Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục, hàng trăm gam, người ta còn dùng những đơn vị : đề-ca-gam, héc-tô-gam.
Đề-ca-gam viết tắt là dag. Héc-tô-gam viết tắt là hg. 1dag = 10g 1hg = 10dag 1hg = 100g |
tấn |
tạ |
yến |
kg |
hg |
dag |
g |
1 tấn = 10 tạ |
1tạ = 10 yến |
1 yến = 10 kg |
1 kg = 10 hg |
1 hg = 10 dag |
1 dag = 10 g |
1 g = \(\frac{1}{{10}}\) dag |
Hai đơn vị đo khối lượng liền nhau gấp kém nhau 10 lần; 1 đơn vị liền trước gấp 10 lần đơn vị liền sau và ngược lại; mỗi đơn vị đo khối lượng ứng với 1 hàng chữ số.
Ví dụ: 1 tạ = 100 kg nên 8 tạ = 800kg.
Ví dụ: 1 tạ = 100kg nên 23tạ = (23 x 100)kg = 2300kg; 2300kg = (2300 : 100)tạ = 23 tạ.
123kg = 100kg + 20kg + 3kg = 1tạ 2yến 3kg = 100kg + 23kg = 1tạ 23kg.
Ví dụ: 56 tạ = 5600kg ; 12000 kg = 120tạ ; 12000 kg = 12tấn.
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
a) 1dag = ... g 1hg = ... dag
10g = ... dag 10dag =... hg
b) 4dag = ... g 3kg = ... hg 2kg 300g = ... g
8hg = ... dag 7kg = ... g 2kg 30g = ... g.
Hướng dẫn giải:
a) 1dag = 10 g 1hg = 10dag
10g =1 dag 10dag = 1hg
b) 4dag = 40g 3kg = 30 hg 2kg 300g = 2300g
8hg = 80dag 7kg = 7000g 2kg 30g = 2030g
Bài 2: Tính
380g + 195g 452hg x 3
928dag - 274dag 768hg : 6
Hướng dẫn giải:
380g + 195g = 575g 452hg x 3 = 1356hg
928dag - 274dag = 654dag 768hg : 6 = 128hg
Bài 3: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm
5dag ... 50g 4 tạ 30kg ... 4 tạ 3kg
8 tấn ... 8100kg 3 tấn 500kg ... 350kg
Hướng dẫn giải:
+) Ta có: 1dag = 10g nên 5dag = 50g.
+) 4 tạ 30kg = 430kg; 4 tạ 3kg = 403kg
Mà: 430kg > 403kg. Vậy: 4 tạ 30 kg > 4 tạ 3kg.
+) 8 tấn = 8000kg
Mà: 8000kg < 8100kg. Vậy: 8 tấn < 8100 kg.
+) 3 tấn 500kg = 3500kg
Mà: 3500kg > 350kg. Vậy: 3 tấn 500 kg = 350kg
Ta có kết quả như sau :
5dag = 50g 4 tạ 30kg > 4 tạ 3kg
8 tấn < 8100kg 3 tấn 500kg = 350kg
Bài 4: Có 4 gói bánh, mỗi gói cân nặng 150g và 2 gói kẹo, mỗi gói cân nặng 200g. Hỏi có tất cả mấy ki-lô-gam bánh và kẹo?
Hướng dẫn giải:
Bài giải
4 gói bánh cân nặng là:
150 × 4 = 600 (g)
2 gói kẹo cân nặng là:
200 × 2 = 400 (g)
Số ki-lô-gam bánh và kẹo có tất cả là:
600 + 400 = 1000 (g)
1000g = 1kg
Đáp số: 1kg.
Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm
4 tấn 5 tạ = ..... kg 7,2 tạ = .... tấn
15 tấn 4 tạ= ..... tấn 6,42 tấn= ..... tạ
13kg= ..... tấn 35,4kg= ..... yến
52 tạ= ..... yến 0,5dag= ..... kg
653 yến= ..... tấn 37,8kg= ..... tấn
Hướng dẫn giải:
4 tấn 5 tạ = 4500 kg 7,2 tạ = 0,72 tấn
15 tấn 4 tạ = 15,4 tấn 6,42 tấn = 64,2 tạ
13kg = 0,013 tấn 35,4kg = 3,54 yến
52 tạ = 520 yến 0,5dag = 0,005 kg
653 yến = 6,53 tấn 37,8kg = 0,0378 tấn
Bài 2. Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào chỗ chấm
5 tấn 2 tạ ...... 52 tạ 23kg605g ......... 236hg4 g
3050 kg ...... 4 tấn 5 yến \(\frac{1}{{2}}\) tạ ........ 60 kg
Hướng dẫn giải:
5 tấn 2 tạ = 52 tạ 23kg605g > 236hg4 g
3050 kg < 4 tấn 5 yến \(\frac{1}{{2}}\) tạ < 60 kg
Bài 3. Bác Tư trồng lúa mì trên hai mảnh đất, cuối năm thu được 4795kg. Mảnh đất thứ hai thu kém mảnh đất thứ nhất 1125kg. Hỏi mảnh đất thứ hai thu được bao nhiêu yến lúa mì ?
Hướng dẫn giải:
Mảnh đất thứ hai thu được số yến lúa mì là
4795 – 1125 = 3670 (kg)
3670 (kg) = 367,0 yến
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán HOCTAP247 sẽ sớm trả lời cho các em.
Copyright © 2021 HOCTAP247