã buộc Mĩ phải

A. kết thúc chiến tranh Việt Nam, rút quân về nước.

B. tuyên bố “Mĩ hoá” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam.

C. dùng thủ đoạn ngoại giao như thoả hiệp với Trung Quốc và hoà hoãn với Liên Xô để gây sức ép đối với ta.

D. huy động quân đội các nước đồng minh của Mĩ tham chiến.

Câu 371 : Đường lối đổi mới được Đảng ta đề ra từ khi nào?

A. Đại hội Đảng lần thứ IV (12–1976).

B. Đại hội Đảng lần thứ VI (12–1986).

C. Đại hội Đảng lần thứ V (3–1982)

D. Đại hội Đảng lần thứ VII (6–1991).

Câu 372 : Bước tiến mới của giai cấp tư sản dân tộc ở các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là gì?

A. Đòi tự do kinh doanh.

B. Kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.

C. Đòi tự chủ về chính trị.

D. Đòi tự do xuất bản báo chí

Câu 373 : Sự kiện hay vấn đề nào tác động trực tiếp, dẫn đến sự hình thành trật tự thế giới hai cực sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Chiến tranh thế giới thứ hai.

B. Hội nghị Ianta và những quyết định của các cường quốc.

C. Thành lập Liên hợp quốc.

D. Sự đối đầu giữa Mỹ và Liên Xô sau chiến tranh

Câu 374 : Đối tượng cách mạng trong phong trào 1936 – 1939 là

A. đế quốc xâm lược

B. địa chủ phong kiến

C. đế quốc và phong kiến.

D. một bộ phận đế quốc xâm lược và tay sai

Câu 376 : Dấu mốc chấm dứt chế độ XHCN ở Liên Xô là sự kiện nào?

A. Cuộc chính biến ngày 19-8-1991 nhằm lật đổ Tổng thống Goócbachốp, nhưng thất bại.

B. Đảng Cộng sản Liên Xô bị đình chỉ hoạt động sau cuộc đảo chính.

C. Ngày 21-12-1991, Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG) được thành lập.

D. Ngày 25-12-1991, lá cờ búa liềm bị hạ xuống khỏi nóc điện Kremli

Câu 377 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản kí hiệp ước, đồng ý cho Mỹ đóng quân và xây dựng căn cứ quân sự trên lãnh thổ của mình là nhằm

A. tạo liên minh chống ảnh hưởng của Liên Xô

B. tạo liên minh chống ảnh hưởng của Trung Quốc.

C. tranh thủ nguồn viện trợ của Mĩ và giảm chi phí quốc phòng.

D. tạo điều kiện thuận lợi cho công cuộc cải cách dân chủ

Câu 378 : Giai cấp công nhân Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai có sự chuyển biến như thế nào?

A. Tăng nhanh về số lượng.

B. Tăng nhanh về chất lượng.

C. Tăng nhanh về số lượng và chất lượng.

D. Vươn lên lãnh đạo phong trào giải phóng dân tộc

Câu 379 : Cuộc mít tinh lần đầu tiên được tổ chức công khai trong cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 diễn ra vào thời gian nào? Ở đâu?

A. Ngày 1-8-1936, tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội).

B. Ngày 1–5–1938, tại Bến Thuỷ (Vinh).

C. Ngày 1–5–1939, tại Nhà hát Lớn (Hà Nội).

D. Ngày 1–5–1938, tại nhà Đấu Xảo (Hà Nội).

Câu 380 : Mục tiêu số một của cách mạng Việt Nam được đề ra trong Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5–1941) là

A. giải phóng dân tộc.

B. cách mạng ruộng đất.

C. phát động tổng khởi nghĩa giành chính quyền.

D. thành lập chính phủ nhân dân

Câu 381 : Pháp đề ra kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950) nhằm mục đích gì?

A. Khai thác triệt để Đông Dương.

B. Cùng Mĩ thiết lập ách thống trị ở Đông Dương.

C. Thiết lập khối quân sự ở Đông Dương.

D. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh.

Câu 382 : Nhằm bồi dưỡng sức dân trong kháng chiến chống thực dân Pháp, Đảng và Chính phủ ta đã đề ra chính sách nào?

A. Phát động triệt để giảm tô và cải cách ruộng đất (từ đầu năm 1953).

B. Đề ra chính sách nhằm chấn chỉnh chế độ thuế khoá.

C. Mở cuộc vận động lao động sản xuất và thực hành tiết kiệm.

D. Chia lại toàn bộ ruộng công cho nông dân

Câu 383 : Ý nghĩa quan trọng của Hiệp định Pari đối với sự nghiệp kháng chiến chống Mĩ, cứu nước là

A. đánh cho “Mĩ cút”, đánh cho “ngụy nhào”.

B. làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” của Mĩ.

C. Mĩ buộc phải rút khỏi miền Nam, tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng miền Nam.

D. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “Mĩ cút”, “ngụy nhào”.

Câu 384 : Sự kiện nào đánh dấu công cuộc thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở nước ta đã hoàn thành?

A. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng (30-4-1975).

B. Hội nghị hiệp thương chính trị thống nhất đất nước họp tại Sài Gòn (11-1975).

C. Cả nước tiến hành cuộc bầu cử Quốc hội chung (4–1976).

D. Kỳ họp thứ nhất Quốc hội khoá VI (6,7-1976).

Câu 385 : Âm mưu cơ bản của Mĩ trong chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” là gì?

A. Rút dần quân Mĩ về nước.

B. Tận dụng người Việt Nam vì mục đích thực dân mới.

C. Đề cao học thuyết Níchxơn.

D. “Dùng người Việt đánh người Việt”, “Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.

Câu 386 : Yếu tố quan trọng nhất dẫn đến sự thay đổi về chất của khối đoàn kết đấu tranh của ba dân tộc Đông Dương giai đoạn 1930 – 1939 là gì?

A. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.

B. Cùng chiến đấu chống kẻ thù chung.

C. Cùng nằm trên bán đảo Đông Dương.

D. Có truyền thống gắn bó lâu đời

Câu 387 : Kết quả quan trọng nhất của phong trào dân chủ 1936 – 1939 là gì?

A. Chính quyền thực dân phải nhượng bộ, nới lỏng một số quyền dân sinh, dân chủ.

B. Quần chúng được tập dượt đấu tranh dưới nhiều hình thức

C. Thành lập Mặt trận Dân chủ, đoàn kết rộng rãi các tầng lớp xã hội.

D. Quần chúng được tổ chức và giác ngộ, Đảng được tôi luyện, tích luỹ được nhiều kinh nghiệm, xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.

Câu 388 : Hội nghị Ianta diễn ra căng thẳng, quyết liệt chủ yếu do

A. các nước tham dự đều muốn giành quyền lợi tương xứng với vai trò, địa vị của mình.

B. Liên Xô muốn duy trì, củng cố hoà bình, còn Mĩ muốn phân chia thế giới thành các hệ thống xã hội đối lập.

C. mâu thuẫn trong quan điểm của các cường quốc về vấn đề thuộc địa sau chiến tranh.

D. quan điểm khác nhau về việc có hay không tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.

Câu 389 : Điểm khác về thành tựu của chiến lược kinh tế hướng ngoại so với chiến lược kinh tế hướng nội của các nước sáng lập ASEAN là gì?

A. Đã xây dựng được một nền kinh tế tự chủ, đáp ứng nhu cầu của nhân dân trong nước.

B. Phát triển mạnh một số ngành công nghiệp chế tạo, chế biến.

C. Thu hút được nguồn vốn lớn và kĩ thuật của nước ngoài, tỉ trọng công nghiệp cao hơn nông nghiệp, kinh tế đối ngoại tăng trưởng.

D. Tạo nền tảng kinh tế cho sự thành lập Cộng đồng ASEAN.

Câu 390 : Ý nào không phản ánh đúng chính sách ưu tiên của các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Ra sức củng cố chính quyền của giai cấp tư sản; ổn định tình hình chính trị - xã hội.

B. Tập trung hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế.

C. Tìm cách thoát khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ.

D. Tìm cách quay trở lại các thuộc địa cũ của mình

Câu 391 : Điểm khác nhau căn bản giữa cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai so với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Đông Dương là gì?

A. Đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn.

B. Chú trọng đầu tư phát triển nông nghiệp

C. Hạn chế phát triển công nghiệp nặng.

D. Đầu tư phát triển hệ thống giao thông vận tải.

Câu 392 : Tính chất triệt để của phong trào cách mạng 1930 – 1931 được thể hiện như thế nào?

A. Thực hiện liên minh công - nông vững chắc.

B. Diễn ra liên tục từ Bắc vào Nam.

C. Đã giáng một đòn quyết liệt vào bọn thực dân, phong kiến.

D. Đã sử dụng hình thức vũ trang khởi nghĩa, giành được chính quyền ở một số địa phương và thành lập chính quyền Xô viết

Câu 393 : Kế hoạch Nava của thực dân Pháp (1953) là sản phẩm của

A. sự can thiệp sâu nhất của đế quốc Mĩ vào cuộc chiến tranh Đông Dương.

B. sự nỗ lực cao nhất, cuối cùng của thực dân Pháp ở Đông Dương.

C. sự kết hợp sức mạnh của đế quốc Mĩ và thủ đoạn của thực dân Pháp

D. Chiến tranh lạnh.

Câu 394 : Ý nào không phù hợp khi nhận xét về cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 – 1954 của quân đội ta?

A. Đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch quân sự Nava của Pháp – Mĩ.

B. Giam chân địch tại miền rừng núi rất bất lợi cho chúng.

C. Quân ta giành được thế chủ động trên toàn chiến trường Đông Dương.

D. Chuẩn bị những điều kiện cho đợt tiến công quyết định vào Điện Biên Phủ.

Câu 395 : Điểm giống nhau của chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” với các chiến lược chiến tranh trước đó của Mĩ là gì?

A. Tìm cách chia rẽ Việt Nam với các nước XHCN.

B. Gắn “Việt Nam hoá chiến tranh” với “Đông Dương hoá chiến tranh”.

C. Được tiến hành bằng quân đội tay sai là chủ yếu, có sự phối hợp đáng kể của quân đội Mĩ.

D. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới ở miền Nam, nằm trong chiến lược toàn cầu” của Mĩ.

Câu 396 : Nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của trật tự thế giới “hai cực” và có ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình Việt Nam là gì?

A. Liên Xô và Mĩ chuyển từ đối đầu sang đối thoại.

B. Liên Xô và Mĩ quá tốn kém trong việc chạy đua vũ trang.

C. “Cực” Liên Xô đã tan rã, hệ thống XHCN thế giới không còn tồn tại.

D. Ảnh hưởng của Liên Xô và Mĩ bị thu hẹp ở nhiều nơi trên thế giới

Câu 397 : “Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc không có con đường nào khác là con đường cách mạng vô sản”. Vận dụng kiến thức đã học và hiểu biết của bản thân, hãy cho biết đây là kết luận của Nguyễn Ái Quốc sau khi

A. tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.

B. đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin.

C. tham gia thành lập Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa.

D. gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai.

Câu 398 : Bài học nào của Cách mạng tháng Tám năm 1945 cũng là vấn đề có ý nghĩa sống còn của nước ta hiện nay?

A. Dự đoán, nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức.

B. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin vào thực tiễn cách mạng nước ta.

C. Tập hợp rộng rãi các lực lượng yêu nước, phân hoá, cô lập cao độ kẻ thù.

D. Linh hoạt trong việc kết hợp các hình thức đấu tranh cách mạng.

Câu 399 : Nguyên nhân nào là quan trọng nhất dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945 – 1954) nói riêng và cách mạng Việt Nam nói chung?

A. Sự lãnh đạo của Đảng với đường lối đúng đắn, sáng tạo.

B. Toàn dân, toàn quân đoàn kết, dũng cảm trong chiến đấu, cần cù trong lao động sản xuất.

C. Xây dựng được hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân, mặt trận dân tộc thống nhất được củng cố, lực lượng vũ trang ba thứ quân vững mạnh, hậu phương được củng cố.

D. Tình đoàn kết chiến đấu giữa nhân dân ba nước Đông Dương, sự đồng tình ủng hộ của Trung Quốc, Liên Xô, của các nước dân chủ nhân dân, nhân dân Pháp và nhân loại tiến bộ,...

Câu 400 : Bài học kinh nghiệm quý báu được rút ra từ thực tiễn cách mạng Việt Nam trong thế kỉ XX là

A. giải quyết tốt mối quan hệ giữa giải phóng dân tộc với giải phóng giai cấp.

B. không ngừng củng cố khối liên minh công - nông.

C. nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.

D. thực hiện mục tiêu độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày.

Câu 401 : Với Hiệp ước Nhâm Tuất (5-6-1862), triều đình nhà Nguyễn đã nhượng cho Pháp những vùng đất nào?

A. Gia Định, Định Tường, Biên Hoà và đảo Côn Lôn.

B. Biên Hoà, Gia Định, Vĩnh Long và đảo Côn Lôn.

C. Biên Hoà, Hà Tiên, Định Tường và đảo Côn Lôn.

D. An Giang, Gia Định, Định Tường và đảo Côn Lôn

Câu 402 : Tại Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản (đầu năm 1930) đã thống nhất lấy tên Đảng là:

A. Đảng Cộng sản Việt Nam.

B. Đảng Cộng sản Đông Dương.

C. Đảng Lao động Việt Nam.

D. Đông Dương Cộng sản đảng.

Câu 403 : Hình thức đấu tranh chủ yếu của phong trào Đông Dương Đại hội (1936 - 1937) là

A. tuần hành.

B. mít tinh.

C. diễn thuyết.

D. đưa dân nguyện

Câu 404 : Năm 1975 là mốc đánh dấu sự thất bại về cơ bản của chủ nghĩa thực dân cũ với sự kiện giành độc lập của những nước nào?

A. Môdămbích và Ănggôla.

B. Angiêri và Môdămbích

C. Êtiôpia và Ănggôla.

D. Êtiôpia và Angiêri

Câu 405 : Tổ chức nào đứng ra quản lí mọi mặt đời sống chính trị, xã hội ở nông thôn Nghệ - Tĩnh trong những năm 1930 - 1931?

A. Ban Chấp hành Nông hội.

B. Ban Chấp hành Công hội

C. Hội Phụ nữ giải phóng.

D. Đoàn Thanh niên phản đế.

Câu 407 : Hội nghị bất thường mở rộng Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tại Vạn Phúc (Hà Đông, ngày 18 và 19-12-1946) đã có quyết định quan trọng nào?

A. Chấp nhận tối hậu thư của Pháp, giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu.

B. Phát động cả nước kháng chiến.

C. Kí với Pháp bản hiệp định mới.

D. Ra Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”

Câu 408 : Phương châm chiến lược của ta trong cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 là:

A. đánh nhanh thắng nhanh.

B. đánh chắc, tiến chắc để chắc thắng.

C. tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt, đánh ăn chắc, tiến ăn chắc.

D. thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng

Câu 409 : Năm 1961, Mĩ đề ra kế hoạch bình định miền Nam trong vòng 18 tháng có tên gọi là:

A. kế hoạch Giônxơn - Mác Namara.

B. kế hoạch xtalây - Taylo.

C. kế hoạch dồn dân lập “ấp chiến lược”

D. kế hoạch “tìm diệt và bình định”.

Câu 410 : Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (9-1975) đã đề ra nhiệm vụ gì?

A. Xây dựng CNXH ở hai miền Bắc - Nam.

B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

C. Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước.

D. Hoàn thành công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội sau chiến tranh

Câu 411 : Những năm 70 của thế kỉ XX, mối quan hệ giữa Cộng hoà Liên bang Đức và Cộng hoà Dân chủ Đức được cải thiện thông qua sự kiện

A. kí kết Hiệp ước hạn chế vũ khí tiến công chiến lược năm 1972.

B. kí kết Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức năm 1972.

C. kí kết Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa năm 1972.

D. kí kết Định ước Henxinki năm 1975

Câu 412 : Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) đã xác định nhiệm vụ chung của cách mạng Việt Nam là

A. giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.

B. xây dựng CNXH ở miền Bắc, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.

C. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thực hiện hoà bình, thống nhất đất nước.

D. thống nhất đất nước, thu non sông về một mối

Câu 413 : Mục đích của phong trào “vô sản hoá” của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là

A. tuyên truyền, vận động cách mạng, nâng cao ý thức chính trị cho giai cấp công nhân.

B. tạo điều kiện cho cán bộ của Hội tự rèn luyện mình qua cuộc sống lao động.

C. xây dựng các cơ sở của Hội ở trong và ngoài nước.

D. lãnh đạo phong trào đấu tranh của quần chúng.

Câu 414 : Hội Quốc liên ra đời sau Chiến tranh thế giới thứ nhất nhằm mục đích gì

A. Duy trì một trật tự thế giới mới.

B. Bảo vệ hoà bình và an ninh thế giới.

C. Giải quyết tranh chấp quốc tế.

D. Giải quyết tranh chấp giữa các nước thắng trận.

Câu 415 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh đã bùng nổ ở Mĩ Latinh nhằm chống lại lực lượng nào?

A. Đế quốc Mĩ.

B. Thực dân phương Tây.

C. Chính quyền độc tài phản động thân Mĩ.

D. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc

Câu 416 : Để thực hiện mục tiêu của “chiến lược toàn cầu”, chính quyền Mĩ đã dựa vào

A. nền khoa học - kĩ thuật tiên tiến và sự hợp tác trong khối NATO.

B. nền tài chính vững mạnh và chính sách ngoại giao khôn khéo để lôi kéo đồng minh.

C. tiềm lực kinh tế và sức mạnh quân sự của mình.

D. sức mạnh quân sự, đặc biệt là vũ khí nguyên tử

Câu 417 : Nguồn năng lượng mới được tìm ra trong cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật ngày nay là

A. năng lượng mặt trời.

B. năng lượng điện.

C. năng lượng than đá.

D. năng lượng dầu mỏ.

Câu 418 : Chiến thắng Biên giới thu - đông năm 1950 đã làm thay đổi quyền chủ động
về chiến lược trên chiến trường Đông Dương như thế nào?

A. Ta đã giành được thế chủ động về chiến lược trên chiến trường chính (Bắc Bộ).

B. Ta giành quyền chủ động về chiến lược trên toàn chiến trường Đông Dương.

C. Pháp giành lại thế chủ động về chiến lược ở Bắc Bộ.

D. Pháp càng lún sâu vào thế bị động trên toàn chiến trường Đông Dương

Câu 420 : Đáp ứng yêu cầu phát triển của cách mạng miền Nam trong những năm 1961 - 1965, Đảng đã chủ trương thành lập cơ quan hay lực lượng nào ở miền Nam?

A. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.

B. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

C. Trung ương Cục miền Nam, Quân giải phóng miền Nam.

D. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam

Câu 421 : Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ được tiến hành bằng lực lượng nào?

A. Quân đội Sài Gòn, do cố vấn Mĩ chỉ huy.

B. Quân viễn chinh Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.

C. Quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.

D. Lực lượng tổng lực với vũ khí, trang bị hiện đại, tối tân nhất

Câu 422 : Lực lượng xã hội mới xuất hiện ở Việt Nam đầu thế kỉ XX và đông đảo nhất là:

A. tư sản dân tộc.

B. giai cấp công nhân.

C. sĩ phu yêu nước

D. tiểu tư sản thành thị

Câu 423 : Nhiệm vụ trọng tâm của công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô từ năm 1925 đến năm 1941 là

A. phát triển công nghiệp nhẹ.

B. phát triển công nghiệp quốc phòng.

C. công nghiệp hoá XHCN.

D. phát triển giao thông vận tải

Câu 424 : Nét nổi bật của tình hình nước ta dưới ách thống trị của Pháp - Nhật là

A. nhân dân ta chịu cảnh áp bức “một cổ hai tròng”.

B. nền kinh tế bị tổn hại nghiêm trọng.

C. cuối năm 1944 đầu năm 1945 gần 2 triệu người chết đói.

D. mâu thuẫn xã hội sâu sắc đến mức không thể điều hoà được

Câu 425 : Phong trào 1930 - 1931 bùng nổ và chính quyền Xô viết được thành lập đã khẳng định điều gì?

A. Sự trưởng thành của giai cấp công nhân Việt Nam.

B. Sự lớn mạnh của giai cấp nông dân.

C. Đường lối đúng đắn của Đảng và sự lớn mạnh của giai cấp nông dân.

D. Đường lối đúng đắn của Đảng và quyền lãnh đạo cách mạng của giai cấp công nhân

Câu 426 : Ý nào không phản ánh đúng tình hình Liên Xô khi thực hiện công cuộc cải tổ (1985 - 1991)

A. Ban lãnh đạo Liên Xô mắc phải nhiều sai lầm, thiếu sót.

B. Nn kinh tế tập trung quan liêu bao cấp ngày càng giảm sút, khủng hoảng.

C. Tình hình chính trị-xã hội rối ren.

D. Nền kinh tế thị trường định hướng XHCN bước đầu được hình thành, củng cố

Câu 427 : So với Việt Nam và Lào, cuộc kháng chiến chống đế quốc Mĩ và tay sai của nhân dân Campuchia có điểm gì đáng chú ý?

A. Trong thời gian từ năm 1954 đến năm 1970 là giai đoạn hoà bình, trung lập ở Campuchia.

B. Không phải đương đầu với thế lực tay sai thân Mĩ.

C. Kết thúc sớm hơn so với Việt Nam và Lào.

D. Nhận được sự giúp đỡ của quân tình nguyện Việt Nam

Câu 428 : Thách thức lớn nhất đặt ra đối với thế giới hiện nay là

A. tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng trầm trọng, đe doạ cuộc sống loài người.

B. chủ nghĩa khủng bố hoành hành, đe doạ nền hoà bình và an ninh các nước.

C. nguy cơ cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.

D. chiến tranh, xung đột diễn ra ở nhiều khu vực trên thế giới.

Câu 429 : Ý nghĩa của việc thành lập ba tổ chức cộng sản đối với sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là gì?

A. Thể hiện sự phát triển mạnh mẽ của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam.

B. Chứng tỏ sự trưởng thành của giai cấp công nhân Việt Nam.

C. Là bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

D. Chứng tỏ sự xâm nhập của chủ nghĩa Mác - Lênin vào phong trào công nhân.

Câu 430 : Thời cơ “ngàn năm có một” đã đến với cách mạng nước ta vào thời điểm nào trong năm 1945?

A. Tháng 5-1945, phát xít Đức đầu hàng vô điều kiện, Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc ở châu Âu.

B. Ngày 6-8-1945, Mĩ ném bom nguyên tử xuống thành phố Hirôsima của Nhật Bản.

C. Ngày 9-8-1945, Hồng quân Liên Xô tiêu diệt hơn 1 triệu quân Quan Đông của Nhật Bản ở Đông Bắc Trung Quốc, khiến Nhật Bản bị thiệt hại nặng nề.

D. Ngày 15-8-1945, Nhật Bản đầu hàng Đồng minh; Chính phủ Trần Trọng Kim và hàng ngũ tay sai ở Việt Nam hoang mang cực độ

Câu 431 : Kết quả của cuộc bầu cử Quốc hội ngày 6-1-1946 được đánh giá là thắng lợi của

A. cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc.

B. cuộc đấu tranh giai cấp, đưa giai cấp vô sản lên cầm quyền.

C. cuộc đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang khi Đảng ta nắm chính quyền.

D. cuộc vận động chính trị nhưng cũng là thắng lợi của cuộc đấu tranh dân tộc và đấu tranh giai cấp

Câu 432 : Nhược điểm của kế hoạch Nava mà Pháp - Mĩ đề ra trong cuộc chiến tranh Đông Dương là gì?

A. Là kế hoạch quân sự ra đời trong thế bị động.

B. Thể hiện sự lệ thuộc chặt chẽ của Pháp vào Mĩ.

C. Mâu thuẫn giữa tập trung - phân tán binh lực, giữa thế và lực của quân Pháp với mục tiêu chiến lược đặt ra.

D. Nhằm giành thắng lợi để kết thúc chiến tranh trong danh dự

Câu 433 : Thành tựu lớn nhất mà miền Bắc đã đạt được trong thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961 - 1965) là gì?

A. Công nghiệp, nông nghiệp đạt sản lượng cao, đủ sức chi viện cho miền Nam.

B. Thương nghiệp góp phần phát triển kinh tế, củng cố quan hệ sản xuất mới và ổn định đời sống nhân dân.

C. Văn hoá, giáo dục, y tế đều phát triển.

D. Bộ mặt miền Bắc thay đổi, đất nước, con người, xã hội đều đổi mới.

Câu 434 : Trong chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam, nội dung nào thể hiện sự đúng đắn, linh hoạt trong lãnh đạo cách mạng của Đảng ta?

A. Đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm 1975 và 1976.

B. Xác định cả năm 1975 là thời cơ.

C. Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.

D. Tranh thủ thời cơ đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân, giữ gìn tốt cơ sở kinh tế, công trình văn hoá,..

Câu 435 : Cách mạng Việt Nam chuyển sang thời kì cách mạng XHCN trong cả nước từ sau khi

A. nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ra đời năm 1945.

B. cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp kết thúc thắng lợi năm 1954.

C. miền Nam được hoàn toàn giải phóng năm 1975.

D. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước năm 1976

Câu 436 : Sự kiện diễn ra vào đầu năm 1930, có tính chất quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt trong lịch sử dân tộc Việt Nam sau này là

A. ba tổ chức cộng sản ra đời.

B. cuộc khởi nghĩa Yên Bái.

C. phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh.

D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời

Câu 437 : Bài học nào của Cách mạng tháng Tám năm 1945 có ý nghĩa quan trọng nhất trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước hiện nay?

A. Dự đoán, nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức, hoàn thành các nhiệm vụ chiến lược cách mạng.

B. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào thực tiễn cách mạng nước ta.

C. Đoàn kết, phát huy sức mạnh của toàn dân tộc trong Mặt trận dân tộc thống nhất.

D. Linh hoạt trong việc kết họp các hình thức đấu tranh cách mạng.

Câu 438 : Ý nào không phản ánh đúng bài học kinh nghiệm của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ mà vẫn còn nguyên giá trị trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước hiện nay?

A. Gắn lí luận với thực tiễn, nắm vững quan điểm thực tiễn, luôn bám sát sự phát triển của thực tiễn.

B. Không chủ quan, duy ý chí, không bảo thủ, giáo điều.

C. “Dĩ bất biến, ứng vạn biến”.

D. “Vừa đánh, vừa đàm”

Câu 439 : So với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) có gì khác về kết quả và ý nghĩa lịch sử?

A. Đã đập tan hoàn toàn kế hoạch quân sự của địch.

B. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi để giành thắng lợi cuối cùng.

C. Là dấu mốc kết thúc cuộc chiến tranh giải phỏng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, chấm dứt ách thống trị thực dân,...

D. Giải phóng hoàn toàn miền Bắc, tạo tiền đề hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.

Câu 440 : Với việc các máy bay dân dụng của Malaixia bị mất tích đầy bí ấn hoặc bị bắn rơi trong những năm vừa qua chứng tỏ vấn đề gì về cuộc cách mạng khoa học - công nghệ?

A. Sự phát triển như vũ bão của ngành hàng không.

B. Những thành tựu kì diệu của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ.

C. Mặt trái của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ, khi những thành tựu bị lợi dụng để phục vụ mưu đồ riêng của con ngưi.

D. Làm thay đổi suy nghĩ, lối sống, truyền thống văn hoá của các dân tộc

Câu 441 : Cuối thế kỉ XIX, sau khi chiếm Nam Kì, Pháp từng bước thiết lập bộ máy cai trị nhằm

A. biến Nam Kì thành thuộc địa của Pháp.

B. biến Nam Kì thành bàn đạp chuẩn bị mở rộng chiến tranh xâm lược cả nước

C. củng cố thế lực quân sự của Pháp

D. biến Nam Kì thành bàn đạp để tấn công Campuchia

Câu 442 : Hoàng Hoa Thám là thủ lĩnh của cuộc khởi nghĩa nào chống thực dân Pháp xâm lược?

A. Khởi nghĩa Bãi Sậy

B. Khởi nghĩa Hương Khê

C. Khởi nghĩa Yên Thế

D. Khởi nghĩa Ba Đình

Câu 443 : Văn kiện nào được thông qua trong Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10-1930)?

A. Luận cương chính trị

B. Cương lĩnh chính trị

C. Chính cương vắn tắt và Sách lược vắn tắt của Đảng

D. Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam

Câu 444 : Tham dự Hội nghị Ianta (2-1945) gồm các nguyên thủ đại diện cho các quốc gia

A. Anh, Pháp, Mĩ

B. Anh, Pháp, Liên Xô

C. Liên Xô, Anh, Mĩ

D. Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Đức

Câu 445 : Trung Quốc thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam vào năm nào?

A. 1945 - 1946

B. 1945 - 1947

C. 1945 - 1949

D. 1945 - 1950

Câu 446 : Sự kiện đánh dấu Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ là

A. Anh, Pháp kí với Đức Hiệp ước Muyních

B. Đức tràn vào chiếm đóng Tiệp Khắc

C. Nhật Bản đánh chiếm Trân Châu cảng

D. Đức tấn công Ba Lan, Anh – Pháp tuyên chiến với Đức

Câu 447 : Cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam kết thúc khi nào?

A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ

B. Phong trào cách mạng đạt được mục tiêu đề ra

C. Chính phủ phái hữu lên cầm quyền ở Pháp, bọn phản động thuộc địa phản công phong trào cách mạng.

D. Năm 1939, tình hình biến động, Đảng Cộng Sản Đông Dương phải rút vào hoạt động bí mật

Câu 448 : Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2-1951) đã bầu Tổng Bí thư của Đảng là

A. Hồ Chí Minh

B. Lê Duẩn

C. Trường Chinh

D. Võ Nguyên Giáp

Câu 449 : Những biểu hiện nào thể hiện sau khi kí Hiệp định Pari, Mĩ vẫn tiếp tục dính líu vào cuộc chiến tranh ở miền Nam Việt Nam?

A. Giữ lại cố vấn quân sự, lập Bộ chỉ huy quân sự

B. Tiếp tục để lại lực lượng quân đội ở miền Nam Việt Nam

C. Dùng thủ đoạn ngoại giao đe cô lập lực lượng cách mạng

D. Dùng thủ đoạn chính trị để lừa bịp nhân dân ta

Câu 450 : Tên nước Cộng hoà XHCN Việt Nam được thông qua tại

A. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung (4-1976)

B. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9-1975)

C. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (11-1975)

D. Kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất (7-1976)

Câu 451 : Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc đã tác động gỉ đến các nước Đông Âu?

A. Hệ thống Vécxai - Oasinhtơn sụp đổ

B. Hình thành trật tự “hai cực” Ianta

C. Một loạt các nhà nước dân chủ nhân dân ra đời sau chiến tranh

D. Đảng Cộng sản ra đời ở nhiều nước

Câu 452 : Nguyên tắc đổi mới của Đảng đề ra trong Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (1986) là

A. Đổi mới mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội

B. Thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước

C. Bỏ qua giai đoạn phát triển TBCN tiến thẳng lên xây dựng CNXH

D. Không thay đổi mục tiêu CNXH, mà làm cho mục tiêu ấy thực hiện hiệu quả hơn

Câu 453 : Chính sách ngoại giao của Liên bang Nga trong những năm 1991 - 2000 có điểm gì nổi bật?

A. Thực hiện chính sách ngả về phương Tây, nhưng không đạt được kết quả như mong muốn

B. Vẫn duy trì tình trạng căng thẳng trong quan hẹ với các nước phương Tây

C. Xoay trục sang phương Đông, mở rộng mối quan hệ với các nước châu Á

D. Tập trung phát triển kinh tế để khôi phục địa vị của một cường quốc Âu - Á

Câu 456 : Mục tiêu số một của cách mạng Việt Nam được đề ra ttong Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5-1941) là

A. giải phóng dân tộc

B. cách mạng ruộng đất

C. phát động tổng khởi nghĩa giành chính quyền

D. thành lập chính phủ nhân dân

Câu 457 : Trọng tâm của công cuộc đổi mới đất nước (từ năm 1986 đến năm 2000) là lĩnh vực nào ?

A. Chính trị

B. Kinh tế

C. Tổ chức, tư tưởng

D. Văn hóa

Câu 458 : Sự kiện nào là tín hiệu tiến công của quân ta, mở đầu cho cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp?

A. Hội nghị bất thường mở rộng Ban Thường vụ Trung ương Đảng ngày 18 và 19-12-1946

B. Công nhân nhà máy điện Yên Phụ (Hà Nội) phá máy, điện tắt vào 20 giờ ngày 19-12-1946

C. Ban bố Chỉ thị Toàn dân kháng chiến ngày 12-12-1946

D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến được ban hành

Câu 460 : Trọng tâm của kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950) của thực dân Pháp là gì?

A. Đẩy mạnh bình định vùng tạm chiếm

B. Thực hiện chiến tranh tổng lực

C. Tiến hành các hoạt động quân sự quy mô lớn nhằm tiến công lên căn cứ địa Việt Bắc

D. Tiến hành chiến tranh tổng lực, bình định vùng tạm chiếm

Câu 461 : Nhiệm vụ cơ bản của kế hoạch 5 năm lần thử nhất (1961 - 1965) ở miền Bắc là

A. cải tạo nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp nhỏ, công thương nghiệp tư bản tư doanh

B. phát triển công nghiệp, nông nghiệp, tiếp tục cải tạo XHCN, củng cố và tăng cường thành phần kinh tế quốc doanh, cải thiện một bước đời sống nhân dân,...

C. bước đầu hình thành cơ cấu kinh tế mới, trong đó bộ phận chủ yếu là cơ cấu công - nông nghiệp

D. xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của CNXH

Câu 462 : Chiến thắng mở màn của quân và dân miền Nam trong chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ là

A. chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho)

B. chiến thắng Núi Thành (Quảng Nam)

C. chiến thắng Bình Giã (Bà Rịa)

D. chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi)

Câu 463 : Trong hơn 20 năm tiến hành xây dựng CNXH (1954 - 1975), miền Bắc nước ta đã đạt thành tựu gì?

A. Xây dựng được những cơ sở vật chất - kĩ thuật ban đầu của CNXH

B. Chuẩn bị được những tiền đề cần thiết để xây dựng cơ sở vật chất cảu CNXH

C. Hoàn thành nhiệm vụ xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của CNXH

D. Tạo ra nguồn của cải dồi dào, đáp ứng nhu cầu của chiến trường miền Nam

Câu 464 : Sự kiện đánh dấu bước chuyển cửa cách mạng Trung Quốc từ cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ sang cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới là

A. cuộc vận động Duy tân của Khang Hữu Vi và Lương Khải Siêu

B. phong trào Nghĩa Hoà đoàn

C. cách mạng Tân Hợ

D. phong trào Ngũ tứ

Câu 465 : Trong bối cảnh của cuộc khủng hoảng dầu mỏ từ năm 1973, Đảng và Nhà nước Liên Xô cho rằng

A. CNXH không chịu sự tác động của cuộc khủng hoảng này

B. CNXH chỉ chịu ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng này về kinh tế

C. CNXH ít chịu ảnh hưởng, tác động của cuộc khủng hoảng này

 D. Liên Xô chịu tác động xấu từ cuộc khủng hoảng này, nên cần phải gấp rút cải tổ đất nước

Câu 466 : Trong bối cảnh của cuộc khủng hoảng dầu mỏ từ năm 1973, Đảng và Nhà nước Liên Xô cho rằng

A. CNXH không chịu sự tác động của cuộc khủng hoảng này

B. CNXH chỉ chịu ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng này về kinh tế

C. CNXH ít chịu ảnh hưởng, tác động của cuộc khủng hoảng này

 D. Liên Xô chịu tác động xấu từ cuộc khủng hoảng này, nên cần phải gấp rút cải tổ đất nước

Câu 467 : Điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ từ đầu những năm 70 đến đầu những năm 90 của thế kỉ XX là gì?

A. Chịu tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới nên lâm vào khủng hoảng và suy thoái

B. V trí kinh tế Mĩ suy giảm trong sự vươn lên của các nước Tây Âu và Nhật Bản

C. Sau một thời gian suy giảm, đến đầu những năm 80 của thế kỉ XX, kinh tế Mĩ đã có dấu hiệu phục hồi

 D. Tuy vẫn đứng đầu thế giới về kinh tế - tài chính nhưng tỉ trọng trong nền kinh tế thế giới đã giảm sút nhiều so với trước

Câu 468 : Cuộc chiến tranh nào không phải là “sản phẩm” của Chiến tranh lạnh?

A. Chiến tranh Triều Tiên (1950 - 1953)

B. Chiến tranh xâm lược Đông Dương của thực dân Pháp (1945 – 1954)

C. Chiến tranh xâm lược Việt Nam của đế quốc Mĩ (1954 – 1975)

D. Chiến tranh vùng Vịnh (1991)

Câu 469 : Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Việt Bắc thu - đông năm 1947 là gì?

A. Chứng tỏ sự trưởng thành vượt bậc của quân đội ta

B. Là cuộc phản công lớn đầu tiên của quân dân ta giành thắng lợi

C. Chứng tỏ khả năng quân dân ta có thể đẩy lùi những cuộc tiến công quân sự lớn của địch

D. Đánh bại hoàn toàn chiến lược “đánh nhanh, thắng nhanh” của địch, đưa cuộc kháng chiến bước sang giai đoạn mới

Câu 470 : Điểm khác của chiến lược “Chiến tranh cục bộ” so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là gì?

A. Được tiến hành bằng lực lượng quân viễn chinh Mĩ, quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn

B. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn với vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ

C. Nhằm thực hiện âm mưu “Dùng người Việt đánh người Việt”

D. Là loại hình chiến tranh thực dân kiểu mới, nhằm chống lại cách mạng miền Nam và nhân dân ta

Câu 471 : Đến đầu năm 1954, tình hình quân Pháp ở Đông Dương như thế nào?

A. vẫn giữ vững thế chiến lược trên chiến trường Đông Dương

B. Bị động phân tán, hình thành 5 nơi tập binh lực trên chiến trường Đông Dương

C. Bị động phân tán khắp chiến trường Đông Dương

D. Chuẩn bị những khâu cuối cùng cho trận quyết định tại Điện Biên Phủ

Câu 472 : Tác dụng của quá trình hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919 đến năm 1925 là

A. chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam

B. truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam

C. chuẩn bị cho sự thành lập ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam

D. chuẩn bị thực hiện chủ trương “vô sản hoá” để truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam

Câu 473 : Ý nào không thuộc nội dung Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939?

A. Đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu

B. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất

C. Dùng bạo lực cách mạng để giành chính quyền

D. Thành lập Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương

Câu 474 : Ý nào không phản ánh đúng mục đích của cuộc chiến đấu ở các đô thị Bắc vĩ tuyến 16 từ ngày 19-12-1946 đến tháng 2-1947?

A. Giam chân địch trong các đô thị

B. Kéo dài thời gian hoà hoãn với Pháp

C. Tiêu diệt một bộ phận quân Pháp

D. Tạo điều kiện để tiếp tục chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài

Câu 476 : NEP là cụm từ viết tắt của

A. Chính sách kinh tế mới của nước Nga Xô viết.

B. Chính sách cộng sản thời chiến của nước Nga Xô Viết.

C. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô Viết.

D. Chính sách công nghiệp hóa XHCN của Liên Xô (1925 – 1941).

Câu 477 : Số nhà 5D phố Hàm Long (Hà Nội) là nơi đã diễn ra sự kiện gì?

A. Đại hội lần thứ nhất của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

B. Thành lập Đông Dương Cộng sản đảng.

C. Thành lập Chi bộ Cộng sản đầu tiên ở Việt Nam.

D. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 478 : Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7 – 1936) đã đưa ra chủ trương thành lập

A. Mặt trận Việt Minh.

B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.

C. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.

D. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương

Câu 479 : Phát xít Nhật tiến hành đảo chính Pháp ở Đông Dương vào thời điểm nào?

A. Đêm 9 – 3 – 1945

B. Sáng 9 – 3- 1945

C. Đêm 3 – 9 – 1945

D. Sáng 3 – 9 - 1945

Câu 480 : Hai hệ thống phòng ngự mà thực dân Pháp tăng cường và thiết lập thông qua kế hoạch Rơve (1949) là

A. Hệ thống phòng ngự trên Đường số 4 và hành lang Đông – Tây.

B. Hai hệ thống phòng ngự ở trung du và đồng bằng Bắc Bộ.

C. Phòng tuyến “boong ke” và “vành đai trắng”.

D. Hành lang Đông – Tây và “vành đai trắng”.

Câu 481 : Sau những thất bại trong đông – xuân 1953 – 1954, thực dân Pháp tập trung mọi cố gắng để xây dựng Điện Biên Phủ thành

A. trung tâm điểm của kế hoạch Nava

B. tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương.

C. cứ điểm bổ sung cho kế hoạch Nava.

D. trọng điểm đối phó với các cuộc tiến công của quân ta trong đông – xuân 1953 – 1954.

Câu 482 : Công cuộc đổi mới ở nước ta bắt đầu từ năm nào?

A. Năm 1975

B. Năm 1976

C. Năm 1986

D. Năm 1991

Câu 483 : Tên gọi “Liên minh châu Âu” chính thưucs được sử dụng từ năm nào?

A. Năm 1951

B. Năm 1967

C. Năm 1991

D. Năm 1993

Câu 484 : Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ đã mở ra kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc, đó là

A. kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên CNXH.

B. kỉ nguyên tiến lên CNXH và chủ nghĩa cộng sản.

C. kỉ nguyên độc lập, tự do.

D. kỉ nguyên nhân dân lao động làm chủ đất nước.

Câu 485 : Tổ chức quốc tế bênh vực và bảo vệ cho phong trào cách mạng thế giới là

A. Hội Quốc liên

B. Liên hợp quốc.

C. Quốc tế Cộng sản.

D. Mặt trận Đồng minh.

Câu 486 : Quân đội ta phối hợp với quân dân Lào đánh bại cuộc hành quân Lam Sơn – 719 tại Đường 9 – Nam Lào (1971), đã

A. loại khỏi vòng chiến đấu 22 000 tên địch, giữ vững hành lang chiến lược của cách mạng ở Đông Dương.

B. làm thất bại hoàn toàn chiến lược “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ.

C. loại khỏi vòng chiến đấu 45 000 tên địch, buộc chúng phải rút khỏi Đường 9 – Nam Lào.

D. buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược

Câu 487 : Trong Cách mạng Tháng Tám 1945, việc khởi nghĩa giành thắng lợi ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn có ý nghĩa

A. tạo điều kiện cho các tỉnh miền Nam giành chính quyền.

B. tạo điều kiện cho các tỉnh miền Trung giành chính quyền.

C. tạo điều kiện cho các tỉnh miền Bắc giành chính quyền.

D. tạo điều kiện thuận lợi cho các địa phương trong cả nước giành chính quyền.

Câu 488 : Đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô là nước dẫn đầu thế giới trong lĩnh vực nào?

A. Công nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân.

B. Công nghiệp chế tạo máy móc.

C. Công nghệ cao.

D. Nông nghiệp.

Câu 489 : Qua bảng sau, hãy cho biết nguyên nhân và thành tựu đạt được của nền kinh tế Nhật Bản từ năm 1952 đến năm 1973.

A. 1 – a, b, c, d; 2 – e, g, h, i, k.

B. 1 – b, c, e, g, i, k; 2 – a, d, h.

C. 1 – a, b, d, h; 2 – c, g, i, k.

D. 1 – a, b, c, i, k; 2 – d, e, g, h.

Câu 490 : Kết nối nhân vật ở cột A sao cho phù hợp nội dung ở cột B.

A. 1 – a; 2 – b; 3 – c; 4 – d.

B. 1 – c; 2 – d; 3 – b; 4 – a.

C. 1 – a; 2 – d; 3 – c; 4 – b.

D. 1 – c; 2 – b; 3 – a; 4 – d.

Câu 491 : Cách mạng tháng Tám năm 1945 nổ ra dưới hình thức nào?

A. Khởi nghĩa giành chính quyền.

B. Bãi công giành chính quyền.

C. Biểu tình giành chính quyền.

D. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.

Câu 492 : Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950) của thực dân Pháp đã ảnh hưởng như thế nào đến cuộc kháng chiến của ta?

A. Làm cho cuộc kháng chiến của ta trở nên khó khăn, phức tạp.

B. Mở ra những thuận lợi nhất định cho cuộc kháng chiến của ta.

C. Mở ra cơ hội để ta có thể đàm phán với Pháp.

D. Ta có thể lợi dụng điểm yếu của kế hoạch để nhanh chóng giành thắng lợi.

Câu 493 : Điều gì khiến Mĩ phải tuyên bố ngừng ném bom bắn phá miền BẮc lần thứ nhất?

A. Thất bại trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam.

B. Thiệt hại nặng nề trong chiến tranh phá hoại miền Bắc.

C. Bị nhân dân Mĩ và nhân dân thế giới lên án

D. Bị thiệt hại nặng nề ở cả hai miền Nam – Bắc trong năm 1968.

Câu 494 : Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng xác định phương hướng chiến lược của ta trong đông – xuân 1953 – 1954 là

A. mở những cuộc tiến công ở đồng bằng Bắc Bộ, nơi tập trung quân cơ động chiến lược của Pháp.

B. mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.

C. mở cuộc tiến công vào tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ, trung tâm điểm của kế hoạch Nava.

D. tiến công tổng lực trên toàn chiến trường Đông Dương.

Câu 495 : Chiến thắng mở màn của quân và dân miền Nam trong chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ là

A. chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho).

B. chiến thắng Núi Thành (Quảng Nam).

C. chiến thắng Bình Giã (Bà Rịa).

D. chiến thắng Vạn Tường (Quãng Ngãi).

Câu 496 : Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân ta đã buộc Mĩ phảiCuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân ta đã buộc Mĩ phải

A. Rút quân về nước, kết thúc chiến tranh Việt Nam.

B. Thỏa hiệp với Trung Quốc và hòa hoãn với Liên Xô.

C. Tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam.

D. Huy động quân đội các nước đồng minh của Mĩ tham chiến.

Câu 497 : Kết quả quan trọng nhất của kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI (6, 7 – 1976) nước Việt Nam thống nhất là

A. hoàn thành việc thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.

B. hoàn thành việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

C. hoàn thành việc bầu ra các cơ quan của Quốc hội.

D. hoàn thành việc bầu ra Ban dự thảo Hiến pháp.

Câu 498 : Sự ra đời của chủ nghĩa phát xít trong những năm 30 của thế kỉ XX đưa đến nguy cơ nghiêm trọng nhất là

A. phong trào đấu tranh của nhân dân bị đàn áp.

B. các quyền tự do dân chủ bị thủ tiêu.

C. Đảng Cộng sản ở nhiều nước phải ngừng hoạt động.

D. một cuộc chiến tranh thế giới mới sẽ xảy ra.

Câu 499 : Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự kết hợp của các yếu tố nào?

A. Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân.

B. Phong trào công nhân và phong trào yêu nước.

C. Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.

D. Phong trào công nhân, phong trào tư sản và phong trào nông dân

Câu 500 : Thắng lợi nào của quân dân ta đã đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava?

A. Cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954.

B. Chiến thắng Điện Biên Phủ.

C. Chiến thắng Điện Biên Phủ và Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương.

D. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương.

Câu 501 : Trong 15 năm đổi mới, nền nông nghiệp nước ta liên tục phát triển, đã

A. đưa nước ta trở thành nước xuất khẩu gạo đứng thứ ba trên thế giới (năm 2000).

B. đáp ứng nhu cầu lương thực – thực phẩm trong nước, có dự trữ và xuất khẩu.

C. thúc đẩy các ngành công nghiệp chế biến, chế tạo và nhất là công nghiệp nặng.

D. góp phần quan trọng vào mức tăng trưởng chung và giữ vững ổn định kinh tế - xã hội.

Câu 502 : Điểm giống nhau về chính sách đối ngoại của Nga và Mĩ sau Chiến tranh lạnh là

A. cả hai nước đều trở thành trụ cột trong trật tự thế giới “hai cực”.

B. đều ra sức điều chỉnh chính sách đối ngoại của mình để mở rộng ảnh hưởng.

C. trở thành đồng minh, là nước lớn trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.

D. là người bạn lớn của EU, Trung Quốc và ASEAN

Câu 503 : Trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước, thành tự mà Ấn Độ đạt được về nông nghiệp là gì?

A. Thực hiện thành công cuộc “cách mạng xanh”, tự túc được lương thực và hiện nay là nước xuất khẩu gạo đứng thứ ba thế giói.

B. Giải quyết được vấn đề lương thực, bước đầu xây dựng nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa.

C. Thực hiện thành công công cuộc cơ giới hóa, hợp tác hóa nông nghiệp.

D. Đã tự túc được lương thực và bước đầu có xuất khẩu.

Câu 504 : Cuộc chiến tranh nào đã trở thành cuộc chiến tranh cục bộ lớn nhất, phản ánh mâu thuẫn giữa hai phe – TBCN và XHCN?

A. Nội chiến Quốc – Cộng ở Trung Quốc (1946 – 1949).

B. Chiến tranh Triều Tiên (1950 – 1953).

C. Chiến tranh xâm lược Đông Dương của thực dân Pháp (1945 – 1954).

D. Chiến tranh xâm lược Việt Nam của đế quốc Mĩ (1954 – 1975).

Câu 505 : Sự kiện gây chấn động lớn trong dư luận thế giới vào năm 1997 là

A. các nhà khoa học đã tạo ra được con cừu Đôli bằng phương pháp sinh sản vô tính.

B. các nhà khoa học đã giải mã thành công “Bản đồ gen người”.

C. Liên Xô phóng thành công tàu vũ trụ, mở ra kỉ nguyên chinh phụ vũ trụ của loài người.

D. nước Mĩ đưa con người lên Mặt Trăng

Câu 506 : Ý nào không phải là bài học kinh nghiệm của phong trào cách mạng 1930 – 1931?

A. Bài học về công tác tư tưởng.

B. Bài học về xây dựng khối liên minh công – nông.

C. Bài học về xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.

D. Bài học về tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp.

Câu 507 : Nét nổi bật nhất của cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 là gì?

A. Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng và ăn sâu trong quần chúng nhân dân.

B. Tư tưởng và chủ trương của Đảng được phổ biến, trình độ chính trị và công tác của đảng viên được nâng cao.

C. Đảng đã tập hợp được một lực lượng công – nông đông đảo.

D. Đảng đã tập hợp được lực lượng chính trị của đông đảo quần chúng và sử dụng hình thức, phương pháp đấu tranh phong phú.

Câu 508 : Điểm giống nhau giữa các chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và “Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ là gì?

A. Sử dụng lực lượng quân viễn chinh Mĩ, quân đồng minh và tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc.

B. Sử dụng cố vấn Mĩ, vũ khí và phương tiện chiến tranh của Mĩ.

C. Là loại hình chiến tranh thực dân mới nhằm chống lại các lực lượng cách mạng và nhân dân ta.

D. Gây chiến tranh phá hoại miền Bắc và mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương

Câu 509 : Ý nào không phản ánh đúng mục đích của Mĩ khi tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất (1965 – 1968)?

A. “Trả đũa” việc Quân giải phóng miền Nam tiến công doanh trại quân Mĩ ở Plâyku.

B. Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng, phá công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc.

C. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.

D. Làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta ở hai miền đất nước

Câu 510 : Câu nói nổi tiếng nào trở thành biểu tượng của tình đoàn kết giữa nhân dân Cuba với nhân dân Việt Nam?

A. “Việt Nam, chúng tôi luôn bên cạnh các bạn”.

B. “Vì Việt Nam, Cuba sẵn sàng hiến dâng cả máu của mình”.

C. “Kiên quyết ủng hộ nhân dân Việt Nam kháng chiến chống Mĩ, cứu nước thành công”.

D. “Đêm thức vì hòa bình ở Việt Nam”

Câu 511 : Từ sự thất bại của khởi nghĩa Yên Bái cùng với sự tan rã của Việt Nam Quốc dân đảng (1930), có thể rút ra luận điểm gì?

A. Giai cấp tư sản không còn vai trò trong phong trào dân tộc.

B. Khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản không đáp ứng được yêu cầu của cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.

C. Sự thắng thế của khuynh hướng vô sản trong phong trào dân tộc.

D. Chủ trương bạo động để giành độc lập không phù hợp với thực tiễn Việt Nam.

Câu 512 : Hãy đánh giá vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh đối với thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 để chỉ ra điều không phù hợp

A. Người tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn, xây dựng lí luận, chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức, đưa đến sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.

B. Người tổ chức và chủ trì hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng, mở ra thời kì trực tiếp chuẩn bị cho cuộc khởi nghĩa giành chính quyền.

C. Người đã cùng với Trung ương Đảng vạch ra đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo.

D. Người đã cùng với Trung ương Đảng dự đoán chính xác thời cơ và kịp thời phát động tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước

Câu 513 : Thông qua các hiệp định, văn bản kí kết với thực dân Pháp trong những năm 1946 – 1954 đã chứng tỏ điều gì về đường lối đối ngoại của Đảng và Chính phủ ta?

A. Thiện chí giải quyết mối quan hệ với Pháp bằng con đường hòa bình.

B. Nhân nhượng với Pháp một số quyền lợi trong quan hệ đối ngoại.

C. Coi trọng công tác ngoại giao với Pháp.

D. Thể hiện chủ trương “Việt Nam muốn là bạn với tất cả các nước”.

Câu 514 : Thông qua đoạn trích sau, hãy lựa chọn một phương án thích hợp:

A. Chiến tranh Việt Nam là cuộc chiến tranh mà mĩ phải chịu thất bại nặng nề nhất trong lịch sử hơn mấy trăm năm của mình.

B. Chiến tranh Việt Nam là cuộc chiến tranh mang tính hủy diệt nhất của nước Mĩ.

C. Chiến tranh Việt Nam đã để lại vết thương lòng đối với nước Mĩ.

D. Lịch sử mấy trăm năm thành công của nước Mĩ

Câu 515 : Trong trận chiến đấu nào của quân ta ở Bắc Kì năm 1873, tướng giặc Gácniê đã bị tử trận?

A. Trận đánh địch ở thành Hà Nội.

B. Trận Cầu Giấy lần thứ nhất.

C. Trận Cầu Giấy lần thứ hai

D. Trận chiến đấu ở Ô Quan Chưởng.

Câu 516 : Trong quá trình khai thác thuộc địa ở Việt Nam lần thứ nhất, thực dân Pháp chú trọng ngành nào?

A. Ngành công nghiệp năng.

B. Ngành công nghiệp nhẹ.

C. Ngành khai thác mỏ.

D. Ngành luyện kim và cơ khí

Câu 517 : Công cuộc cải tổ ở Liên Xô diễn ra trong khoảng thời gian

A. từ năm 1986 đến năm 1990.

B. từ năm 1985 đến năm 1991.

C. từ năm 1986 đến năm 1991.

D. từ năm 1986 đến năm 2000.

Câu 518 : Từ khi thực hiện đường lối cải cách – mở cửa, nền kinh tế Trung Quốc đã đạt tốc độ tăng trưởng ra sao?

A. Đứng đầu thế giới.

B. Đứng thứ hai thế giới.

C. Đứng thứ ba thế giới.

D. Đứng thứ tư thế giới.

Câu 519 : Liên minh châu Âu (EU) là một tổ chức

A. hợp tác về kinh tế, chính trị, đối ngoại và an ninh chung.

B. hợp tác giữa các nước thành viên trong lĩnh vực kinh tế, tiền tệ.

C. liên minh về chính trị, đối ngoại.

D. liên minh, hợp tác nhằm giải quyết những vấn đề về an ninh chung

Câu 520 : Tổ chức cộng sản ra đời đầu tiên ở Việt Nam là

A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

B. Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. Đông Dương Cộng sản đảng.

D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn

Câu 521 : Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5 – 1941) quyết định thành lập hình thức mặt trận nào?

  A. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.

B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.

C. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.

D. Việt Nam Độc lập đồng minh

Câu 522 : Quyền dân tộc cơ bản của các dân tộc Đông Dương mà thực dân Pháp buộc phải công nhận trong Hiệp định Giơnevơ năm 1954 là

A. quyền dân tộc bình đẳng.

B. quyền dân tộc tự quyết.

C. quyền tự do nằm trong Liên hiệp Pháp.

D. độc lập, thống nhất, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ

Câu 523 : Trong giai đoạn 1961 – 1965, miền Bắc phát triển nhiều nhà máy công nghiệp nặng, đó là

A. khu gang thép Thái Nguyên, khu công nghiệp Việt Trì, giày Thượng Đình (Hà Nội).

B. khu gang thép Thái Nguyên, nhà máy điện Uông Bí, nhà máy thủy điện Thác Bà.

C. khu công nghiệp Việt Trì, nhà máy đường Văn Điển, nhà máy sứ Hải Dương.

D. nhà máy sứ Hải Dương, nhà máy dệt 8 – 3, dệt kim Đồng Xuân (Hà Nội)

Câu 524 : Chiến thuật mới được đế quốc Mĩ sử dụng phổ biến trong chiến lược “Chiến tranh dặc biệt” (1961 – 1965) là

A. xây dựng lực lượng cơ động mạnh.

B. “trực thăng vận”, “thiết xa vận”.

C. “tìm diệt”, “bình định”.

D. “vừa đánh vừa đàm”.

Câu 525 : Tên nước Cộng hòa XHCN Việt Nam được thông qua tại

A. cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung (4 – 1976).

B. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9 – 1975).

C. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (11 – 1975).

D. kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất (7 – 1976).

Câu 526 : Ngay sau khi nghe tin Nhật đảo chính Pháp, Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp và ra chỉ thị

A. “Đánh đuổi phát xít Nhật”.

B. “Đánh đuổi đế quốc Pháp”.

C. “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.

 D. “Đánh đuổi phát xít Nhật và thực dân Pháp”

Câu 527 : Hình thức đấu tranh của công nhân Việt Nam trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất là

A. đấu tranh kinh tế, đòi tăng lương, giảm giờ làm, cải thiện điều kiện làm việc.

B. bạo động vũ trang.

C. đấu tranh kinh tế kết hợp với bạo động vũ trang.

D. đấu tranh chính trị

Câu 528 : Sự kiện lịch sử thế giới nào đã tác động mạnh mẽ đến phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?

A. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.

B. Sự ra đời của Quốc tế Cộng sản (1919).

C. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.

D. Sự phục hồi của chủ nghĩa tư bản sau chiến tranh.

Câu 529 : Sự kiện “Năm châu Phi” có điểm gì nổi bật?

A. Bùng nổ hàng loạt cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước châu Phi.

B. 17 quốc gia châu Phi được trao trả độc lập.

C. Tất cả các quốc gia châu Phi được trao trả độc lập.

D. Là năm “Thế giới đoàn kết với châu Phi” chống chủ nghĩa thực dân

Câu 532 : Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10 – 1930) đã xác định chiến lược và sách lược của cách mạng Đông Dương là

A. tiến hành cách mạng tư sản dân quyền.

B. tiến hành cách mạng XHCN.

C. tiến hành cách mạng khoa học – công nghệ.

D. tiến hành cách mạng tư sản dân quyền, bỏ qua giai đoạn TBCN, tiến thẳng lên CNXH.

Câu 533 : Thực dân Pháp mở cuộc tiến công lên Việt Bắc trong thu – đông năm 1947 nhằm mục đích gì?

A. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh.

B. Thiết lập một hành lang nhằm ngăn chặn phong trào cách mạng tràn xuống khu vực Đông Nam Á.

C. Cô lập căn cứ địa Việt Bắc.

D. Mở đường xâm nhập vào miền Nam Trung Quốc

Câu 534 : Khẩu hiệu “Lập Chính phủ dân chủ cộng hòa” được đề ra tại hội nghị nào của Đảng?

A. Đại hội đại biểu lần thứ nhất Đảng Cộng sản Đông Dương (3 – 1935).

B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11 – 1939).

C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11 – 1940).

D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5 – 1941).

Câu 535 : Năm 1945, quân Trung Hoa Dân quốc kéo vào nước ta thực chất nhằm mục đích gì?

A. Giải giáp quân Nhật.

B. Giúp đỡ chính quyền cách mạng nước ta.

C. Đánh quân Anh.

D. Lật đổ chính quyền cách mạng.

Câu 536 : Âm mưu của Tổng thống Níchxơn khi thực hiện cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc nước ta lần thứ hai (cuối năm 1972) là gì?

A. Cứu nguy cho chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và tạo thế mạnh cho Mĩ trên bàn đàm phán ở Pari.

B. Ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc đối với miền Nam.

C. Ngăn chặn sự giúp đỡ quốc tế đối với cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam.

D. Làm lung lay ý chí quyết tâm chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta

Câu 537 : Vì sao Mĩ buộc phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược, tức thừa nhận sự thất bại của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”?

A. Do thắng lợi liên tiếp của ta trên các mặt trận quân sự trong ba năm 1969, 1970, 1971.

B. Đòn tấn công bất ngờ, gây choáng váng của quân ta trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.

C. Do thắng lợi của ta trên bàn đàm phán ở Pari.

D. Do thắng lợi của nhân dân miền Bắc trong chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai

Câu 538 : Trọng tâm của công cuộc đổi mới đất nước từ năm 1986 ở nước ta là lĩnh vực nào?

A. Chính trị.

B. Kinh tế.

C. Tư tưởng.

D. Văn hóa.

Câu 539 : Tội ác man rợ nhất mà đế quốc Mĩ gây ra cho nhân dân miền Bắc là gì?

A. Ném bom vào các mục tiêu quân sự.

B. Ném bom vào các đầu mối giao thông (cầu cống, đường sá).

C. Ném bom phá hủy các nhà máy, xí nghiệp, hầm mỏ, các công trình thủy lợi.

D. Ném bom vào khu đông dân, trường học, nhà trẻ, bệnh viện,…

Câu 540 : Biến đổi nào của khu vực Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã góp phần làm thay đổi bản đồ địa – chính trị thế giới?

A. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.

B. Nhật Bản phát triển “thần kì”, trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.

C. Hàn Quốc trở thành “con rồng kinh tế” nổi bật nhất của khu vực Đông Bắc Á.

D. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan trở thành “con rồng kinh tế” châu Á

Câu 541 : Nửa cuối thập kỉ 90 của thế kỉ XX, điểm nổi bật trong sự phát triển của ASEAN là gì?

A. Đã cải thiện và thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước Đông Dương.

B. Mở rộng thành viên từ 6 nước lên 10 nước

C. Các nước trong Hiệp hội đã kí Hiến chương ASEAN.

D. Đã thành lập Cộng đồng ASEAN.

Câu 542 : Sự kiện nào ít tác động đến tình hình nước ta những năm 1939 – 1945?

A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ (1939)

B. Đức tấn công nước Pháp (6 – 1940).

C. Đức tấn công nước Anh (9 – 1940).

D. Nhật Bản tiến quân vào nước ta (9 – 1940).

Câu 543 : Điểm mới được đề ra tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5 – 1941 so với Hội nghị tháng 11 – 1939 là

A. thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi chống đế quốc.

B. đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và chống phong kiến.

C. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương.

D. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức.

Câu 544 : Ý nào không phải là biểu hiện về sự sụp đổ của trật tự thế giới “hai cực” Ianta?

A. Chế độ XHCN ở Đông Âu sụp đổ (1988 – 1990).

B. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) và Tổ chức Hiệp ước Vacsava giải thể (1991).

C. Chế độ XHCN ở Liên Xô sụp đổ (1991).

D. Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi bị xóa bỏ (1993)

Câu 545 : Điểm khác nhau căn bản giữa cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật ngày nay với cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII – XIX là

A. mọi phát minh về kĩ thuật được dựa trên các thành tựu khoa học cơ bản.

B. mọi phát minh về kĩ thuật đều dựa trên các nghiên cứu khoa học.

C. mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ kinh nghiệm thực tiễn.

D. mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt đầu từ ngành công nghiệp dệt.

Câu 546 : Ý nào không phải là hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên?

A. Mở các lớp huấn luyện, đào tạo cán bộ cách mạng.

B. Xây dựng tổ chức cơ sở ở trong nước.

C. Tổ chức các cuộc ám sát những tên trùm thực dân và bọn phản động tay sai.

D. Ra sách, báo tuyên truyền, trang bị lí luận cách mạng giải phóng dân tộc cho cán bộ cách mạng

Câu 547 : Pháp chấp nhận đàm phán với ta ở Hội nghị Giơnevơ năm 1954 là do

A. sức ép của Liên Xô và các cường quốc.

B. xu thế đàm phán của thế giới lúc bấy giờ.

C. bị thất bại ở Điện Biên Phủ.

D. dư luận nhân dân thế giới phản đối chiến tranh

Câu 548 : Trong những năm 1945 – 1954, để cứu vãn nền hòa bình ở Đông Dương, Đảng và Chính phủ ta đã thể hiện thiện chí hòa bình thông qua việc kí kết nhiều văn kiện quan trọng, ngoại trừ

A. Hiệp định Sơ bộ (3 – 1946).

B. Tạm ước (9 – 1946).

C. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi (9 – 1947).

D. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954)

Câu 549 : Ý nghĩa lớn nhất của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) là gì?

A. Làm lung lay ý chí xâm lược của quân viễn chinh Mĩ, buộc chúng phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược.

B. Buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.

C. Mĩ buộc phải đến Hội nghị Pari để đàm phán với ta, bàn về chấm dứt chiến tranh.

D. Mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.

Câu 550 : Nét nổi bật trong lĩnh vực khoa học – kĩ thuật của Nhật Bản những năm 1952 – 1973, là kinh nghiệm mà Việt Nam có thể tham khảo trong công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước hiện nay là gì?

A. Hoạt động nghiên cứu, phát minh, sáng chế được ưu tiên hàng đầu.

B. Chú trọng mua bằng phát minh, sáng chế, chuyển giao công nghệ.

C. Đầu tư lớn cho công cuộc chinh phục vũ trụ.

D. Tập trung nghiên cứu khoa học quân sự

Câu 551 : Vì sao Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời được coi là sự chuẩn bị đầu tiên có tính quyết định cho bước phát triển nhảy vọt mới của cách mạng Việt Nam?

A. Đảng ra đời đã chấm dứt thời kì khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo cách mạng.

B. Đảng đề ra đường lối chính trị đúng đắn và có hệ thống tổ chức chặt chẽ.

C. Đảng tập hợp được đông đảo các giai cấp, tầng lớp trong xã hội Việt Nam.

D. Đảng lãnh đạo nhân dân Việt Nam làm cách mạng thành công

Câu 552 : Mặt trận Việt Minh có vai trò như thế nào trong cao trào kháng Nhật cứu nước?

A. Lãnh đạo nhân dân đứng lên đấu tranh chống Nhật để giành độc lập dân tộc.

B. Lãnh đạo nhân dân đứng lên lật đổ chế độ phong kiến, xây dựng một xã hội mới.

C. Tập hợp các lực lượng yêu nước, phân hóa, cô lập cao độ kẻ thù, tiến tới đánh bại chúng.

D. Ra chỉ thị “Nhật – Pháp” bắn nhau và hành động của chúng ta” và phát động cao trào kháng Nhật cứu nước

Câu 553 : Ý nào không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954)?

A. Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược và ách thống trị gần 1 thế kỉ của thực dân Pháp trên đất nước ta.

B. Miền Bắc được giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng XHCN.

C. Đánh dấu mốc hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.

D. Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ Latinh

Câu 554 : Yếu tố có tính truyền thống, góp phần quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam là gì?

A. Sự giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc.

B. Mâu thuẫn sâu sắc trong nội bộ nước Mĩ vì cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.

C. Phong trào phản chiến của nhân dân Mĩ và nhân dân thế giới.

D. Tinh thần đoàn kết, phối hợp chiến đấu của ba dân tộc Đông Dương chống kẻ thù chung

Câu 555 : Sau Cách mạng dân chủ tư sản tháng Hai năm 1917, ở nước Nga xuất hiện cục diện hai chính quyền song song tồn tại, đó là

A. Chính quyền chuyên chế Nga hoàng và chính quyền vô sản.

B. Chính phủ lâm thời tư sản và Xô viết đại biểu công nhân, nông dân, binh lính.

C. Chính phủ cộng hòa tư sản và Chính phủ lâm thời của giai cấp vô sản.

D. Chính phủ lâm thời tư sản và chính quyền chuyên chế Nga hoàng

Câu 556 : hong trào dân chủ ở Đông Dương trong những năm 1936 – 1939 đã tập hợp đông dảo các tầng lớp nhân dân đấu tranh chống

A. bọn phản động thuộc địa và chủ nghĩa phát xít.

B. thực dân Pháp và phong kiến tay sai.

C. thực dân Pháp và phát xít Nhật.

D. thực dân Pháp, phát xít Nhật và phong kiến tay sai.

Câu 557 : Theo hiệp ước Giáp Tuất (1874) được kí kết giữa triều đình Huế và Pháp, quân Pháp

A. rút khỏi Hà Nội và các tỉnh đồng bằng Bắc Kì.

B. được ở lại Hà Nội.

C. được ở lại các tỉnh đồng bằng Bắc Kì.

D. chỉ được đóng tại một số địa điểm nhất định

Câu 558 : Liên minh chống phát xít (hình thành năm 1942), được gọi là

A. phe Trục

B. phe Liên minh.

C. phe Hiệp ước.

D. phe Đồng minh.

Câu 559 : Năm 1993, ở Nam Phi diễn ra sự kiện lịch sử nổi bật nào?

A. Ban bố Hiến pháp, chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc.

B. Tiến hành cuộc bầu cử đa chủng tộc lần đầu tiên.

C. Neuxơn Manđêla được bầu làm Tổng thống.

D. Chủ nghĩa thực dân sụp đổ hoàn toàn

Câu 561 : Những ngành nào được Pháp đầu tư vốn nhiều nhất trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương?

A. Làm giấy, xay xát gạo, làm diêm, sản xuất đường.

B. Khai thác mỏ than và đồn điền cao su.

C. Kinh doanh ngân hàng.

D. Xây dựng đường sắt, đường thủy, đường bộ

Câu 562 : Sự kiện mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược nước ta lần thứ hai của thực dân Pháp là

A. thành lập đội quân viễn chinh và bổ nhiệm Cao ủy Pháp ở Đông Dương ngay sau khi Nhật Bản đầu hàng.

B. xả súng vào đám đông khi nhân dân Sài Gòn – Chợ Lớn tổ chức mít tin mừng ngày độc lập (2-9-1945).

C. cho quân quấy nhiễ, ngăn cản Tổng tuyển cử bầu Quốc hội (6-1-1946).

D. Đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ và Cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn (23-9-1945).

Câu 563 : Nội dung Hiệp đinh Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương quy định ở Việt Nam, quân đội nhân dân Việt Nam và quân đội viễn chinh Pháp tập kết ở hai miền Nam – Bắc, lấy vĩ tuyến 17 làm

A. ranh giới phân chia vĩnh viễn lãnh thổ hai miền Nam – Bắc Việt Nam.

B. ranh giới phân chia hai miền Nam – Bắc Việt Nam.

C. giới tuyến quân sự tạm thời cùng với một khu phi quân sự ở hai bên giới tuyến.

D. ranh giới phân chia hai quốc gia riêng biệt

Câu 565 : Cuối năm 1974 – đầu năm 1975, quân ta đẩy mạnh các hoạt động quân sự ở

A. Tây Ninh và Đông Nam Bộ.

B. các thành phố lớn ở miền Nam.

C. đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.

D. Tây Nguyên và ven biển miền Trung

Câu 566 : Trong những năm 1996 – 2000, ba mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta là

A. gạo, cà phê và thủy sản.

B. gạo, hàng dệt may và nông sản.

C. gạo, cà phê và điều.

D. gạo, hàng dệt may và thủy sản.

Câu 567 : Người có công đưa nước Mĩ thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933) là

A. H.Truman.

B. D.Aixenhao

C. Ph.Rudơven.

D. G.Kennơđi.

Câu 568 : Câu nói: “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây” là của

A. Trương Định.

B. Nguyễn Trung Trực.

C. Nguyễn Hữu Huân.

D. Nguyễn Đình Chiểu

Câu 569 : Năm 1956, Nhật Bản đạt được thành tựu nổi bật nào trên lĩnh vực đối ngoại?

A. Kí hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật.

B. Kí Hiệp ước hòa bình Xan Phranxixcô.

C. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô, là thành viên của Liên hợp quốc.

D. Thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước Tây Âu.

Câu 570 : Ý nào đúng để hoàn thiện đoạn dữ liệu sau về chủ trương của ta trong Chiến cuộc Đông – Xuân 1953 – 1954?

A. những khu vực ….. tiêu diệt địch ….. tăng quân.

B. những hướng quan trọng về chiến lược ….. tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch….. bị động phân tán lực lượng.

C. những hướng chiến lược ….. tiêu hoa sinh lực địch….. rút lui.

D. những khu vực ….. tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch ….. bị động phân tán

Câu 571 : Nguyên nhân quan trọng nhất khiến nền kinh tế Liên Xô lâm vào tình trạnh suy thoái cuối những năm 70 – đầu những năm 80 của thế kỉ XX là gì?

A. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng năng lượng.

B. Liên Xô chậm sửa đổi và thích ứng với tình hình mới.

C. Sự chống phá của các thế lực thù địch.

D. Ảnh hưởng của cuộc chạy đua vũ trang trong Chiến tranh lạnh

Câu 572 : Biến đổi quan trọng nhất ở khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. từ thân phận là nước thuộc địa, các nước đã trở thành quốc gia độc lập, tự chủ.

B. nhiều nước đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, trở thành nước công nghiệp.

C. thành lập và mở rộng hiệp hội khu vực – ASEAN.

D. Việt Nam góp phần làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ và kiểu mới.

Câu 573 : Nguyên nhân chính dẫn đến sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Vácsava là

A. tăng cường tình đoàn kết giữa Liên Xô và các nước Đông Âu.

B. tăng cường sức mạnh phòng thủ của các nước XHCN ở châu Âu.

C. đối phó với khối quân sự NATO do Mĩ đứng đầu.

D. đảm bảo hòa bình và an ninh ở châu Âu

Câu 574 : Trong phong trào cách mạng Việt Nam những năm 1919 – 1925, sự kiện nào theo khuynh hướng vô sản?

A. Thành lập Đảng Thanh niên.

B. Vận động “chấn hưng nội hóa”, “bài trừ ngoại hóa”.

C. Bãi công của công nhân xưởng đóng tàu Ba Son.

D. Phong trào đòi thả Phan Bội Châu, để tang Phan Châu Trinh

Câu 575 : Nhiệm vụ cách mạng trong thời kì 1936 – 1939 được Đảng ta xác định là gì?

A. Đánh đuổi đế quốc Pháp, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập.

B. Tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến chia cho dân cày.

C. Chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh, đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hòa bình.

D. Chống đế quốc phát xít, chống phong kiến

Câu 576 : Nguyên nhân thực dân Pháp kí Hiệp ước Hoa – Pháp với Trung Hoa Dân quốc đầu năm 1046 là gì?

A. Nhượng bộ với Trung Hoa Dân quốc để chia sẻ quyền lời ở miền Nam Trung Quốc.

B. Muốn thỏa hiệp với Trung Hoa Dân quốc để được thế chân ở miền Bắc Việt Nam.

C. Muốn bắt tay với quân Trung Hoa Dân quốc để lật đổ Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

D. Sự chỉ phối của các nước đứng đầu phe Đồng minh (Mĩ, Liên Xô).

Câu 577 : Công cụ chiến lược của Mĩ trong âm mưu biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới giai đoạn 1961 – 1965 là

A. chính quyền và quân đội Sài Gòn.

B. cố vẫn Mĩ.

C. quân đội viễn chinh Mĩ.

D. quân các nước đồng minh của Mĩ.

Câu 578 : Mục tiêu, nhiệm vụ của kế hoạch 5 năm (1986 – 1990) của nước ta là gì?

A. Tiến hành công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.

B. Tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu.

C. Sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng nhập khẩu.

D. Thực hiện Ba chương trình kinh tế lớn (lương thực – thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu).

Câu 579 : Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Việt bắt thu – đông năm 1947 của quân dân ta là gì?

A. Chứng tỏ sự trưởng thành vượt bậc của quân đội ta.

B. Là cuộc phản công lớn đầu tiên của quân dân ta giành thắng lợi.

C. Chứng tỏ quân dân ta có thể đẩy lùi những cuộc tiến công quân sự lớn của địch.

D. Đưa cuộc kháng chiến của nhân dân ta bước sang giai đoạn mới

Câu 580 : Ý nghĩa quan trọng nhất của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là

A. mở đầu kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc.

B. góp phần làm suy yếu chủ nghĩa đế quốc.

C. đưa Đảng Cộng sản Đông Dương trở thành Đảng cầm quyền.

D. có ảnh hưởng trực tiếp và to lớn đến cách mạng Lào và Campuchia.

Câu 581 : Hình thức mặt trận dân tộc cao nhất của cách mạng Việt Nam trong những năm 1930 – 1945 do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo là

A. Mặt trận Liên Việt.

B. Mặt trận Việt Nam Độc lập đồng minh.

C. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.

D. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương

Câu 582 : Thuận lợi cơ bản nhất của nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?

A. Dân ta có truyền thống yêu nước, đoàn kết, Đảng ta được “tôi luyện” và có lãnh tụ thiên tài.

B. CNXH dần dần trở thành hệ thống thế giới.

C. Phong trào đáu tranh đòi dân chủ ở các nước tư bản phát triển.

D. Phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa, phụ thuộc lên cao.

Câu 583 : Từ ngày 6-3-1946 đến trước ngày 19-12-1946, để đối phó với thực dân Pháp và quân Trung Hoa Dân quốc, sách lược của Đảng là

A. hòa hoãn với Trung Hoa Dân quốc ở ngoài Bắc, kiên quyết chống thực dân Pháp xâm lược ở miền Nam.

B. hòa hoãn với quân Pháp để đuổi quân Trung Hoa Dân quốc.

C. tiến hành cuộc kháng chiến chống Pháp.

D. tiếp tục hòa hoãn, nhân nhượng với quân Trung Hoa Dân quốc.

Câu 584 : Quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương lần đầu tiên được một hội nghị quốc tế nào ghi nhận ?

A. Hội nghị Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương.

B. Hội nghị Giơnevơ năm 1954 về châu Á.

C. Hội nghị Pốtxđam năm 1945.

D. Hội nghị Pari năm 1973 về Việt Nam.

Câu 585 : Yếu tố không phải lí do khiến nền kinh tế các nước Tây Âu phát triển nhanh trong những năm 1950 – 1973 là

A. áp dụng thành công những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật.

B. Nhà nước có vai trò rất to lớn trong quản lí, điều tiết, thúc đẩy nền kinh tế.

C. ngân sách nhà nước chi cho quốc phòng rất thấp, chủ yếu đầu tư cho phát triển kinh tế.

D. tận dụng tốt các cơ hội từ bên ngoài để phát triển và hợp tác có hiệu quả trong khuôn khổ Cộng đồng châu Âu.

Câu 586 : Điểm khác của Chiến tranh lạnh so với các cuộc chiến tranh thế giới đã diễn ra trong thế kỉ XX là

A. làm cho thế giới luôn trong tình trạng đối đầu, căng thẳng.

B. chủ yếu ra giữa các cường quốc trên thế giới.

C. diễn ra trên mọi lĩnh vực, ngoại trừ xung đột trực tiếp về quân sự giữa hai siêu cường (Mĩ và Liên Xô).

D. các nước tham gia đều phải tiêu tốn nhiều tiền của để chạy đua vũ trang.

Câu 587 : Ý nào không phải là nguyên nhân khiến Pháp chú trọng khai thác than và đồn điền cao su trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương?

A. Cao su và than là hai mặt hàng thế mạnh của Việt Nam.

B. Thị trường thế giới đang có nhu cầu lớn về hai mặt hàng này.

C. Tận dụng được nguồn nhân công rẻ mạt, thu lợi nhuận lâu dài.

D. Đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất ở Đông Dương

Câu 588 : Ý nào không phản ánh đúng thực chất của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” mà Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam?

A. Là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới.

B. Được tiến hành bằng quân đội tay sai, dưới sự chỉ huy của cố vấn Mĩ, dựa vào vũ khí, trang bị của Mĩ.

C. Kết hợp mở cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc trên quy mô lớn.

D. Nhằm chống lại lực lượng cách mạng và nhân dân ta.

Câu 589 : Nguyên nhân quan trọng nhất khiến cho chính quyền Ngô Đình Diệm bị lật đổ năm 1963 là gì?

A. do mâu thuẫn trong nội bộ chính quyền Sài Gòn.

B. do Mỹ giật dây các tướng lĩnh trong quân đội Sài Gòn.

C. do sự non kém của chính quyền Ngô Đình Diệm trong việc ổn định tình hình.

D. Mỹ và tay sai lo sợ trước những thắng lợi vang dội của quân và dân miền Nam trên tất cả các mặt trận

Câu 590 : Có thể vận dụng những nội dung về nguyên tắc hoạt động của Liên Hợp Quốc để giải quyết vấn đề nào của đất nước ta hiện nay?

A. công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

B. xây dựng và phát triển nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN.

C. vấn đề chủ quyền biên giới, biển, hải đảo và toàn vẹn lãnh thổ.

D. nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.

Câu 591 : Ý nào nhận xét đúng về cách xác định nhiệm vụ cách mạng trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng?

A. Bao hàm cả nhiệm vụ dân tộc và dân chủ, trong đó nhiệm vụ dân tộc được đặt lên hàng đầu.

B. Bao hàm cả nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp.

C. Bao hàm cả nhiệm vụ dân tộc và nhiệm vụ dân chủ, hai nhiệm vụ này có quan hệ khăng khít với nhau.

D. Thể hiện sự sáng tạo trong việc giải quyết vấn đề dân tộc và giai cấp của Nguyễn Ái Quốc.

Câu 592 : Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất trong chỉ đạo khởi nghĩa của Cách mạng tháng Tám năm 1945 của Đảng là?

A. Xây dựng khối liên minh công nông và mặt trận dân tộc thống nhất.

B. Tổ chức lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai hợp pháp, nữa hợp pháp.

C. Phải có chủ trương và biện pháp phù hợp với tình hình thực tiễn cách mạng trong cả nước.

D. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, khởi nghĩa từng phần, giành chính quyền từng bộ phận, kịp thời chớp thời cơ Tổng khởi nghĩa trong toàn quốc.

Câu 593 : Giữa các kế hoạch Rơve (1949) Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950) và Nava (1953) của thực dân Pháp đều có những điểm chung, ngoại trừ

A. đề ra trong thế bị động, sa lầy trong cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp.

B. nhằm mục đích nhanh chóng kết thúc chiến tranh.

C. nhằm phô trương thanh thế cho chính quyền tay sai.

D. có sự đồng ý và viện trợ của Mỹ.

Câu 594 : Những mốc lớn đánh dấu thắng lợi từng bước của nhân dân ta trong sự nghiệp giải phóng dân tộc trong thế kỷ XX là?

A. Cách mạng tháng tám (1945), Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954), Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân (1975).

B. Cách mạng tháng tám (1945), Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954), Hiệp định Paris về Việt Nam (1973).

C. Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954), Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân (1975).

D. Cách mạng tháng tám (1945), Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954), Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân (1975).

Câu 595 : Trong đợt 1 của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968), yếu tố bất ngờ nhất, khiến cho quân địch choáng váng là gì?

A. Mở đầu bằng cuộc tập kích chiến lược vào đêm giao thừa, đồng loạt ở 37 tỉnh, 4 thành phố lớn

B. Tiến công vào các vị trí đầu não của địch ở Sài Gòn

C. Tiến công vào Bộ Tổng tham mưu quân đội Sài Gòn

D. Tiến công vào sân bay Tân Sơn Nhất

Câu 596 : Ý nào dưới đây là đúng?

A. Hiện nay, những nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc vẫn được tất cả các nước thành viên tuân thủ chặt chẽ

B. Hiện nay, vấn đề cải tổ và dân chủ hoá cơ cấu Liên họp quốc cho phù họp với tình hình mới đang được đặt ra

C. Hiện nay, Liên hợp quốc đảm bảo và phát huy có hiệu quả cao nhất vai trò trong việc gìn giữ hoà bình và an ninh thế giới

D. Hiện nay, vấn đề chung sống hoà bình và sự nhất trí giữa năm cường quốc lớn trong Liên hợp quốc đang có nguy cơ phá sản

Câu 597 : Những thành tựu mà nước ta đạt được trong 15 năm đổi mới đã khẳng định điều gì ?

A. Vị thế và vai trò quan trọng của Việt Nam trên trường quốc tế

B. Nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại

C. Tầm quan trọng của sự nghiệp công nghiệp hoá - hiện đại hoá

D. Đường lối đổi mới của Đảng là đúng, bước đi của công cuộc đổi mới là phù họp

Câu 598 : Nếu so sánh với cách xác định nhiệm vụ cách mạng của Nguyễn Ái Quốc thể hiện trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên, có thể nhận thấy điểm hạn chế trong cách xác định nhiệm vụ cách mạng của Luận cương chính trị (10-1930) là gì?

A. Chưa thấy được nhiệm vụ cách mạng hàng đầu

B. Chưa nêu được mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội

C. Không đưa nhiệm vụ giải phỏng dân tộc lên hàng đầu, còn nặng về đấu tranh giai cấp

D. Chỉ thấy được khả năng cách mạng của công nhân và nông dân

Câu 599 : Trong quá trình chuẩn bị cho chiến dịch Điện Biên Phủ, quân ta được lệnh kéo pháo vào trận địa rồi lại được lệnh kéo pháo ra. Qua đó chứng tỏ điều gì về phương châm tác chiến của ta trong chiến dịch Điện Biên Phủ?

A. Chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài

B. Chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh chắc tiến chắc

C. Chuyển từ “đánh chắc tiến chắc” sang “đánh nhanh thắng nhanh

D. Chuyển từ “đánh vận động” sang “đánh du kích

Câu 600 : Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta đã đưa nước ta trở thành

A. nước đầu tiên trên thế giới thực hiện thành công công cuộc thống nhất đất nước

B. nước đánh bại hoàn toàn chủ nghĩa thực dân mới

C. nước đánh bại hoàn toàn các “đế quốc to

D. điểm cáo chung của chủ nghĩa thực dân cũ

Câu 601 : Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á diễn ra sôi nổi ở đâu?

A. Inđônêxia, Việt Nam.

B. Việt Nam.

C. Các nước trên bán đảo Đông Dương.

D. Hầu hết các nước Đông Nam Á.

Câu 602 : Tổ chức tiền thân của An Nam Cộng sản đảng là

A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

B. Tân Việt Cách mạng đảng.

C. Việt Nam Quốc dân đảng.

D. Tâm tâm xã

Câu 603 : Sau khi khôi phục được độc lập, một số quốc gia ở khu vực Mĩ La tinh trở thành nước công nghiệp mới là

A. Pêru, Chilê, Mêhicô.

B. Mêhicô, Braxin, Chilê.

C. Mêhicô, Braxin, Áchentina

D. Braxin, Venexuela, Áchentina

Câu 605 : Giai đoạn sau của phong trào Cần Vương (1888 – 1896) đặt dưới sự lãnh đạo trực tiếp của

A. tầng lớp văn thân, sĩ phu yêu nước.

B. triều đình nhà Nguyễn.

C. các thủ lĩnh nông dân.

D. vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết.

Câu 606 : Địa bàn hoạt động chủ yếu của tổ chức Đông Dương Cộng sản đảng là

A. Nam Kì

B. Trung Kì.

C. Bắc Kì.

D. Trung Quốc

Câu 607 : Khu giải phóng Việt Bắc được thành lập theo chỉ thị của Hồ Chi Minh (3 – 1945), bao gồm các tỉnh nào?

A. Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Hà Giang, Thái Nguyên, Tuyên Quang.

B. Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Bắc Giang, Thái Nguyên, Yên Bái.

C. Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Tuyên Quang và Hải Dương.

D. Lạng Sơn, Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Thái Bình, Hải Dương.

Câu 608 : Nội dung Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương quy định: ở Việt Nam, quân đội nhân dân Việt Nam và quân đội viễn chinh Pháp tập kết ở hai miền Nam – Bắc, lấy vĩ tuyến 17 làm

A. ranh giới phân chia vĩnh viễn hai miền Nam – Bắc Việt Nam.

B. ranh giới phân chia hai miền Nam – Bắc Việt Nam.

C. giới tuyến quân sự tạm thời.

D. ranh giới hai quốc gia riêng biệt.

Câu 609 : Xuân 1968, Đảng ta chủ trương mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy trên toàn miền Nam là xuất phát từ nhận định

A. so sánh lực lượng đã thay đổi có lợi cho ta và mâu thuẫn ở Mĩ trong năm bầu cử tổng thống (1968).

B. sự ủng hộ to lớn của các nước XHCN đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta.

C. mâu thuẫn giữa Mĩ và chính quyền, quân đội Sài Gòn đang ngày càng gay gắt.

D. sự thất bại nặng nề của quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn trong hai mùa khô (1965 – 1966 và 1966 – 1967).

Câu 610 : Khó khăn, yếu kém trong công cuộc đổi mới ở nước ta những năm 1986 – 1990 biểu hiện

A. năm 1988, nước ta vẫn còn phải nhập khẩu 45 vạn tấn gạo.

B. hàng tiêu dùng tuy dồi dào, đa dạng nhưng việc lưu thông còn gặp những khó khăn.

C. chưa có nhiều mặt hàng xuất khẩu đạt giá trị cao.

D. nền kinh tế còn mất cân đối, lạm phát cao, hiệu quả kinh tế thấp.

Câu 611 : Đỉnh cao của chính sách thỏa hiệp của các nước Anh, Pháp đối với phát xít Đức là

A. Hiệp định đình chiến ngày 22 – 6 – 1940 Pháp kí với Đức.

B. yêu cầu Chính phủ Tiệp Khắc nhượng bộ Đức.

C. kí Hiệp ước Muyních với Đức: trao trả vùng Xuyđét của Tiệp Khắc cho Đức để đổi lấy việc Hítle chấm dứt mọi cuộc thôn tính châu Âu.

D. thành lập Mặt trận Thống nhất của các nước đế quốc chống Liên Xô

Câu 612 : Hội nghị Ianta (2 – 1945) quyết định ra sao về việc tham chiến chống quân phiệt Nhật Bản?

A. Cần tiêu diệt quân phiệt Nhật Bản trước khi đánh bại phát xít Đức.

B. Liên Xô sẽ không tham chiến chống Nhật Bản sau khi đánh bại phát xít Đức.

C. Cả Liên Xô, Anh, Mĩ cùng tham chiến tiêu diệt quân phiệt Nhật Bản sau khi đánh bại phát xít Đức.

D. Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật Bản sau khi tiêu diệt phát xít Đức

Câu 613 : Các nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu ra đời trong thời gian và hoàn cảnh nào?

A. Trước khi Chiến tranh thế giới thứ hai xảy ra.

B. Trong những năm 1944 – 1945, trong khi Hồng quân Liên Xô tiến công truy kích quân đội phát xít.

C. Sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.

D. Trong những năm 1944 – 1945, có sự kết hợp của liên quân Mĩ – Anh truy kích quân đội phát xít

Câu 615 : Học thuyết đánh dấu sự bắt đầu chú trọng phát triển quan hệ với châu Á của Nhật Bản là

A. học thuyết Phucưđa (1977).

B. học thuyết Kaiphu (1991).

C. học thuyết Miyadaoa (1993)

D. học thuyết Hasimoto (1997).

Câu 616 : Để khắc phục khó khăn, đưa cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp phát triển lên một bước mới, tháng 6 – 1950, Đảng và Chính phủ đã có quyết định quan trọng nào?

A. Mở chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950.

B. Đặt quan hệ ngoại giao và đề nghị Liên Xô giúp đỡ.

C. Đặt quan hệ ngoại giao và nhờ sự giúp đỡ của Trung Quốc.

D. Đàm phán với Chính phủ Pháp về việc kết thúc chiến tranh.

Câu 617 : Sự kiện nào mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược nước ta lần thứ hai của thực đân Pháp?

A. Xả súng vào đám đông ngày 2 – 9 – 1945 khi nhân dân Sài Gòn – Chợ Lớn tổ chức mít tinh mừng ngày độc lập.

B. Đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ và Cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn ngày 23 – 9 – 1945.

C. Quấy nhiễu nhân ngày Tổng tuyển cử bầu Quốc hội 6 – 1 – 1946.

D. Câu kết với thực dân Anh ngay khi đặt chân xâm lược nước ta.

Câu 618 : Lực lượng chủ yếu tham gia chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ là

A. quân Mĩ.

B. quân đội Sài Gòn.

C. quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ.

D. quân Mĩ, quân đội Sài Gòn.

Câu 619 : Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được thành lập nhằm mục đích gì?

A. Tổ chức quần chúng đoàn kết, đấu tranh để chống đế quốc và tay sai.

B. Lãnh đạo quần chúng đoàn kết, đấu tranh để chống đế quốc và tay sai.

C. Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, đấu tranh để chống đế quốc, tay sai.

D. Tập hợp thanh niên yêu nước Việt Nam ở Trung Quốc.

Câu 620 : Mở đầu cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 là sự kiện

A. Ngày 13 – 8 – 1945, Trung ương Đảng chính thức phát lệnh Tổng khởi nghĩa.

B. Ngày 15 – 8 – 1945, Hội nghị toàn quốc của Đảng phát động tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.

C. Ngày 16 – 8 – 1945, một đơn vị Giải phóng quân do Võ Nguyên Giáp dẫn đầu, xuất phát từ Tân trào tiến về giải phóng thị xã Thái Nguyên.

D. Ngày 17 – 8 – 1945, Đại hội Quốc dân, thông qua 10 chính sách của Mặt trận Việt Minh

Câu 622 : Mục tiêu của chiến dịch Điện Biên Phủ được Bộ Chính trị trung ương Đảng xác định là gì?

A. Tiêu diệt lực lượng địch ở đây, giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.

B. Đánh sập trung tâm điểm của kế hoạch Nava, buộc quân địch phải đầu hàng.

C. Là trận quyết chiến chiến lược, đánh bại hoàn toàn thực đân Pháp.

D. Giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng các vùng khác trên cả nước

Câu 623 : Thắng lợi nào của quân dân ta buộc thực dân Pháp phải chuyển từ chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”?

A. Chiến thắng Việt Bắc thu – đông năm 1947.

B. Chiến thắng Biên giới thu – đông năm 1950.

C. Chiến thắng Hòa Bình năm 1952.

D. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.

Câu 624 : Công cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc (1954 – 1957) đã được thực hiện triệt để theo khẩu hiệu nào?

A. “Tấc đất tấc vàng”.

B. “Tăng gia sản xuất nhanh, tăng gia sản xuất nữa”.

C. “Người cày có ruộng”.

D. “Độc lập đân tộc” và “Ruộng đất cho dân cày”

Câu 625 : Những chiến thắng làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam trong những năm 1961 – 1965 là

A. Ấp Bắc, Tua Hai, Bình Giã, Đồng Xoài.

B. Ấp Bắc, Bình Giã, An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài.

C. An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài.

D. Bình Giã, Ba Gia, Núi Thành, Vạn Tường.

Câu 626 : Nét mới trong phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là

A. có sự liên minh giữa giai cấp vô sản và giai cấp nông dân.

B. có sự liên minh giữa tư sản và vô sản.

C. sự lớn mạnh của giai cấp tư sản dân tộc.

D. giai cấp tư sản liên minh với phong kiến

Câu 627 : Nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của Ấn Độ từ sau khi giành độc lập đến nay là gì?

A. Trung lập, không can thiệp vào các sự việc bên ngoài.

B. Hòa bình, trung lập tích cực, ủng hộ phong trào đấu tranh giành độc lập của các dân tộc.

C. Quan hệ chặt chẽ với Mĩ và các nước lớn, các nước đối tác.

D. Ủng hộ các nước XHCN và phong trào đấu tranh giành độc lập của các dân tộc

Câu 628 : Điểm khác của tình hình nước Mĩ so với các nước Đồng minh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Sở hữu vũ khí nguyên tử và nhiều loại vũ khí hiện đại khác.

B. Chú trọng đầu tư phát triển khoa học – kĩ thuật.

C. Không bị tàn phá về cơ sở vật chất và thiệt hại về dân thường.

D. Thành lập liên minh quân sự (NATO)

Câu 629 : Mục đích cao nhất khi thành lập Liên hợp quốc là gì?

A. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

B. Phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các nước thành viên.

C. Hợp tác quốc tế.

D. Thống nhất hành động giữa các cường quốc

Câu 630 : Trong phong trào cách mạng 1939 – 1945, tình thế cách mạng đã đến với nước ta từ khi

A. Mặt trận Việt Minh thành lập.

B. Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân được thành lập.

C. Nhật đảo chính Pháp.

D. phát xít Đức đầu hàng quân Đồng minh vô điều kiện

Câu 631 : Trong quá trình hoạt động cứu nước ở Pháp, vì sao Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành Quốc tế thứ ba?

A. Quốc tế này bênh vực cho quyền lợi các dân tộc thuộc địa.

B. Quốc tế này giúp nhân dân ta đấu tranh chống Pháp.

C. Quốc tế này đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam.

D. Quốc tế này chủ trương thành lập Mặt trận giải phóng dân tộc Việt Nam

Câu 632 : Hạn chế của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về việc lập lại hòa bình ở Việt Nam là gì?

A. Mới giải phóng được một nửa đất nước, từ vĩ tuyến 17 trở ra Bắc.

B. Mĩ thay chân Pháp đưa quân vào miền Nam Việt Nam.

C. Mĩ thành công trong âm mưu kéo dài, mở rộng, quốc tế hóa chiến tranh xâm lược Đông Dương.

D. Các cường quốc chưa ghi nhận đầy đủ các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam

Câu 633 : Nhân tố quyết định nhất đối với thắng lợi của quân dân ta trong chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 là

A. vai trò lãnh đạo của Đảng, Chính phủ đối với cuộc kháng chiến.

B. hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân được củng cố vững chắc.

C. hậu phương được củng cố, lớn mạnh về mọi mặt.

D. sự giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô

Câu 634 : Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9 – 1960) đã quyết định và thông qua nhiều vấn đề quan trọng, ngoại trừ

A. đề ra nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước.

B. quyết định thành lập trung ương Cục miền Nam.

C. thông qua Báo cáo chính trị, Báo cáo sửa đổi Điều lệ Đảng.

D. bầu Ban Chấp hành Trung ương mới và bầu Bộ Chính trị.

Câu 635 : Kết quả lớn nhất của kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI (tháng 6, 7 – 1976) nước Việt Nam thống nhất là

A. hoàn thành việc thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.

B. hoàn thành việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

C. hoàn thành việc bầu ra các cơ quan của Quốc hội.

D. hoàn thành việc bầu ra Ban dự thảo Hiến pháp

Câu 636 : Hậu quả của Chiến tranh lạnh đối với thế giới đã tác động trực tiếp đến lịch sử Việt Nam là

A. mối quan hệ đồng minh chống phát xít bị phá vỡ, thay vào đó là tình trạng đối đầu căng thẳng giữa hai cường quốc Liên Xô – Mĩ.

B. đặt thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng kéo dài gần nửa thế kỉ.

C. các nước phải chi phí nhiều tiền của và sức người để chạy đua vũ trang.

D. chiến tranh cục bộ đã xảy ra ở một số nơi trên thế giới.

Câu 637 : Đặc điểm nổi bật của phong trào dân tộc, dân chủ Việt Nam trong những năm 1919 – 1930 là gì?

A. Diễn ra cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo cách mạng giữa khuynh hướng cách mạng vô sản và dân chủ tư sản.

B. Phong trào công nhân phát triển từ tự phát sáng tự giác.

C. Khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản phát triển mạnh mẽ.

D. Sự chuyển biến về tư tưởng của giai cấp tiểu tư sản trước tác động của chủ nghĩa Mác – Lênin.

Câu 638 : Ý nghĩa quan trọng nhất của Cách mạng tháng Tám năm 1945 đối với dân tộc Việt Nam là gì?

A. Lật đổ chế độ phong kiến.

B. Giành lại độc lập tự do cho dân tộc Việt Nam.

C. Chấm dứt ách thống trị của thực dân Pháp và phát xít Nhật.

D. Đưa nhân dân lao động từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ

Câu 639 : Nhược điểm của kế hoạch Nava mà Pháp – Mĩ đề ra ở Đông Dương (1953) là gì?

A. Là kế hoạch quân sự toàn diện với quy mô lớn, đặt ra những khó khăn mới cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta.

B. Thể hiện sự câu kết, lệ thuộc chặt chẽ của Pháp vào Mĩ.

C. Mâu thuẫn giữa tập trung – phân tán binh lực, giữa thế và lực của quân Pháp với mục tiêu chiến lược đặt ra.

D. Nhằm giành thắng lợi quyết định để kết thúc chiến tranh trong danh dự.

Câu 640 : Thắng lợi quân sự của quân và dân ta đã tác động trực tiếp đến việc kí kết Hiệp định Pari về Việt Nam là

A. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968).

B. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968); miền Bắc đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ (1968).

C. cuộc Tiến công chiến lược năm 1972; chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” (12 – 1972).

D. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy giải phóng miền Nam (1975).

Câu 641 : Liên bang Cộng hoà XHCN Xô viết được thành lập vào thời gian nào?

A. Tháng 3–1921.

B. Tháng 12-1922

C. Tháng 3–1923

D. Tháng 1–1924

Câu 642 : Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, trong các nước TBCN, Cộng hoà Liên bang Đức trở thành cường quốc công nghiệp

A. đứng đầu các nước tư bản đồng minh của Mĩ.

B. đứng thứ hai (sau Mĩ).

C. đứng thứ ba (sau Mĩ và Nhật Bản).

D. đứng thứ tư (sau Mĩ, Nhật Bản và Canada).

Câu 643 : Định ước Henxinki (năm 1975) được ký kết giữa

A. 33 nước châu Âu với Mỹ và Canađa.

B. các nước châu Âu.

C. Cộng hoà Dân chủ Đức với Mĩ và Canada.

D. Mĩ, Anh, Pháp, Cộng hoà Liên bang Đức và Liên Xô

Câu 644 : Quân Pháp tấn công xâm lược Bắc Kì lần thứ hai dưới sự chỉ huy của

A. Ph. Gácniê.

B. H. Rivie.

C. Giăng Đuypuy

D. Giơnuiy.

Câu 645 : Trước cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp, trong xã hội Việt Nam tồn tại hai giai cấp cơ bản là

A. địa chủ phong kiến và tiểu tư sản.

B. địa chủ phong kiến và tư sản.

C. địa chủ phong kiến và nông dân.

D. công nhân và nông dân

Câu 646 : Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản đầu năm 1930 có sự tham gia của đại biểu các tổ chức cộng sản nào?

A. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng.

B. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

C. Đông Dương Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

D. An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn

Câu 647 : Phương pháp đấu tranh được xác định tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 là

A. hoạt động bí mật

B. hoạt động hợp pháp.

C. hoạt động nửa hợp pháp

D. kết hợp các hình thức.

Câu 648 : Căn cứ địa cách mạng đầu tiên ở nước ta là

A. căn cứ Bắc Sơn – Võ Nhai.

B. căn cứ Cao Bằng

C. căn cứ Đồng Tháp

D. Liên khu V

Câu 649 : Mĩ kí với Bảo Đại “Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt – Mĩ  (9-1951) nhằm mục đích gì?

A. Trực tiếp ràng buộc Chính phủ Bảo Đại vào Mĩ.

B. Bảo vệ các nước Đông Dương.

C. Từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương.

D. Giúp Pháp củng cố nền cai trị ở Đông Dương

Câu 650 : Sau đợt 2 quân ta tiến công ở chiến dịch Điện Biên Phủ, Mĩ đã có hành động gì?

A. Can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh ở Đông Dương.

B. Từng bước hất cẳng Pháp khỏi Đông Dương.

C. Thành lập chính phủ tay sai thân Mĩ.

D. Khẩn cấp viện trợ cho Pháp và đe doạ ném bom nguyên tử xuống Điện Biên Phủ.

Câu 651 : Sau Hiệp định Pari (1973), tình hình nổi bật ở miền Nam là gì?

A. Quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ rút khỏi nước ta.

B. Quân Mĩ vẫn còn ở lại miền Nam, cách mạng gặp khó khăn.

C. Lực lượng cách mạng lớn mạnh về mọi mặt, có khả năng đánh bại chính quyền và quân đội Sài Gòn.

D. Chính quyền và quân đội Sài Gòn hoang mang dao động, có nguy cơ sụp đổ

Câu 652 : Trong giai đoạn đầu của Chiến tranh thế giới thứ nhất, Mĩ giữ thái độ "trung lập" vì

A. muốn lợi dụng chiến tranh để bán vũ khí cho cả hai phe tham chiến.

B. chưa đủ tiềm lực để tham chiến.

C. sợ quân Đức tấn công nước Mĩ.

D. chiến tranh diễn ra ngoài nước Mĩ

Câu 653 : Hiệp ước Bali (2-1976) có nội dung cơ bản là gì?

A. Tuyên bố thành lập ASEAN.

B. Xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước ASEAN.

C. Thông qua những nội dung cơ bản của Hiến chương ASEAN.

D. Tuyên bố thành lập Cộng đồng ASEAN.

Câu 654 : Vai trò của Thiên hoàng được quy định như thế nào trong Hiến pháp mới của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Nắm quyền hành pháp.

B. Nắm quyền tư pháp.

C. Nắm quyền lập pháp và quyền hành pháp.

D. Mang tính tượng trưng và không còn quyền lực đối với Nhà nước

Câu 655 : Trong giai đoạn đầu của Chiến tranh thế giới thứ nhất, Mĩ  giữ thái độ "trung lập" vì 

A. muốn lợi dụng chiến tranh để bán vũ khí cho cả hai phe tham chiến.

B. chưa đủ tiềm lực để tham chiến.

C. sợ quân Đức tấn công nước Mĩ.

D. chiến tranh diễn ra ngoài nước Mĩ.

Câu 656 : Vai trò của Thiên hoàng được quy định như thế nào trong Hiến pháp mới của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Nắm quyền hành pháp.

B. Nắm quyền tư pháp.

C. Nắm quyền lập pháp và quyền hành pháp.

D. Mang tính tượng trưng và không còn quyền lực đối với Nhà nước.

Câu 657 : Các cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật diễn ra trong lịch sử đều nhằm mục đích gì?

A. Giải quyết vấn đề bùng nổ dân số và ô nhiễm môi trường sinh thái.

B. Giải quyết những đòi hỏi từ quá trình sản xuất của con người.

C. Giải quyết những đòi hỏi của cuộc sống, sản xuất, nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con người

D. Đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người

Câu 658 : Nhật Bản trở thành siêu cường tài chính số một thế giới vào thời điểm nào?

A. Thập kỉ 70 của thế kỉ XX.

B. Đầu thập kỉ 80 của thế kỉ XX.

C. Cuối thập kỉ 80 của thế kỉ XX.

D. Thập kỉ 90 của thế kỉ XX.

Câu 659 : Tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh chính trị do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo là

A. độc lập dân tộc

B. tự do, bình đẳng, bác ái.

C. độc lập và tự do.

D. đoàn kết với giai cấp vô sản thế giới

Câu 660 : Nhiệm vụ cách mạng được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là

A. đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến và tư sản phản cách mạng, làm cho nước Việt Nam được độc lập, tự do.

B. đánh đổ đế quốc, phong kiến, làm cho Việt Nam được độc lập, tự do.

C. đánh đổ đế quốc và đánh đổ phong kiến.

D. đánh đổ đế quốc Pháp và bọn phong kiến tay sai

Câu 661 : Trong cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939, phong trào tiêu biểu nhất là

A. phong trào Đông Dương Đại hội.

B. phong trào đấu tranh nghị trường.

C. phong trào đấu tranh trên lĩnh vực báo chí

D. phong trào đấu tranh của quần chúng ở các đô thị lớn

Câu 662 : Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (1951) có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

A. Nêu cao vai trò lãnh đạo cuộc kháng chiến của Đảng và giai cấp công nhân.

B. Tăng cường lòng tin của nhân dân đối với Đảng.

C. Làm cho nhân dân thế giới hiểu về cách mạng Việt Nam.

D. Đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình lãnh đạo cách mạng và trưởng thành của Đảng ta, thúc đẩy kháng chiến tiến lên.

Câu 663 : Trong cuộc chiến tranh Đông Dương (1945 – 1954), âm mưu của Mỹ đối với các nước Đông Dương là gì?

A. Ràng buộc Chính phủ Bảo Đại vào Mĩ.

B. Từng bước thay chân Pháp độc chiếm Đông Dương.

C. Giúp Pháp củng cố nền thống trị ở Đông Dương.

D. Thực hiện chính sách thực dân mới thông qua tài trợ cho chính quyền tay sai của Mĩ ở Đông Dương

Câu 664 : Kế hoạch mới của thực dân Pháp và can thiệp Mĩ từ sau khi Pháp đánh mất quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ là

A. kế hoạch Rơve.

B. kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi.

C. kế hoạch Nava.

D. kế hoạch Mácsan.

Câu 665 : Thắng lợi quan trọng trong công cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc (1954 - 1957) là

A. đã đánh đổ toàn bộ giai cấp địa chủ phong kiến.

B. giải phóng hoàn toàn nông dân khỏi ách áp bức, bóc lột của địa chủ phong kiến.

C. đưa nông dân lên địa vị làm chủ ở nông thôn.

D. khẩu hiệu “người cày có ruộng” trở thành hiện thực

Câu 666 : Ý nghĩa lịch sử của cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 là gì?

A. Mở ra một bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta.

B. Giáng một đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” của Mĩ.

C. Giáng một đòn nặng nề vào quân đội Sài Gòn (công cụ chủ yếu của Mĩ).

D. Buộc Mỹ tuyên bố “Mĩ hoá” trở lại chiến tranh xâm lược, tức là phải thừa nhận thất bại của chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”.

Câu 667 : Sự kiện diễn ra ở Việt Nam, là một khâu trong “chiến lược toàn cầu” của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Cuộc chiến tranh Việt Nam 1945 – 1954.

B. Cuộc chiến tranh Việt Nam 1954 – 1975.

C. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954)

D. Hiệp định Pari 1973 về Việt Nam

Câu 668 : Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954), thắng lợi nào đã làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện cho cuộc đấu tranh ngoại giao của ta giành thắng lợi?

A. Chiến thắng Việt Bắc thu - đông 1947.

B. Chiến thắng Biên giới thu - đông 1950.

C. Cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 thắng lợi

D. Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954).

Câu 669 : Ý không phản ánh đúng mục đích thành lập của tổ chức Liên hợp quốc là

A. duy trì hoà bình và an ninh thế giới.

B. phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các thành viên.

C. tiến hành hợp tác quốc tế trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc bình đẳng và quyền dân tộc tự quyết.

D. nhất thể hoá sự phát triển kinh tế – văn hoá thế giới.

Câu 670 : Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) đã tạo bước ngoặt căn bản cho cuộc đấu tranh nhân dân ta trên mặt trận ngoại giao vì

A. làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hoá” chiến tranh xâm lược.

B. buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.

C. buộc Mĩ phải đến đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.

D. giáng một đòn mạnh vào chính quyền Sài Gòn, khả năng can thiệp của Mĩ rất hạn chế

Câu 671 : Sự kiện nào có ý nghĩa bước ngoặt về tư tưởng của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc?

A. Gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai.

B. Đọc Sơ thảo lần thứ nhất Luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin.

C. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.

D. Tham dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản

Câu 672 : Ý nào không phải là điểm chung của cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược của nhân dân Lào, Campuchia, Việt Nam trong những năm 1946 – 1954?

A. Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương

B. Giai đoạn cuối đặt dưới sự lãnh đạo của các chính đảng riêng ở mỗi nước.

C. Nhận sự giúp đỡ to lớn của Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu.

D. Cuối cùng được giải quyết bằng Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương.

Câu 673 : Sự kiện nào đánh dấu sự chuyển biến về chất của phong trào công nhân Việt Nam đầu thế kỉ XX?

A. Thành lập tổ chức Công hội (1920).

B. Bãi công của công nhân Ba Son– Sài Gòn (8–1925).

C. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (6–1925).

D. Thực hiện phong trào “vô sản hoá” (1928).

Câu 674 : Để giải quyết khó khăn ở Đông Dương, thực dân Pháp thực hiện nhiều biện pháp, ngoại trừ

A. nhận thêm viện trợ của Mĩ.

B. thay tổng chỉ huy quân đội viễn chinh.

C. đề ra kế hoạch quân sự mới.

D. thay đổi nội các Chính phủ Bảo Đại.

Câu 675 : Để có được thắng lợi nhanh chóng và ít đổ máu trong Cách mạng tháng Tám năm 1945, nhân dân ta đã trải qua các cuộc tập dượt, các phong trào

A. 1930 – 1931, 1932 – 1935, 1936 – 1939.

B. 1930 – 1931, 1932 – 1936, 1936 – 1945.

C. 1930 – 1931, 1936 – 1939, 1939 – 1945.

D. 1930 – 1931, 1932 – 1935, 1939 – 1945

Câu 676 : Thắng lợi của quân dân miền Nam ở Vạn Tường (Quảng Ngãi) và hai mùa khô (đông-xuân 1965 – 1966 và đông - xuân 1966 – 1967) chứng tỏ

A. lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đủ sức đương đầu và đánh bại quân viễn chinh Mĩ.

B. lực lượng vũ trang miền Nam đã trưởng thành nhanh chóng.

C. quân viễn chinh Mĩ đã mất khả năng chiến đấu.

D. chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ đã thất bại hoàn toàn

Câu 677 : Điểm khác nhau cơ bản của chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” so với chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là gì?

A. Là hình thức chiến tranh thực dân mới của Mĩ.

B. Có sự phối hợp của một bộ phận đáng kể lực lượng chiến đấu Mĩ.

C. Đặt dưới sự chỉ huy của một hệ thống cố vấn quân sự Mĩ.

D. “Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.

Câu 678 : Sai lầm lớn nhất của nhà nước Liên Xô và các nước Đông Âu khi tiến hành cải tổ hoặc điều chỉnh sự phát triển kinh tế là gì?

A. Chỉ lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, không coi trọng cải tổ bộ máy nhà nước.

B. Thực hiện đa nguyên đa đảng (cho phép nhiều đảng phái cùng tham gia hoạt động).

C. Thiếu dân chủ công khai và đàn áp người biểu tình.

D. Thực hiện chính sách đối ngoại đa phương hoá, gần gũi với phương Tây.

Câu 679 : Trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng, những giai cấp, tầng lớp nào được xác định là lực lượng cách mạng và vẫn tiếp tục khẳng định vai trò trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước hiện nay?

A. công nhân, nông dân.

B. công nhân, nông dân, tư sản dân tộc.

C. công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức.

D. công nhân, nông dân, tư sản dân tộc, tiểu tư sản.

Câu 680 : Thời cơ của Cách mạng tháng Tám năm 1945 được xác định tồn tại trong khoảng thời gian nào?

A. Ngay khi quân Đồng minh đánh bại phe phát xít.

B. Ngay khi phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh.

C. Kéo dài vô thời hạn.

D. Từ khi phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh kéo vào nước ta để giải giáp quân Nhật.

Câu 681 : Việt Nam ký Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là do

A. căn cứ vào tương quan lực lượng giữa ta và Pháp, ta không thể đánh bại được Pháp về quân sự.

B. sự chi phối của Liên Xô đối với cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta.

C. sự chi phối của các cường quốc, nhất là của Mỹ và Liên Xô.

D. căn cứ vào tương quan lực lượng giữa ta và Pháp trong chiến tranh và xu thế của thế giới là giải quyết các vấn đề chiến tranh bằng thương lượng.

Câu 682 : Trong nội dung của Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam, điều khoản nào có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam Việt Nam?

A. Hai bên ngừng bắn ở miền Nam vào ngày 27-1-1973 và Hoa Kỳ cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự phá hoại miền Bắc Việt Nam.

B. Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển cử tự do, không có sự can thiệp của nước ngoài.

C. Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát và ba lực lượng chính trị.

D. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, huỷ bỏ các căn cứ quân sự, cam kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam.

Câu 684 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, việc giải giáp quân đội Nhật Bản ở Đông Dương được giao cho

A. quân Anh ở phía Nam và quân Pháp ở phía Bắc.

B. quân Anh ở phía Nam và quân Trung Hoa Dân quốc ở phía Bắc.

C. quân Anh, Pháp, Trung Hoa Dân quốc.

D. quân đội các nước Đông Dương đảm nhiệm.

Câu 685 : Nước Lào tuyên bố độc lập vào thời điểm nào?

A. Ngày 12-10–1945

B. Ngày 21-7-1954.

C. Ngày 21-2-1973.

D. Ngày 2-12–1975

Câu 686 : Phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX diễn ra sôi nổi ở địa bàn nào?

A. Trung Kì và Nam Kì.

B. Bắc Kì và Nam Kì.

C. Bắc Kì và Trung Kì.

D. Bắc Kì, Trung Kì và Nam Kì

Câu 687 : Trong trận chiến đấu chống Pháp ở Ô Quan Chưởng (Hà Nội, năm 1873), ai đã lãnh đạo binh sĩ chiến đấu đến cùng?

A. Một viên Chưởng cơ.

B. Nguyễn Tri Phương.

C. Hoàng Diệu.

D. Hoàng Tá Viêm

Câu 688 : Quá trình phân hoá của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã dẫn đến sự thành lập của các tổ chức cộng sản nào trong năm 1929

A. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng.

B. Đông Dương Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn, An Nam Cộng sản đảng

D. An Nam Cộng sản đảng, Việt Nam Quốc dân đảng

Câu 689 : Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7–1936) do ai chủ trì?

A. Nguyễn Văn Cừ.

B. Nguyễn Ái Quốc.

C. Lê Hồng Sơn.

D. Lê Hồng Phong.

Câu 690 : Để giải quyết nạn đói sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Hồ Chí Minh đã kêu gọi

A. nhường cơm sẻ áo, tiết kiệm lương thực, tăng gia sản xuất.

B. tịch thu gạo của người giàu chia cho người nghèo.

C. sự cứu trợ của thế giới.

D. bãi bỏ các thứ thuế.

Câu 691 : Sự kiện mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam lần thứ hai của thực dân Pháp là

A. thành lập đội quân viễn chinh và bổ nhiệm Cao uỷ Pháp ở Đông Dương ngay sau khi Nhật Bản đầu hàng.

B. xả súng vào đám đông khi nhân dân Sài Gòn - Chợ Lớn tổ chức mít tinh mừng ngày độc lập (2-9-1945).

C. cho quân quấy nhiễu nhân ngày Tổng tuyển cử bầu Quốc hội (6–1–1946).

D. đánh úp trụ sở Uỷ ban nhân dân Nam Bộ và Cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn

Câu 692 : Chiến thắng quân sự nào của quân dân miền Nam trong giai đoạn 1965 – 1968 tác động mạnh đến nội tình nước Mĩ?

A. Trận Vạn Tường (8–1965)

B. Chiến thắng mùa khô lần thứ nhất (1965 – 1966).

C. Chiến thắng mùa khô lần thứ hai (1966 – 1967).

D. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1968

Câu 693 : Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 (7-1973) đã nêu rõ nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam là gì?

A. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

B. Chuyển sang cách mạng XHCN

C. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

D. Chuyển sang giai đoạn đấu tranh hoà bình để thống nhất đất nước

Câu 694 : Tháng 6-1940, tại Pháp đã xảy ra sự kiện mà có ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình Việt Nam là

A. lực lượng kháng chiến Pháp hình thành.

B. Đức tiến công nước Pháp.

C. Chính phủ mới do Pêtanh đứng đầu, làm tay sai cho Đức.

D. Quân Đức tiến công và chiếm 3/4 lãnh thổ nước Pháp, Chính phủ mới ở Pháp đầu hàng và làm tay sai cho Đức.

Câu 695 : Thành tựu nào sau đây thuộc lĩnh vực khoa học - kĩ thuật mà Trung Quốc đạt được sau 20 năm thực hiện cải cách – mở cửa?

A. Tổng thu nhập quốc dân (GDP) trung bình năm tăng trên 8%.

B. Trong cơ cấu thu nhập trong nước, công nghiệp và dịch vụ chiếm tỉ trọng chủ yếu, nông nghiệp chỉ chiếm tỉ trọng nhỏ.

C. Thu nhập bình quân đầu người tăng trưởng vượt bậc.

D. Liên tiếp phóng 5 con tàu “Thần Châu” bay vào không gian vũ trụ

Câu 696 : Từ những năm 50 của thế kỉ XX, các nước Tây Âu có xu hướng đẩy mạnh liên kết khu vực vì

A. muốn xây dựng mô hình nhà nước chung, mang bản sắc của châu Âu.

B. kinh tế đã phục hồi, muốn thoát khỏi sự khống chế, ảnh hưởng của Mĩ.

C. bi canh tranh quyết liệt bởi Mĩ và Nhật Bản.

D. muốn khẳng định sức mạnh và tiềm lực kinh tế của Tây Âu

Câu 697 : Năm 1972, Mĩ và Liên Xô kí Hiệp ước ABM và Hiệp định SALT-1 nhằm

A. hình thành thế cân bằng về lực lượng quân sự và vũ khí chiến lược giữa hai bên.

B. giảm chi phí quân sự để tập trung phát triển kinh tế.

C. chuyển từ thế đối đầu sang đối thoại.

D. khoanh vùng phạm vi ảnh hưởng của mỗi bên

Câu 698 : Tôn chỉ, mục đích của Việt Nam Quốc dân đảng là gì?

A. Đánh đuổi giặc Pháp.

B. Lật đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền.

C. Chung chung, không rõ ràng và thay đổi.

D. Chủ trương bạo động, ít tuyên truyền

Câu 699 : Nội dung chính yếu của bản Tuyên ngôn Độc lập ngày 2-9-1945 là

A. tuyên bố sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.

B. khẳng định sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân, phong kiến.

C. khẳng định quyền được hưởng tự do, độc lập của dân tộc Việt Nam.

D. nêu rõ quyết tâm giữ vững nền độc lập, tự do của nhân dân Việt Nam

Câu 700 : Phái đoàn Việt Nam chính thức được mời họp Hội nghị Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương vào thời điểm nào?

A. Khi quân ta chuẩn bị mở chiến dịch Điện Biên Phủ.

B. Khi quân ta chuẩn bị mở đợt tấn công cuối cùng ở Điện Biên Phủ.

C. Ngày quân Pháp đầu hàng ở Điện Biên Phủ.

D. Một ngày sau chiến thắng Điện Biên Phủ

Câu 701 : Tổ chức cách mạng nào ở Việt Nam ra đời năm 1928 và chịu ảnh hưởng của tư tưởng cách mạng của Nguyễn Ái Quốc?

A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

B. Tân Việt Cách mạng đảng.

C. Việt Nam Quốc dân đảng.

D. Đảng Cộng sản Việt Nam

Câu 702 : Trong cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945, thắng lợi ở địa phương nào là quan trọng nhất?

A. Thái Nguyên, Bắc Giang, Hải Dương.

B. Bắc Giang, Hà Nội, Huế.

C. Hà Nội, Huế, Sài Gòn.

D. Sài Gòn, Cần Thơ, Huế

Câu 703 : Sự kiện trực tiếp dẫn đến bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp là

A. Pháp tiến công lực lượng ta ở Nam Bộ và Nam Trung Bộ.

B. Pháp khiêu khích, tấn công ta ở Hải Phòng, Lạng Sơn.

C. Pháp đưa quân vào kiểm soát thủ đô Hà Nội.

D. Pháp gửi tối hậu thư đòi Chính phủ ta phải giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu, để chúng giữ gìn trật tự ở Hà Nội

Câu 704 : Đường lối kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của Đảng ta được thể hiện cô đọng qua luận điểm nào?

A. Hoà để tiến, toàn dân, toàn diện, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

B. Tránh đối phó với nhiều kẻ thù cùng một lúc, toàn dân, toàn diện, trường kì kháng chiến.

C. Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

D. Toàn dân, toàn diện, đánh nhanh thắng nhanh, tự lực cánh sinh

Câu 706 : Thắng lợi chính trị mở đầu của quân dân miền Nam trong chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” là

A. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam được thành lập.

B. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam được thành lập.

C. Quân giải phóng miền Nam ra đời.

D. Trung ương Cục miền Nam được thành lập

Câu 707 : Vấn đề quan trọng nhất được xác định trong Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 là

A. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.

B. đánh đổ đế quốc và tay sai, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập.

C. thành lập Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.

D. chuyển từ hoạt động hợp pháp, nửa hợp pháp sang hoạt động bí mật.

Câu 708 : Trong thời kì kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954), nhiệm vụ chiến lược của cách mạng nước ta là

A. vừa sản xuất vừa chiến đấu.

B. vừa kháng chiến vừa kiến quốc.

C. vừa diệt giặc đói vừa diệt giặc dốt.

D. vừa kháng chiến vừa tiến lên CNXH

Câu 709 : Nguyên nhân nào thúc đẩy các quốc gia trên thế giới hình thành liên minh chống phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Do uy tín của Liên Xô.

B. Hành động xâm lược, bành trướng của phe phát xít khiến thế giới lo ngại.

C. Quân Anh, Mĩ thua nhiều trận trước sức mạnh của phe phát xít.

D. Đức, Italia, Nhật Bản kí kết hiệp ước liên kết với nhau hình thành phe Trục

Câu 710 : Ý nào không phản ánh đúng nguyên nhân khiến Liên Xô trở thành chỗ dựa cho phong trào hoà bình và cách mạng thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Liên Xô có nền kinh tế vững mạnh, khoa học – kĩ thuật tiên tiến.

B. Liên Xô chủ trương duy trì hoà bình và an ninh thế giới.

C. Liên Xô luôn ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

D. Liên Xô là nước duy nhất trên thế giới sở hữu vũ khí hạt nhân.

Câu 712 : Nguyên nhân chủ yếu buộc Mĩ và Liên Xô chấm dứt Chiến tranh lạnh là

A. do sự phát triển của khoa học – kĩ thuật và xu thế toàn cầu hoá.

B. hai nước phải chi phí quá tốn kém, bị suy giảm về nhiều mặt do cuộc chạy đua vũ trang kéo dài.

C. do sự lớn mạnh của Trung ộ và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

D. do cả nước Tây Âu và Nhật Bản vươn lên mạnh mẽ, trở thành đối thủ cạnh tranh với Mĩ.

Câu 713 : Ý nào không phải là nguyên nhân khiến Pháp chú trọng khai thác than và đồn điền cao su trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương?

A. Cao su và than là hai mặt hàng thế mạnh của Việt Nam.

B. Thị trường thế giới đang có nhu cầu lớn về hai mặt hàng này.

C. Khai thác hai ngành này, Pháp tận dụng được nguồn nhân công rẻ mạt, thu lợi nhuận lâu dài.

D. Nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất ở Đông Dương.

Câu 714 : Nội dung nào không có trong bản Tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà?

A. Tuyên bố khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.

B. Đề ra định hướng xây dựng Việt Nam sau khi giành độc lập.

C. Tố cáo tội ác của thực dân Pháp đối với nhân dân ta suốt 80 năm qua.

D. Khẳng định ý chí của cả dân tộc Việt Nam kiên quyết bảo vệ nền độc lập, tự do

Câu 716 : Những biện pháp đấu tranh của Đảng và Chính phủ ta với quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai (năm 1946) có tác dụng như thế nào?

A. Chính quyền cách mạng vẫn được giữ vững và được nhân dân tin tưởng, ủng hộ.

B. Làm thất bại âm mưu câu kết với quân Anh, quân Pháp ở miền Nam.

C. Hạn chế đến mức thấp nhất các hoạt động chống phá của quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai, làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của chúng.

D. Kéo dài thời gian hoà hoãn để chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài.

Câu 717 : Ý nghĩa lớn nhất của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” là gì?

A. Buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá ở miền Bắc.

B. Đánh bại âm mưu phá hoại công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc.

C. Đánh bại âm mưu ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho chiến trường miền Nam, Lào, Campuchia.

D. Buộc Mĩ kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam

Câu 719 : Điểm khác nhau căn bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam và Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương là

A. xác định lực lượng nòng cốt của cách mạng Việt Nam.

B. phân hoá cao độ kẻ thù trong việc giải quyết nhiệm vụ dân tộc của cách mạng Việt Nam.

C. đánh giá đúng khả năng cách mạng của các giai cấp trong xã hội Việt Nam.

D. giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp

Câu 720 : “Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám chỉ là sự ăn may”. Hãy chọn phương án phù hợp nhất để phản biện lại ý kiến trên.

A. lắng lợi của Cách mạng tháng Tám thể hiện sự linh hoạt của Đảng Cộng sản Đông Dương trong việc kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

B. Thắng lợi Cách mạng tháng Tám được đúc kết từ những bài học lịch sử của các phong trào 1930 – 1931 và 1936 – 1939.

C. Nhân dân Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước, quyết tâm đấu tranh giành độc lập dân tộc.

D. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám là sự kết hợp giữa sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại

Câu 721 : Hãy nhận diện kẻ thù chính của dân tộc ta sau khi Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công

A. 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc dưới danh nghĩa Đồng minh, nuôi âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng.

B. Thực dân Pháp với âm mưu quay lại xâm lược Việt Nam, núp bóng quân Anh liên tiếp có hành động gây hấn.

C. 6 vạn quân Nhật đang chờ giải giáp, có một bộ phận theo lệnh quân Anh chống lại lực lượng của ta, tạo điều kiện cho Pháp mở rộng vùng chiếm đóng.

D. Hơn 1 vạn quân Anh dưới danh nghĩa Đồng minh, ủng hộ quân Pháp quay trở lại xâm lược Đông Dương.

Câu 722 : So với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) có gì khác về kết quả và ý nghĩa lịch sử?

A. Đã đập tan hoàn toàn kế hoạch quân sự của địch.

B. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi để giành thắng lợi cuối cùng.

C. Là dấu mốc kết thúc cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, chấm dứt ách thống trị thực dân,...    

D. Giải phóng hoàn toàn miền Bắc, tạo tiền đề hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước

Câu 723 : Liên minh chống phát xít (hình thành năm 1942), được gọi là

A. phe Trục

B. phe Liên minh

C. phe Hiệp ước

D. phe Đồng minh

Câu 724 : Công cuộc cải cách – mở cửa ở Trung Quốc được bắt đầu từ năm nào?

A. Năm 1959

B. Năm 1978

C. Năm 1986

D. Năm 1991

Câu 725 : Mức chi phí cho quốc phòng của Nhật Bản theo quy định của Hiến pháp năm 1947 là

A. không quá 1% GDP

B. không quá 2% GDP

C. không quá 3% GDP

D. không quá 4% GDP

Câu 726 : Vị vua nào đã lãnh đạo phong trào Cần vương chống Pháp cuối thế kỉ XIX?

A. Tự Đức

B. Duy Tân

C. Thành Thái

D. Hàm Nghi

Câu 728 : Tháng 8 – 1936, Đảng chủ trương phát động phong trào

A. Đông Dương Đại hội

B. đòi dân sinh, dân chủ

C. vận động người của Đảng tham gia vào Viện Dân biểu

D. mít tinh, diễn thuyết, thu thập dân nguyện.

Câu 729 : Khu Giải phóng Việt Bắc được coi là

  A. hình ảnh thu nhỏ của Liên bang Đông Dương

B. hình ảnh thu nhỏ của nước Việt Nam mới.

C. căn cứ địa cách mạng đầu tiên của nước ta

D. căn cứ địa cách mạng chính của miền Bắc

Câu 730 : Nội dung của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương có quy định đối với các nước Đông Dương là

A. không được tham gia các hên minh chính trị, quân sự.

B. được quyền quyết định vận mệnh của mình.

C. không được tiến hành tổng tuyển cử.

D. không được tham gia bất cứ liên minh quân sự nào.

Câu 731 : Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam được Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 (7-1973) xác định là

A. tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

B. tiến hành cách mạng XHCN.

C. đẩy mạnh cách mạng tư sản dân quyền

D. thực hiện cách mạng ruộng đất

Câu 733 : Thuận lợi của cách mạng miền Nam sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước là gì?

A. Đã thành lập được chính quyền cách mạng và các đoàn thể quần chúng.

B. Bộ máy chính quyền trung ương Sài Gòn sụp đổ.

C. Mĩ phải rút quân khỏi miền Nam và cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.

D. Các nước XHCN ủng hộ, giúp đỡ cho cách mạng miền Nam

Câu 734 : Ý nào đúng để hoàn thiện đoạn dữ liệu sau:

A. đường lối “Đại nhảy vọt”... đã tiến bộ nhanh chóng... cao nhất thế giới.

B. đường lối mới... vượt xa Nhật Bản... đuổi kịp nước Mĩ.

C. cuộc “Đại cách mạng văn hoá”... bước đầu phát triển... đứng đầu châu Á.

D. đường lối mới... đã tiến bộ nhanh chóng... cao nhất thế giới

Câu 735 : Những nước giành được nhiều quyền lợi trong trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là

A. Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp

B. Anh, Pháp, Mĩ, Nhật Bản.

C. Đức, Anh, Pháp, Mĩ

D. Đức, Italia, Nhật Bản

Câu 736 : Nguyên nhân chủ yếu khiến nền kinh tế các nước Tây Âu lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái trong những năm 1973 - 1991 là gì?

A. Chịu tác động từ cuộc khủng hoảng của nước Mĩ và Nhật Bản

B. Bị bao vây bởi hệ thống XHCN lớn mạnh trên thế giới.

C. Các nước Tây Âu mất hết thuộc địa ở Châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ Latinh.

D. Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới bắt đầu từ năm 1973.

Câu 738 : Qua các cuộc khai thác thuộc địa của thực dân Pháp, phương thức sản xuất nào từng bước du nhập vào Việt Nam?

A. Phương thức sản xuất phong kiến.

B. Phương thức sản xuất tiền tư bản chủ nghĩa

C. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.

D. Phương thức sản xuất tiến bộ

Câu 739 : Chủ trương “vô sản hoá” của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên nhằm

A. đưa cán bộ của Hội đến cùng sinh hoạt và lao động với công nhân.

B. tuyên truyền, vận động cách mạng, nâng cao ý thức chính trị cho giai cấp công nhân.

C. rèn luyện cán bộ của Hội trong môi trường sinh hoạt, lao động của giai cấp công nhân.

D. lãnh đạo công nhân đấu tranh chống đế quốc thực dân

Câu 740 : Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương (3-1945) vì

A. Ở châu Âu, phát xít Đức liên tục bị thất bại

B. Phong trào đấu tranh chống Nhật ở Việt Nam không ngừng phát triển

C. Lực lượng Pháp theo phái Đờ Gôn ráo riết hoạt động, chờ thời cơ phản công

D. Nhật không muốn chi phần cai trị của mình ở Việt Nam cho Pháp.

Câu 741 : Cách mạng tháng Tám năm 1945 đã phá tan ách thống trị của kẻ thù nào trong suốt 80 năm?

A. Pháp - Nhật.

B. Phát xít Nhật

C. Thực dân Pháp.

D. Chính quyền phong kiến tay sai

Câu 742 : Bước vào đông - xuân 1953 - 1954, âm mưu của Pháp - Mĩ là

A. giành một thắng lợi quân sự quyết định nhằm “kết thúc chiến tranh trong danh dự”.

B. giành một thắng lợi quân sự để tiếp tục cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.

C. giành lại quyền chủ động chiến lược trên chiến trường Bắc Bộ.

D. giành thắng lợi quân sự để tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế cho cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam

Câu 743 : Hạn chế của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về việc lập lại hoà bình ở Việt Nam là gì?

A. Mới giải phóng được một nửa đất nước, từ vĩ tuyến 17 trở ra Bắc.

B. Mĩ thay chân Pháp đưa quân vào miền Nam Việt Nam.

C. Mĩ thành công trong âm mưu kéo dài, mở rộng, quốc tế hoá chiến tranh xâm lược Đông Dương.

D. Các cường quốc chưa ghi nhận đầy đủ các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.

Câu 744 : Để đẩy mạnh hơn nữa việc thực hiện những mục tiêu của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là “bình định” có trọng điểm miền Nam trong 2 năm (1964 - 1965), Mĩ đề ra kế hoạch nào?

A. Kế hoạch dồn dân lập “ấp chiến lược”.

B. Kế hoạch Xtalây - Tay lo.

C. Kế hoạch Giônxơn - Mác Namara.

D. Kế hoạch Xtalây - Taylo và Giônxơn - Mác Namara.

Câu 745 : Với chiến lược quân sự “tìm diệt”, Mĩ có âm mưu gì trong cục diện chiến tranh ở chiến trường miền Nam giai đoạn 1965 - 1968?

A. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh.

B. Giành lại thế chủ động trên chiến trường, đẩy lực lượng của ta trở về thế phòng ngự

C. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.

D. Tạo lợi thế trên mặt trận ngoại giao

Câu 746 : Điều kiện cơ bản nhất để hình thành khối đại đoàn kết nhân dân Đông Dương trong quá trình đấu tranh giành độc lập dân tộc từ năm 1930 đến năm 1945 là gì?

A. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.

B. Có kẻ thù chung là thực dân Pháp và phát xít Nhật.

C. Cùng nằm trên bán đảo Đông Dương.

D. Có truyền thống gắn bó từ lâu đời.

Câu 747 : Nguyên nhân quan trọng nhất khiến nền kinh tế Liên Xô lâm vào tình trạng suy thoái cuối những năm 70 - đầu những năm 80 của thế kỉ XX là gì?

A. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng năng lượng.

B. Liên Xô chậm sửa đổi và thích ứng với tình hình mới.

C. Sự chống phá của các thế lực thù địch.

D. Ảnh hưởng của cuộc chạy đua vũ trang trong Chiến tranh lạnh

Câu 748 : Cuộc chiến tranh nào là “sản phẩm” của Chiến tranh lạnh và là sự đụng đầu trực tiếp đầu tiên giữa hai phe - TBCN và XHCN?

A. Nội chiến Quốc - Cộng ở Trung Quốc (1946 - 1949).

B. Chiến tranh Triều Tiên (1950 - 1953).

C. Chiến tranh xâm lược Đông Dương của thực dân Pháp (1945 - 1954).

D. Chiến tranh xâm lược Việt Nam của đế quốc Mĩ (1954 - 1975)

Câu 749 : Phát minh quan trọng nhất về công cụ sản xuất mới trong cuộc cách mạng khoa học - công nghệ là

A. chế tạo ra rôbốt (người máy)

B. chế tạo ra máy tính điện tử

C. chế tạo ra máy tự động

D. chế tạo ra hệ thống máy tự động

Câu 750 : Nguyên nhân nào là quan trọng nhất quyết định thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước, đã đấu tranh kiên cường bất khuất.

B. Có khối liên minh công - nông vững chắc, tập hợp được mọi lực lượng yêu nước trong mặt trận dân tộc thống nhất.

C. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.

D. Hoàn cảnh quốc tế thuận lợi của Chiến tranh thế giới thứ hai.

Câu 751 : Đầu thế kỉ XX, tầng lớp tư sản mại bản có thái độ chính trị như thế nào trong phong trào dân tộc?

A. Quyền lợi gắn với đế quốc, thái độ phản động, là kẻ thù của cách mạng.

B. ít nhiều có tinh thần dân tộc, nhưng không kiên định, dễ thoả hiệp, cải lương.

C. Yêu nước, có tinh thần chống đế quốc, chống phong kiến cao. 

D. Là lực lượng lãnh đạo cách mạng.

Câu 752 : Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công ảnh hưởng như thế nào đến phong trào cách mạng thế giới?

A. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào cách mạng thế giới.

B. Làm sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân.

C. Tăng cường tình đoàn kết giữa các nước thuộc địa.

D. Đưa đến sự ra đời của một tổ chức cách mạng thế giới

Câu 753 : Hoạt động nào của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên gắn liền với vai trò của Nguyễn Ái Quốc?

A. Mở lớp huấn luyện chính trị, đào tạo cán bộ tại Quảng Châu (Trung Quốc).

B. Bí mật chuyển các tác phẩm của Nguyễn Ái Quốc về nước.

C. Chủ trương phong trào “vô sản hoá”.

D. Tổ chức một số cuộc bãi công ở Bắc Kì

Câu 754 : Vì sao sau Cách mạng tháng Tám (1945), Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà chủ trương hoà hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc ở miền Bắc?

A. Tránh cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù, tập trung lực lượng đánh Pháp ở miền Nam.

B. Tránh cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù.

C. Lực lượng của ta còn yếu.

D. Kéo dài thời gian chuẩn bị cho cuộc kháng chiến

Câu 755 : Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954), chiến thắng nào của quân dân ta được ghi nhận là “cái mốc bằng vàng, nơi ghi dấu chủ nghĩa thực dân lăn xuống dốc”?

A. Chiến thắng Việt Bắc thu - đông năm 1947.

B. Chiến thắng Biên giới thu - đông năm 1950.

C. Chiến thắng trong đông - xuân 1953 - 1954.

D. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.

Câu 756 : Điểm khác trong chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ là gì?

A. Âm mưu “lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”.

B. Âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt”.

C. Âm mưu “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.

D. Âm mưu “thay đổi màu da trên xác chết”.

Câu 757 : Trong quá trình thực hiện chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” và “Đông Dương hoá chiến tranh”, hoạt động nào của Mĩ gây bất lợi cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta?

A. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.

B. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.

C. “Dùng người Việt đánh người Việt”.

D. Dùng thử đoạn ngoại giao: lợi dụng mâu thuẫn Trung - Xô, thoả hiệp với Trung Quốc, hoà hoãn với Liên Xô

Câu 758 : Điểm tương đồng trong công cuộc cải cách - mở cửa ở Trung Quốc với công cuộc cải tổ ở Liên Xô và đổi mới đất nước ở Việt Nam là

A. tiến hành cải tổ về chính trị, cho phép đa nguyên đa đảng.

B. lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, mở rộng hội nhập quốc tế.

C. đều tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng không ổn định, khủng hoảng

D. Đảng Cộng sản nắm quyền lãnh đạo, kiên trì theo con đường XHCN

Câu 759 : Nội dung về con đường phát triển của cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng là

A. c

B. thực hiện cách mạng ruộng đất triệt để

C. tịch thu hết sản nghiệp của bọn đế quốc và phong kiến.

D. đánh đổ địa chủ phong kiến, làm cách mạng thổ địa, sau đó làm cách mạng dân tộc

Câu 760 : “Nếu không giải quyết được vấn đề dân tộc giải phóng, không đòi được độc lập tự do cho toàn thể dân tộc thì chẳng những quốc gia dân tộc còn chịu mãi kiếp ngựa trâu mà quyền lợi của bộ phận giai cấp đến vạn năm cũng không đòi lại được Nội dung trên được trích trong văn kiện của hội nghị nào?

A. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930).

B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939.

C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1940.

D. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941).

Câu 761 : Trong nhiệm vụ bảo vệ chủ quyền biên giới, biển và hải đảo của nước ta hiện nay, luận điểm nào về chủ trương của Đảng và Chính phủ ta đối với vấn đề thù trong, giặc ngoài (từ tháng 9-1945 đến trước ngày 19-12-1946) vẫn còn nguyên giá trị?

A. Cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc.

B. Mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược.

C. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.

D. Vừa cứng rắn, vừa mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược.

Câu 762 : Ý nghĩa lịch sử to lớn nhất trong thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta là gì?

A. Chấm dứt hoàn toàn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân, đế quốc trên đất nước ta, hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thống nhất đất nước.

B. Mở ra một kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc - đất nước độc lập, thống nhất, đi lên CNXH.

C. Ghi vào lịch sử dân tộc ta là trang chói lọi nhất.

D. Là nguồn cổ vũ to lớn đối với phong trào cách mạng thế giới

Câu 763 : Chiến lược “ Chiến tranh cục bộ” của đế quốc Mĩ đã diễn ra với quy mô lớn và mức độ ác liệt hơn so với chiến lược “ Chiến tranh đặc biệt” do

A. được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn, quân viễn chinh Mĩ với  vũ khí, trang bị kỹ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ.

B. thực hiện nhiệm vị của một cuộc chiến tranh tổng lực.

C. được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn, có sự phối hợp của hỏa lực không quân và hậu cần Mĩ.

D. được tiến hành bằng lực lượng mạnh ( quân viễn chinh Mĩ, quân đồng minh của Mĩ, quân đội Sài Gòn), số quân đông, vũ khí hiện đại và mở rộng chiến tranh ra cả miền Bắc

Câu 764 : Đặc điểm khác biệt giai đoạn hai của phong trào Cần Vương so với giai đoạn đầu là gì?

A. Chỉ diễn ra ở các tình trung kì.

B. Chỉ còn vài cuộc khởi nghĩa nhỏ.

C. Không còn sự lãnh đạo của triều đình.

D. Chủ động thương lượng với Pháp.

Câu 765 : Nhận xét nào dưới đây là đúng về vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản ( 3/2/1930)?

A. Thống nhất các tổ chức cộng sản để thành lập một đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Đông Dương; thông qua chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt.

B. Thống nhất các tổ chức cộng sản để thành lập một đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam, bầu ban chấp hành trung ương chính thức của Đảng.

C. Thống nhất các tổ chức cộng sản để thành lập một đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam, soạn thảo cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.

D. Thống nhất các tổ chức cộng sản để thành lập một đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Đông Dương, tiếp tục truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào Việt Nam.

Câu 766 : Sau khi Chiến tranh thế giới thứ II bùng nổ, thực đân Pháp đã thi hành chính sách gì ở Việt Nam?

A. Chính sách “ Thuộc địa thời chiến”.

B. Chính sách “ Kinh tế chỉ huy”.

C. Chính sách “ Kinh tế thời chiến”.

D. Chính sách “ Kinh tế mới”.

Câu 767 : Nhiệm vụ cơ bản của miền Bắc trong những năm 1965 – 1968 là

A. hỗ trọ cho cuộc chiến đấu của nhân dân miền Nam.

B. chống chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất của đế quốc Mĩ.

C. đảm bảo gia thông vận tải thường xuyên thông suốt, phục vụ sản xuất và chiến đấu.

D. vừa chiến đấu, vừa sản xuất và thực hiện nhiệm  vụ hậu phương lớn

Câu 768 : Xu thế chung của quan hệ quốc tế sau “ chiến tranh lạnh” là

A. xu thế dùng khủng bố để đối đầu với nước lớn.

B. xu thế hòa bình, hợp tác và phát triển.

C. tăng cường liên kết khu vực để tăng sức mạnh kinh tế quân sự.

D. xu thế cạnh tranh để tồn tại

Câu 769 : Sự kiện nào đánh dấu chiến lược “ Chiến tranh đặc biệt” bị phá sản về cơ bản?

A. 64).Trận Bình Giã ( Bà Rịa, ngày 2/12/19

B. Trận Ấp Bắc ( Mĩ Tho, ngày 2/1/1963).

C. Sư Thích Quảng Đức tự thiêu ( Sài Gòn, năm 1963).

D. Tổng thống Kennơđi bị ám sát ( ngày 22/11/1963)

Câu 770 : Tại sao các nước Tây Âu tham gia định ước Henxinki?

A. Vì kinh tế Tây Âu khủng hoảng.

B. Do Tác động của chiến tranh lạnh kết thúc.

C. Do tác động của sự hòa hoãn giữa Liên Xô và Mĩ.

D. Vì bức tường Béc lin đã xụp đổ

Câu 771 : Sau khi Liên Xô tan rã, “ Quốc gia kế tục” là Liên bang Nga, được kế thừa

A. tình trạng rối loạn về kinh tế, chính trị, xã hội.

B. toàn bộ quyền lợi và nghĩa vụ, thành tựu và hạn chế của Liên Xô trên các măt.

C. toàn bộ những quyền lợi của Liên Xô.

D. địa vị pháp lý của Liên Xô tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc và các cơ quan ngoại giao của Liên Xô ở nước ngoài

Câu 772 : Vì sao thực dân Pháp chiếm được 3 tỉnh miền Tây Nam Kì một cách nhanh chóng?

A. Quân đội triều đình trang bị vũ khí quá kém.

B. Nhân dân không ủng hộ triều đình chống Pháp.

C. Triều đình bạc nhược, thiếu kiên quyết chống Pháp.

D. Thực dân Pháp tấn công bất ngờ.

Câu 773 : Đại hội nào dưới đây đã quyết định thành lập ở mỗi nước Việt Nam, Lào, Campuchia một Đảng Mác – Lênin riêng

A. Đại hội đại biểu toàn quốc thứ III ( 9 -1960).

B. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II ( 2 -1951).

C. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ I ( 3 -1935).

D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV ( 12 – 1976).

Câu 774 : Một trong những yếu tố khách quan tác động trực tiếp đến việc Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra đường lối đổi mới đất nước ( từ tháng 12 - 1986) là

A. cuộc khủng hoảng trầm trọng của nền kinh tế thế giới.

B. tình trạng lạc hậu của các nước Đông Nam.

C. sự phát triển nhanh chóng của tổ chức ASEAN.

D. cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng của Liên Xô

Câu 775 : Cho các sự kiện dưới đây:

A. 4, 2, 3, 1.

B. 2, 1, 4, 3.

C. 1, 2, 3, 4.

D. 3, 4, 1, 2

Câu 776 : Tư tưởng nào ngày càng mất vai trò chi phối phong trài yêu nước của Việt Nam đầu thế kỉ XX?

A. Vì nước, vì dân.

B. Độc lập, tự do.

C. Dân sinh, dân chủ

D. Trung quân, ái quốc

Câu 777 : Mục tiêu của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Thiết lập hệ thống đồng minh nhằm tạo ra lực lượng đối trọng với Liên Xô.

B. Chống phá Liên Xô và các nước XHCN, đẩy lùi cách mạng thế giới, thực hiện mưu đồ bá chủ thế giới.

C. Hỗ trợ các nước Tây Âu khắc phục hậu quả chiến tranh, tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.

D. Tiêu diệt Liên Xô và hệ thống các nước XHCN.

Câu 778 : Hiểu như thế nào về CNXH mang màu sắc Trung Quốc?

A. Là mô hình CNXH được xây dựng trên nền tảng thống nhất, đoàn kết giữa các đảng phái chính trị.

B. Mô hình CNXH được xây dựng trên cơ sở thành lập các công xã nhân dân = đơn vị kinh tế, đồng thời là đơn vị chịnh trị cơ bản.

C. Là mô hình CNXH hoàn toàn mới, không dựa trên những nguyên lí chung của chủ nghĩa Mác – Lênin đề ra.

D. Là mô hình CNXH được xây dựng trên cơ sở những nguyên lí chung của chủ nghĩa Mác – Lênin và những đặc điểm lịch sử cụ thể của Trung Quốc

Câu 779 : Nội dung nào là đặc điểm nổi bật của xã hội Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868?

A. Chế độ đẳng cấp vẫn được duy trì.

B. Tư sản công thương nắm quyền lực kinh tế và chính trị.

C. Nhiều đảng phái ra đời.

D. Nông dân là lực lượng chủ yếu chống chế độ phong kiến

Câu 780 : Nội dung nào không đúng thể hiện sự khác nhau về thái độ của nhân dân và triều đình trước hành động xâm lược của Pháp?

A. Triều đình ra lệnh giải phóng phong trào kháng chiến, đàn áp khởi nghĩa nhân dân.

B. Sĩ phu, văn thân yêu nước bất hợp tác với Pháp.

C. Triều đình lãnh đạo nhân dân kháng chiến chống Pháp giành thắng lợi cuối cùng.

D. Nhân dân không hạ vũ khí theo lệnh triều đình, tự động kháng chiến.

Câu 781 : Vào lúc 10h45 ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã diễn ra sự kiện gì?

A. Đánh dấu chiến dịch Hồ Chí Minh hoàn toàn thắng lợi.

B. Xe tăng và bộ binh của ta tiến thẳng vào Dinh Độc Lập, bắt toàn bộ Nội các Sài Gòn.

C. Lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập.

D. Tổng thống Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng không điều kiện

Câu 782 : Phương châm tác chiến trong các chiến dịch giải phóng hoàn toàn miền Nam được Bộ chính trị Trung ương xác định là

A. thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng.

B. lâu dài đánh chắc, tiến chắc.

C. đánh chắc, tiến chắc.

D. đánh nhanh, thắng nhanh

Câu 783 : Thắng lợi quan trọng của Hiệp định Pa-ri đối với sự nghiệp kháng chiến chống Mĩ cứu nước là gì?

A. làm phá sản hoàn toàn chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh” của đế quốc Mĩ

B. tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “ Mĩ cút, ngụy nhào”.

C. tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “ngụy nhào”.

D. đã đánh cho “ Mĩ cút, ngụy nhào”.

Câu 784 : Trong quá trình chiến tranh thế giới thứ nhất, thắng lợi của cách mạng Tháng Mười Nga và việc thành lập nhà nước Xô Viết đánh dâu

A. thắng lợi toàn diện của CNXH.

B. bước chuyển lớn trong cục diện chính trị thế giới.

C. chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.

D. thất bại hoàn toàn của phe Liên minh

Câu 785 : Trong những nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là nguyên nhân khách quan làm cho kinh tế Nhật Bản phát triển?

A. Truyền thống văn hóa tốt đpẹ, con người Nhật Bản có ý chí vươn lên, được đào tạo chu đáo, cần cù lao động.

B. Nhờ cải cách ruộng đất.

C. Vai trò quan trọng của Nhà nước trong việc đề ra chiến lược phát triển, hệ thống quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ty.

D. Biết tận dụng thành tựu khoa học kĩ thuật thế giới

Câu 786 : Giai đoạn thứ nhất của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ hai diễn ra trong khoảng thời gian nào?

A. Từ những năm 50 đến những năm 80 của thế kỉ XX.

B. Từ những năm 40 đến những năm 70 của thế kỉ XX.

C. Từ những năm 30 đến những năm 70 của thế kỉ XX.

D. Từ những năm 40 đến những năm 80 của thế kỉ XX

Câu 787 : Nhận xét nào sau đây đúng nhất nói về ý nghĩa chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai trong cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta?

A. Thể hiện lòng yêu nước, bảo vệ Tổ quốc của nhân dân ta.

B. Thể hiện sự phối hợp nhịp nhàng, đồng bộ của nhân dân ta trong việc phá thế vòng vây của địch.

C. Thể hiện lòng yêu nước, ý chí quyết tâm sẵn sàng tiêu diệt giặc của nhân dân ta.

D. Thể hiện lối đánh tài tình của nhân dân ta

Câu 788 : Sự khởi sắc của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam A ( ASEAN) được đánh dấu bằng sự kiện nào?

A. Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Bali ( 2/1976).

B. Campuchia gia nhập ASEAN ( 4/1999).

C. Các nước ký bản Hiến chương ASEAN ( 11/2007).

D. Việt Nam gia nhập ASEAN ( 7/1995).

Câu 789 : Thái độ chính trị của giai cấp tư sản dân tọc trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam là

A. có tinh thần đấu tranh cách mạng triệt để trong sự nghiệp giải phóng dân tộc.

B. thỏa hiệp với Pháp để hưởng quyền lợi.

C. tham gia cách mạng hăng hái nhất.

D. ít nhiều có tinh thần dân tộc, dân chủ nhưng dễ thỏa hiệp

Câu 790 : Trước khi thực dân Pháp xâm lược, xã hội Việt Nam có các giai cấp cơ bản là

A. địa chủ phong kiến, tư sản, nông dân.

B. công nhân và nông dân.

C. địa chủ phong kiến và nông dân.

D. địa chủ phong kiến, nông dân và công nhân

Câu 791 : Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc và thời gian nào và thành viên thứ bao nhiêu của tổ chức Liên hợp quốc?

A. Tháng 7/1995, thành viên thứ 148.

B. Tháng 9/1977, thành viên thứ 150.

C. Tháng 9/1975, thành viên thứ 148.

D. Tháng 9/1977, thành viên thứ 149.

Câu 792 : Sau cách mạng tháng tám năm 1945, để giải quyết căn bản nạn đói. Đảng và nhân dân ta thực hiện biện pháp có tính chất hàng đầu và lâu dài nào?

A. Nghiêm trị những người đầu cơ, tích trữ gạo.

B. Quyên góp, điều hòa thóc gạo giữa các địa phương trong cả nước.

C. Kêu gọi “ tăng gia sản xuất! Tăng gia sản xuất ngay! Tăng gia sản xuất nữa!”.

D. Phát động phong trào “ nhường cơm sẻ áo”, “ hũ gạo cứu đói”..

Câu 793 : Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp và can thiệp Mĩ đã để lại cho nhân dân ta những bào học kinh nghiệm quý báu, bài học nào mang tính thời sự và vận dụng vào giai đoạn hiện nay?

A. kiên quyết, khéo léo trong đấu tranh quân sự.

B. đoàn kết toàn dân, phát huy sức mạnh của nhân dân.

C. đấu tranh quân sự, kết hợp với đấu tranh ngoại giao.

D. tận dụng thời cơ, chớp thời cơ cách mạng kịp thời.

Câu 794 : Cuộc đấu tranh nhân ngày Quốc tế Lao động 1/5/1930 là bước ngoặt của phong trào đấu tranh 1930 – 1931 vì

A. đây là lần đầu tiên giai cấp công nhân đấu tranh đòi quyền lợi cho nhân dân lao động cả nước và thể hiện tinh thần quốc tế vô sản.

B. quần chúng đấu tranh vũ trang lật đổ chính quyền thực dân, phong kiến.

C. diễn ra trên phạm vi cả nước.

D. thu hút đông đảo các lực lượng tham gia.

Câu 795 : Xác định yếu tố nào thay đổi chính sách đối nội và đối ngoại của nước Mĩ khi bước sang thế kỉ XXI?

A. xung đột sắc tộc, tôn giáo.

B. Sự suy thoái về kinh tế.

C. Chủ nghĩa khủng bố.

D. Chủ nghĩa li khai

Câu 796 : Nét nổi bật của cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 là

A. uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng và ăn sâu trong quần chúng nhân dân.

B. Đảng đã tập hợp được một lực lượng chính trị đông đảo của quần chúng và sử dụng hình thức, phương pháp đấu tranh phong phú.

C. tập hợp được một lực lượng công nông hùng mạnh.

D. tư tưởng và chủ truong của Đảng được phổ biến, trình độ chính trị của đảng viên được nâng cao

Câu 797 : Hiệu lênh chiến đấu trong toàn thủ đô Hà Nội, mở đầu cho cuộc kháng chiến toàn quốc là gì?

A. Công nhân nhà máy điện Yên Phụ phá máy, Hà Nội mất điện.

B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến được phát trên đài phát thanh.

C. Nhà máy nước Hà Nội ngừng hoạt động.

D. Quân dân Hà Nội phá nhà máy xe lửa

Câu 798 : Kết quả lớn nhất của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954?

A. Đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava, làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi cho ta trên bàn đàm phán.

B. Giải phóng 4000km và 40 vạn dân.

C. Tiêu diệt bắt sống 16200 tên, hạ 62 máy nay, thu nhiều phương tiện chiến tranh hiện đại khác của Pháp – Mĩ.

D. Làm thất bại hoàn toàn âm mưu kéo dài chiến tranh của Pháp – Mĩ

Câu 799 : “ Hỡi quốc dân đồng bào! Phát xít Nhật đã đầu hàng Đồng minh, quân Nhật đã bị tan rã tại khắp các mặt trận, kẻ thù chúng ta đã ngã gục”. Câu nói đó thể hiện điều gì trong Cách mạng tháng Tám?

A. Thời cơ khách quan thuận lợi.

B. Thời cơ chủ quan thuận lợi.

C. Cách mạng tháng Tám đã thành công.

D. Thời kì tiền khởi nghĩa đã bắt đầu

Câu 800 : Tinh thần gì được phát huy qua hai cuộc Tổng quyển cử bầu Quốc hội năm 1946 và 1976?

A. Đại đoàn kết dân tộc.

B. Yêu nước chống ngoại xâm.

C. Kiên cường vượt qua khó khăn gian khổ.

D. Đoàn kết quốc tế vô sản

Câu 801 : Tại sao ta chuyển từ chiến lược đánh Pháp sang chiến lược hòa hoãn nhân nhượng Pháp?

A. Vì Pháp được bọn phản động tay sai giúp đỡ.

B. Vì Pháp và Trung hoa dân quốc bắt tay cấu kết với nhau chống ta.

C. Vì ta tránh tình trạng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù.

D. Vì Pháp được Anh hậu thuẫn

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247