Ở bài viết này sẽ gửi đến bạn học các công thức lượng giác lớp 10 cần nhớ, cùng với những cách học thuộc công thức lượng giác lớp 10 nhanh nhất. Hãy cùng đón đọc ở phần dưới nhé!
(Bảng giá trị góc lượng giác đặc biệt)
=> Cách nhớ công thức: cos đối - sin bù - phụ chéo - kém \(pi\) tan, cot.
Bài 1: Hãy chứng minh \(\dfrac {sin^4a+cos^4a-1}{sin^6+cos^6a-1}=\dfrac{2}{3}\)
=> Lời giải:
- Ta có: \(sin^4a+cos^4a-1=(sin^2a+cos^2a)^2-2sin^2acoss^2a-1=-2sin^2acos^2a\)
Và: \(sin^6a+cos^6a-1=(sin^2a+cos^2a)(sin^4a-sin^2acos^2a+cos^4a)-1=sin^4a+cos^4a-sin^2acos^2a-1\)
\(=(1-2sin^2acos^2a)-sin^2acos^2a-1=-3sin^2cos^2a\)
- Từ đó suy ra: \(\dfrac {sin^4a+cos^4a-1}{sin^6+cos^6a-1}=\dfrac{-2sin^2acos^2a}{-3sin^2acos^2a}=\dfrac{2}{3}\)
Bài 2: Hãy chứng minh: \(16sin10^0.sin30^0.sin50^0.sin70^0=1\)
=> Lời giải:
Ta có: \(A=\dfrac{Acos10^0}{cos10^0}=\dfrac{1}{cos10^0}(16sin10^0cos10^0)sin30^0.sin50^0.sin70^0\)
\(\Leftrightarrow A=\dfrac{1}{cos10^0}(8sin20^0)(\dfrac{1}{2})cos40^0.cos20^0\)
\(\Leftrightarrow A=\dfrac{1}{cos10^0}(4sin20^0cos20^0).cos40^0\)
\(\Leftrightarrow A=\dfrac{1}{cos10^0}(2sin40^0).cos40^0\)
\(\Leftrightarrow A=\dfrac{1}{cos10^0}sin80^0=\dfrac{cos10^0}{cos10^0}=1\)
Bài 3: Cho trước tam giác ABC, yêu cầu chứng minh: \(tan\dfrac{A}{2}tan\dfrac{B}{2}+tan\dfrac{B}{2}tan\dfrac{C}{2}+tan\dfrac{C}{2}tan\dfrac{A}{2}=1\)
=> Lời giải:
Ta có: \(\dfrac{A+B}{2}=\dfrac{\pi}{2}-\dfrac{C}{2}\)
Vậy: \(tan\dfrac{A+B}{2}=cot\dfrac{C}{2}\)
\(\Leftrightarrow \dfrac{tan\dfrac{A}{2}++tan\dfrac{B}{2}}{a-tan\dfrac{A}{2}.tan{B}{2}}=\dfrac{1}{tan\dfrac{C}{2}}\)
\(\Leftrightarrow [tan\dfrac{A}{2}+tan{B}{2}].tan\dfrac{C}{2}=1-tan\dfrac{A}{2}tan\dfrac{B}{2}\)
\(\Leftrightarrow tan\dfrac{A}{2}tan\dfrac{C}{2}+tan\dfrac{B}{2}+tan\dfrac{B}{2}tan\dfrac{C}{2}+tan\dfrac{A}{2}tan\dfrac{B}{2}=1\)
Bài 1: Chứng minh:
a) \(sin^4x+cos^4x=\dfrac{1}{4}(3+cos4x)\)
b) \(sin6x+cos6x=\dfrac{1}{8}(5+3cos4x)\)
c) \(sin^8x+cos^8x=\dfrac{1}{64}(35+28cos4x+cos8x)\)
Bài 2: Chứng minh: \(sin3x.sin^3x+cos3x.cos^3x=cos^32x\) (theo 2 cách khác nhau - nếu có thể)
Bài 3: Chứng minh: \(8sin^318^0+8sin^218^0=1\)
Bài 4: Đặc P = \(sin^250^0+sin^270^0-cos50^0cos70^0\). Tính P?
Gợi ý: P= \(\dfrac{5}{4}\)
Bài 5: Cho trước tam giác ABC. Hãy chứng minh 0 = \(cos2A+cos2B+cos2C+4cossAcosBcosC+1\)
Bài 6: Rút gọn các biểu thức sau:
a) \(\dfrac{tanb}{tanb+cotb}\)
b) \(\dfrac{1-cos^4a-sin^4a}{cos^4a}\)
c) \(sin^3a(1+cota)+cos^3a(1+tana)\)
d) \(sin^4a+cos^2a+sin^2a.cos^2a\)
Xem thêm >>> Bài tập về Công thức lượng giác lớp 10 SGK
Trên đây là những kiến thức lý thuyết cùng bài tập về công thức lượng giác lớp 10 cần nhớ mà muốn gửi đến các bạn, mong rằng cách nhớ công thức lượng giác lớp 10 sẽ giúp ích được cho kết quả học tập của các bạn. Nếu thấy hay đừng quên like và share bài viết nhé!
Copyright © 2021 HOCTAP247