Chương 6: Dung Dịch

Chương 6: Dung Dịch

Lý thuyết Bài tập

Dung dịch chưa bão hòa, dung dịch bão hòa? Hãy dẫn ra những thí dụ để minh họa?

Em hãy mô tả những thí nghiệm chứng minh rằng muốn hòa tan nhanh một chất rắn trong nước ta có thể chọn những biện pháp: nghiền nhỏ chất rắn, đun nóng, khuấy dung dịch?

Em hãy mô tả cách tiến hành những thí nghệm sau:

a) Chuyển đổi từ một dung dịch NaCl bão hòa thành một dung dịch chưa bão hòa (ở nhiệt độ phòng).

b) Chuyển đổi từ một dung dịch NaCl chưa bão hòa thành một dung dịch bão hòa (ở nhiệt độ phòng).

Cho biết ở nhiệt độ phòng thí nghiệm (khoảng 200C), 10 gam nước có thể hòa tan tối đa 20 gam đường; 3,6 gam muối ăn.

a) Em hãy dẫn ra những thí dụ về khối lượng của đường, muối ăn để tạo ra những dung dịch chưa bão hòa với 10 gam nước.

b) Em có nhận xét gì nếu người ta khuấy 25 gam đường vào 10 gam nước; 3,5 gam muối ăn vào 10 gam nước (nhiệt độ phòng thí nghiệm)?

Trộn 1 ml rượu etylic (cồn) với 10 ml nước cất. Câu nào sau đây diễn đạt đúng:

A. Chất tan là rượu etylic, dung môi là nước.

B. Chất tan là nước, dung môi là rượu etylic.

C. Nước hoặc rượu etylic có thể là chất tan hoặc là dung môi.

D. Cả hai chất nước và rượu etylic vừa là chất tan, vừa là dung môi.

Hãy chọn câu trả lời đúng:

Dung dịch là hỗn hợp:

A. Của chất rắn trong chất lỏng.

B. Của chất khí trong chất lỏng

C. Đồng nhất của chất rắn và dung môi

D. Đồng nhất của dung môi và chất tan.

Hãy chọn câu trả lời đúng.

Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là:

A. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam dung dịch

B. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam nước.

C. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam dung môi để tạo thành dung dịch bão hòa.

D. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa.

Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của các chất rắn trong nước:

A. Đều tăng                   

B. Đều giảm                      

C. Phần lớn là tăng

D. Phần lớn là giảm                   

E. Không tăng và cũng không giảm

Khi giảm nhiệt độ và tăng áp suất thì độ tan của chất khí trong nước:

A. Đều tăng

B. Đều giảm

C. Có thể tăng và có thể giảm

D. Không tăng và cũng không giảm

Dựa vào đồ thị về độ tan của các chất rắn trong nước (hình 6.5), hãy cho biết độ tan của các muối NaNO3, KBr, KNO3, NH4Cl, NaCl, Na2SO4 ở nhiệt độ 100C và 600C.

ảnh hưởng của nhiệt độ đến độ tan của chất rắn

Xác định độ tan của muối Na2CO3 trong nước ở 180C. Biết rằng ở nhiệt độ này khi hòa tan hết 53 g Na2CO3 trong 250 g nước thì được dung dịch bão hòa?

Bằng cách nào có được 200 g dung dịch BaCl2 5%?

A. Hòa tan 190 g BaCl2 trong 10 g nước.

B. Hòa tan 10 g BaCl2 trong 190 g nước.

C. Hòa tan 200 g BaCl2 trong 10 g nước.

D. Hòa tan 10 g BaCl2 trong 200 g nước.

Tìm kết quả đúng?

Tìm nồng độ mol của 850 ml dung dịch có hòa tan 20 g KNO3. Kết quả sẽ là:

A. 0,233 M            

B. 23,3 M                  

C. 2,33 M                

D. 233M

Tìm đáp số đúng.

Hãy tính nồng độ mol của mỗi dung dịch sau:

a) 1 mol KCl trong 750 ml dung dịch.

b) 0,5 mol MgCl2 trong 1,5 lít dung dịch.

c) 400g CuSO4 trong 4 lít dung dịch.

d) 0,06 mol Na2CO3 trong 1500 ml dung dịch.

Hãy tính số mol và số gam chất tan trong mỗi dung dịch sau:

a. 1 lít dung dịch NaCl 0,5 M

b. 500 ml dung dịch KNO3 2 M

c. 250 ml dung dịch CaCl2 0,1 M

d. 2 lít dung dịch Na2SO4 0,3 M

Hãy tính nồng độ phần trăm của những dung dịch sau:

a) 20 g KCl trong 600 g dung dịch

b) 32 g NaNO3 trong 2 kg dung dịch

c) 75 g K2SO4 trong 1500 g dung dịch

Tính số gam chất tan cần dùng để pha chế mỗi dung dịch sau:

a) 2,5 lít dung dịch NaCl 0,9 M

b) 50 g dung dịch MgCl2 4%

c) 250 ml dung dịch MgSO4 0,1 M

Ở nhiệt độ 250C độ tan của muối ăn là 36 g, của đường là 204 g. Hãy tính nồng độ phần trăm của các dung dịch bão hòa muối ăn và đường ở nhiệt độ trên?

Làm bay hơi 60 g nước từ dung dịch có nồng độ 15% được dung dịch mới có nồng độ 18%. Hãy xác định khối lượng của dung dịch ban đầu?

Đun nhẹ 20 g dung dịch CuSO4 cho đến khi nước bày hơi hết, người ta thu được chất rắn màu trắng là CuSO4 khan. Chất này có khối lượng là 3,6 g. Hãy xác định nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 

Cân lấy 10,6 g Na2CO3 cho vào cốc chia độ có dung tích 500 ml. Rót từ từ nước cất vào cốc cho đến vạch 200 ml. Khuấy nhẹ cho Na2CO3 tan hết, ta được dung dịch Na2CO3. Biết 1 ml dung dịch này cho khối lượng là 1,05 g. Hãy xác định nồng độ phần trăm (C%) và nồng độ mol của dung dịch vừa pha chế được?

Hãy điền những giá trị chưa biết vào những ô trống trong bảng, bằng cách thực hiện các tính toán theo mỗi cột?

Tìm độ tan của một muối trong nước bằng phương pháp thực nghiệm người ta có được những kết quả sau:

- Nhiệt độ của dung dịch muỗi bão hòa là 200C.

- Chén sứ nung có khối lượng 60,26 g.

- Chén sứ đựng dung dịch muối có khối lượng 86,26 g.

- Khối lượng chén nung và muối kết tinh sau khi làm bay hết hơi nước là 66,26 g.

Hãy xác định độ tan của muối ở nhiệt độ 200C.

Các kí hiệu sau cho chúng ta biết những điều gì?

a, SKNO3 (20oC) = 31,6g

SKNO3 (100oC) = 246g

SCuSO4 (20oC) = 20,7g

SCuSO4 (100oC) = 75,4g

b, SCO2 (20oC, 1atm) = 1,73 g;        

SCO2 (60oC, 1atm) = 0,07 g

Bạn em đã pha loãng axit bằng cách rót từ từ 20 g dung dịch H2SO4 50% vào nước và sau đó thu được 50 g dung dịch H2SO4

a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng

b) Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng, biết dung dịch này có khối lượng riêng là 1,1 g/cm3.

(Chú ý khi pha loãng axit H2SO4 đặc thì các em phải rót từ từ nước vào axit. Nếu làm ngược lại sẽ không an toàn, axit bắn ra ngoài gây bỏng)

Biết \(S_{K_{2}SO_{4}_{(20^0C)}}\) = 11,1 g. Hãy tính nồng độ phẩn trăm của dung dịch K2SO4 bão hòa ở nhiệt độ này?

Trong 800 ml của một dung dịch có chứa 8 gam NaOH.

a) Hãy tính nồng độ mol của dung dịch này.

b) Phải thêm bao nhiêu ml nước vào 200 ml dung dịch này để được dung dịch NaOH 0,1 M?

Hãy trình bày cách pha chế:

a) 400 g dung dịch CuSO4 4%.

b) 300 ml dung dịch NaCl 3M.

Hãy trình bày cách pha chế:

a) 150 g dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20%

b) 250 ml dung dịch NaOH 0,5 M từ dung dịch NaOH 2M

Trong phòng thí nghiệm có sẵn một dung dịch NaCl. Bằng phương pháp thực nghiệm, em hãy xác định dung dịch NaCl này là bão hòa hay chưa bão hòa. Trình bày cách làm.

Căn cứ vào đồ thị về độ tan của chất rắn trong nước (hình 6.5, SGK), hãy ước lượng độ tan của các muối NaNO3, KBr, KNO3, NH4Cl, NaCl và Na2SO4 ở nhiệt độ :

a) 20°C.

b) 40°C.

Căn cứ vào đồ thị về độ tan của chất khí trong nước (Hình 6.6, SGK), hãy ước lượng độ tan của các khí NO, O2 và N2 ở 20oC. Hãy chuyển đổi có bao nhiêu ml những khí trên tan trong 1 lit nước? Biết rằng ở 20oC và 1 atm, 1mol chất khí có thể tích là 24 lít và khối lượng riêng của nước là 1g/ml.

Tính khối lượng muối natri clorua NaCl có thể tan trong 750g nước ở 25oC. Biết rằng ở nhiệt độ này độ tan của NaCl là 36,2g.

Tính khối lượng muối AgNO3 có thể tan trong 250g nước ở 25oC. Biết độ tan của AgNO3 ở 25oC là 222g.

Biết độ tan của muối KCl ở 20oC là 34g. Một dung dịch KCl nóng có chưa 50g KCl trong 130g H2O được làm lạnh về nhiệt độ 20oC. Hãy cho biết:

a) Có bao nhiêu gam KCl tan trong dung dịch?

b) Có bao nhiêu gam KCl tách ra khỏi dung dịch?

Một dung dịch có chứa 26,5g NaCl trong 75g H2O ở 25oC, hãy xác định dung dịch NaCl nói trên là bão hòa hay chưa bão hòa?

Biết độ tan của NaCl trong nước ở 25oC là 36g.

Có bao nhiêu gam NaNO3 sẽ tách ra khỏi 200g dung dịch bão hòa NaNO3 ở 50oC, nếu dung dịch này được làm lạnh đến 20oC?

Biết SNaNO3(50ºC) = 114(g); SNaNO3(20ºC) = 88(g)

Hãy chọn câu trả lời đúng nhất vào chỉ ra chỗ sai của câu trả lời không đúng sau đây:

a) Nồng độ phần trăm của dung dịch cho biết:

1. Số g chất tan trong 100g dung môi.

2. Số g chất tan trong 100g dung dịch.

3. Số g chất tan trong 1 lít dung dịch.

4. Số g chất tan trong 1 lít dung môi.

5. Số gam chất tan trong một lượng dung dịch xác định.

b) Nồng độ mol của dung dịch cho biết:

1. Số g chất tan trong 1 lít dung dịch.

2. Số mol chất tan trong 1 lít dung dịch.

3. Số mol chất tan trong 1 lít dung môi.

4. Số gam chất tan trong 1 lít dung môi.

5. Số mol chất tan trng một thể tích xác định dung dịch.

Trong phòng thí nghiệm có các lọ đựng dung dịch NaCl, H2SO4, NaOH có cùn nồng độ là 0,5M.

a) Lấy 1 ít mỗi dung dịch trên vào ống nghiệm riêng biệt. Hỏi phải lấy như thế nào để có số mol chất tan có trong mỗi ống nghiệm là bằng nhau?

b) Nếu thể tích dung dịch có trong mỗi ống nghiệm la 5ml. Hãy tính số gam chất tan có trong mỗi ống nghiệm.

Để xác định độ tan của một muối trong nước bằng phương pháp thực nghiệm, người ta dựa vào những kết quả sau:

- Nhiệt độ của dung dịch muối bão hòa đo được là 19oC

- Chén nung rỗng có khối lượng là 47,1g

- Chén nung đựng dung dịch muối bão hà có khối lượng là 69,6g

- Chén nung và muối kết tinh thu được sau khi làm bay hết hơi nước, có khôi lượng là 49,6g

Hãy cho biết:

a) Khối lượng muối kết tinh thu được là bao nhiêu?

b) Độ tan muối ở nhiệt độ 19oC?

c) Nồng độ phần trăm của dung dịch muối bão hòa ở nhiệt độ 19oC?

Làm bay hơi 300g nước ra khỏi 700g dung dịch muối 12%, nhận thấy 5g muối tách khỏi dung dịch bão hòa. Hãy xác định nồng độ phần trăm của dung dịch muối bão hòa trong điều kiện thí nghiệm trên.

Một dung dịch CuSO4 có khối lượng riêng là 1,206g/ml. Khi cô cạn 165,84ml dung dịch này người ta thu được 36g CuSO4. Hãy xác định nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 đã dùng.

Hãy điền vào những ô trống của bảng những số liệu thích hợp của mỗi dung dịch glucozo C6H12O6 trong nước:

Các dung dịch Khối lượng C6H12O6 Số mol C6H12O6 Thể tích dung dịch Nồng độ mol CM
Dung dịch 1 12,6(g) 219ml
Dung dịch 2 1,08mol 0,519M
Dung dịch 3 1,62l 1,08M

 

Trình bày phương pháp thực nghiệm để xác định nồng độ phần trăm và nồng độ ml của mẫu dung dịch CuSO4 có sẵn trong phòng thí nghiệm.

Từ dung dịch MgSO4 2M làm thế nào pha chế được 100ml dung dịch MgSO4 0,4M?

Từ dung dịch NaCl 1M, hãy trình bày cách pha chế 250ml dung dịch NaCl 0,2M.

Hãy trình bày cách pha chế 150ml dung dịch HNO3 0,25M bằng cách pha loãng dung dịch HNO3 5M có sẵn.

Từ glucozo (C6H12O6) vào nước cất, hãy trình bày cách pha chế 200g dung dịch glucozo 2%.

Hãy trình bày cách pha chế các dung dịch theo những yêu cầu sau:

a) 250ml dung dịch có nồng độ 0,1M của những chất sau:

- NaCl

- KNO3

- CuSO4

b) 200g dung dịch có nồng độ 10% của mỗi chất nói trên.

Có những dung dịch ban đầu như sau:

a) NaCl 2M

b) MgSO4 0,5M

c) KNO3 4M

Làm thế nào có thể pha chế được những dung dịch theo những yêu cầu sau:

- 500m dung dịch NaCl 0,5M

- 2 lit dung dịch MgSO0,2M

- 50ml dung dịch KNO3 0,2M.

Từ những muối và nước cất, hãy trình bày cách pha chế các dung dịch sau:

a) 2,5kg dung dịch NaCl 0,9%

b) 50g dung dịch MgCl2 4%

c) 250g dung dịch MgSO4 0,1%

Có 2 lọ đựng dung dịch H2SO4. Lọ thứ nhất có nồng độ 1mol/l, lọ thứ hai có nồng độ 3 mol/l. Hãy tính toán và trình bày cách pha chế 50ml dung dịch H2SO4 có nồng độ 1,5mol/l từ 2 dung dịch axit đã cho.

Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch NaOH 3% có khối lượng riêng là 1,05g/ml và bao nhiêu mililit dung dịch NaOH 10% có khối lượng riêng là 1,12g/ml để pha chế được 2 lít dung dịch NaOH 8% có khối lượng riêng là 1,10g/ml.

Cân 10,6g muối Na2CO3 cho vào cốc chia độ. Rót vào cốc khoảng vài chục ml nước cất, khuấy cho muối tan hết. Sau đó rót thêm nước vào cốc cho đủ 200ml. Ta được dung dịch Na2CO3 có khối lượng riêng là 1,05g/ml. Hãy tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch vừa pha chế.

Có CuSO4 và nước cất. Hãy tính toán và trình bay cách pha chế để có được những sản phẩm sau:

a) 50ml dung dịch CuSO4 có nồng độ 1mol/l

b) 50g dung dịch CuSOcó nồng độ 10%.

Bảng dưới đây cho biết độ tan của một muối trong nước thay đổi theo nhiệt độ:

Nhiệt độ (ºC) 20 30 40 50 60
Độ tan (g/100g nước) 5 11 18 28 40

 

a) Vẽ đồ thị biểu diễn độ tan của muối trong nước (trục tung biểu thị khối lượng chấ tan, trục hoành biểu thị nhiệt độ).

b) Căn cứ vào đồ thị, hãy ước lượng độ tan của muối ở 25oC và 55oC.

c) Tính số gam muối tan trong:

- 200g nước để ó dung dịch bão hòa ở nhiệt độ 20oC.

- 2kg nước để có dung dịch bão hòa ở nhiệt độ 50oC.

Người ta pha chế một dung dịch NaCl ở 20oC bằng cách hòa tan 23,5g NaCl trong 75g nước. Căn cứ vào độ tan của NaCl trong nước SNaCl (20oC) = 32g, hãy cho biết dung dịch NaCl đã pha chế là bão hòa hay chưa bão hòa? Nếu dung dịch NaCl là chưa bão hòa, làm thế nào để có được dung dịch NaCl bão hòa ở 20oC?

Hãy tính toán và trình bày cách pha chế 0,5lit dung dịch H2SO4 có nồng độ 1mol/l từ H2SO4 có nồng độ 98%, khối lượng riêng là 1,84g/ml.

A là dung dịch H2SO4 có nồng độ 0,2M. B là dung dịch H2SO4  có nồng độ 0,5M.

a) Nếu trộn A và B theo tỉ lệ thể tích V: V= 2:3 được dung dịch C. Hãy xác định nồng độ mol của dung dịch C.

b) Phải trộn A và B theo tỉ lệ nào về thể tích để được dung dịch H2SO4 có nồng độ 0,3M.

Có 200g dung dịch NaOH 5% (dung dịch A).

a) Cần phải trộn thêm vào dung dịch A bao nhiêu gam dung dịch NaOH 10% để được dung dịch NaOH 8%?

b) Cần hòa tan bao nhiêu gam NaOH vào dung dịch A để có dung dịch A để có dung dịch NaOH 8%?

c) Làm bay hơi nước dung dịch A, người ta cũng thu được dung dịch NaOH 8%. Tính khối lượng nước đã bay hơi.

Copyright © 2021 HOCTAP247