Địa lí 9 Bài 28: Vùng Tây Nguyên

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

1.1. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ

  • Diện tích: 54,7 nghìn km2, (chiếm 16,5% diện tích cả nước)
  • Số dân 5.525,8 nghìn người (6,1% dân số cả nước- năm 2014).
  • Gồm các tỉnh: Đăk Lăk, Lâm Đồng và Đăk Nông, Kon Tum, Gia Lai
  • Phía đông giáp vùng duyên hải Nam Trung Bộ, phía nam giáp Đông Nam Bộ, phía tây giáp Lào và Campuchia.
  • Tây Nguyên có vị trí ngã 3 biên giới Việt Nam, Lào, Campuchia, có khả năng mở rộng giao lưu kinh tế, văn hoá với các nước trong tiểu vùng sông Mê Kông.
  • Là vùng duy nhất không giáp biển.

  • Vị trí chiến lược quan trọng về kinh tế, an ninh quốc phòng. Cầu nối giữa Việt Nam với Lào, Cam-pu-chia.

1.2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

  • Có địa hình cao nguyên xếp tầng, có các dòng sông chảy về các vùng lãnh thổ lân cận.
  • Có nhiêu tài nguyên thiên nhiên:
    • Đất bazan: nhiều nhất cả nước, thích hợp với cây công nghiệp nhiệt đới như cà phê, cao su, hồ tiêu… 1,36 triệu ha (66% diện tích đất badan cả nước), thích hợp với việc trồng cà phê, cao su, điều, hồ tiêu, bông, chè, dâu tằm.
    • Rừng tự nhiên: gần 3 triệu ha rừng (chiếm 25% diện tích rừng cả nước).
    • Khí hậu: Trên nền nhiệt đới cận xích đạo, có khí hậu miền núi mát mẽ. Sông ngòi: là nơi bắt nguồn của nhiều sông như: Sông Ba, sông Đồng Nai, sông Xêxan, …có nhiều thác gềnh, sông có trữ lượng thủy năng lớn.
    • Nguồn nước và tiềm năng thuỷ điện lớn (chiếm khảng 21% trữ năng thuỷ điện cả nước)
    • Khoáng sản : có Bô-xit với trữ lượng lớn, có giá trị phát triển công nghiệp luyện kim màu.
    • Tài nguyên du lịch sinh thái: khí hậu mát mẻ, nhiều nơi có phong cảnh thiên nhiên đẹp (Đà Lạt, hồ Lắk, Biển Hồ, núi Lang Biang, vườn quồc gia Yok Đôn,...).
  • Thuận lợi: có nhiều tài nguyên thiên nhiên phong phú, thuận lợi cho phát triển kinh tế đa ngành.
  • Khó khăn: thiếu nước vào mùa khô.

1.3. Đặc điểm dân cư xã hội

  • Là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người.
  • Là vùng thưa dân nhất nước ta (81 người/km2 năm 2002)
  • Dân tộc kinh phân bố chủ yếu ở các đô thị, ven đường giao thông, các nông trường, lâm trường.
  • Đời sống dân cư còn nhiều khó khăn và đang được cải thiện đáng kể.
  • Vấn đề đặt ra cho vùng là nâng cao chất lượng cuộc sống định canh định cư, xoá nghèo, nâng cao mặt bằng dân trí, xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn, ngăn chặn phá rừng, bảo vệ đất, động vật hoang dã, trồng rừng.

Bài tập 1: Căn cứ vào bảng 28.2 (trang 104 SGK Địa lý 9), hãy nhận xét tình hình dân cư, xã hội ở Tây Nguyên.

Bảng 28.2. Một số chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội Tây Nguyên, năm 1999

Vùng

Tiêu chí

Tây

Nguyên

Cả

nước

Mật độ dân số (người/km2)

75

233

Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số (%)

2,1

1,4

Tỉ lệ hộ nghèo (%)

21,2

13,3

Thu nhập bình quân đầu người một tháng (nghìn đồng)

344,7

295,0

Tỉ lệ người lớn biết chữ (%)

83,0

90,3

Tuổi thọ trung bình (năm)

63,5

70,9

Tỉ lệ dân số thành thị (%)

26,8

23,6

  • Về dân cư: Tây Nguyên là vùng thưa dân, mật độ dân số chỉ bằng gần 1/3 mật độ dân số của cả nước, tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số còn cao (gấp 1,5 lần tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số của cả nước).
  •  Về xã hội: Tây Nguyên còn nhiều chỉ tiêu thấp hơn mức trung bình của cả nước (GDP/ người, tỉ lệ người lớn biết chữ, tuổi thọ trung bình của dân cư, tỉ lệ dân thành thị), tỉ lệ hộ nghèo còn cao, cho thấy chất lượng cuộc sống dân cư ở Tây Nguyên còn thấp hơn mức chung của cả nước.

Bài tập 2: Trong xây dựng kinh tế-xã hội, Tây Nguyên có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì.

  • Thuận lợi:
    • Vị trí địa lí: Tây Nguyên ở vị trí bản lề của phần nam bán đảo Đông Dương, có nhiều điều kiện để mở rộng giao lưu kinh tế – văn hóa với các vùng trong nước, với các nước trong Tiểu vùng sông Mê Công.
    • Có nhiều tiềm năng về tài nguyên thiên nhiên và nhân văn:
    • Đất trồng: có diện tích lớn đất ba dan (1,36 triệu ha, 66 % diện tích đất ba dan cả nước), thích hợp để trồng cây công nghiệp, dặc biệt là cây cà phê.
    • Rừng: có diện tích và trữ ỉượng lớn nhất nước (gần 3 triệu ha 25% diện tích rừng cả nước), rừng còn nhiều gỗ quý, chim và thú quý
    • Thủy năng: trữ năng thủy điện lớn (21 % của cả nước), xếp sau Tây Bắc.
    • Khoáng sản: có trữ lượng lớn bô xít (khoảng 3 tỉ tấn), tập trung ở nam Tây Nguyên.
    • Cảnh quan du lịch: đa dạng (hồ, thác, rừng _.)
    • Các dân tộc ở Tây Nguyên có bản sắc văn hóa phong phú với nhiều nét đặc thù.
    • Tây Nguyên có thế mạnh về trồng cây công nghiệp lâu năm, khai thác lâm sản và thủy năng, du lịch sinh thái và du lịch văn hóa.
    • Được sự chú trọng đầu tư của Nhà nước, đang thu hút nhiều dự án đầu tư của trong nước và của nước ngoài.
  • Khó khăn:
    • Mùa khô kéo dài 4 -5 tháng, mực nước ngầm hạ thấp, việc làm thủy lợi khó khăn và tốn kém, rừng dễ bị cháy. Vào mùa mưa đất ba dan vụn bở dễ bị xói mòn, rửa trôi.
    • Thiếu lao động có chuyên môn kĩ thuật, có tay nghề giỏi
    • Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chầt kĩ thuật của các ngành kinh tế còn trong tình trạng kém phát triển.

Bài tập 3: Hãy nêu đặc điểm phân bố dân cư ở Tây Nguyên.

  • Đặc điểm phân bố dân cư ở Tây Nguyên:
    • Tây Nguyên là vùng thưa dân nhất ở nước ta. Mật độ dân số năm 2006 là 89 người / km2 (của cả nước là 254 người / km2), nhưng phân bố rất chênh lệch trên lãnh thổ.
    • Các đô thị, ven các tuyến đường giao thông, các nông, lâm trường có mật độ dân số cao hơn các vùng còn lại (các vùng trồng cây công nghiệp ở Đăk Lăk, Lâm Đồng có mật độ dân số 101 – 200 người/km2). Còn nhiều vùng ở Kon Tum, Đăk Lăk, Đãk Nông có mật độ dân số dưới 50 người/km2
    • Tỉ lệ dân thành thị của Tây Nguyên thấp hơn tỉ lệ dân thành thị của cả nước. Buôn Ma Thuột là đô thị đông dân nhất của vùng (trên 201 nghìn người), các đô thị còn lại: Kon Tum, Plây Ku, Đà Lạt, Bảo Lộc. Gia Nghĩa có số dân ít hơn (dưới 200 nghìn người).

3. Luyện tập và củng cố

Sau khi học xong bài học này các em cần nắm được nội dung: 

  • Trình bày được đặc điển tự nhiên: Địa hình, đất, rừng, tài nguyên khí hậu, nguồn nước và tài nguyên khoáng sản, tài nguyên du lịch của vùng.
  • Biết được Tây Nguyên là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người đồng thời cũng là vùng thưa dân nhất nước ta.
  • Kĩ năng phân tích mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên với sự phát triển kinh tế

3.1. Trắc nghiệm

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Địa lý 9 Bài 28 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. 

Câu 3 - Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online

3.2. Bài tập SGK

Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Địa lý 9 Bài 28 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.

Bài tập 1 trang 105 SGK Địa lý 9

Bài tập 2 trang 105 SGK Địa lý 9

Bài tập 3 trang 105 SGK Địa lý 9

Bài tập 1 trang 67 SBT Địa lí 9

Bài tập 2 trang 68 SBT Địa lí 9

Bài tập 3 trang 68 SBT Địa lí 9

Bài tập 4 trang 69 SBT Địa lí 9

Bài tập 1 trang 40 Tập bản đồ Địa Lí 9

Bài tập 2 trang 40 Tập bản đồ Địa Lí 9

Bài tập 3 trang 40 Tập bản đồ Địa Lí 9

4. Hỏi đáp Bài 28 Địa lí 9

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Địa lí HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

Copyright © 2021 HOCTAP247