Trang chủ Lớp 6 Toán Lớp 6 SGK Cũ Chương 2: Số Nguyên Toán 6 Bài 11: Nhân hai số nguyên cùng dấu

Toán 6 Bài 11: Nhân hai số nguyên cùng dấu

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

1.1. Nhân hai số nguyên dương

Ta đã biết nhân hai số nguyên dương (hai số tự nhiên khác 0).

Ví dụ 1: Tính 

a. 12 .3 

b. 5 .120

Giải

a. 12 . 3 = 36

b. 5 .120 = 600

1.2. Nhân hai số nguyên âm

Quy tắc: Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng.

Ví dụ 2: Tính (-4) . (-25)

Giải

(-4) . (-25) = 4 . 25 = 100

Nhận xét: Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương.

3. Kết luận

* a . 0 = 0 . a = 0

* Nếu a, b cùng dấu thì a . b = |a| . |b|

* Nếu a, b khác dấu thì a . b = -(|a| . |b|)

Chú ý:

Cách nhận biết dấu của tích:

(+) . (+) → (+)

(-) . (-) → (+)

(+) . (-) → (-)

(-) . (+)  → (-)

* a . b thì hoặc a = b hoặc b = 0.

* Khi đổi dấu một thừa số thì tích đổi dấu. Khi đổi dấu hai thừa số thì tích không thay đổi.


Ví dụ 3: Tính 22.(-6) từ đó suy ra kết quả: 

(+22) . (+6)        (-22) . (+6)          (-22) . (-6)        (+6) . (-22)

Giải

22 . (-6) = -132. Nên: (+22) . (+6) = 132

(-22) . (+6) = -132        

(-22) . (-6) = 132      

(+6) . (-22) = -132


Ví dụ 4: Trong trò chơi bắn bi vào các hình tròn vẽ trên mặt đất, bạn Long đã bắn được: 2 viên điểm 5, 2 viên điểm 0 và 2 viên điểm -1. Bạn Minh đã bắn được : 1 viên điểm 10, 2 viên điểm 5, 1 viên điểm -1 và 2 viên điểm -10. Hỏi bạn nào được điểm cao hơn.

Giải

Tổng số điểm của Long là: 2 . 5 + 2 . 0 + 2 . (-1) = 8

Tổng số điểm của Minh là: 1 .10 + 2 . 5 + 1 . (-1) + 2 (-10) =  -1.

Vậy bạn Long được số điểm cao hơn (8 > -1).

Bài 1: So sánh

a. (-9) . (-8) với 0

b. (-12) . 4 với (-2) . (-3)

c. (+20) . (+8) với (-19) . (-9)

Giải

a. (-9) . (-8) > 0

b. (-12) . 4 < (-2) . (-3)

c. (+20) . (+8) = 160

(-19) . (-9) = 171

Vậy (+20) . (+8) < (-19) . (-9)


Bài 2: Tính giá trị của biểu thức, với x = -4, y =-3

a. (-15)x + (-7)y

b. (315 - 427)x + (46 - 89)y

Giải

a. (-15)x + (-7)y

= (-15) (-4) + (-7) (-3)

= 60 + 21 = 81

b. (315 - 427)x + (46 - 89)y

= (315 - 427)(-4) + (46 - 89)(-3)

= (-112)(-4) + (-43)(-3) = 448 + 129 = 577.


Bài 3: So sánh

a. (-14) (-10) với 7 .20

b. (-81) (-8) với 10 .24

Giải

a.

(-14) (-10) = 14 . 10 = 140

7 .20 = 140

(-14) (-10) = 7 .20

b.

(-81) (-8) =648

10 .24 = 240

(-81) (-8) > 10 .24

3. Luyện tập Bài 11 Chương 2 Số học 6

Qua bài giảng Nhân hai số nguyên cùng dấu này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như : 

  • Biết nhân hai số nguyên dương, nhân hai số nguyên âm

3.1 Trắc nghiệm về Nhân hai số nguyên cùng dấu - Số học 6

Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 6 Bài 11 để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.

    • A. Muốn nhân hai số nguyên âm ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng
    • B. Nếu a, b khác dấu thì a.b = |a|.|b|
    • C. a.0 = 0.a = 0
    • D. a, b cùng dấu thì a.b = |a|.|b|
    • A. Khi đổi dấu một thừa số thì tích không đổi dấu
    • B. Khi đổi dấu hai thừa số thì tích không thay đổi
    • C. a.b = 0 thì hoặc a = 0 hoặc b = 0
    • D. a, b là hai số nguyên âm thì tích của a và b là số âm

Câu 2- Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online 

3.2 Bài tập SGK về Nhân hai số nguyên cùng dấu - Số học 6

Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 6 Bài 11 sẽ giúp các em nắm được các phương pháp giải bài tập từ SGK Toán 6 tập 1

Bài tập 120 trang 15 SBT Toán 6 Tập 1

Bài tập 89 trang 93 SGK Toán 6 Tập 1

Bài tập 88 trang 93 SGK Toán 6 Tập 1

Bài tập 87 trang 93 SGK Toán 6 Tập 1

Bài tập 86 trang 93 SGK Toán 6 Tập 1

Bài tập 85 trang 93 SGK Toán 6 Tập 1

Bài tập 84 trang 92 SGK Toán 6 Tập 1

Bài tập 83 trang 92 SGK Toán 6 Tập 1

Bài tập 82 trang 92 SGK Toán 6 Tập 1

Bài tập 81 trang 91 SGK Toán 6 Tập 1

Bài tập 80 trang 91 SGK Toán 6 Tập 1

Bài tập 79 trang 91 SGK Toán 6 Tập 1

4. Hỏi đáp về Nhân hai số nguyên cùng dấu - Số học 6

Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán HOCTAP247 sẽ sớm trả lời cho các em. 

Copyright © 2021 HOCTAP247