Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

1.1. Kiến thức cần nhớ

a) Giây

1 giờ = 60 phút

1 phút = 60 giây

b) Thế kỉ 

1 thế kỉ = 100 năm

  • Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ một (thế kỉ I)
  • Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ hai (thế kỉ II)
  • Từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ ba (thế kỉ III)

...............

  • Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX)
  • Từ năm 2001 đến năm 2100 là thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ XXI)

1.2. Giải bài tập Sách giáo khoa trang 25 

Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm

a) 1 phút = ... giây                             2 phút = ... giây                       

    60 giây = ... phút                           7 phút = ... giây

    1313 phút = ... giây                         1 phút 8 giây = ... giây

 b) 1 thế kỉ = ...năm                           5 thế kỉ =...năm                       

     100 năm = .....thế kỉ                     9 thế kỉ =....năm                      

     1212 thế kỉ = ...năm                          1515 thế kỉ = ....năm

Hướng dẫn giải:

Dựa vào các cách chuyển đổi :

                       1 giờ = 60 phút

                       1 phút = 60 giây

                       1 thế kỉ = 100 năm

a) 1 phút = 60 giây                           2 phút = 120 giây                       

    60 giây = 1 phút                           7 phút = 420 giây

    \(\frac{1}{3}\) phút = 20 giây        1 phút 8 giây = 68 giây

b) 1 thế kỉ = 100 năm                        5 thế kỉ = 500 năm

    100 năm = 1 thế kỉ                        9 thế kỉ = 900 năm

    \(\frac{1}{2}\) thế kỉ = 50 năm      \(\frac{1}{5}\) thế kỉ = 20 năm

Bài 2:

a) Bác Hồ sinh năm 1890. Bác Hồ sinh vào thế kỉ nào ?

    Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước vào năm 1911. Năm đó thuộc thế kỉ nào ?

b) Cách mạng tháng Tám thành công vào năm 1945. Năm đó thuộc thế kỉ nào ?

c) Bà Triệu lãnh đạo khởi nghĩa chống quân Đông Ngô năm 248. Năm đó thuộc thế kỉ nào ?

Hướng dẫn giải:

  • Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ một (thế kỉ I).
  • Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ hai (thế kỉ II).
  • Từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ ba (thế kỉ III).

...............

  • Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX).
  • Từ năm 2001 đến năm 2100 là thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ XXI).

a) Bác Hồ sinh năm 1890. Bác Hồ sinh vào thế kỉ XIX.

Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước vào năm 1911. Năm đó thuộc thế kỉ XX.

b) Cách mạng tháng Tám thành công vào năm 1945. Năm đó thuộc thế kỉ XX.

c) Bà Triệu lãnh đạo khởi nghĩa chống quân Đông Ngô năm 248. Năm đó thuộc thế kỉ III.

Bài 3:

a) Lý Thái Tổ dời đô về Thăng Long năm 1010. Năm đó thuộc thế kỉ nào? Tính đến nay đã được bao nhiêu năm?

b) Ngô Quyền đánh tan quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng năm 938. Năm đó thuộc thế kỉ nào? Tính đến nay đã được bao nhiêu năm?

Hướng dẫn giải:

  • Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ một (thế kỉ I).
  • Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ hai (thế kỉ II).
  • Từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ ba (thế kỉ III).

...............

  • Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX).
  • Từ năm 2001 đến năm 2100 là thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ XXI).

a) Lý Thái Tổ dời đô về Thăng Long năm 1010. Năm đó thuộc thế kỉ XI. 

Tính đến nay đã được số năm là:  2018 - 1010 = 1008 (năm)

b) Ngô Quyền đánh tan quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng năm 938. Năm đó thuộc thế kỉ X.

Tính đến nay đã được số năm là:  2018 - 938 = 1080 (năm).

1.3. Giải bài tập Sách giáo khoa trang 26

Bài 1:

a) Kể tên những tháng có: 30 ngày; 31 ngày; 28 hoặc 29 ngày

b) Cho biết: Năm nhuận là năm mà tháng 2 có 29 ngày

                  Các năm không nhuận thì tháng 2 chỉ có 28 ngày.

Hỏi: Năm nhuận có bao nhiêu ngày? Năm không nhuận có bao nhiêu ngày?

Hướng dẫn giải:

  • Dựa vào cách xem lịch đã học ở lớp 3.

a) Các tháng có 30 ngày là: tháng tư, tháng sáu, tháng chín, tháng mười một.

   Các tháng có 31 ngày là: tháng giêng, tháng ba, tháng năm, tháng bảy, tháng tám, tháng mười, tháng mười hai.

   Tháng có 28 (hoặc 29) ngày là tháng hai

b) Năm nhuận có 366 ngày, năm không nhuận có 365 ngày.

Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm

3 ngày = ... giờ            \(\frac{1}{3}\) ngày = ... giờ               3 giờ 10 phút = ... phút

4 giờ = ... phút             \(\frac{1}{4}\) giờ = ... phút               2 phút 5 giây = ... giây

8 phút = ... giây            \(\frac{1}{2}\) phút = ... giây             4 phút 20 giây = ... giây

Hướng dẫn giải:

Dựa vào các cách chuyển đổi :

                       1 giờ = 60 phút

                       1 phút = 60 giây

3 ngày = 72 giờ         \(\frac{1}{3}\) ngày = 8 giờ             3 giờ 10 phút = 190 phút

4 giờ = 240 phút        \(\frac{1}{4}\) giờ = 15 phút           2 phút 5 giây = 125 giây

8 phút = 480 giây       \(\frac{1}{2}\) phút = 30 giây         4 phút 20 giây = 260 giây

Bài 3:

a) Quang Trung đại phá quân Thanh vào năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ nào ?

b) Lễ kỉ niệm 600 năm ngày sinh của Nguyễn Trãi được tổ chức vào năm 1980. Như vậy Nguyễn Trãi sinh năm nào? Năm đó thuộc thế kỉ nào ?

Hướng dẫn giải:

  • Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ một (thế kỉ I).
  • Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ hai (thế kỉ II).
  • Từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ ba (thế kỉ III).

...............

  • Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX).
  • Từ năm 2001 đến năm 2100 là thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ XXI).

a) Quang Trung đại phá quân Thanh vào năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ XVIII.

b) Nguyễn Trãi sinh vào năm :

          1980 - 600 = 1380

Năm 1380 thuộc thế kỉ XIV.

Bài 4: Trong cuộc thi chạy 60m. Nam chạy hết \(\frac{1}{4}\) phút, Bình chạy hết \(\frac{1}{5}\) phút. Hỏi ai chạy nhanh hơn và nhanh hơn mấy giây?

Hướng dẫn giải:

  • Đổi các số đo về cùng đơn vị đo là giây rồi so sánh kết quả với nhau. Bạn nào chạy hết ít thời gian hơn thì bạn đó chạy nhanh hơn.

Ta có : 

\(\frac{1}{4}\) phút = 15 giây                           \(\frac{1}{5}\) phút = 12 giây

Vì 12 giây < 15 giây nên Bình chạy nhanh hơn và nhanh hơn số giây là:

                         15 - 12 = 3 (giây)

Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

a) Đồng hồ chỉ 

A. 9 giờ 8 phút                          B. 8 giờ 40 phút

C. 8 giờ 45 phút                        D. 9 giờ 40 phút

              

b) 5kg 8g = ?

A. 58g                                       B. 508g

C. 5008g                                   D. 580g

Hướng dẫn giải:

  • Quan sát đồng hồ để tìm thời gian trên đồng hồ.
  • Dựa vào cách đổi: 1kg = 1000g.

a) Đồng hồ chỉ 8 giờ 40 phút.

    Khoanh vào B.

b) Ta có: 1kg = 1000g nên 5kg = 5000g.

    Do đó: 5kg 8g = 5kg + 8g = 5000g + 8g = 5008g.

    Vậy: 5kg 8g = 5008g.

     Khoanh vào C.

Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm

3 phút = …………………giây 

2 phút 15 giây = ……………giây

3 thế kỉ = ………………..năm

900 năm = ……………thế kỉ

\(\frac{1}{{2}}\) phút = ……………….giây 

\(\frac{1}{{6}}\) phút = ……………giây 

\(\frac{1}{{4}}\) thế kỉ = ………………năm 

\(\frac{1}{{5}}\) thế kỉ = ……………năm

Hướng dẫn giải:

3 phút = 180 giây 

2 phút 15 giây = 135 giây 

3 thế kỉ = 300 năm 

900 năm = 9 thế kỉ 

\(\frac{1}{{2}}\) phút = 30 giây 

\(\frac{1}{{6}}\) phút = 10 giây 

\(\frac{1}{{4}}\) thế kỉ = 15 năm 

\(\frac{1}{{5}}\) thế kỉ = 12 năm

 

Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

4 giờ và \(\frac{1}{2}\) giờ = …. Phút

9 phút và \(\frac{1}{3}\) phút = …. Giây

8 giờ và \(\frac{1}{6}\) giờ = ….. giờ ….. phút

5 phút và \(\frac{1}{4}\) phút = ….. phút …. giây

Hướng dẫn giải:

4 giờ và \(\frac{1}{2}\) giờ = 270 Phút

9 phút và \(\frac{1}{3}\) phút = 560 Giây

8 giờ và \(\frac{1}{6}\) giờ = 8 giờ 10 phút

5 phút và \(\frac{1}{4}\) phút = 5 phút 15 giây

 

Bài 3: Điền dấu <, =, > vào chỗ chấm

190 phút ..... 3 giờ 20 phút

5 phút 25 giây ..... 315 giây

\(\frac{1}{10}\) thế kỉ ..... 10 năm

4 giờ ....... 240 phút

7 phút 30 giây  ..... 480 giây

Hướng dẫn giải:

190 phút < 3 giờ 20 phút

5 phút 25 giây > 315 giây

\(\frac{1}{10}\) thế kỉ = 10 năm

4 giờ = 240 phút

7 phút 30 giây  < 480 giây

Hỏi đáp về Giây, thế kỉ

Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán HOCTAP247 sẽ sớm trả lời cho các em. 

Copyright © 2021 HOCTAP247