Tóm tắt bài
1.1. Đánh giá tiềm năng kinh tế của các đảo ven bờ
Bảng 40.1. TIỀM NĂNG KINH TẾ CỦA MỘT SỐ ĐẢO VEN BỜ
Các hoạt động
|
Các đảo có điều kiện thích hợp
|
Nông, Lâm nghiệp
|
Cát Bà, Lý Sơn, Phú Quốc, Côn Đảo
|
Ngư nghiệp
|
Cô Tô, Cái Bầu, cát Bà, Cù lao Chàm, phú Quý, Côn Đảo, Hòn Khoai, Thổ Chu, Hòn Rái, Phú Quốc, Lý Sơn
|
Du lịch
|
Các đảo trong Vịnh Hạ Long, Vịnh Nha Trang, Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc
|
Dịch vụ biển
|
Cái Bầu, Cát Bà, Trà Bản, Phú Quý, Côn Đảo, Hòn Khoai,Thổ Chu, Phú Quốc
|
-
Dựa vào bảng 40.1 (trang 144 SGK 9), hãy cho biết những đảo có điều kiện thích hợp nhất để phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển?
♦ Cách làm:
- Phát triển tổng hợp kinh tế biển là khai thác tổng hợp các nguồn tài nguyên thiên nhiên biển — đảo, để vừa sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên, vừa chống ô nhiễm và suy thóai môi trường
- Những đảo có điều kiện thích hợp nhất để phát triển tổng hợp kinh tế biển là: Cái Bầu, Cát Bà, Phú Quý, Côn Đảo, Phú Quốc
- Phú Quốc là đảo lớn nhất (diện tích gần 600 km2) và đông dân nhất nước ta, nằm giữa ngư trường lớn của vùng biển Tây Nam, có nhiều bãi tắm đẹp, nổi tiếng với hồ tiêu và nước mắm, là đảo có điều kiện thích hợp hơn cả để phát triển nông lâm ngư nghiệp, du lịch, dịch vụ biển
- Các đảo còn lại đều có điều kiện để phát triển ngư nghiệp, du lịch, dịch vụ biển
1.2. Quan sát hình 40.1 (trang 145 SGK 9), Hãy nhận xét về tình hình khai thác, xuất khẩu dầu thô, nhập khẩu xăng dầu và chế biến dầu khí ở nước ta.
Hình 40.1. Biểu đồ sản lượng dầu thô khai thác, dầu thô xuất khẩu và xăng dầu nhập khẩu của nước ta giai đoạn 1999-2003
♦ Cách làm:
- Trong thời kì 1999 2002
- Sản lượng dầu thô khai thác liên tục tăng, từ 15,2 triệu tấn (năm 1999) lên 16,9 triệu tấn (năm 2002)
- Hầu hết dầu thô khai thác được xuất khẩu. Tỉ lệ dầu thô xuất khẩu trong sản lượng dầu thô khai thác qua các năm
- Lượng xăng dầu nhập khẩu tăng liên tục, từ 7,4 triệu tấn (năm 1999) lên 10,0 triệu tấn (năm 2002)
→ Như vậy, ngành chế biến dầu khí của nước ta chưa phát triển.
2. Luyện tập và củng cố
2.1. Trắc nghiệm
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Địa lý 9 Bài 40 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
-
A.
600 km2
-
B.
900 km2
-
C.
500 km2
-
D.
700 km2
-
-
A.
Cái Bầu, Cát Bà, Phú Quý, Côn Đảo,
-
B.
Cái Bầu, Cát Bà, Phú Quý, Côn Đảo, Phú Quốc
-
C.
Cái Bầu, Cát Bà,
-
D.
Phú Quý, Côn Đảo,
Câu 3 - Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online
2.2. Bài tập SGK
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Địa lý 9 Bài 40 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài 1 trang 144 SGK Địa Lí 9
Bài 2 trang 144 SGK Địa Lí 9
Bài tập 1 trang 93 SBT Địa lí 9
Bài tập 2 trang 95 SBT Địa lí 9
Bài tập 3 trang 95 SBT Địa lí 9
Bài tập 1 trang 54 Tập bản đồ Địa Lí 9
Bài tập 2 trang 55 Tập bản đồ Địa Lí 9
Bài tập 3 trang 55 Tập bản đồ Địa Lí 9
3. Hỏi đáp Bài 40 Địa lí 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Địa lí HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!