Cân lấy 10,6 g Na2CO3 cho vào cốc chia độ có dung tích 500 ml. Rót từ từ nước cất vào cốc cho đến vạch 200 ml. Khuấy nhẹ cho Na2CO3 tan hết, ta được dung dịch Na2CO3. Biết 1 ml dung dịch này cho khối lượng là 1,05 g. Hãy xác định nồng độ phần trăm (C%) và nồng độ mol của dung dịch vừa pha chế được?
Biết nguyên tử khối của Na = 23, C = 12, O = 16
Khối lượng dung dịch Na2CO3:
m = d.V = 200 . 1,05 = 210 gam
Nồng độ phần trăm của dung dịch:
\(C\% = \frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{dd}}}}.100\% = \frac{{10,6}}{{210}}.100\% = 5,05\%\)
Số mol của Na2CO3 là:
\({n_{N{a_2}C{O_3}}} = \frac{{{m_{N{a_2}C{O_3}}}}}{{{M_{N{a_2}C{O_3}}}}} = \frac{{10,6}}{{(23.2 + 12 + 48)}} = 0,1(mol)\)
Vì đơn vị của nồng độ mol là mol/lit nên đổi 200ml thành 0,2lit
Nồng độ mol của dung dịch:
\({C_M} = \frac{n}{V} = \frac{{0,1}}{{0,2}} = 0,5(mol/lit)\)
-- Mod Hóa Học 8
Copyright © 2021 HOCTAP247